Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

Báo cáo thực tập khoa Quản trị kinh doanh tại Công ty tnhh thương mại đầu tư và phát triển hoàng huy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (600.84 KB, 30 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
Đơn vị thực tập:

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
HOÀNG HUY

Sinh viên thực hiện: Trần Thị Huyền
Mã SV: 19D100092
Lớp: K55A2

HÀ NỘI, NĂM 2022



i

LỜI CẢM ƠN
Cùng với quá trình nỗ lực học tập trên giảng đường, thời gian thực tập thực sự có
ý nghĩa, vai trị khơng nhỏ với sự trưởng thành của sinh viên và cơ hội nghề nghiệp
sau này, góp phần hình thành, phát triển các kỹ năng giúp sinh viên học hỏi và tích lũy
kinh nghiệm. Trong q trình thực tập sinh viên sẽ được tiếp cận với môi trường làm
việc chuyên nghiệp và vận dụng những kiến thức đã được học vào thực tế. Quá đó,
mỗi sinh viên sẽ nhận biết được điểm mạnh, điểm yếu của bản thân và trang bị thêm
cho bản thân kiến thức chuyên ngành và kỹ năng mềm cần thiết.
Với mong muốn được tiếp cận môi trường thực tế tại doanh nghiệp, được sự nhất
trí của thầy cơ và sự cho phép của Cơng ty TNHH Thương Mại Đầu Tư và Phát Triển
Hoàng Huy, em đã có thời gian 4 tuần thực tập tại doanh nghiệp. Tuy khoảng thời gian
đó khơng q dài nhưng em đã có cơ hội tiếp cận với hoạt động sản xuất kinh doanh


của doanh nghiệp, giúp em có cái nhìn thực tế, quan sát, học tập vận dụng những kiến
thức đã được học tại trường vào thực tiễn đồng thời có cái nhìn bao qt tồn diện q
trình quản trị kinh doanh, môi trường kinh doanh cũng như mô hình quản lý và cách
thức hoạt động của cơng ty. Từ đó, bản thân em cũng đã đúc rút cho mình được nhiều
kiến thức chuyên ngành và kinh nghiệm thực tế, phục vụ cho q trình làm khóa luận
và cơng tác sau này.
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của quý Công ty TNHH Thương Mại Đầu
Tư và Phát Triển Hoàng Huy, sự đồng hành của các anh chị trong công ty đặc biệt là
sự hướng dẫn tận tình của chị Lê Thanh Huyền – Leader Sale P&J và các thầy cô khoa
Quản trị kinh doanh – Trường đại học Thương Mại đã tạo điều kiện cho em hoàn
thành bản báo cáo thực tập tổng hợp này.
Bước đầu đi vào thực tế, do thời gian thực tập, kiến thức và kinh nghiệm còn
nhiều hạn chế nên trong thời gian thực tập khó tránh khỏi những sai sót. Em rất mong
nhận được sự góp ý và sửa chữa của q thầy cơ để em có thể hồn thành bài báo cáo
của bản thân một cách tốt nhất.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Trần Thị Huyền


ii

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN...............................................................................................................i
MỤC LỤC.................................................................................................................... ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.....................................................................................iii
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU............................................................................iv
PHẦN 1: KHÁI QUÁT VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẾ.......................................................1
1.1. Quá trình hình thành và phát triển doanh nghiệp.............................................1
1.1.1 Thông tin cơ bản về DN......................................................................................1

1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của DN.........................................................1
1.2. Lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp........................................2
1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy của doanh nghiệp...........................................................3
1.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy của DN...............................................................3
1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của DN...........................................................................4
1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp từ năm 2019 – 2021...........5
PHẦN 2: VỊ TRÍ THỰC TẬP VÀ KẾT QUẢ CƠNG VIỆC CÁ NHÂN...............9
2.1 Vị trí thực tập của sinh viên tại đơn vị thực tập..................................................9
2.1.1 Mô tả vị trí thực tập: Nhân viên Chăm sóc khách hàng..................................9
2.1.2. Nhiệm vụ sinh viên được giao tại đơn vị thực tập.........................................10
2.2. Kết quả làm việc cá nhân của sinh viên.............................................................10
2.2.1 Trình bày các kết quả làm việc của sinh viên.................................................10
2.2.2 Tự đánh giá của sinh viên và bài học kinh nghiệm được rút ra....................11
PHẦN 3: HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ QUẢN TRỊ CỦA...........................12
ĐƠN VỊ THỰC TẬP.................................................................................................12
3.1 Khái quát hoạt động kinh doanh và quản trị của doanh nghiệp......................12
3.1.1 Khái qt về mơi trường kinh doanh của doanh nghiệp...............................12
3.1.2 Tình hình thực hiện các chức năng quản trị...................................................15
3.1.3 Văn hóa doanh nghiệp......................................................................................17
3.1.4. Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp..........................................................19
3.1.5 Quản trị chiến lược của doanh nghiệp............................................................20
3.1.6 Quản trị tác nghiệp của doanh nghiệp............................................................21
3.1.7. Quản trị rủi ro của doanh nghiệp...................................................................23
3.2. Những hạn chế chủ yếu và đề xuất định hướng khóa luận tốt nghiệp............23
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................24


iii

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

TNHH
CBNV
TNDN
CSKH

Trách nhiệm hữu hạn
Cán bộ nhân viên
Thu nhập doanh nghiệp
Chăm sóc khách hàng

LNST

Lợi nhuận sau thuế


iv

DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
Hình 1.3.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức công ty TNHH Thương Mại Đầu Tư và Phát Triển
Hoàng Huy..................................................................................................................... 3
Bảng 1.4.1: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Thương Mại
Đầu Tư và Phát Triển Hoàng Huy từ năm 2019 – 2021.................................................6
Bảng 1.4.2: So sánh kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Thương Mại
Đầu Tư và Phát Triển Hoàng Huy từ năm 2019 - 2021.................................................7
Bảng 2.1.1: Lương cơ bản và thưởng % doanh số.........................................................9
Hình 3.1.3.2: Hình ảnh thương hiệu mỹ phẩm Phinic..................................................17
Hình 3.1.3.3: Sinh nhật CBNV tháng 8.......................................................................18
Hình 3.1.4: Giấy chứng nhận FDA..............................................................................19



1

PHẦN 1: KHÁI QUÁT VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẾ
1.1. Quá trình hình thành và phát triển doanh nghiệp
1.1.1 Thơng tin cơ bản về DN
- Tên doanh nghiệp: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI ĐẦU TƯ VÀ PHÁT
TRIỂN HOÀNG HUY
- Tên quốc tế: HOANG HUY DEVELOPMENT AND INVESTMENT
TRADING COMPANY LIMITED
- Mã số thuế: 0107902882
- Địa chỉ: Số 84, đường 23, Khu đô thị Thành phố Giao Lưu, Phường Cổ Nhuế
2, Quận Bắc Từ Liêm, Thành phố Hà Nội, Việt Nam
- Người đại diện: HỒNG THỊ PHƯỢNG (sinh năm 1992 - Thanh Hóa)
- Điện thoại: 0916208816
- Ngày hoạt động: 03/07/2017
- Quản lý bởi: Chi cục Thuế Quận Bắc Từ Liêm
- Loại hình DN: Cơng ty trách nhiệm hữu hạn ngồi Nhà Nước
- Tình trạng: Đang hoạt động (đã được cấp GCN ĐKT)
1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của DN

 2017 – 2018: “Vạn sự khởi đầu nan”
Công ty TNHH Thương Mại Đầu Tư và Phát Triển Hoàng Huy được thành lập
và chính thức đi vào hoạt động từ tháng 3/2017. Là đơn vị sản xuất, xuất khẩu mặt
hàng dược – mỹ phẩm, thời trang tới các thị trường lớn trên Thế Giới (Malaysia, Nhật
Bản, Hàn quốc, Trung Quốc, Việt Nam, …). Lúc bấy giờ chỉ có hơn 75 người trong
khi đó việc tuyển dụng và phát triển nhân lực có trình độ về ngoại ngữ cịn nhiều khó
khăn. Do đó, trong khoảng 8 tháng sau khi thành lập công ty TNHH Thương Mại Đầu
Tư và Phát Triển Hoàng Huy gặp rất trở ngại trong việc tìm kiếm khách hàng tại thị
trường nước ngoài khiến lượng hàng trong kho bị tồn đọng nhiều và từng đứng trước
bờ vực của sự phá sản khi khơng xoay vịng được tiền vốn.


 2018 – 2019: Chuyển mình bứt phá
Sau khi vượt qua giai đoạn khủng hoảng được cõi là sinh tử Ban lãnh đao doanh
nghiệp đã nhìn nhận lại những vấn đề cịn tồn đọng và đưa ra định hướng, chiến lược
phát triển rõ ràng theo từng giai đoạn đưa công ty TNHH Thương Mại Đầu Tư và Phát
Triển Hoàng Huy phục hồi và bước đầu phát triển. Năng lực của nhân sự công ty dần


2

được cải thiện và nâng cao đồng đều hơn vì vậy doanh nghiệp bắt đầu tiến hành mở
rộng ra thị trường Đài Loan.
- 03/04/2018: Thuê cửa hàng đầu tiên ở phố đi bộ Zhongli – Đài Loan
- 15/10/2018: Mở thêm chi nhánh tại Đài Loan
- 03/2019: Bắt đầu mở thêm mảng vận chuyển

 2019 – nay: Đổi mới và phát triển
Với những bước chuyển mình hiệu quả đưa cơng ty TNHH Thương Mại Đầu Tư
và Phát Triển Hoàng Huy ngày càng phát triển với những cột mốc đáng nhớ của cơng
ty:
- 11/2019: Mở văn phịng đại diện tại Đài Loan
- 30/11/2020: Hợp tác với Đức Tín Group phát triển mạnh mảng Thương mại
điện tử
- 28/4/2021: Khánh thành nhà máy sản xuất Phinic Cosmetic tại Đông Anh, Hà
Nội
Từ ngày thành lập đến nay, hiện doanh nghiệp có trên 500 cán bộ công nhân
viên. Những sự thay đổi này đã minh chứng cho sự phát triển ngày càng lớn mạnh của
doanh nghiệp, trở thành nhà phân phối đáng tin cậy.
1.2. Lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp
- Sản xuất mỹ phẩm, xà phịng, chất tẩy rửa, làm bóng và chế phẩm vệ sinh

- Xuất nhập khẩu các mặt hàng Công ty kinh doanh
- Bán lẻ hàng hóa khác mới trong các cửa hàng chuyên doanh
- Bán buôn vải, hàng may sẵn, giày dép
- Bán lẻ theo yêu cầu đặt hàng qua bưu điện hoặc internet
- Vận tải hàng hóa
- Dịch vụ đóng gói
- Bốc xếp hàng hóa
- Kho bãi và lưu giữ hàng hóa
Ngành nghề chính của cơng ty là sản xuất, kinh doanh các sản phẩm mỹ phẩm và
thực phẩm chức năng với các sản phẩm chính như: Mỹ phẩm (Sản phẩm trị nám, Kem
chống nắng, Mặt nạ Hoa Hồng đá Mishafuta, …); Sản phẩm chăm sóc tóc (Dầu gội,
Serum kích thích mọc tóc, Xịt tóc khơ, …), Thực phẩm chức năng (Giảm cân, Viêm
Xoang, Dạ Dày, ….). Ngoài ra cịn có các sản phẩm: Gel tan mỡ Phinic, Kem tẩy lông,


3

Dung dịch vệ sinh phụ nữ, …
1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy của doanh nghiệp
1.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy của DN

(Nguồn: Phịng Hành Chính – Nhân Sự)
Hình 1.3.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức cơng ty TNHH Thương Mại Đầu Tư và Phát
Triển Hoàng Huy
Qua Hình 1.3.1, ta có thể thấy cơ cấu tổ chức của công ty là cơ cấu theo chức
năng. Đây là cơ cấu tổ chức mà các nhiệm vụ quản trị được phân chia cho các đơn vị
riêng biệt theo chức năng quản trị và có tính chun mơn hố cao, trong đó:
 Giám đốc: Là người có vị trí cao nhất và đại diện cho công ty trước pháp luật,
chịu trách nhiệm trước pháp luật và là người điều hành mọi hoạt động, đưa ra quyết
định, hoạch định phương hướng, mục tiêu dài hạn cũng như ngắn hạn cho công ty.

 Phó giám đốc: Giúp Tổng Giám đốc điều hành công ty theo sự phân công của,
ủy quyền khi vắng mặt của Tổng Giám đốc, thiết lập mục tiêu, chính sách cho việc
quản lý các bộ phận trong doanh nghiệp.
 Phịng kế tốn: Tham mưu cho Giám đốc về phương hướng, biện pháp, quy
chế quản ký tài chính; thực hiện các kế hoạch tài chính của cơng ty đồng thời theo dõi
sự vận động của vốn kinh doanh và kết hợp với các phịng ban khác để quản lý thơng
tin một cách hiệu quả.
 Phòng kinh doanh: Nghiên cứu và thực hiện các công việc tiếp cận thị trường,
lên kế hoạch tổ chức và thực hiện hoạt động linh doanh cũng như tính tốn giá thành


4

sản phẩm phù hợp với các đối tượng khách hàng; từ đó đưa ra các chiến lược về sản
phẩm và marketing để nâng cao hiệu quả kinh doanh.
 Phòng Marketing: Tham mưu cho Ban giám đốc về việc phát triển thương
hiệu và kênh phân phối, nghiên cứu xác định khách hàng mục tiêu đồng thời đưa ra
các quyết định cải tiến hoặc phát triển sản phẩm mới, thiết kế các chương trình khuyến
mãi cho khách hàng, xây dựng và điều hành triển khai chiến lược marketing.
 Phịng Hành chính – Nhân sự: Lập kế hoạch và triển khai công tác tuyển dụng,
đào tạo nhân lực đáp ứng nhu cầu hoạt động của doanh nghiệp; tổ chức sắp xếp hội
thảo, hội nghị cho công ty; tiếp nhận và xử lý các cơng việc trong doanh nghiệp.
 Phịng kỹ thuật – chất lượng: Quản lý, điều hành và kiểm tra các hoạt động
liên quan đến kỹ thuật và công nghệ của doanh nghiệp; bảo trì và sửa chữa những sự
cố đảm bảo hoạt động sản xuất không bị gián đoạn; đảm bảo chất lượng sản phẩm đầu
ra đáp ứng được các yêu cầu và tiêu chuẩn chất lượng theo quy định.
 Phòng Chăm sóc khách hàng: Tiếp nhận và xử lý các phản hồi, khiếu nại của
khách hàng; ghi nhận và tổng họp ý kiến của khách hàng, phối hợp với phòng
Marketing thực hiện các chương trình khuyến mãi phù hợp; đo lường mức độ hài lịng
của khách hàng đồng thời tìm hiểu nguyên nhân và đề xuất các giải pháp.

 Nhà máy sản xuất: Lên lịch trình và thực hiện tổ chức sản xuất ra các sản
phẩm theo đúng công nghệ hợp tác với các chuyên gia Nhật Bản; đảm bảo các sản
phẩm sản xuất ra luôn đạt tiêu chuẩn chất lượng tối thiểu
1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của DN
1.3.2.1. Chức năng
Công ty TNHH Thương Mại Đầu Tư và Phát Triển Hồng Huy là một trong
những cơng ty chun sản xuất và cung cấp mỹ phẩm thiên nhiên Phinic và thực phẩm
chức năng đem đến cho người tiêu dùng các sản phẩm chất lượng đạt chuẩn FDA với
quy trình tư vấn, chăm sóc khách hàng chất lượng. Xây dựng nhà máy với công nghệ
và nguyên liệu sản xuất chuyển giao từ Mỹ, được Bộ Y tế và các cơ quan có liên quan
kiểm định và cấp phép nhằm sản xuất ra các sản phẩm chất lượng đáp ứng nhu cầu thị
trường theo nguyên tắc hoạt động sản xuất kinh doanh có lãi.


5

1.3.2.2. Nhiệm vụ
 Mở rộng hợp tác, liên kết với các doanh nghiệp trong và ngoài nước nhằm
tăng cường hợp tác quốc tế.
 Đăng ký kinh doanh và kinh doanh theo đúng ngành nghề đã đăng ký với Cơ
quan Nhà nước
 Khai thác, sử dụng hiệu quả nguồn vốn của doanh nghiệp đồng thời tìm cách
tạo thêm nguồn vốn để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
 Xây dựng và tổ chức thực hiện các kế hoạch, chính sách của công ty theo các
chiến lược ngắn hạn, trung hạn và dài hạn mà công ty đã đề ra theo từng giai đoạn phát
triển của doanh nghiệp.
 Bảo đảm thực hiện đầy đủ, đúng các chế độ và quy định về quản lý kinh tế tài
chính của Nhà nước đề ra. Đồng lập và nộp báo cáo tài chính trung thực, chính xác,
đúng thời hạn theo quy định của Pháp luật về kế toán, thống kê.
 Thực hiện các nghĩa vụ tài chính theo đúng quy định pháp luật như về kê khai

thuế, nộp thuế, …
 Thực hiện đầy đủ các chế độ cho người lao động theo quy định hiện hành của
Pháp luật nói chung và quy định của cơng ty nói riêng như về chính sách tiền lương,
bảo hiểm xã hội, an tồn lao động, các hình thức khen thưởng, …
 Luôn đổi mới phương thức sản xuất và trang thiết bị sản xuất, cơng nghiệp hóa
– hiện địa hóa nhằm tiết kiệm chi phí, thời gian, công sức, đem lại hiệu quả kinh doanh
cao
1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp từ năm 2019 – 2021


6

Bảng 1.4.1: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Thương
Mại Đầu Tư và Phát Triển Hoàng Huy từ năm 2019 – 2021
Đơn vị: VNĐ
Chi tiêu



1. Doanh thu bán hàng và cung

số
01
02
10

3
0
23.102.365.74


cấp dịch vụ
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
3. Doanh thu thuần về bán hàng
và cung cấp dịch vụ
(10 = 01 – 02)
4. Giá vốn bán hàng

2019

Năm
2020

2021

23.102.365.74

14.673. 214.034

20.145.103.60

0
14.673. 214.034

7
0
20.145.103.60

3
11.685.808.862


15.952.959.85

20

7
4.368.313.546

2.987.405.172

6
4.192.143.751

21
22
23
24
30

860.217.037
87.425.109
43.055.169
2.890.475.183
2.250.630.291

121.063.587
136.032.584
56.141.859
1.845.097.381
1.127.338.794


621.845.393
150.601.377
70.037.521
2.711.425.067
1.951.962.700

(30 = 20 + 21 – 22 – 24)
10. Thu nhập khác
11. Chi phí khác
12. Lợi nhuận khác

31
32
40

55.507.168
63.972.108
(8.464.940)

0
10.744.352
(10.744.352)

34.032.691
41.036.354
(7.003.663)

(40 = 31 – 32)
13. Tổng lợi nhuận kế toán trước


50

2.242.165.351

1.116.594.442

1.944.959.037

thuế (50 = 30 + 40)
14. Chi phí thuế TNDN
15. Lợi nhuân sau thuế TNDN

51
60

448.433.071
1.793.732.280

156.323.222
960.271.220

272.294.266
1.672.664.771

5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và

11

18.734.052.19


7

cung cấp dịch vụ
(20 = 10 – 11)
6. Doanh thu hoạt động tài chính
7. Chi phí tài chính
-Trong đó: Chi phí lãi vay
8. Chi phí quản lý kinh doanh
9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh

(60 = 50 – 51)
(Nguồn: Phịng Kế tốn)


7

Bảng 1.4.2: So sánh kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Thương
Mại Đầu Tư và Phát Triển Hoàng Huy từ năm 2019 - 2021
Chỉ tiêu

So sánh
2020/2019
Số tiền (VNĐ)
Tỷ lệ (%)
-8.429.151.709
-36,49

2021/2020
Số tiền (VND)

Tỷ lệ (%)
5.471.889.573
37,29

vụ
Giá vốn hàng

-7.048.243.335

-37.62

4.267.150.994

36,52

bán
Lợi nhuận

-1.123.291.479

-49,91

1.204.738.579

40,33

gộp
Chi phí tài

48.607.475


55,60

14.568.793

10,71

chính
Chi phí quản

-1.045.377.802

-36,17

866.327.686

46,95

lý kinh doanh
Tổng lợi

-1.125.570.909

-50,20

828.364.595

74,19

-833.461.060


-46,47

712.393.551

74,19

Doanh thu
bán hàng và
cung cấp dịch

nhuận kế tốn
trước thuế
Lợi nhuận sau
thuế TNDN
(Nguồn: Phịng Kế tốn)
 Nhận xét
Qua bảng ta có thể thấy trong giai đoạn 2019 – 2021 kết quả hoạt động kinh
doanh của cơng ty có sự biến động rõ rệt đặc biệt trong năm 2020. Cuối năm 2019 địa
dịch Covid – 19 xuất hiện làm ảnh hưởng nặng nề đến nền kinh tế tồn cầu, chuỗi
cung ứng hàng hóa bị đứt gãy khiến chi phí về giá vốn hàng bán và hàng loạt chi phí
khác tăng cao. Mặc dù, giá vốn hàng bán năm 2020 giảm 37,62% so với năm 2019
nhưng giá vốn/sản phẩm lại tăng cao, đồng thời chi phí tài chính cũng tăng cao tăng
55,6 % so với 2019. Do năm 2020 toàn bộ xã hội thực hiện giãn cách, mọi hoạt động
của người dân bị thay đổi hoàn toàn từ đời sống, cơng việc đến thói quen mua sắm của
người tiêu dùng. Mọi thứ dần chuyển qua online, các nền tảng kinh doanh online phát
triển mạnh mẽ. Trước sự biến động của thị trường Công ty TNHH Thương Mại Đầu
Tư và Phát Triển Hồng Huy vẫn chưa thích ứng kịp thích ứng khiến LNST giảm



8

833.461.060 (46,47%) so với năm 2019.
Tuy nhiên cuối năm 2020, khi cơng ty hợp tác với Đức Tín Group phát triển
mảng thương mại điện tử và logistic đồng thời Chính phủ có những chính sách hỗ trợ
doanh nghiệp trong hoạt động sản xuất kinh doanh như miễn giảm 30% thuế TNDN,
… đã tạo điều kiện tiền đề để Hoàng Huy khơi phục vào năm 2021. Ta có thể thấy
trong năm 2021 doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty tăng
5.471.889.573 VNĐ (37,29%), LNST tăng 74,19% so với 2020 cho thấy tình hình hoạt
động sản xuất kinh doanh của công ty dần được phục hồi.


9

PHẦN 2: VỊ TRÍ THỰC TẬP VÀ KẾT QUẢ CƠNG VIỆC CÁ NHÂN
2.1 Vị trí thực tập của sinh viên tại đơn vị thực tập
2.1.1 Mơ tả vị trí thực tập: Nhân viên Chăm sóc khách hàng
Nhân viên CSKH có những công việc cụ thể như sau:
 Trả lời tin nhắn và tư vấn, giải đáp mọi thắc mắc của khách hàng trước, trong
và sau khi sử dụng sản phẩm.
 Tiếp nhận và xử lý các vấn đề, khiếu nại của khách hàng liên quan đến sản
phẩm của doanh nghiệp.
 Phân tích và làm rõ nguyên nhân của những thắc mắc, khiếu nại của khách
hàng nhằm đưa ra các giải pháp phù hợp để giải quyết vấn đề cho khách hàng.
 Chủ động liên hệ với khách hàng để thu tập thông tin về trải nghiệm khi sử
dụng sản phẩm. Từ đó cung cấp thơng tin cho bộ phận sản phẩm để cải tiến và hoàn
thiện sản phẩm.
 Hỗ trợ khách hàng đặt hàng, giải quyết đổi hàng, hoàn tiền và hủy đơn hàng.
 Tư vấn các chương trình giảm giá, khuyến mãi cho khách hàng.
 Thu thập ý kiến và phân tích nhu cầu khách hàng làm cơ sở đề xuất các

chương trình, chiến lược phát triển kinh doanh với cấp trên.
 Cơ chế lương CSKH Công ty TNHH Thương Mại Đầu Tư và Phát Triển
Hoàng Huy
Bảng 2.1.1: Lương cơ bản và thưởng % doanh số
Mức doanh số

Lương nhân viên

130,000,000
180,000,000
210,000,000
250,000,000
300,000,000
350,000,000
400,000,000
470,000,000
520,000,000
600,000,000

6,150,000
6,450,000
6,750,000
6,500,000
7,650,000
7,650,000
7,650,000
7,650,000
7,650,000
7,650,000


Lương doanh số
% doanh số Thành viên
1%
1,300,000
1.2%
2,160,000
1.3%
2,730,000
1.5%
3,750,000
1.7%
5,100,000
1.9%
6,650,000
2.0%
8,000,000
2.1%
9,870,000
2.2%
11,440,000
2.3%
13,800,000

Tổng
7,450,000
8,610,000
9,480,000
10,250,000
12,750,000
14,300,000

15,650,000
17,520,000
19,090,000
21,450,000

(Nguồn: Phịng hành chính – Nhân sự)
Mức doanh số dưới 130 triệu đồng, hưởng mức lương cứng là 5.650.000 đồng và


10

0,5% doanh số
2.1.2. Nhiệm vụ sinh viên được giao tại đơn vị thực tập
Trong khoảng thời gian thực tập tại Công ty em được chị Lê Thanh Huyền –
Leader Sale P&J phân công và giao những nhiện vụ như sau:
 Tiếp nhận và xử lý yêu cầu, thắc mắc của khách hàng liên quan đến sản phẩm
 Thu nhận và quản lý khiếu nại, các vấn đề cần giải quyết của khách hàng đồng
thời cung cấp thông tin tới các bộ phận liên quan như Phòng Kinh doanh, Phòng Kỹ
thuật – Chất lượng, … để xử lý những khiếu nại đó.
 Cung cấp các chương trình khuyến mãi tới khách hàng.
 Xin ý kiến, cảm nhận của khách hàng về sản phẩm. Từ đó ghi nhận phản hồi
của khách hàng để cải thiện sản phẩm.
 Tổng hợp, báo cáo cấp trên về những phản hồi, độ thỏa mãn của khách hàng
về sản phẩm. Đưa ra đề xuất về các chương trình ưu đãi, khuyến mãi cho khách hàng.
 Theo dõi và liên tục cập nhật các chính sách về sản phẩm đặc biệt là thông báo
và gửi ưu đãi trong các dịp đặc biệt cho khách hàng để tiến hành Up Sale.
2.2.

Kết quả làm việc cá nhân của sinh viên


2.2.1 Trình bày các kết quả làm việc của sinh viên
Trong hơn 1 tháng thực tập tại Công ty TNHH Thương Mại Đầu Tư và Phát
Triển Hoàng Huy em đã đạt được một số kết quả làm việc cá nhận như sau:
 Tiếp nhận và xử lý yêu cầu, thắc mắc của 415 khách hàng
 Nhắn tin cho hơn 1100 khách hàng trong đó có khoảng 840 khách hàng phản
hồi (76,36%) với hơn 560 khách phản hồi tốt về sản phẩm (66,67%), 150 khách phản
ánh về cách tư vấn của nhân viên, thời gian giao hàng còn chậm, 1 số đặc điểm của sản
phẩm chưa ưng ý: khả năng thẩm thấu, mùi hương, … (17,86%), 130 khách hàng Up
Sale và mua lại (15,47%).
 Trong 130 khách Up Sale và mua lại có 3 khách hồn trả (2,3%)
 Tổng doanh số đạt được trong 1 tháng 148.766.000 VNĐ
 Qua phân tích về ý kiến đóng góp và phản hồi của khách hàng về sản phẩm vê
giá và hiệu quả của liệu trình sử dụng đã đề xuất 2 gói chương trình ưu đãi cho khách
hàng:
- Tại thị trường Hàn khi mua combo 3 sản phẩm trị hơi nách Aquasena sẽ có giá
ưu đãi là 75.000 won + Tặng 1 lọ bodymist 15ml + Freeship


11

- Tại thị trường Đài Loan khi mua combo 2 sản phẩm Serum tái tạo liền sẹo
Mishafuta sẽ có giá ưu đãi 999kuai + Tặng 1 hộp 2 miếng mặt nạ Hoa Hồng đá
Mishafuta + Freeship
2.2.2 Tự đánh giá của sinh viên và bài học kinh nghiệm được rút ra
Khoảng thời gian hơn 1 tháng thực tập tại Công ty TNHH Thương Mại Đầu Tư
và Phát Triển Hoàng Huy tuy không phải là khoảng thời gian quá dài nhưng qua sự
hướng dẫn nhiệt tình của chị Lê Thanh Huyền – Leader Sale P&J em dần quen với
công việc. Bản thân em cảm thấy tuần đầu còn rất bỡ ngỡ và thấy thực sự khó khăn.
Tuy vậy, qua khoảng thời gian đó, em nhận thấy mình đã cố gắng nhiều, ln học hỏi
từ các anh chị đồng nghiệp, điều gì khơng biết hay còn thắc mắc sẽ chủ động hỏi để

đảm bảo công việc tốt nhất. Em luôn để ý mọi người để học hỏi thêm không chỉ về
kiến thức chuyên mơn mà cịn về cách ứng xử và các kỹ năng khác mà mọi người đã
đức kết qua quá trình làm việc. Mặc dù kết quả sau 1 tháng thực tập chỉ đạt được
doanh thu 148.766.000 VNĐ chưa thực sự cao nhưng đó là sự cố gắng và nỗ lực của
bản thân em trong thời gian vừa qua.
Là một sinh viên lần đầu tiếp xúc với môi trường làm việc tại doanh nghiệp, em
rút ra được những bài học kinh nghiệm sau:
- Cần có sự chủ động và tự tin: cần phải chủ động giải quyết công việc của bản
thân, có vấn đề khúc mắc phải tự tìm hiểu hoặc hỏi đồng nghiệp của mình. Chủ động
làm quen với mọi người, chủ động tìm hiểu cơng việc nơi thực tập, chủ động đề xuất
và cùng làm việc với mọi người.
- Tích cực học hỏi kinh nghiệm từ trải nghiệm từ thực tế: sau mỗi lần sai bản
thân cần nhìn nhận lại quá trình làm xem xét tại sao sai và sai ở đâu, có thể hỏi anh chị
hướng dẫn nhờ anh chị chỉ ra lỗi sai và cách khắc phục. Tuy nhiên, sau sai xót đó bản
thân cần phải cẩn thận hơn, trách lặp lại.
- Bản thân mình cần phải thoải mái giao tiếp với mọi người hơn, mở rộng và
duy trì mối quan hệ với đồng nghiệp. Học cách ứng xử khôn khéo, đừng quá thể hiện
bản thân và cần luôn thể hiện sự cầu tiến, ham học hỏi.
- Học hỏi nhiều kiến thức, kỹ năng mới đặc biệt là kỹ năng mềm: thông qua các
hoạt động giao tiếp, ứng xử, làm việc nhóm cần trau dồi và rèn luyện, hoàn thiện kỹ
năng mềm của bản thân.
PHẦN 3: HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ QUẢN TRỊ CỦA


12

ĐƠN VỊ THỰC TẬP
3.1 Khái quát hoạt động kinh doanh và quản trị của doanh nghiệp
3.1.1 Khái quát về môi trường kinh doanh của doanh nghiệp
 Mơi trường bên ngồi


 Môi trường vĩ mô
- Môi trường kinh tế
Đại dịch COVID-19 kéo dài đã đẩy kinh tế thế giới rơi vào trạng thái khủng
hoảng trầm trọng nhất kể từ năm 1930, kéo tăng trưởng xuống mức âm 3,1% năm
2020 do gián đoạn chuỗi cung ứng, các biện pháp phòng vệ trước dịch bệnh và ảnh
hưởng của nó đến các hoạt động kinh tế trên quy mơ tồn cầu. Theo Tổng cục Thống
kê, năm 2021, tổng sản phẩm trong nước (GDP) năm 2021 ước tính tăng 2,58% so với
cùng kỳ năm 2020 là một thành công lớn của nước ta trong việc phịng chống dịch
bệnh, duy trì sản xuất kinh doanh. Mặc dù tình hình dịch bện vẫn đang diễn biến phức
tạp nhưng Nghị quyết 128/NQ – CP ngày 11/10/2021 về ban hành quy định tạm thời
“thích ứng an tồn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả của dịch Covid – 19” đã “cởi trói”
dần cho nền kinh tế, các hoạt động sản xuất kinh doanh được hoạt động trở lại trong
trạng thái bình thường mới, lưu thơng giữa các tỉnh, thành phố đã cởi mở hơn, các
đường bay quốc tế và nội địa được mở lại, thuận lợi cho việc xuất – nhập hàng hóa của
các doanh nghiệp trong đó có Hồng Huy.
- Mơi trường chính trị - pháp luật
Trên thực tế Việt Nam được đánh giá là một quốc gia có nền chính trị - pháp luật
ổn định và là thị trường đầu tư tốt nhất trong khu vực. Những cải thiện về cơ chế quản
lý của Việt Nam liên quan đến mơi trường đầu tư kinh doanh đã góp phần quan trọng
vào thứ hạng của Việt Nam trong thời kỳ quốc tế. Quốc hội Việt Nam gần đây đã
thông qua Luật Đầu tư và Luật Doanh nghiệp (Sửa đổi), có hiệu lực vào ngày 1 tháng
1 năm 2021. Những cập nhật và thay đổi trong các luật tương ứng được kỳ vọng sẽ
làm cho hoạt động kinh doanh tại Việt Nam bớt gánh nặng hơn và mang lại lợi ích cho
các doanh nghiệp. Đặc biệt trong thời gian dịch bệnh Chính phủ ln có những chính
sách hỗ trợ doanh nghiệp về vốn, thuế, giảm 10% giá điện cho các ngành sản xuất kinh
doanh, … thông Quyết định 648/QĐ-BCT ngày 20/3/2019, Công văn 897/TCT-QLN
của Tổng cục Thuế ngày 03/3/2020 về gia hạn nộp thuế, miễn tiền chậm nộp do ảnh
hưởng bởi dịch bệnh Covid-19, … Điều này đã phần nào hỗ trợ các doanh nghiệp nói



13

chung và Hồng Huy nói riêng giảm chi phí trong thời gian khó khăn những năm vừa
qua.
- Mơi trường văn hóa – xã hội
Dân số trung bình năm 2021 của cả nước ước tính 98,51 triệu người, tăng 922,7
nghìn người, tương đương tăng 0,95% so với năm 2020. Trong tổng dân số, dân số
thành thị 36,57 triệu người, chiếm 37,1%. Mặc dù kể từ năm xuất hiện đại dịch Covid
19 thu nhập bình quân đầu người/ tháng trong năm 2021 đạt 4,2 triệu đồng và giảm
1% so với năm 2020 nhưng xu hướng ngành hàng chăm sóc cá nhân và sắc đẹp lên
ngôi. Khi số lượng người dùng từ hơn 33% năm 2019 tăng dần lên 36% năm 2021 và
đặc biệt là sự gia tăng người mua sắm kỹ thuật số. Đây vừa là thách thức khi phải
chuyển đổi dần hình thức kinh doanh nhưng cũng là cơ hội lớn để Hồng Huy phát
triển nhanh chóng khi biết tận dụng.
- Môi trường công nghệ
Hiện nay, trước những thách thức đặt ra từ cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ
tư và q trình hội nhập quốc tế, khoa học - cơng nghệ và đổi mới sáng tạo luôn được
coi là cơ sở quan trọng hàng đầu cho sự phát triển nhanh và bền vững. Đặc biệt điều
này được nhìn nhận rõ nhất trong khoảng thời gian giãn cách xã hội hình thức kinh
doanh online qua nền tảng công nghệ trở thành xu thế dần thay thế hình thức mua bán,
trao đổi truyền thống và là điều tất yếu. Đứng trước tình hình đó Cơng ty đã từng bước
có những thay đổi hình thức sản xuất kinh doanh, ln cập nhật trang thiết bị máy móc
hiện đại, ứng dụng khoa học cơng nghệ đảm bảo quá trình sản xuất đạt hiệu quả cao và
có thể giảm thiểu chi phí.

 Mơi trường vi mơ
- Khách hàng
Hiện nay, nhóm khách hàng chính của doanh nghiệp là các công ty chuyên phân
phối mỹ phẩm trong và ngồi nước như Cơng ty TNHH Mỹ phẩm Huyền Phi, Đức Tín

Group và những cơ sở thẩm mỹ viện, … Bên cạnh đó, doanh nghiệp cịn có bộ phận
khách hàng là khách hàng cá nhân tại thị trường Hàn, Đài Loan, Nhật Bản, … thông
qua kinh doanh online và hệ thống cửa hàng phân phối của công ty tại các thị trường
này. Hai nhóm khách hàng này có những đặc điểm và yêu cầu về sản phẩm khác nhau
nhưng doanh nghiệp vẫn luôn cố gắng nghiên cứu đáp ứng tốt nhất, đảm bảo chất
lượng sản phẩm khi phân phối tới cho từng nhóm khách hàng.


14

- Đối thủ cạnh tranh
Bao gồm Công ty sản xuất mỹ phẩm theo yêu cầu IFREE, Công ty sản xuất hóa
mỹ phẩm độc quyền ResHPCos, Cơng ty Cổ Phần Dược Mỹ phẩm Ynosa, … Những
cơng ty này có tiềm lực về tài chính cũng như đã uy tín trên thị trường. Đặc biệt họ
ứng dụng kỹ thuật hiện đại, tiên tiến vào dây chuyền thiết bị máy móc tối tân, sở hữu
đôi ngũ nghiên cứu, quản lý chất lượng và sản xuất là chuyên gia kinh nghiệm, trình
độ tay nghề cao. Đây là một thách thức cho công ty phải đầu tư trang thiết bị cũng như
phải đào tạo đội ngũ nhân sự có trình độ cao tạo ra lợi thế riêng của mình để cạnh
tranh với đối thủ cạnh tranh trên thị trường.
- Nhà cung cấp
Để giảm thiểu rủi ro về nguồn cung, đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh
không bị gián đoạn Công ty TNHH Đầu tư Thương mại và Phát triển Hoàng Huy lựa
chọn hai nguồn cung cấp nguyên liệu. Trong đó nguyên vật liệu nhập khẩu từ CASA
Comsmetics (Mỹ) chiếm tỷ trọng khoảng 60% còn lại mua trong nước nhà cung cấp
trong nước là Công ty Ngun liệu Mỹ phẩm LACOSME, Cơng ty SHEAGHANA.
Tuy có một hệ thống nhà cung cấp uy tín và tương đối ổn định nhưng để phát triển bền
vững cũng như có thể tối ưu được chi phí trong sản xuất kinh doanh cơng ty cần có
chiến lược phát triển và chủ động hơn về nguồn nguyên liệu.
 Môi trường bên trong doanh nghiệp


 Nguồn tài chính
Tổng nguồn vốn kinh doanh của công ty tăng dần từ 9.604.107.020 VNĐ (2019)
lên 12.852.674.909 VNĐ (2021), điều này chứng tỏ nguồn vốn đang đáp ứng nhu cầu
mở rộng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nguồn vốn của cơng ty ln được tối
ưu hóa để giảm chi phí, tăng cường hiệu quả. Vốn chủ sở hữu/ Tổng nguồn vốn chiếm
tỉ lệ khá cao: chiếm 69,33% (2019), 66,89% (2020), 68,58% (2021) đồng thời hệ số D/
E luôn nhỏ hơn 1: 0,44 (2019), 0,5 (2020), 0,46 (2021) thể hiện nguồn vốn hoạt động
của doanh nghiệp từ vốn chủ sở hữu dồi dào, nợ thấp, không chịu nhiều áp lực tài
chính, kinh doanh có hiệu quả. Tuy nhiên, Nợ phải trả tăng từ năm 2019 đến 2021 do
công ty đầu tư mở rộng quy mô sản xuất.

 Nguồn nhân lực
Tổng số cán bộ công nhân viên của cơng ty có xu hướng tăng năm 2019 là 450
người, năm 2021 là 510 người. Với đặc điểm ngành nghề của công ty là sản xuất kinh



×