Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

Báo cáo thực tập khoa Quản trị nhân lực tại Công ty cổ phần tập đoàn đầu tư tây bắc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (302.89 KB, 34 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA QUẢN TRỊ NHÂN LỰC

————

BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP

ĐƠN VỊ THỰC TẬP:
CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN ĐẦU TƯ TÂY BẮC.

Sinh viên thực hiện
Lớp
Mã sinh viên

: Vũ Thị Tươi
: K54U3
: 18D210172

HÀ NỘI - 2021


LỜI CẢM ƠN
Là sinh viên chuyên ngành khoa quản trị nhân lực, chúng ta không chỉ học tập
trên phương diện lý thuyết mà cịn phải tích lũy những kiến thức từ thực tế. Vì thế, quá
trình thực tập là một phần không thể thiếu trong hành trang tri thức của sinh viên.
Trong thời gian thực tập, em đã liên hệ và tiến hành nghiên cứu tình hình hoạt động
quản trị nhân lực tại Cơng ty Cổ phần Tập đồn Đầu tư Tây Bắc
Để hoàn thành bài cáo thực tập tổng hợp lần này, em xin chân thành cảm ơn thầy
cô khoa Quản trị nhân lực – Trường Đại học Thương Mại nói chung và thầy ThS.Trần
Văn Tuệ nói riêng đã trang bị những kiến thức, kĩ năng và nhiệt tình hướng dẫn, giúp
đỡ em trong suốt quá trình làm bài!


Em xin cảm ơn các anh chị phịng hành chính nhân sự của cơng ty Cổ phần Tập
đồn Đầu tư Tây Bắc đã giúp đỡ em trong việc cung cấp số liệu, tài liệu và góp ý cho
em hồn thành báo cáo này!
Song, hạn chế về kiến thức và kinh nghiệm nên khơng thể tránh khỏi những thiếu
sót mà bản thân chưa thấy được. Em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của q
thầy/cơ để em có thể nâng cao kiến thức bản thân và hoàn thành tốt hơn bài khóa luận
sắp tới.
Em xin chân thành cảm ơn!

i


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN...............................................................................................................i
MỤC LỤC.................................................................................................................... ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ...........................................................................iv
PHẦN 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐỒN ĐẦU TƯ
TÂY BẮC..................................................................................................................... 1
1.1. Sự hình thành và phát triển của Cơng ty Cổ phần Tập đồn Đầu tư Tây Bắc
...................................................................................................................................... 1
1.1.1. Giới thiệu công ty.................................................................................................1
1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển..........................................................................1
1.2. Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu bộ máy tổ chức của Công ty Cổ phần Tập đoàn
Đầu tư Tây Bắc.............................................................................................................1
1.2.1. Chức năng............................................................................................................ 1
1.2.2. Nhiệm vụ..............................................................................................................2
1.2.3. Cơ cấu bộ máy tổ chức Công ty Cổ phần Tập đoàn Đầu tư Tây Bắc...................2
1.3. Lĩnh vực và đặc điểm hoạt động của Cơng ty Cổ phần Tập đồn Đầu tư Tây
Bắc................................................................................................................................ 3
1.3.1. Lĩnh vực hoạt động..............................................................................................3

1.3.2. Đặc điểm hoạt động.............................................................................................3
1.4. Khái quát về các nguồn lực chủ yếu của Cơng ty Cổ phần Tập đồn Đầu tư Tây
Bắc................................................................................................................................ 3
1.4.1. Thống kê nhân lực trong 3 năm gần đây..............................................................3
1.4.2. Nguồn lực tài chính..............................................................................................4
1.4.3. Cơ sở vật chất, kỹ thuật công nghệ......................................................................4
1.5. Một số kết quả hoạt động kinh doanh chủ yếu của Cơng ty Cổ phần Tập đồn
Đầu tư Tây Bắc trong 3 năm gần đây..........................................................................4
PHẦN 2. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ NHÂN LỰC
CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN ĐẦU TƯ TÂY BẮC................................6
2.1. Thực trạng bộ phận thực hiện chức năng quản trị nhân lực của Cơng ty Cổ
phần Tập đồn Đầu tư Tây Bắc...................................................................................6
2.1.1. Tình hình nhân lực (số lượng, chất lượng, cơ cấu)..............................................6
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của bộ phận thực hiện chức năng quản trị nhân lực..............7
2.1.3. Sơ đồ tổ chức của bộ phận thực hiện chức năng quản trị nhân lực.....................8
2.2. Ảnh hưởng của các nhân tố môi trường quản trị nhân lực tới hoạt động quản
trị nhân lực của Công ty Cổ phần Tập đoàn Đầu tư Tây Bắc.....................................8
2.2.1. Ảnh hưởng của kinh tế.........................................................................................8
2.2.2. Ảnh hưởng của chính trị - pháp luật và văn hóa - xã hội.....................................8
2.2.2. Mơi trường công nghệ - kỹ thuật, thông tin..........................................................9
2.2.3. Mục tiêu và chiến lược phát triển của công ty.....................................................9
2.2.4. Chất lượng, môi trường lao động........................................................................9
ii


2.3. Thực trạng hoạt động quản trị nhân lực của Cơng ty Cổ phần Tập đồn Đầu tư
Tây Bắc....................................................................................................................... 10
2.3.1. Thực trạng quan hệ lao động của Công ty Cổ phần Tập đoàn Đầu tư Tây Bắc.10
2.3.2. Thực trạng tổ chức và định mức lao động của Công ty Cổ phần Tập đoàn Đầu
tư Tây Bắc.................................................................................................................... 10

2.3.3. Thực trạng hoạch định nhân lực của Cơng ty Cổ phần Tập đồn Đầu tư Tây
Bắc............................................................................................................................... 11
2.3.4. Thực trạng phân tích cơng việc của Cơng ty Cổ phần Tập đồn Đầu tư Tây Bắc
..................................................................................................................................... 11
2.3.5.Thực trạng tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Tập đoàn Đầu tư Tây Bắc
..................................................................................................................................... 12
2.3.6. Thực trạng đào tạo và phát triển nhân lực của Công ty Cổ phần Tập đoàn Đầu
tư Tây Bắc.................................................................................................................... 14
2.3.7. Thực trạng đánh giá nhân lực tại Công ty Cổ phần Tập đồn Đầu tư Tây Bắc.15
2.3.8. Thực trạng trả cơng lao động của Cơng ty Cổ phần Tập đồn Đầu tư Tây
Bắc............................................................................................................................... 15
2.3.9. Thực trạng hiệu quả sử dụng lao động của Cơng ty Cổ phần Tập đồn Đầu tư
Tây Bắc........................................................................................................................ 16
PHẦN 3. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CẤP THIẾT CẦN GIẢI QUYẾT CỦA CƠNG TY
CỔ PHẦN TẬP ĐỒN ĐẦU TƯ TÂY BẮC VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ TÀI KHÓA
LUẬN TỐT NGHIỆP................................................................................................17
3.1. Đánh giá về thực trạng hoạt động/hoạt động kinh doanh, quản trị nhân lực của
Cơng ty Cổ phần Tập đồn Đầu tư Tây Bắc..............................................................17
3.1.1. Đánh giá tình hình hoạt động/hoạt động kinh doanh.........................................17
3.1.2. Đánh giá tình hình hoạt động quản trị nhân lực................................................18
3.1.3. Những vấn đề đặt ra đối với hoạt động quản trị nhân lực.................................18
3.2. Phương hướng hoạt động/hoạt động kinh doanh, quản trị nhân lực của Công
ty Cổ phần Tập đoàn Đầu tư Tây Bắc........................................................................19
3.2.1. Phương hướng hoạt động kinh doanh................................................................19
3.2.2. Phương hướng hoạt động quản trị nhân lực......................................................19
3.3. Định hướng đề tài khóa luận tốt nghiệp.............................................................19
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC 1: HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
PHỤ LỤC 2: QUY TRÌNH TUYỂN DỤNG CỦA PHỊNG KINH DOANH
PHỤ LỤC 3: BẢNG ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỬ VIỆC


iii


DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu bộ máy tổ chức Cơng ty Cổ phần Tập đồn Đầu tư Tây Bắc............2
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức phịng Hành chính - Nhân sự...............................................8
Sơ đồ 2.2: Các bước trong quy trình đào tạo................................................................14
Bảng 1.1: Tình hình nhân lực của công ty giai đoạn 2018 - 2020..................................3
Bảng 1.2: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 2018 – 2020.....................................4
Bảng 2.1: Cơ cấu nhân sự của phịng Hành chính – Nhân sự giai đoạn 2018 - 2020.....6
Bảng 2.2: Chi phí tuyển dụng của Cơng ty Cổ phần Tập đồn Đầu tư Tây Bắc giai
đoạn 2018-2020...........................................................................................................13
Bảng 2.3: Một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng lao động của Công ty Cổ phần
Tập đoàn Đầu tư Tây Bắc............................................................................................16

iv


PHẦN 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN
TẬP ĐỒN ĐẦU TƯ TÂY BẮC
1.1. Sự hình thành và phát triển của Cơng ty Cổ phần
Tập đồn Đầu tư Tây Bắc
1.1.1. Giới thiệu công ty
- Tên đầy đủ: Công ty Cổ phần Tập đoàn Đầu tư Tây Bắc.
- Tên quốc tế: TAY BAC INVESTMENT GROUP JOINT STOCK COMPANY
- Mã số thuế: 0101496024
- Địa chỉ: Lô 51-52-53-54 Dãy E TT4 KĐT Thành phố Giao Lưu, Phường Cổ
Nhuế 1, Quận Bắc Từ Liêm, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
- Điện thoại: 0247300 79 79

- Ngày hoạt động: 02/06/2004
- Người đại diện: Nguyễn Ngọc Sơn
- Slogan: Tây Bắc – Kiến tạo giá trị mới.
- Trang web: taybac.vn
1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển
- Năm 2004: Thành lập với tên gọi Công ty Cổ phần Đầu tư Tây Bắc có Vốn điều
lệ là 2,4 tỷ đồng và nhân sự là 10 người
- Năm 2005 - 2007: Được coi là giai đoạn bước chân đầu tiên. Dự án đầu tay
của Công ty là dự án Phố Chợ Phủ (Thái Học, Bình Giang, Hải Dương) với số vốn đầu
tư 30,5 tỷ đồng. Thành công của dự án đã tạo ra định hướng sản phẩm; từ đây trở
thành bước đệm nền tảng, là tiền đề để phát triển thêm nhiều dự án sau này.
- Năm 2008: Cơng ty phải đối mặt với những khó khăn lớn, chịu ảnh hưởng trong
sự lao dốc của kinh tế thế giới và đương đầu với những thách thức trong kinh doanh.
- Năm 2009 - 2013: Giai đoạn “Kiến tạo”
- Năm 2014 - 2016: Giai đoạn “định hướng”
- Năm 2017 - 2019: Giai đoạn“Mở rộng”
- Năm 2020: Khẳng định vị thế. Đổi tên thành Cơng ty Cổ phần Tập đồn Đầu tư
Tây Bắc nhằm nâng cao vị thế và hướng đến những mục tiêu cao hơn.
- Năm 2021: Phát triển bền vững
- Đến nay, Cơng ty Cổ phần Tập đồn Đầu tư Tây Bắc đã ở mức 200 nhân sự và
93 dự án phát triển tại hơn 34 tỉnh thành.
1.2. Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu bộ máy tổ chức của Cơng ty Cổ phần Tập
đồn Đầu tư Tây Bắc
1.2.1. Chức năng
- Cơng ty Cổ phần Tập đồn Đầu tư Tây Bắc hiện đang có chức năng hoạt
động kinh doanh trong nhiều lĩnh vực: Xây dựng Khu Dân cư cao cấp, Làng nghề,
Trung tâm thương mại, Chợ hiện đại. Tư vấn – quản lý đầu tư bất động sản và xuất
1



nhập khẩu…Và cùng hỗ trợ nhiều công ty thành viên hoạt động trong các lĩnh vực
ngành nghề.
1.2.2. Nhiệm vụ
- Trong định hướng phát triển, Tây Bắc tập trung đầu tư xây dựng và kinh doanh
các khu dân cư có mơi trường sống đạt chuẩn, tạo lập các hệ thống trung tâm thương
mại, siêu thị, chợ hiện đại trong cả nước. Nhiều dự án của Tây Bắc tại các địa phương
đang góp phần thay đổi diện cho khu vực, mang lại cuộc sống mới, nơi làm giàu mới
cho người dân, từ đó góp phần thu hút đầu tư vào địa phương. Các dự án của Tây Bắc
đều được quy hoạch đồng bộ về chức năng hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội;
đồng thời quan tâm sâu sắc đến kiến trúc cảnh quan và khơng gian sống.
 Có mặt tại nhiều tỉnh thành trên cả nước, Công ty Cổ phần Tập đồn Đầu tư
Tây Bắc đã góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế địa phương, tạo điều kiện làm giàu
cho người dân và nâng cao đời sống trong khu vực.
1.2.3. Cơ cấu bộ máy tổ chức Công ty Cổ phần Tập đoàn Đầu tư Tây Bắc

2


HỘI ĐỒNG CỔ
ĐƠNG

HỘI ĐỒNG
QUẢN TRỊ

BAN KIỂM SỐT
Khối Phát triển
Dự án
Ban Phát triển
Dự án


BAN GIÁM ĐỐC

Khối Đầu tư

TRỢ LÝ HĐQT

Khối Quản trị

Khối Liên kết

Chi nhánh

P. Đầu tư
Xây dựng

Tư vấn

Văn phòng
đại diện

P. Tài chính
Kế tốn

Xây dựng

Cơng ty
TNHH

P. Kinh doanh


Kinh doanh

P. Truyền thơng
P. Tổ chức
nhân sự

Sơ đồ 1.1: Cơ cấu bộ máy tổ chức Cơng ty Cổ phần Tập đồn Đầu tư Tây Bắc
1.3. Lĩnh vực và đặc điểm hoạt động của Công ty Cổ phần Tập đoàn Đầu tư
Tây Bắc
1.3.1. Lĩnh vực hoạt động
- Ngành nghề kinh doanh: Đầu tư xây lắp và kinh doanh bất động sản.
- Hiện nay, Tây Bắc đã và đang hoạt động trong sáu lĩnh vực chính:
Xây dựng, kinh doanh siêu thị, trung tâm mua sắm, chợ hiện đại.
Kinh doanh Bất động sản.
Lập quy hoạch, thiết kế kiến trúc cơng trình.

3


Tư vấn – quản lý đầu tư bất động sản và xuất nhập khẩu,…
Xây dựng nhà các loại.
Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu đô thị, khu dân cư mới.
1.3.2. Đặc điểm hoạt động
- Hiện nay Công ty Cổ phần Tập đoàn Đầu tư Tây Bắc đã và đang thực hiện làm
chủ đầu tư nhiều dự án kinh doanh bất động sản trên khắp cả nuớc và các dự án đầu tư
đều đem lại hiệu quả cao.
- Công ty Cổ phần Tập đồn Đầu tư Tây Bắc có được nhiều ưu thế ngay từ giai
đoạn đầu với năng lực quản lý, trình độ chun mơn của đội ngũ lãnh đạo và đội ngũ
kỹ thuật giàu kinh nghiệm được đào tạo và lựa chọn kỹ càng, quan hệ rộng rãi với
nhiều đơn vị trong nước và quốc tế, hoàn toàn đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng

trong các công tác: đầu tư, kinh doanh bất động sản, kinh doanh siêu thị, trung tâm
thương mại, chợ,…
1.4. Khái quát về các nguồn lực chủ yếu của Công ty Cổ phần Tập đoàn Đầu
tư Tây Bắc
1.4.1. Thống kê nhân lực trong 3 năm gần đây
Bảng 1.1: Tình hình nhân lực của cơng ty giai đoạn 2018 - 2020
Đơn vị: Người
Chỉ tiêu
Giới
tính

Nam
Nữ
Sau đại học
Đại học
Trình Cao đẳng
Trung cấp
độ
Sơ cấp
LĐ phổ thơng
Tổng số lao động

2018

2019

164
40
82
41

31
25
16
9
204

160
41
85
43
27
19
17
10
201

So sánh
202
2019/2018
2020/2019
Chênh
Tỷ
lệ
Chênh
Tỷ lệ
0
lệch
(%)
lệch
(%)

150
-4
2,44
-10
6,25
38
1
2,5
-3
7,31
85
3
3,65
0
0
46
2
4,88
3
6,97
20
-4
12,9
-7
25,93
21
-6
24
2
10,52

12
1
6,25
-5
29,4
4
1
11,11
-6
60
188
-3
1,47
-13
6,47
Nguồn: Phịng Hành chính-Nhân sự

- Tính đến năm 2020, Cơng ty Cổ phần Tập đồn Đầu tư Tây Bắc đã đạt ở mức
200 nhân sự và 93 dự án phát triển tại hơn 34 tỉnh thành tại Việt Nam. Các dự án công
ty triển khai tập trung nhiều ở 1 số tỉnh: Hịa Bình, Hải Dương, Bắc Giang, Tiền
Giang,...
1.4.2. Nguồn lực tài chính
- Vốn điều lệ: 250.000.000.000 (Hai trăm năm mươi tỷ đồng chẵn)
- Nguồn vốn đầu tư của của công ty vào các dự án triển khai gồm có:
Vốn tự có của Cơng ty Cổ phần Tập đoàn Đầu tư Tây Bắc (20%-30%)

4


Vốn vay ngân hàng thương mại và vốn huy động từ các nguồn hợp pháp khác

(70%-80%)
(Lãi suất vay ngân hàng huy động vốn đầu tư tính theo tỷ lệ lãi suất vay trung
hạn bình quân của các ngân hàng thương mại trên địa bàn thực hiện dự án – BIDV,
Viettinbank, Agribank giao động trong khoảng 9% - 11% /năm)
1.4.3. Cơ sở vật chất, kỹ thuật cơng nghệ
- Ngồi thiết kế văn phịng theo hướng hiện đại thì cơng ty cịn có khơng gian thư
giãn: Cơng ty có bếp riêng, quầy pha chế phục vụ cán bộ nhân viên vào giờ nghỉ ngơi.
- Máy móc thiết bị của Cơng ty chủ yếu có giá trị phục vụ cho việc thi cơng các
cơng trình xây dựng. Cơng ty khơng ngừng chú trọng đầu tư, bổ sung liên tục các hệ
thống máy móc thiết bị của nhiều nước có ngành xây dựng nổi tiếng như: Nga, Nhật
Bản, Trung Quốc,…Điều này vừa đảm bảo phục vụ kịp thời cho việc lắp ráp và thi
công xây dựng cơng trình đảm bảo chất lượng, đúng hẹn, vừa tạo ra sức cạnh tranh
trên thị trường.
1.5. Một số kết quả hoạt động kinh doanh chủ yếu của Công ty Cổ phần Tập
đoàn Đầu tư Tây Bắc trong 3 năm gần đây
Để đánh giá sâu hơn tình hình hoạt động kinh doanh của cơng ty ta có thể đi vào
phân tích qua bảng báo cáo hoạt động kinh doanh của công ty trong ba năm trở lại đây
Bảng 1.2: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 2018 – 2020
Đơn vị: VNĐ
Chỉ tiêu
1
2

3

4

Doanh thu thuần về
bán hàng và cung
cấp dịch vụ

Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp về
bán hàng và cung
cấp dịch vụ
(20 = 10 – 11)
Doanh thu hoạt động
tài chính
Chi phí tài chính

5
6
7

Trong đó: Chi phí lãi
vay
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý
doanh nghiệp


số

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

10


236.018.576.040

130.272.518.013

516.036.403.879

11

199.631.127.764

109.759.762.398

343.338.163.380

20

36.387.448.276

20.512.755.615

172.698.240.499

21

10.142.338.423

6.672.394.848

7.285.944.094


22

18.887.572.840

12.187.757.487

37.337.418.001

23

18.231.047.063

12.187.484.483

37.005.936.547

25

756.955.378

280.507.639

3.406.883.756

26

19.923.054.376

10.845.954.985


44.321.573.592

5


8

Lợi nhuận thuần từ
hoạt động kinh
doanh

{30=20+(21-22)(25-26)}
9 Thu nhập khác
10 Chi phí khác
Lợi nhuận khác
11
(40 = 31 - 32)
Tổng lợi nhuận kế
12 tốn trước thuế
(50 = 30 + 40)
Chi phí thế TNDN
13
hiện hành
Lợi nhuận sau thuế
thu nhập doanh
14
nghiệp

30


6.962.204.105

3.870.930.352

94.918.309.244

31
32

20.000
567.743.510

1.690.420.651
5.286.116.011

505.898.616
10.095.276.634

40

567.723.510

3.595.695.360

9.589.378.018

50

6.394.480.595


275.234.992

85.328.931.226

51

1.605.967.912

116.133.014

18.002.537.264

60

4.788.512.683

159.101.978

67.326.393.962

(60 = 50 – 51)
Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh – phịng kế tốn
Như vậy, ta có thể thấy doanh thu và lợi nhuận của cơng ty có sự biến đổi rõ rệt
trong giai đoạn 2018 – 2020. Năm 2019 cả các chỉ tiêu về doanh thu và lợi nhuận của
công ty đều có sự suy giảm, điều này một phần do ảnh hưởng của nền kinh tế (dịch
bệnh COVID 19) và một phần do tin đồn về tai nạn trong q trình thi cơng dự án
của cơng ty. Tuy nhiên đến năm 2020 cơng ty đã nhanh chóng lấy lại hình ảnh, thích
nghi với mơi trường dịch bệnh và vực lại tình hình kinh doanh, điều này được chứng
minh bằng những con số trên bảng báo cáo, cả doanh thu và lợi nhuận đều tăng lên
nhanh chóng. Và dự kiến năm 2021, lợi nhuận của cơng ty cịn tiếp tục tăng cao hơn

nữa.
PHẦN 2. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ NHÂN LỰC
CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐỒN ĐẦU TƯ TÂY BẮC
2.1. Thực trạng bộ phận thực hiện chức năng quản trị nhân lực của Công ty
Cổ phần Tập đồn Đầu tư Tây Bắc
2.1.1. Tình hình nhân lực (số lượng, chất lượng, cơ cấu)
- Bộ phận thực hiện chức năng quản trị nhân lực của công ty là những người có

trình độ, kinh nghiệm và năng động. Cộng với đội ngũ cán bộ, kĩ sư, nhân lực nhiệt
tình tận tâm với công việc đã tạo thành một khối liên kết, đồng tâm góp sức đưa cơng
ty ngày một lớn mạnh. Từng bước phát triển, tập trung chuyên sâu, nâng cao năng lực

6


để có định hướng tốt nhất trong hoạch định, tuyển dụng, đào tạo đội ngũ nhân lực của
công ty nhằm mục đích cuối cùng là đem lại hiệu quả cao về kinh tế xã hội.
Bảng 2.1: Cơ cấu nhân sự của phịng Hành chính – Nhân sự giai đoạn 2018-2020
Năm 2018

Năm

Độ tuổi
Trình
độ

Năm 2020
Số
lượng
(người)


Số lượng

Tỷ lệ

(người)

(%)

Nam

2

40

2

33,33

2

33,33

Nữ
25 - 30
30 - 40

3
1
4


60
20
80

4
2
4

66,67
33,33
66,67

4
1
5

66,67
16.67
83,33

Đại học

4

80

4

66,67


4

66,67

1
2
3
0
0
3
2
5

20
40
60
0
0
60
40
100

Chỉ tiêu
Giới
tính

Năm 2019
Số
Tỷ lệ

lượng
(%)
(người)

Sau đại học
0 - 3 năm
Thâm
4 - 5 năm
niên
>5 năm
0 - 3 năm
Kinh
4 – 5 năm
nghiệm
>5 năm
Tổng số

Tỷ lệ
(%)

2
33,33
2
33,33
3
50
2
33,33
2
33,33

1
16.67
1
16.67
3
50
0
0
0
0
3
50
1
16.67
3
50
5
83,33
6
100
6
100
(Nguồn: Phịng Hành chính - Nhân sự)

- Dựa vào số liệu trên, ta thấy: 100% cán bộ nhân viên phòng nhân sự có trình độ
đại học trở lên, và kinh nghiệm trong nghề tối thiểu 3 năm. Số nhân sự năm 2019 tăng
thêm 1 người so với năm 2018 (Do trong giai đoạn này, một phần công ty đã tập trung
phát triển đẩy mạnh các dự án khu vực miền Bắc nhiều hơn và một phần cần có các
giải pháp để giữ chân nhân tài nên cần thêm nhân sự để hỗ trợ).
- Từ bảng số liệu, ta cũng có thể thấy: Cơ cấu nhân sự trong độ tuổi từ 30 - 40

tuổi đang chiếm phần chủ yếu. Như vậy, công ty đang ngày càng quan tâm nhiều đến
những nhân lực đã có kinh nghiệm, tỷ mỷ, có thể chịu được áp lực cao trong công
việc, song cũng đảm bảo thích ứng nhanh trước sự thay đổi khơng ngừng của cơng
nghệ cũng như nền kinh tế hiện đại.
- Ngồi ra, cơng ty cịn tuyển thực tập sinh và cơng tác viên hỗ trợ nhân viên khi
cơng ty có khối lượng công việc lớn.
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của bộ phận thực hiện chức năng quản trị nhân lực
2.1.2.1. Chức năng
- Tham mưu cho Ban lãnh đạo về công tác tổ chức bộ máy quản trị của doanh
nghiệp.

7


- Tham gia xây dựng chiến lược, kế hoạch nhân sự và tổ chức triển khai thực
hiện theo mục tiêu phát triên của Công ty.
- Tham mưu và tổ chức triển khai thực hiện công tác nhân sự: đánh giá, định
biên, điều chuyền, tuyển dụng, đào tạo, lao động tiền lương và các chế độ chính sách
cho người lao động.
2.1.2.2. Nhiệm vụ
 Công tác tổ chức bộ máy quản trị
- Tham mưu việc xây dựng và tổ chức triển khai mơ hình bộ máy tổ chức, sơ đồ
tổ chức cơng ty khoa học, phù hợp với định hướng phát triển của Công ty trong từng
giai đoạn.
- Nghiên cứu, xây dựng khung các chức danh công việc đáp ứng việc bố trí
nhân sự hiệu quả theo sơ đồ tổ chức cơng ty.
- Là đầu mối xây dựng cơ chế phân cấp quản lý trong hệ thống Tập Đồn.
- Chủ trì xây dựng chức năng, nhiệm vụ; quy chế phối hợp giữa các phịng ban
Cơng ty.
- Chủ trì phố biến đầy đủ chính sách chế độ của Cơng ty đối với người lao động

và nhắc nhở đôn đốc các Trưởng đơn vị/bộ phận kịp thời truyền tải quy định, quy chế,
nội quy ... của Công ty đến cán bộ nhân viên thuộc quyền quản lý.
- Hỗ trợ/thực hiện hồ sơ công tác pháp lý trong lĩnh vực giấy phép đăng ký kinh
doanh.
 Công tác nhân sự
- Xây dựng các quy chế, quy định quản lý thuộc lĩnh vực tổ chức nhân sự.
- Chủ trì xây dựng thỏa ước lao động tập thể, nội quy lao động.
- Tổng hợp và thực hiện kế hoạch đánh giá nhân sự, xây dựng đội ngũ nhân sự
đáp ứng mục tiêu hoạt động công ty.
- Xây dựng kế hoạch định biên nhân sự, tuyển dụng và đào tạo hàng năm.
- Tham mưu và tổ chức triển khai về công tác lao động tiền lương, kỷ luật, khen
thưởng và các chế độ đãi ngộ nhân sự cho toàn hệ thống.
- Tham mưu cho Ban lãnh đạo xử lý tranh chấp lao động theo thoả ước lao động
tập thể, nội quy lao động và theo quy định của pháp luật
- Quản lý hồ sơ cán bộ nhân viên, báo cáo lao động định kỳ theo quy định.
- Tham mưu và tổ chức thực hiện các chế độ của người lao động: bảo hiểm xã
hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, các chương trình chăm sóc sức khỏe ....
- Thực hiện việc thanh quyết toán bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, thuế thu nhập
cá nhân cho cán bộ nhân viên.
- Đầu mối làm việc với các cơ quan nhà nước về thanh kiểm tra trong công tác
lao động tiên lương, bảo hiểm xã hội, hợp đồng lao động ...
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát các hoạt động chuyên môn nhân sự của các đơn
vị thành viên, đơn vị trực thuộc.
2.1.3. Sơ đồ tổ chức của bộ phận thực hiện chức năng quản trị nhân lực
8


Phịng tổ chức hành chính nhân sự (HCNS) của Cơng ty có vai trị quan trọng
giúp doanh nghiệp thực hiện, xử lý các vấn đề liên quan đến công tác tổ chức bộ máy,
cơng tác hành chính, cơng tác nhân lực,... Với mỗi chức danh sẽ phụ trách một mảng

riêng, đảm nhiệm cơng việc theo tính chất cơng việc:
Trưởng phịng HCNS

Phó phịng tổ chức

Lễ tân kiêm
hành chính

Chun viên
C&B

Chun viên tuyển
dụng & phụ trách đào
tạo

Hỗ trợ (Bảo hiểm,
QHLĐ, phát triển
nhân lực

Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức phịng Hành chính - Nhân sự
2.2. Ảnh hưởng của các nhân tố môi trường quản trị nhân lực tới hoạt động
quản trị nhân lực của Cơng ty Cổ phần Tập đồn Đầu tư Tây Bắc.
2.2.1. Ảnh hưởng của kinh tế:
- Điều kiện kinh tế sẽ tạo ra những thuận lợi khi các chỉ số tăng trưởng có xu
hướng gia tăng. Điều kiện kinh tế sẽ tạo ra lực cản đối với hoạt động quản trị nhân lực
khi nền kinh tế không ổn định …
- Trong giai đoạn 3 năm trở lại đây, do tình hình dịch bệnh diễn biến phức tạp
Cơng ty Cổ phần Tập đoàn Đầu tư Tây Bắc một mặt cần phải duy trì các lao động có
tay nghề mặt khác phải có phương án để giảm các chi phí lao động doanh nghiệp
(giảm giờ làm, nghỉ luân phiên,...)

2.2.2. Ảnh hưởng của chính trị - pháp luật và văn hóa - xã hội:
- Ảnh hưởng của chính trị - pháp luật: Chính sách về tiền lương tối thiểu là cơ sở
để bộ phận Hành chính nhân sự xây dựng lại hệ thống thang bảng lương và quy chế trả
công lao động đảm bảo phù hợp với quy định của Chính phủ và cơng bằng cho người
lao động.
- Mơi trường văn hóa – xã hội: Xã hội có nhiều nhóm người thuộc các tầng lớp
khác nhau về tư duy, lối sống, nhu cầu, cách nhìn nhận về giá trị con người. Do đó ảnh
hưởng đến tư duy và chính sách quản trị nhân lực trong doanh nghiệp.
2.2.2. Môi trường công nghệ - kỹ thuật, thông tin:
- Kỹ thuật hiện đại, công nghệ đổi mới khiến các cơng việc mới được hình thành.

Chính vì vậy người lao động cần phải được trang bị những kiến thức, kỹ năng mới.
Khoa học kỹ thuật hiện đại đã làm cho môi trường thông tin ngày càng phát triển và
thơng tin trở thành một nguồn lực mang tính chất sống cịn đối với Cơng ty.
- Tại Cơng ty Cổ phần Tập đoàn Đầu tư Tây Bắc, nhân lực có độ tuổi 30 – 40
chiếm phần lớn hơn, vì vậy việc tiếp thu về công nghệ hiện đại vẫn còn hạn chế.

9


2.2.3. Mục tiêu và chiến lược phát triển của công ty
- Cơng ty Cổ phần Tập đồn Đầu tư Tây Bắc với mục tiêu trở thành nhà phát
triển lớn nhất và uy tín nhất Việt Nam trong lĩnh vực bất động sản gắn liền với chợ.
- Sứ mệnh của công ty là: Tiên phong kiến tạo các khu đô thị mới gắn liền với
chợ, mang lại Cuộc sống mới - Nơi làm giàu mới cho người dân.
- Trong việc quản lý bộ máy nhân lực, phịng hành chính nhân sự có vai trị vơ
cùng quan trọng giúp cho cơng ty nhanh chóng hồn thành mục tiêu.
- Dựa và mục tiêu, chiến lược của Công ty mà bộ phận quản trị nhân lực xác định
các yêu cầu cần thiết đối với nguồn nhân lực của Cơng ty. Từ đó đưa ra các phương án
bố trí sử dụng nhân lực, đào tạo nhân lực cũng như lên kế hoạch tuyển dụng nhân lực

phù hợp với tình hình cơng ty.
2.2.4. Chất lượng, mơi trường lao động
- Chất lượng lao động
 Đội ngũ cán bộ nhân viên của Tây Bắc có gần 20 năm chuyên tâm phát triển

sản phẩm cốt lõi, không ngừng học hỏi và cải tiến để trở thành những người giỏi nhất
trong việc tạo ra các Bất động sản có giá trị cao, độc đáo và khác biệt.
 Trình độ của nhân viên cũng là 1 đặc thù gây ảnh hưởng lớn đến công tác quản

trị nhân lực của công ty. Nhân viên có trình độ đại học và sau đại học, là những con
trải khắp các tỉnh thành. Với hệ thống nhân viên ở mọi trình độ, đa văn hóa như vậy
cơng ty phải xây dựng hệ thống các chính sách nhân sự phù hợp với từng nhóm nhân
viên để tạo được sự hài lịng, đồng thời có những biện pháp để giữ chân họ.
- Môi trường làm việc tốt nhất
Lãnh đạo và nhân viên Công ty cam kết cùng nhau xây dựng môi trường làm
việc tốt nhất. Tại đây, người lao động đều u thích cơng việc của mình, luôn cảm thấy
hạnh phúc, chủ động và hào hứng trong cơng việc.
Tại Cơng ty Cổ phần Tập đồn Đầu tư Tây Bắc, các ý kiến cá nhân luôn được
tôn trọng. Các cấp quản lý ln khuyến khích cán bộ nhân viên đóng góp ý kiến về
cơng việc và bày tỏ ý kiến nguyện vọng cá nhân.
Công ty Cổ phần Tập đồn Đầu tư Tây Bắc tơn trọng bảo mật những thông tin
cá nhân trên cơ sở quy định của Tập đoàn và của Pháp luật.
2.3. Thực trạng hoạt động quản trị nhân lực của Cơng ty Cổ phần Tập đồn
Đầu tư Tây Bắc
2.3.1. Thực trạng quan hệ lao động
- Cơ chế đối thoại, thương lượng: Công ty Cổ phần Tập đồn Đầu tư Tây Bắc

thường xun có các cuộc trao đổi thông tin giữ ban lãnh đạo công ty và người lao
động trong cơng ty. Các hình thức trao đổi thường thông qua văn bản: thông báo, quy
định, kế hoạch, …. Có các cuộc họp, hội nghị người lao động hằng năm, các cuộc họp


10


giao hàng tuần, hàng tháng nhằm trao đổi trực tiếp thông tin. Thương lượng tiền lương
khi phỏng vấn nhân viên,… và tương tác giữa cán bộ công ty và nhân viên,…
- Hợp đồng lao động giữa người lao động (NLĐ) và người sử dụng lao động
(NSDLĐ) (Phụ lục 1 đính kèm) đã nêu rõ quyền và nghĩa vụ của các bên. Cụ thể:
 Nghĩa vụ và quyền lời của NLĐ
 Quyền lợi: Trong hợp đồng có nêu rõ cách thức tính và quy định về mức lương
cơ bản, tiền thưởng, phụ cấp,…chế độ nâng lương, bao hiểm, chế độ đào tạo và một số
thỏa thuận khác của hai bên.
 Ngoài những quyền lợi được hưởng trong hợp đồng cũng nêu rõ các nghĩa vụ
của NLĐ trong việc phải hoàn thành nhiệm vụ và phải thực hiện nghĩa vụ của mình
 Nghĩa vụ và quyền lợi của NSDLĐ
 Nghĩa vụ: Bảo đảm việc làm và thực hiện đầy đủ những điều đã cam kết trong
hợp đồng lao động. Bên cạnh đó, NSDLĐ có nghĩa vụ phải thanh tốn đầy đủ, đúng
thời hạn các chế độ và quyền lợi cho người lao động theo hợp đồng lao động.
 Quyền lợi: Điều hành người lao động hồn thành cơng việc theo hợp đồng (bố
trí, điều hành, tạm ngừng việc,…). Tạm hỗn, chấm dứt hợp đồng lao động, kỷ luật
người lao động theo quy định của pháp luật, thoả ước lao động tập thể (nếu có) và nội
quy lao động của doanh nghiệp.
2.3.2. Thực trạng tổ chức và định mức lao động
- Phân công lao động tại Công ty được chia thành: Lao động chưa qua đào tạo
(thực tập sinh – chiếm phần nhỏ), lao động đã qua đào tạo (nhân viên chính thức của
công ty), lao động chuyên gia (quản lý trực tiếp, trưởng bộ phận…).
- Ngồi ra Cơng ty cịn phân cơng lao động theo chức năng: Đó là lao động phát
triển dự án, bộ phận quản trị, khối đầu tư (bao gồm các chi nhánh và văn phòng đại
diện)…
- Thời gian làm việc đối với nhân viên: Sáng từ 8h00 – 12h00, chiều từ 13h00

đến 17h00 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6. Nghỉ giữa trưa từ 12h00 – 13h00, thường
là nghỉ ngơi tại nơi làm việc.
- Tổ chức điều kiện làm việc: nơi làm việc của cán bộ nhân viên được thiết kế, bố
trí phù hợp với chức năng, hoạt động của từng phòng ban. Để đảm bảo an tồn vệ sinh
nói riêng và an tồn nói chung cho tồn bộ cán bộ nhân viên cơng ty đã ban hành nội
quy và yêu cầu mọi người đều phải chấp hành, không phân biệt lãnh đạo và nhân viên.
2.3.3. Thực trạng hoạch định nhân lực
- Xác định nhu cầu nhân lực bao gồm:
Số lượng: Các bộ phận, phòng ban của Cơng ty Cổ phần Tập đồn Đầu tư Tây
Bắc xác định số lượng chính xác cho từng vị trí công việc (phát triển dự án, đầu tư xây
dựng, kinh doanh phát triển,...)
Chất lượng: Cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp cần có những phẩm
chất tốt, kỹ năng nghề nghiệp để có thể áp ứng yêu cầu riêng của từng công việc. Theo
11


đặc thù của cơng việc, tùy từng vị trí chức danh, cơng ty đều có u cầu với các vị trí
là tối thiểu 2 năm kinh nghiệm trở lên ở các vị trí tương đương. Ngồi ra, nhân viên
cần có kỹ năng giao tiếp tốt, tự tin, một số vị trí cịn cần có trình độ ngoại ngữ đáp ứng
u cầu mở rộng làm việc tại các quốc gia thương mại lớn, ...
- Về chiến lược nguồn nhân lực: mục tiêu công ty hướng đến là xây dựng nguồn
nhân lực chất lượng cao cho từng giai đoạn, từng bộ phận, đáp ứng yêu cầu hiện tại và
lâu dài. Theo đó, việc xây dựng nguồn nhân lực luôn là mục tiêu quan trọng và đặt
dưới sự lãnh đạo, chỉ đạo chặt chẽ, sát sao từ Ban lãnh đạo và trưởng các bộ phận. Từ
chiến lược nguồn nhân lực của Công ty bộ phận quản trị nhân lực xác định được nhu
cầu về nhân lực như đào tạo, bố trí, phân cơng công việc để xây dựng kế hoạch nhân
lực cho Công ty ở hiện tại và tương lai.
- Chính sách: cơng ty có chính sách tuyển dụng những vị trí mới, với nhu cầu mở
rộng quy mô tăng cường nguồn nhân lực nên với bộ phận tuyển dụng cịn gặp nhiều
khó khăn trong việc cung ứng nguồn nhân lực vào công ty. Ngồi ra cơng ty cũng là

một trong những doanh nghiệp có chính sách đãi ngộ nhân viên tốt. Nhân viên ngồi
được hưởng chế độ thường cịn thường xun được tham gia các hoạt động thi đua
khen thưởng, du lịch nghỉ dưỡng. Độ tuổi lao động ở Công ty Cổ phần Tập đoàn Đầu
tư Tây Bắc trong độ tuổi 30-50 chiếm hơn 60% cho thấy sự gắn bó của nhân viên với
cơng ty.
 Nhìn chung, cơng tác hoạch định nhân lực của công ty được tiến hành khá
bài bản, thực hiện khá tốt công tác hoạch định nhân lực nên cơng ty ít xảy ra tình trạng
thiếu hụt nhân lực hay dư thừa nhân lực.
2.3.4. Thực trạng phân tích cơng việc của Cơng ty Cổ phần Tập đồn Đầu tư
Tây Bắc
Cơng ty Cổ phần Tập đồn Đầu tư Tây Bắc là công ty hoạt động trong nhiều lĩnh
vực sản xuất kinh doanh, xây dựng, phát triển kinh tế. Trong phân tích cơng việc, với
mỗi chức danh cơng ty đều có bản mô tả công việc và bản tiêu chuẩn công việc riêng.
Xem xét, bổ sung sửa đổi mô tả, tiêu chuẩn công việc theo chu kỳ hàng năm nhằm
đảm bảo sự linh hoạt trong việc thực hiện các dự án cơng trình, mục tiêu của cơng ty
và sự biến động của thị trường lao động.
- Mô tả công việc cho vị trí chuyên viên C&B:
Thực hiện các chính sách lương, thưởng, phúc lợi và các quy định liên quan đến
công tác nhân sự
Thực hiện các chương trình gắn kết, phát triển văn hóa doanh nghiệp
Thực hiện các báo cáo phân tích thực trạng chính sách và hoạt động đánh giá
giá trị công việc & phân cấp công việc, quản lý hiệu quả công việc, lương, thưởng,
phúc lợi làm cơ sở cho việc đánh giá chức năng thu hút, gìn giữ và phát triển hiền tài.
Tư vấn, hướng dẫn nghiệp vụ nhân sự cho các chi nhánh/đơn vị thành viên
Thực hiện các công việc khác theo phân công tại từng thời kỳ.
- Tiêu chuẩn cơng việc của vị trí chun viên C&B
12


Kinh nghiệm: Có ít nhất 5 năm kinh nghiệm ở vị trí tương đương.

Trình độ: Tốt nghiệp Đại học chun ngành Quản trị nguồn nhân lực, Kinh tế,
Thương mại…
 Am hiểu luật lao động, luật bảo hiểm xã hội, thuế thu nhập cá nhân
Có kiến thức, kỹ năng làm việc với người lao động;
Khả năng giao tiếp tốt, thuyết trình tốt;
Kỹ năng tin học văn phòng tốt;
Kỹ năng tổng hợp, tổ chức và phân tích thơng tin;
Kỹ năng xác định và giải quyết vấn đề;
Kỹ năng điều phối, kết nối;
Kỹ năng lập kế hoạch;
2.3.5.Thực trạng tuyển dụng nhân lực tại Cơng ty Cổ phần Tập đồn Đầu tư
Tây Bắc
2.3.5.1. Nguồn Tuyển dụng
Công ty xác định sử dụng cả hai nguồn tuyển dụng đó là nguồn tuyển dụng bên
trong doanh nghiệp và nguồn tuyển dụng bên ngoài doanh nghiệp. Tuy nhiên Công ty
khai thác hai nguồn này chưa thực sự hiệu quả. Ở một số vị trí cơng việc, cơng ty vẫn
ưu tiên đối tượng “Con ông cháu cha”
2.3.5.2. Nhu cầu tuyển dụng:
- Nhu cầu tuyển dụng phát sinh từ các nguồn: theo u cầu của Ban Giám Đốc,

Phịng hành chính – nhân sự đề nghị, theo yêu cầu của các giám đốc kinh doanh/
Trưởng phòng.
- Các phòng ban căn cứ vào kế hoạch kinh doanh và nhu cầu công việc phát sinh
để lập kế hoạch tuyển dụng vào Phiếu đăng ký nhu cầu nhân sự theo mẫu sẵn có
- Tập hợp nhu cầu: Trưởng phòng tập hợp nhu cầu nhân sự của các phòng ban
vào Phiếu đăng ký và chuyển cho Phịng hành chính nhân sự theo mẫu.
- Phịng hành chính nhân sự phải tiến hành các bước sau:
Xác định lại nhu cầu tuyển dụng của các phòng ban về số lượng, u cầu.
Nếu xét thấy cịn có một số chi tiết chưa hợp lý thì trao đổi trực tiếp với giám
đốc kinh doanh/ trưởng phòng để thống nhất việc tuyển dụng.

Sau khi thống nhất nhu cầu tuyển dụng thì tiến hành tổng hợp theo từng đối
tượng lao động và số lượng lao động cần tuyển.
Lập kế hoạch tuyển dụng trình Tổng Giám Đốc (có phân tích và thuyết minh cụ
thể). Nếu khơng đảm bảo các u cầu thì sẽ thống nhất lại với giám đốc kiinh doanh/
Trưởng phòng theo ý kiến của Tổng Giám Đốc. Nếu có những điểm chưa đồng ý thì
phải thuyết minh cụ thể trình Tổng Giám Đốc giải quyết.
2.3.5.3. Kế hoạch tuyển dụng:
- Sau khi được Tổng Giám Đốc phê duyệt tuyển dụng, Phòng hành chính – nhân
sự tiến hành lên kế hoạch tuyển dụng bao gồm:
Số lượng và điều kiện tuyển dụng lao động cho từng công việc.
13


Nơi cung cấp nguồn nhân lực (post bài đăng trên Website, Facebook...)
Dự kiến thành phần tham dự phỏng vấn (tùy theo từng đối tượng để bố trí người
có trình độ chuyên môn để phỏng vấn, khảo sát nghiệp vụ chuyên mơn).
Thời gian phỏng vấn.
Trình Tổng Giám Đốc phê duyệt kế hoạch tuyển dụng bao gồm chi phí tuyển
dụng. Nếu Tổng Giám Đốc chưa đồng ý thì dựa trên quan điểm của Tổng Giám Đốc
có sự trình bày của Phịng hành chính nhân sự để thống nhất kế hoạch.
2.3.5.4. Tiến hành tuyển dụng
- Thông báo tuyển dụng:
- Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ thông tin ứng viên:
- Phỏng vấn (Kiểm tra ứng viên):
- Ví dụ về quy trình tuyển dụng nhân viên kinh doanh - Phụ lục 2 đính kèm
2.3.5.5 Chi phí tuyển dụng:
Nguồn nhân lực của cơng ty một phần là do người trong cơng ty giới thiệu.
Ngồi ra, kênh tuyển dụng của công ty chủ yếu là đăng tuyển qua Top CV, website
công ty và kênh facebook
Bảng 2.2: Chi phí tuyển dụng của Cơng ty Cổ phần Tập đoàn Đầu tư Tây Bắc

giai đoạn 2018-2020
Đơn vị: triệu VNĐ

Chỉ tiêu
Chi phí tuyển dụng

Năm 2018
20,7

Năm 2019
Năm 2020
21,2
35,3
Nguồn: Phịng Hành chính – Nhân sự.

Do tình hình dịch bệnh, cơng ty đề ra phương án làm việc luân phiên dẫn tới tình
trang lao động chuyển việc khá nhiều. Để bổ sung nhân lực, giữ chân nhân lực và đáp
ứng đủ nguồn lực thực hiện các dự án tiếp theo thì cơng ty đã tăng cường đẩy mạnh
công tác tuyển dụng, tuy nhiên đầu vào của cơng ty vẫn có các u cầu và tiêu chuẩn
theo quy định trước đó của cơng ty đã đề ra.
2.3.6. Thực trạng đào tạo và phát triển nhân lực của Cơng ty Cổ phần Tập
đồn Đầu tư Tây Bắc
- Các cá nhân đều được khuyến khích xây dựng lộ trình thăng tiến phát triển
nghề nghiệp tại Tập đoàn và nâng cao giá trị bản thân…
- CTCP Tập đồn Đầu tư Tây Bắc ln tạo điều kiện để cán bộ nhân viên
được đào tạo và tự đào tạo bồi dưỡng nâng cao trình độ chun mơn cũng như kỹ
năng làm việc.
- Với các vị trí cơng việc địi hỏi đào tạo đặc thù Tập đoàn sẽ tổ chức chương
trình đào tạo cụ thể cho từng đối tượng hoặc sử dụng đào tạo từ các đối tác đơn vị có
uy tín chun ngành.


14


- Để đáp ứng các yêu cầu công việc và đảm bảo an tồn phịng dịch, cơng ty đã
linh hoạt trong việc triển khai đào tạo online với quy trình chung mà các doanh nghiệp
cũng đã và đang áp dụng
- Chi phí đào tạo của Cơng ty bao gồm nhiều loại chi phí khác nhau:
 Chi phí cho các phương tiện vật chất cơ bản như khấu hao tài sản cố định phục
vụ đào tạo, trang thiết bị kỹ thuật, các dụng cụ học tập, các mơ hình, chi phí cho đội
ngũ cán bộ làm công tác đào tạo.
 Không phải tất cả các chương trình, hoạt động đào tạo đều được tổ chức bên
trong doanh nghiệp, mà thỉnh thoảng doanh nghiệp vẫn phải th ngồi. Chi phí bao
gồm tiền trả cho các tổ chức, cá nhân mà doanh nghiệp th họ đào tạo,...
- Quy trình đào tạo của cơng ty giống với quy trình chung của đa số tổ chức,
doanh nghiệp:
Xác định nhu cầu đào tạo

Nội dung, phương pháp đào tạo

Thực hiện chương trình đào tạo

Khảo sát sau đào tạo

Đánh giá kết quả đào tạo

Sơ đồ 2.2: Các bước trong quy trình đào tạo
- Trong tình hình dịch bệnh vừa qua, với một số chương trình đào tạo thì công
ty đã linh hoạt kết hợp việc tổ chức đào tạo online để đảm bao an toàn cho cán bộ nhân
viên tại công ty.

2.3.7. Thực trạng đánh giá nhân lực tại Cơng ty Cổ phần Tập đồn Đầu tư
Tây Bắc
- Phương pháp đánh giá theo thang điểm: Công ty hiện tại đang thực hiện xếp
loại lao động hàng quý theo quy chế đánh giá cho điểm rồi xếp loại xuất sắc, tốt, khá,
trung bình - yếu.
- Theo đó, sau mỗi chu kỳ đánh giá các lãnh đạo phòng ban, ban tổ chức họp cho
điểm xếp loại lao động cho từng nhân viên đơn vị mình dựa theo tiêu chí trong quy chế
đánh giá, xếp loại của công ty thông qua biên bản họp. Tiêu chuẩn để đánh giá xếp loại
ứng viên là dựa vào thang điểm với các chiểu tiêu: thời gian làm việc, kết quả hoàn
thành nhiệm vụ được giao, kỉ luật lao động và khả năng giải quyết cơng việc,...
- Quy trình bao gồm:

15



×