Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

Báo cáo thực tập khoa Quản trị nhân lực tại Công ty tnhh bảo hiểm nhân thọ dai ichi việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (315.55 KB, 31 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI

KHOA QUẢN TRỊ NHÂN LỰC
-----------------O0O---------------

BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
Đơn vị thực tập:

CÔNG TY TNHH BẢO HIỂM NHÂN THỌ DAI-ICHI VIỆT NAM

Họ và tên: Đỗ Thị Nhung
Lớp: K55U1
Mã sinh viên: 19D210034

HÀ NỘI – 2022


MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ …………………………………….……………….…..iii
DANH MỤC VIẾT TẮT...........................................................................................................iv
LỜI MỞ ĐẦU.............................................................................................................................v
PHẦN 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH BHNT DAI-ICHI CHI NHÁNH HÀ
NỘI.............................................................................................................................................1
1.1 Sự hình thành và phát triển của Dai-ichi..............................................................................1
1.1.1 Giới thiệu về doanh nghiệp................................................................................................1
1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển.....................................................................................1
1.2 Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu bộ máy tổ chức của Dai-ichi ................................................2
1.2.1 Chức năng..........................................................................................................................2
1.2.2 Nhiệm vụ............................................................................................................................3
1.2.3 Cơ cấu bộ máy tổ chức......................................................................................................3
1.3 Lĩnh vực, đặc điểm kinh doanh của công ty.........................................................................3


1.3.1 Lĩnh vực kinh doanh..........................................................................................................3
1.3.2 Đặc điểm kinh doanh.........................................................................................................4
1.4 Khái quát về các nguồn lực chủ yếu của công ty..................................................................4
1.4.1 Nguồn nhân lực..................................................................................................................4
1.4.2 Vốn.....................................................................................................................................4
1.5 Một số kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm gần đây của công ty..............................5
PHẦN 2. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ NHÂN LỰC CỦA CƠNG
TY TNHH BHNT DAI-ICHI VIỆT NAM CHI NHÁNH HÀ NỘI...........................................7
2.1 Thực trạng bộ phận thực hiện chức năng quản trị nhân lực của cơng ty..............................7
2.1.1 Tình hình nhân lực ( Số lượng, chất lượng, cơ cấu ).........................................................7
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của bộ phận thực hiện chức năng quản trị nhân lực.......................8
2.1.3 Sơ đồ tổ chức của bộ phận thực hiện chức năng quản trị nhân lực...................................9
2.2. Ảnh hưởng của các nhân tố môi trường quản trị nhân lực tới hoạt động quản trị nhân lực
của công ty..................................................................................................................................9
2.2.1.Môi trường bên trong:........................................................................................................9
2.2.2. Mơi trường bên ngồi:....................................................................................................10
2.3 Thực trạng hoạt động quản trị nhân lực của công ty Dai-ichi............................................10
2.3.1 Thực trạng quan hệ lao động của công ty Dai-ichi..........................................................10
2.3.2 Thực trạng tổ chức và định mức lao động của công ty Dai-ichi......................................11
2.3.3 Thực trạng hoạch định nhân lực của công ty Dai-ichi.....................................................12
2.3.4 Thực trạng phân tích cơng việc của cơng ty Dai-ichi......................................................13
2.3.6 Thực trạng đào tạo và phát triển nhân lực của công ty Dai-ichi......................................16
2.3.7 Thực trạng đánh giá nhân lực của công ty Dai-ichi.........................................................17
2.3.8 Thực trạng trả công lao động của công ty Dai-ichi.........................................................19
2.3.9 Thực trạng hiệu quả sử dụng lao động của công ty Dai-ichi...........................................20
PHẦN 3. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CẤP THIẾT CẦN GIẢI QUYẾT CỦA CÔNG TY VÀ ĐỊNH
HƯỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN.............................................................................................21

i



3.1 Đánh giá về thực trạng hoạt động/hoạt động kinh doanh, quản trị nhân lực của công ty
Dai-ichi ....................................................................................................................................21
3.2 Phương hướng hoạt động/ hoạt động kinh doanh, quản trị nhân lực của công ty trong thời
gian tới......................................................................................................................................22
3.3 Định hướng đề tài khóa luận...............................................................................................23
KẾT LUẬN...............................................................................................................................24
TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................................................1

ii


DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ

Sơ đồ 2.1.Cơ cấu bộ máy tổ chức tại Dai-ichi...............................................................3
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ tổ chức phịng Hành chính – Nhân sự.................................................9
Bảng 1.1. Nguồn lực chủ yếu của công ty (2022)..........................................................4
Bảng 1.2. Bảng cơ cấu nguồn vốn của công ty giai đoạn 2020-2022.............................5
Bảng 1.3: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2020-2022..........5
Bảng 1.4. Bảng cơ cấu lao động và giới tính tại cơng ty giai đoạn 2020-2022..............7
Bảng 1.5. Cơ cấu theo trình độ lao động tại cơng ty Dai-ichi giai đoạn 2020-2022.......8
Bảng 1.6. Nhu cầu nguồn nhân lực và nguồn cung nhân lực sẵn có tại cơng ty giai
đoạn 2020-2022...........................................................................................................12
Sơ đồ 2.3. Quy trình tuyển dụng của cơng ty Dai-ichi.................................................15
Bảng 1.7. Nhu cầu tuyển dụng nhân lực của công ty Dai-ichi(8/2022)........................15
Bảng 1.8. Đánh giá mức độ hồn thành cơng việc của nhân viên tại công ty Dai-ichi 18
Bảng 1.9. Hiệu quả sử dụng lao động tại công ty.........................................................20

iii



DANH MỤC VIẾT TẮT

Chữ viết tắt
BHNT
BHXH
BHYT

Ý nghĩa
Bảo hiểm nhân thọ
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế

iv


LỜI MỞ ĐẦU
Trong cuộc sống sinh hoạt cũng như trong hoạt động sản xuất kinh doanh hàng ngày dù
đã luôn ln chú ý ngăn ngừa và đề phịng nhưng con người vẫn ln có nguy cơ gặp phải
những rủi ro bất ngờ xảy ra. Các rủi ro đó do nhiều ngun nhân, ví dụ như các rủi ro do mơi
trường thiên nhiên như bão lụt, động đất, rét, hạn, sương muối, dịch bệnh... các rủi ro do sự
tiến bộ phát triển khoa học và kỹ thuật như tai nạn ôtô, hàng không, tai nạn lao động. các rủi
ro do môi trường xã hội như hoả hoạn, bạo lực... Để đối phó với các rủi ro, con người đã có
nhiều biện pháp khác nhau nhằm kiểm soát cũng như khắc phục hậu quả do rủi ro gây ra.
Trong số đó, Bảo hiểm được coi là một biện pháp tích cực nhất trong việc hạn chế rủi ro,
giảm thiểu tổn thất. Bên cạnh các loại hình bảo hiểm như BHXH và BHYT, ngày càng có
nhiều người dân trên tồn thế giới nói chung, ở Việt Nam nói riêng tham gia vào các loại hình
bảo hiểm con người trong bảo hiểm thương mại, trong đó đặc biệt là bảo hiểm nhân thọ.
Tại Việt Nam, người dân chỉ mới bắt đầu biết đến Bảo hiểm nhân thọ từ cuối năm 1996
với sự hình thành của một công ty Bảo hiểm nhân thọ trực thuộc Nhà nước và sau đó là sự

xuất hiện của các doanh nghiệp Bảo hiểm nhân thọ có vốn đầu tư nước ngoài. Với số dân hơn
90 triệu người và là một nước có tốc độ phát triển kinh tế nhanh và tương đối ổn định, Việt
Nam được các nhà đầu tư nước ngoài đánh giá là một thị trường đầy tiềm năng để phát triển
ngành Bảo hiểm nhân thọ. Dai-ichi Life là một trong những công ty bảo hiểm tương hỗ đầu
tiên tại Nhật Bản, tham gia vào thị trường bảo hiểm Việt Nam. Dai-ichi Life cam kết đóng
góp cho sự phát triển của xã hội Việt Nam thông qua việc cung cấp những sản phẩm và dịch
vụ Bảo hiểm nhân thọ tốt nhất và tiên tiến nhất.
Qua đây em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của cô giáo Ngô Thị Mai và
sự giúp đỡ nhiệt tình của Ban giám đốc và các anh chị trong phịng Hành chính - Nhân sự của
cơng ty đã giúp em làm quen với công tác hoạt động của công ty, vận dụng những kiến thức
trên ghế nhà trường vào thực tế, tích lũy cho mình thêm kinh nghiệm q giá từ những va
chạm thực tế, hiểu được tầm quan trọng và sự cần thiết của công tác quản trị nhân lực trong
doanh nghiệp và hoàn thành tốt đợt thực tập này. Đó sẽ là hành trang giúp em khỏi bỡ ngỡ và
dễ dàng thích nghi được với mơi trường làm việc mới sau khi ra trường. Do trình độ hiểu biết
và kinh nghiệm cịn nhiều thiếu sót mong được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của thầy cơ và
anh chị để em hoàn thiện bản báo cáo thực tập thật tốt.
Bài báo cáo thực tập của em gồm 3 phần chính:
Phần 1: Giới thiệu chung về Cơng ty Dai-ichi Life
Phần 2: Khái quát tình hình hoạt động quản trị nhân lực của Công ty Dai-ichi Life
Phần 3: Một số vấn đề cấp thiết cần giải quyết của công ty và định hướng đề tài khóa
luận tốt nghiệp.

v


PHẦN 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH BHNT DAI-ICHI VIỆT NAM
CHI NHÁNH HÀ NỘI
1.1 Sự hình thành và phát triển của Dai-ichi
1.1.1 Giới thiệu về doanh nghiệp
Tên công ty


:

Tên viết tắt

:

Trụ sở chính tại

:

CƠNG TY TNHH BẢO HIỂM NHÂN THỌ DAI-ICHI VIỆT
NAM ( The Dai-ichi Mutual Insurance Company )
Dai-ichi Life Việt Nam
149-151 Nguyễn Văn Trỗi, Phường 11, Quận Phú Nhuận, Thành
phố Hồ Chí Minh
0106364582
(08)8291919 - (08)8293131
Tầng 1-2, tịa nhà Khâm Thiên, số 195 Khâm Thiên, Đống Đa,
Thành phố Hà Nội
18/1/2007
Cục Thuế Thành phố Hà Nội
Công ty trách nhiệm hữu hạn ngoài nhà nước

Mã số thuế:
:
Điện thoại – Fax
:
Văn phịng đại diện tại
:

Hà Nội
Ngày hoạt động
:
Quản lý bởi
:
Loại
hình
doanh
:
nghiệp
Tình trạng
: Đang hoạt động (đã được cấp GCN ĐKT)
Ngành nghề kinh
Bảo hiểm nhân thọ
:
doanh chính
Website
: www.dai-ichi-life.com.vn
Email
:
– Slogan của Dai-ichi Life: Gắn bó dài lâu – Tất cả vì con người - Tốt nhất hơn lớn
nhất.
– Tầm nhìn: Trở thành tổng đại lý bảo hiểm nhân thọ có dịch vụ tư vấn và chăm sóc
khách hàng tốt nhất cho đối tượng đóng bảo hiểm từ 36tr-200tr/ năm. Trở thành cơng ty cung
cấp các dịch vụ tài chính chiếm 30% tổng thu nhập khách hàng.
– Giá trị cốt lõi: Itrust - chính trực, minh bạch, chuyên nghiệp, trách nhiệm tín thác, kỷ
luật, làm việc đội nhóm.
– Triết lý kinh doanh: Khách hàng là trên hết.
1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển
- Ngày 18/7/2007, Công ty Bảo hiểm nhân thọ (BHNT) Dai-ichi Việt Nam chính thức

khai trương Văn phịng đại diện tại: Tầng 1-2, tòa nhà Khâm Thiên, số 195 Khâm Thiên,
Đống Đa, Thành phố Hà Nội.
- Công ty BHNT Dai-ichi Việt Nam trực thuộc Dai-ichi Life Holdings Inc và là thành
viên của Tập đoàn Dai-ichi Life, được thành lập vào tháng 1-2007 và đây là thị trường nước
ngoài đầu tiên mà Tập đồn Dai-ichi Life có cơng ty BHNT sở hữu 100% vốn.
- Ngày 2-6-2017, tại Bangkok (Thái Lan), Công ty BHNT Dai-ichi Việt Nam là công ty
BHNT duy nhất tại Việt Nam được trao giải thưởng “Doanh nghiệp trách nhiệm châu Á” năm
2017 do Hội Doanh nghiệp châu Á tổ chức.

1


- Ngày 3-10-2018, Công ty BHNT Dai-ichi Việt Nam đã được Bộ Tài chính cấp giấy
phép chấp thuận cho đợt tăng vốn thứ tám lên gần 7.700 tỷ đồng để đầu tư mở rộng kinh
doanh. Công ty BHNT Dai-ichi Việt Nam đã vinh dự đón nhận Huân chương Lao động hạng
Ba, ghi nhận những thành tích xuất sắc của cơng ty góp phần vào sự phát triển nền kinh tế.
- Ngày 5-1-2019, Công ty Dai-ichi Việt Nam chi nhánh Hà Nội đã vinh dự nhận Bằng
khen của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, tuyên dương những thành tích xuất sắc của
cơng ty trong cơng tác bảo vệ và chăm sóc trẻ em năm 2018.
- Ngày 27-3-2019, Cơng ty Dai-ichi Việt Nam chi nhánh Hà Nội đã vinh dự nhận giải
Top 3 “Nơi làm việc tốt nhất Việt Nam” năm 2018 trong ngành bảo hiểm do mạng cộng đồng
nghề nghiệp cấp quản lý Anphabe kết hợp cùng Công ty Nghiên cứu thị trường Intage Việt
Nam tổ chức khảo sát và công bố.
- Năm 2020, Dai-ichi Việt Nam chi nhánh Hà Nội đã cơng bố tổng doanh thu phí bảo
hiểm năm 2020 đạt 300 tỷ đồng, tăng 20% so với năm 2019 và chiếm 12% thị phần tổng
doanh thu phí, giữ vị trí Top 3 cơng ty bảo hiểm nhân thọ (BHNT) về thị phần tổng doanh thu
phí bảo hiểm.
- Năm 2022, Công ty Dai-ichi Việt Nam chi nhánh Hà Nội vinh dự đạt danh hiệu Top 2
Công ty Bảo hiểm Nhân thọ uy tín. Khơng chỉ dừng lại ở giải thưởng Top 2 trong “Top 10
Công ty Bảo hiểm Nhân thọ uy tín” năm 2022, những nỗ lực của Dai-ichi Life Việt Nam đã

được đáp lại bằng sự tin tưởng, ủng hộ và yêu mến của hàng triệu khách hàng cho sản phẩm,
dịch vụ của Công ty với nhiều giải thưởng danh giá..
1.2 Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu bộ máy tổ chức của công ty Dai-ichi
1.2.1 Chức năng
- Bảo hiểm nhân thọ là một ngành mang ý nghĩa rất tốt đẹp đối với cộng đồng, xã hội vì
nó động viên và giúp cho con người có bảo vệ tài chính để vượt qua khó khăn và thêm nhiều
nghị lực để sống tốt hơn. Là một nước đang phát triển và hằng năm phải đối mặt với nhiều đợt
thiên tai, bão lũ lớn, cuộc sống của người dân nghèo Việt Nam gặp rất nhiều rủi ro và họ
chính là những người rất cần được bảo hiểm.
- Mục tiêu của tập đoàn Dai-ichi Life là hướng đến thị trường Châu Á, thị trường phát
triển nhanh nhất thế giới. Đào tạo, bồi dưỡng và sử dụng hợp lý đội ngũ cán bộ trong công ty,
xây dựng và ban hành các chỉ tiêu chức năng của cán bộ quản lý. Xây dựng và ban hành các
sách lược và kế hoạch sản xuất kinh doanh, cụ thể hóa các chiến lược bằng các biện pháp và
giải pháp nhằm thực có thi hiệu quả.

2


1.2.2 Nhiệm vụ
– Bảo vệ và cải thiện hạnh phúc của tất cả mọi người: Với tư cách là đối tác trọn đời,
cơng ty bảo vệ và đóng góp vào sự an tâm, thịnh vượng và sức khỏe của tất cả những người
mà công ty phục vụ, nghĩa là hướng tới một cuộc sống lâu dài, thịnh vượng và khỏe mạnh.
– Nghĩ về mọi người nhiều nhất, mọi người là trên hết: Để trở thành tập đoàn bảo hiểm
được khách hàng ủng hộ nhiều nhất, công ty hướng đến mục tiêu trở thành một doanh nghiệp
luôn nghĩ đến “con người” hơn ai hết.
– Tập đồn Dai-ichi Life có bốn giá trị trải nghiệm thơng qua hoạt động kinh doanh của
mình để tất cả mọi người có thể tiếp tục đóng góp vào sự "hạnh phúc", nơi họ có thể có một
cuộc sống thịnh vượng và khỏe mạnh cho các thế hệ sau. Doanh nghiệp sẽ nỗ lực hết sức để
tạo ra phúc lợi và đảm bảo sự bền vững của cộng đồng và xã hội.
1.2.3 Cơ cấu bộ máy tổ chức


Sơ đồ 2.1.Cơ cấu bộ máy tổ chức tại Dai-ichi Life
(Nguồn: Phòng Nhân sự)
Để đảm bảo cho việc tổ chức sản xuất có hiệu quả và bộ máy quản lý gọn nhẹ, phù hợp
với cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý của công ty áp dụng theo kiểu trực tuyến chức năng: đứng
đầu công ty là Giám đốc kinh doanh, tiếp sau đó là các phịng chức năng. Các thông tin chỉ
huy và thông tin phản hồi được truyền theo tuyến, rất thích hợp cho hệ thống quản trị được
vận hành nhanh chóng, chính xác, hiệu quả.
1.3 Lĩnh vực, đặc điểm kinh doanh của công ty
1.3.1 Lĩnh vực kinh doanh
Công ty BHNT Dai-ichi Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm nhân
thọ với các sản phẩm chủ yếu như sau:

3


- Sản phẩm theo giai đoạn cuộc sống: Đang độc thân; Mới lập gia đình; Gia đình có con
nhỏ; Con trưởng thành; Chuẩn bị nghỉ hưu
- Sản phẩm theo nhu cầu tài chính: Kế hoạch giáo dục; Kế hoạch tiết kiệm; Kế hoạch
đầu tư; Kế hoạch bảo vệ; Kế hoạch hưu trí; Bảo hiểm dành cho doanh nghiệp
1.3.2 Đặc điểm kinh doanh
Dai-ichi Life Việt Nam lấy triết lý kinh doanh “Tất cả vì con người” làm tiên phong
trong mọi hoạt động. Triết lý đó khơng chỉ được áp dụng trong lĩnh vực kinh doanh, cho
khách hàng, cho cộng đồng xã hội mà cịn được áp dụng ngay trong chính sách đào tạo nguồn
nhân lực của công ty.
Nền tảng kinh doanh bền vững của một doanh nghiệp chính là trách nhiệm. Đối với xã
hội, trách nhiệm của Dai-ichi Life Việt Nam là hướng đến việc thực hiện các chương trình hỗ
trợ cộng đồng mang tính nhân văn và bền vững với tầm ảnh hưởng lan rộng qua từng năm
nhằm cải thiện chất lượng cuộc sống cho người dân Việt Nam. Hoạt động hướng đến cộng
đồng thì phải cần sự ổn định, lâu dài và bền vững. Do vậy, Dai-ichi quyết định thành lập Quỹ

“Vì cuộc sống tươi đẹp” để có ngân sách đều đặn dành cho hoạt động cộng đồng.
1.4 Khái quát về các nguồn lực chủ yếu của công ty
1.4.1 Nguồn nhân lực
Hiện tại cơng ty có khoảng 850 nhân sự, bao gồm: Giám đốc, Quản lý kinh doanh,
Trưởng phòng kinh doanh, Nhân viên kinh doanh, Chuyên viên tư vấn, nhân sự khác
Tên
Nguyễn Tiến
Đạt
Nguyễn Thị Thu
Hòa
Lê Nguyễn Vĩnh
Tường
Nguyễn Thu
Trang

Bảng 1.1. Nguồn lực chủ yếu của cơng ty (2022)
Chức vụ
Tuổi
Trình độ
Kinh nghiệm
Giám đốc văn
38
Đại học Kinh tế Quốc dân
10 năm
phòng
Trưởng phòng
35
Đại học Kinh tế Quốc dân
8 năm
kinh doanh

Trưởng nhóm
29
Đại học Lao động- Xã hội
6 năm
kinh doanh
Chuyên viên tư
25
Đại học Ngoại ngữ
3 năm
vấn tài chính
( Nguồn: Phịng Hành chính – Nhân sự )

1.4.2 Vốn
Nguồn vốn kinh doanh của cơng ty Dai-ichi hồn tồn là do cơng ty mẹ Dai-ichi Life
Nhật Bản cung cấp. Việt Nam là thị trường nước ngoài đầu tieeun mà Dai-ichi Life Nhật Bản
có cơng ty Bảo hiểm nhân thọ do mình sở hữu 100%.

4


Bảng 1.2. Bảng cơ cấu nguồn vốn của công ty giai đoạn 2020-2022
Năm
2020
2021
2022
Mức ( tỷ
Tỷ trọng
Mức ( tỷ
Tỷ trọng
Mức ( tỷ

Tỷ
đồng )
(%)
đồng )
( %)
đồng )
trọng(%)
Nợ phải trả
206,2
57,7
387,1
81,6
421,6
80,1
Vốn chủ sở
122,1
34,2
256,3
54,1
301,5
57,4
hữu
Tổng nguồn
357,0
100
473,9
100
525,7
100
vốn

(Nguồn: Phịng Tài chính – Kế tốn)
=> Nhận xét: Tổng nguồn vốn của cơng ty có xu hướng tăng nhẹ, năm 2020 là 357 tỷ
đồng đến năm 2021 là 473,9 tỷ đồng ( tăng 1,32 lần ), năm 2022 là 525,7 tỷ đồng tăng 1,1 lần
so với năm 2021. Vốn chủ sở hữu và nợ phải trả cũng tăng đều qua các năm. Nhìn chung, với
kế hoạch mở rộng phát triển kinh doanh thì việc Dai-ichi tăng nguồn vốn là điều cần thiết. Tài
sản và nguồn vốn có quan hệ vơ cùng mật thiết với nhau. Mỗi loại tài sản đều được hình thành
từ một hoặc một số loại nguồn vốn.
1.5 Một số kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm gần đây của công ty
Bảng 1.3: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2020-2022
Đơn vị: nghìn đồng
Chỉ tiêu

Doanh thu
Chi phí
Lợi nhuận từ
hoạt động kinh
doanh
Thu nhập đầu tư
tài chính
Lợi nhuận trước
thuế

2020

Năm
2021

319.502.
496.121
201.146.

245.672
48.904.0
23.001

435.757.
331.124
294.201.
213.012
120.852.
076.772

Q
I/2022
506.241.
972.346
310.571.
012.373
164.302.
121.507

429.054.
706
50.106.4
52.031

307.654.
013
122.976.
054.168


124.708.
652
161.893.
327.018

Chênh lệch
2020-2021
2021-2022
116.254.835.003

70.484.641.222

93.054.967.340

16.369.799.361

71.948.053.771

43.450.044.735

-121.400.693

-182.945.361

72.869.656.137

38.917.272.850

( Nguồn: Phịng Tài chính - Kế tốn cơng ty )


5


Doanh thu và lợi nhuận công ty đạt được sau khi tất toán sổ sách sẽ được chuyển trực
tiếp lên Tổng công ty, nên công ty không phải chịu thuế thu nhập doanh nghiệp. Vì thế, bảng
số liệu trên chỉ thể hiện lợi nhuận trước thuế.
Kết quả tình hình hoạt động kinh doanh của công ty Dai-ichi Life trong giai đoạn 2020Quý I 2022 có nhiều chuyển biến đáng kể với những dấu hiệu tích cực.
Từ năm 2020 đến Quý I năm 2022, doanh thu của công ty tăng gần 1,6 lần; chi phí cũng
tăng gần 1,5 lần; lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh tăng gấp 3,4 lần.
=> Nhìn một cách tổng thể, tình hình hoạt động kinh doanh của công ty tăng trưởng đều
hàng năm. Những dấu hiệu tích cực từ kết quả hoạt động kinh doanh cho thấy công ty chiếm
được thị phần không nhỏ trong địa bàn thành phố, tạo được sự tin tưởng cho khách hàng. Đây
là điều cần thiết giúp công ty ngày càng khẳng định được thương hiệu của mình và ngày càng
phát triển hơn trong thời gian tới.

6


PHẦN 2. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ NHÂN LỰC CỦA
CÔNG TY TNHH DAI-ICHI VIỆT NAM CHI NHÁNH HÀ NỘI
2.1 Thực trạng bộ phận thực hiện chức năng quản trị nhân lực của cơng ty
2.1.1 Tình hình nhân lực ( Số lượng, chất lượng, cơ cấu )
a. Cơ cấu lao động và giới tính
Nguồn nhân lực là yếu tố quan trọng quyết định sự thành công hay thất bại của doanh
nghiệp, đối với Dai-ichi Life cũng không ngoại lệ.
Tình hình lực lượng lao động của cơng ty tính đến thời điểm hiện nay (năm 2022) là
850 người gồm: Ban giám đốc, nhân viên phịng Tài chính- Kế tốn, nhân viên phòng tổng
hợp, nhân viên phòng phục vụ khách hàng..
Hiện tại nguồn nhân lực công ty chia làm 2 khối:
- Khối trực tiếp: Là các phòng trực tiếp khai thác ( bán ) bảo hiểm

- Khối gián tiếp: Là các phịng Tổ chức, Hành chính, Quản trị, Tổng hợp
STT
1
2
3
4
5

Bảng 1.4. Bảng cơ cấu lao động và giới tính tại công ty giai đoạn 2020-2022
Đơn vị
Năm 2020
Năm 2021
Năm 2022
Nam
Nữ
Nam
Nữ
Nam
Nữ
Ban giám đốc
2
0
2
0
2
0
Phịng Tài chính 20
30
40
40

40
60
Kế tốn
Phịng Tổng hợp
50
50
60
50
60
50
Phịng Nghiệp vụ
150
100
160
120
180
120
Phịng phục vụ, tư
48
150
88
150
168
170
vấn khách hàng
600

710

850


Tổng
( Nguồn: Phịng Tài chính - Kế toán )
Nhận xét: Dựa vào bảng ta thấy lực lượng lao động của công ty tăng lên 250 người
tương ứng 41,67% trong giai đoạn 2020 – 2022. Trong giai đoạn này cơng ty bắt đầu triển
khai Quỹ “Vì cuộc sống tươi đẹp” nên cần có thêm nhân sự để hỗ trợ và phụ trách cơng việc.
Cũng vì thế nguồn nhân lực của công ty tăng tập trung đông chủ yếu ở khối trực tiếp, bởi khối
này phụ trách các công việc phục vụ, bán bảo hiểm.
Nhìn chung tình hình lao động trong công ty ở giai đoạn 2020-2022 tăng biến động.
Tuy nhiên lao động tăng là có nguyên nhân hợp lý, không phải do công ty tuyển dụng một
cách ồ ạt, khơng có kế hoạch. Việc cần thêm nhân lực để đảm trách công việc mới cho thấy
công ty chú trọng đến chất lượng công việc cũng như nguồn nhân lực, tránh tình trạng áp đặt
qáu nhiều cơng việc cho nhân viên. Đây cũng là ưu điểm mà công ty đạt được.

7


b. Cơ cấu theo trình độ lao động
Bảng 1.5. Cơ cấu theo trình độ lao động tại cơng ty Dai-ichi giai đoạn 2020-2022
STT TRÌNH ĐỘ
Năm 2020
Năm 2021
Năm 2022
Số lượng
Tỷ lệ
Số lượng Tỷ lệ(%) Số lượng
Tỷ lệ
(%)
(%)
1

Đại học
420
70,00
510
71,83
570
67,05
2
Cao đẳng
100
16,67
120
16,90
150
17,64
3
Trung cấp
50
8,33
50
7,04
80
9,41
4
Trung học
30
5,00
30
4,22
50

5,88
phổ thơng
Tổng
600
100
710
100
850
100
( Nguồn: Phịng Hành chính tổng hợp )
Nhận xét: Qua bảng ta nhận thấy rằng nguồn nhân lực cơ cấu theo trình độ lao động
của cơng ty đang có sự biến động tăng và giảm theo chiều hướng tích cực. Lực lượng lao
động của công ty chủ yếu tập trung đơng ở trình độ đại học, chiếm tỉ lệ cao, giao động từ 67
% - 72% tổng số nguồn nhân lực của công ty. Điều này cho thấy công ty đã chú trọng và đòi
hỏi nhiều đến những nhân lực có trình độ cao và chất lượng. Tuy nhiên, cơng ty vẫn chưa thu
hút được sự quan tâm của những nhân lực có trình độ sau đại học, đồng thời cũng nhận thấy
được nguồn nhân lực có trình độ trung cấp và trung học phổ thông cũng chiếm tỷ lệ khá cao
trong công ty.
c. Cơ cấu theo độ tuổi lao động
Trong những năm gần đây, đội ngũ nhân lực của cơng ty đang từng bước trẻ hóa, độ
tuổi trung bình của cơng ty có chiều hướng đi xuống, cơng ty có xu hướng khuyến khích nhân
tài trẻ làm việc, tạo cơ hội việc làm cho tầng lớp trẻ. Độ tuổi từ 20-30 tuổi chiếm tỷ lệ cao
nhất trong công ty. Lực lượng lao động có độ tuổi từ 51 đến 60 tuổi chiếm tỷ lệ thấp, đây chủ
yếu là lực lượng lao động tham gia làm việc tại công ty nhiều năm, có nhiều kinh nghiệm và
là đội ngũ gạo cội của công ty.
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của bộ phận thực hiện chức năng quản trị nhân lực
- Lập kế hoạch và thực hiện việc tuyển dụng nhân sự bao gồm: việc xác định nhu cầu
của một vai trò, viết mô tả công việc, xác định các yêu cầu của vai trò và bộ kỹ năng của ứng
viên phù hợp, thiết lập ngân sách tiền lương, quảng cáo cho đúng người, sàng lọc, phỏng vấn
và chọn người phù hợp nhất cho công việc.

- Quản lý thông tin, hồ sơ nhân sự: Quản lý hợp đồng lao động, hồ sơ nhân sự và các
giấy tờ liên quan; hướng dẫn nhân viên làm hợp đồng lao động, làm rõ mức lương, thưởng,
chính sách phúc lợi ở cơng ty; thực hiện các chế độ phúc lợi, nghỉ việc hoặc hết hạn hợp đồng
theo quy định
- Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực: Tại Dai-ichi đào tạo nhân viên mang lại lợi ích
cho công ty. Đầu tư vào sự phát triển của nhân viên khuyến khích việc duy trì nhân viên và
giữ chi phí tuyển dụng ở mức tối thiểu. Đào tạo cũng rất quan trọng cho những thay đổi và đổi
mới của ngành bảo hiểm nhân thọ, giữ cho nhân viên ln cập nhật những phát triển mới nhất
để duy trì tổ chức.
8


- Lương thưởng và phúc lợi: quản lý lương thưởng và chế độ phúc lợi, có thể thấy, chế
độ đãi ngộ là một chìa khóa quan trọng trong việc tạo động lực, thu hút và giữ chân nhân sự
hiệu quả. Để thu hút nhân tài, bộ phận nhân sự tại cơng ty Dai-ichi đã đưa ra các tiêu chí,
chính sách tăng lương cho nhân sự để tăng hiệu suất làm việc cho nhân sự nhanh chóng.
2.1.3 Sơ đồ tổ chức của bộ phận thực hiện chức năng quản trị nhân lực

Trưởng phịng
(Phụ trách chung)
Phó phịng

Phó phịng

(Phụ trách hành
chính)

(Phụ trách kế hoạch,
tổng hợp)


Chuyên viên
hành chính

Nhân viên văn
thư, lưu trữ

Chuyên viên
tổng hợp

Sơ đồ 2.2. Sơ đồ tổ chức phịng Hành chính – Nhân sự
Nguồn: Phịng Hành chính – Nhân sự
2.2. Ảnh hưởng của các nhân tố môi trường quản trị nhân lực tới hoạt động quản
trị nhân lực của công ty Công ty TNHH BHNT Dai-ichi Việt Nam chi nhánh Hà Nội
2.2.1.Môi trường bên trong:
- Đội ngũ lãnh đạo: Đội ngũ lãnh đạo ảnh hưởng rất nhiều tới công tác quản trị nguồn
nhân lực tại công ty, thể hiện qua tư duy phát triển, tầm nhìn, sự am hiểu, phong cách giao
tiếp, qua việc áp dụng các cơng cụ khích lệ để tạo ảnh hưởng lên hành vi ứng xử của nhân
viên.
Ban lãnh đạo của Dai-ichi lựa chọn những cách thức quản lý phù hợp, khuyến khích
thích hợp để tạo động lực làm việc, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh; sử dụng linh hoạt
các phương pháp cùng nghệ thuật lãnh đạo để sử dụng nhân viên hợp lý với những điều kiện
của cơng việc cũng như việc bố trí cho phù hợp với chức năng, năng lực và trình độ của nhà
quản lý. Trên cơ sở đó nhà quản lý tại công ty sẽ đạt được những thành công trong công tác
quản trị nhân lực.
- Cơ cấu tổ chức: Cơ cấu tổ chức của Dai-ichi quy định cách thức quản trị nguồn nhân
lực tại đây. Tuy nhiên, dù cho thiết kế được một cơ cấu tổ chức tối ưu mà không biết cách
tuyển chọn những con người phù hợp, trao nhiệm vụ và quyền hạn cho nhân viên để thực hiện
cơng việc hoặc là khơng kích thích, động viên nhân viên làm việc thì cũng khơng đạt được
các mục tiêu. Khi một cơ cấu tổ chức thay đổi, tăng hoặc giảm cấp bậc, mở rộng hoặc thu hẹp
các chức năng, gia tăng quyền hạn hay thu hẹp quyền hạn... thì công tác quản trị nguồn nhân

lực cũng phải thay đổi.
9


- Văn hóa doanh nghiệp: Là hệ thống các chuẩn mực về tinh thần và vật chất, quy định
mối quan hệ, thái độ và hành vi ứng xử của tất cả các thành viên trong tổ chức, phản ánh quá
khứ và định hình tương lai cho tổ chức. Văn hóa hoanh nghiệp chịu ảnh hưởng nhiều yếu tố
như văn hóa xã hội, chiến lược và chính sách của doanh nghiệp, phong cách của lãnh đạo...
Đặc biệt, hoạt động quản trị nguồn nhân lực trong doanh nghiệp là yếu tố quan trọng quy định
và phát triển văn hóa tổ chức, đồng thời văn hóa tổ chức cũng ảnh hưởng đến cơng tác quản
trị của doanh nghiệp đó.
2.2.2. Mơi trường bên ngồi:
- Yếu tố về kinh tế: Các chỉ tiêu về tăng trưởng, lạm phát luôn ảnh hưởng đến hoạt động
của đơn vị và ảnh hưởng đến công tác quản trị nguồn nhân lực tại cơng ty. Tình hình kinh tế
đất nước thay đổi, u cầu cơng ty phải có những sự điều chỉnh về kế hoạch, chiến lược kinh
doanh của mình dẫn đến sự thay đổi trong các chiến lược và chính sách quản trị nguồn nhân
lực của cơng ty. Xu hướng tồn cầu hóa kinh tế trên thế giới đã tạo ra nhiều cơ hội tiếp nhận
công nghệ tiên tiến và mở ra thị trường rộng lớn, nhưng cũng tạo ra các thách thức lớn, áp lực
cạnh tranh từ nước ngồi mà cơng ty sẽ khó vượt qua nếu khơng có sự chuẩn bị trước.
- Yếu tố về mơi trường công nghệ, kỹ thuật và thông tin: Sự tiến bộ của khoa học công
nghệ làm cho công ty phải đầu tư vốn cao và tốn kém chi phí đào tạo nhân lực, đồng thời
cơng có thể phải đối diện với việc giải quyết lao động dư thừa.
- Mức độ cạnh tranh trên thị trường: Trong nền kinh tế thị trường, nhà quản trị không
chỉ cạnh tranh về sản phẩm mà còn cạnh tranh về nhân sự. Nhân sự là cốt lõi của hoạt động
quản trị. Để tồn tại và phát triển khơng có con đường nào bằng con đường quản trị nhân sự
một cách có hiệu quả. Nhân sự là tài ngun q giá nhất, vì vậy cơng ty phải giữ gìn, duy trì
và phát triển. Để thực hiện được điều này cơng ty phải có chính sách nhân sự hợp lý, phải biết
lãnh đạo, động viên, khen thưởng kịp thời. Ngồi ra, cơng ty phải có chế độ tiền lương đủ giữ
nhân viên làm việc với mình, cải thiện môi trường làm việc, cải thiện phúc lợi. Nếu công ty
khơng thực hiện tốt chính sách nhân sự thì đối thủ cạnh tranh sẽ lợi dụng, lơi kéo những người

có trình độ và như vậy cơng ty sẽ mất nhân tài.
2.3 Thực trạng hoạt động quản trị nhân lực của công ty TNHH BHNT Dai-ichi
Việt Nam chi nhánh Hà Nội
2.3.1 Thực trạng quan hệ lao động của công ty Dai-ichi
- Trao đổi thông tin trong quan hệ lao động ở Cơng ty: Thường xun có các cuộc trao
đổi thơng tin giữa ban lãnh đạo công ty và người lao động trong cơng ty. Thơng thường các
hình thức trao đổi thường thông qua các văn bản (thông báo, quy định, quyết định, kế
hoạch…) của ban lãnh đạo Công ty tới các đơn vị, người lao động để biết được các chủ
trương, chính sách, quy định của Cơng ty. Ngồi ra, việc trao đổi thông tin cũng được thực
hiện trực tiếp thông qua các cuộc họp hội nghị người lao động hàng năm, các cuộc họp giao
ban hàng ngày, các cuộc họp.
- Tư vấn, tham khảo trong quan hệ lao động ở cơng ty: Cơng ty cũng thường xun có
các cuộc tư vấn, tham khảo giữa 2 chủ thể quan hệ lao động. Ban lãnh đạo Công ty trong việc
điều hành công việc, cũng như trong các công tác khác cũng đã hỏi ý kiến tham khảo của
10


cơng đồn, của người lao động, để đưa ra những phương án kinh doanh hiệu quả nhất. Sau
những ý kiến tham khảo, tư vấn đó có thể cả hai bên sẽ có cái nhìn chung nhưng cũng có thể ý
kiến của người lao động không được chấp nhận nhưng dù sao ban lãnh đạo công ty cũng phải
đưa ra quyết định chính xác của mình.
Ngồi những vấn đề về quan hệ lao động trên, trong Công ty quan hệ lao động còn thể
hiện trong những vấn đề sau:
- Về kỷ luật lao động, trách nhiệm vật chất: Công ty đã xây dựng được một bản nội quy
lao động nhưng bản nội quy này chưa thật sự được phổ biến rộng rãi đến từng người lao động.
Việc xét xử kỷ luật lao động tại một số đơn vị còn chưa nghiêm, chưa khách quan, công bằng
dẫn đến sự bất đồng và coi nhẹ kỷ luật lao động của người lao động. Tuy nhiên trong vấn đề
kỷ luật lao động, trách nhiệm vật chất khơng có vi phạm nào lớn, cơng ty chưa để xảy ra
những tranh chấp lớn nào, chưa xảy ra những cuộc đình cơng nào.
- Hàng năm Cơng ty đều tạo ra một sân chơi vui vẻ cho cán bộ công nhân viên trong

công ty bằng cách tổ chức các giải thể thao truyền thống, các cuộc thi văn nghệ quần chúng,
các cuộc thi phụ nữ duyên dáng,… đã nhận được sự ủng hộ nhiệt tình từ phía người lao động.
Mà tại những sân chơi đó, ban lãnh đạo với nhân viên trong Công ty gần gũi nhau hơn, có thể
đối thoại, trao đổi một cách thoải mái, hài hồ hơn.
2.3.2 Thực trạng tổ chức và định mức lao động của công ty Dai-ichi
- Công tác tổ chức lao động: Nguồn lực con người là rất quan trọng, nó quyết định đến
sự thành bại của doanh nghiệp cho nên việc bố trí người lao động vào đúng cơng việc phù hợp
với trình độ chun mơn và năng lực thì rất quan trọng. Tại Dai-ichi, hiện nay đã xuất hiện
đầy đủ các hình thức phân cơng và hợp tác lao động nhằm sử dụng một cách hiệu quả nguồn
nhân lực.
- Phân công lao động theo chức năng
+ Quản lý kinh tế: Giám đốc trực tiếp phụ trách
+ Quản lý hành chính - tổng hợp: phó giám đốc phụ trách
+ Quản lý kế hoạch và phát triển kinh doanh: giám đốc kinh doanh phụ trách
=> Việc phân chia nhiệm vụ trách nhiệm có rõ ràng nhưng cịn rất đơn giản vì đội ngũ
nhân lực còn hạn chế.
- Tổ chức phục phụ nơi làm việc: Đảm bảo trang thiết bị, bố trí sắp xếp hợp lý các yếu
tố vật chất, kỹ thuật tại nơi làm việc, tạo điều kiện cho người lao động khi tiến hành cơng việc
đảm bảo.
+ An tồn nơi làm việc
+ Giảm bớt thời gian lãng phí khơng cần thiết để đạt hiệu quả cao khi tư vấn
+ Công việc dọn vệ sinh được tiến hành 2 lần/ngày vào thời điểm đầu và cuối ngày, như
vậy sẽ tận dụng được thời gian để nhân viên tập trung làm việc đồng thời đảm bảo nơi làm
việc được an toàn và sạch sẽ.
11


+ Việc phục vụ nước uống và khu vệ sinh gần nơi làm việc để giảm hao phí do nhu cầu
+ Chế độ làm việc, nghỉ ngơi: Thời gian làm việc 8 tiếng theo giờ hành chính, buổi sáng
từ 8h30-12h, buổi chiều từ 13h30-18h. Thời gian nghỉ trưa là 1,5 giờ, công ty cho người lao

động tăng ca khi nhân viên có lịch hẹn gọi khách, có hỗ trợ ăn trưa, xăng xe đi lại và tăng
lương theo giờ làm thêm.
- Định mức lao động trong Dai-ichi:
+ Phương pháp khảo sát thời gian làm việc của nhân viên: dựa theo phần mềm trên điện
thoại của mỗi nhân viên nhằm mục đích:
 Phân tích thời gian làm việc hiện hành, phát hiện các loại thời gian lãng phí để tìm
ra ngun nhân và biện pháp khắc phục.
 Lấy tài liệu để xây dựng định mức, xây dựng tiêu chuẩn thời gian chuẩn kết
 Lấy tài liệu để cải tiến tổ chức, tổ chức lao động trong công ty
+ Trong tháng đầu tiên làm việc, nhân viên kinh doanh sẽ phải học gọi tư vấn khách
hàng, đủ 100 phút/ ngày; nhân viên phịng Hành chính - Nhân sự có nhiệm vụ tuyển dụng thì
trong tháng đầu tiên cần phải tuyển khoảng 3 người đến làm việc thì mới đảm bảo u cầu
cơng việc. Từ tháng tiếp theo cần phải đảm bảo duy trì cơng việc để tăng năng suất và được
nhiều khách hàng tin tưởng bảo hiểm hơn.
2.3.3 Thực trạng hoạch định nhân lực của công ty Dai-ichi
Công ty Dai-ichi Life chủ yếu hoạt động theo chỉ tiêu, kế hoạch do Tổng cơng ty giao,
nên mục tiêu đề ra là hồn thành nhiệm vụ được giao là chính. Do đó việc hoạch định nguồn
nhân lực chỉ đơn thuần là những tính tốn trên cơ sở kế hoạch được phân cơng, khơng có
chiến lược, thu hút và phát triển nhân lực một cách cụ thể.
Công tác dự báo nhu cầu nhân lực hằng năm chỉ đơn thuần là những nhu cầu lao động
ngắn hạn để bù đắp tình trạng lao động thiếu hụt trong năm, chứ khơng có các chính sách cho
việc dự báo nhu cầu lao động.
Bảng 1.6. Nhu cầu nguồn nhân lực và nguồn cung nhân lực sẵn có tại cơng ty giai đoạn
2020-2022
Đơn vị: người
Năm
2020
2021
Quý I 2022


Nhu cầu nhân sự
600
710
850

Nhân sự nghỉ việc
Nhân sự sẵn có
2
580
0
650
3
780
Nguồn: Phịng Tài chính – Kế tốn

Nhận xét: Năm 2020, nhu cầu nhân sự cơng ty tăng lên 600 người, chủ yếu tăng thêm
nhân sự ở các phịng phục vụ khách hàng, cơng ty cũng đã cho nghỉ việc 2 nhân sự ở phòng
nghiệp vụ và tuyển thêm 20 người ( 5 người phòng nghiệp vụ và 15 người ở phòng phục vụ
khách hàng ) để đảm bảo chất lượng cơng việc, tránh tình trạng thiếu hụt lao động, đồng thời
cũng hạn chế việc du thừa lao động.

12


Năm 2021, đại dịch covid-19 diễn biến hết sức phức tạp, công ty Dai-ichi Life khởi
xướng thực hiện các chương trình từ thiện đầy ý nghĩa như: hiến máu nhân đạo, tặng học
bổng cho học sinh hiếu học vượt khó, tặng hợp đồng bảo hiểm nhân thọ cho các giáo viên có
hồn cảnh khó khăn, mổ mắt từ thiện cho người nghèo, qun góp từ thiện cho các gia đình bị
bão lũ. Quỹ “Vì Cuộc Sống Tươi Đẹp” đi vào hoạt động sẽ tạo điều kiện để Dai-ichi Life tối
đa hóa cam kết “Tất cả vì con người” – mang tinh thần “tương thân tương ái” đến với mọi

người dân Việt Nam nhưng do lực lượng lao động sẵn có trong công ty không đáp ứng đủ nhu
cầu công việc, dẫn đến cơng ty cần có một lượng cầu nhân lực lớn. Xét thấy điều đó, cơng ty
đã quyết định tuyển dụng thêm 60 người để phân chia phụ trách các cơng việc từ thiện, tránh
tình trạng dồn ép q nhiều công việc.
Năm 2022, sau một năm đại dịch covid hồnh hành, cơng việc cũng dần đi vào ổn định
hơn, cơng ty đã chủ động rà sốt lại nhân sự, cho nghỉ việc một số lao động không chất lượng,
và tuyển dụng thêm lao động để cân bằng nguồn nhân lực trong công ty. Trong năm này, công
tuy đã cho nghỉ việc 3 nhân sự và tuyển thêm 70 người. Số lượng nhân sự trong năm nay khá
nhiều (850 người), chủ yếu phục vụ cho công tác giúp người dân ổn định hơn sau dịch bệnh,
bồi thường cho người dân mua bảo hiểm có thiệt hại về người.
-

Các chính sách, kế hoạch trong công tác hoạch định

Hằng năm, công ty đều có kế hoạch kiểm sốt lực lượng lao động, xác định lao động
cần thiết tiếp tục sử dụng, sắp xếp lại lao động và giải quyết chế độ chính sách người lao
động, giải quyết các vấn đề phát sinh như: sử dụng hiệu quả chi phí lao động, dự báo nguồn
cung, cầu lao động, nâng cao chất lượng, tạo công bằng trong công tác đánh giá, trả lương,
khen thưởng cho người lao động, đồng thời cũng đẩy mạnh tình hình hoạt động kinh doanh
của cơng ty, giúp cơng ty đạt được mục tiêu kế hoạch đề ra.
2.3.4 Thực trạng phân tích cơng việc của cơng ty Dai-ichi
Cơng tác phân tích cơng việc tại Dai-ichi Life được thực hiện theo cách thức sau:
- Tổng giám đốc và phó tổng giám đốc điều hành chỉ đạo phòng nhân sự phối hợp với
các phịng ban khác trong cơng ty thực hiện cơng tác phân tích cơng việc để đảm bảo sự phân
cơng rõ ràng trong nhiệm vụ, trách nhiệm và quyền hạn giữa nhân viên làm các công việc
khác nhau, để giúp cho người lao động hiểu rõ mình phải thực hiện nhiệm vụ và trách nhiệm
gì.
- Phịng nhân sự sẽ có cơng văn đề nghị các trưởng phịng, ban khác trong cơng ty thực
hiện cơng tác phân tích cơng việc cho tất cả các cơng việc trong phịng ban mình. Từ đó các
trưởng phịng, ban trực tiếp có các văn bản phân tích cơng việc, cụ thể là bản mơ tả công việc

và bản tiêu chuẩn công việc. Văn bản này sẽ được bàn giao cho phịng nhân sự sau đó trình
phó tổng giám đốc duyệt. Sau khi được thơng qua, bản mô tả công việc và tiêu chuẩn công
việc được gửi tới các phòng ban và lưu lại tổ chức nhân sự.
Ví dụ: Bản phân tích cơng việc, tiêu chuẩn công việc cho chức danh Nhân viên
kinh doanh tại Dai-ichi
Chức danh: Nhân viên kinh doanh
13


CƠNG TY DAI-ICHI LIFE
BẢN MƠ TẢ CƠNG VIỆC
Bộ phận
Phịng Kinh doanh
Chức danh
Nhân viên kinh doanh
Cán bộ quản lý
Trưởng phịng
1.Mơ tả công việc:
- Tư vấn, giải đáp thắc mắc của khách hàng liên quan đến bảo hiểm
- Thuyết phục khách hàng đồng ý sử dụng các dịch vụ của công ty mình
- Đón khách hàng và hỗ trợ khách hàng tại hội nghị
- Giữ liên lạc với khách hàng và hỗ trợ khách hàng trong suốt quá trình sử dụng dịch vụ của
cơng ty
- Chăm sóc khách hàng sau khi kí hợp đồng
BẢN TIÊU CHUẨN CÔNG VIỆC
1. Kiến thức
- Tốt nghiệp Đại học trở lên các ngành liên quan đến quản trị: quản trị kinh doanh, quản trị
nhân lực..
- Có kinh nghiệm về kinh doanh
2. Kỹ năng

- Có khả năng phân tích các kết quả nghiên cứu
- Có khả năng thuyết phục khách hàng là một lợi thế
- Kỹ năng am hiểu sản phẩm, thị trường
- Kỹ năng chốt giao dịch
3. Thái độ
- Năng động, sáng tạo, giao tiếp tốt
- Có chí cầu tiến trong cơng việc
2.3.5 Thực trạng tuyển dụng nhân lực của cơng ty Dai-ichi
Ngày nay, nhân tài chính là lợi thế cạnh tranh hàng đầu của mọi doanh nghiệp. Vì thế để
duyển dụng được nhân tại thực sự thì nhà tuyển dụng cần phải có những chính sách tuyển
dụng phù hợp.
Căn cứ vào nhu cầu hằng năm, công ty Dai-ichi Life đã tiến hành công tác tuyển dụng
thêm nguồn nhân lực.Quy trình tuyển dụng của cơng ty được thực hiện như sau:

14



×