Tải bản đầy đủ (.docx) (57 trang)

Phát triển cơ sở hạ tầng giao thông đô thị trên địa bàn quận đống đa, thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (811.88 KB, 57 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp thực tập tốt nghiệpc tập tốt nghiệpp tốt nghiệpt nghiệpp

GVHD: TS. Nguyễn Kim Hoàngn Kim Hồng

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan nợi dung báo cáo đã viết là do bản thân thực hiện; không sao
chép; cắt ghép các báo cáo hoặc luận văn của người khác; nếu sai phạm tôi xin chịu
kỷ luật với Nhà trường.

Hà Nội, ngày 18 tháng 4 năm 2015
Sinh viên
Lê Thị Thuỷ

SV: Lê Thị Thuỷ Thuỷ

Lớp: KT& QL Đô Thị 53p: KT& QL Đô Thị Thuỷ 53


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp thực tập tốt nghiệpc tập tốt nghiệpp tốt nghiệpt nghiệpp

GVHD: TS. Nguyễn Kim Hoàngn Kim Hồng

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình nghiên cứu, em đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của các
thầy cơ giáo trong Khoa Môi trường và Đô thị cũng như các anh đang làm việc tại
Phịng Quản lý Đơ thị Quận Đống Đa, Hà Nội
Trước hết em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo TS.Nguyễn Kim
Hoàng, người đã dành rất nhiều thời gian và tâm huyết hướng dẫn em trong suốt
quá trình nghiên cứu và hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp của mình.
Em xin chân thành cảm ơn tập thể các thầy cô giáo khoa Môi trường và Đô
thị, bộ môn Kinh tế và Quản lý Đô thị và nhiều thầy cô giáo khác đã trang bị cho


em những kiến thức quý báu để giúp em hoàn thành chuyên đề nghiên cứu này.
Em chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo UBND Quận Đống Đa, Phòng quản lý
Đô thị đã cho phép và tạo điều kiện thuận lợi để em thực tập tại PhịngQuản lý Đơ
thị. Em xin gửi lời cảm ơn đến anh Bùi Huy Đức- Phó trưởng Phịng Quản lý Đơ
thị, anh Nguyễn Hoàng Phương - cán bợ Phịng Quản lý Đơ thị đã giúp đỡ em rất
nhiều trong quá trình thu thập số liệu, hoàn thiện chuyên đề.
Việc nghiên cứu về công tác phát triển cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ đô
thị là mợt vấn đề tương đối khó khăn, nhất là trong quá trình tìm số liệu thực tế. Em
đã ln cố gắng để hoàn thành chuyên đề, tuy nhiên do sự hạn chế về kiến thức,
kinh nghiệm nên bài nghiên cứu khơng thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong
sự đóng góp của các thầy cơ giáo để em có thể tiếp tục bổ sung, hoàn thiện bài
nghiên cứu với nội dung ngày càng tốt hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 18 tháng 4 năm 2015
Sinh viên thực hiện
LÊ THỊ THUỶ

SV: Lê Thị Thuỷ Thuỷ

Lớp: KT& QL Đô Thị 53p: KT& QL Đô Thị Thuỷ 53


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp thực tập tốt nghiệpc tập tốt nghiệpp tốt nghiệpt nghiệpp

GVHD: TS. Nguyễn Kim Hoàngn Kim Hoàng

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

MỞ ĐẦU..................................................................................................................1
Chương I: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN CƠ SỞ
HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ...............................................................3
1.1. Tổng quan về Cơ sở hạ tầng giao thông.....................................................3
1.1.1. Khái niệm................................................................................................3
1.1.2. Đặc điểm và vai trị của Cơ sở hạ tầng giao thơng..................................3
1.1.2.1. Đặc điểm của cơ sở hạ tầng giao thông đô thị...............................3
1.1.2.2. Vai trị của cơ sở hạ tầng giao thơng đơ thị...................................4
1.2.Những nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển Cơ sở hạ tầng giao thơng đơ
thị.......................................................................................................................... 5
1.2.1.Nhân tố vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên.................................................5
1.2.1.1.Ảnh hưởng của vị trí địa lý.............................................................5
1.2.1.2.Ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên..................................................5
1.2.2. Nhân tố về quy mô dân số và nhu cầu đi lại............................................6
1.2.2.1.Sự biến động quy mô dân số đô thị.................................................6
1.2.2.2. Ảnh hưởng của cầu đi lại...............................................................7
1.2.3. Nhân tố về cơ chế, chính sách, bợ máy quản lý.....................................7
1.2.3.1.Khái niệm bợ máy quản lý đô thị....................................................7
1.2.3.2. Nguyên tắc quản lý và phát triển Cơ sở hạ tầng đô thị..................8
1.2.3.3. Cơ sở pháp lý cho quản lý giao thông đô thị.................................9
1.2.3.4. Nội dung quản lý nhà nước về giao thông đô thị...........................9
1.2.4. Công tác quy hoạch đô thị.....................................................................10
1.2.4.1. Khái niệm.....................................................................................10
1.2.4.2. Các đặc điểm cơ bản...................................................................11
1.2.4.3. Mục tiêu và nhiệm vụ cơ bản của công tác quy hoạch xây dựng đô
thị.............................................................................................................. 11
1.2.4.4. Nguyên tắc cơ bản.......................................................................12
1.2.5. Các nhân tố khác...................................................................................12

SV: Lê Thị Thuỷ Thuỷ


Lớp: KT& QL Đô Thị 53p: KT& QL Đô Thị Thuỷ 53


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp thực tập tốt nghiệpc tập tốt nghiệpp tốt nghiệpt nghiệpp

GVHD: TS. Nguyễn Kim Hoàngn Kim Hồng

1.2.5.1.Tài chính cho phát triển cơ sở hạ tầng giao thơng đơ thị.............12
1.2.5.2.Ý thức con người và trình đợ dân trí.............................................13
1.3.Kinh nghiệm phát triển Cơ sở hạ tầng giao thơng đơ thị.........................13
1.3.1.Kinh nghiệm về xây dựng cơ chế chính sách đầu tư cho giao thông một
cách hợp lý......................................................................................................13
1.3.2.Kinh nghiệm về quản lý hoạt động đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao
thông đô thị.....................................................................................................14
1.3.3. Kinh nghiệm về phát triển hệ thống giao thông vận tải bền vững, hài hịa
và bảo vệ mơi trường......................................................................................15
1.3.4.Kinh nghiệm về phát triển hệ thống giao thông công cộng đô thị nhằm
cải thiện bộ mặt giao thông đô thị ở Việt Nam...............................................16
Chương 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG GIAO THÔNG
TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN ĐỐNG ĐA, THÀNH PHỐ HÀ NỘI...........................17
2.1.Tổng quan về quận Đống Đa......................................................................17
2.1.1. Vị trí địa lý............................................................................................17
2.1.2.Đặc điểm địa hình..................................................................................17
2.1.3. Diện tích, dân số và tổ chức hành chính................................................18
2.1.4.Di tích lịch sử.........................................................................................18
2.2.Hiện trạng phát triển cơ sở hạ tầng giao thông quận Đống Đa...............18
2.2.1. Hiện trạng sử dụng đất cho phát triển CSHT giao thơng.......................18
2.2.2.Cơ chế, chính sách phát triển CSHT giao thơng trên địa bàn q̣n Đống
Đa...................................................................................................................20

2.2.3.Tài chính cho phát triển CSHT giao thông của quận Đống Đa..............23
2.2.4. Quy hoạch phát triển CSHT giao thông quận Đống Đa........................25
2.2.5.Bộ máy quản lý CSHT giao thông của quận Đống Đa...........................26
2.3. Đánh giá công tác phát triển CSHT giao thông của quận Đống Đa.......28
2.3.1.Những kết quả đạt được.........................................................................28
2.3.1.1.Công tác quản lý trật tự xây dựng................................................28
2.3.1.2.Cơng tác quản lý các cơng trình siêu mỏng, siêu méo..................28
2.3.1.3. Công tác giải toả các tụ điểm, chợ cóc........................................29
2.3.1.4. Cơng tác đảm bảo mỹ quan đơ thị...............................................30
2.3.1.5. Công tác quản lý về môi trường...................................................30
2.3.1.6. Công tác duy tu, chỉnh trang hè phố............................................31

SV: Lê Thị Thuỷ Thuỷ

Lớp: KT& QL Đô Thị 53p: KT& QL Đô Thị Thuỷ 53


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp thực tập tốt nghiệpc tập tốt nghiệpp tốt nghiệpt nghiệpp

GVHD: TS. Nguyễn Kim Hoàngn Kim Hồng

2.3.1.7. Cơng tác đảm bảo trật tự an toàn giao thông, đảm bảo đường
thông, hè thoáng.......................................................................................31
2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân............................................................32
2.3.2.1.Hạn chế, tồn tại............................................................................32
2.3.2.2. Nguyên nhân của những tồn tại trên............................................32
Chương 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CSHT GIAO THÔNG
TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN ĐỐNG ĐA, THÀNH PHỐ HÀ NỘI..........................34
3.1.Định hướng phát triển CSHT giao thông quận Đống Đa giai đoạn 20152020....................................................................................................................34
3.1.1. Mục tiêu................................................................................................34

3.1.2. Chỉ tiêu chủ yếu....................................................................................34
3.1.3. Các nhiệm vụ trọng tâm........................................................................34
3.2. Các giải pháp hoàn thiện công tác phát triển CSHT giao thông............35
3.2.1.Giải pháp về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020...............................35
3.2.2. Giải pháp tài chính................................................................................41
3.2.3.Giải pháp hoàn thiện cơ chế, chính sách phát triển CSHT giao thơng. . .42
3.2.3.1. Chính sách giải phóng mặt bằng và tái định cư...........................42
3.2.3.2.Chính sách khuyến khích xã hợi hoá đầu tư..................................42
3.2.3.3. Cơ chế, chính sách đặc thù..........................................................42
3.2.3.4. Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và các đề án chuyên ngành
.................................................................................................................. 42
3.2.4. Cải cách thủ tục hành chính và kiện toàn bộ máy.................................43
3.2.5. Công tác quản lý nhà nước về vận tải công cộng..................................43
3.2.6. Các giải pháp khác................................................................................44
3.2.6.1. Công tác quản lý trật tự an toàn giao thông................................44
3.2.6.2.Một số giải pháp đổi mới quản lý cơ sở hạ tầng giao thông đô thị
.................................................................................................................. 44
KẾT LUẬN............................................................................................................45
TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................46

SV: Lê Thị Thuỷ Thuỷ

Lớp: KT& QL Đô Thị 53p: KT& QL Đô Thị Thuỷ 53


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp thực tập tốt nghiệpc tập tốt nghiệpp tốt nghiệpt nghiệpp

GVHD: TS. Nguyễn Kim Hoàngn Kim Hồng

DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH V

Bảng 2.1- Quy mơ diện tích sử dụng đất tính theo quy mô dân số đô thị
............................................................................................................... 20
Bảng 3.1- Bảng cơ cấu sử dụng đất........................................................36
Bảng 3.2- Bảng cơ cấu sử dụng đất ở:...................................................38
Y
Hình 2.1- Bản đồ q̣n Đống Đa, Hà Nợi..............................................17
Hình 2.2- Mợt trong những cơng trình kiểu “rùa bị” trên địa bàn quận
Đống Đa................................................................................................. 21
Hình 2.3- Hàng loạt dự án trọng điểm đã và đang được triển khai trên địa
bàn quận Đống Đa................................................................................. 23
Hình 2.4- Hầm đường bợ Kim Liên.......................................................24
Hình 2.5- Cầu vượt ở nút giao thông Láng Hạ - Thái Hà.......................25
Hình 3.1- Bản đồ quy hoạch và sử dụng đất quận Đống Đa đến năm
2020....................................................................................................... 35

SV: Lê Thị Thuỷ Thuỷ

Lớp: KT& QL Đô Thị 53p: KT& QL Đô Thị Thuỷ 53


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp thực tập tốt nghiệpc tập tốt nghiệpp tốt nghiệpt nghiệpp

GVHD: TS. Nguyễn Kim Hoàngn Kim Hoàng

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CSHT
CSHTGT
CSHTGTĐT
KCHT
KCHTGT

KCHTGTĐT
UBND
CA
HTKT
CP
GTVT
GTCC
NSNN
QHĐT
QHNT
GPMB
ODA
FDI

SV: Lê Thị Thuỷ Thuỷ

Cơ sở hạ tầng
Cơ sở hạ tầng giao thông
Cơ sở hạ tầng giao thông đô thị
Kết cấu hạ tầng
Kết cấu hạ tầng giao thông
Kết cấu hạ tầng giao thông đô thị
Uỷ ban nhân dân
Cơng an
Hạ tầng kĩ tḥt
Chính phủ
Giao thơng vận tải
Giao thơng cơng chính
Ngân sách nhà nước
Quy hoạch đơ thị

Quy hoạch nơng thơn
Giải phóng mặt bằng
Hỗ trợ phát triển chính thức
Đầu tư trực tiếp nước ngoài

Lớp: KT& QL Đô Thị 53p: KT& QL Đô Thị Thuỷ 53


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp thực tập tốt nghiệpc tập tốt nghiệpp tốt nghiệpt nghiệpp

GVHD: TS. Nguyễn Kim Hoàngn Kim Hồng

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Là mợt nước đang trong quá trình Cơng nghiệp hoá- hiện đại hoá như Việt
Nam hiện nay thì sự phát triển của cơ sở hạ tầng là vơ cùng cấp thiết trong đó cơ sở
hạ tầng giao thông đô thị là một trong những yếu tố nền tảng nhất phát triển kinh tế
xã hội. Cơ sở hạ tầng giao thông đô thị tạo nên một bộ mặt văn minh cho đô thị,
ngược lại bợ mặt đơ thị cũng phản ánh trình đợ kinh tế của mợt quốc gia. Đặc biệt
với vị trí của Hà Nội, thủ đô nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, là trung
tâm văn hoá, kinh tế, chính trị của cả nước, là đầu mối giao thông quan trọng nhất
của phía Bắc cũng như của cả nước thì cơ sở hạ tầng giao thông phải được quan tâm
hàng đầu để có thể đáp ứng được nhu cầu đi lại giao lưu kinh tế của nhân dân thủ đô
và nhu cầu giao lưu của thủ đô với khu vực.
Tuy nhiên, cơ sở hạ tầng giao thông đô thị ở nước ta hiện nay cịn nhiều ́u
kém, khơng bắt kịp với nhu cầu thực tế. Các con phố của Hà Nội thường xuyên ùn
tắc, lượng phương tiện tham gia giao thông quá lớn. Trên những đường phố Hà Nội
vỉa hè thường bị chiếm dụng khiến người đi bộ thường xuyên phải đi xuống lòng
đường. Nhiều trục đường của thành phố thiết kế chưa khoa học, không đồng bộ và
hệ thống đèn giao thông ở một vài điểm cũng thiếu hợp lý. Thêm nữa, hiện tượng

ngập úng mỗi khi mưa lớn cũng gây khó khăn cho người tham gia giao thơng. Vì
thế,có thể khẳng định ngun nhân gốc gây ra tình trạng ùn tắc giao thơng ở Hà Nợi
chính là do sự yếu kém trong công tác xây dựng quy hoạch từ tổng thể phát triển
KT – XH, sử dụng đất, xây dựng đô thị đến hạ tầng giao thông vận tải.
Xuất phát từ thực tế nêu trên, tôi sinh viên Trường Đại học kinh tế Quốc dân,
Khoa Môi trường và đô thị đã tiến hành nghiên cứu và thực hiện đề tài: “ Phát triển
cơ sở hạ tầng giao thông đô thị trên địa bàn quận Đống Đa, thành phố Hà Nội”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài nhằm tóm lược những lý thuyết chung về cơ sở hạ tầng giao thông và
từnhững lý luận chung về cơ sở hạ tầng giao thơng đó cùng với việc nghiên cứu
hiện trạng phát triển cơ sở hạ tầng giao thông quận Đống Đa để dựa vào đó phân
tích,đánh giá cơng tác phát triển CSHT giao thông của quận Đống Đa về những kết
quả đạt được cũng như những tồn tại hạn chế, yếu kém, tìm ra ngun nhân của
những tồn tại đó đồng thời đưa ra được các định hướng và giải pháp để hoàn thiện
SV: Lê Thị Thuỷ Thuỷ

Lớp: KT& QL Đô Thị 53p: KT& QL Đô Thị Thuỷ 53
1


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp thực tập tốt nghiệpc tập tốt nghiệpp tốt nghiệpt nghiệpp

GVHD: TS. Nguyễn Kim Hoàngn Kim Hoàng

việc phát triển cơ sở hạ tầng quận Đống Đa nói riêng và toàn thành phố Hà Nợi nói
chung.

3. Đối tượng nghiên cứu
Hệ thống cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ quận Đống Đa, thành phố Hà
Nội.

4. Phạm vi nghiên cứu
- Về mặt thời gian: Trong khoảng thời gian từ 2010 đến nay, tập trung chủ yếu
từ năm 2012 đến năm 2014.
- Về không gian lãnh thổ: Địa bàn nghiên cứu là quận Đống Đa, thành phố Hà
Nội
- Về không gian nghiên cứu: tài liệu thu thâp từ các văn bản, báo cáo của
phịng quản lý đơ thị quận Đống Đa, thành phố Hà Nội, các website, trang chủ của
UBND quận Đống Đa, trang chủ của UBND thành phố Hà Nội... và nghiên cứu
thực tế.
5. Phương pháp nghiên cứu
Tổng hợp của nhiều phương pháp như:
- Phương pháp so sánh
- Phương pháp thu thập số liệu
- Phương pháp phân tích và xử lý số liệu
6. Kết cấu đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, mục lục và phụ lục
Đề tài nghiên cứu gồm 3 chương
Chương I- Một số vấn đề cơ sở lý luận về phát triển cơ sở hạ tầng giao thông
đường bộ
Chương II- Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng giao thông trên địa bàn quận
Đống Đa, thành phố Hà Nội

SV: Lê Thị Thuỷ Thuỷ

Lớp: KT& QL Đô Thị 53p: KT& QL Đô Thị Thuỷ 53
2


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp thực tập tốt nghiệpc tập tốt nghiệpp tốt nghiệpt nghiệpp


GVHD: TS. Nguyễn Kim Hoàngn Kim Hồng

Chương III- Mợt số giải pháp phát triển cơ sở hạ tầng giao thông trên địa bàn
quận Đống Đa, thành phố Hà Nội.

SV: Lê Thị Thuỷ Thuỷ

Lớp: KT& QL Đô Thị 53p: KT& QL Đô Thị Thuỷ 53
3


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp thực tập tốt nghiệpc tập tốt nghiệpp tốt nghiệpt nghiệpp

GVHD: TS. Nguyễn Kim Hoàngn Kim Hoàng

Chương I: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN
CƠ SỞ HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
1.1. Tổng quan về Cơ sở hạ tầng giao thông
1.1.1. Khái niệm
- Cơ sở hạ tầng đô thị là toàn bợ các cơng trình xây dựng phục vụ các nhu cầu
sản xuất và đời sống của cộng đồng dân cư đơ thị bao gồm 2 nhóm cơng trình (theo
chức năng): cơ sở hạ tầng kĩ thuật và cơ sở hạ tầng xã hội.
- Cơ sở hạ tầng kĩ thuật giao thông bao gồm: hệ thống đường bộ đô thị, hệ
thống chiếu sáng, bến xe, bãi đỗ xe, sơng ngịi có khả năng sử dụng trong giao
thông, cảng, sân bay, nhà ga, biển báo, quảng trường,... nội đô và với bên ngoài.
- Đường bợ đơ thị : Đường phố chính gồm lịng lề đường, vỉa hè, lịng đường
cho xe cợ, vỉa hè cho người đi bợ, để bố trí các cơng trình HTKT khác (điện, nước,
thơng tin dịch vụ, vệ sinh môi trường, trạm đỗ xe, biển báo, quảng cáo, tượng
đài,...); để trồng cây xanh công cộng và để sử dụng tạm thời cho mục đích khác khi
chính quyền đơ thị cho phép (như để quầy sách báo, điện thoại công cộng, tổ chức

các hoạt động văn hoá xã hội, tuyên truyền giáo dục).
- Ngõ và đường phụ: Ngõ kể từ chân hàng rào hoặc chân tường theo hồ sơ địa
chính. Đường phụ, đường gom theo hồ sơ địa chính.

1.1.2. Đặc điểm và vai trò của Cơ sở hạ tầng giao thông
1.1.2.1. Đặc điểm của cơ sở hạ tầng giao thông đô thị
Thứ nhất, cơ sở hạ tầng giao thông bao gồm các cơng trình gắn liền với đất
đai, thường tồn tại lâu dài và có vị trí cố định khó di chuyển được.
Việc phát triển hạ tầng giao thông phải tính đến và lệ tḥc rất nhiều vào điều
kiện tự nhiên như địa hình, các nguồn tài ngun, tính chất sản xuất xã hợi…, điều
đó nghĩa là việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông phải tùy thuộc vào các điều kiện
địa lý có sẵn, vào hướng phát triển kinh tế của từng vùng, từng khu vực.
Thứ hai, việc xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông thường tốn rất nhiều vốn, thời
gian xây dựng kéo dài và thường liên quan đến nhiều ngành nghề trong xã hội.
Chức năng chủ yếu của giao thông đường bộ là thoả mãn nhu cầu đi lại và vận
chuyển hàng hoá của người dân, tức là góp phần mở đường cho các hoạt động kinh

SV: Lê Thị Thuỷ Thuỷ

Lớp: KT& QL Đô Thị 53p: KT& QL Đô Thị Thuỷ 53
4


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp thực tập tốt nghiệpc tập tốt nghiệpp tốt nghiệpt nghiệpp

GVHD: TS. Nguyễn Kim Hoàngn Kim Hoàng

doanh khác phát triển. Mặt khác, đầu tư vào cơ sở hạ tầng giao thơng địi hỏi phải
có mợt lượng vốn lớn và thời gian sử dụng lâu dài. Vì vậy, cơ sở hạ tầng giao thơng
có tính định hướng lớn, nó là tiên phong cho các ngành khác phát triển. Đặc điểm

này đặt ra cho các nhà hoạch định chính sách phải đưa ra kế hoạch dài hạn, chiến
lược phát triển giao thông đường bộ lâu dài để phục vụ cho các ngành khác hoạt
động hiệu quả trong tương lai.
Thứ ba, cơ sở hạ tầng giao thông là cầu nối giao thương giữa đô thị với các
khu vực xung quanh và quan hệ quốc tế.
Thứ tư, cơ sở hạ tầng giao thông trong đô thị tạo thành một thể thống nhất, tạo
sự hài hoà lưu thông của các phương tiện trong đô thị và các vùng ngoại vi.
Điều này được thể hiện ở chỗ nếu một khâu nào trong toàn bộ hệ thống hạ
tầng giao thông không được thiết kế xây dựng hay thiết kế xây dựng không hợp lý,
khơng tương thích với toàn bợ hệ thống thì sẽ ảnh hưởng đến quá trình vận hành
chung của toàn hệ thống, thậm chí có thể gây ách tắc, thiệt hại lớn. Vì thế, khi lập
quy hoạch phát triển cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ cần phải xem xét đặt cơng
trình giao thơng trong tổng thể của toàn hệ thống, đảm bảo tính đồng bợ và hệ thống
của mạng lưới kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, tránh tình trạng mợt vài mắt
xích trong hệ thống khơng đảm bảo chất lượng gây ảnh hưởng xấu tới tổng thể.

1.1.2.2. Vai trị của cơ sở hạ tầng giao thơng đơ thị
Cơ sở hạ tầng giao thơng có vai trị đặc biệt quan trọng trong việc phát triển
kinh tế xã hội của một đô thị cụ thể là :
- Quy hoạch cơ sở hạ tầng giao thông quyết định việc quy hoạch phát triển
kinh tế xã hội của một đô thị và sự phát triển của các vùng đô thị.
- Cơ sở hạ tầng giao thơng đơ thị đóng vai trị tạo cầu nối giao lưu giữa đơ thị
với các khu vực xung quanh và giao lưu quốc tế, là hệ thống chu chuyển hàng hoá
chủ yếu của đô thị ra bên ngoài và ngược lại từ bên ngoài vào trong đô thị.
- Quy hoạch cơ sở hạ tầng giao thơng đơ thị cịn đóng vai trị quan trọng trong
việc quy hoạch phát triển các khu vực kinh tế của đô thị và quy hoạch phát triển các
ngành kinh tế của đô thị.
- Cơ sở hạ tầng giao thông đô thị cịn là mợt tiêu chí để đánh giá sự hiện đại và
văn minh đô thị cũng như toàn thành phố.
SV: Lê Thị Thuỷ Thuỷ


Lớp: KT& QL Đô Thị 53p: KT& QL Đô Thị Thuỷ 53
5


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp thực tập tốt nghiệpc tập tốt nghiệpp tốt nghiệpt nghiệpp

GVHD: TS. Nguyễn Kim Hoàngn Kim Hoàng

1.2.Những nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển Cơ sở hạ tầng giao thơng
đơ thị
1.2.1.Nhân tố vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên
1.2.1.1.Ảnh hưởng của vị trí địa lý
Đơ thị là hệ thống lớn mang tính mở cửa, nó chỉ có trao đổi với bên ngoài mới
duy trì được sự sống cịn và phát triển của bản thân. Do đó, vị trí địa lý của đơ thị có
vai trị rất quan trọng, đặc biệt là vị trí địa lý của giao thơng và vị trí địa lý kinh tế.
Giao thông trở thành phương tiện và môi giới cơ bản để đô thị trao đổi phương tiện
với bên ngoài, dựa vào giao thông sẽ giải quyết được việc cung cấp bổ sung năng
lượng cần thiết cho đô thị, hội tụ được tài nguyên trong khu vực đô thị và phát huy,
khuếch tán công năng của đô thị ra bên ngoài. Như vậy, nhờ sự ưu việt của vị trí địa
lý giao thơng mà đơ thị sẽ ngày càng đổi mới, cơ sở hạ tầng giao thông đô thị ngày
càng phát triển. Chẳng hạn như đô thị Hải Phịng, Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh của
Việt Nam hoặc Thiên Tân, Thượng Hải, Quảng Châu của Trung Quốc đều nằm ở
cửa sơng chảy ra biển, ở vị trí giao thông đường bộ, đường sông, đường biển, đường
sắt rất thuận lợi cho việc phát triển CSHTGT đô thị, hơn nữa vị trí địa lý kinh tế có
tác đợng rất lớn với sự phát triển của đơ thị nói chung và CSHTGT đơ thị nói riêng.
Mợt vùng kinh tế với các thành phố lớn và nhỏ sẽ góp phần hỗ trợ cùng nhau phát
triển. Các đô thị vừa và nhỏ sẽ đóng vai trị vệ tinh cho các thành phố lớn, có tác
dụng hỗ trợ cho sự hoạt đợng có hiệu quả của các thành phố lớn với các đơn vị kinh
tế trong vùng. Mối liên hệ giữa các thành phố lớn với các đơn vị kinh tế trong vùng

trở thành điều kiện cần thiết để cho chúng được phát triển nhanh chóng với quy mơ
ngày càng rợng lớn với hiệu ứng lan tỏa. Đồng thời, vị trí địa lý có lợi cho mợt đơ
thị sẽ rất nhanh chóng dẫn đến sự hưng thịnh và phát triển của cơ sở hạ tầng giao
thơng đơ thị đó.

1.2.1.2.Ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên
Trong quá trình phát triển thì đất đai đóng vai trị cực kỳ quan trọng, là nhân tố
khơng thể thiếu được. Đất đai vừa là tư liệu sản xuất chủ yếu, vừa là tư liệu sản xuất
đặc biệt, do đó đất đai có tác đợng trực tiếp đến sự phát triển cơ sở hạ tầng giao
thông đô thị như sau:
Đất đai có vai trị như chỗ dựa, là địa điểm để xây dựng cơ sở hạ tầng giao
thông. Đất đai mỗi vùng có cấu tạo thổ nhưỡng khác nhau. Vì vậy, đất đai có ảnh
SV: Lê Thị Thuỷ Thuỷ

Lớp: KT& QL Đô Thị 53p: KT& QL Đô Thị Thuỷ 53
6


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp thực tập tốt nghiệpc tập tốt nghiệpp tốt nghiệpt nghiệpp

GVHD: TS. Nguyễn Kim Hoàngn Kim Hồng

hưởng rất lớn đến xây dựng cơng trình giao thông. Đất đai ở mỗi nước đều thuộc
một trong những hình thức sở hữu nhất định. Ngay như ở nước ta, đất đai thuộc sở
hữu toàn dân cũng được giao cho tổ chức, cá nhân sử dụng trong thời gian nhất
định, trong khi đó việc xây dựng và quản lý cơ sở hạ tầng giao thơng thường có tính
chất cơng cợng. Do đó, tình trạng đất đai theo các chế đợ sở hữu khác nhau. Vì vậy,
đất đai có ảnh hưởng rất lớn đến huy động chúng cho xây dựng các cơ sở hạ tầng
giao thông đô thị.
Tài nguyên đất đai có tác đợng ức chế đối với sự phát triển cơ sở hạ tầng giao

thơng qua 2 khía cạnh:
Thứ nhất, đất đai dùng để mở rộng xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông chịu sự
hạn chế của núi cao, sơng ngịi, ao hồ xung quanh hoặc chịu sự hạn chế của tài
nguyên phong cảnh, ruộng lúa cao sản, sân bay, di tích văn hóa lịch sử, các nhân tố
này hoặc không thể khắc phục được hoặc phải bằng giá thành tương đối lớn mới có
thể khắc phục được.
Thứ hai, khi quy mơ đơ thị hóa quá lớn việc sử dụng đất đai vào các mục đích
sẽ rất căng thẳng, khó khăn, từ đó hạn chế sự phát triển và mở rộng quy mô cơ sở hạ
tầng giao thông đô thị.
Tài nguyên nước, tài nguyên năng lượng, tài nguyên khoáng sản cũng có vai
trị rất quan trọng ảnh hưởng đến cơ sở hạ tầng giao thơng đơ thị, nó góp phần vào
việc cung cấp đầu vào cho sự phát triển cơ sở hạ tầng giao thơng.
Khí hậu, thủy văn là một trong những nhân tố rất quan trọng tác động đến
CSHTGTĐT. Các hiện tượng lũ lụt, tố lốc mưa bão, đợng đất có ảnh hưởng cực kì
quan trọng tới sự tồn tại và phát triển của hạ tầng giao thơng, nó phá vỡ và làm gián
đoạn cả hệ thống cơ sở hạ tầng giao thông.

1.2.2. Nhân tố về quy mô dân số và nhu cầu đi lại
1.2.2.1.Sự biến động quy mô dân số đô thị.
Quy mô đô thị ngày càng mở rợng và biểu hiện trước hết của nó là tăng quy
mô dân số. Dân số đô thị tăng nhanh do nhiều nguyên nhân.
Trước hết, phải kể đến tốc đợ đơ thị hóa. Đơ thị hóa có thể xem như là quá
trình biến đổi các vùng chưa phải đơ thị thành đô thị. Biểu hiện cụ thể của đô thị
hóa là sự mở rợng các thành phố về mặt quy mơ diện tích. Số lượng các đường phố,

SV: Lê Thị Thuỷ Thuỷ

Lớp: KT& QL Đô Thị 53p: KT& QL Đô Thị Thuỷ 53
7



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp thực tập tốt nghiệpc tập tốt nghiệpp tốt nghiệpt nghiệpp

GVHD: TS. Nguyễn Kim Hoàngn Kim Hồng

các q̣n, các phường, các khu đơ thị mới tăng lên, đó chính là lí do làm tăng dân số
đơ thị.
Thứ hai, chính là sự biến đợng tự nhiên và biến động cơ học của dân số. Sự
biến động tự nhiên của dân số như sinh, tử chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố kinh tế,
xã hội, phong tục tập quán, tâm lý. Sự biến động cơ học của dân số mới là hiện
tượng phổ biến, vì đơ thị là nơi có nhiều điều kiện tḥn lợi cho c̣c sống, sinh
hoạt: thu nhập cao hơn, có nhiều khả năng kiếm việc làm hơn, chất lượng dịch vụ
và phúc lợi xã hợi tơt hơn. Dân cư tìm mọi cách để được nhập cư vào đơ thị, từ đó
hình thành dịng dịch chuyển vào đơ thị. Chính dịng di dân này đã gây ra sự quá tải
về dân số cho các đơ thị. Có nhiều hình thức di dân vào đơ thị như: Dòng người đi
vào thành phố nhằm hưởng thụ các dịch vụ, dòng người đi vào thành phố để tìm
kiếm việc làm, dịng người ra khỏi thành phố để nghỉ ngơi thư giãn.

1.2.2.2. Ảnh hưởng của cầu đi lại
Kinh tế ngày càng phát triển cùng với đó nhu cầu đi lại và vận chuyển hàng
hoá của người dân cũng ngày càng tăng, tạo sức ép lên hệ thống cơ sở hạ tầng giao
thơng nói chung và giao thơng đường bợ nói riêng. Bên cạnh đó sự phát triển quá
nhanh của các phương tiện giao thông và sự quản lý lỏng lẻo của các cơ quan chức
năng, trong khi nguồn lực khôi phục nâng cấp cho hệ thống giao thông đường bợ
cịn chưa thể đáp ứng đầy đủ u cầu đó. Kết quả là tình trạng cơ sở hạ tầng giao
thông xuống cấp nghiêm trọng làm giảm hiệu quả vận chuyển hàng hoá và hành
khách. Trong khi đó tiến đợ thực hiện các dự án nâng cấp và xây mới các cơng trình
hạ tầng giao thơng đường bợ diễn ra rất chậm. Hệ quả tất ́u là các cơng trình giao
thông đường bộ vẫn tiếp tục xuống cấp theo từng ngành, chi phí cải tạo theo từng
năm cũng tăng.


1.2.3. Nhân tố về cơ chế, chính sách, bộ máy quản lý
1.2.3.1.Khái niệm bộ máy quản lý đô thị.
Bộ máy quản lý nhà nước về đô thị là một bộ phận của bộ máy quản lý nhà
nước bao gồm Ủy ban nhân dân của thành phố, quận, phường, thị xã, thị trấn và các
cơ quan chức năng thực hiện nhiệm vụ quản lý trên tất cả các lĩnh vực ở đô thị.
Chủ thể quản lý cơ sở hạ tầng giao thông đô thị : UBND thành phố, CA thành
phố, Sở Giao thông vận tải là những cơ quan chức năng có nhiệm vụ triển khai các

SV: Lê Thị Thuỷ Thuỷ

Lớp: KT& QL Đô Thị 53p: KT& QL Đô Thị Thuỷ 53
8


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp thực tập tốt nghiệpc tập tốt nghiệpp tốt nghiệpt nghiệpp

GVHD: TS. Nguyễn Kim Hoàngn Kim Hồng

chủ trương chính sách của CP và Bợ GTVT; bổ sung hoàn thiện các văn bản pháp
luật; tham mưu cho cấp trên...về HTKT đơ thị.
UBND thành phố chủ trì và là cơ quan phối hợp: Các sở GTVT, Công an
thành phố, Sở tài chính, Sở xây dựng, sở thương mại, Sở giáo dục đào tạo quản lý
khai thác HTKT giao thông cho.

1.2.3.2. Nguyên tắc quản lý và phát triển Cơ sở hạ tầng đô thị.
- Tập trung dân chủ và phân cấp quản lý
Cơ sở hạ tầng đô thị là hàng hóa cợng cợng có tầm quan trọng về kinh tế - xã
hợi, khó thu được tiền hoặc lợi nhuận thấp, thời gian hoàn vốn dài nên có nhiều rủi
ro nên thường do Nhà nước đảm nhiệm. Nhà nước giữ vai trò chủ đạo và điều chỉnh

để đảm bảo cung cấp các dịch vụ cơ sở hạ tầng kĩ thuật, giao thông, đảm bảo nhu
cầu cuộc sống cả nhân dân, tạo điều kiện cho hoạt động sản xuất và làm dịch vụ của
các doanh nghiệp, đảm bảo cho dịch vụ đó có được mợt cách kịp thời, đủ số lượng
và chất lượng cần thiết với giá cả thích hợp. Đây là vai trị của Nhà nước tác đợng
trực tiếp vào khâu quản lý để điều tiết nền kinh tế trong sự phát triển bền vững.
Tuy nhiên, chính phủ cũng có khả năng hạn chế trong quản lý và nguồn tài
chính phát triển CSHTĐT. Do đó, chính phủ cũng tạo điều kiện và mở rộng chức
trách cho khu vực kinh tế tư nhân và cộng đồng tham gia thực hiện các quyền dân
chủ quản lý, thực hiện nghĩa vụ đóng góp và thu hút mọi nguồn vốn, tăng thêm hiệu
quả quản lý và phát triển CSHTĐT của quốc gia.
Phân cấp quản lý là sự phân định và xếp hạng các đơ thị theo quy mơ, vị trí
hay tầm quan trọng của từng đô thị trong phát triển kinh tế xã hội của đất nước, của
vùng hay địa phương để từ đó xác định các chính sách quản lý, đầu tư thích hợp. Ở
nước ta, đơ thị được phân cấp quản lý như sau:
Đô thị loại 1 và loại 2 chủ yếu do Trung ương quản lý.
Đô thị loại 3 và loại 4 chủ yếu do tỉnh quản lý.
Đô thị loại 5 chủ yếu do huyện quản lý.
- Tiết kiệm và hiệu quả
Sự hình thành và phát triển, quy mơ và định hướng phát triển của các đơ thị
nói chung phụ thuộc vào quy hoạch tổng thể không gian đô thị. Quy hoạch tổng thể

SV: Lê Thị Thuỷ Thuỷ

Lớp: KT& QL Đô Thị 53p: KT& QL Đô Thị Thuỷ 53
9


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp thực tập tốt nghiệpc tập tốt nghiệpp tốt nghiệpt nghiệpp

GVHD: TS. Nguyễn Kim Hoàngn Kim Hồng


khơng gian đơ thị chỉ được thực hiện có hiệu quả khi CSHTĐT được xây dựng
đồng bộ và đi trước một bước. Nguyên tắc này xuất phát từ thực tiễn sự tăng trưởng
kinh tế phát sinh nhu cầu CSHTĐT với một quy mô lớn, nhất là trong xu thế bùng
nổ đơ thị hóa toàn cầu với mợt tốc đợ choáng ngợp như hiện nay. Thực tiễn này đã
gây ra hệ quả phát sinh ngày càng gay gắt, trực tiếp ảnh hưởng về lâu dài là toàn bộ
hệ thống giao thông trong và xuyên các trung tâm kinh tế đô thị hóa, hệ thống điện
gia dụng và cơng nghiệp, nước sạch cho các hợ gia đình và sản xuất, hệ thống thu
gom và xử lý chất thải rắn và lỏng đều bị sử dụng quá tải nhưng không được đầu tư
nâng cấp và mở rộng thỏa đáng khả dĩ đáp ứng yêu cầu tăng trưởng kinh tế và phát
triển xã hợi.
Ngân hàng Thế giới (WB) đã khún nghị với Chính phủ các nước đang phát
triển rằng: Hạ tầng thích hợp sẽ giúp xác định quốc gia này thành công hay thất bại
qua việc đa dạng hóa sản xuất, mở rợng thương mại, giải quyết vấn đề tăng trưởng
dân số, giảm thiểu nghèo đói, cải thiện mơi trường. Hạ tầng tốt làm tăng năng suất,
giảm chi phí sản xuất, nhưng nó cần theo kịp sự với sự tăng trưởng…
Cơ sở hạ tầng đơ thị khơng chỉ phụ tḥc vào trình đợ quy mô phát triển sản
xuất, dịch vụ, mật độ dân cư, mà cịn phụ tḥc vào các phương tiện đi lại, các thiết
bị sinh hoạt của dân cư. Đây là nguyên tắc hệ thống để làm sao các đặc trưng và
mục tiêu của hệ thống CSHTĐT được thực hiện một cách tốt đẹp.

1.2.3.3. Cơ sở pháp lý cho quản lý giao thông đô thị
- Những văn bản pháp luật: Luật giao thông đường bộ, Nghị định; luật môi
trường.
- Những văn bản dưới luật của UBND các cấp: Quy định phân luồng, phân
tuyến, bến bãi, quy định cấp phép đăng kí phương tiện, ...đảm bảo an toàn giao
thông.
- Những văn bản dưới luật do các cơ quan chức năng ban hành: hướng dẫn thi
hành luật.


1.2.3.4. Nội dung quản lý nhà nước về giao thông đô thị
1.2.3.4.1. Xây dựng quy hoạch, kế hoạch cải tạo và phát triển giao thông đô
thị
+ Vai trị của quy hoạch phát triển giao thơng vận tải đô thị
SV: Lê Thị Thuỷ Thuỷ

Lớp: KT& QL Đô Thị 53p: KT& QL Đô Thị Thuỷ 53
10


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp thực tập tốt nghiệpc tập tốt nghiệpp tốt nghiệpt nghiệpp

GVHD: TS. Nguyễn Kim Hoàngn Kim Hoàng

+ Các bước cần thiết lập quy hoạch cải tạo và phát triển GTVT đơ thị
- Đánh giá tình tình kinh tế xã hợi và tình hình GTVT đơ thị hiện tại
- Quan điểm phát triển và dự báo nhu cầu vận tải năm quy hoạch
- Xác lập quy hoạch phát triển giao thông vận tải trong đô thị
- Chính sách tạo vốn và kiến nghị nguồn vốn

1.2.3.4.2. Xây dựng chính sách quản lý giao thơng đơ thị
Chính sách tạo vốn phát triển giao thông đô thị ( Vốn từ NSNN, từ liên kết
công tư, từ các khoản lệ phí...)
+ Chính sách phát triển cơ sở hạ tầng giao thơng vận tải đơ thị
+ Chính sách phát triển giao thơng cơng cợng đơ thị
+ Chính sách phát triển giao thơng tĩnh trong đơ thị
+ Chính sách phát triển các loại hình phương tiện trong đơ thị

1.2.3.4.3. Tổ chức khai thác giao thơng đơ thị
Trên góc đợ xã hợi: Tổ chức giao thơng đơ thị là hoạt đợng mang tính xã hợi

Trên góc đợ kinh tế: Tổ chức giao thơng đơ thị nhằm khai thác mợt cách có
hiệu quả các cơng trình giao thơng đơ thị
* Điều kiện để tổ chức tốt giao thông đô thị
- Hạ tầng kỹ thuật: Số lượng và chất lượng đường, hệ thống giao thông tĩnh,
hệ thống biển báo, tín hiệu, đèn chiếu sáng,..
- Phương tiện giao thông hợp lý: hợp lý về cơ cấu các phương tiện.
Các loại ô tô, xe gắn máy, xe đạp,...hợp lý về thành phần tư nhân, công
cộng,...hợp lý về kích thước phương tiện( đường hẹp xe buýt nhỏ).
- Phân luồng, phân tuyến hợp lý.
- Sự tôn trọng luật giao thông đường bộ của người tham gia giao thông ( đi
đúng phần đường, không lấn chiếm vỉa hè,...).
- Sự làm tròn trách nhiệm của các cơ quan chức năng (CA giao thông;
Phường- trật tự hè phố...).

SV: Lê Thị Thuỷ Thuỷ

Lớp: KT& QL Đô Thị 53p: KT& QL Đô Thị Thuỷ 53
11


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp thực tập tốt nghiệpc tập tốt nghiệpp tốt nghiệpt nghiệpp

GVHD: TS. Nguyễn Kim Hoàngn Kim Hồng

1.2.4. Cơng tác quy hoạch đơ thị
1.2.4.1. Khái niệm.
Quy hoạch khơng gian đơ thị là nghiên cứu có hệ thống những phương pháp
để bố trí hợp lý các thành phần của đô thị, phù hợp với những nhu cầu của con
người và điều kiện tự nhiên, đồng thời đề ra những giải pháp kỹ thuật để thực hiện
các phương pháp bố trí đó.

Quy hoạch đơ thị là việc tạo ra viễn cảnh tốt đẹp hơn cho đô thị bằng cách đưa
ra các quyết định tương lai về quy mô, hình thể và chức năng của đơ thị và phương
thức để thực hiện mong muốn đó
Quy hoạch xây dựng đơ thị là sự tổ chức sắp xếp không gian đô thị sao cho sử
dụng hợp lí các nguồn lực (khơng gian, kết cấu hạ tầng và tài nguyên thiên nhiên),
đảm bảo sự phát triển bền vững (về kinh tế, xã hội và môi trường) của đô thị. Quy
hoạch xây dựng đô thị được thực hiện thông qua các yêu cầu, quy định của nhà
nước đối với các hoạt động khác của mọi chủ thể có liên quan đến việc sử dụng
không gian, kết cấu hạ tầng đô thị và tài nguyên khác (đất đai, khoáng sản, nguồn
nước, du lịch văn hóa…) đã được xác định. Quy hoạch xây dựng đơ thị được thể
hiện dưới dạng các bản vẽ, các quy chế và thường được xây dựng, ban hành để áp
dụng trong một giai đoạn nhất định.

1.2.4.2. Các đặc điểm cơ bản.
- Quy hoạch đơ thị là cơng tác có tính chính sách.
- Quy hoạch đơ thị là cơng tác có tính tổng hợp.
- Quy hoạch đơ thị mang tính địa phương và kế thừa của nhiều yếu tố.
- Quy hoạch đơ thị là cơng tác có tính dự báo cho sự phát triển trong tương lai.

1.2.4.3. Mục tiêu và nhiệm vụ cơ bản của công tác quy hoạch xây dựng đô
thị.
- Tổ chức sản xuất
Quy hoạch đô thị phải đảm bảo phân bố hợp lý các khu vực sản xuất trong đô
thị, trước tiên là khu vực sản xuất công nghiệp tập trung, các xí nghiệp cơng nghiệp
vừa và nhỏ, các cơ sở thủ cơng nghiệp và các loại hình sản xuất đặc trưng khác.
Quy hoạch đô thị cần giải quyết tốt các mối quan hệ giữa hoạt động sản xuất của
SV: Lê Thị Thuỷ Thuỷ

Lớp: KT& QL Đô Thị 53p: KT& QL Đô Thị Thuỷ 53
12



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp thực tập tốt nghiệpc tập tốt nghiệpp tốt nghiệpt nghiệpp

GVHD: TS. Nguyễn Kim Hoàngn Kim Hồng

các khu cơng nghiệp với bên ngoài và với các khu chức năng khác trong đơ thị. Đó
là mối liên hệ trực tiếp với các khu ở của dân cư nhằm bảo đảm sự hoạt đợng bình
thường và nhu cầu phát triển không ngừng của các cơ sở sản xuất với việc làm của
người dân đô thị.
- Tổ chức đời sống
Quy hoạch đơ thị có nhiệm vụ tạo điều kiện tổ chức tốt cuộc sống và mọi hoạt
động hàng ngày của người dân đô thị, tạo cơ cấu hợp lý trong việc phân bố dân cư
và sử dụng đất đai đô thị, tổ chức việc xây dựng các khu ở, khu trung tâm và dịch
vụ công cộng, khu nghỉ ngơi, giải trí, cũng như việc đi lại giao tiếp của người dân
đơ thị. Ngoài ra, cịn tạo mơi trường sống trong sạch, an toàn, tạo điều kiện hiện đại
hóa cuộc sống của người dân đô thị, phục vụ con người phát triển một cách toàn
diện.
- Tổ chức không gian kiến trúc, cảnh quan và môi trường đô thị
Đây là một nhiệm vụ rất quan trọng của quy hoạch nhằm cụ thể hóa cơng tác
xây dựng đơ thị, tạo cho đơ thị mợt đặc trưng và hình thái kiến trúc đẹp, hài hịa với
thiên nhiên, mơi trường và cảnh quan. Quy hoạch đô thị cần xác định được phương
hướng bố cục khơng gian kiến trúc, xác định vị trí và hình khối kiến trúc các cơng
trình chủ đạo, xác định tầng cao, màu sắc và một số chỉ tiêu cơ bản trong quy
hoạch, nhằm cân đối việc sử dụng đất đai phù hợp với điều kiện tự nhiên, điều kiện
địa phương, phong tục tập quán và truyền thống dân tộc của đô thị.

1.2.4.4. Nguyên tắc cơ bản.
- Thực hiện nhiệm vụ chính trị và đường lối xây dựng của Đảng, Nhà nước,
Chính phủ đề ra.

- Kết hợp chặt chẽ giữa QHĐT và QHNT, giữa các vùng với nhau.
- QHĐT phải dựa vào thành tựu khoa học kĩ thuật, kinh tế hiện tại và tương
lai.
- QHĐT cải tạo, phục hồi, nâng cấp các đô thị cũ là công tác quan trọng.
- QHĐT tuân thủ chỉ tiêu, định mức, quy trình kĩ thuật của Nhà nước ban hành
cho từng giai đoạn phát triển.

SV: Lê Thị Thuỷ Thuỷ

Lớp: KT& QL Đô Thị 53p: KT& QL Đô Thị Thuỷ 53
13



×