Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Luận văn thạc sĩ kinh tế nâng cao khả năng sinh lợi tại các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết trên thị trường chứng khoán việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (263.73 KB, 20 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

TẠ THỊ LÊ NA

NÂNG CAO KHẢ NĂNG SINH LỢI
TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN
VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2014


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

TẠ THỊ LÊ NA

NÂNG CAO KHẢ NĂNG SINH LỢI
TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHỐN
VIỆT NAM

Chun ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. THÂN THỊ THU THỦY



Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2014


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan nội dung luận văn thạc sĩ kinh tế “Nâng cao khả năng sinh lợi tại các
ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết trên thị trường chứng khốn Việt Nam” là
cơng trình nghiên cứu của tôi dưới sự hướng dẫn của TS. Thân Thị Thu Thủy. Số liệu
và thông tin trong luận văn là trung thực và được sử dụng từ các nguồn đáng tin cậy.
TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng
Tác giả

TẠ THỊ LÊ NA

năm 2014


MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các từ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các đồ thị
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1
1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................... 1
3. Đối tượng nghiên cứu.................................................................................................. 2
4. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................... 2
5. Phương pháp nghiên cứu............................................................................................. 2

6. Nguồn dữ liệu .............................................................................................................. 2
7. Kết cấu nội dung ......................................................................................................... 3
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ KHẢ NĂNG SINH LỢI TẠI CÁC NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN NIÊM YẾT ........................................................ 4
1.1. Ngân hàng thƣơng mại cổ phần niêm yết............................................................. 4
1.1.1. Khái niệm .............................................................................................................. 4
1.1.2. Hoạt động kinh doanh của NHTM cổ phần niêm yết............................................ 5
1.1.2.1. Hoạt động tạo lập nguồn vốn.............................................................................. 5
1.1.2.2. Hoạt động sử dụng vốn....................................................................................... 6
1.1.2.3. Các dịch vụ khác ................................................................................................ 7
1.2. Khả năng sinh lợi tại các ngân hàng thƣơng mại cổ phần niêm yết .................. 7
1.2.1. Khái niệm .............................................................................................................. 7
1.2.2. Các chỉ tiêu đo lường khả năng sinh lợi ................................................................ 7
1.2.2.1. Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản (Return On Assets – ROA) ............................ 8
1.2.2.2. Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (Return On Equity – ROE) ...................... 8
1.2.2.3. Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên ròng (Net Interest Margin – NIM) .......................... 8


1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng sinh lợi ...................................................... 9
1.2.3.1. Nhân tố bên ngoài ............................................................................................... 9
1.2.3.2. Nhân tố bên trong ............................................................................................. 11
1.3. Sự cần thiết của việc nâng cao khả năng sinh lợi tại các ngân hàng thƣơng
mại cổ phần niêm yết ................................................................................................... 14
1.4. Các nghiên cứu trên thế giới về việc nâng cao khả năng sinh lợi tại các ngân
hàng thƣơng mại .......................................................................................................... 15
1.5. Bài học kinh nghiệm nâng cao khả năng sinh lợi tại các ngân hàng thƣơng
mại ở một số nƣớc trên thế giới .................................................................................. 16
1.5.1. Kinh nghiệm nâng cao khả năng sinh lợi tại các NHTM ở một số nước trên thế
giới ................................................................................................................................. 16
1.5.1.1. Kinh nghiệm từ Trung Quốc ............................................................................ 16

1.5.1.2. Kinh nghiệm từ Mỹ .......................................................................................... 17
1.5.1.3. Kinh nghiệm từ Hàn Quốc ............................................................................... 17
1.5.2. Bài học kinh nghiệm được rút ra từ việc nâng cao khả năng sinh lợi tại các
NHTM ở một số nước trên thế giới ............................................................................... 17
Kết luận chƣơng 1........................................................................................................ 18
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG KHẢ NĂNG SINH LỢI TẠI CÁC NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN
VIỆT NAM ................................................................................................................... 19
2.1. Giới thiệu về các ngân hàng thƣơng mại cổ phần niêm yết trên thị trƣờng
chứng khốn Việt Nam................................................................................................ 19
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển .......................................................................... 19
2.1.2. Các hoạt động kinh doanh chủ yếu...................................................................... 27
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh ............................................................................. 28
2.1.3.1. Quy mô ............................................................................................................. 28
2.1.3.2. Huy động vốn ................................................................................................... 29
2.1.3.3. Tăng trưởng tín dụng ........................................................................................ 31
2.1.3.4. Lợi nhuận .......................................................................................................... 32


2.2. Thực trạng khả năng sinh lợi tại các ngân hàng thƣơng mại cổ phần niêm yết
trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam ..................................................................... 34
2.2.1. Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản.......................................................................... 34
2.2.2. Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu ................................................................... 36
2.2.3. Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên rịng .......................................................................... 37
2.3. Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến khả năng sinh lợi tại các ngân hàng
thƣơng mại cổ phần niêm yết trên thị trƣờng chứng khốn Việt Nam .................. 38
2.3.1. Mơ hình nghiên cứu ............................................................................................. 38
2.3.1.1. Mơ hình............................................................................................................. 39
2.3.1.2. Phương pháp ước lượng mơ hình ..................................................................... 42
2.3.1.3. Các giả định của mơ hình ................................................................................. 45

2.3.2. Dữ liệu nghiên cứu .............................................................................................. 45
2.3.3. Kết quả nghiên cứu .............................................................................................. 46
2.3.3.1. Phân tích thống kê mơ tả .................................................................................. 46
2.3.3.2. Phân tích tương quan biến ................................................................................ 48
2.3.3.3. Phân tích hồi quy và kiểm định Hausman để lựa chọn mơ hình ...................... 48
2.3.3.4. Kiểm định phương sai thay đổi ........................................................................ 58
2.3.3.5. Kiểm định tự tương quan .................................................................................. 59
2.3.3.6. Kết quả hồi quy mơ hình với robust và cluster ................................................ 59
2.3.3.7. Kết quả nghiên cứu ........................................................................................... 63
2.4. Đánh giá thực trạng khả năng sinh lợi tại các ngân hàng thƣơng mại cổ phần
niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam ..................................................... 67
2.4.1. Những kết quả đạt được ...................................................................................... 67
2.4.2. Những tồn tại và nguyên nhân............................................................................. 67
Kết luận chƣơng 2........................................................................................................ 68
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG SINH LỢI TẠI CÁC NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƢỜNG CHỨNG
KHOÁN VIỆT NAM ................................................................................................... 69


3.1. Định hƣớng phát triển của các ngân hàng thƣơng mại cổ phần niêm yết trên
thị trƣờng chứng khoán Việt Nam ............................................................................. 69
3.2. Giải pháp nâng cao khả năng sinh lợi tại các ngân hàng thƣơng mại cổ phần
niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam ..................................................... 71
3.2.1. Xác định quy mô ngân hàng tối ưu ..................................................................... 71
3.2.2. Gia tăng vốn chủ sở hữu ...................................................................................... 72
3.2.3. Mở rộng quy mơ tín dụng và nâng cao chất lượng tín dụng ............................... 73
3.2.4. Thu hút tiền gửi từ khách hàng ............................................................................ 74
3.2.5. Hạn chế phát sinh nợ xấu .................................................................................... 75
3.3. Giải pháp hỗ trợ .................................................................................................... 75
3.3.1. Đối với Chính phủ ............................................................................................... 75

3.3.2. Đối với NHNN .................................................................................................... 76
3.3.2.1. Hoàn thiện hệ thống pháp luật về tiền tệ và hoạt động ngân hàng ................... 77
3.3.2.2. Nâng cao hiệu quả điều hành chính sách tiền tệ............................................... 77
3.3.2.3. Phát triển thị trường tiền tệ an tồn, đồng bộ, mang tính cạnh tranh cao......... 78
3.3.2.4. Phát triển ứng dụng cơng nghệ và hệ thống thanh tốn ................................... 79
3.3.2.5. Nâng cao tính trách nhiệm và minh bạch trong công bố thông tin .................. 79
3.3.2.6. Nâng cao hiệu quả, hiệu lực của thanh tra, giám sát ngân hàng ...................... 79
3.3.3. Đối với TTCK ..................................................................................................... 80
Kết luận chƣơng 3........................................................................................................ 81
KẾT LUẬN .................................................................................................................. 82
Tài liệu tham khảo
Phụ lục 1: Chi tiết danh sách các ngân hàng trong mẫu nghiên cứu
Phụ lục 2: Bộ dữ liệu của các biến được sử dụng trong nghiên cứu
Phụ lục 3: Bảng thống kê mô tả các biến trong mơ hình hồi quy
Phụ lục 4: Ma trận tương quan giữa các biến trong mơ hình hồi quy
Phụ lục 5: Kết quả hồi quy mơ hình theo FEM
Phụ lục 6: Kết quả hồi quy mơ hình theo REM
Phụ lục 7: Kết quả kiểm định Hausman


Phụ lục 8: Kết quả kiểm định phương sai thay đổi
Phụ lục 9: Kết quả kiểm định tự tương quan
Phụ lục 10: Kết quả hồi quy mơ hình với robust và cluster


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ACB

: Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu


BCTC

: Báo cáo tài chính

BIDV

: Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam

CAMEL

: Hệ thống đánh giá tình trạng vững mạnh của các tổ chức tài chính

Eximbank

: Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam

FEM

: Mơ hình ảnh hưởng cố định

GDP

: Tổng sản phẩm trong nước

HNX

: Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội

HSX


: Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh

MB

: Ngân hàng thương mại cổ phần Quân Đội

Navibank

: Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Việt

NHNN

: Ngân hàng nhà nước

NHTM

: Ngân hàng thương mại

NIM

: Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên rịng

OLS

: Phương pháp bình phương tối thiểu nhỏ nhất

REM

: Mơ hình ảnh hưởng ngẫu nhiên


ROA

: Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản

ROE

: Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu

Sacombank

: Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gịn Thương Tín

SGDCK

: Sở giao dịch chứng khốn

SHB

: Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gịn - Hà Nội

SWOT

: Mơ hình phân tích kinh doanh của doanh nghiệp

TMCP

: Thương mại cổ phần

TTCK


: Thị trường chứng khoán

TTGDCK

: Trung tâm giao dịch chứng khoán

Vietcombank

: Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam

Vietinbank

: Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Các NHTM cổ phần niêm yết trên TTCK Việt Nam.................................... 23
Bảng 2.2: Kỳ vọng của các biến độc lập đối với biến phụ thuộc trong mơ hình nghiên
cứu ................................................................................................................................. 42
Bảng 2.3: Thống kê mơ tả các biến trong mơ hình hồi quy ......................................... 46
Bảng 2.4: Ma trận tương quan giữa các biến trong mơ hình hồi quy........................... 48
Bảng 2.5: Kết quả hồi quy mơ hình theo FEM ............................................................ 49
Bảng 2.6: Kết quả hồi quy mô hình theo REM ............................................................ 53
Bảng 2.7: Kiểm định Hausman để lựa chọn mơ hình – ROA ...................................... 57
Bảng 2.8: Kiểm định Hausman để lựa chọn mơ hình – ROE ...................................... 57
Bảng 2.9: Kiểm định Hausman để lựa chọn mơ hình – NIM ....................................... 58
Bảng 2.10: Kết quả hồi quy mô hình với robust và cluster ........................................... 60


DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ

Đồ thị 2.1: Tổng tài sản tại các NHTM cổ phần niêm yết trên TTCK Việt Nam giai
đoạn 2004 – 2013 .......................................................................................................... 29
Đồ thị 2.2: Tình hình huy động vốn tại các NHTM cổ phần niêm yết trên TTCK Việt
Nam giai đoạn 2004 – 2013........................................................................................... 30
Đồ thị 2.3: Tình hình tăng trưởng tín dụng tại các NHTM cổ phần niêm yết trên TTCK
Việt Nam giai đoạn 2004 – 2013 ................................................................................... 31
Đồ thị 2.4: Lợi nhuận tại các NHTM cổ phần niêm yết trên TTCK Việt Nam giai đoạn
2004 – 2013 ................................................................................................................... 33
Đồ thị 2.5: Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản tại các NHTM cổ phần niêm yết trên
TTCK Việt Nam giai đoạn 2004 – 2013 ....................................................................... 35
Đồ thị 2.6: Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu tại các NHTM cổ phần niêm yết trên
TTCK Việt Nam giai đoạn 2004 – 2013 ....................................................................... 36
Đồ thị 2.7: Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên ròng tại các NHTM cổ phần niêm yết trên
TTCK Việt Nam giai đoạn 2004 – 2013 ....................................................................... 38


1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Sự tăng trưởng nhanh về số lượng đặt ra vấn đề cần quan tâm về chất lượng trong
hoạt động của hệ thống ngân hàng thương mại. Một trong những tiêu chí để xác định
vị thế của một ngân hàng đó chính là khả năng sinh lợi. Khả năng sinh lợi quyết định
sự tồn vong, khẳng định khả năng cạnh tranh, bản lĩnh của ngân hàng, cần thiết cho
việc đảm bảo sự ổn định và phát triển của ngân hàng. Mặt khác, khả năng sinh lợi cho
thấy khả năng tài chính, uy tín của ngân hàng. Như vậy, khả năng sinh lợi chính là mối
quan tâm hàng đầu của ngân hàng. Thông qua việc phân tích các chỉ tiêu khả năng sinh
lợi của ngân hàng sẽ giúp các nhà quản trị ngân hàng đánh giá được mức độ hoàn
thành kế hoạch và mức độ tăng trưởng của khả năng sinh lợi nhằm tìm ra những nhân
tố tích cực, nhân tố tiêu cực ảnh hưởng đến khả năng sinh lợi của ngân hàng, từ đó đề

ra các biện pháp, chính sách để phát huy nhân tố tích cực, khắc phục hay loại bỏ nhân
tố tiêu cực, không ngừng nâng cao khả năng sinh lợi và năng lực cạnh tranh của ngân
hàng. Việc đánh giá, xem xét một cách khoa học khả năng sinh lợi giúp cho các nhà
điều hành chính sách, các chuyên gia kinh tế và các nhà quản trị ngân hàng có thể đưa
ra những chính sách kịp thời và hợp lý nhằm xây dựng và phát triển một hệ thống ngân
hàng vững chắc, ngày một lớn mạnh. Chính vì vậy, việc nghiên cứu và phân tích các
nhân tố ảnh hưởng đến khả năng sinh lợi của ngân hàng nhằm đưa ra giải pháp giúp
các ngân hàng nâng cao khả năng sinh lợi trong hoạt động kinh doanh là vấn đề có ý
nghĩa cấp thiết và thực tiễn hiện nay. Xuất phát từ tính cấp thiết này, tác giả chọn đề
tài “Nâng cao khả năng sinh lợi tại các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết trên
thị trường chứng khoán Việt Nam” làm nội dung nghiên cứu.
2. Mục tiêu nghiên cứu
(1) Phân tích thực trạng khả năng sinh lợi tại các NHTM cổ phần niêm yết trên
TTCK Việt Nam.
(2) Phân tích ảnh hưởng của các nhân tố đến khả năng sinh lợi, từ đó đánh giá vai
trị của các nhân tố đối với khả năng sinh lợi nhằm đề xuất giải pháp nâng cao khả
năng sinh lợi tại các NHTM cổ phần niêm yết trên TTCK Việt Nam.


2

3. Đối tƣợng nghiên cứu
Khả năng sinh lợi tại 9 NHTM cổ phần niêm yết trên TTCK Việt Nam được đo
lường qua các chỉ tiêu:
(1) ROA: tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản
(2) ROE: tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu
(3) NIM: tỷ lệ thu nhập lãi cận biên ròng
4. Phạm vi nghiên cứu
Các NHTM cổ phần niêm yết trên TTCK Việt Nam, bao gồm 9 NHTM:
(1) Ngân hàng TMCP Á Châu (ACB)

(2) Ngân hàng TMCP Nam Việt (Navibank)
(3) Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội (SHB)
(4) Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam (Vietinbank)
(5) Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam (BIDV)
(6) Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam (Vietcombank)
(7) Ngân hàng TMCP Quân Đội (MB)
(8) Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín (Sacombank)
(9) Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam (Eximbank)
Thời gian nghiên cứu: giai đoạn 2004 – 2013.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu được sử dụng là:
(1) Phương pháp nghiên cứu định tính: sử dụng bảng số liệu, đồ thị để phản ánh
các chỉ tiêu đo lường khả năng sinh lợi cũng như các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng
sinh lợi tại các NHTM cổ phần niêm yết trên TTCK Việt Nam.
(2) Phương pháp nghiên cứu định lượng: sử dụng mơ hình hồi quy đa biến để
phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng sinh lợi tại các NHTM cổ phần niêm
yết trên TTCK Việt Nam thông qua dữ liệu bảng (panel data). Phần mềm được sử
dụng để nghiên cứu định lượng là Stata 12.
6. Nguồn dữ liệu
Dữ liệu nghiên cứu được lấy từ nguồn:


3

(1) Website của Ngân hàng thế giới, Tổng cục thống kê Việt Nam.
(2) Báo cáo tài chính của các NHTM cổ phần niêm yết trên TTCK Việt Nam.
7. Kết cấu nội dung
Ngoài lời mở đầu và kết luận, kết cấu luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về khả năng sinh lợi tại các ngân hàng thương mại cổ phần
niêm yết

Chương 2: Thực trạng khả năng sinh lợi tại các ngân hàng thương mại cổ phần
niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam
Chương 3: Giải pháp nâng cao khả năng sinh lợi tại các ngân hàng thương mại cổ
phần niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam


4

CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ KHẢ NĂNG SINH LỢI
TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN NIÊM YẾT
1.1. Ngân hàng thƣơng mại cổ phần niêm yết
1.1.1. Khái niệm
NHTM cổ phần niêm yết là NHTM cổ phần có cổ phiếu được đăng kí và giao
dịch tại TTCK tập trung.
Việc niêm yết trên TTCK mang tới những lợi ích cho các NHTM như sau:
- Tiếp cận kênh huy động vốn dài hạn: khi tham gia niêm yết cổ phiếu trên
TTCK, các NHTM có thể huy động vốn một cách nhanh chóng, thuận tiện, dễ dàng từ
việc phát hành cổ phiếu dựa trên tính thanh khoản cao và uy tín của NHTM được niêm
yết trên thị trường. Huy động theo cách này, các NHTM khơng phải thanh tốn lãi vay
cũng như phải trả vốn gốc giống như việc vay nợ, từ đó sẽ rất chủ động trong việc sử
dụng nguồn vốn huy động được cho mục tiêu và chiến lược dài hạn. Đây được coi là
yếu tố quan trọng nhất khi quyết định niêm yết cổ phiếu trên TTCK.
- Khuyếch trương uy tín: để được niêm yết chứng khoán, các NHTM phải đáp
ứng được những điều kiện chặt chẽ về mặt tài chính, hiệu quả sản xuất – kinh doanh
cũng như cơ cấu tổ chức. Do đó, các NHTM được niêm yết trên thị trường là các
NHTM có hoạt động sản xuất – kinh doanh tốt. Thực tế đã chứng minh, niêm yết
chứng khoán là một trong những cách thức quảng bá tốt cho các NHTM, từ đó thuận
lợi cho hoạt động kinh doanh, tìm kiếm đối tác…
- Tạo tính thanh khoản cho cổ phiếu: khi NHTM niêm yết trên TTCK sẽ giúp

các cổ đông dễ dàng chuyển nhượng cổ phiếu đang nắm giữ, qua đó tăng tính hấp dẫn
của cổ phiếu.
- Gia tăng giá trị thị trường: xét về dài hạn, giá cổ phiếu của các NHTM niêm
yết đều tăng so với mức giá tại thời điểm trước khi niêm yết.
Với những lợi ích trên, các NHTM cổ phần niêm yết có cơ hội quảng bá thương
hiệu, thu hút khách hàng gia tăng sử dụng các sản phẩm, dịch vụ của ngân hàng, từ đó


5

gia tăng khả năng sinh lợi.
1.1.2. Hoạt động kinh doanh của NHTM cổ phần niêm yết
1.1.2.1. Hoạt động tạo lập nguồn vốn
- Vốn điều lệ và các quỹ:
Vốn điều lệ: là số vốn do các thành viên, cổ đơng góp hoặc cam kết góp trong
một thời hạn nhất định và được ghi vào điều lệ công ty. Vốn điều lệ có thể được thay
đổi theo xu hướng tăng lên nhờ phát hành cổ phiếu bổ sung, hoặc được kết chuyển từ
quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ theo quy định của pháp luật mỗi nước. Vốn điều lệ
được sử dụng trước hết để xây dựng, mua sắm tài sản cố định, các phương tiện làm
việc và quản lý, tức là tạo ra cơ sở vật chất ban đầu cho hoạt động của ngân hàng.
Ngồi ra, các NHTM cịn được phép sử dụng vốn điều lệ để hùn vốn, liên doanh, cấp
vốn cho các công ty trực thuộc và thực hiện các hoạt động kinh doanh khác.
Các quỹ của ngân hàng: các quỹ của ngân hàng được hình thành khi ngân
hàng đã đi vào hoạt động, bao gồm các quỹ được trích từ lãi rịng hàng năm của ngân
hàng như quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, các quỹ dự phòng, quỹ đầu tư phát triển, quỹ
khen thưởng, quỹ phúc lợi. Ngồi ra, cịn có các quỹ được hình thành bằng cách trích
và tính vào chi phí hoạt động của ngân hàng như quỹ khấu hao cơ bản, sửa chữa tài
sản, dự phòng để xử lý rủi ro…
- Vốn huy động: là một trong các nghiệp vụ tạo nên nguồn vốn của NHTM,
thông qua việc ngân hàng nhận ký thác và quản lý các khoản tiền từ khách hàng theo

ngun tắc có hồn trả cả gốc và lãi đáp ứng nhu cầu vốn trong hoạt động kinh doanh
của ngân hàng. Nguồn vốn huy động bao gồm tiền gửi không kỳ hạn của khách hàng;
tiền gửi có kỳ hạn của các tổ chức, đoàn thể; tiền gửi tiết kiệm của dân cư; nguồn vốn
huy động qua phát hành các giấy tờ có giá như kỳ phiếu, trái phiếu ngân hàng, chứng
chỉ tiền gửi…
- Nguồn vốn đi vay: vay của NHNN dưới hình thức tái cấp vốn như chiết khấu,
tái chiết khấu các chứng từ có giá, cầm cố, tái cầm cố các thương phiếu, vay lại theo
hợp đồng tín dụng; vay của các NHTM khác qua thị trường liên ngân hàng, hợp đồng
mua lại; vay của các tổ chức tài chính, tín dụng quốc tế…


6

1.1.2.2. Hoạt động sử dụng vốn
Với nguồn vốn có được, ngân hàng sử dụng cho các hoạt động sau:
- Thiết lập dự trữ: các NHTM khơng sử dụng tồn bộ nguồn vốn cho hoạt động
kinh doanh, mà phải dành một phần dự trữ thích hợp nhằm đáp ứng các yêu cầu về
duy trì dự trữ bắt buộc theo quy định của NHNN; thực hiện các lệnh rút tiền và thanh
toán chuyển khoản của khách hàng; chi trả các khoản tiền gửi đến hạn, chi trả lãi; đáp
ứng nhu cầu vay vốn hợp lý trong ngày của khách hàng.
Dự trữ của ngân hàng có thể tồn tại dưới hình thức tiền mặt, tiền gửi tại các ngân
hàng khác và các chứng khốn có tính thanh khoản cao.
- Cấp tín dụng: bao gồm các nghiệp vụ cho vay ngắn, trung và dài hạn; chiết
khấu thương phiếu và giấy tờ có giá; cho th tài chính; bảo lãnh.
Cho vay: là một hình thức cấp tín dụng, theo đó ngân hàng chuyển giao cho
khách hàng một khoản tiền để sử dụng cho mục đích và thời gian nhất định theo thỏa
thuận với nguyên tắc có hồn trả cả nợ gốc và lãi.
Chiết khấu thương phiếu và giấy tờ có giá: là loại hình tín dụng gián tiếp,
trong đó NHTM sẽ thanh tốn trước cho các giấy tờ có giá khi chưa đến hạn, với điều
kiện khách hàng đề nghị chiết khấu phải chuyển nhượng quyền sở hữu giấy tờ có giá

đó cho ngân hàng.
Cho th tài chính: là hình thức cấp tín dụng trung dài hạn, trong đó bên cho
thuê chuyển giao cho bên thuê quyền sử dụng tài sản cho thuê trong một khoảng thời
gian xác định. Trong thời gian sử dụng tài sản, bên thuê phải trả tiền cho bên cho thuê.
Khi kết thúc thời hạn cho thuê, bên thuê được quyền mua lại tài sản thuê hoặc tiếp tục
thuê tài sản hoặc hoàn trả lại tài sản cho bên cho thuê.
Bảo lãnh: là hình thức cấp tín dụng, theo đó NHTM cam kết với bên nhận bảo
lãnh về việc NHTM sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng nếu khách
hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đã cam kết. Khách hàng
phải nhận nợ và hoàn trả cho NHTM theo thỏa thuận.
- Đầu tư tài chính: NHTM sử dụng các nguồn vốn ổn định để thực hiện các hình
thức đầu tư nhằm kiếm lời và chia sẻ rủi ro với nghiệp vụ tín dụng. Các hình thức đầu


7

tư tài chính bao gồm góp vốn, liên doanh, mua cổ phần các cơng ty xí nghiệp, và vay
các tổ chức tín dụng khác; mua chứng khốn và các giấy tờ có giá trị để hưởng lợi và
chênh lệch giá.
1.1.2.3. Các dịch vụ khác: dịch vụ ngân quỹ; dịch vụ ủy thác; dịch vụ thu hộ; tổ chức
thanh tốn khơng dùng tiền mặt cho khách hàng; nhận quản lý tài sản quý giá theo yêu
cầu của khách hàng; kinh doanh vàng bạc, đá quý, ngoại tệ; tư vấn về đầu tư, tài chính;
dịch vụ ngân hàng điện tử; dịch vụ hợp đồng trao đổi tín dụng; dịch vụ bảo lãnh phát
hành chứng khốn cho khách hàng; dịch vụ mơi giới chứng khoán; nghiệp vụ tư vấn
đầu tư chứng khoán và quản lý danh mục đầu tư chứng khoán cho khách hàng; các
nghiệp vụ phụ trợ khác như lưu ký chứng khoán, nghiệp vụ quản lý quỹ đầu tư.
Các nghiệp vụ trên của NHTM không thể tách rời, độc lập nhau mà chúng có
mối quan hệ hỗ tương với nhau trong quá trình kinh doanh của ngân hàng.
1.2. Khả năng sinh lợi tại các ngân hàng thƣơng mại cổ phần niêm yết
1.2.1. Khái niệm

Khả năng sinh lợi là thước đo hiệu quả bằng tiền, là điều kiện cần nhưng chưa đủ
để duy trì cân bằng tài chính. Việc đánh giá khả năng sinh lợi phải dựa trên một
khoảng thời gian tham chiếu. Khái niệm khả năng sinh lợi được áp dụng trong mọi
hoạt động kinh tế sử dụng các phương tiện vật chất, con người và tài chính, thể hiện
bằng kết quả trên phương tiện. Khả năng sinh lợi có thể áp dụng cho một hoặc một tập
hợp tài sản. Ở cấp độ ngân hàng, khả năng sinh lợi là kết quả của việc sử dụng tập hợp
các tài sản vật chất và tài sản tài chính, tức là vốn kinh tế mà ngân hàng nắm giữ. Như
vậy, khả năng sinh lợi cần ít nhất đủ để đáp ứng được địi hỏi cấp bách là đảm bảo duy
trì vốn cho ngân hàng đầu tư và phát triển.
Theo Perter S.Rose giáo sư kinh tế học và tài chính trường đại học Yale thì về
bản chất NHTM cũng có thể được coi là một tập đoàn kinh doanh và hoạt động với
mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận với mức độ rủi ro cho phép. Tuy nhiên, khả năng sinh lợi
là mục tiêu được các ngân hàng quan tâm hơn cả vì thu nhập cao có thể giúp ngân
hàng có thể bảo tồn vốn, tăng khả năng mở rộng thị trường, thu hút vốn đầu tư.
1.2.2. Các chỉ tiêu đo lƣờng khả năng sinh lợi


8

1.2.2.1. Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản (Return On Assets – ROA)
ROA là chỉ tiêu đánh giá hiệu quả công tác quản lý của ngân hàng, cho thấy khả
năng trong quá trình chuyển tài sản của ngân hàng thành thu nhập ròng. ROA cao
khẳng định hiệu quả kinh doanh tốt, ngân hàng có cơ cấu tài sản hợp lý, có sự điều
động linh hoạt giữa các hạng mục trên tài sản trước những biến động của nền kinh tế.
Tuy nhiên, nếu ROA quá cao cũng thể hiện mức độ rủi ro cao vì rủi ro song hành với
lợi nhuận. Cơng thức tính ROA như sau:
ROA =

Lợi nhuận sau thuế
Tổng tài sản


(1.1)

1.2.2.2. Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (Return On Equity – ROE)
ROE là tiêu chí mà cổ đơng nhìn vào để biết được lợi suất nhận được khi đầu tư.
ROE đo lường tỷ lệ thu nhập cho các cổ đông của ngân hàng, thể hiện thu nhập mà các
cổ đông nhận được từ việc đầu tư vốn vào ngân hàng. ROE phản ánh mức độ ngân
hàng sử dụng hiệu quả vốn của cổ đông. Nếu ROE quá lớn so với ROA chứng tỏ vốn
chủ sở hữu chiếm tỷ lệ rất nhỏ trong tổng nguồn vốn, ngân hàng đã huy động vốn
nhiều để cho vay, như vậy có thể ảnh hưởng đến mức độ an tồn trong hoạt động kinh
doanh ngân hàng. Cơng thức tính ROE như sau:
ROE =

Lợi nhuận sau thuế
Vốn chủ sở hữu

(1.2)

1.2.2.3. Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên ròng (Net Interest Margin – NIM)
NIM là chênh lệch từ thu nhập lãi từ các khoản cho vay, đầu tư chứng khốn và
chi phí trả lãi cho tiền gửi và nợ khác, tất cả chia cho tổng tài sản có sinh lợi bình
qn. Chỉ tiêu này giúp cho ngân hàng dự báo trước khả năng sinh lợi của ngân hàng
thơng qua việc kiểm sốt chặt chẽ tài sản sinh lợi và việc tìm kiếm những nguồn vốn
có chi phí thấp. Cơng thức tính NIM như sau:
NIM =

Thu nhập rịng từ lãi
Tổng tài sản có sinh lợi bình qn

(1.3)


Thu nhập lãi cận biên rịng càng cao, ngân hàng càng thu được nhiều lợi nhuận
và phát triển càng bền vững. Do đó, đây là một trong những tỷ số quan trọng về khả


9

năng sinh lợi của ngân hàng. Tuy nhiên, tỷ lệ thu nhập lãi cận biên rịng càng cao có
thể phản ánh hoạt động cho vay càng nhiều rủi ro đi kèm với khoản lỗ lớn hơn khi cho
vay.
1.2.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến khả năng sinh lợi tại các NHTM cổ phần niêm
yết
Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng sinh lợi tại các NHTM cổ phần niêm yết có
thể được chia thành hai nhóm: nhóm các nhân tố bên ngồi và nhóm các nhân tố bên
trong. Tùy điều kiện cụ thể của từng ngân hàng, tùy vào mỗi thời kỳ mà các nhân tố
trong hai nhóm này có thể có tác động khác nhau lên khả năng sinh lợi tại NHTM cổ
phần niêm yết.
1.2.3.1. Nhân tố bên ngoài: là những nhân tố kinh tế vĩ mơ, nằm ngồi sự kiểm soát
và quản lý của ngân hàng. Tuy nhiên, các nhà quản trị vẫn có thể lường trước được
những thay đổi của mơi trường bên ngồi và cố gắng xây dựng những chính sách
nhằm nắm bắt kịp thời các cơ hội phát triển cũng như hạn chế tối đa những tác động
không mong muốn do các nhân tố bên ngoài mang lại.
- Tốc độ tăng trƣởng GDP: GDP biểu hiện tốc độ tăng trưởng kinh tế của một
quốc gia. Trong điều kiện nền kinh tế phát triển và tăng trưởng ổn định, thu nhập của
người dân được đảm bảo và ổn định thì nhu cầu tích lũy của dân cư cao hơn, từ đó
lượng tiền gửi vào ngân hàng tăng lên hay khả năng huy động vốn tăng lên. Mặt khác,
khi nền kinh tế tăng trưởng cao và ổn định thì nhu cầu sử dụng vốn tăng lên. Ngược
lại, khi nền kinh tế lâm vào tình trạng suy thối, thu nhập thực tế của người lao động
giảm và ngày càng biến động, điều này sẽ làm giảm lòng tin của khách hàng vào sự ổn
định của đồng tiền hơn nữa khi thu nhập thấp thì lượng tiền nhàn rỗi trong nền kinh tế

sẽ giảm xuống mà lượng tiền dân cư ký thác vào ngân hàng có nguy cơ bị rút ra. Khi
đó ngân hàng sẽ gặp khó khăn trong công tác huy động vốn, quản lý dự trữ và củng cố
lòng tin của khách hàng vào hệ thống ngân hàng. Nghiên cứu của Antonina
Davydenko (2010) ở Ukraine giai đoạn 2005 – 2009, Dr. Aremu và Mukaila Ayanda
(2013) ở Nigeria giai đoạn 1980 – 2010 chỉ ra mối tương quan dương giữa tốc độ tăng
trưởng GDP và khả năng sinh lợi của các ngân hàng. Trong khi đó, nghiên cứu của



×