Tải bản đầy đủ (.pdf) (79 trang)

Quản trị quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu sản phẩm linh kiện điện tử từ thị trường trung quốc của công ty tnhh rheegend việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.29 MB, 79 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA KINH TẾ & KINH DOANH QUỐC TẾ

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
QUẢN TRỊ QUY TRÌNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG NHẬP KHẨU SẢN
PHẨM LINH KIỆN ĐIỆN TỬ TỪ THỊ TRƯỜNG TRUNG QUỐC CỦA
CÔNG TY TNHH RHEEGEND VIỆT NAM

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Ái Quỳnh

Giáo viên hướng dẫn :

Lớp: K54E2

Ths. Nguyễn Vi Lê

Mã SV: 18D130114

HÀ NÔI – 2022
1


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................................ 6
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................................... 7
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU .................................... 11
1.1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ......................................................................... 11
1.2. Tổng quan về tình hình nghiên cứu .......................................................................... 12
1.3. Mục đích nghiên cứu .................................................................................................. 13
1.4. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................................. 14
1.5. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................... 14


1.6. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................... 14
1.6.1. Phương pháp thu thập ............................................................................................ 14
1.6.2.Phương pháp xử lý dữ liệu....................................................................................... 14
1.7. Kết cấu của khóa luận ............................................................................................... 15
CHƯƠNG 2: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUẢN TRỊ QUY TRÌNH
THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG NHẬP KHẨU ...................................................................... 16
2.1 Một số khái niệm cơ bản. ............................................................................................ 16
2.1.1 Khái niệm nhập khẩu ............................................................................................... 16
2.1.2 Khái quát về hợp đồng NK. ..................................................................................... 16
2.1.2.1.Khái niệm về hợp đồng NK .................................................................................. 16
2.1.2.2. Đặc điểm hợp đồng nhập khẩu............................................................................ 16
2.1.2.3. Vai trò của hợp đồng nhập khẩu......................................................................... 17
2.1.3. Khái niệm về quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu ...................................... 17
2.2. Một số lý thuyết về quản trị quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu ................ 17
2.2.1. Khái niệm về quản trị quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu ....................... 17
2.2.2. Vai trị của quản trị quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu .......................... 18
2.2.3. Nội dung quản trị quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu .............................. 19
2.2.3.1. Lập kế hoạch thực hiện hợp đồng nhập khẩu ................................................... 19
2.2.3.2. Tổ chức quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu............................................ 20
2.2.4. Giám sát và điều hành thực hiện hợp đồng nhập khẩu ....................................... 26
2.2.4.1. Giám sát thực hiện hợp đồng............................................................................... 26
2.2.4.2. Điều hành quá trình thực hiện hợp đồng ........................................................... 27
2.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới quản trị quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu ... 27

2


2.3.1. Nhân tố bên trong. ................................................................................................... 27
2.3.1.1. Khả năng tài chính của doanh nghiệp. ............................................................... 27
2.3.1.2. Nguồn nhân lực của doanh nghiệp...................................................................... 27

2.3.1.3. Cơ sở vật chất của doanh nghiệp ........................................................................ 28
2.3.2. Nhân tố bên ngồi. ................................................................................................... 28
2.3.2.1. Chính sách và công cụ quản lý nhập khẩu của nhà nước ................................. 28
2.3.2.2. Luật pháp quốc tế ................................................................................................. 28
2.3.2.3. Cở sở hạ tầng của nền kinh tế ............................................................................. 29
2.3.2.4. Hệ thống tài chính ngân hàng.............................................................................. 29
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CỦA QUẢN TRỊ QUY TRÌNH THỰC
HIỆN HỢP ĐỒNG NHẬP KHẨU SẢN PHẨM LINH KIỆN ĐIỆN TỬ TỪ THỊ
TRƯỜNG TRUNG QUỐC CỦA CÔNG TY TNHH RHEEGEND VIỆT NAM....... 30
3.1.Tổng quan về công ty TNHH Rheegend Việt Nam. ................................................. 30
3.1.1. Giới thiệu về cơng ty.TNHH Rheegend Việt Nam ................................................ 30
3.1.1.1. Q trình hình thành và phát triển cơng ty ....................................................... 30
3.1.1.2. Lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp ....................................... 31
3.1.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy ......................................................................................... 31
3.1.1.4. Tài chính công ty .................................................................................................. 32
3.1.2. Khái quát hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Rheegend Việt Nam
............................................................................................................................................. 33
3.1.2.1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh chung của doanh nghiệp .................. 33
3.1.2.2. Tổng quan hoạt động sản xuất thương mại quốc tế của doanh nghiệp. .......... 35
3.1.2.2.1. Quy mô và cơ cấu các mặt hàng nhập khẩu của công ty ............................... 35
3.1.2.2.2. Thị trường nhập khẩu của Công ty ................................................................. 36
3.2. Phân tích thực trạng quản trị quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu sản
phẩm linh kiện điện tử từ thị trường Trung Quốc của Công ty TNHH Rheegend
Việt Nam. ........................................................................................................................... 38
3.2.1 .Lập kế hoạch thực hiện hợp đồng nhập khẩu....................................................... 38
3.2.2 .Quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng nhập khẩu .......................................... 38
3.2.2.1. Xin giấy phép nhập khẩu. .................................................................................... 38
3.2.2.2. Thực hiện bước đầu khâu thanh toán. ............................................................... 39
3.2.2.3. Thuê phương tiện vận tải. .................................................................................... 41
3.2.2.4. Mua bảo hiểm. ...................................................................................................... 42


3


3.2.2.5. Làm thủ tục hải quan. .......................................................................................... 44
3.2.2.6. Nhận hàng hóa nhập khẩu. .................................................................................. 45
3.2.2.7. Kiểm tra hàng hóa nhập khẩu ............................................................................. 46
3.2.2.8. Thanh toán. ........................................................................................................... 47
3.2.2.9. Khiếu nại và giải quyết khiếu nại (nếu có). ........................................................ 48
3.2.3 .Giám sát và điều hành thực hiện hợp đồng nhập khẩu ....................................... 48
3.2.4.Phân tích kết quả điều tra về cơng tác quản trị quy trình thực hiện hợp đồng NK.
50
3.2.4.1.Kết quả thực hiện hợp đồng nhập khẩu linh kiện điện tử theo số liệu từ công ty
Rheegend Việt Nam......................................................................................................... 50
3.2.4.2. Kết quả điều tra khảo sát công tác quản trị hợp đồng nhập khẩu linh kiện điện
tử theo đánh giá từ nhân viên bộ phận NK công ty Rheegend Việt Nam .................. 52
3.3.1 Nhân tố bên trong doanh nghiệp ............................................................................. 54
3.3.1.1. Khả năng tài chính và uy tín của doanh nghiệp ................................................ 54
3.3.1.2. Nguồn nhân lực của doanh nghiệp ................................................................... 55
3.3.1.3. Cơ sở vật chất của doanh nghiệp ........................................................................ 55
3.3.2 Nhân tố bên ngồi doanh nghiệp ............................................................................. 56
3.3.2.1.Chính sách và cơng cụ quản lý nhập khẩu của nhà nước .................................. 56
3.3.2.2.Luật pháp quốc tế .................................................................................................. 57
3.3.2.3. Cơ sở hạ tầng của nền kinh tế ............................................................................. 57
3.3.2.4. Hệ thống tài chính ngân hàng.............................................................................. 58
3.4. Đánh giá thực trạng quản trị quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu sản phẩm
linh kiện điện tử từ thị trường Trung Quốc của Công ty TNHH Rheegend Việt Nam.58
3.4.1. Thành tựu. ................................................................................................................ 58
3.4.2. Hạn chế và nguyên nhân. ........................................................................................ 59
3.4.2.1.Hạn chế. .................................................................................................................. 60

3.4.2.2.Nguyên nhân .......................................................................................................... 60
CHƯƠNG 4 : ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP TĂNG
CƯỜNG QUẢN TRỊ QUY TRÌNH THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG NHẬP KHẨU SẢN
PHẨM LINH KIỆN ĐIỆN TỬ TỪ THỊ TRƯỜNG TRUNG QUỐC CỦA CÔNG TY
TNHH RHEEGEND VIỆT NAM. ................................................................................... 62
4.1 Định hướng phát triển của quản trị quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu sản
phẩm linh kiện điện tử từ thị trường Trung Quốc của Công ty TNHH Rheegend Việt
Nam. .................................................................................................................................... 62

4


4.1.1.Mục tiêu và phương hướng phát triển chung. ....................................................... 62
4.1.2. Phương hướng nâng cao cơng tác quản trị quy trình thực hiện hợp đồng nhập
khẩu tại thị trường Trung Quốc. ................................................................................... 62
4.2. Thời cơ và thách thức ................................................................................................. 63
4.2.1. Thời cơ (opptunity). ................................................................................................. 63
4.2.2. Thách thức (threat). ................................................................................................ 64
4.3. Các đề xuất và một số kiến nghị nhằm tăng cường quản trị quy trình thực hiện hoạt
động nhập khẩu sản phẩm linh kiện điện tử từ thị trường Trung Quốc của Công ty
TNHH Rheegend Việt Nam. ............................................................................................. 64
4.3.1 Các đề xuất đối với doanh nghiệp ........................................................................... 64
4.3.1.1. Tổ chức thực hiện chuyên sâu và phối hợp chặt chẽ giữa các bộ phận có quan hệ
nghiệp vụ trong Cơng ty. ................................................................................................ 64
4.3.1.2. Thiết lập và duy trì các mối quan hệ. ................................................................. 65
4.3.1.3. Nâng cao chất lượng và hiệu quả làm việc của đội ngũ cán bộ. ....................... 66
4.3.1.4. Sử dụng một cách có hiệu quả mọi nguồn vốn................................................... 67
4.3.1.5. Một số giải pháp khác. ......................................................................................... 68
4.3.2. Một số kiến nghị đối với nhà nước. ........................................................................ 69
4.3.2.1.Chính sách thuế, cơ chế quản lý nhập khẩu ....................................................... 69

4.3.2.2.Ban hành các văn bản luật chặt chẽ hơn ............................................................. 70
4.3.2.3.Hoàn thiện các thủ tục hải quan .......................................................................... 70
4.3.2.4.Xây dựng cơ sở hạ tầng thông tin liên lạc hiện đại............................................. 71
KẾT LUẬN ……………………………………………………………………………….71
TÀI LIỆU THAM KHẢO………………………………………………………………..72

5


LỜI CAM ĐOAN
Em Nguyễn Ái Quỳnh xin cam đoan rằng đề tài khóa luận tốt nghiệp “Quản trị
quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu sản phẩm linh kiện điện tử từ thị trường
Trung Quốc của Công ty TNHH Rheegend Việt Nam” là một sản phẩm em đã nỗ lực
nghiên cứu và xây dựng trong quá trình thực tập tại Cơng ty TNHH Rheegend Việt
Nam..
Trong q trình xây dựng và hồn thiện đề tài khóa luận tốt nghiệp có sự tham
khảo của một số tài liệu có nguồn gốc rõ ràng dưới sự hướng dẫn và gợi ý của giáo viên
hướng dẫn Ths. Nguyễn Vi Lê .Tất cả số liệu, kết quả trong bài đều do em tự thu thập
và thống kê theo giấy tờ, sổ sách từ phòng Xuất nhập khẩu và phịng kế tốn của cơng
ty TNHH Rheegend Việt Nam. Tuyệt đối khơng có sự sao chép từ bất cứ tài liệu nào.
Một lần nữa, em xin cam đoan về tính chính xác và duy nhất của các số liệu, nội dung
được đề cập trong đề tài nghiên cứu do em thực hiện.
Hà Nội ngày 15 tháng 4 năm 2022
Sinh viên thực hiện
Quỳnh
Nguyễn Ái Quỳnh

6



LỜI CẢM ƠN
Để có thể hồn thành bài khóa luận đề tài: “Quản trị quy trình thực hiện hợp
đồng nhập khẩu sản phẩm linh kiện điện tử từ thị trường Trung Quốc của Công ty
TNHH Rheegend Việt Nam” bên cạnh sự nỗ lực, cố gắng của bản thân thì em cũng đã
nhận được rất nhiều sự hướng dẫn nhiệt tình, động viên giúp đỡ của Thầy Cô giáo trong
Khoa Kinh tế và Kinh doanh Quốc tế, Nhà trường cũng như sự giúp đỡ của công ty
TNHH Rheegend Việt Nam.
Em xin cảm ơn các Thầy Cô trong trường Đại học Thương mại, cảm ơn Thầy Cô
khoa Kinh tế và Kinh doanh quốc tế đã tạo điều kiện để em học tập, nghiên cứu, tiếp thu
kiến thức chuyên ngành một cách toàn diện, có hệ thống, bài bản nhất. Em cũng xin trân
trọng gửi lời cảm ơn sâu sắc tới Ths. Nguyễn Vi Lê – giáo viên trực tiếp hướng dẫn em
trong q trình làm bài khóa luận- sự hướng dẫn tận tình của cơ đã giúp em hồn thành
bài khóa luận này.
Qua đây, em cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban giám đốc, anh chị nhân viên tại công
ty TNHH Rheegend Việt Nam đã giúp em về mặt tư liệu, nhiệt tình chỉ bảo, tạo điều
kiện cho em hồn thành bài khóa luận.
Dù đã rất cố gắng, nỗ lực nhưng do kiến thức và thời gian thực tập tại công ty cịn
hạn chế nên khơng tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự chỉ bảo và
đóng góp của Thầy Cơ để bài khóa luận này hồn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

7


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
1. Từ viết tắt Tiếng Việt
Từ viết tắt

Nghĩa Tiếng việt


TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

CBNV

Cán bộ nhân viên

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

VNĐ

Việt Nam đồng

LNST

Lợi nhuận sau thuế

DT

Doanh thu

TMQT

Thương mại quốc tế
Xuất nhập khẩu

XNK

2. Từ viết tắt Tiếng Anh
Từ viết tắt

Nghĩa Tiếng Anh

Nghĩa Tiếng việt

FWD

Forwarder

Đại lý giao nhận

A/N

Arrival Notice

Giấy báo hàng đến

D/O

Delivery Order

Lệnh giao hàng

ETA

Estimated Time arrival

Thời gian dự định hàng đến


C/O

Certificate of Origin

Chứng nhận xuất xứ

CQ

Certificate of Quality

Chứng nhận chất lượng

L/C

Letter of credit

Thư tín dụng

CIF

Cost, Isurance & Freight

Giá thành, bảo hiểm và cước

C&F

Cost and Freight

Giá thành và cước phí


8


FOB

Free on board

Giao lên tàu

EXW

Ex Works

Giá xuất xưởng

B/L

Bill of lading

Vận đơn

STT DANH MỤC BẢNG BIỂU

TRANG

Bảng 3.1: Tình hình tài sản của công ty trong 3 năm 2018 – 2020

32


Bảng 3.2: Cơ cấu nguồn vốn kinh doanh của công ty trong 3 năm
2018-2020

32

Bảng 3.3: Chênh lệch tổng vốn của công ty trong 3 năm 2018– 2020

33

1
2

3
Bảng 3.4: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty từ 2018- 2020
4
5

33
Bảng 3.5: Tốc độ phát triển doanh thu và lợi nhuận công ty giai
đoạn 2018 – 2020

34

Bảng 3.6: Kim ngạch nhập khẩu giai đoạn 2018-2020
6

35
Bảng 3.7: Kim ngạch nhập khẩu theo mặt hàng của Công ty

7

8
9

10

11

12

13

35
Bảng 3.8: Kim ngạch nhập khẩu theo thị trường của Cơng ty giai
đoạn 2018-2020
Bảng 3.9. Thực trạng hình thức nhập khẩu sản phẩm linh kiện điện
tử từ Trung Quốc của công ty TNHH Rheegend Việt Nam giai đoạn
2018-2020.
Bảng 4.0. Thực trạng mua bảo hiểm các lô hàng sản phẩm linh
kiện điện tử nhập khẩu từ Trung Quốc của công ty TNHH
Rheegend Việt Nam giai đoạn 2018-2020
Bảng 4.1. Thực trạng thông quan các lô hàng nhập khẩu sản phẩm
linh kiện điện tử từ trung Quốc của Công ty TNHH Rheegend Việt
Nam giai đoạn 2018 – 2020.
Bảng 4.2.Kết quả tổ chức thực hiện hợp đồng nhập khẩu linh kiện
điện tử của công ty Rheegend Việt Nam tại thị trường Trung Quốc
giai đoạn 2018- 2020.
Bảng 4.3. Đánh giá về công tác quản trị quy trình thực hiện hợp
đồng NK

9


37
45

13

45

51

52


14

Bảng 4.4.Ma trận đo lường tổn thất trong quy trình thực hiện hợp
đồng nhập khẩu linh kiện điện tử của công ty TNHH Rheegend
Việt Nam

53

DANH MỤC SƠ ĐỒ , BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu

TRANG
20

2

Sơ đồ 1.2. Cơ cấu tổ chức công ty Rheegend Việt Nam


31

3

Biểu đồ 1.1: Cơ cấu mặt hàng nhập khẩu của công ty năm 20182020

36

STT
1

4
5

Biểu đồ 1.2. Cơ cấu thị trường NK của công ty TNHH Rheegend
Việt Nam
Biểu đồ 1.3. Thống kê các phương thức thanh tốn của Cơng ty
TNHH Rheegend Việt Nam giai đoạn 2018-2020.

37
47

6
Biểu đồ 1.4. Kết quả giám sát quá trình thực hiện hợp đồng nhập
khẩu của TNHH Rheegend Việt Nam giai đoạn 2018 -2020.

10

48



CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Chúng ta đang sống trong thế kỷ 21, thời đại đánh dấu sự chuyển mình của nền
kinh tế với những bước tiến trong xu thế “tồn cầu hóa” của các quốc gia trên thế giới.
Các khái niệm như “tồn cầu hố”, “hội nhập”; “khu vực hoá” nền kinh tế dần trở nên
quen thuộc đối với cuộc sống của mỗi người. Cho đến nay, Việt Nam đã là thành viên
của 63 tổ chức quốc tế và có quan hệ với hơn 500 tổ chức phi chính phủ trên thế giới,
trong đó có thể kể đến những cái tên như WTO, WB, ASEAN...
Chính vì vậy, thương mại quốc tế đóng vai trị là mũi nhọn của một quốc gia, ngành
thương mại quốc tế là một lĩnh vực cực kì năng động để thúc đẩy nền kinh tế trong nước
hội nhập với nền kinh tế thế giới.
Gia nhập WTO, ASEAN,.. Việt Nam đã và đang hội nhập ngày càng sâu rộng hơn
với các nền kinh tế khác và mở rộng các mối quan hệ kinh tế của mình.
Để đẩy mạnh việc phát triển kinh tế và tham gia tốt vào mối quan hệ kinh tế quốc
tế, Đảng và Nhà nước ta có những chính sách phù hợp. Đó là việc phát triển kinh tế theo
xu hướng mở cửa, chuyển từ nền kinh tế tập trung sang nền kinh tế thị trường có sự điều
tiết của Nhà nước. Bên cạnh việc khuyến khích đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu thì vấn
đề nhập khẩu nhằm tăng cường lực lượng sản xuất, thúc đẩy sự phát triển của các ngành
kinh tế, tiết kiệm chi phí sản xuất, hỗ trợ cho hoạt động xuất khẩu, đáp ứng nhu cầu dân
sinh, tiếp thu khoa học công nghệ và kỹ năng quản lý từ các nước trên thế giới... đối với
nước ta – một nước đang ở giai đoạn đầu của quá trình Cơng ngiệp hóa – hiện đại hóa
đất nước là một hoạt động tối cần thiết.
Tuy nhiên không phải doanh nghiệp nào cũng có khả năng nhập khẩu các mặt hàng
mà họ có nhu cầu. Hoạt động kinh doanh quốc tế là một hoạt động khá phức tạp, nó địi
hỏi chủ thể tham gia phải có một nền tảng kiến thức, kinh nghiệm để có thể đạt được
mục tiêu của mình. Để đảm bảo cho hoạt động nhập khẩu được thực hiện một cách thuận
lợi và an tồn thì quản trị quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu là một nghiệp vụ hết
sức quan trọng. Thực tế đã chứng minh, việc thiếu kiến thức cần thiết trong quản trị quy

trình thực hiện hợp đồng đã mang lại hậu quả khôn lường mà nhà kinh doanh phải gánh
chịu. Sau khoảng thời gian được thực tập tại công ty TNHH Rheegend Việt Nam, em
nhận thấy hoạt động thương mại quốc tế chính của công ty là kinh doanh nhập khẩu với
một số nước trên thế giới chuyên về mặt hàng nhập khẩu linh kiện điện tử ,trong đó

11


Trung Quốc là một trong số là thị trường nhập khẩu chiếm tỷ trọng lớn nhất của công
ty. Trong công tác quản trị quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu mặt hàng này bên
cạnh những thành công và thuận lợi đã đạt được, công ty cũng gặp phải một số khó khăn
và tồn tại cần giải quyết . Để hoạt động nhập khẩu ngày càng hồn thiện và có hiệu quả
hơn, do vậy vấn đề đặt ra đối với công ty TNHH Rheegend Việt Nam về mặt hàng thiết
bị linh kiện điện tử là công tác quản trị quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu để việc
thực hiện hợp đồng nhập khẩu được lên kế hoạch bài bản, diễn ra suôn sẻ, đáp ứng tốt
yêu cầu của đối tác và khách hàng trong nước, nâng cao uy tín và lợi nhuận cho doanh
nghiệp.
Do đó, em quyết định chọn đề tài “Quản trị quy trình thực hiện hợp đồng nhập
khẩu linh kiện điện tử từ thị trường Trung Quốc của Cơng ty TNHH Rheegend Việt
Nam.” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình.
1.2. Tổng quan về tình hình nghiên cứu
Đối với các doanh nghiệp Việt Nam, hoạt động nhập khẩu đã khơng cịn mới mẻ, tuy
nhiên việc quản trị quy trình thực hiện nhập khẩu lại ln rất cần quan tâm và hồn
thiện. Cho đến nay, đã có khá nhiều đề tài, cơng trình nghiên cứu của sinh viên, giảng
viên từ các trường đại học, cán bộ từ viện nghiên cứu liên quan đến vấn đề quản trị quy
trình nhập khẩu hàng hố, đặc biệt là trong những năm trở lại đây, với các luận văn của
khoa Kinh tế và kinh doanh quốc tế - Trường đại học Thương Mại, em có thể tìm thấy
được một số đề tài nghiên cứu về mảng này. Cụ thể như:
- Luận văn: “Quản trị quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu nguyên vật liệu từ thị
trường Trung Quốc của Công ty TNHH Yamaha motor electronics Việt Nam”(Lê Thị

Thu Hằng, 2019)
- Luận văn: “Quản trị quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu sản phẩm máy tính, linh
kiện điện tử của Công ty TNHH phân phối Synnex FPT” (Nguyễn Hồng Ngọc, 2019).
- Luận văn: “Quản trị quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu của Công ty TNHH Tuấn
Tùng” (Phạm Thị Thuý Quỳnh, 2019).
- Luận văn: “Quản trị quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu thiết bị vật tưtiêu hao từ
thị trường Nhật Bản của công ty Cổ phần công nghiệp Dutus” (Nguyễn Thị Dịu, 2017).
- Luận văn :“Quản trị quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu thiết bị, vật tư cho ngành
cơng nghiệp khai khống từ thị trường Nhật Bản tại công ty Cổ phần xuất nhập khẩu
Hàng khơng- Airimex “ của sinh viên Hồng Thị Quỳnh Oanh - K41E4.

12


-Luận văn tốt nghiệp : “Quản trị quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu máy móc từ
thị trường Hàn Quốc tại công ty Phát triển thương mại kỹ nghệ và dịch vụ (TTS) ” của
sinh viên Nguyễn Thị Hồng Nhung - K41E3.
Những bài nghiên cứu này điểm chung đều chỉ ra được cơ sở luận của quá trình quản
trị quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu. Từ đó áp dụng phân tích thực trạng của cơng
ty nghiên cứu. Kết hợp với quá trình thực tập tại doanh nghiệp đã đánh giá và chỉ ra ưu
nhược điểm của nghiệp vụ quản trị quy trình thực hiện hợp đồng. Đồng thời đưa ra giải
pháp phù hợp. Tuy nhiên, so với các đề tài thực hiện trước, đề tài của em có sự khác
biệt:
+ Khác biệt về thị trường nghiên cứu và về sản phẩm nhập khẩu đó là: Nhập khẩu thiết
bị linh kiện điện tử từ thị trường Trung Quốc.
+ Số liệu cập nhật : Trong thời gian làm luận văn, số liệu chung và cụ thể đã có sự thay
đổi, cập nhật, ngoài ra các phương pháp, phạm vi nghiên cứu cũng khác biệt, góc nhìn
tiếp cận cũng tạo ra hướng đi mới. Đây chính là tính mới của bài khóa luận này.
Với đề tài: “Quản trị quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu linh kiện điện tử
từ thị trường Trung Quốc của Công ty TNHH Rheegend Việt Nam”, trọng tâm nghiên

cứu là tiến hành phân tích cơng tác quản trị quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu
khẩu và quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu linh kiện điện tử từ thị trường Trung
Quốc, đồng thời chỉ ra thành tựu và hạn chế trong quá trình quản trị quy trình thực hiện
hợp đồng đó. Từ đó, đưa ra những đề xuất kiến nghị nhằm hoàn thiện cơng tác quản trị
quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu cho Cơng ty TNHH Rheegend Việt Nam.
1.3. Mục đích nghiên cứu
- Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận cơ bản về nhập khẩu, quản trị quy trình thực hiện
hợp đồng nhập khẩu
- Nắm bắt được tình hình thực tế, thực trạng quản trị quy trình thực hiện hợp đồng nhập
khẩu linh kiện điện tử của công ty TNHH Rheegend Việt Nam tại thị trường Trung
Quốc, từ đó phân tích được những khó khăn mà Cơng ty đang gặp phải. Trên cơ sở đó,
định hướng phát triển đưa ra những đề xuất giải pháp tăng cường quản trị cơng tác này
tại cơng ty.
Bên cạnh những mục tiêu đó, việc nghiên cứu đề tài cũng nhằm nục đích rèn luyện
kỹ năng, trau dồi thêm kiến thức bổ ích cho bản thân và cho công việc sau này. Cuối

13


cùng, em mong muốn đề tài nghiên cứu có thể trở thành một tài liệu có ích và thiết thực
cho Công ty và những ai quan tâm đến vấn để này.
1.4. Đối tượng nghiên cứu
- Luận văn tập trung nghiên cứu cơng tác quản trị quy trình thực hiện hợp đồng nhập
khẩu linh kiện điện tử của Công ty TNHH Rheegend Việt Nam
- Mặt hàng sản phẩm là : thiết bị linh kiện điện tử .
- Thị trường NK : Trung Quốc.
1.5. Phạm vi nghiên cứu
-Phạm vi nghiên cứu về khơng gian: Nghiệp vụ quản trị quy trình thực hiện hợp đồng
nhập khẩu linh kiện điện tử của công ty TNHH Rheegend Việt Nam tại thị trường Trung
Quốc

-Pham vi nghiên cứu về thời gian: Thu thập và tổng hợp số liệu trong 3 năm từ năm
2018-2020.
1.6. Phương pháp nghiên cứu
1.6.1. Phương pháp thu thập
- Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp: Thực hiện qua phiếu điều tra khảo sát những
nhân viên tham gia vào quá trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu linh kiện điện tử từ thị
trường Trung Quốc. Từ đó khái quát được thực trạng quản trị quy trình thực hiện hợp
đồng nhập khẩu tại cơng ty đồng thời rút ra những tồn tại cùng nguyên nhân gây ra tồn
tại trong quá trình thực hiện.
- Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp:
+Phương pháp này để thu thập các dữ liệu thứ cấp từ nội bộ của cơng ty.
+ Bên cạnh đó, thu thập dữ liệu từ một số nguồn khác như dữ liệu tại thư viện của
trường Đại học thương Mại gồm: Giáo trình kinh doanh quốc tế, quản trị tác nghiệp
thương mại quốc tế và các luận án sinh viên khóa trước , các tạp chí, sách báo liên quan
có đề cập tới vấn đề nhập khẩu và quản trị quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu.
1.6.2.Phương pháp xử lý dữ liệu
- Phương pháp phân tích số liệu: Sử dụng các phương pháp chủ yếu như:
+ Phương pháp thống kê: Sau quá trình thu thập, số liệu được phân loại và sắp xếp các
dữ liệu đó để tiến hành phân tích thực trạng của Công ty.

14


+ Phương pháp phân tích, so sánh: Qua các số liệu cụ thể được thu thập, khóa luận tiến
hành phân tích so sánh giữa các năm với nhau để thấy những biến chuyển trong q
trình hoạt động của Cơng ty.
1.7. Kết cấu của khóa luận
Gồm 4 chương:



Chương 1: Tổng quan của nghiên cứu quản trị quy trình thực hiện hợp hoạt động

nhập khẩu.


Chương 2: Một số vấn đề lý luận cơ bản về quản trị quy trình thực hiện hợp

đồng nhập khẩu.


Chương 3: Phân tích thực trạng của quản trị quy trình thực hiện hợp đồng nhập

khẩu sản phẩm linh kiện điện tử từ thị trường Trung Quốc của công ty TNHH Rheegend
Việt Nam.


Chương 4: Định hướng phát triển và đề xuất giải pháp tăng cường quản trị quy

trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu sản phẩm linh kiện điện tử từ thị trường Trung Quốc
của công ty TNHH Rheegend Việt Nam.

15


CHƯƠNG 2: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUẢN TRỊ QUY
TRÌNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG NHẬP KHẨU
2.1 Một số khái niệm cơ bản.
2.1.1 Khái niệm nhập khẩu
Theo điều 28, Luật Thương mại Việt Nam (2005), “nhập khẩu hàng hóa” là việc
hàng hóa được đưa vào lãnh thổ Việt Nam từ nước ngoài hoặc từ khu vực đặc biệt nằm

trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật”.
Ngoài ra “nhập khẩu còn được hiểu là để bổ sung các hàng hóa mà trong nước
khơng sản xuất được, hoặc sản xuất khơng đáp ứng nhu cầu. Nhập khẩu cịn để thay thế,
nghĩa là nhập khẩu về những hàng hóa mà sản xuất trong nước sẽ khơng có lợi bằng
nhập khẩu”. (Nguồn: Giáo trình Kinh tế quốc tế - Đại học Thương Mại).
2.1.2 .Khái quát về hợp đồng NK.
2.1.2.1.Khái niệm về hợp đồng NK
- Hợp đồng nhập khẩu là sự thỏa thuận giữa các đương sự có trụ sở kinh doanh ở các
quốc gia khác nhau, theo đó một bên gọi là bên mua (bên nhập khẩu) có nghĩa vụ nhận
quyền sở hữu một tài sản nhất định gọi là hàng hóa do một bên khác gọi là bên bán (bên
xuất khẩu) cung cấp và thanh toán tiền hàng cho bên bán.
- Bản chất của hợp đồng nhập khẩu là sự thỏa thuận của các bên ký kết hợp đồng. Do
đó hợp đồng phải thể hiện ý chí thực sự thỏa thuận, không bị cưỡng bức, lừa dối lẫn
nhau và có những nhầm lẫn khơng thể chấp nhận được
2.1.2.2. Đặc điểm hợp đồng nhập khẩu
Do có sự tham gia của các yếu tố nước ngoài nên hợp đồng nhập khẩu có các
đặc điểm khác biệt so với hợp đồng mua bán trong nước. Đó là:
- Chủ thể tham gia hợp đồng: Các bên tham gia ký kết hợp đồng (bên xuất khẩu và bên
nhập khẩu) có trụ sở kinh doanh ở các quốc gia khác nhau.
- Đối tượng của hợp đồng: Là hàng hóa hoặc dịch vụ nhưng khác với các hợp đồng mua
bán trong nước, chúng phải được di chuyển qua biên giới các quốc gia khác nhau. Hàng
hóa NK phải là hàng hóa khơng thuộc danh mục cấm nhập khẩu của Nhà nước, nếu hàng
hóa thuộc diện quản lý bằng hạn ngạch thì phải có Quota.
- Đồng tiền thanh tốn: Là ngoại tệ đối với ít nhất một bên tham gia (yếu tố này có thể
khơng cịn ý nghĩa khi các quốc gia sử dụng đồng tiền chung). Theo đó, các bên có thể
chọn đồng tiền thanh tốn là ngoại tệ của nước xuất khẩu, nước nhập khẩu hoặc một

16



nước thứ ba. Các bên cần chú ý ghi rõ đồng tiền thanh toán theo ký hiệu của đồng tiền
quốc gia mà các bên đã lựa chọn.
- Nguồn luật điều chỉnh: Do có yếu tố nước ngồi nên nguồn luật điều chỉnh hợp đồng
NK bao gồm: Luật quốc tế, luật quốc gia và tập quán thương mại quốc tế.
2.1.2.3. Vai trò của hợp đồng nhập khẩu
-Hợp đồng nhập khẩu giữ vai trò quan trọng trong kinh doanh thương mại quốc tế. Nó
xác nhận những nội dung giao dịch mà các bên đã thỏa thuận và cam kết thực hiện các
nội dung đó; xác nhận quyền lợi và trách nhiệm của các bên trong q trình giao dịch
thương mại.
-Do đó, hợp đồng nhập khẩu chính là cơ sở để các bên thực hiện nghĩa vụ của mình
đồng thời yêu cầu bên đối tác thực hiện các nghĩa vụ của họ. Hợp đồng còn là cơ sở
đánh giá mức độ thực hiện nghĩa vụ của các bên và là cơ sở pháp lý quan trọng để khiếu
nại khi bên đối tác không thực hiện toàn bộ hay một phần nghĩa vụ của mìnhnhư đã thỏa
thuận trong hợp đồng. Hợp đồng càng quy định chi tiết, rõ ràng, dễ hiểu càng dễ thực
hiện và ít xảy ra tranh chấp.
2.1.3. Khái niệm về quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu
“Quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu (hợp đồng TMQT) là thực hiện một
chuỗi các công việc kế tiếp được đan kết chặt chẽ với nhau mà các bên đã thỏa thuận và
cam kết có nghĩa là thực hiện các nghĩa vụ và quyền lợi của mọi bên”.
(Theo Giáo trình “Quản trị tác nghiệp thương mại quốc tế” Trường đại học Thương
mại, NXB Thống kê, 2014)
2.2. Một số lý thuyết về quản trị quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu
2.2.1. Khái niệm về quản trị quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu
“Quản trị là hoạt động nhằm đạt được mục tiêu một cách hiệu quả bằng sự phối hợp các
hoạt động của những người khác thông qua hoạch định, tổ chức, lãnh đạo và kiểm soát
các nguồn lực của tổ chức trong một mơi trường ln thay đổi” (Giáo trình “Quản trị
học”, Trường Đại học Thương Mại, NXB Hà Nội 2019)
“Quản trị q trình thực hiện hợp đồng là để cơng việc , các tác nghiệp được diễn ra theo
đúng nội dung , thời gian và đặt hiệu quả công việc cao nhất . Trong quá trình quản trị ,
thực hiện tốt một công việc làm cơ sở để thực hiện các công việc tiếp theo và thực hiện

cả hợp đồng . Như vậy để tổ chức thực hiện tốt hợp đồng là trên cơ cơ sở tổ chức thực
hiện tốt từng mắt xích cơng việc theo một hợp đồng , theo một trình tự logic kế tiếp

17


nhau” (Theo Giáo trình “Quản trị tác nghiệp thương mại quốc tế” Trường đại học
Thương mại, NXB Thống kê, 2014)
-Cụ thể, quản trị quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu là quá trình bao gồm hoạch
định, lập kế hoạch; tổ chức thực hiện và giám sát, điều hành các hoạt động trong quy
trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu nhằm đạt được mục tiêu đề ra một cách hiệu quả
nhất. Nó đảm bảo việc thực hiện hợp đồng được diễn ra đúng quy định và đúng thời hạn
của hợp đồng. Quản trị quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu bao gồm:
- Hoạch định, lập kế hoạch thực hiện hợp đồng nhập khẩu
- Tổ chức thực hiện hợp đồng nhập khẩu
- Giám sát và điều hành thực hiện hợp đồng nhập khẩu
2.2.2. Vai trị của quản trị quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu
-Quản trị là hoạt động không thể thiếu trong mọi doanh nghiệp, mọi tổ chức. Hoạt động
quản trị là nhằm hướng tất cả mọi nguồn lực theo mục tiêu chung, giúp các bộ phận phối
hợp với nhau một cách hợp lý, khoa học trên cơ sở đó đạt được hiệu quả cao.Hiện nay
trong điều kiện hội nhập và tồn cầu hóa, mỗi quốc gia dù ít hay nhiều đều tham gia
hoạt động nhập khẩu. Hợp đồng nhập khẩu là cầu nối giữa người bán và người mua và
nó đảm bảo lợi ích của cả hai bên. Để hoạt động nhập khẩu được thực hiện hiệu quả
nhất thiết phải xây dựng và tổ chức thực hiện tốt các hợp đồng. Thực hiện hợp đồng
nhập khẩu là thực hiện một chuỗi các công việc kế tiếp được đan kết chặt chẽ với nhau.
Thực hiện tốt một công việc làm cơ sở để thực hiện các công việc tiếp theo và thực hiện
cả hợp đồng. Tuy nhiên trong thực tế có nhiều vấn đề nảy sinh trong quá trình thực hiện
hợp đồng gây ra những thiệt hại về tài sản, gây mất uy tín trong kinh doanh và nhiều
thua thiệt khác mà lúc xây dựng hợp đồng không thể tính trước được. Do vậy, quản trị
q trình thực hiện hợp đồng đóng một vai trị quan trọng trong quá trình thực hiện hợp

đồng. Quản trị quy trình thực hiện hợp đồng là để các công việc, các tác nghiệp được
diễn ra theo đúng nội dung, thời gian và đạt hiệu quả cao nhất. Mặt khác, điều kiện môi
trường khi thực hiện hợp đồng luôn luôn biến đổi tạo ra các cơ hội và nguy cơ bất ngờ.
Hoạt động quản trị giúp thích nghi được với mơi trường, nắm bắt tốt hơn tận dụng hết
các cơ hội và giảm bớt tác động tiêu cực của các nguy cơ liên quan đến điều kiện môi
trường nhằm thực hiện tốt hợp đồng.Hoạt động quản trị khơng chỉ có ý nghĩa quan trọng
mà từng nội dung của quản trị quy trình thực hiện hợp đồng cũng có vai trị xác định:

18


- Lập kế hoạch là nội dung khởi đầu và trọng yếu đối với quá trình thực hiện hợp đồng
vì nó có tác dụng định hướng cho tất cả các hoạt động trong quá trình thực hiện hợp
đồng của doanh nghiệp; phân tích và dự báo trước những thời cơ, thách thức, khó khăn,
thuận lợi trong q trình thực hiện hợp đồng từ đó chủ động có giải pháp để nắm bắt cơ
hội, hạn chế rủi ro. Lập kế hoạch còn là cơ sở để phân quyền, nhiệm vụ, thực hiện sự
phối hợp các yếu tố, các bộ phận trong tổ chức và là cơ sở để triển khai kiểm tra, điều
chỉnh các hoạt động sau này.
- Tổ chức thực hiện hợp đồng nhập khẩu có vai trị vơ cùng quan trọng bởi hợp đồng
nhập khẩu có thành cơng hay khơng, những kế hoạch lập ra có thành hiện thực hay
không tùy thuộc vào hiệu quả của tổ chức thực hiện.
- Giám sát và điều hành cũng có ý nghĩa lớn đến việc thực hiện hợp đồng nhập khẩu.
Nó giúp doanh nghiệp thực hiện đúng nghĩa vụ của mình trong hợp đồng nhằm đạt hiệu
quả cao và tối ưu hóa quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu. Giám sát hợp đồng là
theo dõi, quản lý xung quanh các sự kiện nhằm phịng ngừa rủi ro. Từ đó, điều hành q
trình thực hiện hợp đồng thơng qua các quyết định, đề ra các giải pháp để kịp thời đối
phó, giải quyết các vấn đề phát sinh khơng tính trước được và giảm bớt những sai sót có
thể nảy sinh nhằm thực hiện tốt hợp đồng.
2.2.3. Nội dung quản trị quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu
2.2.3.1. Lập kế hoạch thực hiện hợp đồng nhập khẩu

Lập kế hoạch thực hiện là sự tính tốn thiết lập các mục tiêu, xác định rõ nội dung công
việc, thời điểm tiến hành, kết thúc, trình tự, cách thức tiến hành, phân bổ nguồn lực để
thực hiện được các mục tiêu đó. Khi lập kế hoạch thực hiện hợp đồng thường dựa vào
các căn cứ: Căn cứ vào hợp đồng đã ký kết, điều kiện thực tế của doanh nghiệp cũng
như điều kiện môi trường chung và điều kiện thực tế của đối tác.
Trình tự lập kế hoạch bao gồm các bước:
- Chuẩn bị lập kế hoạch: thu thập các thơng tin, phân tích yếu tố vĩ mơ ảnh hưởng
trực tiếp đến q trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu cũng như chính sách của Nhà nước
về hoạt động nhập khẩu. Đồng thời phân tích các yếu tố thuộc về doanh nghiệp và đối
tác, nghiên cứu và phân tích các nội dung của hợp đồng nhập khẩu.
- Tiến hàng lập kế hoạch: xác định các chỉ tiêu cần đạt được, các nội dung công việc,
và lập kế hoạch cho từng nội dung công việc, tính tốn thời điểm tiến hành, kết thúc,
phân bổ các nguồn lực và xác định cách thức tiến hành các cơng việc đó.

19


- Trình duyệt kế hoạch: Kế hoạch sau khi được lập phải được trình và bảo vệ trước
ban lãnh đạo và các phòng ban của doanh nghiệp.
2.2.3.2. Tổ chức quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu
Sơ đồ 1.1: Quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu.

(Nguồn: Giáo trình “Quản trị tác nghiệp thương mại quốc tế” Trường đại học Thương
mại, NXB Thống kê, 2014)
2.2.3.2.1. Xin giấy phép nhập khẩu
Giấy phép nhập khẩu là một biện pháp quan trọng để nhà nước quản lý hoạt động nhập
khẩu. Vì thế khi ký kết hợp đồng nhập khẩu doanh nghiệp phải xin giấy phép nhập khẩu
để thực hiện hợp đồng đó.
Theo nghị định số 12/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/05/2016 quy định
thương nhân là doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế được thành lập theo quy định

của pháp luật được phép XNK hàng hoá theo những ngành nghề đã đăng ký theo giấy
chứng nhận kinh doanh. Tuy nhiên thì đối với những mặt hàng thuộc danh mục hàng
hoá cấm nhập khẩu, nhập khẩu có điều kiện hay tạm ngừng nhập khẩu thì doanh nghiệp
cần phải xin giấy phép nhập khẩu. Để xin giấy phép nhập khẩu, doanh nghiệp phải xuất
trình bộ hồ sơ xin giấy phép bao gồm:


Hợp đồng nhập khẩu.



Phiếu hạn ngạch (nếu hàng thuộc diện quản lý bằng hạn ngạch).



Hợp đồng uỷ thác nhập khẩu (nếu đó là trường hợp nhập khẩu uỷ thác)…

Việc cấp giấy phép nhập khẩu được phân công như sau:

20




Bộ Thương Mại (các phòng cấp giấy phép) cấp những giấy phép nhập khẩu

hàng mậu dịch nếu hàng đó thuộc danh mục quản lý của nhà nước.


Tổng cục hải quan cấp giấy phép nhập khẩu hàng phi mậu dịch (hàng mẫu, quà


biếu, hàng triển lãm).
Mỗi giấy phép chỉ cấp cho một chủ hàng kinh doanh để nhập khẩu một hoặc một số mặt
hàng với một số nước nhất định, chuyên chở bằng một phương thức vận tải và giao nhận
tại một cửa khẩu nhất định.
2.2.3.2.2. Thực hiện bước đầu khâu thanh tốn.


Mở L/C(nếu thanh tốn bằng L/C).

Thư tín dụng (Letter of credit – L/C) là một văn bản pháp lý trong đó ngân hàng mở L/C
cam kết trả tiền cho người xuất khẩu nếu họ xuất trình đầy đủ bộ chứng từ thanh toán
hợp lệ và phù hợp với nội dung của L/C. Thanh toán tiền hàng bằng L/C là phương thức
thanh toán đảm bảo hợp lý, thuận tiện an toàn, hạn chế rủi ro cho cả bên mua và bên
bán. Khi hợp đồng nhập khẩu quy định phương thức thanh tốn là L/C thì một trong
những cơng việc đầu tiên mà bên nhập khẩu phải làm để thực hiện hợp đồng nhập khẩu
là mở L/C.
Về thời gian mở L/C: Thơng thường thì L/C được mở trước thời hạn giao hàng
khồng từ 20-25 ngày nếu như hợp đồng khơng quy định cụ thể. Nhưng để hợp đồng
được chặt chẽ thì trong hợp đồng người ta thường quy định cụ thể ngày mở L/C.
Căn cứ để mở L/C: Là điều khoản của hợp đồng nhập khẩu. Khi mở L/C công ty
phải dựa vào căn cứ này đề điền vào phiếu in sẵn của ngân hàng mở L/C gọi là “ Giấy
xin mở thư tín dụng nhập khẩu”.
Cách thức mở L/C tại Việt Nam: Để mở L/C doanh nghiệp XNK phải tiến hành
các công việc sau:


Nộp hồ sơ và lập đơn xin mở L/C.




Ký quỹ để mở tài khoản thư tín dụng.



Thanh tốn phí mở L/C.

Khi được ngân hàng thơng báo đã mở L/C, nhà nhập khẩu liên hệ với ngân hàng để kiểm
tra các chi tiết của L/C có phù hợp với hợp đồng không, rồi nhờ ngân hàng chuyển đến
cho nhà xuất khẩu. Nếu có điều gì chưa thích hợp cần tu chỉnh, nhà nhập khẩu làm đơn
yêu cầu ngân hàng tu chỉnh L/C (theo sự thống nhất với nhà xuất khẩu), trong đó có ghi
đầy đủ các chi tiết cần tu chỉnh. Sau đó thơng báo kết quả đã tu chỉnh.

21


2.2.3.2.3.Thuê phương tiện vận tải
Phần lớn hàng hoá giao dịch mua bán trên thị trường thế giới đều được thực hiện vận
chuyển bằng đường biển (chiếm khoảng 80% khối lượng hàng hố trong bn bán quốc
tế) bởi những tính ưu việt của loại hình vận tải này. Vì thế nghiệp vụ thuê tàu vận chuyển
hàng hoá bằng đường biển đã trở thành nghiệp vụ phổ biến, cơ bản và gần như không
thể thiếu trong đa số các hoạt động XNK trên thế giới hiện nay.
Đối với nhà nhập khẩu, nghiệp vụ thuê tàu để vận chuyển hàng hoá chỉ phát sinh
khi trong hợp đồng mua bán quy định nghĩa vụ này thuộc về phía người mua (theo điều
kiện giao hàng nhóm F và EXW). Nhà nhập khẩu sẽ tiến hành nghiệp vụ thuê tàu của
mình dựa trên các căn cứ sau:


Những điều khoản của hợp đồng mua bán.




Đặc điểm của hàng hoá mua bán.



Điều kiện vận tải.

Hiện nay trên thế giới có ba phương thức thuê tàu cho nhà nhập khẩu lựa chọn là:
Phương thức thuê tàu chợ: Thuê tàu chợ còn gọi là lưu cước tàu chợ (Booking Shipping
Space) là người chủ hàng thông qua môi giới hoặc tự mình đứng ra yêu cầu chủ tàu
giành cho thuê một phần chiếc tàu để chở hàng từ cảng này qua cảng khác.
Phương thức thuê tàu chuyến: Thuê tàu chuyến là chủ tàu (Shipowner) cho người thuê
tàu (charter) thuê toàn bộ hay một phần chiếc tàu chạy rông để chuyên chở hàng hoá từ
một hay vài cảng này đến một hay vài cảng khác. Mối quan hệ giữa người chủ tàu và
người thuê tàu được điều chỉnh bằng một văn bản gọi là hợp đồng thuê tàu chuyến (C/P
– Voyage Charter Party).
Phương thức thuê tàu định hạn: Thuê tàu định hạn là chủ tàu cho người thuê tàu con tàu
để sử dụng vào mục đích chun chở hàng hố hoặc cho thuê lại trong thời gian nhất
định, chủ tàu có trách nhiệm chuyển giao quyền sử dụng chiếc tàu cho người thuê và
đảm bảo “khả năng đi biển” của chiếc tàu trong suốt thời gian th. Cịn người th tàu
có trách nhiệm trả tiền thuê và chịu trách nhiệm về việc kinh doanh khai thác tàu, sau
khi hết thời gian thuê phải trả cho chủ tàu trong tình trạng kỹ thuật tốt tại cảng và trong
thời gian quy định.
2.2.3.2.4. Mua bảo hiểm
Do đặc điểm của hợp đồng kinh doanh TMQT là hàng hoá thường phải vận chuyển
trên một quãng đường dài từ nước này sang nước khác trong thời gian dài. Chính vì thế

22



hàng hoá thường gặp nhiều rủi ro, tổn thất. Để đảm bảo an toàn trong kinh doanh, các
nhà XNK thường tiến hành mua bảo hiểm cho hàng hố của mình thông qua một hợp
đồng bảo hiểm. Hợp đồng bảo hiểm có thể là hợp đồng bảo hiểm bao (Open policy)
hoặc hợp đồng bảo hiểm chuyến (Voyage policy). Hiện nay bảo hiểm hàng hoá bằng
đường biển là loại bảo hiểm phổ biến nhất trong hoạt động ngoại thương.
Nhà nhập khẩu chỉ mua bảo hiểm cho hàng hoá trong trường hợp nhập khẩu theo
điều kiện thương mại nhóm E, F và nhóm C (trừ CIF và CIP). Khi đi mua bảo hiềm cho
hàng hố, nhà nhập khẩu cần thực hiện theo trình tự sau:


Chọn điều kiện thích hợp để mua bảo hiểm.
Nhà nhập khẩu cần căn cứ vào: đặc tính của hàng hố, tính chất bao bì và phương

thức xếp hàng, điều khoản hợp đồng, loại tàu chuyên chở... để chọn điều kiện bảo hiểm
thích hợp: đảm bảo an tồn cho hàng hoá và đạt hiệu quả kinh tế cao.


Làm giấy yêu cầu bảo hiểm.
Nhà nhập khẩu căn cứ vào hợp đồng và L/C (nếu có) điền đầy đủ các nội dung

trong giấy u cầu bảo hiểm.
Ngồi ra, nhà nhập khẩu cịn phải báo cho người bảo hiểm những tình huống
quan trọng khác mà họ biết để giúp người bảo hiểm phán đốn rủi ro.


Đóng phí bảo hiểm và lấy chứng thư bảo hiểm.
Sau khi nộp giấy yêu cầu bảo hiểm cho người bảo hiểm, người bảo hiểm sẽ xác

định số phí phải đóng, nhà nhập khẩu đóng phí bảo hiểm và nhận chứng thư bảo hiểm

(đơn bảo hiểm hoặc giấy chứng nhận bảo hiểm).
2.2.3.2.5. Làm thủ tục hải quan
Làm thủ tục hải quan là một công việc mà bất kỳ doanh nghiệp kinh doanh XNK nào
cũng đều phải thực hiện khi có hàng hố đi ngang qua biên giới quốc gia. Thủ tục hải
quan là một công cụ để quản lý hành vi buôn bán quốc tế theo pháp luật của nhà nước
nhằm: ngăn chặn tình trạng XNK lậu qua biên giới, kiểm tra giấy tờ có sai sót, giả mạo
khơng, thống kê số liệu về hàng XNK.
Quá trình làm thủ tục hải quan bao gồm ba bước chủ yếu sau đây:


Khai báo - nộp tờ khai hải quan.

Trong bước này, chủ hàng phải kê khai chi tiết về hàng hoá nhập khẩu theo mẫu tờ khai
hải quan để cơ quan hải quan kiểm tra các thủ tục giấy tờ. Việc kê khai phải được tiến
hành một cách trung thực, chính xác.

23


Sau khi kê khai đầy đủ các nội dung của tờ khai, doanh nghiệp nộp tờ khai đó
cho cơ quan hải quan kèm với một số chứng từ khác, chủ yếu là: giấy phép nhập khẩu,
hố đơn, phiếu đóng gói, bảng kê khai chi tiết, giấy chứng nhận xuất xứ hàng hố...


Xuất trình hàng hố.
Bước tiếp theo, doanh nghiệp phải tổ chức xuất trình hàng hố nhập khẩu cho cơ

quan hải quan kiểm tra. Hàng hoá nhập khẩu phải được sắp xếp trật tự, thuận tiện cho
việc kiểm tra, kiểm sốt. Tồn bộ chi phí cũng như nhân cơng về việc đóng, mở các kiện
hàng do chủ hàng chịu. Yêu cầu của việc xuất trình hàng hố là sự trung thực của chủ

hàng.
Đối với khối lượng hàng hố ít thì chủ hàng tổ chức vận chuyển tới kho của hải
quan để kiểm lượng, làm thủ tục hải quan và nộp thuế (nếu có) khi hàng nhập khẩu lên
bờ. Đối với những lơ hàng nhập khẩu có khối lượng lớn, việc kiểm tra hàng hố và giấy
tờ của hải quan có thể diễn ra ở hai nơi:


Tại cửa khẩu: nhân viên hải quan kiểm tra hàng hoá và các loại thủ tục giấy tờ

ngay tại cửa khẩu nhập hàng hố đó.


Tại nơi giao nhận hàng hoá cuối cùng: nhân viên hải quan kiểm tra niêm phong

kẹp chì và nội dung hàng hố theo nghiệp vụ của mình tại kho của đơn vị nhập khẩu
hoặc tại kho của chủ hàng.


Thực hiện các quyết định của hải quan.
Sau khi hồn tất các cơng tác kiểm tra cần thiết theo quy định, cơ quan hải quan

sẽ ra các quyết định như:


Cho hàng qua biên giới (thơng quan).



Cho hàng hố qua biên giới có điều kiện (VD: phải sửa chữa khắc phục khuyết


tật, phải bao bì lại); Cho hàng qua biên giới sau khi chủ hàng đã nộp thuế XNK.


Khơng được phép XNK.
Khi có các quyết định này thì nghĩa vụ của chủ hàng là phải nghiêm túc thực hiện

các quyết định đó, nếu vi phạm sẽ thuộc vào tội hình sự.
2.2.3.2.6. Nhận hàng nhập khẩu
Theo quy định của nhà nước, các cơ quan vận tải (ga, cảng) có trách nhiệm tiếp nhận
hàng hố nhập khẩu trên các phương tiện vận tải từ nước ngoài vào, bảo quản hàng hố
đó trong q trình xếp dỡ, lưu kho, lưu bãi và giao cho các đơn vị đặt hàng theo lệnh
giao hàng của đơn vị ngoại thương đã nhập lơ hàng đó. Do đó, khi hàng cập cảng, hãng

24


tàu sẽ trực tiếp đứng ra giao nhận hàng với cảng, rồi đưa hàng về vị trí an tồn: kho hoặc
bãi. Chủ hàng phải kí hợp đồng uỷ thác cho cảng làm việc này.
Trước khi tàu đến, đại lý tàu biển hoặc hãng tàu sẽ gửi “Giấy báo tàu đến” cho
người nhận hàng, để họ biết và tới nhận “Lệnh giao hàng” (Delivery – D/O) tại đại lý
tàu. Khi đi nhận D/O cần mang theo:


Original B/L.



Giấy giới thiệu của đơn vị.
Có D/O nhà nhập khẩu cần nhanh chóng làm thủ tục để nhận lơ hàng của mình.


2.2.3.2.7. Kiểm tra hàng nhập khẩu
Theo quy định của Nhà nước hàng nhập khẩu khi về qua cửa khẩu cần được kiểm tra kỹ
càng. Mục đích của q trình kiểm tra này là để bảo vệ quyền lợi hợp pháp của người
mua, ngăn chặn kịp thời những hậu quả xấu, phân định trách nhiệm của các bên, đảm
bảo uy tín cho các đơn vị kinh doanh và là cơ sở để khiếu nại sau này (nếu có).
Mỗi cơ quan tuỳ theo chức năng của mình phải tiến hành cơng việc kiểm tra đó.
Đơn vị kinh doanh nhập khẩu, với tư cách là một bên đứng tên trên vận đơn thì phải lập
thư dự kháng (letter of reservation), nếu nghi ngờ hoặc thực sự thấy hàng bị tổn thất,
thiếu hụt, không đồng bộ, không phù hợp với hợp đồng thì u cầu cơ quan có thẩm
quyền lập biên bản giám định (survey report).
2.2.3.2.8. Thanh toán
Thanh toán là nghiệp vụ chủ yếu của người mua trong q trình mua bán. Trong kinh
doanh TMQT có rất nhiều hình thức thanh tốn nhưng thơng thường hay sử dụng là 4
phương thức: Tiền mặt; Nhờ thu; Chuyển tiền; Tín dụng chứng từ (L/C). Trong đó hình
thức L/C được dùng phổ biến nhất.
Nếu hợp đồng quy định thanh toán bằng L/C khi bộ chứng từ gốc từ nước ngoài
về đến ngân hàng ngoại thương thì doanh nghiệp phải tiến hành kiểm tra chứng từ, nếu
thấy hợp lệ thì làm thủ tục trả tiền cho ngân hàng hoặc kí nhận sẽ thanh toán để nhận
được bộ chứng từ nhận hàng.
Nếu hợp đồng quy định thanh toán bằng phương thức nhờ thu kèm chứng từ thì sau khi
nhận chứng từ ở ngân hàng ngoại thương, doanh nghiệp nhập khẩu phải kiểm tra chứng
từ thấy phù hợp với hợp đồng thì chấp nhận trả tiền hoặc trả tiền để lấy chứng từ nhận
hàng. Trong trường hợp nhờ thu phiếu trơn thì sau khi nhận hối phiếu đòi tiền của ngân

25


×