Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Luận văn thạc sĩ kinh tế đánh giá tác động của tài chính vi mô đối với thu nhập và chi tiêu của hộ gia đình tại vùng trung du miền núi phía bắc việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (313.77 KB, 20 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN DUY TÙNG

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA TÀI CHÍNH VI
MƠ ĐỐI VỚI THU NHẬP VÀ CHI TIÊU CỦA
HỢ GIA ĐÌNH TẠI VÙNG TRUNG DU MIỀN
NÚI PHÍA BẮC VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN DUY TÙNG

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA TÀI CHÍNH VI
MƠ ĐỐI VỚI THU NHẬP VÀ CHI TIÊU CỦA
HỢ GIA ĐÌNH TẠI VÙNG TRUNG DU MIỀN
NÚI PHÍA BẮC VIỆT NAM
Chuyên ngành: Kinh tế phát triển
MÃ SỐ: 60310105
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS: LÊ NGỌC UYỂN


TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2015


LỜI CAM ĐOAN

- Tên đề tài: “Đánh giá tác động của Tài chính vi mơ đối với thu nhập và chi tiêu
của hộ gia đình tại vùng Trung du miền núi phía Bắc Việt Nam”
- Giáo viên hướng dẫn:

TS Lê Ngọc Uyển

- Tên sinh viên:

Nguyễn Duy Tùng

- Địa chỉ sinh viên:

Thành phố Hồ Chí Minh

- Số điện thoại liên lạc:

0909975366

- Ngày nộp luận văn:

.../06/2015

Lời cam đoan: “Tôi xin cam đoan luận văn này là cơng trình do chính tơi nghiên
cứu và soạn thảo. Tôi không sao chép từ bài viết nào đã được cơng bố mà khơng
trích dẫn nguồn gốc. Nếu có bất kì một sự vi phạm nào, tơi xin chịu hồn tồn trách

nhiệm”.

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày tháng 6 năm 2015

Nguyễn Duy Tùng


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN

Đề tài “Đánh giá tác động Tài chính vi mơ đối với thu nhập và chi tiêu của hộ
gia đình tại vùng Trung du miền núi phía Bắc Việt Nam” được thực hiện trong thời
gian từ tháng 01 đến tháng 05 năm 2015. Đề tài sử dụng phương pháp DID kết hợp
hồi quy bình phương bé nhất với dữ liệu bảng của Khảo sát nguồn lực hộ gia đình
Việt Nam (VARHS) trong hai năm 2008 và 2012. Kết quả ước lượng mơ hình đánh
giá với dữ liệu nghiên cứu được quan sát trong thời gian dài, cung cấp một bằng
chứng thuyết phục tác động tích cực giữa chương trình TCVM với việc thu nhập và
chi tiêu của hộ gia đình tại Việt Nam.


MỤC LỤC
TRANG BÌA LĨT
LỜI CAM ĐOAN3
TĨM LƯỢC LUẬN VĂN 4
MỤC LỤC 1
DANH MỤC BẢNG 4
DANH MỤC HÌNH 5
DANH MỤC VIẾT TẮT
PHẦN MỞ ĐẦU 1
1. Vấn đề nghiên cứu ............................................................................................................. 1
2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu ......................................................................................... 2

2.1 Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................................ 2
2.2 Câu hỏi nghiên cứu .......................................................................................................... 3
3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu ................................................................... 3
3.1 Đối tượng nghiên cứu ...................................................................................................... 3
3.2 Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................................... 3
4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................................... 3
5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài ............................................................................................... 4
6. Kết cấu đề tài ..................................................................................................................... 4
Chương 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ THỰC TIỄN ............................................................ 6
1.1 Cơ sở lý thuyết ................................................................................................................. 6
1.1.1 Một số khái niệm .......................................................................................................... 6
1.1.1.1 Khái niệm về tài chính vi mơ ..................................................................................... 6
1.1.1.2 Khái niệm về Tổ chức tài chính vi mơ ..................................................................... 10
1.1.2 Vai trị của tài chính vi mơ ......................................................................................... 13


1.1.2.1 Tài chính vi mơ góp phần làm tăng thu nhập .......................................................... 13
1.1.2.2 Tài chính vi mơ làm giảm đói nghèo ....................................................................... 14
1.1.2.3 Tài chính vi mơ giúp nâng cao chất lượng nhà ở ..................................................... 15
1.1.2.4 Tài chính vi mơ giúp nâng cao trình độ giáo dục .................................................... 15
1.1.2.5 Tài chính vi mơ góp phần nâng cao dinh dưỡng và sức khỏe ................................. 15
1.1.2.6 Tài chính vi mơ góp phần nâng cao vị trí xã hội của phụ nữ ................................... 16
1.1.3 Tiết kiệm vi mô ........................................................................................................... 17
1.2 Các nghiên cứu liên quan .............................................................................................. 19
Chương 2: Thực trạng tài chính vi mơ và tác động của tài chính vi mơ ở Việt Nam .......... 29
2.1 Tổng quan về vùng Trung du miền núi phía Bắc Việt Nam .......................................... 29
2.1.1 Điều kiện địa lý tự nhiên............................................................................................. 29
2.1.2 Đặc điểm dân cư và văn hóa ....................................................................................... 29
2.2 Tổng quan về ngành TCVM Việt Nam cho khách hàng thu nhập thấp/nghèo .............. 31
Chương 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................................... 35

3.1 Đánh giá tác động .......................................................................................................... 35
3.1.1 Tình huống phản thực: So sánh giữa có và khơng ...................................................... 35
3.1.2 Tình huống phản thực: So sánh trước và sau .............................................................. 36
3.1.3 Khung phân tích đánh giá tác động ............................................................................ 37
3.2 Phương pháp sai biệt kép ............................................................................................... 40
3.3 Đánh giá tác động chương trình TCVM ........................................................................ 42
3.3.1 Chiến lược đánh giá tác động ..................................................................................... 42
3.3.2 Định nghĩa các biến trong mơ hình ............................................................................. 44
Chương 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................................ 48
4.1 Tác động của TDVM lên thu nhập, chi tiêu của hộ gia đình ......................................... 48
4.1.1 Mơ tả dữ liệu ............................................................................................................... 48


4.1.2 Tác động của TDVM lên thu nhập của hộ gia đình .................................................... 52
4.1.3 Tác động của tín dụng vi mơ TDVM đến chi tiêu hộ gia đình ................................... 56
4.2 Tác động của TKVM lên thu nhập, chi tiêu của hộ gia đình ......................................... 60
4.2.1. Mơ tả dữ liệu hộ tham gia tiết kiệm ........................................................................... 60
4.2.2 Tác động của tham gia TKVM lên thu nhập hộ gia đình nghèo ................................. 62
4.2.3 Tác động của tham gia TKVM đến chi tiêu hộ gia đình nghèo .................................. 66
Chương 5. KẾT LUẬN VÀ GỢI Ý CHÍNH SÁCH ........................................................... 69
5.1 Kết luận .......................................................................................................................... 69
5.2 Gợi ý chính sách ............................................................................................................ 70
5.3 Hạn chế và hướng phát triển đề tài ................................................................................ 72
TÀI LIỆU THAM KHẢO 74
PHỤ LỤC
79


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1 Tóm tắt các nghiên cứu thực tế có liên quan ................................................. 24

Bảng 3.1 Các biến độc lập dự kiến đưa vào mơ hình ................................................... 45
Bảng 4.1 Kiểm định thống kê T-test hai nhóm biến tham gia TDVM trong năm
2008 .............................................................................................................................. 49
Bảng 4.2 Kiểm định thống kê T-test hai nhóm biến tham gia TDVM trong năm
2012 ............................................................................................................................... 51
Bảng 4.3 Tổng hợp kết quả ước lượng tác động TDVM đến thu nhập hộ gia đình ..... 54
Bảng 4.4 Tổng hợp kết quả ước lượng tác động TDVM đến chi tiêu hộ gia đình. ...... 58
Bảng 4.5 Kiểm định thống kê T-test hai nhóm biến tham gia TKVM trong năm
2008 ............................................................................................................................... 60
Bảng 4.6 Tổng hợp kết quả ước lượng tác động TKVM đến thu nhập hộ gia đình ..... 64
Bảng 4.7 Tổng hợp kết quả ước lượng tác động TKVM đến chi tiêu hộ gia đình ....... 67


DANH MỤC HÌNH

Hình 1.1 Khung phân tích tác động của tài chính vi mơ đến hộ gia đình ..................... 28
Hình 2.1 Các đơn vị cung cấp TCVM ở Việt Nam....................................................... 31
Hình 2.2 Các TCTCVM dẫn đầu trên thị trường Việt Nam đến 2010 ......................... 33
Hình 2.3 Các TCTCVM chính phục vụ khách hàng nghèo/thu nhập thấp ................... 33
Hình 3.1 Đánh giá tác động so sánh giữa có và khơng ................................................. 36
Hình 3.2 Đánh giá tác động so sánh trước và sau ......................................................... 37
Hình 3.3 Khung phân tích đánh giá tác động ................................................................ 38
Hình 3.4 Đồ thị sự khác biệt thu nhập trong DID ......................................................... 41


DANH MỤC VIẾT TẮT

Tên viết tắt

Tên Tiếng Anh


Tên Tiếng Việt

DID

Difference-in-Differences Khác biệt trong khác biệt

GSO

General statistic office

Tổng cục thống kê

International Fund for
IFAD

Agricultural

Quỹ Phát triển nông nghiệp quốc tế

Development

NHCSXH

Vietnam Bank for Social

Ngân hàng Chính sách Xã hội Việt

Policies


Nam

Vietnam Bank for
ARIBANK

Agriculture and Rural
Development

Ngân hàng nông nghiệp và phát
triển nông thôn Việt Nam

OLS

Ordinary least squares

Phương pháp bình phương nhỏ nhất

TCVM

Microfinance

Tài chính vi mơ

TDVM

Microcredit

Tín dụng vi mô

TKVM


Microsaving

Tiết kiệm vi mô

Vietnam Access to
VARHS

Resources Household
Survey

WB

World Bank

Khảo sát nguồn lực hộ gia đình Việt
Nam

Ngân hàng thế giới


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Vấn đề nghiên cứu
Trong hai mươi năm qua, Tài chính vi mơ (TCVM) đã trở thành một trong
những chủ đề nóng nhất kinh tế phát triển. Trong năm 2007, hơn 100 triệu hộ gia
đình nghèo nhất thế giới nhận được các khoản tín dụng vi mơ (TDVM) (Daley Harris 2009, 1). TCVM với chức năng của mình giúp cho những người tham gia
vào đó thực hiện các cơng việc theo cách của mình tránh khỏi bẫy nghèo và các sự
phụ thuộc từ các khoản viện trợ có điều kiện (Brannen 2010, 6; Legerwood, 1999;

ADB, 2000; Morduch and Haley, 2002; Khandker, 2003). Tương tự (Chen &
Snodgrass 2001, 13) cho rằng: “Các hộ gia đình tham gia vào TCVM thì thu thập sẽ
cao hơn, đa dạng hóa nguồn tạo ra thu nhập, chi tiêu cho thực phẩm sẽ tăng cao,
tăng mức độ sỡ hữu tài sản trong gia đình, chi tiêu cho giáo dục nhiều hơn và đặc
biệt cải thiện được mức độ đối diện với các cú sốc ”. Tầm quan trọng của TCVM
đối với phát triển kinh tế - xã hội cũng đã được khẳng định trong thực tế thông qua
việc Liên hiệp quốc chọn năm 2005 là Năm quốc tế về TCVM, và giải thưởng
Nobel Hòa bình năm 2006 đã được trao cho Giáo sư Mohamet Yunus- người sáng
lập ra Grameen Bank - ngân hàng vi mô dành cho người nghèo nổi tiếng tại Băngla-đét.
Trải qua hơn 25 năm đổi mới với đường lối đúng đắn của Đảng và Nhà nước,
Việt Nam đã đạt được nhiều thành tích ấn tượng về phát triển kinh tế và xóa đói
giảm nghèo. Trong những thành tựu quan trọng đó, có phần đóng góp đáng khích lệ
của hoạt động TCVM. Thực tế đã chứng minh rằng, TCVM là hoạt động có ý nghĩa
xã hội sâu sắc và ngày càng lớn mạnh ở nhiều quốc gia trên thế giới, đặc biệt là các
nước đang phát triển trong đó có Việt Nam. Nhà nước và Chính phủ đã có những
động thái hết sức tích cực đối với sự phát triển tài chính vi mơ ở Việt Nam. Luật tổ
chức tín dụng được Quốc hội thông qua năm 2010 là cột mốc lịch sử khi cơng nhận
TCTCVM là một Tổ chức tín dụng, với các quy định được luật hóa. Ngày
6/12/2011, Thủ tướng Chính phủ đã chính thức phê duyệt Đề án xây dựng và phát
triển hệ thống TCVM tại Việt Nam đến năm 2020.


2

Có khá nhiều nghiên cứu đánh giá tác động của chương trình TCVM đối với
thu nhập và chi tiêu của hộ gia đình ở trên thế giới và Việt Nam. Phần lớn các
nghiên cứu cung cấp bằng chứng tích cực về hiệu quả của các chương trình TCVM
đến thu nhập và chi tiêu của hộ gia đình (xem thêm Brannen, 2010; Augsburg và
đồng sự., 2011; Barnes và đồng sự, 2001; Dunn and Arbuckle (2001); Nguyễn Kim
Anh và đồng sự 2011). Tuy nhiên, TCVM không phải luôn luôn mang lại hiệu quả

cải thiện phúc lợi cho hộ gia đình. Ví dụ, Dupas and Robinson (2011) khơng tìm
thấy một tác động có ý nghĩa thống kê của chương trình tín dụng vi mô lên số giờ
làm/ngày, cũng như thu nhập hộ gia đình ở Kenya. Tương tự, Chen and Snograss
(2001) khơng tìm thấy bằng chứng cho thấy những hộ tham gia TCVM thì hiệu quả
trong việc đa dạng hóa nguồn thu nhập ở Ấn Độ. Ngoài ra, các nghiên cứu này đa
phần tập trung vào một khía cạnh của TCVM là tín dụng vi mô mà bỏ qua một bộ
phận khác không kém phần quan trọng của TCVM là tiết kiệm vi mơ (TKVM). Vì
vậy, tác giả lựa chọn đề tài: "Đánh giá tác động của Tài chính vi mơ đối với thu
nhập và chi tiêu của hộ gia đình tại vùng Trung du miền núi phía Bắc Việt Nam", để
thực hiện luận văn tốt nghiệp và tìm câu trả lời cho hiệu quả thực sự của chương
trình TCVM (tín dụng và tiết kiệm) tác động đến thu nhập và chi tiêu của nông hộ
như thế nào.
2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu
2.1 Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung: Xác định tác động của TCVM về các khia cạnh kinh tế (thu nhập,
tài sản, chi tiêu…) ở Việt Nam. Trên cơ sở đó đưa ra những kiến nghị nhằm cải
thiện và hoàn thiện cho sự phát triển của các tổ chức cung cấp TCVM trong tương
lai.
Mục tiêu cụ thể:
- Xác định mức độ tác động của TDVM đối với thu nhập và chi tiêu của hộ
gia đình tại vùng núi trung du miền Bắc ở Việt Nam.


3

- Xác định mức độ tác động của TKVM đối với thu nhập và chi tiêu của hộ
nghèo ở Việt Nam.
- Đề xuất cải thiện và hoàn thiện cho sự phát triển của các tổ chức cung cấp
TCVM trong tương lai.
2.2 Câu hỏi nghiên cứu

- TDVM có giúp cải thiện thu nhập hay chi tiêu nông hộ hay không?
- TKVM có giúp cải thiện thu nhập hay chi tiêu nơng hộ hay không?
3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Mối liên hệ giữa TCVM và thu nhập, chi tiêu của hộ gia đình tại vùng Trung
du miền núi phía BắcViệt Nam. Trước khi tiến hành đánh giá, tác giả đã dự định
phân tích tác động của TCVM đến vấn đề giảm nghèo đói. Tuy vậy, điều này khó
thực hiện được vì vấn đề giảm nghèo phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố, trong đó
TCVM chỉ là một trong các công cụ giúp người nghèo có thu nhập, cải thiện chi
tiêu và nâng cao vị thế xã hội. Khơng thể tách biệt hồn tồn tác động rịng của
TCVM, định lượng hóa và tính tốn mức độ đóng góp của TCVM.
3.2 Phạm vi nghiên cứu
Nội dung: Đề tài đi tìm hiểu mức độ tác động của TCVM đối với thu nhập và
chi tiêu của hộ gia đình tại vùng trung du và miền núi phía BắcViệt Nam.
Không gian: Đề tài sử dụng dữ liệu khảo sát VARHS của hộ gia đình tại 4
tỉnh: Phú Thọ, Lai Châu, Điện Biên, Lào Cai đại diện cho các hộ gia đình tại vùng
trung du và miền núi phía Bắc Việt Nam.
Thời gian: Trong hai năm 2008 và 2012.
4. Phương pháp nghiên cứu
Số liệu. Đề tài sử dụng dữ liệu Khảo sát mức sống dân cư (VARHS) trong hai
năm 2008 và 2012 để tiến hành phân tích. Các mẫu được lựa chọn trong nghiên cứu


4

là các hộ gia đình tham gia trả lời khảo sát liên tục trong 3 cuộc khảo sát (hai năm
một lần) trong giai đoạn 2008 và 2012.
Phân tích số liệu. Từ số liệu 2017 hộ gia đình tham gia khảo sát liên tục trong
hai năm 2008 và 2012, đề tài tiến hành phân tách thành hai nhóm đối tượng phù hợp
với nhu cầu nghiên cứu (Chi tiết được trình bày tại chương 4 của đề tài)

Mơ hình hồi quy tuyến tính bé nhất (OLS) kết hợp với phương pháp đánh giá
sai biệt kép (DID) được sử dụng để xác định tác động của tham gia tín dụng chính
thức đối với thu nhập và chi tiêu nông hộ. Biến phụ thuộc được sử dụng trong mơ
hình là: thu nhập và chi tiêu bình quân đầu người hàng tháng. Các biến độc lập
được đưa vào mơ hình kiểm sốt bao gồm nhóm biến: Nhóm biến liên quan đến các
yếu tố thị trường thuận lợi, nhóm các biến liên quan đến đặc trưng hộ gia đình và
các biến liên quan đến năng lực sản xuất của hộ gia đình.
5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Đóng góp vào tranh luận hiện tại về tác động của TCVM đối với thu nhập và
chi tiêu của hộ gia đình tại Việt Nam. Kết quả nghiên cứu cung cấp một bằng chứng
về tác động tích cực của chương trình TCVM đối với thu nhập và chi tiêu của hộ gia
đình.
6. Kết cấu đề tài
Ngồi phần mở đầu, phụ lục và tài liệu tham khảo Đề tài nghiên cứu được chia
làm 5 chương:
Chương 1. Cơ sở lý thuyết và thực tiễn: Trình bày các khái niệm; Các lý
thuyết liên quan; Tổng quan về các nghiên cứu trước có liên quan.
Chương 2: Thực trạng tài chính vi mơ và tác động của tài chính vi mơ ở Việt
Nam
Chương 3. Phương pháp nghiên cứu: Trình bày phương pháp đánh giá tác
động; Chiến lược đánh giá tác động TCVM đối với thu nhập và chi tiêu của hộ gia
đình; Xác định các biến trong mơ hình.


5

Chương 4. Kết quả nghiên cứu: Mô tả dữ liệu và phân tích các tác động của
TCVM lên thu nhập và chi tiêu hộ gia đình
Chương 5. Kết luận và gợi ý chính sách: Đưa ra các kết luận tổng quát và
các chính sách giúp nâng cao hiệu quả TCVM; Nêu ra các hạn chế của đề tài và

hướng nghiên cứu trong tương lai.


6

Chương 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ THỰC TIỄN
1.1 Cơ sở lý thuyết
1.1.1 Một số khái niệm
1.1.1.1 Khái niệm về tài chính vi mơ
Theo Nhóm tư vấn hỗ trợ những người nghèo nhất (CGAP), thì: “TCVM là
việc cung cấp các dịch vụ tài chính cơ bản đáp ứng nhu cầu của người nghèo bao
gồm: dịch vụ gửi tiết kiệm, tín dụng, lương hưu, chuyển tiền, bảo hiểm...”.
Theo J.Ledgerwood, “TCVM là một phương pháp phát triển kinh tế nhằm
mang lại lợi ích cho dân cư có thu nhập thấp”.
Cịn theo quan điểm của Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB). “TCVM là việc
cung cấp các dịch vụ tài chính như tiền gửi, cho vay, dịch vụ thanh toán, chuyển
tiền và bảo hiểm cho người nghèo, hộ gia đình có thu nhập thấp và các doanh
nghiệp nhỏ của họ”.
Thuật ngữ TCVM cũng được đề cập tương đối phổ biến ở Việt Nam, Nghị
định 28/2005/NĐ-CP, đã dùng một khái niệm khác thay thế cho thuật ngữ này, đó là
tài chính quy mơ nhỏ và nó được định nghĩa “Tài chính quy mơ nhỏ là hoạt động
cung cấp một số dịch vụ tài chính, ngân hàng nhỏ, đơn giản cho các hộ gia đình, cá
nhân có thu nhập thấp, đặc biệt là hộ gia đình nghèo và người nghèo”.
Tổng hợp những khái niệm trên có thể hiểu TCVM là một hoạt động nhằm
cung cấp các dịch vụ tài chính bao gồm gửi tiết kiệm, tín dụng, lương hưu, chuyển
tiền, bảo hiểm cho các đối tượng có thu nhập thấp trong xã hội để phục vụ nhu cầu
chi tiêu và đầu tư. Quan điểm này cũng đã được Chính phủ nhất trí, thơng qua việc
mở rộng từ một chương trình cho vay hộ nghèo khi thành lập NHCSXH thành 18



7

chương trình khác nhau để hỗ trợ những đối tượng có thu nhập thấp hoặc làm việc
tại các vùng khó khăn1.
Ủy ban Basel đưa ra 10 đặc điểm cơ bản của TCVM2 như sau:
- Đối tượng khách hàng là những người có thu nhập thấp: Các tổ chức TCVM
thường xuyên cung cấp tín dụng cho những khách hàng có thu nhập thấp (như lao
động bán thất nghiệp và các hộ kinh doanh khơng chính thức như người bán hàng
rong, các hộ chăn nuôi gia súc, gia cầm quy mô nhỏ và vừa…). Các đối tượng
khách hàng này có đặc điểm chung là sống tập trung trong một khu vực địa lý và
cùng nhóm xã hội (hội phụ nữ, nơng dân, đồng hương…).
Vì đối tượng khách hàng là người có thu nhập thấp nên các khoản cho vay
thường có giá trị rất nhỏ, thời hạn ngắn và khơng có tài sản bảo đảm. Tuy nhiên,
chu kỳ trả nợ của khoản vay lại thường xun so với các khoản vay thơng thường.
Tín dụng vi mô thường áp dụng mức lãi suất cao hơn so với cho vay thương mại do
phải bù đắp chi phí hoạt động liên quan đến phương thức cho vay vi mơ tập trung
nhiều nhân lực.
- Phân tích rủi ro tín dụng: Hồ sơ vay vốn TCVM thường rất lớn bởi cán bộ
tín dụng phải thu thập rất nhiều thông tin về khách hàng thông qua những lần thăm
gia đình hoặc địa điểm kinh doanh của họ. Người đi vay thường xuyên thiếu các
báo cáo tài chính chính thức; do vậy cán bộ tín dụng phải giúp đỡ khách hàng chuẩn
bị tài liệu để đánh giá các dòng tiền tương lai và giá trị ròng của các khoản tiền, qua
đó xác định thời hạn và khối lượng của khoản vay. Các đặc điểm của người đi vay

Các chương trình chính hiện tại do NHCSXH cung cấp bao gồm: (1) Hộ nghèo; (2) Cho vay HSSV có hồn
cảnh khó khăn; (3) Cho vay giải quyết việc làm; (4) Cho vay xuất khẩu lao động; (5) Cho vay sản xuất kinh
doanh vùng khó khăn; (6) Cho vay nước sạch và vệ sinh môi trường; (7) Cho vay mua nhà trả chậm, (8) và
11 chương trình khác. Nguồn: Báo cáo thường niên của NHCSXH, www.vbsp.org.vn.
1


2

Hiệp

hội

Ngân

hàng

Việt

Nam,

ngày

đăng

nhập:

15/5/2015,

đường

dẫn

/>

8


và sự sẵn sàng trả nợ của họ cần được cán bộ tín dụng đánh giá trong suốt q trình
viếng thăm khách hàng và xét duyệt khoản vay.
Mặc dù trung tâm thơng tin tín dụng thường khơng có sẵn các thơng tin về các
khách hàng có thu nhập thấp hoặc về tất cả các tổ chức TCVM hiện tại. Tuy nhiên,
khi có các thơng tin này tại trung tâm, các thơng tin được xem là rất hữu ích và
được sử dụng làm tài liệu phục vụ quá trình xét duyệt khoản vay. Đối với cho vay vi
mơ, xếp hạng tín dụng, nếu được sử dụng trong quá trình xét duyệt khoản vay, được
coi là yếu tố bổ sung (điều kiện cần) hơn là yếu tố quyết định (điều kiện đủ).
- Sử dụng tài sản ký quỹ: Khách hàng của TCVM thường khơng có tài sản ký
quỹ - vật được các ngân hàng thương mại sử dụng làm tài sản thế chấp cho các
khoản vay. Cũng có trường hợp khách hàng TCVM có tài sản ký quỹ, tuy nhiên giá
trị của tài sản đó rất thấp (như tivi, đồ nội thất…). Trong trường hợp này, tài sản thế
chấp được sử dụng như một phương pháp ràng buộc người đi vay phải trả nợ hơn là
sử dụng để bù đắp các khoản lỗ.
- Phê duyệt và kiểm sốt tín dụng: Cho vay vi mơ là một q trình có độ phân
tán cao, nên phê duyệt tín dụng phải dựa vào kỹ năng và “độ thâm nhập” của cán bộ
tín dụng và các nhà quản lý để tìm ra các thơng tin chính xác và kịp thời.
- Kiểm soát các khoản nợ chậm trả: Kiểm soát chặt chẽ các khoản nợ chậm trả
là cần thiết, vì các khoản cho vay TCVM có đặc điểm là khơng có tài sản đảm bảo,
chu kỳ thanh toán nhanh (thường là hàng tuần hoặc hai tuần một lần) và có tác động
lây lan. Thơng thường, kiểm sốt tín dụng TCVM hồn tồn phụ thuộc cán bộ tín
dụng, do họ là người nắm rõ nhất những thông tin về hoàn cảnh cá nhân của khách
hàng - là yếu tố quan trọng nhất quyết định đến hiệu quả công tác thu hồi nợ.
- Cho vay lũy tiến: Những khách hàng TCVM thường bị hạn chế khả năng tiếp
cận đối với các nguồn tài chính khác (do khơng có tài sản đảm bảo, quy mô sản xuất
kinh doanh quá nhỏ bé…) nên họ phải phụ thuộc rất nhiều vào các tiếp cận tín dụng
vi mơ hiện tại. Cho vay TCVM sử dụng rất nhiều các chương trình khuyến khích


9


nhằm động viên, khen thưởng những người đi vay tốt (như tạo điều kiện cho vay dễ
dàng đối với khoản vay kế tiếp, cung cấp khoản vay có giá trị lớn hơn, mức lãi suất
thấp hơn, thời hạn trả nợ kéo dài hơn). Các chương trình như vậy được gọi là cho
vay lũy tiến.
Tuy nhiên, các chương trình này có thể làm gia tăng rủi ro mắc nợ quá lớn,
đặc biệt trong trường hợp hệ thống thơng tin tín dụng vi mơ khơng có thơng tin hoặc
thơng tin khơng đầy đủ. Đặc điểm này của TCVM cũng tạo ra ảnh hưởng đối với
công tác quản lý rủi ro lãi suất, nhất là khi các khách hàng TCVM mong muốn lãi
suất tín dụng sẽ giảm cùng với những thành tích của khách hàng ngày càng tăng mà
khơng quan tâm gì đến mức lãi suất cho vay trung bình trên thị trường.
- Cho vay theo nhóm: Một số tổ chức TCVM sử dụng phương thức cho vay
theo nhóm, theo đó các khoản cho vay sẽ được giải ngân cho những nhóm khách
hàng nhỏ - các cá nhân trong nhóm có cam kết cùng bảo đảm thanh toán cho nhau.
Phương thức cho vay này được xây dựng dựa trên giả thiết áp lực nhóm sẽ nâng cao
mức bảo đảm trả nợ, bởi vì sự chậm trả của một cá nhân trong nhóm sẽ làm ảnh
hưởng đến khả năng nhận tín dụng của các thành viên khác trong nhóm.
- Hiệu ứng Domino: Thực tế đã chứng minh quản lý chặt chẽ các khoản nợ
chậm trả và áp lực nhóm đã đem lại tỷ lệ trả nợ cao hơn rất nhiều. Tuy nhiên, chất
lượng tín dụng của các khoản vay cá nhân có thể thay đổi rất nhanh bởi vì bản chất
của các khoản vay vi mơ là khơng có tài sản bảo đảm và có hiệu ứng domino. Hiệu
ứng Domino xảy ra khi người đi vay có thể dừng việc trả nợ cho tổ chức TCVM vì
họ cho rằng tổ chức TCVM đang rơi vào tình trạng gia tăng nợ quá hạn và như vậy
thì tổ chức đó sẽ khơng có khả năng cung cấp các khoản cho vay vi mơ tiếp theo
cho mình.
- Rủi ro tiền tệ: Thỉnh thoảng người đi vay sẽ vay loại tiền khác với loại tiền
mà mình sẽ thu về. Trong trường hợp đó, sự thay đổi tỷ giá có thể ảnh hưởng đến
khả năng trả nợ của người đi vay.



10

- Các ảnh hưởng chính trị: TCVM tại nhiều quốc gia được coi là một cơng cụ
chính trị. Các chính trị gia có thể cơng bố xóa nợ hoặc cấm cung cấp tín dụng vi mơ
cho người nghèo khi nền kinh tế rơi vào giai đoạn trì trệ.
1.1.1.2 Khái niệm về Tổ chức TCVM
Một cách đơn giản nhất, Tổ chức TCVM là tổ chức cung cấp dịch vụ tài chính
bao gồm: cho vay và nhận các khoản tiết kiệm rất nhỏ người vay (những người có
thu nhập thấp) chứ khơng phải từ cơng chúng.
Tổ chức TCVM có thể là bất kỳ tổ chức hợp nhất tín dụng, ngân hàng thương
mại thu nhỏ, các tổ chức tài chính phi chính phủ hoặc liên kết tín dụng- với vai trị
cung cấp dịch vụ tài chính cho người nghèo (CGAP – Nhóm tư vấn hỗ trợ người
nghèo).
Có bốn loại dịch vụ mà một Tổ chức TCVM có thể cung cấp cho khách
hàng.Với phương pháp tiếp cận tối thiểu, Tổ chức TCVM thông thường chỉ cung
cấp dịch vụ tài chính hoặc có thể cung cấp dịch vụ tài chính và một phần giới hạn
dịch vụ trung gian xã hội. Thậm chí có Tổ chức TCVM chỉ cung cấp một hoặc một
số các sản phẩm trong dịch vụ tài chính. Với cách tiếp cận tổng hợp, Tổ chức
TCVM sẽ cung cấp nhiều hơn một loại dịch vụ.
Trung gian Tài chính
Bao gồm việc cung cấp các dịch vụ tài chính như tín dụng, tiết kiệm, bảo
hiểm, thanh tốn, thẻ tín dụng.
- Dịch vụ tín dụng: có thể nói đây là dịch vụ cơ bản của hầu hết các Tổ chức
TCVM, với việc cung cấp các khoản vay nhỏ đáp ứng nhu cầu của các hộ thu nhập
thấp, đặc biệt là các hộ nghèo hoặc cũng có thể là các doanh nghiệp nhỏ. Hai
phương pháp cung cấp tín dụng được áp dụng là cho vay cá thể và cho vay theo
nhóm. Bền vững tài chính là mục tiêu quan trọng các Tổ chức TCVM luôn hướng
tới với khơng ít khó khăn và thách thức trong việc cung cấp dịch cụ này.
- Dịch vụ tiết kiệm: thường được coi là phần không thể thiếu với hầu hết các




×