Tải bản đầy đủ (.doc) (94 trang)

MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA VIETTEL TELECOM TRONG THỜI GIAN TỚI.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (531.32 KB, 94 trang )

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập- tự do- hạnh phúc
************
LỜI CAM KẾT
Kính gửi: - Trường đại học Kinh tế quốc dân
- Khoa thống kê
Tên em là : Nguyễn Thị Ánh Điệp
Mã số sinh viên : CQ470575
Lớp: Thống kê B
Em xin cam đoan luận văn với đề tài “ Phân tích thống kê hiệu quả kinh
doanh của Công ty viễn thông quân đội các quý năm 2007-2008” của em là
do bản thân em dựa trên cơ sở phân tích, tổng hợp các tài liệu tham khảo và
những thông tin số liệu có thật của Công ty viễn thông quân đội để hoàn thành
bản luận văn này.
Nếu sao chép đề tài của người khác thực hiện em xin chịu hoàn toàn
trách nhiệm.
Hà Nội ngày 26 tháng 5 năm 2009
Sinh viên
Nguyễn Thị Ánh Điệp
SV: Nguyễn Thị Ánh Điệp Lớp: Thống kê B
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ......................................................................................... 1
CHƯƠNG 1:
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI (VIETTEL
TELECOM) ............................................................................................ 3
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Tổng công ty viễn thông
quân đội và Viettel Telecom ....................................................................... 3
1.1.1 Tổng công ty viễn thông quân đội ..................................................... 3
1.1.2 Viettel Telecom ................................................................................. 6
1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Viettel Telecom .................................... 7
1.2.1 Chức năng: .......................................................................................... 7


1.2.2 Nhiệm vụ: ........................................................................................... 7
1.3 Cơ cấu tổ chức tổ chức bộ máy của Viettel Telecom ......................... 8
1.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy của Viettel Telecom: ..................................... 8
1.3.2 Chức năng nhiệm vụ của Ban Giám đốc: ........................................ 10
1.3.2.1 Giám đốc: .............................................................................. 10
1.3.2.2 Phó giám đốc: ........................................................................ 10
1.3.3 Nhiệm vụ của các phòng ban ........................................................... 11
1.3.3.1 Khối cơ quan: ........................................................................ 11
1.3.3.2 Khối kinh doanh: .................................................................... 13
1.3.3.3 Khối kỹ thuật .......................................................................... 14
1.3.3.4 Khối hỗ trợ: ............................................................................ 16
1.4 Đặc điểm kinh doanh của Viettel Telecom ....................................... 16
1.4.1 Đặc điểm về sản phẩm: .................................................................. 16
1.4.2. Đặc điểm về khách hàng: ................................................................ 18
1.4.3. Đặc điểm về công nghệ kỹ thuật: ................................................... 19
1.4.4 Đặc điểm về lao động, vốn và tài sản : ............................................ 21
1.5 Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2007 và năm 2008: ................. 23
Qua bảng 3 và đồ thị 2 ta thấy doanh thu thuần, tổng chi phí và lợi
nhuận của Viettel Telecom rất lớn và tăng nhanh qua các quý của
năm 2007-2008. Quý IV năm 2008 là 7039001 triệu đồng trong khi đó
quý I năm 2001 là 2378456 triệu đồng tăng 238%. Còn lợi nhuận sau
thuế quý IV năm 2008 là 1867895 triệu đồng còn quý I năm 2007 là
325927 triệu đồng tăng 453%. Như vậy tốc độ tăng của lợi nhuận lớn
SV: Nguyễn Thị Ánh Điệp Lớp: Thống kê B
hơn tốc độ tăng của doanh thu thuần, Công ty đang kinh doanh có
hiệu quả. Trong hai năm qua Công ty đã có kế hoạch phát triển thị
trường, mở rộng vùng phát sóng, năng cao chất lượng dịch vụ, nhờ
đó mà lượng khách hàng sử dụng dịch vụ của Công ty ngày càng, tốc
độ phát triển thuê bao lớn đặc biệt là điện thoại di động. Bên cạnh
đó, Công ty đã chú trọng đến Marketing, quảng cáo và liên tiếp có

các chiến dịch khuyến mãi nhờ đó mà doanh thu của Công ty tăng lên
rất nhanh .............................................................................................. 27
CHƯƠNG 2:
VẬN DỤNG MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP THỐNG KÊ
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA CÔNG TY VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI
CÁC QUÝ NĂM 2007 – 2008 ............................................................... 28
2.1 Hướng phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Viettel
Telecom ...................................................................................................... 28
2.1.2 Phân tích quy mô và biến động hiệu quả chi phí thường xuyên theo
doanh thu thuần(DTT), lợi nhuận sau thuế ( M): ..................................... 28
2.1.2.1 Phân tích quy mô và biến động hiệu quả tổng chi phí theo
DTT, M: ............................................................................................. 28
2.1.2.2 Phân tích quy mô và biến động hiệu quả tổng quỹ lương theo
DTT, M: .................................................................... 28
2.1.2 Phân tích quy mô và biến động hiệu quả nguồn nhân lực theo DTT,
M ................................................................................................................ 28
2.1.3 Phân tích quy mô và biến động hiệu quả sử dụng nguồn vật lực
theo DTT, M: ............................................................................................. 28
2.1.3.1 Phân tích quy mô và biến động hiệu quả sử dụng tài sản cố
định theo DTT, M: ............................................................................. 28
2.1.3.2 Phân tích quy mô và biến động hiệu quả sử dụng vốn theo
DTT, M: ............................................................................................. 29
2.1.4 Phân tích các nhân tố hiệu quả kinh doanh ảnh hưởng đến kết quả
kinh doanh của Công ty ............................................................................. 29
2.2 Các phương pháp thống kê và đặc điểm vận dụng các phương pháp
đó phù hợp với điều kiện của Viettel Telecom ........................................ 29
2.2 1 Phương pháp đồ thị: ........................................................................ 29
2.2.2 Phương pháp phân tích dãy số thời gian: ....................................... 30
SV: Nguyễn Thị Ánh Điệp Lớp: Thống kê B

2.2.3. Phương pháp chỉ số: ........................................................................ 31
2.2.4. Phương pháp Ponomarjewa: ........................................................... 32
2.3 Nguồn số liệu sử dụng để phân tích hiệu quả kinh doanh của Viettel
Telecom qua các quý năm 2007 và 2008 ................................................. 33
2.4 Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Viettel Telecom ..... 36
2.4.1 Phân tích quy mô và biến động hiệu quả chi phí thường xuyên qua
tám quý năm 2007-2008 ............................................................................ 36
2.4.1.1 Phân tích quy mô và biến động hiệu quả tổng chi phí ............ 36
2.4.1.2 Phân tích quy mô và biến động hiệu quả sử dụng tổng quỹ
lương .................................................................................................. 40
2.4.2 Phân tích quy mô và biến động hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực
.................................................................................................................... 43
2.4.2.1 Phân tích quy mô và biến động năng suất lao động bình quân
theo DTT ............................................................................................ 43
2.4.2.2. Phân tích quy mô và biến động tỷ suất lợi nhuận tính trên một
lao động ............................................................................................. 46
2.4.3 Phân tích quy mô và biến động hiệu quả nguồn vật lực ................. 48
2.4.3.1 Phân tích quy mô và biến động hiệu quả sử dụng tài sản cố
định các quý năm 2007-2008 ............................................................. 48
2.4.3.2. Phân tích quy mô và biến động hiệu quả sử dụng tổng vốn các
quý năm 2007-2008 ............................................................................ 51
2.4.3.3. Phân tích quy mô và biến động hiệu quả sử dụng vốn dài hạn
các quý năm 2007-2008 ..................................................................... 55
2.4.3.4. Phân tích quy mô và biến động hiệu quả sử dụng vốn ngắn
hạn các quý năm 2007-2008 .............................................................. 58
2.4.4 Phân tích các nhân tố hiệu quả kinh doanh ảnh hưởng đến kết
quả kinh doanh của Viettel Telecom ....................................................... 64
CHƯƠNG 3:
MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO
HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA VIETTEL TELECOM TRONG

THỜI GIAN TỚI .................................................................................. 73
3.1. Đánh giá hiệu quả kinh doanh của Viettel Telecom qua hai năm
2007 và 2008 ............................................................................................... 73
3.1.1 Những mặt đạt được ......................................................................... 73
3.1.2 Những tồn tại cần khắc phục ........................................................... 74
SV: Nguyễn Thị Ánh Điệp Lớp: Thống kê B
3.2. Định hướng phát triển Viettel Telecom trong thời gian tới ........... 75
3.2.1 Định hướng phát triển chung của Viettel Telecom ......................... 75
3.2.2 Định hướng phát triển cho từng loại sản phẩm và một số chỉ tiêu kế
hoạch năm 2009 ......................................................................................... 77
3.2.2.1 Định hướng cho từng loại sản phẩm ...................................... 77
3.2.2.2 Một số chỉ tiêu kết hoạch năm 2009 của Viettel Telecom ....... 78
3.3. Một số kiến nghị và giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của
Viettel Telecom ......................................................................................... 78
3.3.1 Một sô kiến nghị với Viettel Telecom trong thời gian tới ............. 78
3.3.2 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh cho Viettel
Telecom trong thời gian tới ...................................................................... 79
3.3.2.1 Giải pháp giảm bớt chi phí sản xuất kinh doanh .................... 79
3.3.2.2 Giải pháp nâng cao năng suất lao động cho nhân viên trong
Công ty ............................................................................................... 81
3.3.2.3 Giải pháp nâng cao công tác thống kê .................................. 84
KẾT LUẬN ........................................................................................... 85
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................. 86
SV: Nguyễn Thị Ánh Điệp Lớp: Thống kê B
Doanh mục các ký hiệu và các chữ cái viết tắt
STT
Chữ viết tắt Tên đầy đủ
1 Viettel Telecom
:
Công ty viễn thông quân đôi

2 DTT : Doanh thu thuần
3 M
:
Lợi nhuận sau thuế
4 C
:
Tổng chi phí
5 QL
:
Tổng quỹ lương
6
L
:
Số lao động bình quân
7
TV
:
Tổng vốn bình quân
8 H
C
:
Năng suất sử dụng tổng chi phí theo doanh thu thuần
9 R
C
:
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng chi phí
10 H
QL
:
Năng suất sử dụng tổng quỹ lương theo doanh thu thuần

11 R
QL
:
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng quỹ lương
12 W
L
:
Năng suất lao động bình quân
13 R
L
:
Tỷ suất lợi nhuận trên một lao động
14 H
G
:
Năng suất sử dụng tài sản cố định theo doanh thu thuần
15 R
G
:
Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản cố định
16 H
TV
:
Năng suất sử dụng tổng vốn theo doanh thu thuần
17 ROA
: Tỷ lệ sinh lời trên tổng vốn(tỷ suất lợi nhuận trên tổng
vốn)
18 L
TV
:

Số vòng quay tổng vốn
19
DH
V
H
:
Năng suất sử dụng vốn dài hạn theo doanhh thu thuần
20
DH
V
R
:
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn dài hạn
21
NH
V
H
:
Năng suất sử dụng vốn ngắn hạn theo doanh thu thuần
22
NH
V
R
:
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn ngắn hạn
23
NH
V
L
:

Số vòng quay vốn ngắn hạn
24 Đ
:
Độ dài một vòng quay vốn ngắn hạn
25 R
DTT
:
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu thuần
26
NH
V

: Mức tăng tuyệt đối vốn ngắn hạn kì nghiên cứu so với kỳ
gốc
27
Đ∆
: Trị tuyệt đối mức tăng, giảm độ dài một vòng quay vốn
ngắn hạn kỳ nghiên cứu so với kỳ gốc
SV: Nguyễn Thị Ánh Điệp Lớp: Thống kê B
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1: Một số kết quả hoạt động kinh doanh của Viettel Telecom
trong năm 2007 và 2008.......................................................................23
Bảng 2: Kết quả chi tiết về doanh thu thuần theo từng loại sản phẩm
của
Viettel Telecom năm 2007 và năm 2008:.............................................24
Bảng 3: Một số kết quả hoạt động kinh doanh của Viettel Telecom
trong các quý năm 2007 và 2008.........................................................26
Bảng 4: Bảng thống kê một số chỉ tiêu kết quả và chi phí kinh doanh
qua tám quý năm 2007 -2008...............................................................35
Bảng 5: Năng suất sử dụng tổng chi phí của Viettel Telecom theo

DTT các quý năm 2007-2008................................................................36
Bảng 6: Biến động năng suất sử dụng tổng chi phí theo DTT...........37
của Viettel Telecom các quý năm 2007-2008.......................................37
Bảng 7: Tỷ suất lợi nhuận trên tổng chi phí của Viettel Telecom các
quý năm 2007-2008...............................................................................38
Bảng 8: Biến động tỷ suất lợi nhuận tính trên tổng chi phí của Viettel
Telecom các quý năm 2007-2008 .........................................................38
Bảng 9: Năng suất sử dụng tổng quỹ lương theo DTT của Viettel
Telecom các quý năm 2007-2008..........................................................40
Bảng 10: Biến động năng suất sử dụng tổng quỹ lương theo DTT ...40
của Viettel Telecom các quý năm 2007-2008.......................................40
Bảng 11: Tỷ suất lợi nhuận theo tổng quỹ lương của Viettel Telecom
...............................................................................................................42
các quý năm 2007-2008.........................................................................42
Bảng 12: Biến động tỷ suất lợi nhuận theo tổng quỹ lương .............42
của Viettel Telecom các quý năm 2007-2008 ......................................42
Bảng 13: Năng suất lao động bình quân theo DTT của Viettel
Telecom các quý năm 2007-2008..........................................................43
Bảng 14: Biến động năng suất lao động bình quân theo DTT ..........44
của Viettel Telecom các quý năm 2007-2008 ......................................44
Bảng 15: Tỷ suất lợi nhuận trên một lao động của Viettel Telecom..46
các quý năm 2007-2008........................................................................46
SV: Nguyễn Thị Ánh Điệp Lớp: Thống kê B
Bảng 16: Biến động tỷ suất lợi nhuận tính trên một lao động của
Viettel Telecom các quý năm 2007-2008..............................................46
Bảng 17: Năng suất sử dụng tài sản cố định theo DTT .....................48
của Viettel Telecom các quý năm 2007-2008.......................................48
Bảng 18: Biến động năng suất sử dụng tài sản cố định theo DTT ...48
của Viettel Telecom các quý năm 2007-2008.......................................48
Bảng 19: Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản cố định của Viettel Telecom

...............................................................................................................50
các quý năm 2007-2008.........................................................................50
Bảng 20: Biến động tỷ suất lợi nhuận theo tài sản cố định ...............50
của Viettel Telecom các quý năm 2007-2008 ......................................50
Bảng 21: Năng suất sử dụng tổng vốn theo DTT của Viettel Telecom
...............................................................................................................52
các quý năm 2007-2008.........................................................................52
Bảng 22: Biến động năng suất sử dụng tổng vốn theo DTT.............52
của Vietttel Telecom các quý năm 2007-2008.....................................52
Bảng 23: ROA của Viettel Telecom các quý năm 2007-2008..............54
Bảng 24: Biến động ROA của Viettel Telecom các quý năm 2007-
2008.......................................................................................................54
Bảng 25: Năng suất sử dụng vốn dài hạn theo DTT của Vietttel
Telecom các quý năm 2007-2008..........................................................55
Bảng 26: Biến động năng suất sử dụng vốn dài hạn theo DTT ........56
của Viettel Telecom các quý năm 2007-2008.......................................56
Bảng 27: Tỷ suất lợi nhuận trên vốn dài hạn của Viettel Telecom ...57
các quý năm 2007-2008.........................................................................57
Bảng 28: Biến động tỷ suất lợi nhuận trên vốn dài hạn của Viettel
Telecom các quý năm 2007-2008..........................................................57
Bảng 29: Năng suất sử dụng vốn ngắn hạn theo DTT của Viettel
Telecom các quý năm 2007-2008..........................................................59
Bảng 30: Biến động năng suất sử dụng vốn ngắn hạn theo DTT
của Viettel Telecom các quý năm 2007-2008.......................................59
Bảng 31: Tỷ suất lợi nhuận trên vốn ngắn hạn của Viettel Telecom 61
các quý năm 2007-2008.........................................................................61
SV: Nguyễn Thị Ánh Điệp Lớp: Thống kê B
Bảng 32: Biến động tỷ suất lợi nhuận trên vốn ngắn hạn
của Viettel Telecom các quý năm 2007-2008.......................................61
Bảng 33: Biến động tốc độ chu chuyển vốn ngắn hạn qua ................63

của Vietttel Telecom các quý năm 2007-2008......................................63
Bảng 34: Khoản vốn ngắn hạn Viettel Telecom tiết kiệm được do tăng
nhanh tốc độ chu chuyển vốn ngắn hạn các quý năm 2007-2008.......64
Bảng 35: Bảng số liệu phân tích mô hình 1.........................................65
Bảng 37: Bảng tính các số liệu phân tích mô hình 2...........................66
Bảng 38: Bảng tính các số liệu phân tích mô hình 3...........................68
Bảng 36: Bảng tính các chỉ tiệu sử dụng cho mô hình 4.....................70
Bảng 39: Bảng tổng hợp một số chỉ tiêu kế hoạch năm 2009 Viettel
Telecom.................................................................................................78
DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ
Đồ thị 1: Cơ cấu doanh thu thuần theo từng loại sản phẩm năm 2007
và 2008...................................................................................................25
Đồ thị 2: Doanh thu thuần, tổng chi phí và lợi nhuận sau thuế của
Viettel Telecom các quý năm 2007- 2008............................................26
Đồ thị 4: Năng suất lao động bình quân tính theo DTT của .............44
Viettel Telecom các quý năm 2007-2008..............................................44
Đồ thị 5: Hiệu quả sử dụng tài sản cố định bình của Viettel Telecom
...............................................................................................................51
các quý năm 2007-2008.........................................................................51
SV: Nguyễn Thị Ánh Điệp Lớp: Thống kê B
Luận văn tốt nghiệp 1
LỜI MỞ ĐẦU
Phấn đấu tăng lợi nhuận là mục tiêu cuối cùng của tất cả các doanh
nghiệp hoạt động ở mọi lĩnh vực khác nhau. Nhưng không phải doanh nghiệp
nào và kỳ kinh doanh nào cũng hoàn thành tốt mục tiêu đó. Việc tăng lợi
nhuận phụ thuộc vào nhiều yếu tố, trong đó nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp là một trong những yếu tố quan trọng nhất. Vì vậy
mỗi doanh nghiệp muốn thu được lợi nhuận cao thì sau mỗi kỳ kinh doanh
phải thực hiện phân tích hiệu quả hoạt kinh doanh của doanh nghiệp đó nhằm
đánh giá những mặt đã đạt được và những tồn tại cần khắc phục, đồng thời

phải so sánh với những kỳ kinh doanh trước đó tìm ra xu hướng biến động,
nguyên nhân của sự biến động từ đó doanh nghiệp có kết hoạch kinh doanh
cho phù hợp để nâng cao hiệu quả. Mặt khác hiệu quả kinh doanh là thước
đo tổng hợp, phản ánh trình độ khai thác các nguồn lực, trình độ kinh
doanh của các doanh nghiệp. Do đó việc vận dụng các phương pháp thống
kê để đánh giá, phân tích hiệu quả kinh doanh có ý nghĩa rất quan trọng.
Với những kiến thức được trang bị trong quá trình học tập và nhận
thức được tầm quan trọng của việc phân tích hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp, trong thời gian thực tập ở Công ty viễn thông quân đội em đã chọn đề
tài: "Phân tích thống kê hiệu quả kinh doanh của Công ty viễn thông quân
đội các quý năm 2007-2008" làm luận văn tốt nghiệp.
Nội dung của luận văn ngoài lời mở đầu và kết luận gồm 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về Công ty viễn thông quân đội .
Chương 2: Vận dụng một số phương pháp thống kê phân tích hiệu quả
hoạt động kinh doanh của Công ty viễn thông quân đội các
quý năm 2007-2008
SV: Nguyễn Thị Ánh Điệp Lớp: Thống kê B
Luận văn tốt nghiệp 2
Chương 3: Một số kiến nghị và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả
kinh doanh của Công ty viễn thông quân đội trong thời
gian tới.
SV: Nguyễn Thị Ánh Điệp Lớp: Thống kê B
Luận văn tốt nghiệp 3
CHƯƠNG 1:
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI
(VIETTEL TELECOM)
Tên giao dịch quốc tế: Vietteltelecom Corporation,
Trụ sở chính của Công ty tại:
Số 1A - Đường Giang Văn Minh - Quận Ba Đình – TP Hà Nội,
Điện thoại: (84)-2660141 Fax: 84-4,84604668

Website: http:// www,vietteltelecom,com,vn
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Tổng công ty viễn thông quân
đội và Viettel Telecom
1.1.1 Tổng công ty viễn thông quân đội
Tổng công ty viễn thông quân đội (Viettel) là một doanh nghiệp Nhà
nước, được thành lập từ ngày 1 tháng 6 năm 1989 theo Quyết định số
58/HĐBT của Hội đồng Bộ trưởng. Tổng công ty được thành lập với hai
nhiệm vụ chính là: Phục vụ quốc phòng và tham gia phát triển kinh tế
Quá trình hình thành và phát triển của Tổng công ty Viễn thông Quân
Đội được trình bày tóm tắt như sau:

Những điểm mốc nỗi bật:
- Năm 1989: Tổng công ty điện tử thiết bị thông tin, tiền thân của Tổng
công ty viễn thông quân đội được thành trên cơ sở sát nhập 3 doanh nghiệp:
Công ty điện tử viễn thông quân đội, Công ty điện tử và thiết bị thông tin 1 và
Công ty điện tử và thiết bị thông tin 2
SV: Nguyễn Thị Ánh Điệp Lớp: Thống kê B
Luận văn tốt nghiệp 4
- Năm 1995: Công ty điện tử thiết bị thông tin được đổi tên thành Công
ty điện tử Viễn thông Quân Đội ( tên giao dịch là Viettel) trở thành nhà cung
cấp viễn thông thứ hai tại Việt Nam,
- Năm 1998: Thiết lập mạng bưu chính công cộng và dịch vụ chuyển tiền
trong nước, Thiết lập và cung cấp dịch vụ trung kế vô tuyến
- Năm 2000: Viettel có giấy phép cung cấp thử nghiệm dịch vụ điện
thoại đường dài sử dụng công nghệ VoIP tuyến Hà Nội – Hồ Chí Minh với
thương hiệu 178 và đã triển khai thành công. Sự kiện này đánh dấu lần đầu
tiên ở Việt Nam, có thêm một doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ viễn thông
giúp khách hàng cơ hội được lựa chọn. Đây cũng là bước đi có tính đột phá
mở đường cho giai đoạn phát triển mới đầy năng động của Công ty viễn thông
quân đội và của chính Viettel Telecom

- Năm 2001: Chính thức cung cấp rộng rãi dịch vụ điện thoại đường dài
trong nước và quốc tế sử dụng công nghệ mới VoIP. Cung cấp dịch vụ cho
thuê kênh truyền dẫn nội hạt và đường dài trong nước.
- Năm 2003: Thực hiện chủ trương đầu tư vào những dịch vụ viễn thông
cơ bản, tổ chức lắp đặt tổng đài đưa dịch vụ điện thoại cố định vào hoạt động
kinh doanh trên thị trường, Viettel cũng thực hiện phổ cập điện thoại cố định
tới tất cả các vùng miền trong cả nước với chất lượng phục vụ ngày càng cao
- Năm 2004: Viettel chính thức cung cấp dịch vụ thông tin di động 098.
Mạng di động Viettel luôn được đánh giá là mạng di động có tốc độ phát triển
thuê bao và mạng lưới nhanh nhất với những quyết sách, chiến lược kinh
doanh táo bạo luôn được khách hàng quan tâm chờ đón và ủng hộ
- Năm 2005: Ngày 6 tháng 4 năm 2005 Thủ tướng Chính phủ ký quyết
định thành lập Tổng công ty Viễn thông Quân Đội, trực thuộc Bộ Quốc phòng
SV: Nguyễn Thị Ánh Điệp Lớp: Thống kê B
Luận văn tốt nghiệp 5
- Năm 2007: Viettel Telecom chính thức được thành lập ngày 05/4/2007,
kinh doanh đa dịch vụ trong lĩnh vực viễn thông trên cơ sở sát nhập các Công
ty: Internet Viettel, Điện thoại cố định Viettel và Điện thoại di động Viettel

Các giai đoạn phát triển:
- Giai đoạn 1 từ năm 1989-2000: Thời gian này hoạt động của Tổng
công ty chủ yếu là đảm bảo nhiệm vụ quân sự. Nỗi bật lên là các hoạt động:
Khảo sát thiết kế, xây lắp đường trục cáp quang Bắc Nam với công nghệ SDH
cùng với hơn 20 trạm thông tin. Tiếp theo là việc khảo sát thiết kế và xây lắp
cột Anten Viba quân sự. Ngày 1/7/1995 dịch vụ bưu chính viễn thông được
phép kinh doanh và đi vào hoạt động. Tuy nhiên hoạt động cũng chỉ dừng lại
ở dịch vụ phát hành báo chí ở Hà Nội và các khu vực lân cận với mạng lưới
chua rộng và hiệu quả chưa cao.
- Giai đoạn hai từ năm 2000-2004: Trong giai đoạn này những ngành
nghề truyền thống được chú trọng phát triển. Đó là các lĩnh vực dịch vụ kỹ

thuật điện tử, khảo sát thiết kế và xây lắp các công trình thông tin, xuất nhập
khẩu các máy móc và thiết bị thông tin. Việc làm này vừa củng cố vừa tạo ra
thế và lực mới cho Tổng công ty mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh,
triển khai thêm các dịch vụ mới. Bước ngoặt quan trọng là ngày 15/10/2000
dịch vụ điện thoại đường dài trong nước và quốc tế được chính thức đưa vào
hoạt động. Đây là dịch vụ sử dụng công nghệ VoIP – điện thoại cố định trên
Internet. Hai địa điểm thử nghiệm đầu tiên là Hà Nội và TP Hồ Chí Minh sau
đó mở rộng ra nhiều tỉnh trên cả nước đây là bước đột phá thành công cả về
công nghệ, về thị trường và về chính sách. Dịch vụ này đã đi vào tiềm thức
của khách hàng, mỗi khi muốn liên lạc đường dài thì họ nghĩ ngay đến dịch
vụ 178. Nó góp phần xây dựng cho Tổng Công ty một thương hiệu trên thị
trường viễn thông và nguồn thu nhập đáng kể để đầu tư phát triển, nâng cao
đời sống cho cán bộ công nhân viên.
SV: Nguyễn Thị Ánh Điệp Lớp: Thống kê B
Luận văn tốt nghiệp 6
- Giai đoạn 3 từ năm 2004 đến nay: Là giai đoạn phát triển mạnh mẽ của
Tổng công ty viễn thông quân đội. Tháng 10/2004 Tổng công ty tung ra thị
trường dịch vụ di động 098 và thu được nhiều thành công. Dịch vụ di động
098 đã nhanh chóng được khách hàng ưa dùng và có tốc độ phát triển thuê
bao nhanh nhất. Hiện nay Tổng công ty đã triển khai mạng di động mặt đất
trên toàn quốc và quốc tế, mạng di động nội hạt. Với nhiều nỗ lực đặc biệt là
nâng cao chất lượng sản phẩm, phát triển thị phần và đa dạng hóa dịch vụ
Tổng công ty đã trở thành tập đoàn cung cấp dịch vụ viễn thông hàng đầu ở
Việt Nam.
1.1.2 Viettel Telecom
Viettel Telecom là một đơn vị hoạch toán phụ thuộc, là một công ty con
mạnh nhất trong Tổng công ty Viễn thông Quân Đội với lĩnh vực kinh doanh
đa dịch vụ viễn thông đặc biệt là di động, điện thoại cố định và Internet. Lịch
sử hình thành và phát triển của Viettel Telecom cũng gắn liền với lịch sử hình
thành và phát triển của Tổng công ty

Viettel Telecom chính thức được thành lập ngày 05/4/2007 với lĩnh vực
kinh doanh đa dịch vụ trong lĩnh vực viễn thông trên cơ sở sát nhập các Công
ty: Internet Viettel, Điện thoại cố định Viettel và Điện thoại di động Viettel
Đến nay Viettel Telecom đã ghi được những dấu ấn quan trọng và có
một vị thế lớn trên thị trường cũng như trong sự lựa chọn của những khách
hàng thân thiết:
- Dịch vụ điện thoại đường dài trong nước và quốc tế 178 đã triển khai
khắp 64/64 tỉnh, thành phố cả nước và hầu khắp các quốc gia, các vùng lãnh
thổ trên thế giới
- Dịch vụ điện thoại cố định, dịch vụ Internet…phổ cập rộng rãi đến mọi
tầng lớp dân cư, vùng miền đất nước với hơn 1,5 triệu thuê bao
SV: Nguyễn Thị Ánh Điệp Lớp: Thống kê B
Luận văn tốt nghiệp 7
- Dịch vụ điện thoại di động vượt con số 20 triệu thuê bao, trở thành nhà
cung cấp dịch vụ điện thoại di động số 1 tại Việt Nam,
Viettel Telecom cũng đang nghiên cứu, thử nghiệm triển khai cung cấp
nhiều dịch vụ mới với chất lượng ngày càng cao cấp, đa dạng có mức giá phù
hợp với từng nhóm đối tượng khách hàng, từng vùng miền… để Viettel luôn
là người bạn đồng hành tin cậy của mỗi khách hàng dù ở bất kỳ nơi đâu
1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Viettel Telecom
1.2.1 Chức năng:
Viettel Telecom là Công ty trực thuộc Tổng công ty viễn thông quân đội
có chức năng như sau:
- Tham mưu cho Đảng ủy, Ban Giám đốc Tổng công ty về định hướng
chiến lược kinh doanh các loại dịch vụ truyền thông. Đề xuất các giả pháp
thực hiện chiến lược kinh doanh có hiệu quả mang lại doanh thu và lợi nhuận
lớn cho Công ty.
- Tổ chức thực hiện, quản lý, điều hành, kiểm tra, giám sát toàn bộ hoạt
động kinh doanh của Công ty
- Thực hiện tốt nhiệm vụ kinh doanh và phục vụ quốc phòng

1.2.2 Nhiệm vụ:
- Tổ chức nghiên cứu thị trường, đánh giá chất lượng sản phẩm, dịch vụ
của Công ty
- Xây dựng bộ máy, tổ chức kinh doanh, phát triển thuê bao các dịch vụ
trong nước và nước ngoài
- Phát triển và quản lý bán hàng, hỗ trợ đại lý, quản lý hệ thống cửa hàng
giao dịch, đại lý, điểm bán, cộng tác viên
- Tổ chức các hoạt động bán hàng trực tiếp
SV: Nguyễn Thị Ánh Điệp Lớp: Thống kê B
Luận văn tốt nghiệp 8
- Xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu khách hàng, chăm sóc khách hàng,
giải quyết khiếu nại đáp ứng nhu cầu khách hàng
- Thực hiện các hoạt động quảng cáo và xây dựng hình ảnh của Công ty
theo sự hướng dẫn của Tổng công ty và các Công ty dịch vụ có liên quan
- Quản lý các lĩnh vực: Tài chính - Kế toán, kế hoạch tiền lương, lao
động,… theo quy định
- Phân tích đánh giá và báo cáo kết quả triển khai thực hiện kế hoạch
kinh doanh của Công ty theo quy định của Tổng công ty
- Giáo dục chính trị tư tưởng cho cán bộ công nhân viên, tổ chức các
hoạt động đoàn thể của Công ty
- Xây dựng chi bộ Đảng trong sạch vững mạnh, có nề nếp tác phong làm
việc chính quy, kỷ luật tốt, hoàn thành mọi nhiệm vụ được giao
1.3 Cơ cấu tổ chức tổ chức bộ máy của Viettel Telecom
1.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy của Viettel Telecom:
SV: Nguyễn Thị Ánh Điệp Lớp: Thống kê B
Luận văn tốt nghiệp 9
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA VIETTEL TELECOM
GIÁM ĐỐC CÔNG TY
PGĐ KHAI THÁCPGĐ KỸ THUẬT PGĐ PT HẠ TẦNG PGĐ CHIẾN LƯỢC KD PGĐ BÁN HÀNG PGĐ TÀI CHÍNH
KHỐI KỸ THUẬT KHỐI KINH DOANH KHỐI HỖ TRỢ

KHỐI CƠ QUAN QL
P. Kỹ thuật Nghiệp vụ
P. Công nghệ &KH Mạng
Phòng IT
P. Xây dựng Hạ tầng
P. Quản lý khai thác
P. NOC Công ty
P. Quản lý tài sản
P. Chỉ tiêu định mức
P. PT Sản phẩm DV
P. Truyền thông
P. Điều hành Bán hàng
P. Chăm sóc khách hàng
P. Tổ chức Lao động
Phòng Chính trị
Phòng Hành Chính
Phòng Kế hoạch
Phòng Tài Chính
Phòng Đầu Tư
Ban kiểm soát nội bộ
TT. THANH TOÁN
Ban Đối soát
Ban Thanh toán
Ban Nghiệp vụ
Phòng tính cước
TT. GIẢI ĐÁP KHÁCH HÀNG
- P. Thông tin giải pháp
- P. GQKN &CSKH
- Phòng Đào Tạo
- P. Hỗ trợ Nghiệp vụ

- Phòng Tổng hợp
- TT. GĐKH tại HN,
HCM, ĐN
Luận văn tốt nghiệp 10
1.3.2 Chức năng nhiệm vụ của Ban Giám đốc:
1.3.2.1 Giám đốc:
Quản lý điều hành sử dụng các nguồn lực lao động để thực hiện các
nhiệm vụ sản xuất kinh doanh và các nhiệm vụ khác do Tổng công ty giao
cho Công ty
- Quản lý toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty bao gồm
các lĩnh vực quản lý kế hoạch tác nghiệp, vật tư tài sản, quản lý tài chính,
hành chính, quản lý kế hoạch marketing, quản lý bán hàng và chăm sóc khách
hàng, quản lý kỹ thuật
- Tổ chức quản lý hành chính: quản lý hành chính pháp luật, thực hiện
công tác đảng, đoàn thể công tác chính trị tại chi nhánh, xây dựng Công ty
thành đơn vị vững mạnh toàn diện có nề nếp tác phong làm việc chính quy,
quản lý kỷ luật, hoàn thành mọi nhiệm vụ được giao
- Phụ trách chung, chịu trách nhiệm trước Tổng công ty về kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh và toàn bộ các lĩnh vực quản lý của chi nhánh
- Trực tiếp chỉ đạo phòng tài chính, tổng hợp
1.3.2.2 Phó giám đốc:
Mỗi Phó giám đốc phụ trách về mỗi lĩnh vực khác nhau và chịu trách
nhiệm trước giám đốc và chịu sự quản lý của giám đốc:
- Giúp Giám đốc Công ty tổ chức và quản lý các hoạt động trong lĩnh
vực đó của Công ty
- Chịu trách nhiệm về tổ chức và triển khai thực hiện các hoạt động sản
xuất kinh doanh tại Công ty
- Trực tiếp điều hành các phòng ban thuộc lĩnh vực mà phó giám đốc đó
quản lý
Sinh viên: Nguyễn Thị Ánh Điệp Lớp: Thống kê B

Luận văn tốt nghiệp 11
- Báo cáo với Ban Giám đốc về tình hình và kết quả hoạt động của lĩnh
vực mình chịu trách nhiệm
1.3.3 Nhiệm vụ của các phòng ban
1.3.3.1 Khối cơ quan:
1.3.3.1.1 Phòng tổ chức lao động:
- Có nhiệm vụ tham mưu cho ban lãnh đạo Công ty trong công tác tuyển
chọn, sắp xếp, đạo tào nhân sự,
- Đề ra các chính sách ưu đãi đối với cán bộ công nhân viên, các chính
sách khen thưởng…
- Đào tạo nguồn nhân lực đảm bảo thực hiện được các mục tiêu mà Công
ty đề ra.
1.3.3.1.2 Phòng chính trị:
- Chịu trách nhiệm về công tác chính trị, công tác Đảng của Công ty
- Quản lý, đào tạo và bồi dưỡng các Đảng viên trong Công ty
1.3.3.1.3 Phòng hành chính:
- Thực hiện nhiệm vụ về lao động, tiền lương và công tác văn thư bảo
mật, lái xe…
- Bộ phận hành chính: Phối hợp với các phòng ban chức năng tổng hợp
các nội dung, số liệu báo cáo, soạn thảo các chương trình để giám đốc làm
việc, đôn đốc thực hiện các công tác sinh hoạt tổ chức, theo dõi quản lý an
ninh, kiểm tra vật tư, vệ sinh , quản lý thanh toán các chi phí thường xuyên
văn phòng, tổ chức thực hiện công tác hậu cần
- Công tác văn thư: Nhận và chuyển các công văn tài liệu, con dấu, lập
hệ thống sổ sách quản lý theo quy định của công tác văn thư bảo mật…
Sinh viên: Nguyễn Thị Ánh Điệp Lớp: Thống kê B
Luận văn tốt nghiệp 12
- Quản lý sử dụng phương tiện ô tô, quản lý hồ sơ xe, giấy tờ xe, kiểm
tra bảo hành, bảo dưỡng xe theo quy định, lái xe phục vụ Ban giám đốc và các
phòng ban trong Công ty theo phiếu điều xe

1.3.3.1.4 Phòng kế hoạch:
- Tham mưu cho ban giám đốc về chiến lược kinh doanh và mục tiêu
trong thời gian tới
- Chịu trách nhiệm lập các kế hoạch và chiến lược kinh doanh cho Công
ty như chiến lược kinh doanh trong các giai đoạn, kế hoạch ngắn hạn, trung
hạn và dài hạn cho tất cả các hoạt đông của Công ty
- Kiểm tra và đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch của Công ty
1.3.3.1.5 Phòng tài chính:
- Chịu trách nhiệm quản lý vật tư tài sản trong chi nhánh
- Tiến hành theo dõi hạch toán các khoản thu chi, các kết quả hoạt động
kinh doanh của chi nhánh
- Cuối kỳ lập báo cáo kết quả kinh doanh, đánh giá hiệu quả hoạt động
kinh doanh
1.3.3.1.6 Phòng đầu tư:
- Hoạch định kế hoạch chiến lược đầu tư sản sản xuất kinh doanh ngắn
hạn, dài hạn của Công ty, trình giám đốc quyết định tham mưu cho giám đốc
nhưng vấn đề liên quan đến đầu tư
- Thực hiện các chế độ báo theo kế hoạch và theo yêu cầu của các cơ
quan quản lý cấp trên
- Lấp kế hoạch đầu tư trong Công ty, các đơn vị cơ sở theo kế hoạch
kinh doanh từng thời điểm, kế hoạch ngắn hạn, dài hạn, tạo điều kiện kinh
doanh thực hiện hiệu quả nhất
Sinh viên: Nguyễn Thị Ánh Điệp Lớp: Thống kê B
Luận văn tốt nghiệp 13
- Lấp kế hoạch tham mưu đề xuất với giám đốc kế hoạch đầu tư, xây
dựng công trình mới mang tính chiến lược, mua sắm trang thiết bị, xây dựng
cơ sở hạ tầng và mạng lưới dịch vụ …cho Công ty
- Phối hợp với các phòng ban chức năng để thực hiện tốt kế hoạch đầu
tư, kinh doanh của Công ty
1.3.3.1.7 Ban kiểm soát nội bộ

- Kiểm tra, giám sát mọi hoạt động của Công ty
- Tham vấn cho ban giám đốc về vấn đề kiểm toán và tính hợp lý trong
các hoạt động quản lý của Công ty
1.3.3.2 Khối kinh doanh:
1.3.3.2.1 Phòng phát triển sản phẩm dịch vụ:
- Lập kế hoạch và thực hiện nghiên cứu thị trường, đề xuất các ý tưởng
sản phẩm, dịch vụ mới, cải tiến sản phẩm dịch vụ hiện có.
- Tổ chức biên tập nội dung, theo dõi tiến độ sản xuất, kiểm tra chất
lượng sản phẩm dịch vụ, quảng bá cho từng sản phẩm dịch vụ.
- Tổ chức tiếp nhận thông tin phản hồi và giải đáp, giải quyết khiếu nại
của khách hàng. Trực tiếp lập và triển khai kế hoạch, chiến lược Marketing,
kinh doanh sản phẩm dịch vụ của Công ty hàng năm.
1.3.3.2.2 Phòng truyền thông:
- Sản xuất và hợp tác sản xuất các chương trình truyền hình.
- Quan hệ với các đài truyền hình để phát sóng chương trình.
- Bán Quảng cáo trên các chương trình.
- Bán chương trình đã sản xuất cho phát thanh truyền hình.
1.3.3.2.3 Phòng điều hành bán hàng:
- Kiểm tra, giám sát các hoạt động kinh doanh cửa hàng tuyến huyện
thuộc CNKD tỉnh/TP được thực hiện theo đúng quy định của Cty.
Sinh viên: Nguyễn Thị Ánh Điệp Lớp: Thống kê B
Luận văn tốt nghiệp 14
- Hỗ trợ và xúc tiến các hoạt động bán hàng: Hỗ trợ về hình ảnh, trưng
bày sản phẩm, PR, Marketing.. đề xuất chính sách và yêu cầu các điều kiện
đảm bảo nhằm nâng cao doanh số bán hàng tại các siêu thị, của hàng thuộc
địa bàn được giao quản lý.
- Thu thập thông tin thị trường, đối thủ cạnh tranh. Đề xuất các giải pháp
kinh doanh cho thị trường được giao quản lý.
1.3.3.2.4 Phòng chăm sóc khách hàng:
- Tiếp nhận và cung cấp thông tin về sản phẩm, dịch vụ, các chương

trình khuyến mãi... của Công ty đến với khách hàng.
- Tư vấn, giải đáp thắc mắc và chia sẻ thông tin với khách hàng qua điện
thoại một cách chính xác, hiệu quả và chất lượng.
1.3.3.3 Khối kỹ thuật
1.3.3.3.1 Phòng kỹ thuật nghiệp vụ:
- Phát triển mạng lưới, lắp đặt thiết bị tuyến, tổ chức khảo sát, giám sát
thi công các công trình truyền dẫn.
- Thực hiện vận hành, khai thác thiết bị, mạng lưới, tổ chức sửa chữa,
bảo trì, bảo dưỡng cáp, thiết bị và ứng cứu thông tin.
- Thiết kế, tối ưu mạng truyền dẫn với quy mô toàn quốc và kết nối
quốc tế.
- Các nghiệp vụ kỹ thuật khác về mạng truyền dẫn.
1.3.3.3.2 Phòng IT:
- Phát triển phần mềm. Khảo sát, phân tích nghiệp vụ, lập trình phát
triển phần mềm, triển khai, đào tạo, hỗ trợ về chương trình, quản lý dự án.
- Phát triển giải pháp phần mềm: Khảo sát, phân tích nghiệp vụ, hệ
thống hiện tại. Hiểu các giải pháp phần mềm, các công nghệ trên thế giới.
Xây dựng và đặc tả các yêu cầu bài toán phần mềm. Phát triển thử nghiệm
Sinh viên: Nguyễn Thị Ánh Điệp Lớp: Thống kê B
Luận văn tốt nghiệp 15
ứng dụng. Xây dựng các công cụ hỗ trợ phòng ban khác trong trung tâm. Đào
tạo hỗ trợ các phòng ban về nghiệp vụ, công nghệ, giải đáp.
- Xây dựng qui trình nghiệp vụ bài toán phần mềm: Tiến hành test
phần mềm và báo cáo kết quả test. Giám sát quá trình sửa lỗi. Triển khai,
nghiệp vụ, sử dụng chương trình. Xây dựng các bài test cho sản phẩm phần
mềm quản lý qui trình phát triển phần mềm, qui trình vận hành khai thác ứng
dụng phần mềm.
1.3.3.3.4 Phòng xây dụng hạ tầng:
- Thiết kế, lập dự toán thi công các công trình xây dựng, lắp đặt các
nhà trạm phát sóng và mạng truyền dẫn.

- Tổ chức việc thi công & giám sát thi công các công trình.
- Tổ chức hoàn công thanh quyết toán công trình.
1.3.3.3.5 Phòng quản lý khai thác:
- Vận hành khai thác mạng viễn thông tại tỉnh.
- Phát triển, mở rộng mạng lưới kỹ thuật, trạm thu phát sóng, tuyến
truyền dẫn.
- Duy trì, nâng cao chất lượng dịch vụ viễn thông tại tỉnh.
1.3.3.3.6 Phòng NOC Công ty:
- Quản trị mạng và các thiết bị khác .
- Hỗ trợ khách hàng.
- Thực hiện một số công việc bảo trì.
1.3.3.3.7 Phòng quản lý tài sản:
- Lập các kế hoạt mua, nhượng bán và thanh lý tài sản cố định cho công
ty
- Theo dõi quá trình hoạt động của tài sản cố định, quá trình hao mòn,
khấu hao tài sản cố định
Sinh viên: Nguyễn Thị Ánh Điệp Lớp: Thống kê B
Luận văn tốt nghiệp 16
- Quản lý toàn bộ tài sản cho Công ty.
1.3.3.3.8 Phòng xây dựng chỉ tiêu, định mức:
- Xây dựng các chỉ tiêu, định mức cho Công ty.
- Theo dõi việc thực hiện các chỉ tiêu, định mức và có kế hoạt điều
chỉnh cho phù hợp với điều kiện hiện tại của Công ty
1.3.3.4 Khối hỗ trợ:
1.3.3.4.1 Trung tâm giải đáp khách h àng:
- Cung cấp cho khách hàng các thông tin về giá cước, các dịch vụ giá
trị gia tăng, thủ tục hòa mạng, các chương trình khuyến mãi, các điểm giao
dịch của Viettel Mobile, vùng phủ sóng…
1.3.3.4.2 Trung tâm thanh khoản:
- Lưu giữ tiền ký quỹ của các thành viên và các tài liệu liên quan đến

các giao dịch.
- Thanh toán chính xác các giao dịch.
- Thông báo chính xác, kịp thời các thông tin liên quan đến tài khoản
của các thành viên.
- Thực hiện các nghĩa vụ liên quan đến bảo mật thông tin.
1.4 Đặc điểm kinh doanh của Viettel Telecom
1.4.1 Đặc điểm về sản phẩm:
Viettel telecom là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực viễn
thông, lĩnh vực kinh doanh chủ yếu của Công ty là dịch vụ truyền thông bao
gồm : Dịch vụ di động, dịch vụ điện thoại cố định PSTN, dịch vụ điện thoại
cố không đây, dịch vụ ADSL, dịch vụ Internet
Khác với các loại sản phẩm khác, sản phẩm về dịch vụ viễn thông vừa
mang đặc điểm của sản phẩm dịch vụ là quá trình sản xuất và tiêu thụ cùng
Sinh viên: Nguyễn Thị Ánh Điệp Lớp: Thống kê B

×