Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

Tiểu luận môn khởi nghiệp đề tài phân tích môi trường của doanh nghiệp coca cola

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (307.37 KB, 25 trang )

BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
----------------

BÀI TIỂU LUẬN
MƠN: KHỞI NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG CỦA DOANH NGHIỆP COCA-COLA

GV: NGƠ GIANG THY
Nhóm 1
Lớp: 20DDS2C
Năm học: 2021-2022

i


T r a n g ii


T r a n g iii


LỜI CẢM ƠN
" Cùng với sự phát triển và hội nhập của nền kinh tế Việt Nam trong những
năm gần đây, xu hướng kinh doanh càng có xu hướng dịch chuyển mạnh mẽ. Đặc biệt
là thế hệ genZ chúng em đã có nhiều người nối tiếp bước đi của những doanh nhân
thành cơng trong và ngồi nước. Tuổi trẻ dám nghĩ và dám làm; cộng với sức mạnh
của công nghệ thời đại 4.0 và Internet hỗ trợ đem đến lợi thế lớn. Tuy nhiên khơng
phải mơ hình khởi nghiệp nào cũng mang lại thành cơng bởi đó là chặng đường dài,


nhiều thử thách; cần dành thời gian và sự chuẩn bị.
Qua đó, nhóm 1 chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Trường Đại học
Nguyễn Tất Thành vì đã đưa mơn học Khởi nghiệp vào trương trình giảng dạy. Đặc
biệt, chúng em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến giảng viên bộ môn - Cô Ngô Giang Thy
đã dạy dỗ, truyền đạt những kiến thức quý báu cho cả lớp cũng như nhóm 1 trong suốt
thời gian của môn học. Trong thời gian qua, chúng em đã có thêm cho mình nhiều kiến
thức bổ ích, hiểu thêm về các phương pháp để xây dựng mơ hình kinh doanh mà các
công ty lớn đã áp dụng và thành công. Đây chắc chắn sẽ là những kiến thức quý báu,
là hành trang để em có thể vững bước sau này.
Bộ môn Khởi nghiệp là môn học thú vị, vô cùng bổ ích và có tính thực tế cao.
Đảm bảo cung cấp đủ kiến thức, gắn liền với nhu cầu thực tiễn hiện nay. Tuy nhiên, do
vốn kiến thức còn nhiều hạn chế và khả năng tiếp thu thực tế còn nhiều bỡ ngỡ. Mặc
dù chúng em đã cố gắng hết sức nhưng chắc chắn bài tiểu luận khó có thể tránh khỏi
những thiếu sót và chưa chính xác, kính mong cơ xem xét và góp ý để bài tiểu luận của
nhóm được hồn thiện hơn.
Nhóm 1 chúng em xin chân thành cảm ơn!”

i


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
TP.HCM, ngày…..tháng….năm 2022
GIẢNG VIÊN

T r a n g ii


MỤC LỤC
LỜI CẢM
ƠN..................................................................................................................................................
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN.........................................................................................
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU..................................................................................................................................
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT..............................................................................................................
CHƯƠNG 3: NỘI DUNG..............................................................................................................................
PHẦN 1: MƠI TRƯỜNG VĨ MƠ...................................................................................................5
1.

Mơi trường chính trị và pháp luật:........................................................................................5

2.

Kinh tế:...................................................................................................................................5

3.

Nhân khẩu và văn hóa xã hội:................................................................................................7

4.


Tự nhiên:................................................................................................................................9

5.

Khoa học cơng nghệ:............................................................................................................10

PHẦN 2: MƠI TRƯỜNG VI MƠ.................................................................................................11
1.

Các đối thủ cạnh tranh.........................................................................................................11

2.

Khách hàng...........................................................................................................................13

3.

Nhà cung cấp........................................................................................................................15

4.

Sản phẩm thay thế:..............................................................................................................16

CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN:...........................................................................................................................
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................................................
DANH SÁCH VIẾT TẮT, THUẬT NGỮ..................................................................................................
BẢNG PHÂN CÔNG...................................................................................................................................

1



CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU.
Môi trường tổ chức là tổng hợp các yếu tố bên trong và bên ngoài tổ chức có tác
động thường xuyên và ảnh hưởng trực tiếp hay gián tiếp đến kết quả hoạt động của tổ
chức. Vì vậy, bất kì một nhà khởi nghiệp nào cũng đều phải xét đến các yếu tố môi
trường xung quanh. Trong khi họ có thể thay đổi chút ít hoặc khơng thể thay đổi các
yếu tố này, thì họ khơng có sự lựa chọn nào khác mà phải phản ứng, thích nghi với
chúng. Tùy theo các góc độ tiếp cận khác nhau, người ta có thể phân mơi trường ra
thành nhiều loại là môi trường vĩ mô hoặc môi trường vi mơ. Các mơi trường nói trên
ln tác động qua lại lẫn nhau, tạo ra mơi trường của một mơ hình kinh doanh hay
doanh nghiệp. Tuy nhiên, có thể làm giảm sự lệ thuộc của doanh nghiệp vào môi
trường bằng những chiến lược thích hợp. Nhà khởi nghiệp phải nhận thức đầy đủ,
chính xác các yếu tố mơi trường để soạn thảo chiến lược và sách lược cho đúng đắn,
giúp tổ chức tồn tại và phát triển.
Như mọi người đã biết, công ty Coca-Cola là một công ty nước giải khát lâu đời
và thành công nhất hiện nay. Sản phẩm Coca Cola rất thu hút khách hàng bởi nhiều
hương vị đa dạng. Qua hơn một thế kỉ với nhiều thay đổi và một thời đại mới đang mở
ra cũng đang đổi thay không ngừng, Coca-Cola vẫn giữ vững biểu tượng của sự tin
cậy, sự độc đáo vốn có và sự sảng khối tuyệt vời. Vì những yếu tố này nhóm em
quyết định chọn công ty Coca-Cola để nghiên cứu cho đề tài phân tích mơi trường
doanh nghiệp khởi nghiệp.
Bài tiểu luận này sẽ nghiên cứu, phân tích về tác động của môi trường đến hoạt
động kinh doanh của công ty Coca-Cola. Đồng thời qua đó có thể hiểu thêm về tầm
quan trọng của môi trường đối với doanh nghiệp. Thông qua xử lý, phân tích dữ liệu
thống kê các dữ liệu đã thu thập được trong quá trình nghiên cứu, các kết quả nghiên
cứu đạt được hy vọng cung cấp cái nhìn sâu sắc hơn về các nhân tố có thể mang lại sự
thành cơng cho Coca-Cola hiện nay. Từ đó giúp cho chúng em có các định hướng,
chiến lược phù hợp trong việc xây dựng mơ hình kinh doanh tương lai.


Trang 2


CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT.
I.

MƠI TRƯỜNG VĨ MƠ.
Mơi trường vĩ mô của doanh nghiệp là nơi mà doanh nghiệp phải bắt đầu tìm

kiếm những cơ hội và những mối đe dọa có thể xuất hiện, nó bao gồm tất cả các nhân
tố và lực lượng có ảnh hưởng đến hoạt động và kết quả thực hiện của Doanh nghiệp.
Môi trường vĩ mô bao gồm 5 yếu tố chủ yếu:


Môi trường chính trị và pháp luật: thể hiện việc điều tiết hoạt động kinh

doanh cơ bản, các cơ quan Nhà nước được củng cố và sự phát triển các nhóm bảo vệ
lợi ích quan trọng.


Mơi trường kinh tế: thể hiện tốc độ tăng giảm thu nhập thực tế, tích lũy

tiết kiệm, nợ nần và cách chi tiêu của người tiêu dùng thay đổi.


Mơi trường nhân khẩu và văn hóa xã hội: thể hiện sự tăng trưởng dân số

trên toàn thế giới, sự thay đổi cơ cấu tuổi tác, cơ cấu dân tộc, trình độ học vấn, những
sự di chuyển dân cư và sự chia nhỏ thị trường đại chúng thành những thị trường nhỏ.
Thể hiện xu hướng lâu dài muốn tự khẳng định mình, hưởng thụ ngay và một định

hướng thế tục hơn.


Môi trường tự nhiên: thể hiện khả năng thiếu hụt những vật tư nhất định,

chi phí năng lượng không ổn định, mức độ ô nhiễm, và phong trào xanh bảo vệ môi
trường phát triển mạnh


Môi trường khoa học công nghệ: thể hiện sự thay đổi công nghệ đang

tăng tốc, những cơ hội đổi mới vô hạn, ngân sách nghiên cứu và phát triển lớn, sự tập
trung vào những cải tiến nhỏ và khám phá lớn, sự điều tiết q trình thay đổi cơng
nghệ.
II.

MƠI TRƯỜNG VI MƠ
Mơi trường vi mô là môi trường kinh doanh đặc thù hay môi trường ngành và

gồm các yếu tố trong ngành liên quan trực tiếp đến việc hoàn thành những mục tiêu
của doanh nghiệp.
Gồm các yếu tố:


Đối thủ cạnh tranh: Là những đối thủ cùng kinh doanh sản phẩm dịch vụ

với doanh nghiệp.

Trang 3





Đối thủ tiềm ẩn: là các doanh nghiệp hiện tại chưa tham gia cạnh tranh

trong ngành nhưng có khả năng sẽ gia nhập ngành.


Sản phẩm thay thế.
Điều kiện đe dọa bởi sản phẩm thay thế:
- Xuất hiện những công nghệ mới sẽ làm cho những công nghệ hiện tại

lỗi thời.
- Sự thay đổi sản phẩm nhanh chóng, liên tục xuất hiện những sản phẩm
mới dựa trên đột biến công nghệ có thể làm biến mất nhiều ngành kinh doanh truyền
thống.
Phương pháp: dự đoán xu hướng thị trường để xây dựng chiến lược kinh
doanh phù hợp mơ.


Khách hàng
Sự tín nhiệm của khách hàng là tài sản lớn của doanh nghiệp. Do đó cần

để phát triển bền vững doanh nghiệp cần nghiên cứu:
o Nhu cầu & thị hiếu hiện tại và tương lai của khách hàng.
o Nhận xét người tiêu dùng sản phẩm: giá cả, chất lượng, nhân viên
phục vụ, vị trí địa điểm phân phối trưng bày sản phẩm,…


Nhà cung cấp (supplier): là các nhà cung cấp các nguồn lực như: nguyên


vật liệu, máy móc thiết bị, vốn, nguồn nhân lực, …cho hoạt động của doanh nghiệp.

Trang 4


PHẦN 1: MƠI TRƯỜNG VĨ MƠ.
1. Mơi trường chính trị và pháp luật:
Gồm các yếu tố: chính phủ, hệ thống pháp luật, xu hướng chính trị các nhân tố
này ngày càng ảnh hưởng lớn đến các hoạt động của doanh nghiệp. Sự ổn định về
chính trị, nhất quán về quan điểm, chính sách lớn ln hấp dẫn các nhà đầu tư.
Trong xu thế toàn cầu hiện nay, mối liên hệ giữa chính trị và kinh doanh khơng
chỉ diễn ra trên bình diện quốc gia mà cịn thể hiện hiện trong các quan hệ quốc tế.
Đưa ra những quyết định hợp lý trong quản trong quản trị doanh nghiệp, cần phân tích,
dự báo sự thay đổi của mơi trường trong từng giai đoạn phát triển.
Sự ổn định của chính trị.
Cơ hội
Những tháng đầu năm 2018 Việt Nam đã triển khai các hoạt động giữ gìn hịa
bình của Liên hợp quốc, quan hệ ngoại giao giữa Đảng và ngoại giao nghị viện được
tăng cường góp phần củng cố quan hệ chính trị của ta với các nước. Điều này góp
phần tạo mơi trường kinh doanh ổn định và dễ dàng phát triển ra nước ngoài.
Tác động đến các doanh nghiệp ngày càng gia tăng: Luật chống độc
quyền,quyền sở hữu trí tuệ, bằng sáng chế, … sẽ tạo ra cơ hội cạnh tranh lành mạnh
giữa các công ty trong ngành.
Tác động của luật liên quan: Luật bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
Thách thức
Với sự phát triển của các nhóm bảo vệ lợi ích người tiêu dùng buộc cơng ty
phải có trách nhiệm hơn về an toàn sản phẩm, quảng cáo trung thực và có văn hóa.
Hướng chiến lược:
Chú trọng vào nguyên liệu đầu vào, chất lượng sản phẩm đảm bảo các tiêu chí

trong Luật bảo vệ người tiêu dùng.
2. Kinh tế:
Bảng: Mơi trường vĩ mô : Kinh tế của coca cola:
Môi

Nhân tố tác động

Tác động như thế nào

Hướng chiến lược

trườn
Trang 5


g
Kinh tế  Tốc độ tăng trưởng kinh
tế:

-

Cơ hội: Mức tăng trưởng

 Ổn định giá và

kinh tế của Việt Nam trong các

đưa ra nhiều

+ Năm 2018: Tăng 7.08%


năm 2018-2019 khá cao điều

chương trình

so với năm 2017.

này phản ánh kinh tế tăng

khuyến mại

+ Năm 2019: Tăng 7.02%

trưởng dẫn đến thu nhập của

trước sự biến

so với năm 2018.

người tiêu dùng ngày một tăng

động của lạm

+ Năm 2020: Tăng 2.91%

lên và chi tiêu nhiều hơn nhờ

phát và bất ổn

so với năm 2019.


đó mà cơng ty có thể mở rộng

của dịch bệnh.

+Năm 2021: Tăng 2.58%

hoạt động và thu được lợi nhuận

so với năm 2020.

cao.

(Nguồn: thời báo tài chính

-

Việt Nam)

2020-2021 mức tăng trưởng

Thách thức: Trong năm

này giảm mạnh do ảnh hưởng
nặng nề của đại dịch Covid-19.
Đại dịch Covid -19 bùng phát
khiến người dân Việt Nam phải
thắt chặt chi tiêu và cắt giảm
một số sản phẩm như bia, rượu,
nước ngọt thay vào đó, họ tăng

cường mua sắm và dự trữ các
loại thực phẩm cần thiết ở nhà
trong thời kỳ xã hội giãn cách
điều này tạo ra thách thức, khó
khăn trong việc quản lý hàng
tồn kho, phân phối và quản lý
nguồn nhân lực trong thời kì
dịch bệnh.
 Phân hóa thu nhập:

+ Cơ hội: Giá sản phẩm ở mức

 Tạo ra các loại

trung bình nên ở cả 5 phân khúc

nước ngọt chú

Nam:

khách hàng theo thu nhập tại thị

trọng vào sức

+ Nhóm những người

trường Việt Nam đều có thể sử

khỏe của người


nghèo

dụng sản phẩm này.

tiêu dùng: Nước

+ Nhóm những người cận

+ Thách thức:

ngọt khơng ga,

5 nhóm thu nhập tại Việt

Trang 6


nghèo

Coca Cola cần nghiên cứu ra

nước ngọt

+Nhóm trung bình

những sản phẩm có sự

khơng đường,

+Nhóm khá


khác biệt, mới lạ có ngun liệu

nước ngọt dành

+Nhóm giàu

đầu vào cao cấp hơn so với các

chongười ăn

sản phẩm trên thị trường đặc biệt

kiêng, …

là chú trọng vào sức khỏe của
người tiêu dùng để đánh vào
phân khúc khách hàng có thu
nhập tầm trung, tầm khá và tầm
cao
 Q trình tồn cầu hóa.

-

Cơ hội: Giúp Coca Cola

xâm nhập vào thị trường các
quốc gia trên thế giới. Thách
thức: Tồn cầu hóa đưa ra
những u cầu hết sức cấp thiết

đối với Coca-cola như là: tập
trung vào sản phẩm cốt lõi,
kiểm sốt chiến lược kinh doanh
và giảm chi phí.

3. Nhân khẩu và văn hóa xã hội:



Mơi trường nhân khẩu học

Mơi trường dân số là mối quan tâm chính yếu đối với các nhà làm Marketing, vì
dân chúng là lực lượng làm ra thị trường.
Nhân khẩu học là khoa học nghiên cứu về dân số trên các phương diện như tỷ lệ
tăng trưởng, phân bố dân cư, cơ cấu lứa tuổi, tỷ lệ sinh và tỷ lệ chết, cơ cấu lực lượng
lao động, mức thu nhập, giáo dục và các đặc tính kinh tế - xã hội khác. Những kết quả
nghiên cứu trên về dân số có thể được sử dụng để dự đoán nhu cầu tiêu dùng sản phẩm
trong tương lai.

Trang 7


Môi trường nhân khẩu học Việt Nam đang trong thời kỳ dân số vàng Người dân
Việt Nam có thái độ tiêu dùng lạc quan nhất trên thế giới. Kể từ năm 2008, Việt Nam
vượt mặt Trung Quốc để trở thành thị trường bán lẻ hấp dẫn nhất thế giới. Điều này
thúc đẩy nhiều công ty lớn đầu tư vào Việt Nam. Trong đó Coca-cola cũng khơng
ngần ngại đầu tư - Trong 3 năm từ 2009-2011 ước tính tổng vốn đầu tư vào Việt Nam
là 400 triệu USD.
Dưới đây là 5 yếu tố nhân khẩu học:
o Độ Tuổi: tuổi tác là yếu tố đầu tiên ảnh hưởng tới nhu cầu mua sắm của

con người ở bất kỳ giới nào.
o Giới Tính: Theo như nghiên cứu của nhân khẩu học, tâm lý tiêu dùng
của nam giới và nữ giới có sự khác biệt rõ nét.
o Nghề Nghiệp: giáo viên và học sinh thường sử dụng phấn, bút, giấy
vở,..Kỹ sư xây dựng khi thi cơng cơng trình khơng thể thiếu những trang
phục bảo hộ như găng tay, mũ, quần áo, dây an toàn,....
o Mức Thu Nhập: chắc hẳn bạn cũng rõ, những thương hiệu xe sang như
Mercedes, Audi hay BMW thường hướng tới tập khách hàng chủ yếu là
những người có nguồn thu nhập cao, giới thượng lưu giàu có.
o Quốc Gia, Dân Tộc: những ông lớn trong ngành công nghiệp thực phẩm
như KFC, Pepsi, Cocacola đều có những chiến lược quảng bá nội địa hóa
trong từng quốc gia.
Một Số Thơng Tin Khác: tùy vào tính đặc thù của từng loại sản phẩm mà doanh
nghiệp đang ngắm tới mà có thể bổ sung cho quá trình nghiên cứu nhân khẩu học về
khách hàng bao gồm các thơng tin khác.



Mơi trường văn hóa - xã hội

Văn hoá được hiểu là một hệ thống giá trị, quan niệm, niềm tin, truyền thống và
các chuẩn mực hành vi của một nhóm người cụ thể. Văn hố theo nghĩa này là một hệ
thống những giá trị được cả tập thể giữ gìn.
Các giá trị văn hố – xã hội được hiểu là các ý tưởng được coi trọng hoặc các
mục tiêu mà mọi người mong muốn hướng tới.
Trang 8


Mơi trường Văn hóa Xã hội Người tiêu dùng Việt Nam cũng như các nước khác
trên thế giới, rất chú trọng đến vấn đề sức khỏe khi sử dụng thực phẩm Giới trẻ hiện

đang rất ham mê với các trò chơi điện tử.. Các sản phẩm của Coca-cola có thành phần
được chiết xuất từ lá cây Koca, chứa 1 tỷ lệ nhất định chất cafein và cocain mà nếu sử
dụng nhiều bạn có thể bị nghiện. Chính vì vậy mà ngay từ đầu Coca-cola đã nghiên
cứu ra 1 công thức để đảm bảo lượng cocain và cafein vừa đủ để tạo ra 1 loại nước
uống giúp giải khát và sảng khối mà vẫn đảm bảo cho sức khỏe. Và, cơng thức kỳ
diệu ấy vẫn được giữ nguyên hơn 100 năm nay để tạo nên 1 thương hiệu số 1 thế giới
“Coca-cola”. Ở Mỹ, một số hãng quảng cáo cho McDonald's, Coca Cola, Pepsi, Nestle
hay Volvo đã bắt đầu cuộc đua tìm cách đưa các sản phẩm vào quảng cáo trong các trị
chơi điện tử.
4. Tự nhiên:
Mơi trường tự nhiên tác động rất lớn đến hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp. Về cơ bản thường tác động bất lợi đối với các hoạt động của doanh nghiệp,
đặc biệt là những doanh nghiệp sản xuất kinh doanh có liên quan đến tự nhiên như: sản
xuất nông phẩm, thực phẩm theo mùa, kinh doanh khách sạn, du lịch Để chủ động đối
phó với các tác động của yếu tố tự nhiên,các doanh nghiệp phải tính đến các yếu tố tự
nhiên có liên quan thơng qua các hoạt động phân tích, dự b của bản thân doanh
nghiệp và đánh giá của các cơ quan chuyên môn. Các biện pháp thường được doanh
nghiệp sử dụng: dự phịng, san bằng, tiên đốn và các biện pháp khác.
Các vấn đề toàn cầu hiện nay gây ảnh hưởng mạnh mẽ đến hoạt động kinh
doanh của công ty như:
 Mơi trường ơ nhiễm: lượng khí và chất thải cơng nghiệp do các cơng ty
thải ra mơi trường ngồi là vấn đề rất được quan tâm hiện nay. Các sản phẩm từ thiên
nhiên và thân thiện với môi trường ngày càng phổ biến và được nhiều người ưa thích,
ủng hộ. Nguyên liệu ngày càng khan hiếm vì vậy đối với các sản phẩm giải khát trong
ngành thì việc tái chế hiệu quả vỏ lon nước ngọt là cần thiết.
 Chi phí năng lượng ngày càng gia tăng: vì vậy các cơng ty trong ngành
cần tìm kiếm nguồn năng lượng mới thay thế, vận hành hiệu quả, tiết kiệm chi phí sản
xuất.
Trang 9



 Sự can thiệp của nhà nước vào việc sử dụng và tái chế tài nguyên: các
nhóm dư luận xã hội ln tạo áp lực địi hỏi nhà nước và các cơ quan quản lý kiểm
soát chặt chẽ hơn nữa việc khai thác tài nguyên, tái chế nguyên, nhiên liệu và bảo vệ
mơi trường.
5. Khoa học cơng nghệ:


Dữ liệu lớn (big data) và trí tuệ nhân tạo (AI) tăng cường sức mạnh cho

mọi hoạt động của Coca-Cola


Coca-Cola phục vụ một lượng lớn đồ uống mỗi ngày thông qua các máy

bán hàng tự động. Với các máy bán hàng hiện đại hơn, khách hàng sẽ tương tác với
máy thông qua màn hình cảm ứng, khách hàng sẽ được chọn sản phẩm họ muốn và
thậm chí cịn có thể tùy chỉnh sản phẩm với các “chai nước” có nhiều hương vị khác
nhau. Coca-Cola đã bắt đầu trang bị cho những chiếc máy bán hàng tự động này các
thuật tốn AI có thể cho phép chúng quảng cáo đồ uống và hương vị mà nhiều khả
năng sẽ được đón nhận tại nơi chúng được cài đặt.


Để khuyến khích nhiều khách hàng tham gia vào các chương trình này,

Coca-Cola đã phát triển cơng nghệ nhận dạng hình ảnh nhằm xác minh giao dịch
thơng qua hình ảnh trên điện thoại.


Coca-Cola đã phát triển giải pháp nhận diện hình ảnh của riêng mình


bằng cơng nghệ TensorFlow của Google.6 Giải pháp này sử dụng các mạng nơ-ron
nhân tạo tích chập cho phép nhận dạng mã của máy có thể hiển thị theo cách khác
nhau tùy thuộc vào thời gian và địa điểm mà các mã được in.


Hãng Coca Cola đã tạo ra mẫu chai nhựa đầu tiên hồn tồn từ thực vật

nhờ có cơng nghệ mới đã sẵn sàng để mở rộng quy mơ.


Chai nhựa mới từ thực vật ra đời sau hơn một thập kỷ công ty Coca-Cola

lần đầu tiên đưa vào sử dụng chai nhựa PlantBottle, bao gồm nhựa PET tái chế được
làm từ 30% vật liệu có nguồn gốc thực vật. 70% cịn lại là từ axit terephthalic (PTA)
có nguồn gốc dầu mỏ và đây chính là phần mà cơng ty tập trung nghiên cứu để cải
tiến.

T r a n g 10




Công ty Coca-Cola đã khai thác công nghệ do công ty nhựa từ thực vật

Virent phát triển để biến đổi đường từ ngô thành loại hydrocacbon được gọi là
paraxylene (bPX), sau đó được chuyển thành axit terephthalic có nguồn gốc thực vật
(bPTA). 30% nguyên liệu còn lại được tạo ra từ đường, đã biến đổi trực tiếp thành
monoetylen glycol (MEG) thơng qua một quy trình đột phá, có thể được điều chỉnh để
sử dụng nguyên liệu gỗ cứng từ các xưởng cưa hoặc các sản phẩm phế thải khác của

ngành gỗ.


Qui trình sản xuất tự động, cơng nghệ thân thiện môi trường.
-

Áp dụng công nghệ màng lọc sinh học mới MBR (Membrane Bio

Reactor) để tăng hiệu quả xử lý và nâng cao chất lượng nước thải khi trả chúng về tự
nhiên.
-

Tối ưu hóa quy trình vệ sinh súc rửa thiết bị, súc rửa chai, tái sử

dụng nước RO, hệ thống thu nước mưa Coca-Cola Việt Nam giúp giảm thiểu lượng
nước ngầm khai thác hàng năm cho sản xuất.
-

Dùng nguyên liệu sạch CNG (khí nén tự nhiên) và nguyên liệu

Biomass (nguyên liệu tái tạo) để thay thế dầu nhiên liệu FO để khơng phải tăng lượng
carbon.

CHƯƠNG 3: NỘI DUNG.
PHẦN 2: MƠI TRƯỜNG VI MÔ.
1. Các đối thủ cạnh tranh.



Đối thủ cạnh tranh trực tiếp: PepsiCo.


Trong thế giới thương hiệu, cuộc cạnh tranh giữa Coca-Cola và PepsiCo đã trở
thành kinh điển, luôn cạnh tranh với nhau về mọi mặt. Không chỉ cạnh tranh bằng
những người đại diện nổi tiếng, Coca và Pepsi luôn cạnh tranh từng chút một trong các
loại sản phẩm.

o

So sánh điểm giống nhau và khác nhau:


Giống nhau: Đều là đồ uống có ga màu đen, thường được phục vụ

trong các nhà hàng và quán cà phê, không thể phân biệt chúng đơn giản bằng cách
nhìn vào kính.
T r a n g 11




Khác nhau:

Coca-Cola
1. Sản phẩm :

PepsiCo
1. Sản phẩm :

- Ít hương vị trái cây ngọt ngào, hiệu ứng


- Hương vị một chút ngọt ngào hơn,

bốc khói cao hơn, mịn. Có thành phần bí

ít hiệu ứng hơn. Thành phần gần

mật Hồi 7X

như tương tự Coca-Cola

- Danh mục sản phẩm kém đa dạng,

- Danh mục sản phẩm đa dạng,

phong phú hơn.

phong phú hơn.

- Giá cả: gần như bằng nhau.

- Giá cả: gần như bằng nhau.

- Thiết kế bao bì: sử dụng cùng logo

-Thiết kế bao bì: thay đổi logo hầu

xuyên suốt.

như hàng năm.


2. Cách thức phân phối sản phẩm: Mạng

2. Cách thức phân phối sản phẩm: Hệ

lưới phân phối rộng khắp thế giới. Sử

thống phân phối đa dạng, rộng khắp

dụng các kênh phân phối trực tiếp và

thế giới. Sử dụng các kênh phân

gián tiếp.

phối trực tiếp và gián tiếp.

3. Chính sách khách hàng:

3. Chính sách khách hàng:

- Đánh vào cảm xúc.

- Đánh vào sự trẻ trung.

- Chú trọng vào mọi lứa tuổi, mọi khách

- Tập trung vào các khách hàng trẻ

hàng.


tuổi.

4. Hoạt động nghiên cứu phát triển: Phát

4. Hoạt động nghiên cứu phát triển:

triển và áp dụng khoa học công nghệ vào

Chú trọng đầu tư phát triển khoa

dây chuyền sản xuất.

học công nghệ.

5. Hoạt động tiếp thị và bán hàng:

5. Hoạt động tiếp thị và bán hàng:

- Nhấn mạnh vào thức uống.

- Nhấn mạnh vào người dùng.

- Chiến lược mang tầm vĩ mô.

- Chiến lược mang tầm vi mô.

- Chiếm ưu thế trong thị trường quốc tế.

- Vượt trội hơn trong thị trường nội


T r a n g 12


địa (Hoa Kỳ)



Đối thủ cạnh tranh gián tiếp:
Đối thủ cạnh tranh gián tiếp của Coca-Cola là các quán nước uống nổi tiếng

hiện nay như: Starbucks, The Coffee House, Highlands Coffee,... hoặc các quán
nước tự phát trong các khu dân cư.
So sánh:
Đặc điểm

Coca-Cola

Đối thủ cạnh tranh gián tiếp
-

Điểm mạnh

-

Tiện lợi và nhanh chóng.

-

Phù hợp với nhiều loại
thức ăn


Một số thức uống tốt cho sức
khỏe.

-

Có thể pha chế tùy theo sở
thích.

-

Thực đơn đa dạng, phong phú,
nhiều lựa chọn

Điểm yếu

-

Ít sự lựa chọn.

-

Khơng thể pha chế tùy sở
thích.

-

Khó mang đi, cần pha chế cầu
kì.


2. Khách hàng
 Khách hàng là thị trường của doanh nghiệp, mỗi sự biến đổi trong nhu cầu,
quyết định mua sắm của khách hàng đều buộc doanh nghiệp phải có những động thái
tích cực để có thể thích ứng được. Họ có thể tạo ra áp lực buộc nhà sản xuất phải giảm
giá bán hoặc nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ tốt hơn.
 Ảnh hưởng của khách hàng đến doanh nghiệp được thể hiện qua các yếu tố:
o Số lượng khách hàng:
Mua lẻ mua tiêu dùng: càng đơng thì càng có lợi cho doanh nghiệp do có thể
tiêu thụ nhiều sản phẩm, tốn ít chi phí trong tiêu thụ hơn, sản phẩm nhanh được biết
đến.

T r a n g 13


Nhà phân phối: Muốn thắng trong cuộc chiến giành thị phần doanh nghiệp phải
kéo người tiêu dùng về phía mình. Hệ thống các cửa hàng, mạng lưới kinh doanh
chính là các căn cứ điểm của nhà sản xuất và nhà phân phối trong cuộc chiến giành thị
trường. Khơng có hệ thống cửa hàng phân phối sỉ và lẻ, doanh nghiệp không thể làm
phân phối cho dù giá thành hợp lý.
Việt Nam được biết đến là một trong 5 thị trường nước giải khát không cồn
đang tăng trưởng nhanh nhất thế giới, trung bình mỗi người Việt Nam uống khoảng 3
lít nước giải khát không cồn/năm.
o Độ nhạy cảm về giá:
Với đời sồng và mức thu nhập ngày một nâng cao người tiêu dùng đã mạnh dạn
hơn trong mua sắm song họ vẫn có những mối quan tâm về giá:
 Khách hàng muốn mua với giá cả phải chăng phù hợp túi tiền
 Nhà phân phối, siêu thị muốn lợi nhuận và được hưởng chiết khấu cao.
 Vì vậy doanh nghiệp cũng cần định giá bán hợp lý, mức chiết khấu cho
phù hợp, hoạch định chiến lược giá cho từng giai đoạn của chu kỳ sống
của sản phẩm.

o Đòi hỏi của khách hàng về chất lượng sản phẩm, dịch vụ, mẫu mã bao bì:
Ngày nay với sự phong phú và đa dạng của thị trường sản phẩm tiêu dùng ngoài
việc ăn gì mặc gì, uống gì…khách hàng cịn quan tâm tới chất lượng ra sao, kiểu dáng
thế nào, có an tồn khơng? Nếu khơng đáp ứng được những địi hỏi này, sản phẩm sẽ
nhanh chóng bị thay thế và quên lãng. Nghiên cứu những nhu cầu, ước muốn của
khách hàng để có thể đáp ứng một cách tốt nhất là việc làm quan trọng đối với tất cả
các doanh nghiệp.
Theo AsiaPanel VN - bộ phận nghiên cứu hành vi người tiêu dùng trực thuộc
WorldPanel, mỗi người Việt Nam trung bình dùng các thức uống (trừ nước đun sôi)
khoảng năm lần trong ngày, gồm ba lần tại nhà và hai lần ở ngồi.
o u cầu về độ an tồn, uy tín thương hiệu:

T r a n g 14


Người tiêu dùng ngày càng thơng thái hơn và địi hỏi về các chỉ tiêu an toàn,
tiêu chuẩn chất lượng đối với sản phẩm cũng ngày càng cao hơn. Khách hàng phản
ứng rất nhạy cảm với các thông tin liên quan đến vệ sinh an tồn thực phẩm và ln
sẵn sàng chuyển sang tiêu dùng các sản phẩm thay thế nếu không tin tưởng vào sản
phẩm cũ.
 Khách hàng cũng ưu tiên lựa chọn các thương hiệu quen thuộc, có uy tín
và được quảng cáo nhiều.
Hiệp hội người tiêu dùng, tổ chức bảo vệ người tiêu dùng, Cục vệ sinh an tồn
thực phẩm, bộ tài ngun mơi trường, bộ văn hóa thơng tin…sẽ tạo ra áp lực lớn cho
doanh nghiệp trong việc yêu cầu làm rõ, giải thích, sửa chữa, khắc phục, chịu trách
nhiệm trước pháp luật.
Việc xây dựng uy tín thương hiệu dựa trên chất lượng và độ an tồn của sản
phẩm có thể khá tốn kém, nhưng nó mang lại lợi ích lâu dài và bền vững cho doanh
nghiệp, đặc biệt là vị trí trong tâm trí người tiêu dùng.
o Thông tin của khách hàng về sản phẩm:

Khách hàng nắm rõ thơng tin về sản phẩm thì sẽ tạo ra áp lực mặc cả lớn đối
với doanh nghiệp, đặc biệt là các nhà phân phối.

3. Nhà cung cấp
Nguyên liệu đầu vào là một khâu quan trọng trong quá trình sản xuất sản phẩm.
Chỉ bằng cách kiểm tra các nhà cung cấp phụ, nhà máy mới có thể đảm bảo quy trình
sản xuất được đảm bảo.
Thành phần điều chế sản phẩm:
-

CO2: Cũng là chất góp phần tạo độ chua cho sản phẩm, hỗ trợ tiêu hóa

và ngăn chặn sự phát triển của vi sinh vật. Được cung cấp từ hai nguồn là phản ứng lên
men trong nhà máy bia, lò đốt rượu hoặc dầu được thúc đẩy bởi hai nguồn và sử dụng
monoethanolamine (MEA) vừa phải.
T r a n g 15



×