Bộ môn PTKD - Khoa QTKD 1
Ch−¬ng 6
Ph©n tÝch t×nh h×nh tµi
chÝnh cña doanh nghiÖp
Bộ môn PTKD - Khoa QTKD 2
Cung cấp các kiến thức ñể:
Phân tích khái quát tình hình tài chính của Doanh nghiệp.
Phân tích các chỉ số tài chính của Doanh nghiệp.
ðưa ra những nhận xét về tình hình tài chính của DN.
Dự kiến những gì sẽ xảy ra, từ ñó kiến nghị và ñề xuất các
biện pháp.
Bộ môn PTKD - Khoa QTKD 3
6.1 Khái quát về báo cáo tài chính
6.2 Hoạt ñộng tài chính và nhiệm vụ phân tích
6.3 Phân tích khái quát tình hình tài chính doanh nghiệp
6.4 Phân tích các tỷ số tài chính
6.4.1 Các tỷ số tài chính
6.4.2 Phương pháp ñánh giá các tỷ số tài chính
6.4.3 Một số vấn ñề gặp phải khi phân tích tỷ số tài chính
6.5 Phân tích báo cáo dòng tiền
Bộ môn PTKD - Khoa QTKD 4
6.1.1 Khái niệm, mục ñích của báo cáo tài chính
6.1.2 ðối tượng của báo cáo tài chính
6.1.3 Nguyên tắc lập báo cáo tài chính
+ Bảng cân ñối kế toán
+ Bảng báo cáo kết quả hoạt ñộng kinh doanh
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Bộ mơn PTKD - Khoa QTKD 5
Khái niệm: Báo cáo kế toán đònh kỳ (báo cáo tài chính) bao gồm
những báo cáo phản ánh các mặt khác nhau trong hoạt động kinh tế
- tài chính của doanh nghiệp nhằm phục vụ yêu cầu quản lý đa dạng
ở cấp độ vó mô lẫn vi mô.
Mục đích: Báo cáo tài chính dùng để cung cấp thông tin về tình hình
tài chính, tình hình kinh doanh và các luồng tiền của doanh nghiệp,
đáp ứng yêu cầu quản lý của chủ doanh nghiệp, cơ quan Nhà nước và
nhu cầu hữu ích của những người sử dụng trong việc đưa ra các
quyết đònh kinh tế.
Bao g
ồm
các thông tin về: Tài sản; Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu;
Doanh thu, thu nhập khác, chi phí kinh doanh và chi phí khác; Lãi, lỗ
và phân chia kết quả kinh doanh; Thuế và các khoản phải nộp Nhà
nước; Tài sản khác có liên quan đến đơn vò kế toán; Các luồng tiền;
Bảng thuyết minh báo cáo tài chính.
Bộ mơn PTKD - Khoa QTKD 6
Hệ thống báo cáo tài chính theo quy đònh hiện nay có 4 loại:
- Bảng cân đối kế toán
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
+ Theo phương pháp trực tiếp
+Theo phương pháp gián tiếp
- Bảng thuyết minh báo cáo tài chính
Bộ mơn PTKD - Khoa QTKD 7
Các doanh nghiệp phải lập báo cáo tài chính theo kỳ kế toán
năm là năm dương lòch hoặc kỳ kế toán năm là 12 tháng tròn sau khi
thông báo cho cơ quan thuế. Trường hợp đặc biệt, doanh nghiệp
được phép thay đổi ngày kết thúc kỳ kế toán toán năm dẫn đến việc
lập báo cáo tài chính cho một kỳ kế toán năm đầu tiên hay kỳ kế
toán năm cuối cùng có thể ngắn hơn hoặc dài hơn 12 tháng nhưng
không được vượt quá 15 tháng. Kỳ lập báo cáo tài chính giữa niên độ
là mỗi quý của năm tài chính (không bao gồm quý IV). Các doanh
nghiệp có thể lập báo cáo tài chính theo kỳ kế toán khác (như tuần,
tháng, 6 tháng, 9 tháng…) theo yêu cầu của pháp luật, của công ty mẹ
hoặc chủ sở hữu.
B mụn PTKD - Khoa QTKD 8
Baỷng keõ caực cụ quan nhaọn baựo caựo taứi chớnh
Bộ mơn PTKD - Khoa QTKD 9
Phần tài sản gồm:
A: Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn
B: Tài sản cố đònh và đầu tư dài hạn
Phần nguồn hình thành tài sản gồm:
A: Nợ phải trả (trách nhiệm nợ)
B: Nguồn vốn chủ sở hữu
Ta có đẳng thức:
TÀI SẢN = NGUỒN VỐN = NGUỒN HÌNH THÀNH TÀI SẢN
Ví du 1:ï tại Công ty cổ phần BKBH tại khu công nghiệp Biên
Hoà – Đồng Nai, vào thời điểm lập 31/12/2005
Bảng cân đối kế tốn
Bộ mơn PTKD - Khoa QTKD 10
Báo cáo hoạt động kinh doanh phản ánh tình hình và kết quả
kinh doanh (lãi, lỗ kinh doanh) của từng mặt hoạt động kinh doanh
của đơn vò, đồng thời phản ánh tình hình thực hiện nghóa vụ với Nhà
nước của đơn vò như thuế và tình hình chấp hành Luật thuế GTGT
bao gồm khấu trừ thuế, hoàn thuế, miễn giảm thuế.
Kết cấu gồm 3 phần:
- Phần 1: Lãi lỗ trong kinh doanh được phản ánh theo kỳ
trước, của kỳ này và luỹ kế từ đầu năm theo 3 chỉ tiêu doanh thu, chi
phí và lợi nhuận
- Phần 2: Tình hình thực hiện nghóa vụ Nhà nước
- Phần 3: Thuế giá trò gia tăng
Ví dụ 2: tại Công ty cổ phần BKBH tại khu công nghiệp Biên Hoà –
Đồng Nai, vào thời điểm lập 31/12/2005.
Bộ môn PTKD - Khoa QTKD 11
+ Khái niệm: Hoạt ñộng tài chính là các hoạt ñộng kinh tế phát
sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh ñược biểu hiện dưới
hình thức tiền tệ.
+ Ý nghĩa: Phân tích hoạt ñộng tài chính là ñánh giá những gì
ñã làm ñược, dự kiến những gì sẽ xảy ra, trên cơ sở ñó có thể
kiến nghị và ñề xuất các biện pháp ñể tận dụng triệt ñể các
ñiểm mạnh, khắc phục các ñiểm yếu. Hoạt ñộng chủ yếu là
phân tích các Báo cáo tài chính. Ðó là quá trình xem xét, kiểm
tra ñối chiếu và so sánh số liệu về tình hình tài chính hiện tại
với quá khứ. Thông qua phân tích, các nhà quản trị DN thấy
ñược thực trạng tài chính hiện tại và những dự ñoán cho
tương lai.
6.2.1 Khái niệm và ý nghĩa
Bộ môn PTKD - Khoa QTKD 12
+ Nhiệm vụ: Căn cứ trên những nguyên tắc về tài chính ñể phân tích
ñánh giá tình hình, thực trạng và những triển vọng của hoạt ñộng
tài chính, vạch rõ những mặt tích cực và tồn tại của việc thu chi tiền
tệ, xác ñịnh nguyên nhân và mức ñộ ảnh hưởng của các yếu tố.
Trên cơ sở ñó ñề ra biện pháp nhằm góp phần nâng cao hiệu quả
hoạt ñộng SXKD.
+ Nội dung:
- Phân tích khái quát tình hình tài chính của DN.
- Phân tích tình hình ñảm bảo vốn và nguồn vốn.
- Phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán.
- Phân tích tình hình luân chuyển vốn
- Phân tích hiệu quả sử dụng vốn và việc bảo toàn vốn.
- Dự ñoán nhu cầu tài chính
Bộ môn PTKD - Khoa QTKD 13
+ Phương pháp phân tích: phương pháp so sánh; so sánh mức biến ñộng
mỗi khoản mục cũng như mức thay ñổi tỷ trọng mỗi khoản mục giữa các
kỳ khác nhau ở cả hai bên của Bảng cân ñối kế toán.
+
C
ác tỷ số ñánh giá:
+ Tỷ số nguồn vốn chủ sở hữu trong tổng nguồn vốn: Sự tăng hay giảm tỷ
trọng này phản ánh sự tăng hay giảm tính tự chủ về tài chính của doanh
nghiệp. Nếu tỷ trọng vốn chủ sở hữu thấp, sự phụ thuộc về tài chính của
doanh nghiệp vào các khách hàng càng lớn.
+ Tỷ trọng nguồn vốn chủ sở hữu và vốn vay trung hạn, dài hạn: Tỷ trọng
này càng lớn, phản ánh sự ổn ñịnh về tài chính trong niên khoá tài chính và
trong tương lai gần.
+ Tỷ trọng các khoản phải thu và phải trả: Tỷ trọng càng lớn gây ảnh
hưởng lớn cho tài chính, ñặc biệt trong ñiều kiện lạm phát. Nhóm khoản
mục này thường chứa ñựng khả năng nợ khó ñòi, gây tổn thất về tài chính
cho DN.
+ Ví dụ 3: Bảng CðKT dạng so sánh của một DN (ðVT: triệu ñồng)
Bộ môn PTKD - Khoa QTKD 14
Bộ môn PTKD - Khoa QTKD 15
Bộ mơn PTKD - Khoa QTKD 16
Tỷ số thanh toán: đo lường khả năng thanh toán của công ty.
Tỷ số hoạt động: đo lường mức độ hoạt động liên quan đến tài
sản.
Tỷ số đòn bẩy: cho thấy việc sử dụng nợ của công ty có ảnh
hưởng như thế nào đến hiệu quả hoạt động kinh doanh.
Tỷ số sinh lợi: biểu hiện khả năng tạo lãi của tài sản và vốn
chủ sở hữu.
Tỷ số giá thò trường: cho thấy công ty được các nhà thầu đánh
giá như thế nào.
6.4.1 Các tỷ số tài chính
Bộ mơn PTKD - Khoa QTKD 17
+ Tỷ số thanh toán hiện hành – Current ratio:
* Ý nghĩa: ðo lường khả năng trả nợ của công ty. Tỷ số này được chấp
nhận hay không tuỳ thuộc vào sự so sánh với tỷ số thanh toán của các
công ty cạnh tranh hoặc với các năm trước. Nếu tỷ số giảm cho thấy khả
năng thanh toán giảm và là dấu hiệu báo trước những khó khăn tài
chính sẽ xảy ra. Nếu tỷ số cao có nghóa là công ty luôn sẵn sàng thanh
toán các khoản nợ. Tuy nhiên, nếu tỷ số quá cao sẽ làm giảm hiệu quả
hoạt động vì công ty đã đầu tư quá nhiều vào TSLð hay nói cách khác
việc quản lý tài sản lưu động không hiệu quả vì nếu công ty dự trữ nhiều
hàng tồn kho thì sẽ có tỷ số cao. Vì thế, trong nhiều trường hợp, tỷ số
n
ày
không phản ánh chính xác khả năng thanh toán của công ty.
Bộ mơn PTKD - Khoa QTKD 18
Tỷ số thanh toán hiện hành của công ty cổ phần BKBH năm 2005 là:
Ý nghĩa:
Bộ mơn PTKD - Khoa QTKD 19
ðược tính toán dựa trên những tài sản lưu động có thể nhanh chóng
chuyển đổi thành tiền, tài sản có tính thanh khoản.
* Ý nghĩa: Cho thấy khả năng thanh toán thực sự của một công ty
* Áp dụng: Công ty cổ phần BKBH năm 2005 có R
q
= 0,51
Bộ mơn PTKD - Khoa QTKD 20
Mục đích: ðo lường hoạt động kinh doanh của một công ty (tỷ số hiệu
quả hoặc tỷ số luân chuyển)
Bao gồm:
Số vòng quay khoản phải thu – Accounts receivable turnover ratio.
Số vòng quay hàng tồn kho – Inventory turnover ratio.
Hiệu suất sử dụng tài sản cố đònh – Sales-to-Fixed assets ratio.
Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản – Sale-to-total assets ratio.
Hiệu suất sử dụng vốn cổ phần – Sales-to-equity ratio
Bộ mơn PTKD - Khoa QTKD 21
Các khoản phải thu là những hoá đơn bán hàng chưa thu tiền
về do công ty thực hiện chính sách bán chòu và các khoản tạm ứng
chưa thanh toán, khoản trả trước cho người bán …
* Áp dụng:
Bộ môn PTKD - Khoa QTKD 22
* Áp dụng:
Bộ mơn PTKD - Khoa QTKD 23
* Áp dụng:
* Ý nghĩa: Cho biết
1 đồng tài sản cố đònh tạo ra bao nhiêu đồng
doanh thu
Bộ mơn PTKD - Khoa QTKD 24
* Áp dụng:
* Ý nghĩa:
đo lường 1 đồng tài sản tham gia vào quá trình sản
xuất kinh doanh sẽ tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu.
Bộ mơn PTKD - Khoa QTKD 25
* Áp dụng:
* Ý nghĩa:
đo lường mối quan hệ giữa doanh thu và vốn cổ phần.
= Hiệu suất sử dụng tổng tài sản x Bội số tài sản so vốn cổ phần