Tải bản đầy đủ (.pdf) (44 trang)

Tài chính công - Chương 3: Nguồn lực chi tiêu công pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.19 MB, 44 trang )

1
3
PF – 2013
5/18/2013
3-1
5/18/2013
LE HUU ANH – Public Finance

3-2
2
5/18/2013
LE HUU ANH – Public Finance


3-3
5/18/2013
LE HUU ANH – Public Finance


3-4
3
5/18/2013
LE HUU ANH – Public Finance
• 


3-5
5/18/2013
LE HUU ANH – Public Finance
3-6
4


5/18/2013
LE HUU ANH – Public Finance
3-7
5/18/2013
LE HUU ANH – Public Finance
3-8
5
5/18/2013
LE HUU ANH – Public Finance




3-9
5/18/2013
LE HUU ANH – Public Finance
3-10
6
5/18/2013
LE HUU ANH – Public Finance

∆∆
∆ ∆
∆∆
∆ ∆
∆∆
∆ ∆
∆∆
∆ ∆
∆∆



∆∆


∆∆


∆∆


∆∆


∆∆

3-11
5/18/2013
LE HUU ANH – Public Finance
3-12
7
5/18/2013
LE HUU ANH – Public Finance
3-13
5/18/2013
LE HUU ANH – Public Finance
3-14
8
5/18/2013
LE HUU ANH – Public Finance

3-15
5/18/2013
LE HUU ANH – Public Finance
là khoản đóng góp bằng tiền mà các tổ chức, cá nhân
có đủ điều kiện phải nộp cho ngân sách nhà nước theo
nguyên tắc không hoàn trả trên cơ sở pháp luật.
Chú ý:
- Thu qua thuế cho NSNN
- Tổ chức và cá nhân
- Nộp khi đủ điều kiện
- Theo quy định của pháp luật
- Không hoàn trả trực tiếp
Quan niệm chung về thuế
3-16
9
5/18/2013
LE HUU ANH – Public Finance
 là các công cụ dùng để di chuyển nguồn lực từ
khu vực tư sang khu vực công

́ là sự sắp xếp của quyền lực:
 Sung công lao động cá nhân – mọi của cải đều từ lao
động cá nhân
 Thuế lạm phát – in thêm tiền
 Vay nợ của chính phủ – ứng trước thuế
 Thuế âm – chuyển nhượng của chính phủ cho doanh
nghiệp và cá nhân
 Thuế luỹ tiến, luỹ thoái – công bằng thuế
 Chi của thuế (tax expenditure) – ưu đãi thuế: sự
nhượng bộ thu nhập quốc gia

- -…
3-17
5/18/2013
LE HUU ANH – Public Finance
“Nghệ thuật đánh thuế giống như vặt lông
ngỗng sao cho thu được nhiều lông nhất
nhưng gây ra ít rên la nhất”.
J.B. Colbert, 1665, Tổng quản tài chính của vua Louis
XIV, Pháp
“Có sự khác biệt giữa người thu thuế và
người nhồi bông thú – người nhồi thú
bông để lại da”.
Mortimer Caplan, Giám đốc. Cục thuế Hoa Kỳ, 1963
Nguồn: Jay K. Rosengarrd, FETP, 2006-2007.
3-18
10
5/18/2013
LE HUU ANH – Public Finance
 Theo loại thuế suất
-
-
-
-
 Theo cấp chính quyền
 Theo phương thức thu
 Theo đối tượng
3-19
5/18/2013
LE HUU ANH – Public Finance
 Theo cách phân loại của OECD

-
-
-
-
-
-
3-20
11
5/18/2013
LE HUU ANH – Public Finance
Thuế
• bắt buộc
• ngân sách chung
• chuyển từ người
nộp thuế sang nhà nước
Phí/lệ phí
• Tự nguyện
• Lợi ích nhận được
• Có thể
3-21
5/18/2013
LE HUU ANH – Public Finance
3-22
12
5/18/2013
LE HUU ANH – Public Finance
3-23
5/18/2013
LE HUU ANH – Public Finance
Theo Adam Smith (dẫn theo Bernard Salanie)

• Công bằng
• Thuế phải xác định rõ ràng và khó tùy tiện thay đổi
• Thu thuế phải có cách làm hợp lý (không đau đớn)
• Thuế phải có chi phí thấp (cả theo nghĩa quản trị thuế và
nghĩa ảnh hưởng đến nền kinh tế)
Ngày nay thêm 2 lý do
• Linh hoạt
• Incidence of taxation: cơ sở thuế phải rõ ràng cho người nộp
thuế
3-24
13
5/18/2013
LE HUU ANH – Public Finance
Theo Adam Smith (dẫn
theo Bernard Salanie)
(4+2)
• Công bằng
• Thuế phải xác định rõ
ràng và khó tùy tiện
thay đổi
• Thu thuế phải có cách
làm hợp lý
• Thuế phải có chi phí
thấp
2 lý do mới
• Linh hoạt
• Incidence of taxation
Theo Shukla
(7)
• Khả năng chi trả

• Lợi ích của nộp thuế
(công bằng: nộp theo lợi ích thu
được)
• Giảm phi hiệu quả (thuế
gây hiệu ứng cho SX, tiêu dụng
và ĐT)
• Đủ thu ngân sách
• Tính ổn định
(Hệ thống
thuế phải co giãn)
• Tính đơn giản
• Tính trung lập
(không ảnh
hưởng đến quyết định đầu tư)
Theo Sử Đình Thành
(8)
• Khả năng chi trả (công
bằng)
• Lợi ích của thu thuế
• Giảm phi hiệu quả
• Đủ thu ngân sách
• Tính ổn định
• Tăng trưởng
• Tính đơn giản
• Tính trung lập
3-25
5/18/2013
LE HUU ANH – Public Finance
3-26
14

5/18/2013
LE HUU ANH – Public Finance
• Thặng dư xã hội là
tổng của thặng dư
người tiêu dùng và
thặng dư nhà sản xuất.
• Thặng dư xã hội
được tối đa hóa theo
sản lượng cân bằng thị
trường.
Xác định diện tích ở
hình bên?
3-27
5/18/2013
LE HUU ANH – Public Finance
• Khi có thuế, lượng
cân bằng thị trường
Q’ nhỏ hơn Q*.
• Sự biến dạng do
thuế tạo ra được thể
hiện bằng tam giác
(efg) được gọi là
mất mát vô ích do
thuế (hay tổn thất
do thuế).
Mất của ai?
3-28
15
5/18/2013
LE HUU ANH – Public Finance


3-29
5/18/2013
LE HUU ANH – Public Finance
3-30
16
5/18/2013
LE HUU ANH – Public Finance
3-31
5/18/2013
LE HUU ANH – Public Finance
Khi một nước đánh thuế tài sản cao

dân nước đó sẽ chuyển tài sản
ra nước đánh thuế tài sản thấp

dịch chuyển dòng tài chính
Khi một nước đánh thuế hàng hóa – dịch vụ xuất khẩu thấp

dòng
hàng hóa – dịch vụ xuất khẩu sẽ tăng

dịch chuyển dòng hàng
Khi một nước đánh thuế thu nhập cao

dòng lao động, dòng di cư sẽ
dịch chuyển sang nước khác.
3-32
17
5/18/2013

LE HUU ANH – Public Finance
Thuế

dịch chuyển nguồn lực khan hiếm

phân phối nguồn lực (lao
động, tài chính, tài nguyên)
Thuế

dịch chuyển thu nhập

phân phối thu nhập
3-33
5/18/2013
LE HUU ANH – Public Finance
VD Thuế thu nhập cá nhân

đánh vào thu nhập của người dân
VD Thuế tài sản

đánh vào tài sản của người dân
3-34
18
5/18/2013
LE HUU ANH – Public Finance
- Nền tảng thuế mới nói đến độ mở rộng hay thu hẹp của hệ thống
thuế đến đâu mà chưa hẳn đã làm tăng thuế cho CP.
Tại sao?
- Chính sách thuế thường gắn với các đối tượng tính được miễn giảm
thuế


thu hẹp cơ sở thuế

cơ sở lý thuyết và cơ sở thực
của sắc thuế?
- Về cơ bản, thuế đều đánh vào con người nên đều dựa trên thu nhập
mà con người kiếm được hay trên nền tảng thu nhập của một nền
kinh tế. Vì sự miễn giảm cũng như nhiều thu nhập không được tính
nên cơ sở thuế của một hệ thống thuế thường < thu nhập của nền
kinh tế đó.
Cơ sở thuế thuế của hệ thống thuế và thu
nhập của nền kinh tế? Cơ sở thuế của một hệ thống
thuế dựa trên thu nhập của con người
(stockholder,
workers, landlords, consummers, capitalists, investors, labour)
?
3-35
5/18/2013
LE HUU ANH – Public Finance
Harvey Rosen, 2008, public finance, p. 381
CƠ SỞ THUẾ
(lương, thu nhập)
trừ đi các khoản giảm trừ
TỔNG THU NHẬP ĐIỀU CHỈNH
Trừ đi các khoản miễn giảm
Thu nhập tính thuế
Áp dụng thuế suất
Số thuế phải nộp
Hoàn thuế
NGHĨA VỤ THUẾ

Ví dụ: sự lệch pha trong thu
nhập, giảm trừ khác
Thuế lũy tiến
từng phần
Có mức thuế suất riêng cho
TN từ cổ tức và trái tức
3-36
19
5/18/2013
LE HUU ANH – Public Finance
Một hệ thống thuế co giãn cần cơ sở thuế
như thế nào?
- Các ngành kinh tế?
- Các đối tượng tính thuế?
- …
3-37
5/18/2013
LE HUU ANH – Public Finance
3-38
20
5/18/2013
LE HUU ANH – Public Finance
3-39
5/18/2013
LE HUU ANH – Public Finance
Loại thuế suất Tác dụng?
 Thuế suất cố định
 Thuế suất tỷ lệ
- Lũy tiến
- Lũy thoái

- Trung lập (tỷ lệ thuận)
3-40
21
5/18/2013
LE HUU ANH – Public Finance
Một hệ thống thuế co giãn cần thuế suất
như thế nào?
- …
3-41
5/18/2013
LE HUU ANH – Public Finance
Một số loại thước đo cơ bản
Đo lường khả năng và nỗ lực thu
 Đo lường công bằng của hệ thống thuế
 Đo lường quan hệ thay đổi thuế và thay đổi GDP/GNP
3-42
22
5/18/2013
LE HUU ANH – Public Finance
Khả năng thu và Nỗ lực thu thể hiện
chủ yếu năng lực của hệ thống thuế
và mức độ phát triển của các ngành
trong nền kinh tế quốc dân.
3-43
5/18/2013
LE HUU ANH – Public Finance
Thảo luận: Ý nghĩa hệ số c
i
trong xu hướng X
i

/Y?
3-44
23
5/18/2013
LE HUU ANH – Public Finance
Nguồn: G.P. Shukla, Public Finance.
Fulbright Economic Teaching Program, 2002-2003
3-45
5/18/2013
LE HUU ANH – Public Finance
3-46
24
5/18/2013
LE HUU ANH – Public Finance
Một số đo lường công bằng chủ yếu của hệ thống thuế:
a) Công bằng hệ thống thuế trong cân bằng tổng thể
b) Công bằng hệ thống thuế qua xác định ai là người chịu
thuế
c) Công bằng hệ thống thuế qua thuế suất biên và thuế suất
trung bình
d) Công bằng hệ thống thuế theo cùng nguồn lực (công bằng
ngang)
e) Công bằng hệ thống thuế theo khác nguồn lực (công bằng
dọc)
f) Công bằng hệ thống thuế qua giảm trừ thuế (thuế suất pháp
định và thuế suất thực tế)
g) Công bằng hệ thống thuế qua đối tượng đánh thuế
3-47
5/18/2013
LE HUU ANH – Public Finance

Giả sử nền kinh tế có 2 loại hàng hóa: F (food – đại diện khu vực SX
thực phẩm) và M (manufactures – đại diện khu vực SX hàng hóa khác)
và 2 loại “đầu vào”: K (capital) và L (labor). Giả định không có tiết
kiệm.
Nguồn: McLure (1971) p.29. Dẫn theo Harvey Rosen/Ted Gayer (2008) p.322

+ + +


3-48
25
5/18/2013
LE HUU ANH – Public Finance
Hệ thống trên phụ thuộc vào thuế vào 6 yếu tố:
1/ Công nghệ (K/L).
2/ Ứng xử của người cung “đầu vào” K và L theo trị trường cạnh tranh giữa các khu vực
sản xuất.
3/ Cơ cấu thị trường (cạnh tranh hay không cạnh tranh).
4/ Cung K và L trong nền kinh tế tại một thời điểm là cố định, nhưng chúng có thể chuyển
động giữa hai khu vực.
5/ Sự ưa thích của người tiêu dùng (họ tiêu dùng gì và chấp nhận thuế nào). Thuế khó có
thể tạo ra hiệu quả ảnh hưởng của người sử dụng thu nhập.
6/ Cơ cấu thuế: thuế loại này hay loại khác được thay thế để đánh vào thu nhập trước hay
sau thuế  không ảnh hưởng thay đổi tổng thu nhập có thể thay đổi cầu và giá của đầu
vào.
Từ đó dẫn đến:
của ngành cụ thể hoặc ngành/ngành với ngành 
không quan tâm đến nhà sản xuất là ai.
tác động lên nền kinh tế, quan tâm đến nhà sản xuất là
người lao động hay người chủ sở hữu các yếu tố sản xuất.

3-49
5/18/2013
LE HUU ANH – Public Finance
Ai là người chịu thuế  phân chia gánh nặng thuế
Ai chịu thuế?
- Theo quan điểm luật pháp: gánh nặng thuế chính thức
- Theo quan điểm kinh tế: gánh nặng thuế thực sự
Gánh nặng thuế thực sự không phụ thuộc ai là người chịu thuế theo luật
định vì có sự dịch chuyển thuế (tax shifting).
Dịch chuyển thuế làm thay đổi giá cả các bên liên quan: dịch về phía
trước  tăng giá người tiêu dùng; dịch về phía sau  giảm lợi ích của
các chủ sở hữu các yếu tố SX (giảm lương, lợi nhuận…).
Vấn đề ai chịu thuế sẽ phụ thuộc vào:
- Ai là người đóng thuế thực sự: VAT?
- Có thể làm dịch chuyển thuế được hay không?
- Yếu tố nào quyết định sự dịch chuyển thuế?
3-50

×