Tải bản đầy đủ (.pdf) (28 trang)

ôn tập giải tích 1.1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (838.32 KB, 28 trang )

ÔN TẬP CUỐI KỲ GIẢI TÍCH 1
TS. Lê Xuân Đại
Trường Đại học Bách Khoa TP HCM
Khoa Khoa học ứng dụng, bộ môn Toán ứng dụng
TP. HCM — 2013.
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) ÔN TẬP CUỐI KỲ GIẢI TÍCH 1 TP. HCM — 2013. 1 / 22
Câu 1
Khảo sát và vẽ đồ thị hàm số y = (x
2
+ 1)e

x
2
2
.
Tập xác định D = R
y

= 2x.e

x
2
2
+ (x
2
+ 1)(−x)e

x
2
2
= e



x
2
2
x(1−x
2
)
y

= 0 ⇔ x(1 −x
2
) = 0 ⇔


x = 0
x = 1
x = −1
y

= e

x
2
2
(−x
2
(1 − x
2
) + 1 − 3x
2

) =
e

x
2
2
(x
4
− 4x
2
+ 1)
y

= 0 ⇔ x = ±

2 −

3 ∨ x = ±

2 +

3
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) ÔN TẬP CUỐI KỲ GIẢI TÍCH 1 TP. HCM — 2013. 2 / 22
Câu 1
Khảo sát và vẽ đồ thị hàm số y = (x
2
+ 1)e

x
2

2
.
Tập xác định D = R
y

= 2x.e

x
2
2
+ (x
2
+ 1)(−x)e

x
2
2
= e

x
2
2
x(1−x
2
)
y

= 0 ⇔ x(1 −x
2
) = 0 ⇔



x = 0
x = 1
x = −1
y

= e

x
2
2
(−x
2
(1 − x
2
) + 1 − 3x
2
) =
e

x
2
2
(x
4
− 4x
2
+ 1)
y


= 0 ⇔ x = ±

2 −

3 ∨ x = ±

2 +

3
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) ÔN TẬP CUỐI KỲ GIẢI TÍCH 1 TP. HCM — 2013. 2 / 22
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) ÔN TẬP CUỐI KỲ GIẢI TÍCH 1 TP. HCM — 2013. 3 / 22
Không có Tiệm cận đứng
Tiệm cận ngang y = 0 vì
lim
x→∞
(x
2
+ 1)e

x
2
2
= lim
x→∞
x
2
+ 1
e
x

2
2
= 0
Không có tiệm cận xiên vì đã có tiệm cận ngang
về 2 phía.
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) ÔN TẬP CUỐI KỲ GIẢI TÍCH 1 TP. HCM — 2013. 4 / 22
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) ÔN TẬP CUỐI KỲ GIẢI TÍCH 1 TP. HCM — 2013. 5 / 22
Câu 2
Tính thể tích vật thể tạo ra khi quay miền D giới
hạn bởi y = −1, y = x
2
+ 2x, x = 0, x = 3 quanh
trục Oy
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) ÔN TẬP CUỐI KỲ GIẢI TÍCH 1 TP. HCM — 2013. 6 / 22
Câu 2
Tính thể tích vật thể tạo ra khi quay miền D giới
hạn bởi y = −1, y = x
2
+ 2x, x = 0, x = 3 quanh
trục Oy
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) ÔN TẬP CUỐI KỲ GIẢI TÍCH 1 TP. HCM — 2013. 6 / 22
Thể tích vật thể tạo ra khi quay miền D giới hạn
bởi y = −1, y = x
2
+ 2x, x = 0, x = 3 quanh trục
Oy
V
Oy
= 2π


3
0
x[x
2
+ 2x − (−1)]dx =
= 2π

x
4
4
+ 2
x
3
3
+
x
2
2

3
0
=
171π
2
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) ÔN TẬP CUỐI KỲ GIẢI TÍCH 1 TP. HCM — 2013. 7 / 22
Câu 3
Cho tích phân I =
+∞

2

dx
(x
m
− 1)

2x
2
− 5x + 2
.
Tìm m để tích phân I hội tụ và tính tích phân khi
m = 1.
Đây vừa là tích phân suy rộng loại 1 vừa là tích phân suy
rộng loại 2. I =
3

2
dx
(x
m
− 1)

2x
2
− 5x + 2
+
+∞

3
dx
(x

m
− 1)

2x
2
− 5x + 2
=
= I
1
+ I
2
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) ÔN TẬP CUỐI KỲ GIẢI TÍCH 1 TP. HCM — 2013. 8 / 22
Câu 3
Cho tích phân I =
+∞

2
dx
(x
m
− 1)

2x
2
− 5x + 2
.
Tìm m để tích phân I hội tụ và tính tích phân khi
m = 1.
Đây vừa là tích phân suy rộng loại 1 vừa là tích phân suy
rộng loại 2. I =

3

2
dx
(x
m
− 1)

2x
2
− 5x + 2
+
+∞

3
dx
(x
m
− 1)

2x
2
− 5x + 2
=
= I
1
+ I
2
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) ÔN TẬP CUỐI KỲ GIẢI TÍCH 1 TP. HCM — 2013. 8 / 22
Chú ý là m = 0. Khi x → 2

+
ta có
1
(x
m
− 1)

2x
2
− 5x + 2
=
1
(x
m
− 1)

(2x −1)(x − 2)

1
(2
m
− 1)

3(x −2)
1/2
⇒ I
1
hội tụ.
Xét m < 0. Khi x → +∞ ta có
1

(1 − x
m
)

2x
2
− 5x + 2

1

2x
⇒ −I
2
phân kỳ ⇒ I
phân kỳ.
Xét m > 0. Khi x → +∞ ta có
1
(x
m
− 1)

2x
2
− 5x + 2

1
x
m

2x

=
1

2x
m+1
⇒ I
2
hội
tụ ⇒ I hội tụ.
Vậy tích phân I hội tụ khi m > 0.
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) ÔN TẬP CUỐI KỲ GIẢI TÍCH 1 TP. HCM — 2013. 9 / 22
Khi m = 1 ta có I =
+∞

2
dx
(x −1)

2x
2
− 5x + 2
.
Đặt x −1 =
1
t
⇒ dx = −
dt
t
2
,

x 2 + ∞
t 1 0
.
I =

0
1
−dt
t
2
.1/t

2(1 + 1/t)
2
− 5(1 + 1/t) + 2
=

1
0
dt

2 − t − t
2
=

1
0
dt

9/4 − (t

2
+ t + 1/4)
=
=

1
0
d(t + 1 /2)

9/4 − (t + 1/2)
2
=

arcsin
t + 1/2
3/2

1
0
=
= arcsin 1 − arcsin
1
3
=
π
2
− arcsin
1
3
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) ÔN TẬP CUỐI KỲ GIẢI TÍCH 1 TP. HCM — 2013. 10 / 22

Câu 4
Giải phương trình
1
y


xy
1 − x
2
=
arcsin x + x
1 − x
2
2
y

− 2y

− 8y = 3e
4x
1. Đây là phương trình tuyến tính cấp 1 với
P(x) =
x
x
2
− 1
, Q(x) =
arcsin x + x
1 − x
2

. Nghiệm của
phương trình đã cho
y = e


P(x)dx
.


e

P(x)dx
.Q(x)dx + C

.
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) ÔN TẬP CUỐI KỲ GIẢI TÍCH 1 TP. HCM — 2013. 11 / 22
Câu 4
Giải phương trình
1
y


xy
1 − x
2
=
arcsin x + x
1 − x
2
2

y

− 2y

− 8y = 3e
4x
1. Đây là phương trình tuyến tính cấp 1 với
P(x) =
x
x
2
− 1
, Q(x) =
arcsin x + x
1 − x
2
. Nghiệm của
phương trình đã cho
y = e


P(x)dx
.


e

P(x)dx
.Q(x)dx + C


.
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) ÔN TẬP CUỐI KỲ GIẢI TÍCH 1 TP. HCM — 2013. 11 / 22
y = e


x
x
2
−1
dx
.


e

x
x
2
−1
dx
.
arcsin x + x
1 − x
2
dx + C

.
= |x
2
−1|

−1/2
.


|x
2
− 1|
1/2
.
arcsin x + x
1 − x
2
dx + C

=
1

1 − x
2
.


arcsin x + x

1 − x
2
dx + C

=
1


1 −x
2
.


arcsin xd(arcsin x) −
1
2

(1 −x
2
)
−1/2
d(1 −x
2
) + C

=
1

1 −x
2
.

arcsin
2
x
2



1 −x
2
+ C

TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) ÔN TẬP CUỐI KỲ GIẢI TÍCH 1 TP. HCM — 2013. 12 / 22
2. Giải phương trình y

− 2y

− 8y = 3e
4x
.
Phương trình thuần nhất y

− 2y

− 8y = 0.
Phương trình đặc trưng
k
2
− 2k − 8 = 0 ⇔ k
1
= −2, k
2
= 4.
Nghiệm thuần nhất y
tn
= C
1

e
−2x
+ C
2
e
4x
Nghiệm riêng của phương trình không thuần nhất
y

− 2y

− 8y = 3e
4x
có dạng y
r
= x
s
.e
4x
.A. Vì
α = 4 là nghiệm đơn của phương trình đặc trưng
nên s = 1
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) ÔN TẬP CUỐI KỲ GIẢI TÍCH 1 TP. HCM — 2013. 13 / 22
−8 y
r
= Axe
4x
−2 y

r

= Ae
4x
+ 4Axe
4x
1 y

r
= 4Ae
4x
+ 4Ae
4x
+ 16Axe
4x
y

r
−2y

r
−8y
r
= 6Ae
4x
= 3e
4x
⇒ A =
1
2
⇒ y
r

=
1
2
xe
4x
Nghiệm tổng quát của phương trình vi phân đã
cho y
tq
= y
tn
+ y
r
= C
1
e
−2x
+ C
2
e
4x
+
1
2
xe
4x
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) ÔN TẬP CUỐI KỲ GIẢI TÍCH 1 TP. HCM — 2013. 14 / 22
Câu 5. Cách 1. Phương pháp khử
Giải hệ phương trình

x


(t) = 3x −3y + 4e
t
+ 12t (1)
y

(t) = 4x −5y + 8e
t
+ 8t (2)
Từ (1) ta có
y =
3x −x

+ 4e
t
+ 12t
3
⇒ y

=
3x

− x

+ 4e
t
+ 12
3
.
Thay y, y


vào phương trình (2) ta được
3x

− x

+ 4e
t
+ 12
3
= 4x−5
3x −x

+ 4e
t
+ 12t
3
+8e
t
+8t
⇒ x

+ 2x

− 3x = 36t + 12 (3)
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) ÔN TẬP CUỐI KỲ GIẢI TÍCH 1 TP. HCM — 2013. 15 / 22
Câu 5. Cách 1. Phương pháp khử
Giải hệ phương trình

x


(t) = 3x −3y + 4e
t
+ 12t (1)
y

(t) = 4x −5y + 8e
t
+ 8t (2)
Từ (1) ta có
y =
3x −x

+ 4e
t
+ 12t
3
⇒ y

=
3x

− x

+ 4e
t
+ 12
3
.
Thay y, y


vào phương trình (2) ta được
3x

− x

+ 4e
t
+ 12
3
= 4x−5
3x −x

+ 4e
t
+ 12t
3
+8e
t
+8t
⇒ x

+ 2x

− 3x = 36t + 12 (3)
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) ÔN TẬP CUỐI KỲ GIẢI TÍCH 1 TP. HCM — 2013. 15 / 22
Phương trình đặc trưng
k
2
+ 2k − 3 = 0 ⇒ k

1
= 1, k
2
= −3. Nghiệm
thuần nhất của phương trình (3) là
x
tn
= C
1
e
t
+ C
2
e
−3t
.
Tìm nghiệm riêng của (3). x
r
= At + B
⇒ (x
r
)

= A, (x
r
)

= 0 ⇒ A = −12, B = −12.
Vậy x
r

= −12t −12.
Nghiệm tổng quát
x = C
1
e
t
+ C
2
e
−3t
− 12t −12 ⇒ y =
3x − x

+ 4e
t
+ 12t
3
=
2
3
C
1
e
t
+ C
2
e
−3t
− 8t −8.
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) ÔN TẬP CUỐI KỲ GIẢI TÍCH 1 TP. HCM — 2013. 16 / 22

Cách 2. Phương pháp biến thiên hằng số
Hệ thuần nhất tương ứng là

x

(t) = 3x −3y
y

(t) = 4x −5y
Phương trình đặc trưng của hệ thuần nhất




3 − λ −3
4 −5 − λ




= 0 ⇔ λ
2
+ 2λ − 3 = 0
⇔ λ
1
= 1, λ
2
= −3.
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) ÔN TẬP CUỐI KỲ GIẢI TÍCH 1 TP. HCM — 2013. 17 / 22
Cách 2. Phương pháp biến thiên hằng số

Hệ thuần nhất tương ứng là

x

(t) = 3x −3y
y

(t) = 4x −5y
Phương trình đặc trưng của hệ thuần nhất




3 − λ −3
4 −5 − λ




= 0 ⇔ λ
2
+ 2λ − 3 = 0
⇔ λ
1
= 1, λ
2
= −3.
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) ÔN TẬP CUỐI KỲ GIẢI TÍCH 1 TP. HCM — 2013. 17 / 22
Ứng với λ
1

= 1 ta xét hệ

2p
1
− 3p
2
= 0
4p
1
− 6p
2
= 0
⇒ P
1
=

3
2

Ứng với λ
2
= −3 ta xét hệ

6p
1
− 3p
2
= 0
4p
1

− 2p
2
= 0
⇒ P
2
=

1
2

.
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) ÔN TẬP CUỐI KỲ GIẢI TÍCH 1 TP. HCM — 2013. 18 / 22
Nghiệm cơ bản của hệ thuần nhất là
X
1
(t) = e
λ
1
t
P
1
= e
t

3
2

,
X
2

(t) = e
λ
2
t
P
2
= e
−3t

1
2

.
Vậy nghiệm tổng quát của hệ thuần nhất
X
0
(t) =

x
y

= C
1
e
λ
1
t
P
1
+ C

2
e
λ
2
t
P
2
= C
1
e
t

3
2

+ C
2
e
−3t

1
2

=

3C
1
e
t
+ C

2
e
−3t
2C
1
e
t
+ 2C
2
e
−3t

TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) ÔN TẬP CUỐI KỲ GIẢI TÍCH 1 TP. HCM — 2013. 19 / 22

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×