Tải bản đầy đủ (.pdf) (40 trang)

Đề Tài. Quy Trình Đo Đạc Phục Vụ Cho Công Tác Cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất Tại Huyện Châu Phú.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (545.49 KB, 40 trang )

Nguyễn H Minh Trí

Quy trình đo đạc phục vụ cơng tác
cấp giấy chứng nhận QSD ñất
tại huyện Châu Phú


MỤC LỤC
ðề mục

Trang

Bìa tiểu luận
Trang phụ bìa
Phiếu đánh giá
Lời cảm ơn ...............................................................................................................i
Nhận xét của giáo viên ............................................................................................ii
Danh sách các ký hiệu, chữ viết tắt.........................................................................iii
Mục lục ..................................................................................................................iv
Danh sách bảng và danh sách hình ........................................................................vii
Tóm tắt Tiểu luận .................................................................................................viii
Mở đầu .................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU................................................................................... 2
1.1 ðịa ñiểm thực tập .............................................................................................. 2
1.2 Sơ lược về huyện Châu Phú............................................................................... 2
1.2.1 Vị trí địa lý ............................................................................................. 2
1.2.2 ðịa hình – ðịa mạo................................................................................. 3
1.2.3 ðặc ñiểm thủy văn .................................................................................. 4
1.2.4 ðặc ñiểm các loại Tài nguyên ................................................................. 4
1.3 Thuận lợi và khó khăn của huyện ...................................................................... 6
1.3.1 Thuận lợi ................................................................................................ 6


1.3.2 Khó khăn ................................................................................................ 6
1.4 Tình hình Kinh tế - Xã hội ................................................................................. 6
1.5 Sơ lược về VPðKQSDð ................................................................................... 6
1.5.1 Sơ ñồ tổ chức.......................................................................................... 7
1.5.2 Cơ cấu tổ chức nhân sự........................................................................... 7
1.5.3 Chức năng và Nhiệm vụ ......................................................................... 8
1.5.4 Tình hình cấp GCNQSDð trên địa bàn huyện ...................................... 10
1.6 Nội dung lien quan ñến Tiểu luận .................................................................... 11
1.6.1 Mục đích của đề tài............................................................................... 11
1.6.2 Nội dung............................................................................................... 11

iv


1.6.3 ðối tượng và Phạm vi nghiên cứu......................................................... 11
1.6.4 Phương pháp và Phương tiện nghiên cứu .............................................. 11
1.6.5. Yêu cầu ............................................................................................... 12
CHƯƠNG 2: NỘI DUNG ................................................................................... 13
2.1. Khái niệm, vai trị và ý nghĩa của việc đo đạc cấp GCNQSDð ....................... 13
2.1.1. Khái niệm ............................................................................................ 13
2.1.2. Vai trò ................................................................................................. 13
2.1.3. Ý nghĩa................................................................................................ 13
2.2. Cơ sở pháp lý,các quy ñịnh chung, quy trình cấp GCNQSDð ........................ 13
2.2.1.Cơ sở pháp lý........................................................................................ 13
2.2.2. Những quy định chung......................................................................... 15
2.2.3 Quy trình cấp GCHQSDð .................................................................... 19
2.3 Các yếu tố lien quan ñến việc cấp GCNQSDð ................................................ 22
2.3.1 Hồ sơ địa chính..................................................................................... 22
2.3.2 Yếu tố địa chính.................................................................................... 22
2.4 Quy trình đo đạc .............................................................................................. 24

2.4.1 Cơng tác chuẩn bị trước khi đo ............................................................. 24
2.4.2 Quy trình đo ñạc công tác ngoại nghiệp ................................................ 25
2.4.3 Công tác nội nghiệp .............................................................................. 29
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ ðỀ XUẤT .......................................................... 34
3.1 Công việc thực tế tại cơ quan........................................................................... 34
3.2 Thuận lợi và khó khăn cơng tác này tại cơ quan............................................... 34
3.2.1 Thuận lợi .............................................................................................. 34
3.2.2 khó khăn ............................................................................................... 34
3.3 Thuận lợi và khó khăn trong q trình thực hiện đề tài .................................... 34
3.3.1 Thuận lợi .............................................................................................. 34
3.3.2 Khó khăn .............................................................................................. 35
3.4 Kết luận và kiến nghị....................................................................................... 35
3.4.1 Kết luận ................................................................................................ 35
3.4.2 Kiến nghị.............................................................................................. 35

v


DANH SÁCH BẢNG VÀ HÌNH

Trang
Bảng 1: Diện tích của huyện Châu Phú phân theo đơn vị hành chính....................... 3
Bảng 2: cơ cấu sử dụng ñất của huyện Châu Phú năm 2008..................................... 5
Bảng 3: Tình hình cấp GCNQSDð 06 tháng đầu năm 2009 .................................. 10
Bảng 4: Bảng giá dịch vụ trích đo theo Qð số 256/Qð-STC ................................ 14
Hình 1: Vị trí ñịa lý huyện Châu Phú....................................................................... 2
Hình 2: Biểu ñồ cơ cấu sử dụng ñất của huyện Châu Phú năm 2008 ........................ 5
Hình 3: Sơ đồ tổ chức văn phịng ðKQSDð huyện Châu Phú ................................. 7
Hình 4: Quy trình cấp GCNQSDð theo nghị định 181 .......................................... 19
Hình 5: Mẫu trích đo HSKT .................................................................................. 30

Hình 6: Mẫu trích đo Bản góc trích đo, sơ đồ chỉ dẫn ............................................ 31
Hình 7: Mẫu trích ño hồ sơ khống chế ño vẽ chi tiết.............................................. 32
Hình 8: Mẫu trích đo hồ sơ chỉnh lý biến động ...................................................... 32

vi


TĨM TẮT TIỂU LUẬN
Cơng tác cấp mới GCN là cơng tác ñược thực hiện thường xuyên của huyện
Châu Phú. Từ năm 2005 huyện Châu Phú ñã tiến hành ñăng ký ñất ñai trên cơ sở
lưới tọa ñộ trong ñó quy trình đo đạc đóng vai trị quan trọng trong việc thực hiện
bản đồ địa chính phục vụ cho cơng tác cấp GCNQSDð cho người dân. Trong
thời gian qua triển khai thực hiện ñã mang lại hiệu quả nhất ñịnh cho việc quản lý
nhà nước về ñất ñai ñi vào ổn định. Chính vì lí do đó nên em chọn thực hiện đề
tài này.
Trên cơ sở đó đề tài được thực hiện với mục đích rút ra những bài học từ
cơng tác ño ñạc phục vụ cho việc cấp GCNQSDð. Từ ñó ñề xuất một số giải
pháp phù hợp nhằm thực hiện công việc một cách tốt nhất, nhanh nhất, hiệu quả
nhất.
ðề tài đã đi sâu phân tích điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội, tình hình sử
dụng và quản lý đất trên địa bàn huyện Châu Phú có ảnh hưởng đến cơng tác đo
đạc phục vụ cho việc cấp GCNQSDð. Từ đó rút ra những thuận lợi khó khăn
trong cơng tác này, những bài học kinh nghiệm đã đề xuất và một số vấn đề
nhằm góp phần hồn thiện công tác này.

vii


DANH SÁCH CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
Ký tự viết tắt


Nội dung

- CBðC

Cán bộ địa chính

- CP

Chính phủ

- BTNMT

Bộ Tài nguyên và Môi trường

- ðCSD

ðất chưa sử dụng

- ðNN

ðất nông nghiệp

- ðPNN

ðất phi nông nghiệp

- GCNQSDð

Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất


- HLLGSR

Hành lang lộ giới sơng rạch

- HSKT

Hồ sơ kỹ thuật

- Nð

Nghị định

- PTNMT

Phịng Tài ngun và Mơi trường

- Qð

Quyết ñịnh

- QðUBT

Quyết ñịnh Ủy Ban Tỉnh

- QH

Quy hoạch

- QHSDð


Quy hoạch sử dụng ñất

- SDð

Sử dụng ñất

- SðCD

Sơ ñồ chỉ dẫn

- STC

Sở Tài Chính

- TT

Thơng tư

- TCðC

Tổng Cục ðịa Chính

- TNMT

Tài nguyên và Môi trường

- UBND

Ủy Ban Nhân Dân


- VPðKQSDð

Văn phịng ðăng ký Quyền sử dụng đất

iii


MỞ ðẦU
ðất ñai là một tư liệu sản xuất ñặc biệt mà bất kì trong lĩnh vực nào trong
đời sống cũng khơng thể thiếu trong q trình hoạt động và phát triển. Hiến pháp
nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã ghi nhận tồn bộ đất đai trong
phạm vi cả nước thuộc sở hữu toàn dân do nhà nuớc thống nhất quản lý. Nhà
nước giao cho hộ gia ñình cá nhân sử dụng ổn ñịnh lâu dài.
Việc quản lý nhà nước về ñất ñai là ñể tạo ñiều kiện thuận lợi cho việc sử
dụng đất một cách có hiệu quả, bền vững phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất. Do đó muốn quản lý chặt chẽ quỹ đất địi hỏi phải có cơng tác đăng kí
và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (GCNQSDð).
Trong đó quy trình đo đạc phục vụ cho cơng tác cấp GCNQSDð rất cần
thiết và quan trọng cho việc cấp GCNQSDð nhằm ñảm bảo quyền lợi và nghĩa
vụ hợp pháp của người dân. GCNQSDð là chứng thư pháp lý thiết lập mối quan
hệ giữa nhà nước và người sử dụng ñất.
Hiện nay với sự nhận thức và nhu cầu sử dụng ñất hợp pháp của người dân
rất cao nên nên quy trình đo đạc phục vụ cho cơng tác cấp GCNQSDð là rất cần
thiết.
Xuất phát từ thực tiễn trên vì vậy em chọn đề tài “Quy trình đo đạc phục
vụ cho cơng tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại huyện Châu
Phú, tỉnh An Giang”
ðề tài: “ Quy trình ño ñạc phục vụ công tác cấp giấy chứng nhận QSDð”.
Là những vấn đề rút ra từ q trình tham gia thực tế. ðề tài gồm ba phần chính.

- Phần giới thiệu
- Phần nội dung
- Phần nhận xét và ñề xuất

1


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ðịa điểm thực tập
Văn Phịng đăng ký quyền sử dụng ñất - huyện Châu Phú - tỉnh An Giang
khu
thời gian thực tập 08 tuần từ ngày 27/04/2009 ñến ngày 19/06/2009
1.2 sơ luợc về huyện Châu Phú
1.2.1 vị trí địa lý

Hình 1: Vị trí địa lý huyện Châu Phú
- Phía Bắc giáp với Thị Xã Châu ðốc đường ranh giới dài 14,570km.
- Phía nam giáp huyện Châu Thành đường ranh giới dài 29,176km
- Phía ðơng giáp sơng Hậu ngăn cách với Tân Châu và Chợ Mới.
- Phía Tây giáp huyện Tịnh Biên ñường ranh giới dài 20,151 km.
Huyện Châu Phú nằm ở giữ khu vực trung tâm của tỉnh An Giang, về hành
chính, huyện bao gồm thị trấn Cái Dầu và 12 xã là: Khánh Hoà, Mỹ ðức, Mỹ
2


phú, Ơ Long Vĩ, ðào Hữu Cảnh, Bình Mỹ, Bình Thủy, Bình Chánh, Thạnh Mỹ
Tây, Bình Phú, Vĩnh Thạnh Trung, Bình Long.
Bảng 1: Diện tích của huyện Châu Phú phân theo đơn vị hành chính
STT


ðơn vị hành chính

Diện tích (ha)

Tỷ lệ (%)

1

Thị trấn Cái Dầu

2.2

Xã Bình Mỹ

977.3
2369.6

2
3

Xã Bình Long

1740.8

4

Xã Bình Thủy

4436.7


5

Xã Vĩnh Thạnh Trung

2049.2

6

Xã Khánh Hòa

1524.4

7

Xã Mỹ ðức

3381.6

8

Xã Mỹ Phú

6268.4

9

Xã Bình Chánh

4061.2


10

Xã Ơ Long Vĩ

1551.2

11

Xã Thạnh Mỹ Tây

5864

12

Xã Bình Phú

10866

Tổng Cộng

45090

5.3
3.9
9.8
4.5
3.4
7.5
13.9

9.0
3.4
13.0
24.1
100

(Nguồn: Phịng TN-MT huyện Châu Phú)
Huyện nằm trên tuyến đường du lịch quan trọng của tỉnh An Giang. Hàng
năm trên tuyến quốc lộ 91 có khoảng 4 triệu lượt khách du lịch và khách hành
hương ñi qua ñịa phận Châu Phú ñể ñến núi Sam, miếu Bà Chúa Sứ, núi Cấm,
Hà Tiên và vương quốc Campuchia thông qua 2 cửa khẩu kinh tế của An Giang
là cửa khẩu Xuân Tô - Tịnh Biên và cửa khẩu Khánh Bình – An Phú
1.2.2. ðịa Hình - ðịa Mạo
Nhìn chung địa bàn của huyện là ñồng bằng khá bằng phẳng nên
chuyên canh cây lúa chiếm 80% diện tích tự nhiên (2008) và một phần diện tích
trồng cây màu rất thuận lợi đem lại hiệu quả và năng suất cao tạo cho cuộc sống
của người dân ñịa phương khá hơn.
1.2.3. ðặc ñiểm thủy văn
Huyện nằm bên bờ tây sông Hậu, dọc theo sông Hậu có những kênh
rạch dẫn nước vào đồng như: kênh Thầy Phó, kênh Bình Mỹ, kênh xáng Cây
3


Dương, kênh Phù Dật, kênh Chữ S, kênh xáng Vịnh Tre, kênh Cần Thảo, kênh
ðào…
Do Châu Phú là huyện ñầu nguồn sông Cửu Long nên vào khoảng
tháng 6 dương lịch hàng năm huyện Châu Phú ñều phải ñối mặt với mùa lũ. Tình
hình lũ ở An Giang nói chung và huyện Châu Phú nói riêng diễn biến phức tạp,
đỉnh lũ diễn biến bất thường qua các năm khác nhau. Lũ ảnh hưởng lớn ñến sự
phát triển kinh tế - xã hội và ñời sống nhân dân.

1.2.4. ðặc ñiểm các loại tài ngun
Tài ngun đất



Châu phú là một Huyện có diện tích đất tự nhiên khá lớn. Theo Kiểm kê của
Sở Tài Ngun Mơi Trưịng Tỉnh An Giang, năm 2005 diện tích đất tự nhiên
tăng 2.503 ha so với năm 2005 ( năm 2005 là 42.587 ha ñến năm 2008 tăng lên
45.090 ha).
Kinh tế của huyện phát triển là nhờ vào sản xuất nơng nghiệp. Với tổng
diện tích sản xuất nơng nghiệp của tồn huyện lên đến 36171.2 ha chiếm 80,22%
tổng diện tích đất tự nhiên.
Ngồi ra diện tích đất phi nông nghiệp của huyện là 7291.1 ha chiếm
16,17% tổng diện tích đất tự nhiên của huyện, trong đó chia thành các loại đất
chính sau:
- ðất ở: 1.121 ha chiếm 2,49% diện tích đất tự nhiên.
- ðất chun dùng: 2.507 chiếm 5,56% diện tích tự nhiên.
+ ðất trụ sở cơ quan, cơng trình sự nghiệp: 23,17 ha
+ ðất quốc phịng an ninh: 26,1 ha.
+ ðất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: 83,8 ha, trong đó:
_ ðất khu cơng nghiệp: 37 ha
_ ðất cơ sở sản xuất kinh doanh: 26.3 ha
_ ðất sản xuất vật liệu xây dựng, gốm, sứ: 20.5 ha tập trung ở
các xã Bình Mỹ, Bình Thủy
_ ðất sử dụng mục đích cơng cộng: 2374,73 ha trong đó
ðất giao thông: 551,73 ha
ðất thủy lợi: 1.823

4



- ðất tơn giáo tín ngưỡng: 11,3 ha chiếm 0,03% diện tích tự nhiên.
- ðất nghĩa địa: 17,3 ha chiém 0,04% diện tích đất tự nhiên
Diện tích đất chưa sử dụng chiếm 1627.7 ha chiếm 3.61% diện tích đất tự
nhiên của huyện.
STT

Loại đất

Diện tích (ha)



Tỷ lệ (%)

1

ðất nơng nghiệp

36171.2

NNP

80,22

2

ðất phi nơng nghiệp

7291.1


PNN

16,17

3

ðất chưa sử dụng

1627.7

CSD

3.61

Tổng diện tích tự nhiên

45.090

100

(Nguồn: Phịng TN-MT huyện Châu Phú)
Bảng 2: Cơ cấu sử dụng ñất của huyện Châu Phú năm 2008
16.17%

3.61%

ðCSD
ðNN
ðPNN


80.22%

Hình 2 : Biểu đồ cơ cấu sử dụng ñất của huyện Châu Phú năm 2008


Khí hậu
Nhiệt độ trung bình năm rất điều hồ, khí hậu đặc trưng là nhiệt đới

gió mùa, nên trong năm có 2 mùa chính là mùa khơ và mùa mưa rõ rệt.
Mùa mưa: Kéo dài từ tháng 5 – 11 trong năm, lượng mưa trung bình
khoản 1,201 mm. Lượng mưa thường tập trung vào tháng 7 – 8 trong năm.
Mùa khơ: Kéo dài từ tháng 12 – 4 sang năm.


Khống sản
Châu Phú là một huyện ở trung tâm tỉnh An Giang nên hầu như khơng

có khống sản.
1.3. Thuận lợi và khó khăn của huyện
1.3.1. Thuận lợi
- Khí hậu ơn hồ, ít gió bão. mùa đơng khơng lạnh lắm và có sự ổn ñịnh
cao.
5


- ðất đai khá thích hợp cho sự phát triển nơng nghiệp đặc biệt là lúa nước
- Nguồn nước mặt dồi dào đáp ứng nhu cầu sản xuất nơng nghiệp.
- ðặc biệt có tuyến Quốc lộ 91 đi qua nên thuận lợi cho việc giao thương
giữa các huyện trong tỉnh và ngồi tỉnh

1.3.2. Khó khăn
- ðịa hình của huyện khá thấp vì vậy hàng năm bị ngập úng gây khó khăn
trong sản xuất nơng nghiệp.
- Khơng có nguồn tài ngun khốn sản.
- Một số vùng đất có chất lượng khơng tốt làm ảnh hưởng ñến chất lượng
của sản phẩm trong nơng nghiệp.
1.4. Tình hình kinh tế - xã hội
Năm 2008, tốc ñộ tăng trưởng kinh tế của huyện ñạt 14,6%, tỷ trọng
Thương mại - Dịch vụ của huyện chiếm 33,7% trong cơ cấu kinh tế, cơ cấu kinh
tế chuyển dịch theo hướng tăng tỷ trọng Công nghiệp, Dịch vụ. Hiện nay thế
mạnh kinh tế của huyện là Nông nghiệp, phấn ñấu ñến năm 2020, cơ cấu kinh tế
của huyện là: Thương mại - Dịch vụ, Công nghiệp - Xây dựng và Nơng nghiệp.
1.5. Sơ lược về Văn phịng đăng ký quyền sử dụng đất
Văn phịng đăng ký quyền sử dụng ñất huyện Châu Phú ñược thành lập vào
ngày 01/10/2005 là bộ phận trực thuộc phịng Tài ngun và Mơi trường huyện
Châu Phú chịu sự chỉ đạo quản lý của phịng Tài nguyên và Môi trường theo
phân cấp của Uỷ Ban Nhân Dân huyện.
Với chức năng và nhiệm vụ là giúp phịng Tài ngun và Mơi trường tổ
chức thực hiện quy hoạch sử dụng ñất, chỉnh lý biến ñộng ñất ñai, quản lý hồ sơ
địa chính. Thực hiện thủ tục hành chính về cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng
đất trên ñịa bàn huyện ñối với hộ gia ñình và cá nhân, ñăng ký giao dịch bảo ñảm
thế chấp Quyền sử dụng ñất, tài sản gắn liền với ñất……….

6


1.5.1. Sơ đồ tổ chức
Giám ðốc

Phó Giám ðốc


Phó Giám ðốc

Bộ phận ño ñạc vẽ hồ sơ kỹ
thuật

Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả, hồ sơ

Hình 3: Sơ đồ tổ chức văn phòng ðKQSDð huyện Châu Phú
1.5.2. Cơ cấu tổ chức nhân sự
+ Giám đốc: Nguyễn Văn Tấn
+ Phó Giám đốc: Trần Hồng Sơn Hà
+ Phó Giám đốc: Trần Quốc Tuấn
+ Bộ phận ño ñạc và vẽ hồ sơ kỹ thuật:
- Tổ Trưởng: Phạm Hữu Trí
- Tổ Phó: Võ Thanh Sang
- Phan Chí Hải (nhân viên)
- Trần Nhạc Sang (nhân viên)
- Võ Thị Kim Cúc (nhân viên)
- Nguyễn Thanh Sang (nhân viên)
- Lê Tuấn Anh ( nhân viên)
- Võ Hoàng Phong (nhân viên)
- Nguyễn Văn Dinh (nhân viên)
- Nguyễn Công Khanh (nhân viên)
+ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, hồ sơ
- Tổ Trưởng: Huỳnh kim Thư
- Tổ Phó: Nguyễn Tuấn ðức
- Nguyễn Thị Thùy Dương (nhân viên)


7


- Ngơ Thị Thu Thảo (nhân viên kiêm kế tốn)
- Dương Thị Kim Thu (nhân viên)
- Lê Kim Thu (nhân viên)
- Ngô Anh Khoa (nhân viên)
- Trần Thanh Khoa (nhân viên)
1.5.3. Chức năng và Nhiệm vụ


Chức năng
Văn phịng đăng ký Quyền sử dụng ñất thực hiện chức năng tiếp nhận

hồ sơ và trả kết quả trong lĩnh vực ñăng ký Quyền sử dụng ñất, ñăng ký giao dịch
bảo ñảm thế chấp Quyền sử dụng ñất, tài sản gắn liền với ñất và thực hiện các
dịch vụ theo thỏa thuận ñể công dân thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình
theo quyết định số 777/2005/QðUBT ngày 30/03/2005 của Ủy Ban Nhân Dân
Tỉnh An Giang.


Nhiệm vụ
- Giúp Trưởng phịng Tài ngun và Mơi trường làm đầu mối thực

hiện các thủ tục hành chính về cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng ñất trên ñịa
bàn huyện ñối với hộ gia ñình cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngồi
mua nhà ở gắn liền với Quyền sử dụng ñất ở, cộng ñồng dân cư.
- ðăng ký Quyền sử dụng ñất và chỉnh lý biến ñộng về sử dụng ñất
theo quy ñịnh của pháp luật khi thực hiện các quyền của người sử dụng đất là hộ
gia đình, cá nhận, người Việt Nam định cư ở nước ngồi mua nhà ở gắn liền với

Quyền sử dụng ñất ở, cộng ñồng dân cư.
- Lưu trữ và quản lý toàn bộ bản sao hồ sơ địa chính đối với tất cả các
thửa đất thuộc phạm vi địa giới hành chính cấp huyện theo trích ño hồ sơ ñịa
chính gốc ñã chỉnh lý do Văn phịng đăng ký Quyền sử dụng đất cấp Tỉnh gởi tới.
Hướng dẫn và kiểm tra việc lưu trữ quản lý và chỉnh lý tồn bộ bản sao hồ sơ địa
chính của Ủy Ban Nhân Dân xã và thị trấn.
- Cung cấp số liệu địa chính cho cơ quan có chức năng xác ñịnh mức
thu tiền sử dụng ñất, tiền thuê ñất, các loại thuế có liên quan ñến ñất ñai ñối với
người sử dụng ñất là hộ gia ñình, cá nhận, người Việt Nam định cư ở nước ngồi
mua nhà ở gắn liền với Quyền sử dụng ñất ở, cộng ñồng dân cư.
8


- Lưu trữ, quản lý bản sao giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất và các
giấy tờ khác hình thành trong q trình thực hiện thủ tục hành chính về cấp giấy
chứng nhận Quyền sử dụng ñất trên ñịa bàn huyện đối với hộ gia đình, cá nhận,
người Việt Nam ñịnh cư ở nước ngoài mua nhà ở gắn liền với Quyền sử dụng ñất
ở, cộng ñồng dân cư.
- Thực hiện trích đo địa chính thửa đất, thống kê kiểm kê ñất ñai và
lập bản ñồ sử dụng ñất cùa huyện và cấp xã.
- Cung cấp bản đồ địa chính, trích lục bản đồ địa chính, trích sao hồ sơ
địa chính và các thơng tin khác về đất đai phục vụ yêu cầu quản lý Nhà nước và
nhu cầu của cơng dân, tổ chức.
- ðo đạc về nhà, đo vẽ sơ đồ mặt bằng nhà đất và thu tiền cơng ño ñạc
theo các văn bản quy ñịnh hiện hành của cơ quan chức năng.
- Thực hiện dịch vụ theo thỏa thuận về lĩnh vực nhà đất.
- Thực hiện thu phí, lệ phí trong quản lý sử dụng đất theo quy ñịnh của
pháp luật, thực hiện các dịch vụ có thu, cung cấp thơng tin về đất đai, trích lục
bản đồ ñịa chính, trích sao hồ sơ ñịa chính.
- Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định về tình hình thực hiện

nhiệm vụ các lĩnh vực cơng tác được giao cho phịng Tài ngun và Mơi trường.
- Quản lý viên chức người lao động và tài sản, tài chính thuộc văn
phòng theo quy dịnh của pháp luật.
- Thực hiện nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân huyện và phòng Tài
nguyên và Môi trường giao

9


1.5.4. Tình hình cấp giấy chứng nhận QSDð trên địa bàn huyện
Bắt ñầu từ 01/01/2009 ñến 30/06/2009
STT ðơn vị hành chính

Số thửa Số

hộ Số GCN

đăng ký đăng ký
1

Thị trấn Cái Dầu

2

Xã Bình Mỹ

3

Xã Bình Long


4

Xã Bình Thủy

5

Xã Vĩnh Thạnh Trung

6

Xã Khánh Hịa

7

Xã Mỹ ðức

8

Xã Mỹ Phú

9

Xã Bình Chánh

10

Xã Ơ Long Vĩ

11


Xã Thạnh Mỹ Tây

12

Xã Bình Phú

Tổng cộng

Diện tích
cấp (ha)

165

69

162

11.7

135

48

132

49.9

166

61


163

73.1

181

90

181

82.2

127

36

125

64.8

193

80

186

138.1

220


100

216

59.4

65

75

62

74.9

124

74

122

135.5

108

125

108

74.1


130

86

127

94.1

110

109

109

33.9

1724
953
1693
(Nguồn: phịng TN-MT huyện Châu Phú)

891.7

Bảng 3: Tình hình cấp GCNQSDð 06 tháng ñầu năm 2009
1.6. Nội dung liên quan ñến tiểu luận
1.6.1. Mục đích của đề tài
- Tìm hiểu quy trình ño ñạc phục vụ công tác cấp giấy chứng nhận Quyền
sử dụng ñất, các bước thực hiện, tổ chức thực hiện và ñánh giá kết quả cấp giấy
chứng nhận trên địa bàn huyện

- Hồn thiện cơng tác cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng ñất ñến tay
người dân ñể họ an tâm ñầu tư và khai thác tốt mọi tiềm năng ñất ñai.
- ðề xuất các giải pháp khắc phục khó khăn, đẩy nhanh tốc độ cũng như
hiệu quả của cơng tác cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất
1.6.2. Nội dung
- ðánh giá quy trình đo đạc phục vụ cơng tác cấp giấy chứng nhận Quyền
sử dụng đất đai trên ñịa bàn huyện.
10


- Cơng tác thực hiện đăng ký đất đai và cấp giấy chứng nhận Quyền sử
dụng đât.
- Phân tích khó khăn, vướng mắc hướng khắc phục trong cơng tác đo ñạc và
trong quy trình cấp giấy.
1.6.3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu:


ðối tượng nghiên cứu
Quy trình đo đạc cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất cho hộ gia

đình cá nhân trên địa bàn huyện Châu Phú


Phạm vi nghiên cứu
Hộ gia đình, cá nhân, tổ chức sử dụng đất ñai trên ñịa bàn huyện Châu

Phú
1.6.4. phương pháp và phương tiện nghiên cứu



Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp điều tra thu thập số liệu, tài liệu: ðiều tra thu thập tất

cả các số liệu có liên quan về đất đai, ñặc biệt là trong quy trình ño ñạc
phục vụ cho cơng tác đăng ký cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất.
Ngồi ra cịn thu thập các văn bản pháp lý về đất đai cả Chính phủ, văn bản
hướng dẫn của Bộ, Tỉnh và các Ban ngành có liên quan.
- Phương pháp bản ñồ: Bản ñồ là phương tiện quan trọng, thể hiện
chính xác vị trí, ranh giới, diện tích, và một số thơng tin địa chính của từng thửa
đất. Sau khi có bản đồ địa chính, tiến hành dã ngoại đối sốt thực tế để tìm ra
những thiếu sót để có thể thực hiện cơng tác đo đac tốt hơn.
- Phương pháp so sánh: so sánh các phương pháp ño ñạc, kết quả ñạt
ñược, rút ra những bài học kinh nghiệm, những thuận lợi và khó khăn tồn tại.
- Phương pháp chuyên gia: Hỏi ý kiến của những người hiều biết, đặc
biệt là các bộ địa phương.


Phương tiện nghiên cứu
- Máy vi tính, máy tính
- Phầm mềm Auto cad 14 (tiếng việt), phần mềm Micro, phầm mềm

Famic, phần mềm vilis, phần mềm xuất máy Datalink,
- Máy đo tồn đạt ñiện tử PENTAX R-326EX (chân, gương)
11


- Thước dây
- USB
1.6.5. u cầu
- Cơng tác đo đạc phục vụ cho việc cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng ñất

phải tuân theo ñúng pháp luật ñất ñai, và ñồng thời phải căn cứ tình hình thực tế
của ñịa phương, của ngành.
- Thực hiện các văn bản, chính sách pháp luật, quy phạm về quản lý và sử
dụng ñất.
- ðảm bảo đầy đủ, chính xác về việc thống nhất các các nội dung trên các hồ sơ
địa chính đã thiết lập.

12


CHƯƠNG 2
NỘI DUNG
2.1. Khái niệm, vai trò và ý nghĩa của việc ño ñạc cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng ñất
2.1.1. Khái niệm
Công tác ño ñạc là cơ sở cho việc xác định vị trí, hình thể, kích thước, diện
tích các loại ñất và tên chủ sử dụng ñất.
2.1.2. Vai trị
Cơng tác đo đạc có vai trị quan trọng trong việc cấp giấy chứng nhận
Quyền sử dụng ñất. ño ñạc cịn là cơ sở để người sử dụng đất thực hiện các
quyền: chuyển quyền, chuyển nhượng, cho thuê…. Ngoài ra nó cịn phục vụ các
ngành có lien quan đến vấn ñề sử dụng, công tác kê khai ñăng ký, lập hồ sơ địa
chính, giải quyết tranh chấp…
2.1.3. Ý nghĩa
Cơng tác ño ñạc có ý nghĩa rất quan trọng trong việc lập hồ sơ địa chính,
bản đồ địa chính, đẩy mạnh công tác cấp giấy chứng nhận cho người dân. Xây
dựng hệ thống hồ sơ ñầy ñủ về các mặt: Tự nhiên, kinh tế, xã hội… của ñất ñai là
cơ sở ñể nhà nước thực hiện các biện pháp, quản lý chặt chẽ, hiệu quả, bảo vệ lợi
ích chính đáng của người sử dụng ñất và nắm chắc nguồn tài nguyên ñất ñai.
Người sử dụng ñất yên tâm khai thác tài nguyên ñất ñai theo pháp luật, ñược

hưởng quyền và thực hiện ñầy ñủ nghĩa vụ theo quy ñịnh của pháp luật.
2.2. Cơ sở pháp lý,các quy định chung, quy trình cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng ñất
2.2.1.Cơ sở pháp lý
Luật ñất ñai 2003 có quy ñịnh các quyền của người sử dụng đất, trong đó
quyền được cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng ñất là một trong những quyền
quan trọng nhất. Tuy nhiên, trong thực tế do ñặc thù khác nhau của mỗi địa
phương nhưng cơng tác đăng ký cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng ñất ở từng
nơi cũng khác nhau. Mặc dù vậy, việc thực hiện cấp giấy chứng nhận ñều ñược
thực hiện thống nhất theo tinh thần của các văn bản quy phạm pháp luật sau:
13


- Thông tư 346/1998/TT-TCðC ngày 16/03/1998 của Tổng Cục ðịa Chính
hướng dẫn thủ tục đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận
Quyền sử dụng ñất.
- Thông tư 1990/2001/TT-TCðC ngày 30/11/2001 của TCðC hướng dẫn
thủ tục đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa chính và giấy chứng nhận Quyền sử dụng
ñất.
- Luật ñất ñai 2003.
- Thông tư 29/TT-BTNMT ngày 01/11/2004 của Bộ Tài Nguyên và Mơi
Trường về hướng dẫn thủ tục đăng ký đất ñai và lập hồ sơ ñịa chính.
- Nghị ñịnh 181/2004/Nð-CP ngày 29/10/2004 của Chính Phủ về thi hành
Luật đất đai.
- Quyết ñịnh số 24/2004/Qð-BTNMT ngày 01/11/2004 của Bộ Tài Nguyên
và Mơi Trường quy định về giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất.
- Thơng tư số 01/2005/TT-BTNMT ngày 13/04/2005 của Bộ Tài Nguyên và
Môi Trường hướng dẫn thực hiện một số ñiều của Nghị ñịnh số 181/2004/NðCP.
- Quyết ñịnh số 46/2008/Qð-UBND ngày 19/12/2008 của Ủy Ban nhân dân
Tỉnh, ban hành về giá ñất trên ñịa bàn tỉnh An Giang.

- Quyết ñịnh số 16//2009/Qð-UBND ngày quy ñịnh về Quy hoạch, kế
hoạch sử dụng ñất của huyện Châu Phú ñược UBND tỉnh phê duyệt.
- Quyết ñịnh số 256/Qð-STC ngày 12/03/2008 của Sở Tài Chính về việc
ban hành bản giá thu dịch vụ đo ñạc bản ñồ trên ñịa bàn tỉnh An Giang.
STT Vị trí đất

Giá thu (đồng/m2)

1

ðất khu dân cư đơ thị, ven ñô

945

2

ðất khu dân cư, ñất vườn khu vực nông thôn 735

3

ðất nông nghiệp thuộc phường, thị trấn

235

4

ðất nông nghiệp thuộc xã

80


Bảng 4: Bảng giá dịch vụ trích đo theo Qð số 256/Qð-STC
2.2.2. Những quy ñịnh chung
Do ảnh hưởng của sự phát triển kinh tế theo cơ chế thị trường và quan hệ
ñất ñai rất phức tạp ñã làm nảy sinh nhiều vấn ñề mới. ðồng thời việc sửa ñổi bổ
14



×