Tải bản đầy đủ (.pdf) (45 trang)

Quy trình đo đạc tách tách thửa phục vụ cho công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại văn phòng đăng kí quyền sử dụng đất thành phố vĩnh long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.99 MB, 45 trang )

Nguyễn ðăng Khoa
Nguyễn Ngọc Sang

Quy trình ño ñạc tách tách thửa phục vụ cho
công tác cấp giấy chứng nhận QSD ñất
tại VPðKQSD ñất TP Vĩnh Long


MỤC LỤC

Trang
Lời cảm ơn...................................................................................................i
Danh sách các chữ viết tắt.......................................................................... ii
Mục lục..................................................................................................... iii
Danh sách các bảng.....................................................................................v
Mở ñầu........................................................................................................1
ðối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN .....................................................................2
1.1. Sơ lược về Thành phố Vĩnh Long....................................................2
1.1.1. Vị trí ñịa lý................................................................................2
1.1.2. ðịa hình ñịa mạo.......................................................................3
1.1.3. Các nguồn tài nguyên................................................................3
1.2.Tình hình phát triển kinh tế xã hội....................................................7
1.2.1. Về kinh tế .................................................................................7
1.2.2.Tình hình phát triển các ngành và cơ sở hạ tầng .........................7
1.3. ðánh giá chung về ñiều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội .................11
1.3.1 Thuận lợi .................................................................................11
1.3.2. Hạn chế...................................................................................11
1.4. Quá trình hình thành và phát triển văn phòng ñăng ký qsdñ thành
phố vĩnh long .......................................................................................13
1.5. Chức năng và nhiệm vụ văn phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất .....13


1.5.1. Chức năng...............................................................................13
1.5.2. Nhiệm vụ ................................................................................14
1.5.3. Cơ cấu tổ chức nhân sự ...........................................................16

iii


CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU....................................17
2.1.Cơ sở lý thuyết ..............................................................................17
2.1.1. Chính sách pháp luật liên quan ñến công tác ño ñạc ................17
2.1.2. Hồ sơ thực hiện việc tách thửa, hợp thửa.................................17
2.1.3. Quy trình giải quyết hồ sơ tách thửa hợp thửa ñất ...................19
2.2. Các bước thực hiện ño ñạc tách thửa .............................................23
2.3. Quy trình ño ñạc thực nghiệm .......................................................25
2.3.1. Công tác chuẩn bị ...................................................................25
2.3.2. ðo vẽ thửa ñất ngoài thực ñịa..................................................25
2.3.2.1. ðo bằng thước thép..............................................................26
2.3.2.2. ðo bằng máy toàn ñạc ñiện tử ..............................................28
2.4. Công tác nội nghiệp.......................................................................30
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ KIẾN NGHỊ ............................................37
3.1. Kết quả..........................................................................................37
3.2. Kết luận.........................................................................................38
3.3. Kiến nghị ......................................................................................39
3.3.1. Thuận lợi ................................................................................39
3.3.2. Khó khăn ................................................................................39

iv


DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT


CÁC CHỮ VIẾT TẮT

NỘI DUNG

CLB

Câu lạc Bộ.

CN- TTCN

Công nghiệp –Tiểu thủ công nghiệp.

GCNQSDð

Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất.

Qð.UBND

Quyết ñịnh. Uỷ ban Nhân dân.

Qð-BXD

Quyết ñịnh – Bộ Xây Dựng.

QSDð

Quyền sử dụng ñất.

Nð-CP


Nghị ñịnh – Chính phủ.

VPUBND

Văn phòng Uỷ ban Nhân dân.

VPðKQSDð

Văn phòng ðăng ký quyền sử dụng ñất.

TNMT

Tài nguyên Môi trường.

UBND TP

Uỷ ban Nhân dân Thành Phố.

TT-BTNMT

Thông tư – Bộ Tài nguyên Môi trường.

ii


DANH SÁCH CÁC BẢNG VÀ HÌNH

Trang


Bảng 1: Phân loại và thống kê diện tích Thành Phố Vĩnh Long.............. 4
Bảng 2: Quy trình giải quyết hồ sơ tách thửa, hợp thửa. ........................22
Hình 1: Sơ ñồ bộ máy Phòng Tài Nguyên và Môi Trường Thành Phố
Vĩnh Long............................................................................................16
Hình 2: Sơ ñồ mô tả thửa ñất ño bằng thước thép. .................................26
Hình 3: Phương pháp dựng góc vuông. .................................................27
Hình 4: ðo thửa ñất bằng phương pháp tam giác...................................27
Hình 5: ðo chi tiết bằng máy toàn ñạc ñiện tử.......................................28
Hình 6: ðo ñiểm chi tiết bằng cách tăng thêm trạm máy. ......................29
Hình 7: Sơ ñồ thửa ñất theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất..........32
Hình 8: Sơ ñồ phần ñất ñược tách ra từ thửa ñất số 6............................32
Hình 9: Giao diện Select File trong Autocad. ........................................33
Hình 10: Thửa ñất số 6 tờ bản ñồ 20......................................................33
Hình 11: Chiều dài cạnh thửa ñất ñươc xác ñịnh bởi ñường tròn có
bán kính 23,2 m ...................................................................................34
Hình 12: Chiều dài cạnh thửa ñất ñươc xác ñịnh bởi ñường tròn có
bán kính 22,00 m..................................................................................34
Hình 13: Hai ñiểm giao nhau ñã ñược nối lại. .......................................35
Hình 14: Thửa ñất cần tách ñã ñược cập nhật vào bản ñồ. ....................35
Hình 15: Bản trích ño thửa ñất. .............................................................36
Hình 16: ðo thửa ñất bằng phương pháp tam giác.................................38

v


TÓM TẮT
Qua bài báo cáo mà chúng em ñã thảo luận thì vấn ñề ñất ñai rất nhạy cảm,
ñất ñai biến ñộng không ngừng cùng với quá trình ñô thị hóa ngày càng tăng nên
vấn ñề ñất ở rất cần thiết: tình hình chuyển nhượng, chuyển ñổi, cho thuê, thế
chấp,… ðặc biệt là vấn ñề tách thửa, hợp thửa diễn ra rất phổ biến. Từ thực tế

như vậy chúng em ñã tìm hiểu vấn ñề này nhằm: Nắm ñược yêu cầu của người sử
dụng ñất như thế nào trong việc chuyển ñổi về ñất ñai; biết ñược các nghị ñịnh
của pháp luật như: Luật ñất ñai năm 2003, nghị ñịnh 181/2004/Nð – CP ngày
29/10/2004, nghị ñịnh số 12/2002/Nð – CP ngày 22/01/2002,... Nghị ñịnh nhằm
giải quyết các công tác ño ñạc dễ dàng, hợp lý, tiết kiệm thời gian ñể ñạt hiệu quả
cao nhất.

Bài báo cáo ñã xác ñịnh ñược tình hình quản lý Nhà nước về ñất ñai, tình
hình sử dụng ñất, quy trình ño ñạc tách thửa, hợp thửa ñất, các loại giấy tờ hợp lệ
khi làm thủ tục do ñạc, trình tự giải quyết hồ sơ ño ñạc tách thửa, hợp thửa của
người sử dụng ñất, cũng như những mặt thuận lợi và khó khăn trong công tác ño
ñạc từ ñó ñề ra những hướng giải quyết tốt nhất ñể năng cao tính hiệu quả công
việc, tạo ñiều kiện cho việc quản lý Nhà nước về ñất ñai tốt hơn.

vi


MỞ ðẦU
ðất ðai là nguồn tài nguyên vô cùng quí giá của mỗi quốc gia và trong ñiều
kiện hiện nay, cùng với tốc ñộ ñô thị hoá của cả nước, vấn ñề ñất ñai cũng biến
ñộng theo sự trao ñổi mua bán ñất giữa các chủ thể sử dụng ñất ngày càng tăng.
Chúng ta có thể quản lý, khai thác sử dụng nguồn ñất ñai một cách hợp lý và có
hiệu quả lâu dài thì công tác ño ñạc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất nói
riêng và ngành Quản Lý ðất ðai nói chung giữ vai trò hết sức quan trọng trong
xã hội. Chính vì thế, Nhà nước ñã ñưa ra các quy ñịnh về công tác ño ñạc tách
thửa hợp thửa cụ thể theo Nghị ñịnh 181/2004/Nð-CP ngày 29/10/2004 quy
ñịnh cụ thể nhằm quản lý Nhà nước về ñất ñai tốt hơn.
ðề tài: “ ðo ñạc tách thửa hợp thửa “ là những gì thu thập ñược ở nhiều
khía cạnh khác nhau: Thu thập từ sách vở, từ tài liệu ở Văn phòng ðăng ký
QSDð Thành phố Vĩnh Long và ñặc biệt là từ thực tiễn là những công việc ñi

thực tế khi thực tập tại Văn phòng.
- ðối tượng: ðăng ký biến ñộng về Quyền sử dụng ñất cho hộ gia ñình cà
nhân.
- Phạm vi nguyên cứu: ðo ñạc tách thửa hợp thửa ñất ở Thành Phố Vĩnh
Long tỉnh Vĩnh Long.

1


CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN
1.1. SƠ LƯỢC VỀ THÀNH PHỐ VĨNH LONG
1.1.1. Vị trí ñiạ lý
Thành Phố Vĩnh Long là tỉnh lỵ của Vĩnh Long, nằm trên bờ sông cổ
Chiên, một nhánh của sông Tiền. Ngày 17/07/2007 Bộ Trưởng Bộ Xây Dựng ñã
ký quyết ñịnh số 1010/Qð-BXD công nhận Thị xã Vĩnh Long là ñô thị loại III.
Chính phủ ñã quyết ñịnh thành lập Thành Phố Vĩnh Long trên cơ sở ñịa giới có
sẵn của Thị xã Vĩnh Long vào tháng 04 năm 2009.
Theo ñó, Thành Phố Vĩnh Long có diện tích dựa trên cơ sở toàn bộ diện
tích tự nhiên, dân số và các ñơn vị hành chính trực thuộc của Thị xã Vĩnh Long
với diện tích tự nhiên là 4.800 ha với 147.039 nhân khẩu. Tọa ñộ 10o13’44” –
10o16’52” vĩ ñộ Bắc và 106o22’17” -106o29’57” kinh ñộ ðông, có vị trí giáp như
sau:
- Phía Bắc giáp Thị xã Cái Bè.
- Phía Nam giáp huyện Long Hồ.
- Phía ðông giáp xã Thanh ðức - huyện Long Hồ
- Phía Tây giáp Tỉnh ðồng Tháp.
Vị trí nằm dọc theo tuyến sông Cổ Chiên và có Quốc Lộ 1A, 53, 57 là các
trục giao thông quan trọng ñi ngang qua, có cầu Mỹ Thuận nối liền với các tỉnh
phía Bắc Sông Tiền (tỉnh Tiền Giang, ðồng Tháp, Bến Tre) và cách Thành Phố

Hồ Chí Minh 130km về hướng ðông Bắc và Thành Phố Cần Thơ khoảng 35 km
về hướng Nam, cách Thị xã Trà Vinh khoảng 60 km theo Quốc lộ 53, là cơ hội
cho Thành Phố Vĩnh Long thu hút ñầu tư ñể phát triển kinh tế xã hội nhanh trong
tương lai. Thành Phố Vĩnh Long hiện nay ñược chia làm 11 ñơn vị hành chính
gồm: phường 1, phường 2, phường 3, phường 4, phường 5, phường 8, phường 9
và các xã Trường An, Tân Ngãi, Tân Hòa, Tân Hội.

2


1.1.2. ðịa hình ñịa mạo
Thành Phố Vĩnh Long nằm trong vùng ðồng Bằng Sông Cửu Long, ñịa
hình thấp và tương ñối bằng phẳng. Toàn Thành Phố có cao trình biến thiên từ
0,2 - 0,4m, ñược chia làm 9 cấp như sau:
- Cao trình từ 0,2 - 0,4m chiếm 0,48% diện tích ñất ñang sử dụng, phân bố
ở xã Tân Hòa.
- Cao trình từ 0,4 - 0,6m chiếm 0,43% diện tích, phân bố ở xã Tân Hòa.
- Cao trình từ 0,6 - 0,8m chiếm 2,1% diện tích, phân bố ở xã Tân Hòa,
Trường An , phường 8, phường 9.
- Cao trình từ 0,8 - 1m chiếm 15,39% diện tích, phân bố ở xã, phường tiếp
giáp với Huyện Long Hồ.
- Cao trình từ 1 - 1,2m chiếm 22,90% diện tích, phân bố ở 4 xã và 4 phường
là phường 8, phường 9, phường 3, phường 4.
- Cao trình từ 1,2 - 1,4m chiếm 23,98% diện tích, phân bố ở 4 xã khu vực
tiếp giáp với Quốc lộ 1A và phường 2, phường 4, phường 5.
- Cao trình từ 1,4 - 1,6m chiếm 13,57% diện tích, phân bố ở các sông rạch
và các trục giao thông.
- Cao trình từ 1,6 - 1,8m chiếm 6,30% diện tích, phân bố ở xã Tân Hòa,
Trường An, phường 9, phường 3, phường 8.
- Cao trình từ 1,8 - 2m chiếm 15,35% diện tích, tập trung chủ yếu ở khu vực

sân bay phường 9 và dọc theo tuyến Quốc Lộ 1A, khu vực phường 1.
- Căn cứ vào mức nước lũ cao nhất tại cầu Mỹ Thuận là 1,84m vào cao
trình mặt ñất của Thành Phố cho thấy Thành Phố Vĩnh Long chỉ có lẽ 15% diện
tích không bị ngập trong mùa lũ và ña số phần diện tích còn lại sẽ bị ngập lũ nếu
không có hệ thống ñê bao hoàn chỉnh.
1.1.3. Các nguồn tài nguyên
Tài nguyên ñất
Theo kết quả ñiều tra khảo sát, chỉnh lý và ñánh giá biến ñộng các ñơn vị
ñất của Tỉnh do Sở ðịa Chính thực hiện cho thấy Thành Phố Vĩnh Long có 2
nhóm ñất chính: nhóm ñất phù sa và nhóm ñất tiềm tàng.

3


Bảng 1: Phân loại và thống kê diện tích Thành Phố Vĩnh Long
Tên ðất

Diện Tích (ha)

Tỷ lệ (%)

1. Nhóm ñất phù sa:

315,45

6,58

- ðất phù sa chưa phát triển.

166,78


3,48

- ðất phù sa bắt ñầu phát triển.

66,02

1,38

- ðất phù sa phát triển sâu có ñốm rỉ ñỏ.

82,65

1,72

3.624,55

75,62

581,39

12,13

2.125,91

44,35

703,24

14,35


>150cm.

214,01

4,47

3. ðất sông rạch

853,12

17,80

4.793,12

100

2. Nhóm ñất phèn tiềm tàng:
- ðất phèn tiềm tàng có tầng sinh phèn từ
50-80cm.
- ðất phèn tiềm tàng có tầng sinh phèn từ
80-120cm.
- ðất phèn tiềm tàng có tầng sinh phèn từ
120-150cm.
- ðất phèn tiềm tàng có tầng sinh phèn từ

TỔNG

(Theo kết quả ñiều tra khảo sát thổ nhưỡng của Sở TN&MT tỉnh Vĩnh Long
năm 2002)

Nhóm ñất phù sa: Với diện tích 315,45 ha chiếm 6,58% diện tích ñất tự
nhiên phân bố ven sông Cổ Chiên, ñược chia làm 3 loại:
- ðất phù sa chưa phát triển: Chiếm 3,48% diện tích tự nhiên phân bố chủ
yếu dọc theo sông Cổ Chiên thuộc các xã Trường An, Tân Ngãi.
- ðất phù sa bắt ñầu phát triển: chiếm 1,38% diện tích tự nhiên phân bố chủ
yếu thuộc các xã Trường An, Tân Ngãi và một ít ở phường 8.
- ðất phù sa phát triển sâu có ñốm rỉ ñỏ chiếm 1,72% diện tích tự nhiên
phân bố dọc theo Quốc lộ 1A thuộc xã Tân Ngãi.
Nhóm ñất phèn tiềm tàng: với diện tích 3624,55 ha chiếm 75,62% diện
tích ñất tự nhiên, trong ñó:

4


- ðất phèn tiềm tàng có tầng sinh phèn từ 50 - 80cm chiếm 12,13% diện
tích tự nhiên, phân bố ở xã Tân Ngãi, phường 5, phường 3, phường 8 và xã
Trường An.
- ðất phèn tiềm tàng có tầng sinh phèn từ 120 - 150cm chiếm 14,67% diện
tích tự nhiên, phân bố ở xã Tân Hội, Tân Hòa, phường 2, phường 9, phường 8.
- ðất phèn tiềm tàng có tầng sinh phèn từ >150cm chiếm 4,47% diện tích tự
nhiên, phân bố ở xã Tân Hòa, Tân Hội và một phần xã Tân Ngãi.
Tài nguyên nước, thuỷ văn
Thành Phố Vĩnh Long có ñịa thế nằm ven sông Cổ Chiên thuộc lưu vực
sông Tiền với mạng lưới sông rạch dày ñặc, gồm sông Cổ Chiên có bề rộng
khoảng 700 - 1000 m với lưu lượng và dòng chảy lớn cùng với nhánh sông khác
như sông Long Hồ, sông Cái Cam, sông cầu Vồng…Các hệ thống sông rạch trên
Thành Phố có nguồn nước ngọt quanh năm và phụ thuộc vào chế ñộ bán nhật
triều biển ðông. Do ñó vào những tháng 8,9,10 với chế ñộ triều cường cùng với
lượng mưa lớn tập trung thường tạo ra hiện tượng ngập lũ ñặc biệt là ñối với các
xã Tân Hội, Tân Hòa, Trường An, Tân Ngãi và các khu vực ven tuyến sông lớn

thuộc phường 2, phưòng 8, phưòng 4.
Với ñặc ñiểm thủy văn như trên cho thấy nguồn nước mặt dùng ñể cung cấp
cho sản xuất và sinh hoạt ñối với cộng ñồng dân cư ñều sử dụng nguồn nước từ
sông Mê Kông thông qua nhánh sông Cổ Chiên và ñổ ra biển ðông. Toàn bộ hệ
thống sông rạch của Thành Phố với tổng chiều dài trên 122 km và hệ thống này
ñã cắt Thành phố thành nhiều khu vực khác nhau, một mặt tạo ñiều kiện thoát
nước cho ñô thị, phát triển giao thông thủy, ñồng thời có thể tận dụng sự chia cắt
này ñể ra ñược những cảnh quan trong kiến trúc quy hoạch ñô thị bằng việc xây
dựng mạng lưới công viên cây xanh, du lịch sinh thái kết hợp với xây dựng bờ
chống sạt lở ven sông.
Riêng ñối với nguồn nước ngầm nhìn chung ñối với khu vực Thành Phố
giống như ñặc ñiểm chung của Tỉnh là nguồn nước ngầm ñược xếp vào loại
nghèo. Ngoài hai giếng bơm nước ngầm ở khu vực phường 8 và phường 9 thì
nguồn nước phục vụ cho sinh hoạt cho sản xuất tiểu thủ công nghiệp trên ñịa bàn
Thành Phố chủ yếu lấy từ nguồn nước mặt ñã qua xử lý.

5


Tài nguyên ñịa chất khoáng sản
Nhìn chung nguồn khoáng sản trên ñịa bàn Thành Phố chỉ có nguồn Tài
nguyên sét nguyên vật liệu sản xuất gạch ngói, gốm là chủ yếu.
Tài nguyên nhân văn
Thành Phố có những nét ñặt trưng riêng khác biệt so với các Huyện trong
Tỉnh. ðó là có nhiều khu di tích lịch sử văn hóa trên ñịa bàn: Văn Thánh Miếu,
ðình Long Thanh, Công Thần Miếu, chùa ông Quan ðế, ðình Tân Hoa ñã ñược
Bộ văn hóa công nhận.
Riêng về thành phần dân tộc, cũng giống như ñặc ñiểm chung của khu vực
miền Tây Nam Bộ, dân số của Thành Phố bao gồm 3 dân tộc chính trong ñó dân
tộc kinh chiếm ña số với 97,34%, phần nhỏ còn lại là dân tộc Khơmer và dân tộc

Hoa.
Về tôn giáo có 79,61% dân số không theo tôn giáo nào, còn lại 20,39% có
theo tôn giáo. Trong ñó Phật giáo chiếm 14,15%, Cao ðài 0,91%, Tin Lành
0,43%, Hòa Hảo 0,41%, còn lại 0,05% theo các tôn giáo khác.

6


1.2.TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI
1.2.1. Về kinh tế
Thành phố Vĩnh Long ñã ñược ñịnh hướng và tiếp tục phát triển theo hướng
ñẩy mạnh thương mại - dịch vụ, với tổng mức bán lẻ và doanh thu thương mại
dịch vụ trên 3.487 tỷ ñồng. Theo ñó, năm 2003 thu nhập quốc dân Thị xã là
1.353 tỷ thì năm 2008 là 2700 tỷ. Thu nhập ñầu người 2003 là 10,5 triệu/ người/
năm, thì năm 2008 là 20 triệu/ người/ năm. Thành phố ñã tiếp tục ñầu tư và phát
triển các chợ, các khu thương mại dịch vụ ñáp ứng tốt nhu cầu kinh doanh của
người dân. Giá trị công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp ñạt trên 1.005 tỷ ñồng.
Tiếp tục triển khai quy hoạch chi tiết cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp
Thành phố với quy mô khoảng 50 ha tại xã Trường An. Tương lai, tại ñây sẽ
hình thành một nhà máy bia có công suất lớn. Dự kiến khi nhà máy này ñi vào
hoạt ñộng giai ñoạn một sẽ ñóng góp vào nguồn thu ngân sách nhà nước là 600
tỷ ñồng. Và khi hoàn thành giai ñoạn 2, nguồn thu sẽ tăng lên 1000 tỷ ñồng.
1.2.2.Tình hình phát triển các ngành và cơ sở hạ tầng
Về nông nghiệp:
Tổng giá trị sản xuất nông nghiệp năm qua ước ñạt trên 203 tỷ ñồng, tăng
5.13 % so với năm 2007, trong ñó trồng trọt chiếm 72.38% , chăn nuôi chiếm
11.06% và thủy sản chiếm 16.57%.
Ngành trồng trọt:
+ Cây lúa: Diện tích lúa gieo trồng trong năm qua ñược trên 1.411 ha, tăng
5.12% so với diện tích năm 2007, năng suất cả năm ước ñạt 6.680 tấn, tăng

13.41% so với năm 2007.
+ Hoa màu: Diện tích lúa gieo trồng trong năm qua trên 299 ha, tăng 16.4
ha so với cùng kỳ năm 2007, sản lượng ước ñạt 5.960 tấn; chủ yếu là các loại
hoa màu chủ lực như ñậu nành, khoai lang, dưa hấu rau màu các loại, diện tích
sản xuất rau an toàn ñược phát triển ở xã Tân Ngãi và Tân Hội.
Tiếp tục chuyển giao khoa học kỹ thuật, mô hình sản xuất mới, chuyển dịch
cơ cấu các loại cây trồng cho nông dân ñạt năng suất và ñạt hiệu quả cao như:
trồng cà chua ghép, sản xuất lúa theo phương pháp 3 giảm 3 tăng … ñã ñưa số

7


diện tích nông nghiệp ñạt cánh ñồng 50 triệu ñồng/ ha là 1.052,5 ha, chiếm 41%
ñất nông nghiệp.
Ngành chăn nuôi:
+ Tổng ñàn gia súc gia cầm trong năm qua trên ñịa bàn giảm, do dịch cúm
gia cầm, giá thức ăn tăng cao, tốc ñộ ñô thị hoá tăng nhanh.
+ Diện tích nuôi trông thuỷ sản trong năm qua trên 31,9 ha, tập trung chủ
yếu ở 4 xã, tăng 20,5 ha so với năm 2007; diên tích nuôi trên hầm ao, hồ, mương
vườn và ruộng lúa trên 55 ha, 142 lòng bè với thể tích trên 20 ngàn m3, tăng 26
lòng bè so với năm 2007, chủ yếu nuôi cá ñiêu hồng, rô phi và cá chim trắng với
quy mô nhỏ.
Về công nghiệp – Thông tin công nghệ, thương mại dịch vụ
- Về CN- TTCN trong năm qua ước tính trên 1.005 tỷ ñồng tăng 34,79% so
với năm 2007; trong ñó kinh tế tư nhân ñạt trên 824 tỷ ñồng, kinh tế cá thể ñạt
trên 180 tỷ ñồng, CN-TTCN của Thành phố tiếp tục phát triển ổn ñịnh, các mặt
hàng chủ lực tăng khác như: gạo xay xát, khai thác cát sông, dầu nhờn… Nhiều
cơ sở mở rộng quy mô sản xuất, cải tiến chất lượng và quy mô sản phẩm ñược
uy tín ñáp ứng ñược nhu cầu tiêu dùng.
- Về thương mại dịch vụ: tổng mức bán lẻ và doanh thu xã hội năm 2008

ước ñạt trên 3.487 tỷ ñồng, trong ñó kinh tế tư nhân ñạt trên 696 tỷ ñồng, kinh tế
cá thể ñạt trên 2.791 tỷ ñồng. Nhìn chung thương mại dịch vụ trên Thành phố
tiếp tục phát triển với mức tăng khá ổn ñịnh, nhiều loại kinh doanh phục vụ tiêu
dùng như siêu thị, cửa hàng bán lẻ ñáp ứng mọi tiêu dùng của nhân dân.
- Về cơ sở hạ tầng:
+ Giao thông: so với các huyện trong Tỉnh thì mạng lưới giao thông phát
triển tốt cả về số lượng lẩn chất lượng.
+ Hệ thống cấp thoát nước: Hệ thống cấp thoát nước trên ñịa bàn Thành
phố ñang ñược cải tạo và nâng cấp ñể phục vụ tốt cho nhu cầu ñi lại, sinh hoạt và
sản xuất của người dân. Tuy nhiên, hiện nay mạng lưới cung cấp nước và việc xử
lý nước thải còn nhiều hạn chế. Trong tương lai cần có quy hoạch các khu xử lý
nước thải theo từng khu vực dân cư ñể ñảm bảo vệ sinh môi trường cảnh quan ñô
thị.

8


Về giáo dục và ñào tạo
Toàn Thành phố có 17 trường mầm non, 1 nhà trẻ trong ñó có 1 trường tư
thục; 20 trường tiểu học trong ñó có 1 trường tư thục; 8 trường trung học và 1
trường cấp 2 - 3. Toàn Thành phố có 156 giáo viên giỏi cấp Tỉnh ở các bậc học
và 15 giáo viên mầm non công nhận giáo viên giỏi vĩnh viễn.
Công tác phổ cập giáo dục và chống mù chữ trên Thành phố hoạt ñộng ñạt
hiệu quả khá tốt, các lớp học tình thương, phổ cập giáo dục tiểu học, chống mù
chữ trên ñịa bàn ñược hoạt ñộng ñiều ñặn. Thành phố còn thường xuyên mở các
lớp bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho ñội ngũ giáo viên của trường học mầm
non, tiểu học và trung học cơ sở, ñầu tư cơ sở vật chất, ñồ dùng thiết bị dạy và
học…
Nhìn chung về mạng lưới giáo dục của Thành phố phát triển tốt, các ñiểm
trường phân bố tương ñối ñồng ñều trong các ñịa bàn dân cư phù hợp với bán

kính và ñiều kiện ñi học của học sinh. Tuy nhiên xét về qui mô diện tích sử dụng
của các trường trên tỷ lệ học sinh với các quy ñịnh về quy chuẩn xây dựng văn
hoá thì các ñiểm trường phổ thông nhà trẻ chưa ñạt tiêu chuẩn về quy mô diện
tích trên học sinh. Do ñó trong xu thế ñô thị hoá sẽ thu hút lượng lớn dân cư từ
nơi khác về nên số lượng học sinh hàng năm sẽ tăng nhanh, tạo ra sức ép ñối với
ngành giáo dục của Thành phố.
- Về kinh tế:
+ Ngoài bênh viện ña khoa của Tỉnh ñóng trên ñịa bàn Thành phố, mạng
lưới y tế của Thành phố cũng phát triển tốt
+ Các trạm y tế phường xã và bệnh viện y học dân tộc Thành phố ñã khám
và ñiều trị bệnh cho trên 127 ngàn lượt bệnh nhân.
Nhìn chung hoạt ñộng khám và ñiều trị bệnh từ Thành phố ñến phường xã
ñược phát huy và ñạt hiệu quả cao; các chương trình y tế quốc gia ñược thực hiện
ñều khắp, một số bệnh ñược phát hiện và ngăn chặn kịp thời, không có dịch bệnh
lớn xảy ra trên ñịa bàn. Tuy nhiên do cơ sở vật chất bị xuống cấp, trang thiết bị
y tế cũ kỉ và ñầu tư chi phí bình quân cho ngành y tế còn hạn chế, ñội ngũ y bác
sĩ còn thiếu nên ảnh hưởng nhiều ñến hoạt ñộng khám và chữa bệnh cho nhân
dân.

9


- Về văn hoá – thông tin – thể dục thể thao:
+ Công tác thông tin tuyên truyền :
Thực hiện tốt công tác thông tin tuyên truyền bằng các hình thức trực quan
sinh ñộng trên hệ thống loa phát thanh, truyền thanh Thành phố và phường xã với
4.083 tin , 1.460 bài 730 chương trình văn nghệ, 22 chương trình thời sự.
+ Hoạt ñộng văn hoá văn nghệ: Hoạt ñộng của các câu lạc bộ ñờn ca tài tử,
CLB dưỡng sinh, CLB sinh vật cảnh… ñi vào nề nếp với hơn 5.900 buổi, trên
254 ngàn lượt thành viên tham dự. Hoạt ñộng thư viện phục vụ tốt của hơn 5.900

lượt bạn ñọc.
Nhìn chung hoạt ñộng văn hoá thể dục - thể thao của thành phố tiếp tục
phát triển vững mạnh, phát huy tốt mô hình hoạt ñộng của các CLB sở thích, sinh
hoạt văn nghệ, truyền thống, hội thao… thông tin tuyên truyền ñi vào chiều sâu
về nội dung, ña dạng về hình thức. Công tác quản lý Nhà nước trên lĩnh vực văn
hóa, dịch vụ văn hoá từng bước ñi vào ổn ñịnh.

10


1.3. ðÁNH GIÁ CHUNG VỀ ðIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ
HỘI
Từ kết quả trên cho thấy kinh tế xã hội của Thành phố trong năm vừa qua
có nhiều chuyển biến tích cực thể hiện vai trò là một trung tâm của Tỉnh. Về
tình hình phát tiển kinh tế xã hội của Thành phố trong năm vừa qua có những
mặt thuận lợi và hạn chế như sau:
1.3.1 Thuận lợi
- Về vị trí nằm ven sông Cổ Chiên với cầu Mỹ Thuận và trục quốc lộ 1A,
53, 57 là một lợi thế về giao thông hàng hóa ñối với Thành phố.
- Thành Phố Vĩnh Long là trung tâm chính trị - kinh tế văn hoá, dịch vụ
quan trọng của Tỉnh với cơ cấu kinh tế hiện hữu là: thương mại dịch vụ - công
nghiệp, tiểu thủ công nghiệp - nông nghiệp. Với vị trí ñịa lý nêu trên, Thành phố
Vĩnh Long là nơi hội tụ giao lưu về kinh tế xã hội, là ñịa bàn ưu tiên và phát
triển, có ảnh hưởng và bước ñầu tạo ñộng lực thu hút ñầu tư, ñô thị hoá, lao ñộng
và việc làm ñối với các vùng phụ cận như: Long Hồ, Mang Thít, một phần huyện
Tam Bình và huyện Cái Bè Tỉnh Tiền Giang.
- Với nguồn nước ngọt quanh năm và ñiều kiện thuận lợi phục vụ cho nhu
cầu sinh hoạt và sản xuất cũng như việc phát triển nuôi trồng thuỷ sản nước ngọt.
- Với ñịa hình tương ñối bằng phẳng là một thuận lợi trong sản xuất nông
nghiệp cũng như trong san lắp mặt bằng xây dựng cơ bản.

- Với nguồn cát sông có trữ lượng cao và nguồn tài nguyên sét là một tiềm
năng tốt cho Thành phố phát triển và khai thác vật liệu xây dựng, san lắp mặt
bằng.
1.3.2. Hạn chế
Ngoài những thuận lợi vừa nêu trên, trong quá trình phát triển của Thành
phố vẫn còn những mặt hạn chế như sau:
- Hệ thống sông ngòi chằn chịt ảnh hưởng lớn ñến việc phát triển không
gian ñô thị, và chi phí lớn trong việc ñầu tư xây dựng cầu cống do ñịa hình bị
chia cắt làm hạn chế trong việc quy hoạch không gian ñô thị.

11


- Trong ngành nông nghiệp trồng trọt chiếm tỷ trọng khá lớn, chăn nuôi,
nuôi trồng thuỷ sản chưa phát huy tiềm năng nông nghiệp chưa phát triển theo
chiều sâu, ñể tạo giá trị cao trên ñơn vị diện tích.
- Cơ cấu lao ñộng trong lĩnh vực phi nông nghiệp chưa cao. Sự chuyển
dịch cơ cấu lao ñộng từ nông nghiệp sang phi nông nghiệp và tăng cơ học còn
thấp.
- Chưa khai thác hết tiềm năng du lịch từ những lợi thế là trung tâm ñô thị
với những di tích văn hoá và cảnh ñẹp tự nhiên của dòng sông Tiền mang ñến
cho Thành phố.
- Cơ sở sản xuất kinh doanh phát triển nhưng vốn ñầu tư còn thấp, qui mô
nhỏ và vừa, thiết bị công nghệ lạc hậu, mẩu mã hàng hoá sản phẩm chưa ña dạng,
không ñủ sức cạnh tranh trên thị trường trong ñiều kiện hội nhập kinh tế quốc tế.
- Cơ sở vật chất phục vụ cho nhu cầu văn hoá, văn nghệ, thể dục thao của
nhân dân còn hạn chế.
- Tình hình trật tự an toàn xã hội tuy ñược ổn ñịnh, vi phạm trật tự an toàn
giao thông ñược kéo giảm nhưng từng thời ñiểm, từng nơi còn diễn biến phức
tạp.

Do ñó, ñể có thể ñẩy nhanh tốc ñộ ñô thị hoá góp phần vào việc chuyển ñổi
cơ cấu kinh tế, trong tương lai Thành phố cần chú trọng vào việc chuyển ñổi cơ
cấu sử dụng ñất, ñặt biệt là nguồn ñất phi nông nghiệp. ðầu tư phát triển cơ sở hạ
tầng ñồng bộ, phát triển nguồn nhân lực trí thức ban hành các chính sách thu hút
ñầu tư làm tiền ñề ñể phát triển công nghiệp hoá hiện ñại hoá với mục tiêu trọng
tâm là dịch vụ - thương mại – công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp.

12


1.4. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN VĂN PHÒNG ðĂNG
KÝ QSDð THÀNH PHỐ VĨNH LONG
Trước ñây Văn Phòng ðăng ký Quyền sử dụng ñất Thị Xã Vĩnh Long ñược
thành lập theo quyết ñịnh số 127/Qð.UBND ngày 14/12/2005 của Uỷ ban nhân
dân Thị xã Vĩnh Long. Sau khi Thị xã Vĩnh Long ñược công nhận lên Thành Phố
Vĩnh Long theo Quyết ñịnh số 1010/Qð - BXD ngày 17/07/2007 thì Văn Phòng
ðăng ký Quyền sử dụng ñất Thị Xã Vĩnh Long ñược ñổi tên thành Văn Phòng
ðăng ký Quyền sử dụng ñất Thành Phố Vĩnh Long
Văn Phòng ðăng ký QSDð trực thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường,
chịu sự chỉ ñạo và quản lý của Phòng Tài nguyên và Môi trường hoạt ñộng theo
hình thức sự nghiệp có thu, có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng và ñược mở
tài khoản ñể thuận tiện trong việc giao dịch và quan hệ công tác.
Văn Phòng ðăng ký QSDð là cơ quan dịch vụ công có chức năng tổ chức
thực hiện ðKQSDð, chỉnh lý biến ñộng ñất ñai, quản lý hồ sơ ñịa chính, giúp cơ
quan Tài nguyên và Môi trường thực hiện thủ tục về quản lý sử dụng ñất ñai theo
quy ñịnh của pháp luật.
Văn Phòng ðăng ký QSDð Thành Phố Vĩnh Long ñặt tại số 79/26 ñường
30/4 phường 1 Thành Phố Vĩnh Long.
1.5. CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ VĂN PHÒNG ðĂNG KÝ QUYỀN SỬ
DỤNG ðẤT

1.5.1. Chức năng
- Văn phòng ðăng ký quyền sử dụng ñất là cơ quan dịch vụ công có chức
năng tổ chức thực hiện ñăng ký sử dụng ñất và chỉnh lý thống nhất biến ñộng về
sử dụng ñất, quản lý hồ sơ ñịa chính; giúp cơ quan tài nguyên và môi trường
cùng cấp trong việc thực hiện thủ tục hành chính về quản lý, sử dụng ñất ñai theo
quy ñịnh của pháp luật.
- Thực hiện các thủ tục hành chính về quyền của người sử dụng ñất như:
chuyển nhượng, chuyển ñổi, chuyển mục ñích sử dụng ñất, cho thuê, thế chấp,
góp vốn, bảo lãnh về quyền sử dụng ñất.

13


- Cung cấp số liệu ñịa chính cho cơ quan có chức năng xác ñịnh mức thu
tiền sử dụng ñất, tiền thuê ñất, các loại thuế có liên quan ñến ñất ñai ñối với
người sử dụng ñất là hộ gia ñình, cá nhân, người Việt Nam ñịnh cư ở nước ngoài
mua nhà gắn liền với quyền sử dụng ñất ở, cộng ñồng dân cư.
- Thực hiện việc thu phí, lệ phí trong quản lí sử dụng ñất ñai theo quy dịnh
của pháp luật, thực hiện các dịch vụ có thu về cung cấp thông tin ñất ñai, trích
sao hồ sơ ñịa chính.
- Tổ chức thực hiện ñăng ký quyền sử dụng ñất ñể ñảm bảo cơ chế một cửa.
- Quản lý, chỉnh lý và thống nhất hồ sơ ñịa chính.
- Xây dựng và phát triển hệ thống thông tin ñất ñai.
1.5.2. Nhiệm vụ
- Giúp Giám ñốc Sở Tài nguyên và Môi trường làm ñầu mối thực hiện các

thủ tục hành chính về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất trên ñịa bàn tỉnh
ñối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam ñịnh cư ở nước ngoài (trừ trường
hợp mua nhà ở gắn với quyền sử dụng ñất ở), tổ chức nước ngoài, cá nhân nước
ngoài.

- ðăng ký sử dụng ñất và chỉnh lý biến ñộng về sử dụng ñất theo quy ñịnh
của pháp luật khi thực hiện các quyền của người sử dụng ñất là tổ chức, cơ sở tôn
giáo, người Việt Nam ñịnh cư ở nước ngoài (trừ trường hợp mua nhà ở gắn với
quyền sử dụng ñất ở), tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài.
- Lập và quản lý toàn bộ hồ sơ ñịa chính gốc ñối với tất cả các thửa ñất
thuộc phạm vi ñịa giới hành chính cấp tỉnh; cấp bản sao hồ sơ ñịa chính từ hồ sơ
ñịa chính gốc cho Văn phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất cấp huyện và Uỷ ban
nhân dân xã, phường, thị trấn.
- Chỉnh lý hồ sơ ñịa chính gốc khi có biến ñộng về sử dụng ñất theo thông
báo của cơ quan Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng ñăng ký quyền sử dụng
ñất cấp huyện; chuyển trích sao hồ sơ ñịa chính gốc ñã chỉnh lý cho Văn phòng
ñăng ký quyền sử dụng ñất cấp huyện và Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn ñể
chỉnh lý bản sao hồ sơ ñịa chính.
- Cung cấp số liệu ñịa chính cho cơ quan có chức năng xác ñịnh mức thu
tiền sử dụng ñất, tiền thuê ñất, các loại thuế có liên quan ñến ñất ñai ñối với

14


người sử dụng ñất là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam ñịnh cư ở nước
ngoài (trừ trường hợp ñược mua nhà ở gắn liền với ñất ở), tổ chức nước ngoài, cá
nhân nước ngoài.
- Thực hiện việc thống kê, kiểm kê ñất ñai và lập bản ñồ hiện trạng sử dụng
ñất cấp tỉnh.
- Xây dựng, quản lý và phát triển hệ thống thông tin ñất ñai; cung cấp bản
ñồ ñịa chính, trích lục bản ñồ ñịa chính, trích sao hồ sơ ñịa chính, các thông tin
khác về ñất ñai phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước nhu cầu của cộng ñồng.
- Theo quy ñịnh của pháp luật, thực hiện việc thu phí, lệ phí trong quản lý
sử dụng ñất ñai, thực hiện các dịch vụ có thu về cung cấp thông tin ñất ñai.
- Thực hiện chế ñộ báo cáo theo quy ñịnh hiện hành về tình hình thực hiện

nhiệm vụ về các lĩnh vực công tác ñược giao cho Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Quản lý viên chức, người lao ñộng và tài chính, tài sản thuộc Văn phòng
theo quy ñịnh của pháp luật.

15


1.5.3. Cơ cấu tổ chức nhân sự
Trưởng phòng

Phó Phòng

Giám ðốc

Phó Giám ðốc

Các nhân viên Văn
Phòng

Các nhân viên của
Phòng

Hình 1: Sơ ñồ bộ máy Phòng TN & MT Thành Phố Vĩnh Long năm 2009
Phòng Tài nguyên và Môi trường gồm có:
1 Trưởng Phòng: - Hồ Văn Tiếp
2 Phó Phòng:

- Nguyễn Thanh Liêm
- Hà Chí Tâm


Văn phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất có:
1 Giám ðốc:

- Nguyễn Hữu Vinh

1 Phó Giám ðốc: -Võ Thanh Hải

16


CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1.1. Chính sách pháp luật liên quan ñến công tác ño ñạc
- Luật ñất ñai 26/11/2003.
- Nghị dịnh số 181/2004/Nð-CP ngày 29/10/2004 của Chính Phủ về thi
hành Luật ñất ñai.
- Nghị ñịnh số 12/2002/Nð-CP ngày 22/01/2002 của Chính Phủ về hoạt
ñộng ño ñạc và bản ñồ.
- Thông tư số 02/2007/TT-BTNMT ngày 10/02/2007 của Bộ Tài nguyên và
Môi Trường hướng dẫn kiểm tra, thẩm ñịnh và nghiệm thu công trình, sản phẩm
ño ñạc và bản ñồ.
- Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi Trường
ngày 02/08/2009 về hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lí hồ sơ ñịa chính.
2.1.2. Hồ sơ thực hiện việc tách thửa, hợp thửa
- ðơn xin tách thửa hoặc hợp thửa của người sử dụng ñất ñối với trường
hợp người sử dụng ñất có nhu cầu khi thực hiện quyền ñối với một phần thửa ñất
hoặc quyết ñịnh thu hồi ñất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi thu hồi một
phần thửa ñất hoặc một trong các loại văn bản quy ñịnh tại ñiểm a khoản 1 ðiều
140 của Nghị ñịnh này khi thực hiện ñối với một phần thửa ñất.

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất hoặc một trong các loại giấy tờ về
quyền sử dụng ñất quy ñịnh tại các khoản 1, 2 và 5 ðiều 50 của Luật ðất ñai (nếu
có).
Theo quy ñịnh tại ñiều 15, Nghị ñịnh 84/2007/Nð-CP về việc quy ñịnh bổ
sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất… thì việc tách thửa, hợp
thửa theo nhu cầu của người sử dụng ñất ñược tách thửa hoặc hợp thửa lập một
(01) bộ hồ sơ nộp tại Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện như sau:
Người sử dụng ñất có nhu cầu xin tách thửa là tổ chức, cơ sở tôn giáo,
người Việt Nam ñịnh cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài;
nộp tại Phòng Tài nguyên và Môi trường nếu là hộ gia ñình, cá nhân.
17


Ngay trong ngày nhận ñủ hồ sơ hợp lệ hoặc chậm nhất là ngày làm việc
tiếp theo, Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường
(gọi chung là cơ quan Tài nguyên và Môi trường) có trách nhiệm gửi hồ sơ cho
Văn phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất trực thuộc ñể chuẩn bị hồ sơ ñịa chính.
ðối với trường hợp hợp thửa không phải trích ño ñịa chính thì ngay trong
ngày nhận ñược hồ sơ hoặc chậm nhất là ngày làm việc tiếp theo, Văn phòng
ñăng ký quyền sử dụng ñất có trách nhiệm làm trích lục bản ñồ ñịa chính, trích
sao hồ sơ ñịa chính và gửi ñến cơ quan Tài nguyên và Môi trường cùng cấp.
ðối với trường hợp tách thửa hoặc trường hợp hợp thửa mà phải trích ño
ñịa chính thì trong thời hạn không quá bảy ngày làm việc, kể từ ngày nhận ñược
hồ sơ, Văn phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất có trách nhiệm làm trích ño ñịa
chính thửa ñất mới tách hoặc mới hợp thửa, làm trích lục bản ñồ ñịa chính, trích
sao hồ sơ ñịa chính và gửi ñến cơ quan Tài nguyên và Môi trường cùng cấp.
Trong thời hạn không quá ba ngày làm việc, kể từ ngày nhận ñược trích lục
bản ñồ ñịa chính, trích sao hồ sơ ñịa chính, Phòng Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm trình ủy ban nhân dân cấp Thành Phố xem xét, ký Giấy chứng nhận
quyền sử dụng ñất cho thửa ñất mới; Sở Tài nguyên và Môi trường có trách

nhiệm ký Giấy chứng nhận cho thửa ñất mới trong trường hợp ñược ủy quyền
hoặc trình ủy ban nhân dân cấp tỉnh ký Giấy chứng nhận cho thửa ñất mới trong
trường hợp không ñược ủy quyền.
Trong thời hạn không quá ba ngày làm việc, kể từ ngày nhận ñược tờ trình,
ủy ban nhân dân các cấp có thẩm quyền xem xét, ký và gửi Giấy chứng nhận cho
cơ quan Tài nguyên và Môi trường trực thuộc.
Ngay trong ngày nhận ñược Giấy chứng nhận ñã ký hoặc chậm nhất là ngày
làm việc tiếp theo, cơ quan Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm trao bản
chính Giấy chứng nhận ñối với thửa ñất mới cho người sử dụng ñất; gửi bản lưu
Giấy chứng nhận ñã ký, bản chính Giấy chứng nhận ñã thu hồi hoặc một trong
các loại giấy tờ về quyền sử dụng ñất quy ñịnh tại các khoản 1, 2 và 5 ñiều 50
của Luật ðất ñai ñã thu hồi cho Văn phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất trực
thuộc; gửi thông báo biến ñộng về sử dụng ñất cho Văn phòng ñăng ký quyền sử
dụng ñất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường ñể chỉnh lý hồ sơ ñịa chính gốc.

18


2

1

Trình tự

- Kiểm tra, kí vào ñơn.
- Chuyển hồ sơ cho tổ ño ñạc,
xác minh VPðKQSDð

- Tiếp nhận hồ sơ.
- Kiểm tra thành phần, tính

hợp lệ của hồ sơ.
- Viết phiếu hẹn và hẹn ngày
ño ñạc.
- Xác nhận ñủ ñiều kiện vào
ñơn tách, hợp thửa.
- Trình lãnh ñạo Phòng
TNMT.

Nội dung

- Luật ðất ðai
2003
- Nghị ñịnh
181/2004/NðCP

Tài liệu
tham khảo

01 ngày
- ðơn xin tách thửa, hợp
thửa ñất.
- Lãnh ñạo
Phòng TNMT.
- Nhân viên
phụ trách cấp
giấy
CNQSDðVPðKQSDð

19


01 ngày:
- ðơn xin tách thửa, hợp
thửa ñất.
- GCNQSDð hoặc 1
trong các loại giấy tờ về
QSDð quy ñịnh tại các
khoản 1,2 và 5 ñiều 50
luật ñất ñai

Yếu tố kiểm soát

- Nhân viên
phụ trách cấp
giấy
CNQSDðVPðKQSDð

Trách nhiệm
thực hiện

Bảng 2: Quy trình giải quyết hồ sơ tách thửa, hợp thửa

2.1.3. Quy trình giải quyết hồ sơ tách thửa hợp thửa ñất

- ðơn xin tách thửa, hợp
thửa

- Phiếu hẹn.
- Sổ theo dõi hồ sơ tách
thửa, hợp thửa.


Hồ sơ ghi chép


×