ẢNH HƯỞNG CỦA MỘT SỐ YẾU TỐ NGOẠI CẢNH
VÀ ĐIỀU KIỆN SỬ DỤNG ĐẾN ĐỘ AN TOÀN VÀ HIỆU QUẢ
CỦA CÁC THUỐC TRỪ SÂU SINH HỌC
Nguyn Hng Sơn, Trn ình Ph,
ng Th Phương Lan, Cù Th Thanh Phúc, Phm Văn Bng,
Lê Th Loan
Summary
Influence of eco-conditions on the safety and efficacy of bio-insecticide in Vietnam
Abstract: Bio-pesticide has become more and more important contributing to agriculture safe
production in Vietnam. With the advantage of low toxic and short lasting, bio-pesticide can facilitate
the quality monitoring procedure to ensure product quality, especially with fresh agro-products such
as fruits and vegetables, for pesticide residue. This paper concerns the research findings on the
impacts of some abiotic and bio factors, such as: temperature, humidity, raining included timing
and volumetric of raining after application, crop growing stage, insect star and application
conditions, such as: spraying volumetric, type of sprayer on the safety and efficacy of major bio-
insecticides mainly used in Vietnam. The information will aim to help users select the best
application conditions to improve safety and efficacy of bio-pesticide to promote their application in
safe production program.
Keywords: Abiotic factors, bio-pesticides, selectivity and efficacy.
I. T VN
Cho n nay, vic nghiên cu và phát
trin các thuc tr sâu sinh hc (TSSH)
trong nưc ã t ưc mt s thành tu
nht nh và ã to ra ưc nhiu sn
phNm sinh hc tiên tin. Tuy nhiên vic
trin khai ng dng còn chm, t trng
thuc sinh hc vn còn thp hơn nhiu so
vi thuc hóa hc.
Có nhiu nguyên nhân cn tr vic ng
dng các thuc tr sâu sinh hc, trong ó
nguyên nhân v gii hn ng dng ca
thuc ưc coi là yu t quan trng nht.
Các kt qu nghiên cu trên th gii u
cho bit kh năng khng ch dch hi ca
mt loi thuc BVTV nói chung và thuc
tr sâu sinh hc nói riêng ph thuc rt
nhiu vào ph tác ng ca thuc cũng như
các yu t ngoi cnh và k thut s dng.
Chính vì vy, chúng tôi ã tin hành nghiên
cu nh hưng ca mt s yu t ngoi
cnh và iu kin s dng n an toàn,
hiu qu và dư lưng thuc tr sâu có
ngun gc sinh hc trong sn xut rau an
toàn nhm ánh giá ưc tác ng ca mt
s yu t ngoi cnh ch yu bao gm các
yu t vô sinh (nhit , Nm , lưng mưa,
thi gian có mưa sau phun) và yu t hu
sinh (cây trng và giai on sinh trưng ca
chúng) n an toàn, hiu qu và dư
lưng thuc TSSH. T ó giúp nông dân có
cơ hi la chn các iu kin ng dng tt
nht nâng cao hiu qu và an toàn ca
thuc, góp phn thúc Ny vic ng dng các
thuc TSSH trong sn xut rau an toàn.
II. VT LIU VÀ PHƯƠN G PHÁP
N GHIÊN CU
Các thí nghim ưc nghiên cu trong
phòng (vi thí nghim nghiên cu nh
hưng ca nhit và Nm ); trong nhà
lưi (vi thí nghim nh hưng ca yu t
mưa) và ng rung (vi các thí nghim
nghiên cu nh hưng ca cây trng, sâu hi
và các iu kin ng dng).
* Chỉ tiêu theo dõi:
- an toàn ca thuc: ánh giá theo
thang 9 cp ca FAO (1990)
- Hiu lc ca thuc: ưc hiu ính
theo công thc Abbott i vi các thí
nghim trong phòng và Henderson - Tilton
i vi thí nghim trong nhà lưi và ng
rung.
III. KT QU VÀ THO LUN
1. Ảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh
tới độ an toàn của các thuốc TSSH
Qua các thí nghim nghiên cu tác ng
ca các yu t vô sinh và hu sinh cũng như
iu kin ng dng n an toàn ca các
thuc TSSH u cho thy, khác vi các
thuc hóa hc, nhìn chung các thuc sinh
hc u an toàn cho cây rau trong mi iu
kin ng dng. Tuy nhiên, mt s hot cht
như Emamectin benzoate (sn phNm i din
là Proclaim 1.9EC) có th gây nh hưng
nh n cây khi phun trong iu kin nhit
thp (10 và 15
0
C), sau phun 36 h, cây hơi
b bin vàng và lùn xung. Triu chng này
có th kéo dài n 72 h sau phun.
Trong v hè và hè - thu, khi phun
thuc trong iu kin nhit quá cao vào
bui trưa nng, tr V-Bt, c ba loi thuc
thí nghim như Abamectin (sn phNm i
din là Vertimec 1.8EC), Emamectin
benzoate (sn phNm i din là Proclaim
1.9EC) hay Matrine (sn phNm i din là
Sokupi 0.36AS) u có th gây nh hưng
n các cây trng d nhy cm như ci
xanh sau trng 15-20 ngày. Triu chng
nh hưng rõ rt là lá b bin vàng nh
nhưng ch sau 2 ngày cây li hi phc và
sinh trưng bình thưng.
Các yu t còn li như Nm , mưa,
iu kin phun ri u không có nh hưng
ti an toàn ca thuc trong mi iu
kin thí nghim.
2. Ảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh
tới hiệu quả trừ sâu của các thuốc TSSH
2.1. Ảnh hưởng của yếu tố nhiệt độ
đến hiệu quả của thuốc
Kt qu bng 1 cho thy, yu t nhit
có nh hưng rõ rt n hiu qu ca các
thuc thí nghim. Khi phun trong khong
nhit 25-30
0
C, hiu qu tr sâu ca các
thuc cao hơn rõ rt so vi nhit trong
khong 10-15
0
C.
Bảng 1. Hiệu quả trừ sâu xanh bướm trắng (Pieris rapae) tuổi 1- tuổi 2
của các thuốc sinh học khi phun ở các điều kiện nhiệt độ khác nhau
Công thức
Hiệu quả trừ sâu (%) sau phun 72h
10
0
C 15
0
C 20
0
C 25
0
C 30
0
C
Vertimec 1.8EC - 500 ml/ha 63,0 67,8 72,3 74,6 74,0
Proclaim 1.9EC - 500 ml/ha 71,3 75,7 81,5 83,8 84,2
Sokupi 0.36AS - 400 ml/ha 73,8 77,0 84,3 85,7 85,5
V-Bt - 1500 g/ha 63,0 66,8 73,2 76,9 75,7
Đối chứng (không phun) - - - - -
2.2. Ảnh hưởng của yếu tố m độ đến
hiệu quả của thuốc
Tuy không có nh hưng ti sinh
trưng ca cây nhưng khi phun thuc
TSSH trong iu kin Nm không khí
khác nhau ã cho hiu qu tr sâu khác
nhau rõ rt. Vic ánh giá nh hưng ca
Nm n hiu qu tr sâu ưc thc
hin Nm 60, 70, 80 và 90%. Nhìn
chung, hiu lc ca các thuc TSSH
thưng tăng lên khi Nm không khí tăng
t 60% lên 90% (hình 1).
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
10 C 15 C 20 C 25 C 30 C
Nhiệt độ (oC)
Hiệu quả (%)
Vertimec 1.8 EC – 500ml/ha
Proclaim 1.9 EC – 500ml/ha
Sokupi 0.36 AS – 400ml/ha
V-Bt – 1500g/ha
Đối chứng
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
60% 70% 80% 90%
Ẩm độ (%)
Hiệu quả (%)
Vertimec 1.8 EC – 500ml/ha
Proclaim 1.9 EC – 500ml/ha
Sokupi 0.36 AS – 400ml/ha
V-Bt – 1500g/ha
Đối chứng
Hình 1. Ảnh hưởng của yếu tố nhiệt độ và m độ đến hiệu quả của TSSH
2.3. Ảnh hưởng của thời gian có mưa
sau phun tới hiệu lực trừ sâu của TSSH
Thi im có mưa sau phun thuc nh
hưng rt rõ rt n hiu lc tr sâu ca c
4 loi thuc thí nghim. Nhìn chung, hiu
lc tr sâu ch tht s t n nh khi có
mưa sau phun thuc 15 n 20 h. Tuy
nhiên, trong iu kin thi tit không thc
s thun li thì khi có mưa sau phun thuc
10 h, hiu lc ca thuc cũng có th chp
nhn ưc. Còn trong trưng hp có mưa
trong khong thi gian sau phun t 1 n
7 h, hiu lc tr sâu ca thuc b gim
nghiêm trng (bng 2).
Bảng 2. Hiệu quả trừ sâu xanh bướm trắng (Pieris rapae) tuổi 1-tuổi 2 của các thuốc TSSH
khi có mưa nhân tạo vào các thời điểm khác nhau sau phun
Mưa sau phun
Công thức
Hiệu quả trừ sâu (%) sau phun 7 ngày (*)
1 h 3 h 5 h 7 h 10 h 15 h 20 h 25 h
Vertimec 1.8EC - 500 ml/ha 54,8 58,7 63,4 68,8 71,2 72,0 73,7 74,8
Proclaim 1.9EC - 500 ml/ha 62,1 65,7 70,8 78,2 82,0 83,6 84,0 84,4
Sokupi 0.36AS - 400 ml/ha 66,0 71,5 75,2 82,7 84,0 85,3 86,0 86,8
V-Bt - 1500 g/ha 36,0 46,5 59,7 65,9 70,2 72,5 73,7 75,5
Đối chứng (không phun) - - - - - - - -
Ghi chú: (*). Thí nghim trong iu kin lưng mưa nhân to là 10 mm/h.
2.4. Ảnh hưởng lượng mưa đến hiệu
quả trừ sâu của các thuốc TSSH
Cũng tương t yu t thi gian có mưa
sau phun, lưng mưa cũng có nh hưng rt
rõ rt n hiu lc tr sâu ca c 3 loi thuc
sinh hc thí nghim. Qua kt qu thí nghim
tr sâu khoang cho thy, trong iu kin
lưng mưa là 5 mm/h, hiu qu ca các thuc
có th t t 63,7 n 78,7%; khi lưng mưa
tăng lên 10 mm/h, hiu qu b gim xung ch
còn là 59,0 n 74,3%; hiu qu gim xung
49,6 n 68,3% trong iu kin lưng mưa
Nhi
ệt độ
(
o
C)
10
o
C
15
o
C
20
o
C
25
o
C
30
o
C
lên ti 20 mm/h và 43,7 n 61,1% khi lưng
mưa tăng lên 30 mm/h (hình 2).
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
5mm/h 10mm/h 20mm/h 30mm/h
Lượng mưa (mm/h)
Hiệu quả (%)
Vertimec 1.8 EC – 500ml/ha
Proclaim 1.9 EC – 500ml/ha
Sokupi 0.36 AS – 400ml/ha
V-Bt – 1500g/ha
Đối chứng
Hình 2. Ảnh hưởng lượng mưa đến hiệu quả trừ sâu
2.5. Ảnh hưởng của giai đoạn sinh
trưởng cây trồng đến hiệu lực trừ sâu của
các thuốc TSSH
Giai on sinh trưng ca cây trng
cũng có nh hưng ti hiu qu tr sâu
ca các thuc sinh hc. Khi phun thuc
cùng lưng dùng như nhau vào giai on
bp ci 3 lá và tri lá bàng, hiu qu tr
sâu ca thuc t cao hơn so vi khi
phun vào giai on bp ci ang cun
bp và chuNn b thu hoch t 5-7%. Tuy
nhiên, mc phát huy hiu lc ca các
thuc khi phun vào các giai on sinh
trưng khác nhau ca cây trng cũng
không ging nhau. Khi phun các thuc
như Vertimec 1.8EC hay Proclaim 1.9EC
vào các giai on sinh trưng khác nhau
ca cây bp ci, hiu qu tr sâu ca
thuc ít b bin ng hơn khi phun các
thuc Sokupi 0.36AS và V-Bt. Như vy,
kt qu nghiên cu trên cho thy, duy
trì ưc hiu lc tr sâu n nh thì có
th phi thay i lưng thuc và lưng
nưc phun khi cây ã bưc vào giai on
trưng thành.
2.6. Ảnh hưởng của tuổi sâu hại đến
hiệu lực trừ sâu của các thuốc TSSH
Bên cnh yu t giai on sinh trưng
ca cây trng, kh năng xâm nhp ca thuc
vào cơ th côn trùng và kh năng chng chu
ca sâu hi i vi thuc ph thuc rt nhiu
vào tui ca sâu hi. Do ó công tác d báo,
iu tra, phát hin sm các i tưng sâu hi
phun thuc vào giai on mn cm nht
ca chúng nhm nâng cao hiu qu ca các
thuc tr sâu sinh hc có ý nghĩa rt ln.
Chúng tôi ã b trí thí nghim kho sát hiu
lc tr sâu ca các thuc khi phun vào các
tui khác nhau ca mt s sâu non hi trên lá
như rp, sâu tơ, sâu xanh và sâu hi trên qu
như sâu c qu u ũa nhm giúp nông dân
tìm ra thi im phun hp lý nhm nâng cao
an toàn và hiu qu ca các thuc sinh
hc. Kt qu bng 3 cho thy i vi nhóm
rp chích hút, hiu lc ca thuc ít ph thuc
vào giai on phát dc ca sâu hi. Tuy
nhiên, i vi nhóm sâu b cánh vy như sâu
tơ, sâu khoang v.v hiu qu tr sâu ca các
5 mm/h
10 mm/h
20 mm/h
30 mm/h
thuc sinh hc có s bin ng rt ln khi phun vào các tui sâu khác nhau (bng 3).
Bảng 3. Ảnh hưởng của tuổi sâu hại đến hiệu quả của các thuốc TSSH
Công thức
Hiệu quả trừ sâu tơ sau phun 7 ngày (%)
Tuổi 1 Tuổi 2 Tuổi 3 Tuổi 4
Vertimec 1.8EC - 500 ml/ha 77,3 73,5 67,3 60,2
Proclaim 1.9EC - 500 ml/ha 82,7 78,2 73,9 66,4
Sokupi 0.36AS - 400 ml/ha 85,4 81,3 74,1 67,5
V-Bt - 1500 g/ha 80,1 78,7 75,8 70,4
Đối chứng (không phun) - - - -
T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam
6
i vi nhóm sâu c qu u : Do vic phát hin pha sâu non ca sâu này rt khó
khăn nên hu ht nông dân thưng phun mun khi ã phát hin ra các vt hi, do ó hiu
lc tr sâu rt thp ngay c vi các thuc hóa hc có kh năng ni hp mnh. giúp
nông dân la chn thi im phun tt nht và d quan sát nht, chúng tôi ã tin hành thí
nghim phun thuc vào các thi im khác nhau da trên c im xâm nhp và gây hi
ca sâu c qu như: (1). Khi chùm hoa n ưc 1-2 ngày và bt u to qu (ngay khi
sâu trng vào cung hoa); (2). Sau khi qu hình thành 2 ngày; (3). Sau khi qu hình
thành 3 ngày và
(4). Sau khi qu hình thành ưc 5 ngày. Kt qu thí nghim cho thy, i vi thuc hoá
hc như Regent, vic phun thuc vào thi im khi mi chm hình thành qu và sau khi
hình thành qu 2, 3 và 5 ngày có th cho hiu lc tr sâu khác nhau nhưng mc gim
hiu lc khi phun mun không quá ln so vi khi phun sm. Tuy nhiên, i vi các thuc
sinh hc, vic phun thuc mun sau khi qu ã hình thành ưc 2-3 ngày s dn n làm
gim nghiêm trng hiu lc ca thuc c bit là các thuc như Sokupi 0.36AS hay V-Bt.
Khi phun vào thi im ra hoa r, hiu qu tr sâu ca Sokupi có th t 50,0%, nhưng
nu phun sau khi hình thành qu 2 ngày, hiu lc ch t 38,7% và phun sau khi hình
thành qu 5 ngày hiu lc gim ch còn 24,6%. Như vy phun thuc vào các giai on
sinh trưng khác nhau ca cây có ý nghĩa quyt nh i vi vic ng dng các thuc tr
sâu sinh hc phòng tr i vi nhóm sâu c qu.
3. Ảnh hưởng của một số điều kiện ứng dụng đến độ an toàn và hiệu quả của các
thuốc TSSH
3.1. Ảnh hưởng của lượng nước phun đến độ an toàn và hiệu quả của các thuốc
TSSH
xác nh lưng nưc phun ti ưu i vi các thuc sinh hc, chúng tôi ã tin hành
thí nghim vi 3 công thc phun thuc là 400, 500, 600 và 800 lít/ha. Kt qu thí nghim
cho thy nu phun thuc tr sâu trên rau bp ci vào giai on sau trng 20 ngày, hiu qu
tr sâu rt ít có s khác bit gia các công thc có lưng nưc phun khác nhau, do ó ch
cn phun lưng 400 lít/ha ã có th cho hiu qu ti a. Tuy nhiên khi phun vào thi
im khi cây bt u cun bp (sau trng 45 ngày) thì hiu qu tr sâu ch t t 74,2 n
81,2%, do ó, phi nâng lưng nưc lên t 500 lít/ha tr lên, hiu qu tr sâu mi t ti
a là 80,7% n 86,7%.
3.2. Ảnh hưởng của dụng cụ phun đến độ an toàn và hiệu quả của các thuốc TSSH
Dng c phun ri cũng có nh hưng n kh năng phát tán, xâm nhp và ra trôi
ca thuc, do ó có th nh hưng n an toàn và hiu lc tr sâu ca các thuc sinh
hc. Chúng tôi ã tin hành kho sát nh hưng ca 3 loi dng c phun hin ang ưc
s dng ch yu là bơm tay eo vai, bơm nén áp eo vai và bơm ng cơ. Kt qu cho
thy khi phun bng bơm tay eo vai thông dng, do công sut phun không bo m và
lưng nưc phun không u, do ó hiu qu tr sâu gim so vi khi phun bng bơm nén
áp (75,0-83,1% so vi 79,6- 87,3%). Tuy nhiên, i vi các thuc TSSH, nu phun bng
bơm ng cơ thì hiu qu tr sâu không nhng không tăng lên mà thm chí còn gim so
vi khi phun bng bơm tay eo vai thông dng.
3.3. Ảnh hưởng của thời điểm phun thuốc trong ngày đến độ an toàn và hiệu lực trừ một
số đối tượng sâu hại của thuốc TSSH
Do các thuc TSSH d b tác ng ca các iu kin thi tit khi s dng như: nhit
, Nm , ánh sáng, tc phân gii ca thuc cũng ph thuc rt nhiu vào các yu t
này. Tuy nhiên, ôi khi các yu t này có mi tương tác qua li ln nhau, do ó, vic xem
T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam
7
xét mc nh hưng ca thuc và hiu lc tr sâu ca chúng cn ưc t trong mi
tương tác qua li gia các yu t ngoi cnh. Qua kho sát 3 thi im phun thuc khác
nhau trong ngày là sáng sm, bui trưa và chiu mát ti an toàn và hiu qu ca thuc
chúng tôi thy, trong iu kin v thu - ông, hiu lc ca thuc ít có s bin ng khi
phun vào các thi im khác nhau trong ngày, nhưng khi phun vào v hè, hiu lc ca
thuc b gim rõ rt khi phun thuc vào bui trưa. Kt qu cũng cho thy, i vi thuc
sinh hc có th phun vào c sáng sm và bui chiu nhưng i vi các i tưng sâu ít di
chuyn thì thi im phun tt nht là phun vào chiu ti. i vi các loài côn trùng có kh
năng di chuyn như b trĩ hay b phn, thi im phun thuc tt nht là vào 5-6 h sáng.
IV. KT LUN VÀ N GHN
1. Kết luận
1. Khác vi các thuc hóa hc, nhìn chung các thuc TSSH u an toàn i vi cây
rau trong mi iu kin ng dng. Tuy nhiên, mt s hot cht như Emamectin benzoate
có th gây nh hưng nh n cây khi phun trong iu kin nhit thp (10 và 15
0
C).
Trong v hè và hè - thu, khi phun thuc trong iu kin nhiêt quá cao vào bui trưa
nng, tr V-Bt, c ba hot cht thuc thí nghim là: Abamectin, Emamectin benzoate hay
Matrine u có th gây nh hưng n các cây trng d nhy cm như ci xanh sau trng
15-20 ngày. Triu chng nh hưng ch yu là cây b bin vàng, trong iu kin nhit
thp có th b ình tr sinh trưng nhưng sau ó 2-3 ngày cây có th khôi phc sinh
trưng khi nhit tr li bình thưng.
2. Các yu t vô sinh ch yu như nhit , Nm không khí, thi im xut hin
mưa sau phun hay lưng mưa u có nh hưng rõ rt ti hiu qu tr sâu ca các thuc
sinh hc. Khi phun trong khong nhit thích hp t 25-30
0
C, hiu qu tr sâu ca các
thuc cao hơn rõ rt so vi khi phun trong iu kin nhit 10-15
0
C. Hiu lc ca thuc
TSSH cũng tăng lên khi Nm không khí tăng t 60% lên 90%.
Hiu lc tr sâu cũng có th t cao nht và n nh khi thi gian xut hin mưa sau
phun thuc t 15 n 20 h. Trong iu kin thi tit không thc s thun li thì khi có
mưa sau phun thuc 10 h, hiu lc ca thuc cũng có th chp nhn ưc và không cn
phun li. Còn trong trưng hp có mưa trong khong thi gian sau phun t 1 n 7 h,
hiu lc tr sâu ca thuc b gim nghiêm trng. Trong khong thi gian còn b nh
hưng ca yu t mưa, lưng mưa càng cao thì mc nh hưng càng nghiêm trng.
3. Các yu t hu sinh ch yu như giai on sinh trưng ca cây trng, tui sâu hi có
nh hưng rõ rt ti hiu qu tr sâu ca các thuc sinh hc. i vi các loi rau ăn lá dài
ngày và rau ăn qu, khi phun vào giai on cây ã trưng thành hay ang trong thi kỳ thu
hoch, hiu qu ca thuc t thp hơn khi phun vào giai on cây con, do ó phi tăng
lưng dùng và lưng nưc phun.
Tương t, khi phun tr các i tưng rp hi, hiu qu ca thuc không b nh hưng
bi tui ca sâu hi nhưng khi tr các loài sâu ăn lá hay c qu thuc b Cánh vy thì
thuc ch phát huy hiu lc ti a khi phun sm (sâu tui 1 và 2). Như vy, i vi nhóm
sâu c qu u , thi im phun tt nht là khi chùm hoa ang n r, mi chm hình
thành qu.
4. Các iu kin ng dng như lưng nưc phun, dng c phun hay thi im phun
cũng nh hưng rt ln n hiu qu ca thuc. i vi các rau ăn lá dài ngày, lưng
nưc phun trong giai on cây con có th duy trì 400 lít/ha, nhưng khi phun vào giai on
cây trưng thành phi tăng lên 500 lít/ha i vi rau ăn lá và 600 lít/ha i vi rau ăn
T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam
8
qu. i vi nhóm sâu ít di chuyn như sâu non b Cánh vy, thi im phun tt nht là
4-5 h chiu, ngưc li i vi nhóm sâu có kh năng di chuyn mnh như b nhy trưng
thành, b trĩ, b phn nên phun thuc vào lúc 5-6 h sáng. Dng c phun thuc tt nht là
bơm nén áp.
2. Đề nghị
Khi la chn và s dng thuc TSSH cn phi có s quan tâm y n iu kin
ng dng i vi tng loi thuc. Trên cơ s mi tương quan ca các yu t vô sinh, hu
sinh và iu kin ng dng, vic s dng thuc sinh hc trên rau nên theo khuyn cáo
sau:
- Không phun thuc vào trưa nng, ch phun vào sáng sm i vi các côn trùng di
chuyn và chiu mát i vi côn trùng ít di chuyn. Tránh phun thuc khi nhit và Nm
quá thp.
- Sau phun thuc nu gp mưa trong vòng 5-7 h lưng trên 10 mm/h thì nht thit
phi phun li. Nu gp mưa sau phun 10 h thì có th xem xét quyt nh tùy thuc vào
mt dch hi và giai on sinh trưng ca cây.
- Ch phun thuc khi sâu còn tui nh. i vi nhóm u ăn qu phun khi qu mi
chm xut hin. Trong trưng hp sâu ã ln phi dùng thuc hóa hc thay th.
- Dng c phun thuc tt nht là bơm nén áp eo vai, lưng nưc phun thp nht là
400 lít/ha i vi rau ăn lá ngn ngày và giai on cây con, 500 lít/ha vi rau ăn lá dài
ngày giai on cây trưng thành và 600 lít/ha i vi u giai on trưng thành.
TÀI LIU THAM KHO
1. Chi cục BVTV Hà ội, 2001. Báo cáo tài: “ánh giá thc trng dư lưng thuc
BVTV mt s loi nông sn chính trên a bàn Hà Ni. xut gii pháp qun lý,
s dng thuc BVTV cho cây trng”. Hà Ni, 2001.
2. guyễn Văn Tuất & CTV, 2004. “Nghiên cu ưa ra quy trình sn xut các loi ch
phNm N PV, V-Bt dng bt dưa vào phòng tr mt s loi sâu tơ hi rau”.
3. Viện Bảo vệ thực vật. Báo cáo tng kt tài “N ghiên cu và áp dng k thut vi sinh
(vi nm, vi khuNn và virus) sn xut và s dng ch phNm sinh hc bo v thc vt
trong phòng tr dch hi trên mt s cây trng”, Mã s KHCN 02-07, giai on 1996-
2000.
4. Viện bảo vệ thực vật. Báo cáo tng kt tài “N ghiên cu sn xut và s dng thuc
sâu sinh hc a chc năng cho mt s loi cây trng bng k thut công ngh sinh
hc”, Mã s KC,04-12, giai on 2001-2004.
5. Xie Tianjian. “Commercial production and application of BT insecticide in China”
International training course on Bt (Bacillus thuringiensis) production and application
Wuhan/P.R. China 10-25/11/1994-pag: 1 - 2
gười phản biện: guyễn Văn Vấn