Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Nghiên cứu khả năng tổ hợp của các chủng vi sinh vật để sản xuất phân hữu cơ vi sinh đa chức năng cho chè pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (343.32 KB, 8 trang )

NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG TỔ HỢP CỦA CÁC CHỦNG VI SINH
VẬT ĐỂ SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH ĐA CHỨC NĂNG
CHO CHÈ
Lê hư Kiểu, guyễn Văn Huân,
Lê Thị Thanh Thủy

SUMMARY
Research capability combination of microorganisms strains for making multi-
function micro-organic fertilizer for tea
In nature, microbes do not live alone, separated. They are always reciprocal in growth
and development, but are also in competing against each other, taking up the energy for
growth. Microbial life in the population is very diverse, they are always in a state
struggling for survival, for food, oxygen and accounted for occupancy for the development,
that is to win everything needed for the existence and development of them. Therefore,
studying the possibility of combination (exist together in an environment) of the
microorganisms to make multifuntions micro- organic fertilizer with good quality and meet
the needs of agricultural production is essential and urgent [2]. Results were isolated and
selected by four strains of microorganisms A11; KT7; Pl6; DK14 (dissolve P, fixed
nitrogen, stimulate growth and resistance to root rot fungal pathogens of plants) from Ha
Giang. When present in a mixture of carriers in the likelihood of growth and biological
activity of the strains higher than they would as single strains. Combination of four strains
of microorganisms capable of shortening the time of tea buds appear in nursery garden
from 10 to 14 days and reduce the death rate of 50.6% compared to control.
Keywords: Microorgaganism, micro-organic fertilizer, tea
I. §ÆT VÊN §Ò
Việc sử dụng phân hóa học, thuốc hóa
học bảo vệ thực vật quá nhiều dẫn đến ô
nhiễm môi trường đất, tạo cho đất không
còn độ xốp, hấp thụ và giữ nước kém. Xu
hướng chung hiện nay trên thế giới là tạo
ra các sn phNm phân hu cơ giàu dinh


dưng có b sung vi sinh vt hu ích. Các
nhà khoa hc ã kt lun: S dng phân
hu cơ vi sinh s làm tăng năng sut, cht
lưng cây trng, ci to t, tăng  phì
nhiêu t, gim ô nhim môi trưng, áp
ng nn nông nghip hu cơ bn vng,
xanh sch và an toàn. Trong phân bón hu
cơ vi sinh thì các chng vi sinh óng vai
trò quan trng. Tuy nhiên, trong t nhiên,
vi sinh vt không sng ơn c, tách bit
nhau mà luôn luôn h tr nhau trong sinh
trưng, phát trin và chúng cũng luôn cnh
tranh ln nhau, chim năng lưng cho s
phát trin. Cuc sng ca vi sinh vt trong
qun th rt a dng, chúng luôn luôn
trong tình trng u tranh  tn ti, kim
thc ăn, chim ôxy và chim ch cho s
phát trin, nghĩa là  chim tt c nhng
gỡ cn cho s tn ti v phỏt trin ca
chỳng. cú nhng chng vi sinh vt hu
ớch v s dng hiu qu trong sn xut
phõn bún hu c vi sinh vt a chc nng
cú cht lng tt, ỏp ng nhu cu sn
xut chố thỡ vic ỏnh giỏ kh nng chung
sng cựng nhau ca cỏc chng vi sinh
trong mt mụi trng l vic lm rt cn
thit, cỏc chng vi sinh khụng i khỏng
nhau s c tuyn chn s dng.
II. VậT LIệU V PHƯƠN G PHáP N GHIÊN
CứU

1. Vt liu nghiờn cu
- Cỏc chng vi sinh vt s dng trong
nghiờn cu c phõn lp t cỏc mu t
ti tnh H Giang v lu tr ti B mụn Vi
sinh vt - Vin Th nhng N ụng húa.
2. Phng phỏp nghiờn cu
- Xỏc nh mt t bo cỏc chng vi
sinh vt theo N guyn Lõn Dng.
- Xỏc nh kh nng phõn gii lõn theo
TCVN 6167 - 1996.
- Xỏc nh kh nng c nh nit theo
TCVN 6166 - 2002.
- Xỏc nh kh nng c ch vi sinh vt
gõy bnh thc vt theo 10TCN 714 - 2006.
- Xỏc nh kh nng sinh tng hp IAA
thụ theo phng phỏp Salkowsky ci tin.
III. KếT QUả V THảO LUậN
1. Kh nng t hp ca cỏc chng vi sinh
vt
La chn b chng vi sinh vt hu ớch
phc v cho cụng tỏc nghiờn cu
sn xut phõn bún hu c vi sinh a chc
nng cho cõy chố ti H Giang, tin hnh
phõn lp v tuyn chn c 4 chng vi
sinh vt cú hot tớnh sinh hc cao nh: phõn
gii lõn, c nh nit t do, kớch thớch sinh
trng v i khỏng nm gõy bnh thi r
cõy trng t cỏc mu t, cõy thu c ti
H Giang. c im hỡnh thỏi khuNn lc v
hot tớnh sinh hc ca chỳng c tng hp

ti bng 1 v hỡnh 1.
Bng 1. Hỡnh thỏi khun lc cỏc chng vi sinh vt
STT Ký hiu chng c im hỡnh thỏi Hot tớnh sinh hc
1 A11 Trng, nhy, trũn li C nh nit t do
2 KT7 Trũn, li, nhy, vng Kớch thớch sinh trng
3 Pl 6 Phng, nhón, trng c Phõn gii lõn
4 K14 Trũn, nhy, li, vng nht c ch nm gõy bnh thi r

S liu bng 1 cho thy, c im hỡnh
thỏi khuNn lc ca cỏc loi vi sinh vt hu
ớch khỏc nhau l rt khỏc nhau. Qua ú cho
thy qun th vi sinh vt hu ớch ti H
Giang l rt a dng v l ngun vt liu
phong phỳ cho sn xut phõn bún hu c vi
sinh ti a phng.

Hình 1. KhuNn lc ca các chng vi sinh vt
Bảng 2. Hoạt tính sinh học của các chủng vi sinh vật
Ký hiệu
chủng
Hoạt tính sinh học của các chủng vi sinh vật
Cố định Nitơ
(nmol etylen/ml/ngày)

Sinh IAA


µµ
µg IAA/ml)


Phân giải lân
(vòng phân giải D-d mm)

Ức chế nấm gây bệnh thối rễ

(vòng vô khuẩn D-d mm)
A11 1614 - - -
KT7 - 132,28 - -
Pl6 - - 6 -
ĐK14 - - - 20

Đánh giá sự tồn tại cùng nhau của các
chủng vi sinh vật
S liu bng 2 cho thy, tt c các
chng A11, KT7, Pl6 và K14 u có các
hot tính sinh hc cao, th hin chng A11
có kh năng c nh nitơ t 1614

nmol
etylen/ml/ngày; chng KT17 to ra 132,28
µg IAA/ml; chng Pl6 có kh năng phân
gii lân vi ưng kính vòng phân gii là 6
mm, c bit chng K14 có kh năng c
ch nm gây bnh thi r mnh, th hin to
vòng vô khuNn t 20 mm. ây là các
chng vi sinh có tim năng nht  b sung
vào phân bón hu cơ vi sinh a chc năng
cho chè.
ã tin hành la chn các t hp chng
vi sinh vt hu ích theo phương pháp cy

vch tip xúc gia các chng vi sinh vt
trên môi trưng c hiu. Kt qu ưc
tng hp  bng 3.

Hình 2. Kh năng tương tác ca các chng vi sinh vt
S liu bng 3 cho thy, 4 chng vi sinh
vt dùng trong nghiên cu u có kh năng
sinh trưng, phát trin trên cùng mt môi
trưng dinh dưng và không thy có hin
tưng c ch sinh trưng và phát trin ln
nhau. Hin tưng c ch ch có th xy ra
khi trong quá trình sinh trưng và phát
trin, mt trong hai chng vi sinh vt này
ã thi ra môi trưng sng các sn phNm
trao i cht gây c ch s sinh trưng và
phát trin ca chng kia hoc cũng có th
do kh năng sinh trưng và phát trin ca
mt chng vi sinh vt nào ó kém hơn các
chng kia nên không th cnh tranh ưc
dinh dưng và môi trưng sng nên b c
ch. Kt qu trên cho thy, có th nuôi cy
các chng vi sinh vt la chn trên cùng
mt môi trưng.
Bảng 3. Khả năng tương tác của các chủng vi sinh vật hữu ích
A11 KT7 Pl6 ĐK14
A11 + + +
KT7 + + +
Pl6 + + +
ĐK14 + + +
Chú thích: (+) phát trin bình thưng;

2. Khả năng sinh trưởng và phát triển
của các tổ hợp chủng vi sinh vật trong
chất mang
Cht lưng ca phân bón vi sinh vt
ph thuc vào kh năng sinh trưng, phát
trin và hot tính sinh hc ca các chng vi
sinh vt trong phân bón. Do ó, vic xác
nh mt  và hot tính sinh hc ca các
chng vi sinh vt trong cht mang qua các
khong thi gian khác nhau là cn thit, 
t ó ưa ra ưc quy trình và thi gian bo
qun thích hp cho phân bón. Kt qu ánh
giá kh năng sinh trưng và phát trin ca
các chng vi sinh vt trong cht mang 
dng ơn chng và hn hp ưc tng hp
 bng 4.

Hình 3. S sinh trưng và phát trin ca chng vi sinh vt
 dng ơn chng và hn hp
Bảng 4. Khả năng sinh trưởng và phát triển của các chủng vi sinh vật sau thời gian bảo quản
Ký hiệu
chủng
Mật độ tế bào VSV trong chất mang (x 10
8
CFU/g)
0 ngày 15 ngày 30 ngày 60 ngày 90 ngày
Đơn
chủng
Hỗn
hợp

Đơn
chủng
Hỗn
hợp
Đơn
chủng
Hỗn
hợp
Đơn
chủng
Hỗn
hợp
Đơn
chủng
Hỗn
hợp
A11 8,9 8,9 5,0 7,0 4,0 4,3 1,5 1,4 0,1 0,09
KT7 20,4 20,4 15,6 19,0 12,6 15 7,5 6,2 5,4 1,4
Pl6 16,0 16,0 5,0 8,0 4,0 11,2 1,5 6,1 0,1 1,8
ĐK14 28,0 28,0 23,4 17,2 11,8 5,1 8,4 3,1 4,4 2,0

S liu bng 4 cho thy, sau 3 tháng
phi trn vào trong cht mang, mt  t
bào các chng vi sinh vt có hin tưng
gim dn. Tuy nhiên, s gim mt  này
không ln và vn t t 10
7
- 10
8
CFU/g.

N u so vi Tiêu chuNn Vit N am v phân
bón vi sinh vt, sn phNm vn t yêu cu
v cht lưng. N goài ra, mt  t bào ca
các chng vi sinh vt tuyn chn  dng
ơn chng và hn hp hu như không có s
khác bit nhau. N hư vy, có th s dng
hn hp các chng vi sinh vt này  sn
xuât phân bón hu cơ vi sinh a chc năng.
3. Hoạt tính sinh học của các chủng vi
sinh vật trong chất mang sau 3 tháng bảo
quản
Hot tính sinh hc ca các chng vi
sinh vt là yu t nh hưng trc tip n
cht lưng ca phân bón. Vì vy, vic duy
trì và nâng cao ưc hot tính sinh hc
ca các chng vi sinh vt trong cht mang
là vic làm cn thit và mang tính quyt
nh. Hot tính sinh hc ca các chng vi
sinh vt sau 3 tháng tn ti trong cht
mang ã ưc ánh giá. Kt qu trình bày
 bng 5.

Hình 4. Hot tính sinh hc ca ơn chng và hn hp chng VSV
sau 3 tháng trong cht mang
Bảng 5. Hoạt tính sinh học của các chủng vi sinh vật sau 3 tháng trong chất mang
Ký hiệu
chủng
Hoạt tính sinh học của các chủng vi sinh vật
Cố định Nitơ
(nmol etylen/ml/giờ)


Sinh IAA


µµ
µg IAA/ml)

Phân giải lân
(vòng phân giải D-d mm)

Ức chế nấm gây bệnh
thối rễ (vòng vô khuẩn
D-d mm)
A11
Đơn chủng

672,2 - - -
Hỗn hợp 671,5 - - -
KT7
Đơn chủng

- 125,68 - -
Hỗn hợp - 125,80 - -
Pl6
Đơn chủng

- - 5,5 -
Hỗn hợp - - 6,0 -
ĐK14


Đơn chủng

- - - 14
Hỗn hợp - - - 15
Chú thích: (-) Không có hot tính
S liu bng 5 cho thy, hot tính sinh
hc ca các chng vi sinh vt sau 3 tháng
trong cht mang tuy có gim so vi ban
u, nhưng không áng k. Các chng vi
sinh vt  dng hn hp trong cht mang a
s u có hot tính sinh hc cao hơn so vi
khi chúng  dng ơn chủng. Như vậy,
chứng tỏ trong quá trình cùng tồn tại trong
chất mang các chủng vi sinh vật hữu ích đã
có sự kích thích sinh trưởng lẫn nhau, điều
này sẽ rất có lợi cho việc sản xuất phân bón
vi sinh vật đa chức năng sau này.
Từ những kết quả trên cho thấy, tổ hợp
vi sinh vật tuyển chọn trên có hiện tượng
cộng sinh trong quá trình sống và phù hợp
cho sản xuất phân bón vi sinh vật đa chức
năng.
4. Ảnh hưởng của tổ hợp vi sinh vật đến
sự sinh trưởng, phát triển và khả năng
hạn chế bệnh thối rễ cây chè
Đã tiến hành đánh giá ảnh hưởng của tổ
hợp vi sinh vật tới khả năng sinh trưởng và
phát triển của cây chè ở giai đoạn vườn ươm. Kết quả được trình bày tại bảng 6.
Bảng 6. Ảnh hưởng của tổ hợp vi sinh vật đến sự sinh trưởng và phát triển của cây chè
ở giai đoạn vườn ươm

Công thức
thí nghiệm
Chỉ tiêu theo dõi
Thời gian bật búp (ngày)
Tỷ lệ bầu chết (%)
Lần 1 Lần 2 Lần 3
Đối chứng 67 168 228 24,30
Tổ hợp VSV 57 158 214 12,30

T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam
8
Kt qu ánh giá nh hưng ca t hp vi sinh vt hu ích n s sinh trưng và phát
trin ca cây chè  giai on vưn ươm cho thy: T hp vi sinh vt hu ích không
nhng làm tăng kh năng hn ch bnh cho cây chè, làm gim t l bu cht 50,6 % so
vi i chng mà còn làm tăng nhanh thi gian bt búp  các bu ươm t 10 - 14 ngày so
vi i chng. S liu bng 6 cho thy, t hp vi sinh vt trên ã có nhng tác ng tích
cc n s sinh trưng và phát trin ca cây chè  giai on vưn ươm.
IV. KÕT LUËN
- Đã phân lập, tuyển chọn và xác định được những đặc điểm cơ bản của 4 chủng vi
sinh vật A11; KT7; Pl6; ĐK14 (phân giải lân, cố định nitơ tự do, kích thích sinh trưởng
và đối kháng nấm gây bệnh thối rễ cây trồng) từ tỉnh Hà Giang.
- Khi tồn tại trong chất mang ở dạng hỗn hợp, khả năng sinh trưởng và hoạt tính sinh
học của các chủng cao hơn so với khi chúng ở dạng đơn chủng.
- Tổ hợp 4 chủng vi sinh vật trên có khả năng làm tăng nhanh thời gian bật búp chè ở
giai đoạn bầu ươm từ 10 - 14 ngày và làm giảm tỷ lệ bầu chết 50,6 % so với đối chứng.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguyễn Lân Dũng. Một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật học. NXB Khoa học
Kỹ thuật.
2. Lê Văn Khoa (1996). Phương pháp phân tích đất- nước- phân bón- cây trồng. NXB
Đại học Quốc Gia.

3. TCVN 6167 - 1996; TCVN 6166 - 2002; 10TCN 714 – 2006.
4. Misra and Kaushik B.D (1989). “Growth promoting subtances of Cyanobacteria. II.
Detection of amino acids, sugars and auxins”. Proc. India. Natn. Sci. Acad., 55, 499-
504.
Người phản biện
PGS. TS. Nguyễn Văn Viết

×