Tải bản đầy đủ (.doc) (93 trang)

Giải pháp nâng cao chất lượng công tác thẩm định dự án đầu tư tại NHCT Quang Trung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (477.11 KB, 93 trang )

mục lục
Lời mở đầu....................................................................................................1
Chơng 1...........................................................................................................2
Những vấn đề lý luận cơ bản về thẩm định dự án đầu t
và chất lợng thẩm định dự án đầu t tại NHTM...................3
1.1. Tổng quan về dự án đầu t............................................................3
1.1.1. Khái niệm về dự án đầu t...................................................................3
1.1.2. Yêu cầu của dự án đầu t.....................................................................3
1.2. tổng quan về thẩm định dự án đầu t...................................4
1.2.1. Khái niệm thẩm định dự án đầu t.......................................................4
1.2.2. Vai trò của thẩm định dự án đầu t đối với các NHTM......................5
1.2.3. Nội dung thẩm định dự án đầu t........................................................5
1.3. chất lợng thẩm định dự án đầu t tại nhtm.................21
1.3.1. Quan điểm về chất lợng thẩm định dự án đầu t...............................21
1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá chất lợng thẩm định dự án đầu t....................22
1.3.3. Các nhân tố ảnh hởng đến chất lợng thẩm định dự án đầu t............25
Chơng 2.........................................................................................................28
Thực trạng công tác thẩm định dự án đầu t tại nhct
quang trung............................................................................................28
2.1. khái quát về chi nhánh nhct quang trung..................28
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển NHCT Quang trung..................28
2.1.2. Cơ cấu tổ chức..................................................................................29
2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh......................................................30
2.2. thực trạng công tác thẩm định dự án đầu t tại chi
nhánh nhct quang trung................................................................36
2.2.1. Quy trình thẩm định dự án đầu t tại NHCT quang trung.................36
2.2.2. Quy trình vận dụng các chỉ tiêu trong thẩm định dự án đầu t tại
NHCT Quang trung....................................................................................39
2.2.3. Đánh giá quy trình vận dụng các chỉ tiêu trong thẩm định dự án đầu
t tại NHCT Quang Trung...........................................................................52
2.3. đánh giá chất lợng thẩm định dự án đầu t tại nhct


quang trung............................................................................................53
2.3.1. Những mặt đạt đợc...........................................................................53
2.3.2. Những mặt hạn chế và nguyên nhân................................................56
Chơng 3.........................................................................................................62
GiảI pháp và kiến nghị nhằm nâng cao chất lợng thẩm
định dự án đầu t tại chi nhánh nhct quang trung.........62
3.1. định hớng hoạt động của nhct quang trung.............62
3.1.1. Định hớng hoạt động chung.............................................................62
3.1.2. Định hớng đối với hoạt động cho vay theo dự án đầu t...................63
3.2. giảI pháp nhằm nâng cao chất lợng công tác thẩm
định dự án đầu t tại nhct quang trung ...............................63
3.2.1. Phơng pháp thẩm định.....................................................................64
3.2.2. Cải tiến quy trình nội dung thẩm định.............................................66
3.2.3. Thu thập và xử lý thông tin..............................................................68
3.2.4. Đào tạo đội ngũ cán bộ....................................................................71
3.2.5. Quản trị điều hành thẩm định..........................................................73
3.2.6. Chiến lợc khách hàng.......................................................................75
3.2.7. Tài sản đảm bảo của dự án...............................................................76
3.2.8. Công nghệ phục vụ thẩm định.........................................................76
3.2.9. Thời gian thẩm định.........................................................................77
3.2.10. Chi phí thẩm định..........................................................................78
3.3. một số kiến nghị nhằm nâng cao chất lợng công
tác thẩm định dự án đầu t tại nhct quang trung.........79
3.3.1. Kiến nghị đối với nhà nớc và các bộ, ngành có liên quan...............79
3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng nhà nớc...................................................80
3.3.3. Kiến nghị với NHCT Việt Nam.......................................................81
3.3.4. Kiến nghị với các chủ đầu t.............................................................81
Kết luận......................................................................................................82
Lời cam đoan
Em xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng em. Các số liệu,

kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc trích dẫn rõ ràng.
Sinh viên thực hiện
Trần Đức Dũng
Lời cảm ơn
Em xin chân thành cám ơn Thầy giáo TS.Tô Ngọc Hng đã tận tình hớng
dẫn và chỉ bảo em trong quá trình làm Khóa luận tốt nghiệp.
Em xin chân thành cám ơn Ban lãnh đạo Ngân hàng Công Thơng Quang
Trung cùng toàn thể anh chị ở Phòng khách hàng đã tạo điều kiện giúp đỡ em
trong quá trình thực tập và hoàn thành đề tài này.
Hà nội, tháng 5 năm 2009
Sinh viên
Trần Đức Dũng
Danh mục sơ đồ và bảng biểu
Bảng
Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn tại NHCT Quang Trung................................30
Bảng 2.2: Nguồn vốn huy động phân theo thành phần kinh tế............................31
Bảng 2.3: Cơ cấu nguồn vốn huy động phân theo thời gian.................................32
Bảng 2.4: Hoạt động tín dụng tại chi nhánh NHCT Quang Trung.......................34
Bảng 2.5: Tình hình nợ quá hạn tại chi nhánh......................................................53
Biểu đồ
Biểu đồ 2.1: Vốn huy động tại NHCT Quang Trung qua các năm......................31
Biểu đồ 2.2: Tình hình d nợ tại chi nhánh NHCT Quang Trung..........................35
Biểu đồ 2.3: Tình hình d nợ và nợ quá hạn tại chi nhánh.....................................54
Sơ đồ
Sơ đồ 2.1 : Cơ cấu tổ chức tại Chi nhánh NHCT Quang Trung...........................29
Sơ đồ 2.2: Quy trình thẩm định dự án đầu t tại chi nhánh NHCT Quang Trung. 38
Phụ lục
Phụ lục 01: Các hệ số tài chính của Công ty CP Sông Đà 11
Phụ lục 02: Cơ cấu ngành nghề Công ty CP Sông Đà 11
Phụ lục 03: Tổng hợp chi phí sản xuất dự án khai thác đá Bazan

Phụ lục 04: Doanh thu bán hàng
Phụ lục 05: Sản lợng sản phẩm đá Bazan dự kiến
Phụ lục 06: Bảng tính hiệu quả dự án
Phụ lục 07: Kế hoạch trả nợ chi tiết
Danh mục các từ viết tắt
BGĐ Ban giám đốc
DAĐT Dự án đầu t
DH Dài hạn
DN D nợ
GTCG Giấy tờ có giá
HĐQT Hội đồng quản trị
HĐTD Hợp đồng tín dụng
KHCB Khấu hao cơ bản
NH Ngắn hạn
NHCT Ngân hàng công thơng
NHNN Ngân hàng nhà nớc
NHTM Ngân hàng thơng mại
PGĐ Phó giám đốc
SXKD Sản xuất kinh doanh
TCKT Tổ chức kinh tế
TGTK Tiền gửi tiết kiệm
TH Trung hạn
TSLĐ Tài sản lu động
UBND ñy ban nh©n d©n
VCSH Vèn chñ së h÷u
VH§ Vèn huy ®éng

Học viện Ngân Hàng - 1 - Khóa luận tốt nghiệp
Lời mở đầu
1. Tính cấp thiết của đề tài

Với bất kỳ một quốc gia nào, nền kinh tế nào muốn phát triển kinh tế thì
đều phải tiến hành đầu t. Nhất là đối với Việt Nam, chúng ta xác định xây dựng
nền kinh tế thị trờng định hớng xã hội chủ nghĩa, do đó chúng ta phải tiến hành
Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa đất nớc, đây là mục tiêu hàng đầu và quan trọng
nhất. Để thực hiện đợc mục tiêu này, chúng ta cần phải khuyến khích đầu t từ
các thành phần kinh tế. Có nh vậy mới tạo ra đợc sức mạnh tổng hợp đảm bảo
thắng lợi cho sự nghiệp Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa đất nớc.
Việt Nam gia nhập WTO đã đem lại những thời cơ và thách thức cho nền
kinh tế nói chung và ngành Ngân hàng nói riêng. Các dự án đầu t ngày càng
nhiều về số lợng, quy mô. Do đó, một vấn đề đặt ra đối với ngành Ngân hàng là
phải lựa chọn dự án đầu t nào để quyết định tài trợ vốn, đảm bảo đợc lợi ích của
Ngân hàng, chủ đầu t cũng nh của toàn nền kinh tế, xã hội. Điều này đòi hỏi
công tác thẩm định dự án đầu t trớc khi quyết định cho vay là rất cần thiết. Vì
vậy, nâng cao chất lợng công tác thẩm định dự án đầu t nhằm đảm bảo an toàn,
hiệu quả đối với các khoản vay theo dự án đầu t là một vấn đề cấp thiết đang đợc
các Ngân hàng quan tâm.
Nhận thức đợc tính cấp thiết của vấn đề này, em đã lựa chọn đề tài : Giải
pháp nâng cao chất lợng công tác thẩm định dự án đầu t tại NHCT Quang
Trung làm đề tài cho Khóa luận tốt nghiệp của mình, em hi vọng sẽ đóng góp
đợc một phần nhỏ bé của mình vào việc nâng cao chất lợng công tác thẩm định
dự án đầu t tại chi nhánh trong thời gian tới.
2. Mục đích nghiên cứu
Bằng những lý luận cơ bản về thẩm định DAĐT và thực tế công tác thẩm
định tại Chi nhánh NHCT Quang Trung. Khóa luận đánh giá chất lợng công tác
thẩm định DAĐT tại NHCT Quang Trung, đa ra những điểm đạt đợc, hạn chế và
nguyên nhân của những hạn chế đó, từ đó đa ra các giải pháp để nâng cao hơn
nữa chất lợng công tác thẩm định DAĐT tại chi nhánh.
3. Đối tợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
Trần Đức Dũng Lớp NHAK8
Học viện Ngân Hàng - 2 - Khóa luận tốt nghiệp

-Đối tợng nghiên cứu: Chất lợng công tác thẩm định dự án đầu t tại chi nhánh
NHCT Quang trung.
-Phạm vi nghiên cứu: Công tác thẩm định dự án đầu t tại chi nhánh NHCT
Quang Trung.
4. Phơng pháp nghiên cứu
Phơng pháp nghiên cứu đợc sử dụng trong Khóa luận là phơng pháp duy
vật biện chứng và duy vật lịch sử của chủ nghĩa Mác-Lênin, kêt hợp với phơng
pháp thống kê, tổng hợp phân tích, so sánh.
5. Kết cấu của đề tài
Kết cấu của Khóa luận gồm có ba chơng
Chơng 1: Những lý luận cơ bản về thẩm định dự án đầu t và chất lợng thẩm
định dự án đầu t tại NHTM.
Chơng 2: Thực trạng công tác thẩm định dự án đầu t tại NHCT Quang
Trung.
Chơng 3: Giải pháp và kiến nghị nâng cao chất lợng thẩm định dự án đầu t
tại NHCT Quang Trung.

Chơng 1
Trần Đức Dũng Lớp NHAK8
Học viện Ngân Hàng - 3 - Khóa luận tốt nghiệp
Những vấn đề lý luận cơ bản về thẩm định dự án đầu t
và chất lợng thẩm định dự án đầu t tại NHTM
1.1. Tổng quan về dự án đầu t
1.1.1. Khái niệm về dự án đầu t
Thực tiễn trong nền kinh tế đã cho thấy muốn đầu t có hiệu quả thì phải lập
dự án đầu t trớc khi tiến hành đầu t. Hay là đầu t phải đợc tiến hành trên cơ sở
các dự án đợc soạn thảo và xem xét kỹ lỡng. Do đó, đầu t theo dự án đang trở
thành xu thế phổ biến trong nền kinh tế thị trờng.
Có nhiều quan niệm khác nhau về DAĐT, Theo điều 5 - Luật Đầu t số
59/2005/QH Dự án đầu t là tập hợp các đề xuất bỏ vốn trung và dài hạn để

tiến hành các hoạt động đầu t trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác
định.
1.1.2. Yêu cầu của dự án đầu t
Soạn thảo DAĐT là một công việc khó khăn, phức tạp. Không thể xem soạn
thảo dự án là việc làm chiếu lệ để tìm đối tác hoặc vay vốn đầu t. Để có một
DAĐT thuyết phục và thu hút các bên tham gia, khi soạn thảo dự án cần đảm
bảo những yêu cầu cơ bản sau:
*Tính khoa học:
Đây là yêu cầu quan trọng hàng đầu của DAĐT. Đảm bảo yêu cầu này sẽ
tạo tiền đề cho việc triển khai và thực hiện thành công dự án. Tính khoa học của
dự án đợc thể hiện trên những khía cạnh chủ yếu sau:
- Về số liệu thông tin: những dữ liệu thông tin để xây dựng dự án phải đảm
bảo trung thực, chính xác tức là phải chứng minh đợc nguồn gốc và xuất xứ của
những thông tin và số liệu đã thu thập đợc.
- Về phơng pháp lý giải: các nội dung của dự án không tồn tại độc lập, riêng
rẽ mà chúng luôn nằm trong một tổng thể thống nhất, đồng bộ. Vì vậy, quá trình
phân tích, lý giải các nội dung đã nêu trong dự án phải đảm bảo logic và chặt
chẽ.
Trần Đức Dũng Lớp NHAK8
Học viện Ngân Hàng - 4 - Khóa luận tốt nghiệp
- Về phơng pháp tính toán: khối lợng tính toán thờng rất lớn. Do đó, khi
thực hiện tính toán các chỉ tiêu cần đảm bảo đơn giản và chính xác về kích thớc,
tỷ lệ.
- Về hình thức trình bày: Dự án chứa đựng rất nhiều nội dung nên khi trình
bày phải đảm bảo có hệ thống, rõ ràng và sạch đẹp.
*Tính pháp lý
Tính pháp lý của dự án phản ánh quyền lợi của quốc gia trong dự án. Vì
vậy, việc triển khai, thực hiện dự án phải đợc phép của cơ quan có thẩm quyền.
Muốn vậy, DAĐT không đợc chứa đựng những điều trái pháp luật và chính sách
của nhà nớc về đầu t.

*Tính thực tiễn
Tính thực tiễn của dự án thể hiện ở chỗ nó có khả năng ứng dụng và triển
khai trong thực tế. Vì thế, các nội dung, khía cạnh phân tích của DAĐT không
thể chung chung mà dựa trên những căn cứ thực tế, tức là dự án phải đợc xây
dựng trong điều kiện và hoàn cảnh cụ thể về mặt bằng, thị trờng, vốn
*Tính thống nhất:
Lập và thực hiện DAĐT là một quá trình gian nan, phức tạp. Đó không phải
là công việc độc lập của chủ đầu t mà nó liên quan đến nhiều bên nh cơ quan
quản lý nhà nớc trong lĩnh vực đầu t xây dựng, các nhà tài trợVì vậy, dự án
phải biểu hiện sự thống nhất về mặt lợi ích giữa các bên có liên quan đến dự án.
*Tính giả định
Xuất phát từ tính phức tạp của đầu t nên ngời soạn thảo dự án dù có nhiều
kinh nghiệm và chuẩn bị hết sức chu đáo, kỹ lỡng cũng không thể lờng hết
những yếu tố chi phối hoạt động đầu t trong tơng lai. Vì vậy, dự án có tính giả
định. Nhng sự giả định phải dựa trên những căn cứ khoa học, trung thực và khách
quan nhằm giảm thiểu rủi ro trong quá trình thực hiện dự án.
1.2. tổng quan về thẩm định dự án đầu t
1.2.1. Khái niệm thẩm định dự án đầu t
Thẩm định dự án đầu t là việc tiến hành nghiên cứu phân tích một cách
khách quan, khoa học và toàn diện tất cả các nội dung kinh tế - kỹ thuật của dự
án, đặt trong mối tơng quan với môi trờng tự nhiên, kinh tế và xã hội để cho phép
đầu t và quyết định tài trợ vốn.
Trần Đức Dũng Lớp NHAK8
Học viện Ngân Hàng - 5 - Khóa luận tốt nghiệp
1.2.2. Vai trò của thẩm định dự án đầu t đối với các NHTM
Đối với NHTM, thông qua việc thẩm định DAĐT một cách chi tiết trên mọi
phơng diện sẽ giúp Ngân hàng đánh giá chính xác tính hiệu quả, khả thi của dự
án cũng nh những lợi ích kinh tế - xã hội mà dự án đem lại, ngăn ngừa và hạn
chế bớt rủi ro, tránh gây thất thoát, không thu hồi đợc vốn. Hậu quả sẽ rất lớn
cho Ngân hàng nếu không thẩm định DAĐT một cách nghiêm túc, theo đúng ph-

ơng pháp và trình tự. Các rủi ro thờng gặp đó là rủi ro về mặt pháp lý, công nghệ
kỹ thuật lạc hậu, máy móc thiết bị thiếu đồng bộ, thời gian xây dựng kéo dài,
thiếu vốn xây dựng cơ bản, nguồn nguyên liệu cung cấp không đảm bảo về số l-
ợng và chất lợng, không có thị trờng tiêu thụ
Đặc trng của tín dụng đối với các DAĐT là mức vốn vay và bảo lãnh lớn,
thời hạn cho vay dài, trong khi trong quá trình thực hiện dự án có nhiều các yếu
tố tác động nh yếu tố thị trờng, cạnh tranh, khoa học công nghệ, hành lang pháp
lý, biến động tỷ giá, sắp xếp đổi mới doanh nghiệp, thay đổi cơ chế quản lýmà
biến động của các yếu tố đó là không thể lờng trớc đợc trong tơng lai. Vì vậy,
thực hiện công tác thẩm định DAĐT để đa ra các quyết định tín dụng, bảo lãnh
là hết sức cần thiết và phải đặt lên hàng đầu.
Bên cạnh đó, việc thẩm định kỹ DAĐT giúp Ngân hàng có thể phát hiện ra
những thiếu sót, những bất hợp lý trong nội dung dự án, từ đó giúp chủ đầu t bổ
sung, điều chỉnh các nội dung đó, nhằm hoàn chỉnh thủ tục hồ sơ dự án và hớng
cho khách hàng trong việc triển khai thực hiện dự án tốt hơn, nâng cao tính khả
thi của dự án.
Trên cơ sở những kết quả thẩm định, Ngân hàng sẽ ra quyết định có cho vay
hay tài trợ dự án hay không, quyết định cho vay thì số tiền vay, thời hạn cho vay,
lãi suất cho vay, phơng thức cho vay, điều kiện cho vay, giải ngân, nguồn thu nợ
nh thế nào. Từ đó, giúp Ngân hàng đảm bảo đợc chất lợng tín dụng của khoản
vay, thu nợ gốc và lãi đầy đủ đúng hạn.
Nh vậy, công tác thẩm định dự án đóng một vai trò quan trọng trong hoạt
động của Ngân hàng và chất lợng công tác thẩm định có mối quan hệ biện chứng
với chất lợng tín dụng. Mọi biện pháp nhằm nâng cao chất lợng thẩm định
DAĐT đều góp phần đảm bảo mục tiêu lợi nhuận, hạn chế rủi ro cho Ngân hàng.
1.2.3. Nội dung thẩm định dự án đầu t
1.2.3.1. Thẩm định khách hàng vay vốn
Trần Đức Dũng Lớp NHAK8
Học viện Ngân Hàng - 6 - Khóa luận tốt nghiệp
a. Thẩm định về hồ sơ pháp lý :

Cán bộ thẩm định cần xem xét hồ sơ pháp lý có đầy đủ không, có theo đúng
quy định của pháp luật không. Đánh giá năng lực pháp luật và hành vi dân sự đối
với khách hàng vay vốn.
Cán bộ thẩm định cần đánh giá các nội dung chính sau :
-Quyết định thành lập (nếu có)
-Giấy phép đầu t
-Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
-Giấy phép hành nghề
-Điều lệ hoạt động của doanh nghiệp
-Quyết định bổ nhiệm chủ tịch HĐQT, ngời đại diện pháp nhân, kế toán trởng
-Các giấy tờ khác có liên quan
Cán bộ thẩm định cần phải chú ý thời gian hiệu lực của những giấy tờ trong
hồ sơ pháp lý trong thời gian vay hay không.
b. Thẩm định hồ sơ tài chính
Hồ sơ về tài chính và tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của khách
hàng là cơ sở để Ngân hàng đánh giá tiềm lực tài chính của khách hàng. Một
khách hàng có tiềm lực tài chính vững mạnh, và ổn định có thể đảm bảo khả
năng thanh toán các món vay. Cơ sở để đánh giá tình hình tài chính của khách
hàng là các báo cáo tài chính của khách hàng. Cán bộ thẩm định cần yêu cầu
khách hàng cung cấp các báo cáo tài chính đã đợc kiểm toán (nếu nh doanh
nghiệp đã đợc kiểm toán).
Trên cơ sở các báo cáo tài chính, cán bộ thẩm định tiến hành tín toán các
chỉ tiêu tài chính về khả năng thanh toán; các tỷ lệ về hoạt động; các hệ số về cơ
cấu vốn; Các hệ số sinh lời.
Các hệ số về khả năng thanh toán
Hệ số thanh toán ngắn hạn:
Hệ số thanh toán ngắn hạn =
Tài sản lu động
Nợ ngắn hạn
Hệ số thanh toán ngắn hạn thể hiện khả năng của doanh nghiệp trong việc

thanh toán các khoản nợ ngắn hạn từ tài sản lu động. Hệ số này cần đợc đánh giá
theo các mốc thời gian và theo ngành.
Hệ số thanh toán nhanh :
Trần Đức Dũng Lớp NHAK8
Học viện Ngân Hàng - 7 - Khóa luận tốt nghiệp
Hệ số thanh toán nhanh =
Tài sản lu động - HTK
Nợ ngắn hạn
Hệ số thanh toán nhanh thể hiện khả năng của doanh nhiệp trong việc thanh
toán các khoản nợ ngắn hạn từ tài sản lu động có tính thanh khoản cao nhất.
Hệ số thanh toán tổng quát :
Hệ số thanh tổng quát =
Tổng tài sản
Tổng nợ phải trả
Hệ số thanh toán tổng quát thể hiện khả năng của doanh nghiệp trong việc
thanh toán các khoản nợ từ toàn bộ tài sản của doanh nghiệp. Hệ số này phải lớn
hơn 1.
Hệ số thanh toán lãi vay :
Hệ số thanh toán lãi vay =
Lợi nhuận trớc thuế và lãi vay (EBIT)
Lãi vay phải trả
Hệ số thanh toán lãi vay thể hiện khả năng của doanh nghiệp trong việc
thanh toán lãi vay cho chủ nợ.
Các tỷ lệ về hoạt động
Vòng quay các khoản phải thu:
Vòng quay các khoản phải thu =
Doanh thu thuần
Các khoản phải thu bình quân
Vòng quay các khoản phải thu cho thấy chất lợng của các khoản phải thu và
sự thành công của doanh nghiệp trong việc thu hồi nợ.

Vòng quay hàng tồn kho:
Vòng quay hàng tồn kho =
Giá vốn hàng bán
Hàng tồn kho bình quân
Vòng quay hàng tồn kho cho thấy tính hiệu quả trong việc quản lý hàng tồn
kho của doanh nghiệp. Phản ánh tốc độ luân chuyển hàng tồn kho trong sản xuất
và dự trữ.
Vòng quay các khoản phả i trả:
Vòng quay các khoản phải trả =
Mua hàng ròng
Các khoản phải trả bình quân
Vòng quay các khoản phải trả cho thấy khả năng chiếm dụng vốn của
doanh nghiệp trong việc mua hàng hóa trả chậm.
Vòng quay vốn l u động:
Vòng quay vốn lu động =
Doanh thu thuần
Tài sản lu động bình quân
Vòng quay vốn lu động cho thấy tính hiệu quả của doanh nghiệp trong việc
sử dụng tài sản lu động để tạo doanh thu.
Vòng quay tổng tài sản:
Trần Đức Dũng Lớp NHAK8
Học viện Ngân Hàng - 8 - Khóa luận tốt nghiệp
Vòng quay tổng tài sẩn =
Doanh thu thuần
Tổng tài sản bình quân
Vòng quay tổng tài sản cho thấy tính hiệu quả của doanh nghiệp trong việc
sử dụng tài sản để tạo doanh thu.
Các hệ số về cơ cấu vốn:
Hệ số nợ:
Hệ số nợ =

Tổng nợ phải trả
Tổng tài sản
Hệ số nợ thể hiện phần trăm tài sản của doanh nghiệp đợc tài trợ từ vốn vay.
Phản ánh mức độ phụ thuộc của doanh nghiệp từ nguồn tài trợ bên ngoài.
Tỷ suất tự tài trợ:
Tỷ suất tự tài trợ =
VCSH
Tổng tài sản
Tỷ suất tự tài trợ thể hiện mức độ tài sản của doanh nghiệp đợc tài trợ bằng
nguồn VCSH.
Tỷ suất tự tài trợ tài sản dài hạn:
Tỷ suất tự tài trợ TSDH =
VCSH
Tài sản dài hạn
Tỷ suất tự tài trợ TSDH thể hiện mức độ tài sản dài hạn của doanh nghiệp đ-
ợc tài trợ bằng nguồn VCSH. Hệ số này lớn hơn 1 thể hiện sự an toàn tài chính
rất cao, không những tài trợ đợc TSDH mà còn 1 phần tài trợ TSNH.
Các hệ số sinh lời:
Tỷ lệ lã i gộp:
Tỷ lệ lãi gộp =
Lợi nhuận gộp
Doanh thu thuần
Tỷ lệ lãi gộp cho thấy tính hiệu quả của hoạt động kinh doanh và chính sách
giá của doanh nghiệp.
Tỷ lệ lã i ròng (ROS):
Tỷ lệ lãi ròng =
Lợi nhuận ròng
Doanh thu thuần
Tỷ lệ lãi ròng thể cho thấy khả năng sinh lời của doanh nghiệp sau khi đẫ
trừ các chi phí.

Tỷ lệ thu nhập trên tổng tài sản (ROA):
ROA =
Lợi nhuận ròng
Tổng tài sản
Thu nhập ròng trên tổng tài sản hay thu nhập trên vốn đầu t cho thấy khả
năng sinh lời trên tài sản của doanh nghiệp.
Tỷ lệ thu nhập trên vốn chủ sở hữu (ROE):
Trần Đức Dũng Lớp NHAK8
Học viện Ngân Hàng - 9 - Khóa luận tốt nghiệp
ROE =
Lợi nhuận ròng
VCSH
ROE cho thấy khả năng sinh lời cho cổ đông của doanh nghiệp. Do đó
trong dự án có vốn chủ sở hữu tham gia cần phải tính chỉ tiêu ROE.
c. Đánh giá về năng lực điều hành, quản lý SXKD, tình hình hoạt động
SXKD và mối quan hệ tín dụng của khách hàng với các TCTD.
Ngân hàng cần đánh giá năng lực điều hành quản lý SXKD của doanh
nghiệp. Thông qua đánh giá lịch sử phát triển của khách hàng, cán bộ thẩm định
có thể đánh giá đợc qui mô phát triển, năng lực của ban lãnh đạo. Những thành
tựu đạt đợc của doanh nghiệp sẽ là những minh chứng về năng lực của toàn bộ
doanh nghiệp nói chung và ban lãnh đạo nói riêng.
Ngoài ra cán bộ thẩm định cần phải đánh giá mối quan hệ giữa khách hàng
với Ngân hàng mình và với các tổ chức tín dụng khác. Xem xét xem lịch sử tín
dụng của khách hàng có tốt không, hay có vấn đề gì không, khách hàng có uy tín
trong việc thanh toán vốn vay đầy đủ và đúng hạn không.
1.2.3.2. Thẩm định dự án đầu t
a. Thẩm định cơ sở pháp lý của dự án
Trớc khi đi sâu vào thẩm định dự án đầu t, thì cần phải thẩm định cơ sở
pháp lý của dự án. Hồ sơ của dự án phải đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ.
Tùy theo tính chất phức tạp của dự án đầu t mà cần những giấy tờ khác

nhau. Những giấy tờ có thể là :
-giấy phép đầu t
-các tài liệu kỹ thuật, kinh tế.
-giấy phép khai thác khoáng sản (đối với các dự án khai khoáng)
b. Thẩm định sự cần thiết phải đầu t
Dự án đầu t ra đời và đi vào hoạt động sẽ làm tăng sản lợng hàng hóa cho
nền kinh tế, mang lại cho chủ đầu t lợi nhuận, đóng góp thuế vào NSNN, giải
quyết công ăn việc làm địa phơng nơi có dự án đầu t,
Tuy nhiên để đạt đợc những mục đích trên, thì DAĐT phải thực sự cần thiết.
Dự án phải phù hợp với đờng lối phát triển của đất nớc. Sản phẩm đầu ra của dự
án phải đáp ứng đợc nhu cầu của xã hội. Sản phẩm phải thâm nhập đợc thị trờng,
có chất lợng tốt.
Trần Đức Dũng Lớp NHAK8
Học viện Ngân Hàng - 10 - Khóa luận tốt nghiệp
c. Phân tích về thị trờng và khả năng tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ đầu ra của
dự án
Đánh giá tổng quan về nhu cầu sản phẩm dự án
Mỗi một sản phẩm đều có một đặc điểm, tính năng và công dụng riêng biệt.
Do đó, khi đánh giá tổng quan về nhu cầu sản phẩm của dự án cần:
-Mô tả về sản phẩm: tên gọi, hình dáng, kích thớc
-Trình bày về công dụng sản phẩm, sản phẩm sản xuất ra đáp ứng đợc những nhu
cầu nào?
-Đánh giá tình hình về sản phẩm thay thế trên thị trờng.
-Ước tính nhu cầu hiện tại và dự tính nhu cầu trong tơng lai về sản phẩm
Đánh giá tổng quan về cung sản phẩm
Khả năng cung ứng sản phẩm của doanh nghiệp phụ thuộc vào năng lực sản
xuất hàng năm. Nên trớc hết cần xác định năng lực sản xuất của doanh nghiệp cụ
thể nh thế nào. Năm đầu doanh nghiệp hoạt động bao nhiêu % công suất, năm
thứ 2 là bao nhiêu %... Từ đó mới xác định đợc mỗi năm có thể sản xuất tối đa là
bao nhiêu sản phẩm.

Tuy nhiên, số lợng sản phẩm sản xuất ra phải đáp ứng nhu cầu thị trờng,
tránh sản xuất thừa, gây ứ đọng vốn vào hàng tồn kho. Cần phải xác định:
- Dự đoán sự thay đổi của thị trờng khi có các dự án khác cùng tham gia vào thị
trờng sản phẩm, dịch vụ đầu ra của dự án.
-Dự báo về sản lợng sản phẩm nhập khẩu trong các giai đoạn.
đa ra dự báo về cung sản phẩm
Thị trờng mục tiêu và khả năng cạnh tranh của sản phẩm
Đối với thị trờng nội địa: Sản phẩm của dự án có những đặc tính gì khác
biệt so với các sản phẩm cùng loại trên thị trờng không? vấn đề là giá cả của sản
phẩm sẽ nh thế nào, có cạnh tranh không, có thể bị thay thế bởi sản phẩm thay
thế không? sản phẩm sẽ hớng đến những nhóm khách hàng nào và sẽ đợc khách
hàng chấp nhận không?
Đối với thị trờng nớc ngoài: Trớc hết sản phẩm có đủ tiêu chuẩn để xuất
khẩu vào các thị trờng nớc ngoài không? Sản phẩm có dễ dàng thâm nhập vào thị
trờng hay không, có phù hợp với thị trờng với thị hiếu nhu cầu của ngời dân
Trần Đức Dũng Lớp NHAK8
Học viện Ngân Hàng - 11 - Khóa luận tốt nghiệp
không? Có khả năng cạnh tranh với sản phẩm nớc sở tại hay không? Sản phẩm
có đợc u đãi khi xuất khẩu không?
Phơng thức tiêu thụ và mạng lới phân phối
Phơng thức tiêu thụ và mạng lới phân phối đóng một vai trò quan trọng
trong sự thành công của dự án. Một sản phẩm tốt, chất lợng cao nhng lại bế tắc
trong khâu tiêu thụ và mạng lới thì mỏng điều này sẽ làm mất đi cơ hội của chủ
đầu t trong việc chiếm lĩnh thị trờng, mở rộng sản xuất. Cán bộ thẩm định cần
phải xác định:
-Các phơng thức tiêu thụ của doanh nghiệp. Kênh tiêu thụ nào là chủ yếu, kênh
nào là phụ. Giao dịch online hay thông qua đại lý? Doanh nghiệp có chính sách
bán chịu không?
-Mạng lới phân phối bố trí nh thế nào, số lợng bao nhiêu cho hợp lý? Doanh
nghiệp đã có mạng lới phân phối hay cha?

Đánh giá, dự kiến khả năng tiêu thụ sản phẩm của dự án
Trên cơ sở đánh giá thị trờng tiêu thụ, công suất thiết kế, khả năng cạnh
tranh của sản phẩm, cán bộ thẩm định phải đa ra các dự kiến về khả năng tiêu
thụ sản phẩm của dự án sau khi đi vào hoạt đọng theo các tiêu chí:
-Số lợng sản xuất, tiêu thụ hàng năm
-Khách hàng có thể kịp thời thay đổi cơ cấu sản phẩm nếu dự án có nhiều loại
sản phẩm để phù hợp với thị trờng.
-Diễn biến giá bán sản phẩm, dịch vụ đầu ra hàng tháng, quý, năm.
d. Đánh giá khả năng cung cấp nguyên vật liệu và các yếu tố đầu vào của dự
án
Khi thẩm định về mặt nguyên vật liệu và các yếu tố đầu vào, cán bộ thẩm
định cần đánh giá:
-Nhu cầu về nguyên vật liệu của dự án từng tháng, quý, năm là nh thế nào.
-Nguyên vật liệu có thể đợc cung cấp bởi những nhà cung cấp nào? trong nớc
hay ngoài nớc. Có phải nhập khẩu không?
-Giá cả nguyên vật liệu có ổn định trong suốt thời gian thực hiện dự án không?
nếu có sự biến động giá nguyên vật liệu đầu vào thì có ảnh hởng lớn tới dự án
không?
Trần Đức Dũng Lớp NHAK8
Học viện Ngân Hàng - 12 - Khóa luận tốt nghiệp
e. Đánh giá nhận xét các nội dung về phơng diện kỹ thuật
Địa điểm xây dựng
Địa điểm xây dựng phải đáp ứng đợc các yêu cầu của dự án, quy mô của dự
án. Ngoài ra, địa điểm xây dựng dự án phải tuân thủ các quy định về quy hoạch
xây dựng và kiến trúc, thuận lợi về giao thông, gần nguồn cung cấp nguyên vật
liệu, tận dụng đợc cơ sở hạ tầng kỹ thuật có sẵn trong vùng. Cần xem xét đến:
-Chi phí phát sinh trong việc giải phóng mặt bằng và ảnh hởng đến tiến độ thực
hiện dự án.
-Khả năng mở rộng trong tơng lai của dự án.
Quy mô sản xuất

Quy mô sản xuất của dự án nh thế nào? Cần phải đánh giá quy mô của dự
án, vì quy mô của dự án có liên quan đến việc lựa chọn dây chuyền sản xuất, lao
động, địa điểm, thị trờng...
Quy mô sản xuất phù hợp, sẽ đảm bảo đầu vào nguyên vật liệu và đầu ra sản
phẩm cân đối, đáp ứng đợc nhu cầu thị trờng. Cán bộ thẩm định cần đánh giá
quy mô sản xuất trên cơ sở đầu vào và đầu ra của dự án.
Công nghệ và trang thiết bị
Đánh giá các phơng án lựa chọn công nghệ và thiết bị của chủ đầu t. Xem
xét các phơng án trên các mặt:
-Quy trình công nghệ có tiên tiến không, có đảm bảo cho chủ đầu t nắm bắt và
vận hành đợc công nghệ hay không.
-Giá cả của trang thiết bị có phù hợp không. Điều này có tầm quan trọng, ảnh h-
ởng tới giá cả của sản phẩm sau này. Do đó phải đánh giá lựa chọn công nghệ
hợp lý có giá cả cạnh tranh.
-Thời gian lắp đặt, phơng thức thanh toán, chuyển giao công nghệ nh thế nào.
Khi Ngân hàng thẩm định về công nghệ và thiết bị của dự án thì CBTĐ cần
tham khảo thêm các nhà chuyên môn đối với những dự án phức tạp.
Quy mô, giải pháp xây dựng
- Xem xét quy mô xây dựng, giải pháp kiến trúc có phù hợp với dự án hay
không, có tận dụng đợc các cơ sở vật chất hiện có hay không.
Trần Đức Dũng Lớp NHAK8
Học viện Ngân Hàng - 13 - Khóa luận tốt nghiệp
- Xem xét xem có hạng mục nào cần đầu t mà cha tính toán không. Hạng mục
nào không cần thiết hoặc cha cần thiết phải đầu t.
- Ngoài ra cán bộ thẩm định cần đánh giá về các vấn đề cơ sở hạ tầng: giao
thông, điện, nớc...
f. Đánh giá về phơng diện tổ chức, quản lý thực hiện dự án
Đây là công việc cần thiết, cán bộ thẩm định cần tiến hành đánh giá khía
cạnh tổ chức, quản lý thực hiện dự án, vì trong mọi lĩnh vực đây là khía cạnh
quan trọng. Đối với dự án đầu t nó tác động tới tiến độ thực hiện dự án cũng nh

sự thành công hay thất bại của dự án.
Do đó, cần phải xem xét năng lực thực tế của chủ dự án, đơn vị thiết kế thi
công, đơn vị cung ứng trang thiết bị công nghệ, về t cách pháp nhân, năng lực
hành nghề và tổ chức nhân sự. Đánh giá nguồn nhân lực của dự án về số lợng lao
động; những yêu cầu về tay nghề; trình độ kỹ thuật,...
g. Thẩm định tổng VĐT và tính khả thi phơng án nguồn vốn
Xác định tổng mức vốn đầu t cho dự án
Tổng vốn đầu t là toàn bộ số tiền cần thiết để xây dựng và đa dự án đi vào
hoạt động, là toàn bộ chi phí cần thiết để xây dựng công trình của dự án.
Việc tính toán một cách chính xác tổng mức vốn đầu t sẽ có ý nghĩa to lớn
đối với tính khả thi của dự án. Nếu tổng mức vốn đầu t dự trù quá thấp thì dự án
có thể bị đổ vỡ, vì việc thi công công trình bị gián đoạn, ngợc lại tổng mức vốn
đầu t tính toán quá cao sẽ làm cho chi phí vay nợ tăng cao, dự án mất đi khả
năng sinh lợi, thậm chí có thể lỗ.
Tổng mức vốn đầu t của dự án bao gồm ba phần là vốn cố định; vốn lu động
ban đầu và vốn dự phòng.
-Vốn cố định: bao gồm toàn bộ chi phí liên quan đến việc hình thành TSCĐ từ
giai đoạn chuẩn bị đầu t đến giai đoạn kết thúc đầu t
Chi phí chuẩn bị: Gồm những chi phí dùng để soạn thảo nghiên cứu lập hồ sơ
DA ĐT. Các chi phí này phải có sự xác nhận của các cơ quan có thẩm quyền và
phù hợp với quy định của BTC.
Giá trị nhà xởng và kết cấu hạ tầng sẵn có đợc sử dụng cho dự án
Chi phí xây dựng mới hoặc cải tạo nhà xởng cũng nh các kết cấu hạ tầng
Chi phí mua máy móc thiết bị, dụng cụ sản xuất, phơng tiện vận tải
Trần Đức Dũng Lớp NHAK8
Học viện Ngân Hàng - 14 - Khóa luận tốt nghiệp
Chi phí chuyển giao công nghệ
Chi phí đào tạo cán bộ
Các chi phí khác
-Vốn l u động: Vốn lu động này là số VLĐ ban đầu đợc sử dụng cho chu kỳ sản

xuất đầu tiên của doanh nghiệp (chỉ có VLĐ ban đầu này mới đợc tính vào tổng
mức vốn đầu t, và sẽ đợc thu hồi vào cuối dự án).
Vốn sản xuất: Chi phí nguyên vật liệu, điện, nớc, phụ tùng, bao bì, tiền lơng...
Vốn lu động: sản phẩm dở dang, hàng tồn kho, thành phẩm tồn kho, hàng hóa
bán chịu, vốn bằng tiền...
-Vốn dự phòng: Chi phí dự phòng cho các khoản chi phí phát sinh không dự kiến
trớc đợc. Nó đợc xác định theo tỷ lệ phần trăm so với tổng mức vốn đầu t tùy
thuộc vào quy mô và đặc điểm của từng loại công trình xây dựng.
Xác định nguồn vốn tài trợ cho dự án
Một dự án có thể đợc tài trợ bởi nhiều nguồn vốn khác nhau nh VTC, nguồn
ngân sách, nguồn tín dụng Ngân hàng, vốn vay hoặc liên doanh, huy động thông
qua phát hành GTCG.
Chủ đầu t phải giải trình một cách chắc chắn về cơ sở pháp lý của các
nguồn vốn sẽ tài trợ cho dự án. Cán bộ thẩm định cần thẩm định lại sự bảo đảm
của các nguồn vốn tham gia vào dự án.
Cán bộ thẩm định cần so sách nhu cầu về vốn với khả năng đảm bảo vốn
cho dự án cả về số lợng và tiến độ. Nếu khả năng về vốn mà lớn hơn nhu cầu của
dự án thì chấp nhận đợc. Nếu khả năng về vốn huy động cho dự án nhỏ hơn nhu
cầu của dự án thì để thực hiện đợc dự án phải giảm quy mô, cần xem xét về khía
cạnh kỹ thuật để đảm bảo tính đồng bộ trong việc giảm quy mô.
-Vốn tự có: Cần phân tích tình hình tài chính và tình hình SXKD của doanh
nghiệp trong 3 năm gần đây thông qua các báo cáo tài chính, để chứng tỏ là
doanh nghiệp hoạt động hiệu quả có tích lũy để đầu t.
-Vốn NSNN: Cán bộ thẩm định dựa vào những văn bản cam kết về việc cấp vốn
của các cơ quan có thẩm quyền kèm theo hồ sơ dự án.
-Vốn vay các TCTD: xem xét khả năng cho vay thông qua các văn bản cam kết
ban đầu về số lợng và thời điểm giải ngân vốn vay.
Trần Đức Dũng Lớp NHAK8
Học viện Ngân Hàng - 15 - Khóa luận tốt nghiệp
-Vốn vay trực tiếp nớc ngoài: Nguồn vốn này xuất hiện đối với các dự án lớn

hoặc có chuyển giao công nghệ hoặc nhập khẩu thiết bị từ nớc ngoài. Đối với
loại vốn này cần xem xét các quy định của nhà nớc vay vốn nớc ngoài, về điều
kiện, lãi suất, thời hạn vay, phơng thức và kỹ thuật chuyển giao vốn từ nớc ngoài.
h. Đánh giá hiệu quả về mặt tài chính của dự án
*Giá trị hiện tại ròng NPV (Net present value)
Giá trị hiện tại ròng là chênh lệch giữa tổng giá trị hiện tại của các dòng
tiền thu đợc trong từng năm thực hiện dự án với số vốn đầu t đã bỏ ra cũng đợc
hiện tại hóa.


=
+


=
+
=
n
i
i
r
Ci
n
i
i
r
Bi
NPV
0
)1(

0
)1(
Bi: là dòng tiền vào của dự án năm thứ i (khoản thu)
Ci: là dòng tiền ra của dự án năm thứ i (khoản chi)
N: Số năm của đời dự án
i: năm thứ i (i=1..n)
R: tỷ suất chiết khấu đợc chọn.
Chỉ tiêu NPV đợc xem là tiêu chuẩn quan trọng để đánh giá lựa chọn dự án
đầu t. Nó phản ánh giá trị tăng thêm của chủ đầu t.
-Trờng hợp 1: NPV<0: Dự án lỗ nên sẽ bị loại bỏ.
-Trờng hợp 2: NPV=0: Dự án đầu t hòa vốn, thì tùy theo tính chất quan
trọng của dự án để quyết định việc chấp nhận hay loại bỏ dự án đầu t.
-Trờng hợp 3: NPV>0: Chấp nhận dự án đầu t
-Nếu có 2 phơng án độc lập NPV>0 thì chọn cả hai dự án.
-Nếu đó là 2 hay nhiều phơng án xung khắc hoặc loại trừ nhau thì chọn dự
án có NPV dơng và lớn nhất.
-Ưu điểm:
+ Cho phép đánh giá hiệu quả tài chính của dự án đầu t một cách chính xác
hơn vì nó có tính đến giá trị thời gian của tiền.
+ Phơng pháp này chỉ rõ mức giá trị tăng thêm do vốn đầu t của dự án tạo
ra. Điều này giúp cho việc đánh giá lựa chọn các dự án đầu t phù hợp với mục
tiêu tối đa hóa lợi nhuận.
Trần Đức Dũng Lớp NHAK8
Học viện Ngân Hàng - 16 - Khóa luận tốt nghiệp
+ Việc tính toán NPV phụ thuộc rất nhiều vào việc tính toán lãi suất tái
chiết khấu; việc xác định chính xác lãi suất chiết khấu là bao nhiêu hiện nay cha
có phơng pháp thống nhất cho các dự án.
-Nhợc điểm:
+ Không phản ánh mức sinh lời của mỗi đồng vốn bỏ vào đầu t
+ Không cho thấy mối liên hệ giữa mức sinh lời của vốn đầu t với chi phí sử

dụng vốn.
*Chỉ tiêu tỉ suất hoàn vốn nội bộ (IRR)
Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) là mức lãi suất chiết khấu tại đó NPV bằng
0. Nói cách khác, tỷ suất hoàn vốn nội bộ là mức lãi suất cần phải tìm sao cho
với mức lãi suất đó tổng hiện giá của các khoản thu trong tơng lai mang lại bằng
hiện giá của vốn đầu t.
Sử dụng phơng pháp nội suy để tính IRR:
Bớc 1 : Tự chọn một lãi suất tùy ý để tính NPV. Nếu NPV dơng thì tính lại
NPV bằng một lãi suất chiết khấu lớn hơn để có một NPV mới. Nếu NPV vẫn d-
ơng thì tiếp tục tăng lãi suất chiết khấu lên sao cho thu đợc giá trị dơng của NPV
tiến tới gần 0.
+Lãi suất chiết khấu làm cho NPV dơng gần 0 đợc ký hiệu là r1.
+NPV dơng gần 0 ký hiệu là NPV1
Bớc 2 : Tiếp tục tăng lãi suất chiết khấu cho đến khi đạt đợc một NPV âm.
Nếu con số âm đó lớn thì giảm lãi suất chiết khấu cho tới khi có đợc một NPV
gần bằng 0.
+Lãi suất chiết khấu làm cho NPV âm gần 0 ký hiệu là r2
+NPV âm gần bằng 0 ký hiệu là NPV2
Bớc 3 : Sử dụng công thức sau để tính IRR
21
1
)
12
(
1
NPVNPV
NPV
rrrIRR
+
+=

-Trờng hợp 1 : IRR< lãi suất chiết khấu Dự án đầu t bị lỗ nên bị loại bỏ.
-Trờng hợp 2 : IRR= Chi phí sử dụng vốn của dự án (lãi suất chiết khấu)
Dự án đầu t hòa vốn Tùy theo trờng hợp cụ thể để quyết định chấp thuận
hoặc loại bỏ dự án đầu t.
Trần Đức Dũng Lớp NHAK8
Học viện Ngân Hàng - 17 - Khóa luận tốt nghiệp
-Trờng hợp 3 : IRR> Chi phí sử dụng vốn của dự án (lãi suất chiết khấu)
Dự án đầu t có lãi Chấp nhận dự án.
Nếu có nhiều dự án cần chọn 1 thì chọn IRR dơng là lớn nhất và lớn hơn lãi
suất chiết khấu sẽ đợc chọn.
-Ưu điểm :
+Cho phép đánh giá mức sinh lời của mỗi đồng vốn bỏ vào đầu t và có tính
đến giá trị thời gian của tiền.
+Cho phép so sánh giữa mức sinh lời của dự án đầu t với chi phí sử dụng
vốn của dự án đảm bảo dự án đầu t đợc lựa chọn chắc chắn mang lại hiệu quả.
-Nhợc điểm :
+Phơng pháp này không chú trọng tới quy mô vốn đầu t của dự án và giá trị
tuyệt đối gia tăng do VĐT tạo ra. Vì vậy, trong một số trờng hợp khi đánh giá
lựa chọn dự án loại trừ nhau thì có thể đa ra các đánh giá thiếu thỏa đáng.
*Chỉ tiêu thời gian hoàn vốn chiết khấu
Thời gian hoàn vốn chiết khấu là thời gian trong đó tổng vốn đầu t đợc thu
lại bằng lợi nhuận ròng và khấu hao hàng năm sau khi đã quy đổi các dòng tiền
này về giá trị hiện tại.
Thời gian hoàn vốn chiết khấu đợc xác định thông qua việc tính toán giá trị
hiện tại của các khoản thu nhập ròng hàng năm của dự án (KH+LNR), và trừ dần
vào giá trị hiện tại vốn đầu t cho đến khi đạt mức cân bằng. Khoảng thời gian
tính đến thời điểm đạt đợc sự cân bằng đó chính là thời gian hoàn vốn chiết khấu
của dự án.
- ý nghĩa của chỉ tiêu thời gian hoàn vốn
+Phơng pháp này đợc sử dụng để ra quyết định đầu t trong điều kiện thị tr-

ờng còn nhiều biến động.
+Dự án đầu t có thời gian hoàn vốn càng thấp thì rủi ro càng cao.
+Cho biết mức sinh lời bình quân từ khi bắt đầu bỏ vốn cho đến khi thu hồi
hết vốn đầu t của dự án đầu t.
-Nhợc điểm:
Trần Đức Dũng Lớp NHAK8

×