Tải bản đầy đủ (.docx) (59 trang)

Báo cáo thực tập đề tài: Kế toán mua bán hàng hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (232.7 KB, 59 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

KHOA KẾ TỐN – TÀI CHÍNH
BỘ MƠN KẾ TỐN

BÁO CÁO THỰC TẬP
ĐỀ TÀI: KẾ TỐN MUA BÁN HÀNG HÓA

Giảng viên hướng dẫn :
Sinh viên thực hiện

: Nguyễn Văn Mạnh

Mã số sinh viên

: DL11DN0098

Lớp

: DL11DNTC1


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện báo cáo và hơn hai tháng thực tập tại Công ty TNHH
Nguyên Phú, em đã học được rất nhiều kiến thức từ thực tiễn cũng như những kỹ năng
nghiên cứu một đề tài khoa học. Và để hoàn thành  báo cáo thực tập thì ngồi sự cố gắng
của bản thân, em đã được sự giúp đỡ tận tình từ phía nhà trường và đơn vị thực tập.
Sau nữa, em xin gửi đến Ban Giám Đốc Công ty TNHH Nguyên Phú lời cảm ơn
chân thật nhất về việc tiếp nhận và tạo điều kiện thuận lợi cho em hoàn thành tốt đợt
thực tập này. Em xin cảm ơn các anh, chị trong phòng kế tốn đã hướng dẫn giúp đỡ em
trong q trình tìm hiểu, nghiên cứu đề tài tại công ty.


Sau cùng em xin chúc các thầy cô và các cô chú, anh chị ở công ty những lời chúc
tốt đẹp nhất, luôn ln hồn thành tốt cơng việc của mình.
Đắk Lắk, Ngày…tháng…năm 2016
         Người thực hiện
        
 Lê Quang Trình


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC

Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc

NHA TRANG

Đắk Lắk, ngày …… tháng … năm 2016

PHIẾU KHẢO SÁT
V/v: Đánh giá mức độ hài lòng của doanh nghiệp đối với sinh viên
Tên sinh viên : Lê Quang Trình
MSSV: DL11DN0098

Lớp : DL11DNTC1

Thời gian thực tập : Từ 30-03-2016 đến 30-05-2016
Phịng ban thực tập : Phịng Kế Tốn
1/ Tính kỷ luật:

 Rất hài lịng

Hài lịng

 Tạm được

 Khơng hài lịng

 Hồn tồn khơng hài lịng

2/ Tính chun cần:
 Rất hài long

 Hài lịng

Tạm được

Khơng hài lịng

Hồn tồn khơng hài lịng

3/ Tác phong trong cơng việc:
Rất hài lịng

Hài lịng

Tạm được

Khơng hài lịng


 Hồn tồn khơng hài lịng

4/ Chun mơn chung về chun ngành:
Rất hài lịng

 Hài lịng

Tạm được

 Khơng hài lịng

Hồn tồn khơng hài lịng

5/ Nhận xét hoặc đề nghị khác:
……………………………………………………………………..


………………………………………………………………………………………………
…...……
………………………………………………………………………………………………
…………
………………………………………………………………………………………………
…………
………………………………………………………………………………………………
…………
………………………………………………………………………………………………
…………


KHẢ NĂNG – THÁI ĐỘ LÀM VIỆC VÀ KẾT QUẢ CÔNG VIỆC:

Đánh giá theo 5 mức độ: Thang điểm 10/10
Yếu: dưới 5

Khá: 7 – 7,9

Trung bình: 5 – 6,9

Giỏi: 8 – 8,9

Xuất sắc: 9 – 10

1. Những đánh giá cụ thể:
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

Tiêu chí đánh giá
Thực hiện đầy đủ các yêu cầu cần thiết
Mức độ thành thục các thao tác
Kỹ năng sử lý công việc
Khả năng tiếp thu, nắm bắt yêu cầu mới
Tính chủ động trong cơng việc

Tinh thần trách nhiệm đối với cơng việc
Mức độ hịa hợp thân thiện với đồng sự
trong bộ phận
Tác phong làm việc
Chất lượng thực hiện công việc được giao
Khả năng sáng tạo
Điểm trung bình:

Điểm số

Điểm chữ

2. Nhận xét khác (nếu có):
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………
PHỤ TRÁCH HUẤN NGHIỆP ĐÀO TẠO
CỦA BỘ PHẬN THỰC TẬP
(Ký tên,ghi rõ họ tên)

XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN/ĐƠN VỊ
Trưởng Đơn Vị
(Ký tên,đóng dấu)


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN – ĐÁNH GIÁ

Hình thức:…………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
Thái độ của HSSV khi tham gia TTTN:………………….………………….
……………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………
Sự tiến bộ của HSSV:……………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………
Công việc HSSV tham gia khi TTTN(đạt và chưa đạt):…………………….
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
Cho điểm từng mục cụ thể: ………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
Ngày …. tháng …. năm …
Giảng viên hướng dẫn
(ký tên ghi rõ họ tên)


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………
Ngày …. tháng …. năm …
Giảng viên phản biện
(ký tên ghi rõ họ tên)


DANH MỤC VIẾT TẮT
Kí hiệu

Nội dung

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

XNK

Xuất nhập khẩu

BGĐ

Ban Giám Đốc

BTC


Bộ Tài Chính

ĐGBQ

Đơn giá bình qn

Đvt

Đơn vi tính

GTGT

Gía trị gia tang

GV

Giá vốn



Hóa đơn

HTK

Hàng tồn kho

PT

Phiếu thu


PNK

Phiếu nhập kho

PXK

Phiếu xuất kho



Quyết định

SHTK

Số hiệu tài khoản

SL

Số lượng

STT

Số thứ tự

TK

Tài khoản

TKHQ


Tờ khai hải quan

TMDV

Thương mại dịch vụ


TT

Thành tiền

TSCĐ

Tài sản cố định

MỤC LỤC
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU TỔNG QT VỀ CƠNG TY TNHH NGUN PHÚ
1.Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty.
1.1 Một số thông tin tổng quan về Cơng ty
1.2 Qúa trình phát triển
1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy nhà nước
1.3.1 Sơ đồ bộ máy quản lí
1.3.2 Chức năng,nhiệm vụ phịng ban
1.4 Cơ cấu tổ chức bộ máy kê toán
1.4.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn
1.4.2 Tổ chức áp dụng chính sách,chế độ kế tốn của Cơng ty
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN MUA BÁN HÀNG HĨA
TẠI CƠNG TY TNHH NGUN PHÚ.
2.Cơng tác kế tốn của Cơng ty.

2.1 Cơ cấu lao động của Cơng ty
2.2 Chính sách lao động của Cơng ty.
2.2.1 Hình thức quản lí lao động
2.2.2 Hình thức trả lương
2.3 Kế tốn mua bán hàng của Cơng ty
2.3.1 Khái niệm
2.3.2 Nhiệm vụ kế toán


2.3.3 Phương pháp hạch toán hàng tồn kho
2.3.4 Phương pháp tính giá hàng hóa
2.4 Xử lí cơng việc hằng ngày
2.4.1 Phân loại hàng hóa và tính giá hàng hóa
2.4.2 Tính giá nhập xuất hàng hóa
2.5 Kế tốn nghiệp vụ mua hàng
2.5.1 Đặc điểm mua hàng
2.5.2 Phương thức mua hàng
2.5.3 Phương pháp thanh toán
2.6 Kế toán nghiệp vụ bán hàng
2.6.1 Phân loại bán hàng và đặc điểm bán hàng
2.6.2 Phương thức bán hàng
2.6.3 Sơ đồ quy trình bán hàng hóa tại Cơng ty
2.6.4 Kế tốn nghiệp vụ bán hàng
CHƯƠNG III: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẬN XÉT VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN MUA
BÁN HÀNG HĨA TẠI CƠNG TY TNHH NGUN PHÚ.
3. Nhận xét.
3.1 Nhận xét chung về Công ty
3.2 Nhận xét quy trình kế tốn mua bán hàng hóa
3.3 Một số kiến nghị



DANH MỤC BẢNG BIỂU.
Hình 1.1 Sơ đồ bộ máy quản lí Cơng ty TNHH Ngun Phú.
Hình 1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế tốn
Hình 1.3 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn
Hình 2.1 Sơ đồ quy trình mua hàng tại Cơng ty
Hình 2.2 Sơ đồ quy trình bán hàng tại Công ty


LỜI MỞ ĐẦU
Trong cơ chế quản lí kinh tế nhiều thành phần,nên kinh tế thị trường với sự điều tiết vĩ
mô của Nhà nước,cùng với sự cạnh tranh khốc liệt vốn có của nó, các doanh nghiệp đã
thật sự phải vận động để có thể tồn tại và phát triển bằng chính khả năng của mình. Có
thể nói các doanh nghiệp là huyết mạch của nền kinh tế thị trường với chức năng chính
lưu thơng hàng hóa từ sản xuất đến tiêu dùng,làm trung gian, cầu nối, trong quá trình tái
sản xuất xã hội,thỏa mãn nhu cầu tiêu dung của xã hội. Do vậy, kế tốn mua bán hàng
hóa và xác định kết quả hoạt động kinh doanh là mối quan tâm hàng đầu của tất cả doanh
nghiệp nói chung .
Bên cạnh đó,mục đích hoạt động của doanh nghiệp là lợi nhuận nên việc xác định đúng
đắn kết quả hoạt động kinh doanh là rất quan trọng. Do vậy bên cạnh các biện pháp quản
lí chung việc tổ chức hợp lí cơng tác kê tốn mua bán hàng hóa là rất cần thiết giúp doanh
nghiệp có đầy đủ thơng tin kịp thời và chính xác để đưa ra quyết định kinh doanh đúng
đắn.
Để có thể quản lí một cách chính xác,kịp thời tình hình hoạt động mua bán hàng hóa
thì kế tốn có vai trị hết sức quan trọng.Nhận thức được vai trị ,tầm quan trọng của cơng
tác hạch tốn kế tốn nghiệp vụ mua bán hàng hóa đối với các doanh nghiệp thương
mại,cùng với những kiến thức đã được học tập ở trường qua thời gian thực tập tại Cơng
ty TNHH Ngun Phú,em đã lực chọn đề tài:”KẾ TỐN MUA BÁN HÀNG HĨA TẠI
CƠNG TY TNHH NGUN PHÚ”.
Với thời gian thực tập có hạn,khả năng lí luận cùng trình độ hiểu biết còn hạn chế nên bài

báo cáo này khơng tránh những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự góp ý,chỉ bảo của
thầy cơ,cũng như tập thể cán bộ nhân viên phịng kế tốn của Cơng Ty.
Em xin chân thành cám ơn.


CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH
NGUYÊN PHÚ
1..Lịch sử hình thành và phát triển của Cơng ty
1.1 Một số thông tin tổng quan về Công ty
Tên công ty: Công ty TNHH Nguyên Phú
Địa chỉ:

114 Mai Hắc Đế, TP. Buôn Ma Thuột, T. Đắk Lắk

Số tài khoản:0231000101754
Việt Nam chi nhánh Đắk Lák

Tại Ngân hang Thương mại Cổ phần Ngoại thương

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 6000466546
Vốn điều lệ: 1.000.000.000 VNĐ
1.2 Q trình phát triển
Cơng ty được Sở Kế hoạch và đầu tư T. Đắk Lắk cấp giấy phép kinh doanh vào ngày 04
tháng 02 năm 2005 do ông Trần Quốc Tuấn làm giám đốc. Công ty TNHH Nguyên Phú
là đơn vị hạch toán độc lập, con dấu riêng, được mở tài khoản thu chi tại ngân hàng. Là
một pháp nhân được Nhà nước Việt Nam bảo hộ.
Các lĩnh vực và ngành nghề đăng ký kinh doanh của Công ty TNHH Nguyên Phú:
+ Xây dựng:

- Tư vấn xây dựng, thiết kế.

+ Kinh doanh thương mại
-

Máy cắt dây đồng Accutex ( Đài Loan )

-

Máy cắt dây thép Novick ( Trung Quốc )

-

Máy bắn điện Novick (Trung Quốc )

-

Máy phay Hwcheon ( Hàn Quốc )

-

Máy mài Palmary ( Đài Loan )

-

Máy tiện Hwacheon ( Hàn Quốc )

-

Máy phay Hannsa ( Đài Loan )

-


Máy tiện Hannsa ( Đài Loan )

-

Thước quang và đơn vị hiện thị sổ Sino ( Trung Quốc )


1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Cơng ty
1.3.1 Sơ đồ bộ máy quản lý
Giám đốc

Phịng Kinh doanh

Quản lý

Phịng Kế tốn

Nhà kho

Phịng hành chính nhân sự

Cửa hàng

Hình 1.1 - Sơ đồ bộ máy quản lý Công ty TNHH Ngun Phú
Bộ máy quản lí của Cơng ty TNHH Nguyên Phú được tổ chức theo hình thức trực tuyến chức năng. Đó là sự điều hành có kế hoạch, các mối quan hệ qua lại giữa các chủ thể
quản lí với từng đối tượng quản lí nhằm phát huy thế mạnh tổng hợp của công ty nhưng
không tách rời với nguyên tắc chính sách chế độ qui định của nhà nước.
1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban



Giám đốc

Là người có quyền lãnh đạo cao nhất, đồng thời là người chịu trách nhiệm chung về mọi
mặt hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty đứng ra giải quyết những vấn đề có tính
chiến lược. Ngồi ra, giám đốc còn chịu trách nhiệm trước nhà nước về mọi mặt hoạt
động của cơng ty.


Phịng Kinh doanh

Tham mưu cho Giám đốc công ty về các vấn đề liên quan đến cơng tác kinh doanh có sử
dụng nguồn vốn của cơng ty;


Xây dựng và thực hiện kế hoạch khai thác để thu hồi vốn nhằm đảm bảo nguồn vốn để
triển khai kế hoạch đầu tư hàng năm đã được phê duyệt của công ty;
Giám sát các hoạt động SXKD và tiến độ thực hiện kế hoạch của các công ty;
Tổ chức thực hiện tiếp thị, quảng cáo, bán hàng nhằm đảm bảo thu hồi vốn nhanh và tối
đa hóa lợi nhuận;
Thực hiện các báo cáo định kỳ và đột xuất theo yêu cầu của Giám đốc công ty;
Nghiên cứu, đề xuất, phương hướng, chiến lược, dự án đầu tư phù hợp với nguồn lực
cơng ty trong từng giai đoạn phát triển.
Phịng Kinh doanh sẽ chịu trách nhiệm về hoạt động của cửa hàng. Nhân viên của Phòng
kinh doanh sẽ làm việc tại cửa hàng, quản lý và thực hiện các hoạt động kinh doanh tại
đây dưới sự chỉ đạo của giám đốc.
Các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Giám đốc cơng ty.


Phịng Kế tốn


Phối hợp xây dựng kế hoạch tài chính dài hạn, ngắn hạn;
Phân tích, đánh giá các chỉ tiêu tài chính; tham mưu, đề xuất các giải pháp phục vụ yêu
cầu quản trị và quyết định kinh tế, tài chính của cơng ty;
Thu thập, xử lý thơng tin, số liệu kế toán theo đối tượng và nội dung cơng việc kế tốn,
theo chuẩn mực và chế độ kế toán;
Kiểm tra, giám sát các khoản thu, chi tài chính, các nghĩa vụ thu, nộp, thanh tốn nợ;
kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài sản; phát hiện và ngăn ngừa các hành vi vi phạm pháp
luật về tài chính, kế tốn.
Phân tích thơng tin, số liệu kế tốn; tham mưu đề xuất các giải pháp phục vụ yêu cầu
quản trị và quyết định kinh tế, tài chính của cơng ty.
Cung cấp thơng tin, số liệu kế tốn theo quy định của pháp luật.


Phịng Hành chính - Nhân sự

Tham mưu cho giám đốc về việc tổ chức hành chính, tuyển dụng, đào tạo, bố trí, luân
chuyển, thi đua, khen thưởng, kỷ luật nhân sự trong tồn cơng ty theo đúng pháp luật và
điều lệ của công ty.


Tham mưa về quy chế, chính sách trong lĩnh vực tổ chức và nhân sự, thiết lập cơ chế
quản trị nhân sự khoa học tiên tiến, tạo động lực phát triển sản xuất kinh doanh.
Quản lý hợp đồng lao động, tiền lương, tiền thưởng, thực hiện các chính sách bảo hiểm
theo quy định pháp luật cho tồn CNV trong cơng ty.
Đảm nhận các công việc liên quan đến thủ tục, và giấy tờ của công ty như: soạn các mẫu
biểu, hợp đồng, văn bản các loại.
 Quản Lý
Đóng vai trị quản lý các máy móc và thiết bị cơng ty nhập vào.và đầu ra của các sản
phâm.báo quản thông báo các thiết bị hư hỏng và thống kê những sản phẩm được bàn

giao.
 Nhà Kho
Theo dõi, chịu tách nhiệm về xe chở hàng cũng như về số lượng hàng hóa được giao vận
chuyển.
Theo dõi, kiểm sốt q trình nhập – xuất hàng
Bảo quản hàng, không cho bất cứ ai không phận sự vào kho bãi
 Cửa hàng
Đóng vai trị như là showroom của công ty, vừa trung bày sản phẩm vừa bán sản phẩm.
Đây cũng là một nguồn thu đáng kể đối với công ty.
Cửa hàng đặt tại trung tâm TP. Bn Ma Thuột, hằng ngày đón khách tới mua sản phẩm
có sẵn hoặc đặt hàng theo ý muốn. Sau đó cửa hàng sẽ chuyển đơn hàng này về các
phịng ban liên quan và về xưởng để tiến hành giao hàng.
1.4Cơ cấu tổ chức bộ máy kế tốn
Tồn bộ hoạt động của công ty đều được tập hợp và hạch tốn tập trung tại phịng kế tốn
của cơng ty. Hàng kỳ thống kê, kế tốn có nhiệm vụ tập hợp chứng từ phát sinh tại đơn vị
và chuyển tới phòng để thanh toán.
Vậy ở bất kỳ doanh nghiệp nào hệ thống kế toán cũng phải phù hợp với chức năng nhiệm
vụ của doanh nghiệp đó để đạt được mục tiêu lợi nhận và Công ty TNHH Nguyên Phú
cũng nằm trong quy luật chung đó. Vì Vậy bộ máy kế tốn của Công ty TNHH Nguyên
Phú được tổ chức theo sơ đồ sau:


Kế tốn
trưởng

Kế tốn cơng nợ

Kế tốn tiền và tiền lương

Kế tốn chi phí và thủ quỹ


Hình 1.2. - Cơ cấu tổ chức bộ máy kế tốn
 Các bộ phận có chức năng, nhiệm vụ:
Kế tốn trưởng
- Tổ chức hài hịa và quản lý có hiệu quả bộ máy kế tốn trong công ty.
- Tổ chức ghi chép phản ánh tổng hợp số liệu về nhập, xuất tiêu thụ thành phẩm,
về các loại vốn, các loại quỹ của xí nghiệp, xác định kết quả lãi lỗ, các khoản thanh toán
với ngân sách nhà nước với ngân hàng, với khách hàng và nội bộ xí nghiệp.
- Ghi chép vào sổ tổng hợp, lập bảng cận đối kế toán và các báo cáo thuộc phần
việc do mình phụ trách và một số báo cáo chung không thuộc nhiệm vụ của các bộ phận
trên kể cả báo cáo điều tra, ước tính. Kiểm tra lại tính chính xác, trung thực của các báo
cáo trước khi giám đốc ký duyệt.
- Tổ chức công tác thông tin trong nội bộ và phân tích hoạt động kinh tế. Hướng
dẫn các phòng ban áp dụng các chế độ ghi chép ban đầu.
- Kiểm tra thường xuyên và có hệ thống việc thực hiện các chế độ quản lý kinh
tế - tài chính trong đơn vị. Kiến nghị các biện pháp xử lý những trường hợp vi phạm.


- Cân đối doanh thu chi phí trong kỳ, báo cáo tình hình kinh doanh cuối tháng
cho ban giám đốc.
- Kiểm tra, ký duyệt chứng từ,sổ sách, báo cáo quyết toán, giải quyết những
vướng mắc về chứng từ.
- Nộp đúng hạn các báo cáo thuế, báo cáo thống kê và quyết toán theo quy định
của Nhà nước. Chịu trách nhiệm trước công ty và cơ quan chức năng nhà nước mọi số
liệu trong báo cáo về tính trung thực, hợp lý.
- Tổ chức phịng họp kế tốn thường xun và hướng dẫn thi hành kịp thời các
thông tư, luật thuế Nhà nước ban hành.
- Kiểm tra việc bảo quản, lưu trữ các tài liệu kế toán.
- Hoạch định và đưa ra những quyết định tài chính ngắn hạn.
- Được đề nghị và xét tuyển dụng, nâng cấp bậc, khen thưởng, ký luật kế tốn

viên, thủ kho, thủ quỹ của cơng ty theo quy chế lao động và lương của công ty.
- Có quyền yêu cầu tất cả các bộ phận trong công ty chuyển đầy đủ kịp thời
những tài liệu cần thiết cho cơng việc kiểm tra kiểm sốt.
- Bảo đảm yêu cầu về bảo mật thông tin kinh tế-tài chính.
- Quan hệ với các ngành chức năng: Thuế, Kế hoạch & Đầu tư, Chi cục Quản lý
tài chính doanh nghiệp.
Kế tốn cơng nợ
- Theo dõi hợp đồng kinh tế, kiểm tra các hóa đơn chưa thanh tốn để đối chiếu
với sổ phụ ngân hàng.
- Nhắc nhở khách hàng thanh toán đúng thời hạn hợp đồng. Đồng thời nhắc nhở
giám đốc giải quyết những khoản nợ đến hạn trả.
- Theo sát sổ sách và chứng từ kế toán để quản lý được cơng nợ một cách hiệu
quả.
- Thanh tốn tiền lương với cán bộ, công nhân viên trong công ty.
Kế toán tiền và tiền lương


- Căn cứ vào hóa đơn mua hàng, phiếu nhập kho tiến hành lập phiếu chi tiền đối
với những hóa đơn giá tị nhỏ, chuyển thủ quỹ chi tiền, ký tên vào phiếu chi và giữ lại một
phiếu có lưu chữ ký của người nhận tiền.
- Căn cứ đề nghị của kế tốn trưởng, tiến hành xuất hóa đơn, lập phiếu thu tiền
đối với trường hợp khách hàng trả tiền ngay hoặc chuyển thơng tin theo dõi qua kế tốn
cơng nợ.
- Nhập liệu chứng từ vào báo cáo thuế, cùng những chứng từ đó làm căn cứ đưa
vào sổ sách.
- Cuối tháng đối chiếu những chứng từ thu chi với thủ quỹ cho chính xác số liệu
với sổ sách.
- Tổ chức ghi chép, phản ánh, tổng hợp số liệu về số lượng lao động, thời gian
lao động và kết quả lao động; tính lương, BHXH và các khoản phụ cấp, trợ cấp; phân bổ
tiền lương và BHXH vào các đối tượng sử dụng lao động.

- Hướng dẫn, kiểm tra các nhân viên hạch tốn phân xưởng và các phịng ban
thực hiện đầy đủ các chứng từ ghi chép ban đầu về tiền lương, mở sổ sách cần thiết và
hạch toán nghiệp vụ lao động tiền lương đúng chế độ, đúng phương pháp.
- Lập báo cáo về lao động, tiền lương.
- Phân tích tình hình quản lý, sử dụng thời gian lao động, quỹ tiền lương, năng
suất lao động.
- Xin ý kiến kế toán trưởng giải quyết những trường hợp vướng mắc về chứng
từ.
- Xử lý chứng từ trong giới hạn cho phép và theo sự yêu cầu của kế toán trưởng.
Kế toán chi phí và thủ quỹ
- Xem xét từng nghiệp vụ thu chi cẩn thận, chi tiền khi có yêu cầu và giữ lại
chứng từ chứng minh nghiệp vụ. Thu tiền khách hàng, nộp tiền mặt vào ngân hàng, rút
tiền gửi Ngân hàng, nộp thuế bằng tiền mặt.
- Đi lệnh ủy nhiệm chi, lấy sổ phụ, kết hợp với kế toán thanh toán tiền, kiểm tra
đối chiếu tiền mặt tại quỹ với sổ kế toán hằng ngày.


- Xác định đối tượng hạch tốn chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản
phẩm, vận dụng các phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí, tính giá thành sản phẩm,
vận dụng các phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí, tính giá thành phù hợp với đặc
điểm sản xuất và quy trình cơng nghệ của phân xưởng.
- Xác định giá vị sản phẩm dở dang, tính giá thành thực tế của sản phẩm hồn
thành, tổng hợp kết quả qua hạch toán kinh tế của các phân xưởng, tổ sản xuất, kiểm tra
việc thực hiện dự tốn chi phí sản xuất và kế hoạch giá thành sản phẩm.
- Hướng dẫn kiểm tra các bộ phận có liên quan, tính tốn, phân loại các chi phí
nhằm phục vụ việc tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành được nhanh chóng, khoa
học.
- Lập các báo cáo về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.
- Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành, phát hiện mọi khả năng tiềm
tàng để phấn đấu hạ giá thành sản phẩm.

1.4.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn
Dựa vào quy mơ và lĩnh vực hoạt động của mình, đồng thời dựa trên cơ sở cơng việc
mua bán hàng hóa thường xun nên cơng ty đã chọn hình thức kế tốn: ‘‘Nhật Ký
Chung”. Về cơ bản hình thức kế tốn ‘‘Nhật Ký Chung” có ưu điểm: cách ghi chép tương
đối đơn giản, dễ hiểu, các mẫu số gọn, số lượng hợp lý, phù hợp với các hoạt động trong
việc ghi chép, hoạch toán báo số của cơng ty. Trình tự ghi chép như sau:



×