Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

Thực trạng và giải pháp phát triển công ty tnhh công nghệ vật liệu mới âu việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (279.16 KB, 25 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do – Hạnh phúc
---------------------------------Hà Nội, ngày … tháng … năm 20…
PHIẾU XÁC NHẬN SINH VIÊN THỰC TẬP
ĐƠN VỊ:…………………………………………………………………………………….
Xác nhận sinh viên:…………………………………………….. Sinh ngày:………………
Lớp:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Trường: ……………………………………………………………………………………..
Thực tập tại: ………………………………………………………………………………..
Từ ngày: ……./….…/……….. Đến ngày……./……./……….
1. Về tinh thần, thái độ, ý thức tổ chức kỷ luật:
……………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………

2. Về những công việc được giao:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………


………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………

3. Kết quả đạt được:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………


………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………

XÁC NHẬN CỦA LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ THỰC TẬP


LỜI CAM ĐOAN

Em xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu khoa học của riêng em. Các số liệu,
ví dụ và trích dẫn trong báo cáo đảm bảo độ chính xác, tin cậy và trung thực. Những
kết luận khoa học của báo cáo chưa từng được ai công bố trong bất kỳ cơng trình
nào khác


LỜI CẢM ƠN

Với vốn kiến thức tích lũy qua bốn năm học tại trường, khơng những giúp em
hồn thành tiểu luận tốt nghiệp mà còn là hành trang quý báu trong trong công việc và
cuộc sống sau này. Trong quá trình nghiên cứu tiểu luận của người viết dù gặp nhiều
khó khăn do điều kiện thời gian, khả năng nghiên cứu, kiến thức cũng còn nhiều hạn
chế về kinh nghiệm nên để hồn thành được khóa luận này, em đã nhận được nhiều sự
quan tâm giúp đỡ của mọi người, qua đây xin gửi lời cảm ơn chân thành đến gia đình
người viết ln u thương, chăm sóc và ln hỗ trợ người viết về vật chất cũng như
tinh thần cho người viết trong khi học tập tại trường.
Đồng thời, người viết xin gởi lời cám ơn đến quý Thầy cô- Trường là những người
trực tiếp truyền đạt, giảng dạy kiến thức, kinh nghiệm cho người viết, cũng như Cán bộ
công tác tại công ty và bạn bè, những người đã giúp đỡ người viết hoàn thành luận văn
tốt nghiệp. Người viết xin kính chúc q Thầy Cơ nhiều sức khoẻ, hạnh phúc và thành

đạt trong công tác giảng dạy và trong cuộc sống.

Em xin chân thành cảm ơn!

DANH MỤC VIẾT TẮT


ĐDPL

Đại diện pháp luật

CBCNV

Cán bộ công nhân viênt

TSLĐ

Tài sản lưu động

SXKD

Sản xuất kinh doanh


Contents
LỜI CAM ĐOAN...............................................................................................................
LỜI CẢM ƠN.....................................................................................................................
LỜI MỞ ĐẦU.....................................................................................................................
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ VẬT LIỆU
MỚI ÂU VIỆT ...................................................................................................................

1.1

Lịch sử hình thành và phát triển của Cơng Ty Tnhh Công Nghệ Vật Liệu

MớiÂu Việt .....................................................................................................................
1.1.1

Giới thiệu về công ty......................................................................................

1.1.2

Lịch sử hình thành và phát triển của Cơng Ty Tnhh Công Nghệ Vật

Liệu MớiÂu Việt ........................................................................................................
1.2

Chức năng và nhiệm vụ của Công Ty Tnhh Công Nghệ Vật Liệu Mới Âu

Việt
……………………………………………………………………………………6
1.2.1 Chức năng..........................................................................................................
1.2.2
1.3

Nhiệm vụ.........................................................................................................

Cơ cấu tổ chức.......................................................................................................

1.3.1


Sơ đồ tổ chức...................................................................................................

1.3.2

Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban................................................

1.4

Sơ lược về tình hình hoạt động của đơn vị thực tập........................................

1.5

Phương hướng phát triển của đơn vị thực tập trong thời gian tới.................

1.5.1 Mục tiêu chung................................................................................................
1.5.2 Mục tiêu cụ thể...............................................................................................
1.6

Các nội dung khác về đơn vị thực tập...............................................................


Quy trình hoạt động sản xuất kinh doanh............................................................
CHƯƠNG 2: NỘI DUNG THỰC TẬP TỐT NGHIỆP................................................
2. 1 Thực trạng hoạt động kinh doanh tài chính của cơng ty...................................
2.2

Đánh giá chung về hiệu quả kinh doanh của công ty......................................

2.2.1 Thuận lợi..........................................................................................................
2.2. 2 Những khó khăn tồn tại.................................................................................

2.2.3 Nguyên nhân...................................................................................................
2.3

Nhận xét chung về đề tài.....................................................................................

2.4

Các kiến nghị.......................................................................................................

Kiến nghị với Cơng ty..............................................................................................
2.4.1. Hồn thiện quy chế quản lý tài chính............................................................
2.4.2 Tăng cường cơng tác quản trị tài chính..........................................................
CHƯƠNG 3: GIẢ PHÁP PHÁT TRIỂN CƠNG TY TNHH CÔNG NGHỆ VẬT
LIỆU MỚI ÂU VIỆT ......................................................................................................
3.1 - Một Số Giải Pháp Tài Chính Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Của
Công Ty.........................................................................................................................
3.1.1 – Các giải pháp về nguồn vốn kinh doanh....................................................
3.1.1.1 – Kế hoạch hóa nguồn vốn kinh doanh.......................................................
3.1.1.2 - Đa dạng hóa nguồn vốn cho sản xuất kinh doanh....................................
3.1.2 – Các giải pháp về sử dụng vốn kinh doanh.................................................
3.1.2.1 – Nâng cao chất lượng quản lý và sử dụng vốn lưu động...........................
3.1.2.2 – Nâng cao chất lượng quản lý và sử dụng vốn cố định.............................
3.1.3– Các giải pháp về hồn thiện quản lý chi phí, doanh thu và lợi nhuận.....
3.1.3.1 – Các giải pháp về hoàn thiện quản lý chi phí.............................................


3.1.4 - Tăng cường công tác kiểm tra giám sát tài chính.....................................
3.1.5 – Nâng cao chất lượng cơng tác phân tích tài chính.....................................
KẾT LUẬN.......................................................................................................................
TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................................



DANH MỤC BẢNG BIỂU
Sơ đồ1: bộ máy quản lý của cơng ty
Sơ đồ 2:quy trình kinh doanh
Bảng 1: kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm (2017 – 2019)
Bảng 2: báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm (2017 –
2019)
Bảng 3: các khoản giảm trừ doanh thu của công ty qua 3 năm (2017 – 2019)
Bảng 4: doanh thu hoạt động tài chính của cơng ty qua 3 năm (2017 – 2019)
Bảng 5 : bảng tổng kết các chỉ tiêu tài chính của cơng


LỜI MỞ ĐẦU
Trong điều kiện nền kinh tế thị trường hiện nay, bất cứ một Doanh nghiệp nào
khi tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh đều mong muốn có được lợi nhuận tối
ưu. Vì vậy các Doanh nghiệp đều phải tìm cách nâng cao cơng tác quản lý kinh doanh,
quản lý công ty và nâng cao được giá trị thương hiệu sản phẩm của Cơng ty mình.
Thực hiện tốt công tác quản lý Doanh nghiệp đồng nghĩa với việc Doanh nghiệp đã
khẳng định được sự tồn tại và giá trị thương hiệu của Công ty.
Đối với những nước đang trong giai đoạn phát triển như nước ta hiện nay, hoạt
động sản xuất kinh doanh là rất quan trọng và cần thiết để phát triển kinh tế Xã hội,
nâng cao đời sống của người lao động, phát huy được lợi thế so sánh, khai thác triệt để
nguồn tài nguyên thiên nhiên của đất nước, giảm bớt sự chênh lệch giữa nước ta và các
nước khác trong khu vực cũng như trên Thế giới.
Chính vì vậy, xuất phát từ mục tiêu đào tạo của trường là đào tạo đội ngũ cán bộ
có đầy đủ năng lực, phẩm chất đáp ứng đòi hỏi ngày càng cao của lao động, cung cấp
nguồn nhân lực cho đất nước trong giai đoạn hiện nay. Phương châm đào tạo của
trường Trường Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Công nghiệp là học đi đôi với hành, lý luận
luôn gắn liền với thực tiễn và cung cấp đầy đủ kỹ năng, kiến thức cho sinh viên khi ra

trường.
Với mục đích củng cố kiến thức của chuyên ngành mà sinh viên đã được học
tập, thông qua việc tiếp cận tìm hiểu thực hiện của ngành và chuyên ngành đào tạo ở
một Công ty kinh doanh cụ thể. Vận dụng tổng hợp các kiến thức chuyên ngành để
phân tích và bước đầu sử lý các vấn đề chuyên môn của ngành đào tạo
Yêu cầu đối với các sinh viên của Trường Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Công
nghiệp khi thực tập tại các Công ty kinh doanh là phải biết kết hợp giữa lý thuyết và
thực tế, học tập trên lớp với thực nghiệm. Góp phần đào tạo tồn diện về trình độ, khả
năng và phương pháp học tập, nghiên cứu khoa học cho sinh viên. Tận dụng thời gian
thực tập ở Cơng ty để tìm hiểu, học tập các nhà quản trị kinh doanh thực tiễn.


Do đó, chương trình kế hoạch thực tập tốt nghiệp cho sinh viên được Trường
Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Công nghiệp ấn định từ ngày…………... Được sự giới thiệu
của trường và được sự chấp nhận của Công ty em được đến thực tập tại Công Ty Tnhh
Công Nghệ Vật Liệu MớiÂu Việt
Ngồi tóm lược, lời cảm ơn, mục lục, danh muc bảng biểu, sơ đồ, hình vẽ, danh
mục từ viết tắt, phần mở đầu, kết luận, cũng như các phần phụ lục khác, kết cấu đề tài
gồm 3 chương như sau:
 Chương 1: Giới thiệu về Công Ty Tnhh Công Nghệ Vật Liệu MớiÂu Việt
 Chương 2: Nội dung thực tập tốt nghiệp
 Chương 3: Thực trạng và giải pháp phát triển Công Ty Tnhh Công Nghệ Vật
Liệu Mới Âu Việt

Do kiến thức và kinh nghiệm chưa nhiều, lại bị hạn chế về thời gian nên bản luận
văn không tránh khái những khiếm khuyết. Với tinh thần thực sự muốn hiểu biết thêm
về hoạt động Ngân hàng và muốn có nhiều kiến thức thực tế, em rất mong nhận được
sự quan tâm, trao đổi và góp ý của các thầy cơ giáo; các cơ chú, anh chị phịng thẩm
định, các phịng ban khác và các bạn để hồn hiện hơn nữa chuyên đề cũng như kiến
thức của mình.

Em xin chân thành cảm ơn !


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ VẬT LIỆU
MỚI ÂU VIỆT
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công Ty Tnhh Công Nghệ Vật Liệu
MớiÂu Việt
1.1.1 Giới thiệu về cơng ty

CƠNG TY TNHH CƠNG NGHỆ VẬT LIỆU MỚI ÂU VIỆT
Mã số thuế: 0106792789
Địa chỉ: Số nhà 68, ngõ 211/85 phố Khương Trung - - Quận Thanh Xuân - Hà Nội
Tên giao dịch: AU VIET MTECH CO.,LTD
Tên viết tắt: AU VIET MTECH CO.,LTD
Đại diện pháp luật: HOÀNG XUÂN HOÀI
Điện thoại: 0432232243 - Fax: 0432232245
Ngày cấp giấy phép: 18/03/2015
Ngày hoạt động: 17/03/2015
Giấp phép kinh doanh: 0106792789
Ngành nghề công ty : Lắp đặt máy móc và thiết bị cơng nghiệp
1.1.2

Lịch sử hình thành và phát triển của Công Ty Tnhh Công Nghệ Vật Liệu
MớiÂu Việt


Công ty Cổ phần Đầu tư và Sản xuất  Âu Việt là một trong những đơn vị đi đầu trong
ngành sản xuất Lắp đặt máy móc và thiết bị cơng nghiệp tại Việt Nam. Với sự đầu tư
bài bản và định hướng sản xuất Lắp đặt máy móc và thiết bị công nghiệp chuyên biệt
ngay từ đầu, Âu Việt đã sản xuất ra hàng trăm sản phẩm Lắp đặt máy móc và thiết bị

công nghiệp chất lượng mang các thương hiệu Việt.
Thị trường Lắp đặt máy móc và thiết bị cơng nghiệp mới bắt đầu nhen
nhóm tại Việt Nam từ năm 2010 – 2015. Cùng thời điểm thành lập Âu Việt tại nước ta
cũng có một số đơn vị sản xuất Lắp đặt máy móc và thiết bị cơng nghiệp nhưng thường
là kết hợp với nhà máy sản xuất vật liệu sắt thép hoặc chuyển đổi từ nhà máy khác
sang. Tuy nhiên, ngay từ khi thành lập, Âu Việt đã định hướng rất rõ ràng: Sản xuất
Lắp đặt máy móc và thiết bị công nghiệp chuyên biệt và đầu tư rất nghiêm túc, bài bản
cho hoạt động này.
Đến nay, sau 5 năm kiên định đầu tư phát triển nhà máy sản xuất Lắp đặt
máy móc và thiết bị cơng nghiệp chun biệt, Âu Việt đã trở thành đơn vị tiên phong
trong việc cung cấp Lắp đặt máy móc và thiết bị cơng nghiệp tại Việt Nam. Qng
đường 5 năm đó khơng chỉ khẳng định sự trưởng thành của Âu Việt mà còn khẳng
định sự trưởng thành của ngành sản xuất Lắp đặt máy móc và thiết bị cơng nghiệp
trong nước. Chúng ta đủ sức, đủ trình độ, đủ kinh nghiệm để sản xuất những sản phẩm
TPCN có chất lượng ngang tầm, ít nhất là với các quốc gia trong khu vực.
1.2 Chức năng và nhiệm vụ của Công Ty Tnhh Công Nghệ Vật Liệu Mới Âu Việt
1.2.1 Chức năng
Chức năng chính của công ty theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
SĐKD 0106792789 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Hội cấp lần đầu ngày 18/03/2015
và được đăng ký thay đổi vào ngày 27 tháng 5 năm 2016 tại phòng đăng ký kinh
doanh số 03 Sở kế hoạch và đầu tư TP Hà Nội được phép kinh doanh những ngành
nghề sau:


+ Sản xuất Lắp đặt máy móc và thiết bị cơng nghiệp (nghành chính )
+ Nghiên cứu, sản xuất vật liệu nhựa, vật liệu công nghệ cao và các sản phẩm
polime Composite như: ống dẫn nước, biển báo giao thông, cabin điện thoại, dải phân
cách, hộ lan, tấm chắn sáng, đèn giao thông, ống dẫn xả rác nhà cao tầng…
+ Sản xuất sản phẩm khác bằng kim loại chưa được phân vào đâu
Chi tiết: Chi tiết: Sản xuất đồ dùng bằng kim loại cho nhà bếp, nhà vệ sinh và nhà ăn Sản xuất cửa an toàn, két, cửa bọc sắt... (sản xuất cửa nhựa lõi thép gia cường)

+ Lắp đặt hệ thống thiết bị khác không thuộc về điện, hệ thống ống tưới nước,hệ thống
lị sưởi và điều hồ nhiệt độ hoặc máy móc cơng nghiệp trong ngành xây dựng và xây
dựng kỹ thuật dân dụng - Lắp đặt hệ thống thiết bị công nghiệp trong ngành xây dựng và
xây dựng dân dụng như : + Thang máy, cầu thang tự động, + Các loại cửa tự động, + Hệ
thống đèn chiếu sáng, đèn trang trí + Hệ thống hút bụi, + Hệ thống âm thanh, + Hệ thống
thiết bị dùng cho vui chơi giải trí.
+

Bán bn chun doanh khác chưa được phân vào đâu

Bán bn hố chất cơng nghiệp như: anilin, mực in, tinh dầu, khí cơng nghiệp, keo hoá
học, chất màu, nhựa tổng hợp, methanol, parafin, dầu thơm và hương liệu, sơđa, muối
cơng nghiệp, axít và lưu huỳnh (Khơng bao gồm hóa chất sự dụng trong nơng nghiệp, y


tế, thuốc bảo vệ thực vật và các loại hóa chất Nhà nước cấm) - Bán buôn chất dẻo dạng
nguyên sinh;
+Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng ,
+

bán lẻ khác trong các cửa hàng kinh doanh tổng hợp

+Nghiên cứu thị trường và thăm dò dư luận,Bán lẻ hàng hóa khác mới trong các
cửa hàng chuyên doanh,Khai thác gỗ,Tổ chức giới thiệu
+ sản xuất tinh bột và các sản phẩm từ tinh bột
+ Sản xuất thùng, bể chứa và dụng cụ chứa đựng xăng dầu bằng kim loại
+ Xuất nhập khẩu các loại khoáng sản
+Sản xuất thực phẩm khác chưa được phân vào đâu,Sản xuất thức ăn gia súc,
gia cầm và thuỷ sản……
1.2.2 Nhiệm vụ

Về hoạt động sản xuất kinh doanh : tổ chức mở rộng sản xuất; không ngừng nâng cao
năng suất, chất lượng, hiệu quả sản xuất kinh doanh; chú trọng đầu tư công nghệ, kỹ
thuật cao để mở rộng quy mô sản xuất. Đồng thời luôn nghiên cứu thị trường để đáp
ứng kịp thời nhu cầu ngày càng cao của thị trường.
- Về mối quan hệ xã hội : mở rộng liên kết với các đơn vị khác, tăng cường hợp tác,
góp phần tích cực về việc tổ chức và cải tạo nền sản xuất của xã hội
- Về nghĩa vụ đối với nhà nước : Trên cơ sở sản xuất kinh doanh có hiệu quả, Cơng ty
ln làm trịn nghĩa vụ đối với nhà nước, với địa phương thông qua việc nộp đầy đủ
các loại thuế và tuân thủ Luật pháp theo quy định.
- Về đời sống công nhân viên : tuyển dụng và thuê mướn công nhân lao động theo yêu
cầu sản xuất kinh doanh ngày càng mở rộng; tuân thủ nghiêm túc Bộ luật Lao Động, tổ
chức tốt đời sống vật chất cũng như đời sống tinh thần của nhân viên. Bên cạnh đó,
khuyến khích các ý tưởng sáng tạo và phát triển cá nhân, phát huy các mối quan hệ
khắn khít giữa các thành viên để giúp đỡ và học hỏi lẫn nhau, phát huy tinh thần hợp


tác làm việc nhóm để nâng cao hiệu quả trong sản xuất và tạo môi trường làm việc tốt
nhất cho nhân viên.
- Về bảo vệ môi trường, an ninh trật tự : giữ gìn vệ sinh mơi trường và trật tự an tồn
chung trong tồn Cơng ty, nhất là tại các phân xưởng sản xuất, làm tròn nghĩa vụ quốc
phòng và tuân thủ pháp luật về an ninh trật tự tại địa phương.
1.3 Cơ cấu tổ chức
1.3.1 Sơ đồ tổ chức
Mơ hình bộ máy quản lý và sản xuất của Công ty
Đại Hội Đồng
cổ đơng
Ban kiểm sốt

Hội đồng Quản trị


Giám đốc
PGĐ

PGĐ

Sản Xuất

Kinh Doanh

Phịng Khai

Phịng

Phịng Tổ chức

Phịng Tài

thác và KD

Kế hoạch
vật tư

hành chính

chính

Đội Thi

Đội khai


Đội bốc

công

thác vận

dỡ

tải

Đội thủ
công


Chú thích: Quan hệ chỉ huy
Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban
Từ sơ đồ bộ máy quản lý và sản xuất của Công ty ta thấy được đặc điểm quản lý
của Công ty là thực hiện chế độ 1 thủ trưởng. Xác định rõ nguyên nhân, quyền hạn của
từng cấp quản lý.

- Đại Hội Đồng cổ đông : Bao gồm tất cả các cổ đơng có quyền biểu quyết và là cơ
quan quyết định cao nhất của Công ty. Đại hội đồng cổ đông thông qua các quyết định thuộc
thẩm quyền bằng hình thức biểu quyết tại cuộc họp hoặc lấy ý kiến bằng văn bản. Quyết
định của Đại hội đồng cổ đông được thông qua tại cuộc họp khi được số cổ đơng đại diện ít
nhất 51% trên tổng số phiếu biểu quyết của tất cả các cổ đông dự cuộc họp chấp nhận.
- Hội đồng quản trị : Là cơ quan có tồn quyền quyết định các chiến lược phát
triển của Công ty, quyết định giải pháp phát triển thị trường, quyết định nội dung tài
liệu phục vụ họp Đại hội đồng cổ đông, triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông, cơ cấu tổ
chức, lập quy chế quản lý nội bộ của Công ty. Hội đồng quản trị thông qua quyết định



bằng biểu quyết tại cuộc họp, lấy ý kiến bằng văn bản hoặc hình thức khác. Mỗi thành
viên Hội đồng quản trị có một phiếu biểu quyết.
- Ban kiểm sốt : Do Đại Hội Đồng Cổ Đông bầu ra, Ban kiểm sốt có nhiệm
vụ kiểm tra tính trung thực hợp lý, hợp pháp trong quản lý điều hành hoạt động kinh
doanh của Công ty thường xuyên thông báo về kết quả hoạt động kinh doanh, tham
khảo ý kiến Hội đồng quản trị trước khi trình báo cáo, kết luận và kiến nghị lên Đại
Hội đồng cổ đông.
- Giám đốc : Là người có quyền lực cao nhất, chịu trách nhiệm quản lý đối với
Nhà nước, với Giám đốc Tổng công ty và thực hiện điều hành hoạt động của Công ty.
- Phó Giám đốc sản xuất : Là người chịu trách nhiệm về khâu sản xuất, quản lý
trực tiếp việc sản xuất của Công ty, giám sát mọi hoạt động sản xuất của Cơng ty. Kết
hợp với các Phịng , Ban liên quan đến sản xuất, điều hành việc sản xuất đúng tiến độ.
- Phó Giám đốc kinh doanh : Là người chịu trách nhiệm quản lý trực tiếp về
khâu kinh doanh, các hoạt động Marketing. Cùng kết hợp với Phó Giám đốc sản xuất
điều hành các hoạt động kinh doanh của Cơng ty.
- Phịng tổ chức hành chính : Có chức năng, nhiệm vụ quản lý và giải quyết
mọi vấn đề có liên quan đến nhân sự, xắp xếp tuyển chọn và điều hành lao động, ngày
cơng.
- Phịng kế hoạch kỹ thuật vật tư : Chuyên nghiên cứu và lập kế hoạch cho
Công ty hoạt động sản xuất kinh doanh liên tục và đạt hiệu quả cao nhất.
- Phòng khai thác và kinh doanh : Chịu trách nhiệm về khâu bốc dỡ hàng hoá,
kinh doanh vật liệu, nhập, xuất vật liệu. Tìm kiếm khách hàng, nghiên cứu và đưa ra
những chiến lược Marketing nhằm nâng cao uy tín của Công ty đối với khách hàng
cũng như nâng cao sức cạnh tranh của Công ty với các đối thủ .
- Phịng tài chính – kế tốn : Đây là bộ phận chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Giám
đốc Công ty, tham mưu tài chính cho Giám đốc. Quan hệ chức năng với các phòng ban
khác trong tĩnh vực kế tốn tài chính, thống kê tiền lương, tính giá thành sản phẩm. Có
nhiệm vụ theo dõi tình hình hoạt động kinh doanh hàng ngày của Công ty.



* Cũng do tình hình sản xuất sản phẩm của đơn vị có đặc thù riêng của ngành vì
thế mà Công ty đã tổ chức bốn đội sản xuất phù hợp với qui trình sản xuất.
- Đội khai thác vận tải : Có nhiệm vụ khai thác vận tải hàng hoá khi thực hiện
sản xuất và dịch vụ.
- Đội gỗ : Có nhiệm vụ thi cơng các cơng trình

phục vụ cho hoạt động kinh

doanh của Công ty.
- Đội bốc dỡ : Có nhiệm vụ bốc nguyên vật liệu lên phương tiện tiêu thụ sản
phẩm.
Bộ máy tổ chức quản lý của Công ty tương đối đơn giản và gọn nhẹ, đảm bảo
tốt việc kinh doanh có hiệu quả.
1.4 Sơ lược về tình hình hoạt động của đơn vị thực tập
Là một công ty thành lập và phát triển trong một thời gian dài trong lĩnh vực
Vật Liệu, thị trường đóng băng nhưng Công ty luôn cố gắng giải quyết những vấn đề
khó khăn, từng bước thích nghi và khẳng định mình trên thị trường.
Dưới đây là một số chỉ tiêu về sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đạt được
trong 3 năm gần đây
Bảng 1: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY QUA 3
NĂM (2017 – 2019)

Năm 2017

Chỉ tiêu

Số tiền

Tỷ trọng


Năm 2018

Số tiền

Tỷ trọng

Năm 2019

Số tiền

Tỷ trọng


(%)

(%)

(%)

1.Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ

1.196.463

111,46

1.246.311

4.446


1,46

12.466

hàng và cung cấp dịch vụ

1.191.916

111,11

1.233.634

4.Giá vốn hàng bán

1.146.144

86,93

1.161.111

143.661

12,16

chính

4.443

7.Chi phí tài chính


111,12 1.986.663 111,18

2.Các khoản giảm trừ
doanh thu

1,12

21.314

1,18

3. Doanh thu thuần về bán
111,11 1.966.449 111,11
86,82 1.669.243

84,89

162.624

13,18

296.196

14,11

1,46

9.116


1,63

41.966

2,13

6.911

1,48

13.616

1,11

63.631

3,24

6.829

1,46

9.424

1,66

38.169

1,94


6,34

96.642

6,91

236.916

12,11

14.886

1,33

18.646

1,41

19.699

1,11

41.892

4,26

41.644

3,38


16.616

1,91

5. Lợi nhuận gộp về bán
hàng và cung cấp dịch vụ
6.Doanh thu hoạt động tài

Trong đó: Chi phí lãi vay
8.Chi phí bán hàng

64.434

9.Chi phí quản lý doanh
nghiệp
Lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh
Thu nhập
11.

khác

1.946

1,16

8.668

1,61


4.841

1,31

12.

Chi phí khác

2.169

1,18

6.268

1,49

4.268

1,26



×