Tư liệu ôn tập vật lý lớp 9 – HK2
ÔN TẬP VẬT LÝ LỚP 9 - HỌC KỲ 2
A – Lý thuyết cơ bản n
1
là số vòng dây của cuộn sơ cấp
I – Máy biến thế : n
2
là số vòng dây cuộn thứ cấp
1 – Công thức máy biến thế :
1 1
2 2
U n
U n
=
Trong đó U
1
là HĐT đặt vào 2 đầu cuộn sơ cấp
U
2
l à HĐT đặt vào 2 đầu cuộn thứ cấp
2 – Nguyên tắc hoạt động của máy biến thế : Dựa vào hiện tượng cảm ứng điện từ. Khi đặt
vào 2 đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều thì từ trường do dòng điện xoay chiều tạo
ra ở cuộn dây này đổi chiều liên tục theo thời gian, nhờ lõi sắt non mà từ trường biến đổi này
khi xuyên qua tiết diện thẳng của cuộn dây thứ cấp sẽ tạo ra một hiệu điện thế xoay chiều ở 2
đầu cuộn dây thứ cấp này. Chính vì lý do này mà máy biến thế chỉ hoạt động được với dòng
điện xoay chiều, dòng điện một chiều khi chạy qua cuộn dây sơ cấp sẽ không tạo ra được từ
trường biến đổi.
3- Ứng dụng của máy biến thế : Máy biến thế có thể thay đổi điện áp ( HĐT) một cách tuỳ
ý, chính vì vậy mà máy biến thế được sử dụng vô cùng rộng rãi trong đời sống và trong khoa
học kĩ thuật. Đáng kể nhất là sử dụng máy biến thế trong truyền tải điện năng đi xa bằng dây
dẫn, trong trường hợp này máy biến thế làm giảm đến mức rất thấp sự hao phí điện năng.
II - Truyền tải điện năng đi xa :
1 – Công suất hao phí khi truyền tải điện P
HP
là công suất hao phí do toả nhiệt trên dd
P
HP
=
2
2
.R
U
℘
trong đó ℘ là công suất điện cần truyền tải ( W )
R là điện trở của đường dây tải điện ( Ω )
U là HĐT giữa hai đầu đường dây tải điện
2 - Giảm hao phí điện năng khi truyền tải : Dựa vào công thức trên, nếu muốn giảm hao
phí điện năng khi ta cần truyền tải một công suất điện ℘ không đổi thì sẽ có các cách sau :
a) Giảm điện trở của dây tải điện, điều này đồng nghĩa với việc chế tạo dây dẫn có tiết
diện lớn ( R tỉ lệ nghịch với S ) ⇒ Tốn rất nhiều vật liệu làm dây dẫn và dây dẫn khi đó có
khối lượng rất lớn ⇒ Trụ đỡ dây dẫn sẽ tăng lên cả về số lượng lẫn mức độ kiên cố. Nói
chung, phương án này không được áp dụng.
b) Tăng hiệu điện thế U giữa hai đầu đường dây tải điện, điều này thật đơn giản vì đã có
máy biến thế. Hơn nữa, khi tăng U thêm n lần ta sẽ giảm được công suất hao phí đi n
2
lần.
c) Trong thực tế, người ta tính toán để kết hợp một cách phù hợp cả hai phương án trên.
III - Sự khúc xạ ánh sáng : N
1 – Định luật khúc xạ ánh sáng : S
a) Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tạo bởi tia tới và pháp KKhí
tuyến tại điểm tới , tia khúc xạ nằm ở bên kia mặt phân cách giữa I
2 môi trường Nước
b) Khi góc tới tăng thì góc khúc xạ cũng tăng và ngược lại
2 - Một số lưu ý cần có : N’ K
+ Khi tia sáng đi từ không khí vào nước, góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới
+ Khi tia sáng đi từ nước qua môi trường không khí thì góc khúc xạ lớn hơn góc tới. Khi
góc tới > 48
0
30’ thì không có tia khúc xạ từ nước vào không khí và khi đó xảy ra hiện tượng
phản xạ toàn phần.
1
Tư liệu ôn tập vật lý lớp 9 – HK2
+ Trong cả hai trường hợp, nếu góc tới bằng 0
0
thì góc khúc xạ cũng bằng 0
0
. Tia sáng
đi qua 2 môi trường mà không bị đổi hướng.
3 - Ảnh của một vật trong hịên tượng khúc xạ :
a) Nhìn một vật trong nước từ không khí :
Mắt
Ta thấy vị trí của ảnh được đưa lên gần
mặt phân cách hơn. Điều này rất cần
KKhí lưu ý vì khi quan sát đáy của một hồ
Nước nước trong bằng mắt ta sẽ thấy hồ rất
nông, nếu không biết bơi mà nhào
Vị trí ảnh xuống thì rất nguy hiểm.
Vật
b) Nhìn một vật ngoài không khí từ trong nước : Vị trí ảnh
Vật
Có một số loài cá ở châu phi sống dưới nước
nhưng có biệt tài là bắn tia nước rất chính xác KKhí
vào những con côn trùng đang dạo chơi trên Nước
những cành cây gần mặt nước, khi lũ côn trùng
rớt xuống nước thì … Quả là rất tài.
Mắt
4 – Phân biệt hiện tượng khúc xạ và phản xạ ánh sáng
a) Giống nhau
+ Đường truyền của tia sáng đều bị gãy khúc khi gặp mặt phân cách giữa 2 môi trường.
+ Tia khúc xạ và tia phản xạ đều cùng nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến.
+ Tia khúc xạ và tia phản xạ đều cùng nằm bên kia đường pháp tuyến tại điểm tới so với
tia tới
b) Khác nhau
Hiện tượng phản xạ Hiện tượng khúc xạ
Góc tới luôn bằng góc phản xạ Góc tới không bằng góc khúc xạ
Tia sáng phản xạ bị hắt trở lại
môi trường cũ
Tia khúc xạ xuyên qua mặt phân
cách và tiếp tục truyền thẳng
trong môi trường thứ 2
Tia phản xạ nằm cùng phía với
tia tới đối với mặt phân cách
giữa 2 môi trường
Tia khúc xạ và tia tới nằm 2 bên
mặt phân cách giữa 2 môi trường
IV - Thấu kính hội tụ - Phân Kỳ :
1 - Thấu kính - Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính:
a) So sánh 2 loại thấu kính: (bổ sung hình vẽ đầy đủ như trang 10)
Nội dung Thấu kính hội tụ (TKHT) Thấu kính phân kỳ (TKPK)
Cấu tạo: Là vật trong suốt giới hạn bởi 2 mặt cong hoặc 1 mặt cong và 1 mặt
phẳng.
- Phần rìa mỏng hơn phần giữa. - Phần rìa dày hơn phần giữa.
2
Tư liệu ôn tập vật lý lớp 9 – HK2
Trục chính (
∆
); Quang tâm (O); Tiêu điểm F, F’ nằm cách đều về hai
phía thấu kính; Tiêu cự f = OF = OF’.
- Tia tới đi qua quang tâm cho tia ló tiếp tục truyền đi thẳng – không bị
đổi hướng.
- Tia tới song song với trục chính
cho tia ló đi qua tiêu điểm (F’ sau
TK)
- Chùm tia tới song song với trục
chính cho tia ló hội tụ tại tiêu điểm
F’.
- Tia tới song song với trục chính
cho tia ló kéo dài đi qua tiêu điểm
(F trước TK)
- Chùm tia tới song song với trục
chính cho chùm tia ló phân kì có
đường kéo dài đi qua tiêu điểm F.
- Tia sáng đi qua tiêu điểm (F) cho
tia ló song song với trục chính.
-o-
Cách dựng ảnh
của vật AB đặt
vuông góc với
trục chính của
TK
- Sử dụng hai trong ba tia sáng đặc biệt (tia sáng đi qua quang tâm và
tia sáng song song với trục chính) dựng ảnh của điểm sáng giới hạn vật
không nằm trên trục chính (dựng ảnh B’ của B), từ điểm ảnh B’ kẻ
đường vuông góc với trục chính để xác định ảnh A’ của A.
b) So sánh đặc điểm ảnh tạo bởi thấu kính: (bổ sung hình vẽ đầy đủ như trang 10)
Vị trí của vật Thấu kính hội tụ (TKHT) Thấu kính phân kỳ (TKPK)
Vật ở rất xa
TK:
Ảnh thật, cách TK một khoảng bằng tiêu
cự (nằm tại tiêu điểm F’)
Ảnh ảo, cách thấu kính một
khoảng bằng tiêu cự (nằm tại tiêu
điểm F’)
Vật ở ngoài
khoảng tiêu
cự (d>f)
- d > 2f: ảnh thật, ngược chiều, nhỏ hơn
vật.
- d = 2f: ảnh thật, ngược chiều, độ lớn
bằng vật (d’ = d = 2f; h’ = h)
- 2f > d > f: ảnh thật, ngược chiều, lớn
- Ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật.
3
∆
S
O
F
F’
∆
S
O
F
F’
Tư liệu ôn tập vật lý lớp 9 – HK2
hơn vật.
Vậtởtiêuđiểm:
- Ảnh thật nằm ở rất xa thấu kính.
(Sửa lại hình vẽ cho đúng )
- Ảnh ảo, cùng chiều nằm ở trung điểm
của tiêu cự, có độ lớn bằng nửa độ lớn
của vật.
(Sửa lại hình vẽ cho đúng )
Vật ở trong
khoảng tiêu
cự (d<f)
- Ảnh ảo, cùng chiều và lớn hơn vật. - Ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật.
(Sửa lại hình vẽ cho đúng )
2 - Dụng cụ quang học:
a) So sánh máy ảnh - mắt - kính lúp: (bổ sung hình vẽ đầy đủ như trang 10)
Nội dung: Máy ảnh Mắt Kính lúp
Công dụng:
- Ghi lại hình ảnh của
vật trên phim.
Lưu nhanh hình ảnh của
mọi vật xung quanh và
truyền về não – nhìn
Dùng để quan sát các
vật nhỏ. (Vật cần quan
sát đặt trong khoảng
tiêu cự)
Bộphậnchính:
- Vật kính (TKHT) - Thể thuỷ tinh (TKHT) Kính lúp là thấu kính
hội tụ có tiêu cự ngắn
- Phim - Màng lưới (võng mạc) Số bội giác G = 25/f:
cho biết độ phóng đại.
- Buồng tối
Đặcđiểm ảnh: Ảnh thật, ngược chiều với vật, nhỏ hơn vật. Ảnh ảo, cùng chiều,
lớn hơn vật.
Độ lớn của
ảnh
d
d
h
h ''
=
b) Sự điều tiết của mắt - Tật của mắt: (bổ sung hình vẽ đầy đủ như trang 10)
4
Tư liệu ôn tập vật lý lớp 9 – HK2
vật ở xa vật ở gần
Nhìn rõ mà không
điều tiết:
- Điểm xa mắt nhất có thể nhìn rõ
khi không điều tiết gọi là điểm
cực viễn C
v
.
- Khoảng cách từ mắt đến điểm
cực viễn gọi là khoảng cực viễn.
- Điểm gần mắt nhất có thể nhìn
rõ khi không điều tiết gọi là điểm
cực cận C
c
.
- Khoảng cách từ mắt đến điểm
cực cận gọi là khoảng cực cận.
Cách điều tiết, đặc
điểm ảnh, tiêu cự.
- Thể thuỷ tinh phải dẹp xuống để
tiêu cự tăng lên để nhìn rõ vật.
- Ảnh nhỏ khi vật càng xa.
- Thể thuỷ tinh phải căng phồng
lên để tiêu cự giảm xuống để
nhìn rõ vật.
- Ảnh lớn dần khi vật càng gần.
Tật của mắt:
- Mắt chỉ nhìn được những vật ở
xa mà không nhìn được những vật
ở gần - Mắt lão (viễn thị)
- Khoảng cực cận tăng hơn so với
mắt thường.
- Mắt chỉ nhìn thấy những vật ở
gần mà không nhìn được những
vật ở xa - Mắt cận (cận thị)
- Khoảng cực viễn ngắn hơn so
với mắt thường.
Cách khắc phục;
- Đeo thấu kính hội tụ (có tiêu
điểm trùng với điểm cực cận) để
tạo ảnh ảo xa thấu kính hơn (ảnh
ảo nằm ngoài khoảng cực cận)
- Đeo thấu kính phân kỳ (có tiêu
điểm trùng với điểm cực viễn) để
tạo ảnh ảo gàn thấu kính hơn
(ảnh ảo nằm trong khoảng cực
viễn)
(Sửa lại hình vẽ cho đúng )
3 - Ánh sáng trắng và ánh sáng màu:
- Ánh sáng do mặt trời và các đèn dây tóc nóng sáng phát ra ánh sáng trắng.
- Có một số nguồn sáng màu như đèn led, lửa gas – hàn.
- Có thể tạo ra nguồn sáng màu bằng cách chiếu chùm sáng trắng qua các tấm lọc màu.
- Tấm lọc màu nào thì ít hấp thu ánh sáng màu đó, hấp thu nhiều ánh sáng màu khác.
4 - Sự phân tích ánh sáng trắng:
- Có thể phân tích chùm sáng trắng thành những chùm sáng màu khác nhau, bằng cách
cho chùm sáng trắng đi qua lăng kính hoặc cho phản xạ trên mặt ghi đĩa CD.
- Dùng tấm lọc màu để phân tích ánh sáng trắng thành ánh sáng màu (theo màu của tấm
lọc)
- Phân định chùm sáng trắng thành chùm sáng màu khác nhau gồm 7 màu chính: đỏ,
cam, vàng, lục, lam, chàm, tím. (3 màu cơ bản: đỏ -lục – lam)
5 - Trộn các ánh sáng màu:
- Trộn 2 hay nhiều chùm sáng màu là chiếu đồng thời các ánh sáng đó vào cùng một chỗ
trên màn ảnh màu trắng.
5
C
c
F
F’
C
v
F
Tư liệu ơn tập vật lý lớp 9 – HK2
- Khi trộn 2 hay nhiều ánh sáng màu với nhau để được một màu khác hẳn.
- Trộn 3 màu cơ bản là đỏ, lục, lam hoặc các màu trong dãy 7 màu ta sẽ được ánh sáng
trắng.
6 - Màu sắc các vật dưới ánh sáng trắng và ánh sáng màu:
- Dưới ánh sáng trắng, vật có màu nào thì có ánh sáng màu đó truỳên đến mắt.
- Vật màu trắng có khả năng tán xạ tất cả các ánh sáng màu.
- Vật có màu nào thì tán xạ tốt ánh sáng màu đó nhưng tán xạ kém ánh sáng màu khác.
- Vật màu đen khơng có khả năng tán xạ bất kì ánh sáng màu nào.
7 - Các tác dụng của ánh sáng:
- Ánh sáng chiếu vào vật làm vật nóng lên tác dụng nhiệt của AS.
- Ánh sáng có thể gây ra một số biến đổi nhất định của các sinh vật tác dụng sinh học
của AS.
- Tác dụng của ánh sáng lên pin mặt trời tác dụng quang điện của AS.
Ánh sáng có năng lượng, năng lượng đó có thể chuyển hố thành các dạng năng
lượng khác.
B – Bài tập luyện tập :
I – Các bài tập định tính :
1. Nêu kết luận về hiện tượng khúc xạ ánh sáng khi tia sáng truyền từ không khí sang
nước?
2. Khi ta nhìn xuống suối, ta thấy hình như suối cạn hơn. Nhưng khi ta bước xuống thì suối
sâu hơn. Hãy giải thích hiện tượng đó ?
3. Nêu cách nhận biết thấu kính hội tụ? Thấu kính phân kỳ ?
4. Nêu cách dựng ảnh của một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu
kính HT
5. Lập công thức tính tiêu cự của thấu kính hội tụ trong trường hợp d > f.
6. Nêu ví dụ chứng tỏ ánh sáng có mang năng lượng ?
7. Hãy nêu một số ứng dụng về tác dụng nhiệt của ánh sáng và giải thích vì sao về mùa
đông ta thường mặc áo màu sẫm còn mùa hè ta lại thường mặc áo màu sáng?
8. Nêu thí nghiệm chứng tỏ trong chùm ánh sáng trắng có chứa nhiều chùm ánh sáng màu
khác nhau ?
9. So sánh ảnh ảo của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ và thấu kính phân kỳ.
10.Vì sao người ta không thể dùng nguồn điện một chiều để chạy máy biến thế ?
11.Nêu các điều kiện để có thể có dòng điện cảm ứng ?
12.Viết công thức tính công suất hao phí điện năng khi truyền tải điện ? Nêu các biện pháp
để có thể làm giảm hao phí này ? Theo em biện pháp nào sẽ khả thi và vì sao ?
II - Các bài luyện tập vẽ hình - Dựng ảnh :
Bài 1 : Hình vẽ dưới đây cho biết xy là trục chính của một thấu kính, S là điểm sáng và S’ là
ảnh của điểm sáng qua thấu kính đã cho:
S
6
Tư liệu ôn tập vật lý lớp 9 – HK2
x y
S’
a/ Ảnh S’ của điểm S là ảnh thật hay ảnh ảo ? Vì sao ? Thấu kính trên là loại thấu kính gì ?
b/ Trình bày cách vẽ để xác định quang tâm O, các tiêu điểm F và F’ của thấu kính? ( có thể vẽ
hình trên đề )
Bài 2 : Cho xy là trục chính của một thấu kính, S’ là ảnh của điểm sáng S qua thấu kính (Hvẽ)
S’
S
x y
a/ Ảnh S’ của điểm S là ảnh thật hay ảnh ảo ? Vì sao ? Thấu kính trên là loại thấu kính gì ?
b/ Trình bày cách vẽ để xác định quang tâm O, các tiêu điểm F và F’ của thấu kính? ( có thể vẽ
hình trên đề )
Bài 3 : Cho xy là trục chính của một thấu kính, S’ là ảnh của điểm sáng S qua thấu kính (Hvẽ)
S
S’
x y
a/ Ảnh S’ của điểm S là ảnh thật hay ảnh ảo ? Vì sao ? Thấu kính trên là loại thấu kính gì ?
b/ Trình bày cách vẽ để xác định quang tâm O, các tiêu điểm F và F’ của thấu kính? ( có thể vẽ
hình trên đề )
Bài 4 : Dựng ảnh của vật sáng AB trong mỗi hình sau
B
B
F’ ( ∆ ) F
A F O F’ O A ( ∆ )
Bài 5 : Cho bíêt A’B’ là ảnh của AB qua một thấu kính, A’B’ // AB và cùng vuông góc với
trục chính của thấu kính ( Hvẽ ). Cho biết TK này là TK gì ?
B A’
A B’
Hãy trình bày cách vẽ để xác định quang tâm O, trục chính, các tiêu điểm F và F’ của Tkính ?
7
Tư liệu ôn tập vật lý lớp 9 – HK2
Bài 6 : Cho bíêt A’B’ là ảnh của AB qua một thấu kính, A’B’ // AB và cùng vuông góc với
trục chính của thấu kính ( Hvẽ ). Cho biết TK này là TK gì ? Hãy trình bày cách vẽ để xác
định quang tâm O, trục chính, các tiêu điểm F và F’ của Tkính ?
A’
A
B
B’
Bài 7 : Cho bíêt A’B’ là ảnh của AB qua một thấu kính, A’B’ // AB và cùng vuông góc với
trục chính của thấu kính ( Hvẽ ). Cho biết TK này là TK gì ? Hãy trình bày cách vẽ để xác
định quang tâm O, trục chính, các tiêu điểm F và F’ của Tkính ?
B
B’
A’
A
III - Một số bài tập tham khảo : ( bổ sung hình vẽ đầy đủ như trang 10 )
Bài 1 : Vật sáng AB được đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ.có tiêu cự f = 12cm. Điểm A
nằm trên trục chính và cách thấu kính một khoảng d = 6cm, AB có chiều cao h = 1cm.Hãy dựng ảnh A
’
B
’
của
AB rồi tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh trong hai trường hợp:
Bài làm :
AB= 1cm, AB vuông góc trục chính B’
f = OF =OF
/
= 12cm B I
d=OA = 6cm
a, Dựng ảnh A
/
B
/
A’ A O F’
b, ta có
/ / /
A B O ABO∆ ∆:
( g –g )
/ / /
(1)
A B OA
AB OA
⇒ =
/ / / /
/ / / /
/
( )
F A A B
F A B F OI g g
OF OI
∆ ∆ − ⇒ =:
( mà OI = AB) (2)
Từ 1 và 2 ta có :
/ /
/
OA F A
OA OF
=
(3) Mà F
/
A
/ =
OA
/
+ OF
/
Hay
/ /
/
OA OA OF
OA OF
′
+
=
Thay số ta có.
/ /
/
12
12
6 12
OA OA
OA cm
+
= ⇒ =
/ / / /
/ /
. 1.12
2
6
A B OA AB OA
A B cm
AB OA OA
= ⇒ = = =
. Vây khoảng cách của ảnh là 12cm, chiều cao của ảnh là 2cm
Bài 2 : Đặt một vật sáng AB, có dạng một mũi tên cao 0,5cm, vuông góc với trục chính của
một thấu kính hội tụ và cách thấu kính 6cm. Thấu kính có tiêu cự 4cm
a. Hãy dựng ảnh A’B’của vật AB theo đúng tỉ lệ xích.
b. Tính khoảng cách từ ảnh tới thấu kính và chiều cao của ảnh A’B’
Bài làm :
8
F’
F
A
A’
B
B’
I
0
Tư liệu ơn tập vật lý lớp 9 – HK2
Cho biết (0,25điểm)
AB = h = 0,5cm; 0A = d = 6cm
0F = 0F’ = f = 4cm
a.Dựng ảnh A’B’theo đúng tỉ lệ
b. 0A’ = d’ = ?; A’B’ = h’ =?
b. Ta có ∆AB0 ∼ ∆A'B'0 ( g . g )
AB A0
=
A'B' A'0
⇒
(1)
Ta có ∆0IF’∼ ∆A'B'F’ ( g . g )
0I 0F'
=
A'B' A'F'
⇒
mà 0I = AB (vì A0IB là hình chữ nhật)
A’F’ = 0A’ – 0F’
nên
AB 0F'
=
A'B' 0A'-0F'
(2) Từ (1) và (2) suy ra
0A 0F' 0A.0F'
= 0A '
0A' 0A'-0F' 0A 0F
⇒ =
−
hay
( )
6.4
0A ' 12 cm
6 4
= =
−
Thay số:
( )
0,5.12
A'B'= 1 cm
6
=
Bài 4 : Vật sáng AB đặt cách màn chắn M một khoảng
l
( cm ). Giữa vật sáng và màn
chắn người ta đặt một thấu kính hội tụ (L) sao cho trục chính của thấu kính trùng với
9
Bài 3 : Vật sáng AB được đặt vng góc với trục chính của thấu kính có tiêu cự f = 12cm.
Điểm A nằm trên trục chính và cách thấu kính một khoảng d = 6cm, AB có chiều cao h = 4cm.
Hãy dựng ảnh A
’
B
’
của AB rồi tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh
trong hai trường hợp: + Thấu kính là TK hội tụ + Thấu kính là TK Phân kỳ
Bài làm :
h=AB= 4cm, AB vng góc trục chính
f = OF =OF
/
= 18cm
d=OA = 36cm
b, Tính OA
/
=?, A
/
B
/
=? ( Xét trường hợp TK là TK phân kỳ )
a, Ảnh là ảnh ảo , nhỏ hơn vật
ta có
/ / /
A B O ABO∆ ∆:
( g –g ) ⇒
/ / /
(1)
A B OA
AB OA
=
/ / /
/ /
FA A B
FA B F OI
OF OI
∆ ∆ =:
( mà OI = AB) (2)
Từ 1 và 2 ta có :
/ /
/
OA F A
OA OF
=
(3) Mà FA
/ =
OF-OA
/
Hay
/ /
OA OF OA
OA OF
−
=
Thay số ta có.
/ /
/
18 0
12
36 18
OA A
OA cm
−
= ⇒ =
/ / / /
/ /
. 4.12
1,33
36
A B OA AB OA
A B cm
AB OA OA
= ⇒ = = =
Tư liệu ơn tập vật lý lớp 9 – HK2
đường thẳng nối điểm A đến màn M, khi di chuyển thấu kính giữa vật và màn chắn người
ta thấy có hai vò trí của thấu kính mà ở đó ảnh của AB cho bởi thấu kính hiện rõ trên màn
chắn.
a.Gọi d ( cm ) là khoảng cách từ vật tới thấu kính. Hãy xác đònh 2 vò trí trên theo d ?
b.p dụng khi cho f = 12cm ;
l
= 60cm . Dựng ảnh theo 2 vò trí này ?
Bài làm :
Giả sử ta dựng được ảnh sau
a. ( M )
B I
F’ A’
A F O
Hình đã ký hiệu đầy đủ
(L)
B’
Theo đề ta có : AA’ =
l
( cm ) ⇒ Nếu đặt OA = d thì OA’ =
l
- d
Gọi OF = OF’ = f là tiêu cự của thấu kính hội tụ
∆ OAB ∆ OA’B’ ( g – g ) ⇒
' ' '
OA A B
OA A B
=
⇔
' '
d AB
d A B
=
−l
(1)
∆ F’OI ∆ F’A’B’ ( g – g ) ⇒
'
' ' ' '
OF OI
F A A B
=
⇔
' ' '
f AB
OA f A B
=
−
⇔
' '
f AB
d f A B
=
− −l
(2)
Từ (1) & (2) ⇒
d f
d f d
=
− − −l l
⇔ d (
l
- f – d ) = f (
l
- d )
⇔ d .
l
- d. f – d
2
= f.
l
- f. d
⇔ d
2
– d.
l
+ f.
l
= 0 ; Ta có : ∆ =
l
2
– 4
l
. f
Vì có 2 vò trí của thấu kính đều cho ảnh rõ nét trên màn chắn nên Pt bậc 2 theo d phải
có 2 nghiệm phân biệt ⇔ ∆ ≥ 0 ⇔
l
2
– 4
l
. f ≥ 0 ⇔
l
≥ 4 f ⇒ Khoảng cách
từ vật đến màn chắn phải lớn hơn hoặc bằng 4 lần tiêu cự của thấu kính.
Vậy hai vò trí của thấu kính tương ứng với 2 khoảng cách từ thấu kính đến vật như sau :
d
1
=
2
4. .
2
f− −l l l
và d
2
=
2
4. .
2
f+ −l l l
b. Phần áp dụng tính và dựng ảnh tự làm.
IV - Các bài tập luyện tập
Bài 1 : Một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 18cm, vật sáng AB đặt vng góc với trục chính xy
của thấu kính ( A ∈ xy ) sao cho OA = d = 10cm .
a/ Vẽ ảnh của AB qua thấu kính ? b/ Tính khoảng cách từ vật đến ảnh ?
c/ Nếu AB = 2cm thì độ cao của ảnh là bao nhiêu cm ?
10
Tư liệu ơn tập vật lý lớp 9 – HK2
Bài 2 : Một vật sáng AB hình mũi tên cao 6cm đặt trước một thấu kính, vng góc với trục
chính (∆) và A ∈ (∆) . Ảnh của AB qua thấu kính ngược chiều với AB và có chiều cao bằng
2/3 AB :
a) Thấu kính này là thấu kính gì ? Vì sao ?
b) Cho biết ảnh A’B’ của AB cách thấu kính 18cm. Vẽ hình và tính tiêu cự của thấu kính ?
c) Người ta di chuyển vật AB một đoạn 5cm lại gần thấu kính ( A vẫn nằm trên trục chính )
thì ảnh của AB qua thấu kính lúc này thế nào ? Vẽ hình , tính độ lớn của ảnh này và khoảng
cách từ ảnh đến TKính ?
Bài 3 : Đặt vật AB = 18cm có hình mũi tên trước một thấu kính ( AB vng góc với trục chính
và a thuộc trục chính của thấu kính ). Ảnh A’B’của AB qua thấu kính cùng chiều với vật AB
và có độ cao bằng 1/3AB :
a) Thấu kính này là thấu kính gì ? Vì sao ?
b) Ảnh A’B’ cách thấu kính 9cm. Vẽ hình và tính tiêu cự của thấu kính ?
c) Di chuyển vật một đoạn 3cm lại gần thấu kính thì ảnh của AB lúc này như thế nào ?
Vẽ hình, tính độ lớn của ảnh này và khoảng cách từ ảnh đến vật lúc đó ?
Bài 4 : Một vật sáng AB hình mũi trên được đặt vng góc với trục chính và trước một thấu
kính ( A nằm
trên trục chính ). Qua thấu kính vật sáng AB cho ảnh thật A’B’ nhỏ hơn vật :
a) Thấu kính này là thấu kính gì ? Vì sao ?
b) Cho OA = d = 24cm ; OF = OF’ = 10cm. Tính độ lớn của ảnh A’B’
c) Đặt một gương phẳng ngay tại F’ nằm giữa ảnh và thấu kính. Hãy vẽ ảnh của AB
qua hệ T.Kính – Gương ?
d) Di chuyển vật AB lại gần thấu kính ( A vẫn nằm trên trục chính và AB vng góc
với trục chính ) thì ảnh của nó qua hệ T.Kính – Gương di chuyển thế nào ?
Bài 5: Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 1000 vòng, cuộn thứ cấp có 5000 vòng đặt ở
một đầu đường dây tải điện để truyền đi một công suất điện là 10 000kW. Biết hiệu điện
thế ở hai đầu cuộn thứ cấp là 100kV.
a. Tính hiệu điện thế đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp ?
b. Biết điện trở của toàn bộ đường dây là 100Ω. Tính công suất hao phí do tỏa nhiệt
trên đường dây ?
Bài 6 : Một vật AB có độ cao h = 4cm đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội
tụ tiêu cự f = 20cm và cách thấu kính một khoảng d = 2f. ( xét 2 trường hợp : Điểm A thuộc
và ko thuộc trục chính của thấu kính )
a. Dựng ảnh A’B’ của AB tạo bởi thấu kính đã cho ?
b. Vận dụng kiến thức hình học, tính chiều cao h’ của ảnh và khoảng cách d’ từ ảnh
đến kính
11
Tư liệu ơn tập vật lý lớp 9 – HK2
Bài 7 : Đặt vật sáng AB vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 25cm.
Điểm A nằm trên trục chính, cách thấu kính một khoảng d = 15cm.
a. Ảnh của AB qua thấu kính hội tụ có đặc điểm gì? Dựng ảnh ?
b. Tính khoảng cách từ ảnh đến vật và độ cao h của vật. Biết độ cao của ảnh là
h’ = 40cm.
Bài 8 : Một vật cao 1,2m khi đặt cách máy ảnh 2m thì cho ảnh có chiều cao 3cm. Tính:
a. Khoảng cách từ ảnh đến vật lúc chụp ảnh ? Dựng ảnh ?
b. Tiêu cự của vật kính ?
Bài 9 : Dùng một kính lúp có tiêu cự 12,5cm để quan sát một vật nhỏ. Muốn có ảnh ảo lớn
gấp 5 lần vật thì :
b. Người ta phải đặt vật cách kính bao nhiêu? Dựng ảnh ?
c. Tính khoảng cách từ ảnh đến vật ?
Bài 10: Một người dùng một kính lúp có tiêu cự 10cm để quan sát vật nhỏ cao 0,5cm, vật
đặt cách kính 6cm.
a. Hãy dựng ảnh của vật qua kính lúp và cho biết ảnh đó là ảnh thật hay ảnh ảo?
b. Tính khoảng cách từ ảnh đến kính. Ảnh của vật đó cao bao nhiêu?
Bài 11 : Một vật AB cao 12cm được đặt trước một thấu kính phân kỳ sao cho A ∈ trục
chính và AB ⊥ trục chính. Người ta thấy nếu đặt AB cách thấu kính 20cm thì ảnh của nó
qua thấu kính cao bằng
1
3
vật. Dựng ảnh này và tính tiêu cự của thấu kính ?
Bài 12 : Đặt 1 một AB có dạng một mũi tên dài 1 cm , vuông góc với trục chính của một
thấu kính hội tụ và cách thấu kính 36 cm , thấu kính có tiêu cự 12 cm .
Hãy dựng ảnh của vật theo tỉ lệ xích ( tuỳ em lấy ) cho biết tính chất của ảnh? Em hãy tính
khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh ?
Bài 13 : Người ta chụp ảnh một cây cảnh có chiều cao là 1,2 mét đặt cách máy ảnh 2 mét ,
phim đặt cách vật kính của máy là 6 cm . Em hãy vẽ hình và tính chiều cao của ảnh trên
phim ?
B i 14 :à VËt AB =5cm, ®Ỉt vu«ng gãc víi trơc chÝnh cđa mét thÊu kÝnh héi tơ tiªu cù f=20cm,
ë sau thÊu kÝnh, c¸ch thÊu kÝnh 20cm. X¸c ®Þnh vÞ trÝ, tÝnh chÊt, ®é cao cđa ¶nh vµ vÏ ¶nh.
Bài 15 : Cho hình vẽ dưới đây, biết xy là trục chính, A’B’ là ảnh của AB qua một thấu kính.
Hãy :
a) Cho biết thấu kính là loại thấu kính gì ? Vì Sao ?
12
Tư liệu ơn tập vật lý lớp 9 – HK2
b) Vẽ và nói rõ cách vẽ để xác định quang tâm O, các tiêu điểm F ; F’ của thấu kính ?
c) Cho f = 20cm, OA = 30cm và A’B’ = 12cm. Tính OA’ và độ lớn của vật AB ?
B
x A’
y
A
B’
Bài 16 Một điểm sáng S nằm trong nước như hình vẽ. Hãy vẽ tiếp đường đi của hai tia sáng :
Tia (1) hợp với mặt nước một góc 60
0
và tia (2) hợp với mặt nước một góc 40
0
?
Khơng khí
Mặt phân cách
40
0
_ _ 60
0
(2) (1)
Nước
S
Bài 17 Một vật sáng AB hình mũi tên được đặt trước một thấu kính hội tụ (L) và A∈ trục
chính xy, AB cách thấu kính một đoạn OA = d = 20cm. Thấu kính có tiêu cự OF = OF’ =
15cm
a) Dựng ảnh A’B’ của vật AB và nói rõ cách dựng ?
b) Vật AB = h = 10cm. Tính chiều cao của ảnh A’B’ ( tính h’ ) và khoảng cách từ ảnh đến
thấu kính ? ( tính OA’= d’ )
c) Cố định vật AB và di chuyển thấu kính dọc theo trục chính, đến cách vật một đoạn x
cm thì người ta thu được ảnh ảo A
1
B
1
của vật AB , Biết A
1
B
1
cao gấp 3 lần vật AB . Tìm
x ?
ĐỀ1
Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian chép đề)
Câu 1: (1,5đ) Thế nào là hiện tượng khúc xạ ánh sáng?
Câu 2: (1,5đ) So sánh ảnh ảo của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ và thấu kính phân kỳ.
Câu 3: (2đ) Tiêu cự của hai kính lúp lần lượt là 10cm và 5cm. Tính độ bội giác G của mỗi kính.
Câu 4: (3,5đ) Dùng một kính lúp có tiêu cự 12,5cm để quan sát một vật nhỏ.
a) Tính số bội giác của kính lúp.
b) Muốn có ảnh ảo lớn gấp 5 lần thì người ta phải đặt vật cách kính bao nhiêu?
c) Tính khoảng cách từ ảnh đến vật.
13
MÔN
Tư liệu ơn tập vật lý lớp 9 – HK2
Câu 5: (1,5đ) Nêu các tác dụng của ánh sáng. Tại sao về mùa hè ta nên mặc áo màu sáng, còn về mùa
đông nên mặc áo màu tối?
ĐỀ 2
Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian chép đề)
Câu 1: (1,5đ) Kính lúp là gì? Kính lúp dùng để làm gì?
Câu 2: (2,0đ) Nêu hai ví dụ chứng tỏ ánh sáng có mang năng lượng.
Câu 3: (3,5đ) Vật sáng AB có độ cao h = 1cm đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ tiêu
cự f = 12cm và cách thấu kính một khoảng d = 8cm.
a) Dựng ảnh A’B’ của AB tạo bởi thấu kính đã cho.
b) Vận dụng kiến thức hình học, tính chiều cao h’ của ảnh và khoảng cách d’ từ ảnh đến kính.
Câu 4: (3,0đ) Một người cao 1,6m được chụp ảnh và đứng cách vật kính của máy ảnh 3m. Phim cách vật
kính 6cm. Hãy tính chiều cao ảnh của người ấy trên phim.
ĐỀ 3
Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian chép đề)
Câu 1: (2,5đ) Nêu đặc điểm của mắt cận và cách khắc phục tật cận thò. Làm thế nào để nhận biết một
kính cận?
Câu 2: (1,5đ) Dùng máy ảnh để chụp ảnh một vật cao 80cm, đặt cách máy 2m. Sau khi tráng phim thì
thấy ảnh cao 2cm. Hãy tính khoảng cách từ phim đến vật kính lúc chụp ảnh.
Câu 3: (3đ) Một người dùng một kính lúp có tiêu cự 10cm để quan sát vật nhỏ cao 0,5cm, vật đặt cách
kính 6cm.
c. Hãy dựng ảnh của vật qua kính lúp và cho biết ảnh đó là ảnh thật hay ảnh ảo?
d. Tính khoảng cách từ ảnh đến kính và chiều cao của ảnh.
Câu 4: (1đ) Nêu đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kỳ.
14
MÔN
MÔN
Tư liệu ơn tập vật lý lớp 9 – HK2
Câu 5: (2đ) Trong các dụng cụ tiêu thụ điện năng, điện năng được biến đổi thành dạng năng lượng nào
để có thể sử dụng trực tiếp? Cho ví dụ.
ĐỀ 4
Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian chép đề)
Câu 1: (2đ) Làm thế nào để nhận biết một thấu kính hội tụ?
Câu 2: (1,5đ) Nêu đặc điểm của mắt lão và cách khắc phục tật mắt lão.
Câu 3: (3đ) Một vật sáng AB có dạng mũi tên được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội
tụ, cách thấu kính 16cm, A nằm trên trục chính. Thấu kính có tiêu cự f = 12cm. Vật AB cao
1cm.
a) Vẽ ảnh của vật AB theo đúng tỉ lệ.
b) Dựa vào hình vẽ hãy tính xem ảnh cao gấp bao nhiêu lần vật.
Câu 4: (2,5đ) Kể tên nguồn phát ánh sáng trắng và ánh sáng màu. Làm thế nào để tạo ra ánh sáng
màu?
Câu 5: (1đ) Ánh sáng mặt trời lúc giữa trưa chiếu vào một pin mặt trời sẽ gây ra những tác dụng gì?
Nêu những biểu hiện cụ thể của những tác dụng đó.
ĐỀ 5
Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian chép đề)
Bài 1:(3.25đ) Một người nhìn rất rõ những vật ở xa nhưng phải đeo sát mắt một thấu kính thì mới
nhìn rõ các vật ở gần.
a) Mắt người ấy mắc tật gì? Kính người ấy đeo là kính gì?
b) Biết thấu kính có tiêu cự 120 cm thì mới có thể nhìn rõ các vật ở gần nhất cách mắt 30 cm, lúc
này ảnh của vật cách mắt bao nhiêu cm? Khi khơng đeo kính thì người ấy nhìn rõ được những vật
gần nhất cách mắt bao nhiêu cm? (khơng được dùng cơng thức thấu kính)
Bài 2: (2.25đ) Một máy biến thế gồm cuộn sơ cấp có 500 vòng, cuộn thứ cấp 40 000 vòng, đựợc đặt
tại nhà máy phát điện.
a) Cuộn dây nào của máy biến thế được mắc vào 2 cực máy phát ? vì sao?
b) Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp hiệu điện thế 400V.Tính HĐT ở hai đầu cuộn thứ cấp ?
c) Để tải một cơng suất điện 1 000 000 W bằng đường dây truyền tải có điện trở là 40 Ω. Tính
cơng suất hao phí do toả nhiệt trên đường dây ?
d) Muốn cơng suất hao phí giảm đi một nưả thì phải tăng hiệu điện thế lên bao nhiêu ?
15
MÔN
MÔN
Tư liệu ơn tập vật lý lớp 9 – HK2
Bài 3 Vật sáng AB hình mũi tên được đặt vng góc với trục chính của một thấu kính hội tụ. Ban
đầu đặt A trên trục chính và cách thấu kính một khoảng bằng hai lần tiêu cự (2f).
a) Vẽ ảnh A’B’ của AB qua thấu kính ?
b) Dịch chuyển vật một đoạn bằng 3/2 f lại gần thấu kính, vẽ ảnh A
1
B
1
của AB ?
ĐỀ 6
Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian chép đề)
Bài 1 : Một máy biến thế cuộn sơ cấp 3600 vòng ,hiệu điện thế đưa vào là 180V muốn lấy ra
một hiệu điện thế 220V thì phải điều chỉnh núm cuộn thứ cấp nấc thứ mấy biết rằng cứ mỗi
nấc sẽ tăng được 880 vòng.
Bài 2 : Vật AB có A nằm trên trục chính của thấu kính hội tụ và cho ảnh ảo A’B’ cao bằng hai lần
vật.
a/ Nêu đặc điểm của ảnh.
b/ Tự chọn lấy ảnh và khoảng cách từ ảnh đến thấu kính bằng phép vẽ hãy trình bày cách xác
định vật và các tiêu điểm.
Bài 3: Vật sáng AB=4cm được đặt vuồn góc trước một thấu kinh hội tụ có tiêu cực f = 12cm. Điểm
A nằm trên trục chính cách thấu kinh một đoạn 8 cm.
a/ Vẽ theo tỉ lệ đã cho và trình bày cách vẽ ảnh A
’
B
’
của AB tạo bởi thấu kính
b/ tính khoảng cách từ ảnh A
’
B
’
đến thấu kính và chiều cao của ảnh A
’
B
’
ĐỀ 7
Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian chép đề)
Câu 1: Tại sao muốn truyền tải điện năng đi xa, người ta phải đặt hai máy biến thế ở hai đầu đường
dây tải điện?
Câu 2: Nêu đặc điểm ảnh của vật đặt trước thấu kính phân kì.
Câu 3: Tính cơng suất hao phí vì nhiệt trên đường dây tải điện có điện trở 8Ω khi truyền đi một
cơng suất điện là 100 000W ở hiệu điện thế 20 000V.
Nếu giảm cơng suất hao phí đi 4 lần thì hiệu điện thế đặt ở đầu đường dây truyền tải bằng bao
nhiêu ?
Câu 4: Một vật sáng AB có dạng mũi tên được đặt vng góc với trục chính của một thấu kính hội
tụ , cách thấu kính một khoảng bằng 12 cm . A nằm trên trục chính . Thấu kính có tiêu cự bằng 10
cm .
a/ Vẽ ảnh của vật AB đúng tỉ lệ.
b/ Tính xem ảnh cao gấp bao nhiêu lần vật ?
c/ Cho vật tiến gần thấu kính thì ảnh của vật có đặc điểm gì?
16
MÔN
MÔN
Tư liệu ơn tập vật lý lớp 9 – HK2
ĐỀ 8
Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian chép đề)
Bài 1 : Hãy giải thích tại sao bình chứa xăng dầu trên các xe hay các tàu chở dầu phải sơn các
màu sáng?
Bài 2 : Một vật sáng AB có dạng mũi tên đặt vng góc với trục chính của một thấu kính phân
kì.Điểm A nằm trên trục chính cách thấu kính 20cm.Thấu kính có tiêu cự 20cm.
a. Hãy vẽ ảnh của vật AB cho bởi thấu kính
b. Đó là ảnh thật hay ảnh ảo?
c. Ảnh cách thấy kính bao nhiêu xentimét?
Bài 3 : Một máy biến thế cuộn sơ cấp 3600 vòng ,hiệu điện thế đưa vào là 180V muốn lấy ra
một hiệu điện thế 220V thì phải điều chỉnh núm cuộn thứ cấp nấc thứ mấy biết rằng cứ mỗi
nấc sẽ tăng được 880 vòng.
Bài 4 : Vật AB có A nằm trên trục chính của thấu kính hội tụ và cho ảnh ảo A’B’ cao bằng hai lần
vật.
a/ Nêu đặc điểm của ảnh.
b/ Tự chọn lấy ảnh và khoảng cách từ ảnh đến thấu kính bằng phép vẽ hãy trình bày cách xác
định vật và các tiêu điểm.
17
MÔN