BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
VIỆT NAM
CHƯƠNG TRÌNH KHCN CẤP NHÀ NƯỚC KC.09/06-10
BÁO CÁO TỔNG HỢP
KẾT QUẢ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ ĐỀ TÀI
NGHIÊN CỨU CẤU TRÚC ĐỊA CHẤT VÙNG BIỂN NƯỚC SÂU
(TRÊN 200m NƯỚC) NAM VIỆT NAM LÀM CƠ SỞ KHOA HỌC
ĐỂ TÌM KIẾM TÀI NGUN KHỐNG SẢN LIÊN QUAN
MÃ SỐ: KC.09-18/06-10
Cơ quan chủ trì đề tài: Viện Địa chất và Địa vật lý biển
Chủ nhiệm đề tài:
TS. Nguyễn Thế Tiệp
8413
Hà Nội - 2010
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
VIỆT NAM
CHƯƠNG TRÌNH KHCN CẤP NHÀ NƯỚC KC.09/06-10
BÁO CÁO TỔNG HỢP
KẾT QUẢ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ ĐỀ TÀI
NGHIÊN CỨU CẤU TRÚC ĐỊA CHẤT VÙNG BIỂN NƯỚC SÂU
(TRÊN 200m NƯỚC) NAM VIỆT NAM LÀM CƠ SỞ KHOA HỌC
ĐỂ TÌM KIẾM TÀI NGUN KHỐNG SẢN LIÊN QUAN
MÃ SỐ: KC.09-18/06-10
Cơ quan chủ trì đề tài
Chủ nhiệm đề tài
TS. Nguyễn Thế Tiệp
Ban chủ nhiệm chương trình
Hà Nội - 2010
Bộ Khoa học và Cơng nghệ
VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ VIỆT NAM
VIỆN ĐỊA CHẤT VÀ ĐỊA VẬT
LÝ BIỂN
__________________
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 01 tháng 10 năm 2010
BÁO CÁO THỐNG KÊ
KẾT QUẢ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
I.THÔNG TIN CHUNG
1. Tên đề tài: Nghiên cứu cấu trúc địa chất vùng biển nước sâu (trên 200m)
Nam Việt Nam làm cơ sở khoa học để tìm kiếm khống sản liên quan (Đến vĩ
tuyến 160N và kinh độ 1130E)
- Mã số KC09.18/06-10
- Thuộc Chương trình: Khoa học và Cơng nghệ biển phục vụ phát triến
bền vững kinh thế-xã hội, Mã số KC09/06-10
2. Chủ nhiệm đề tài: TS. Nguyễn Thế Tiệp
- Chức danh khoa học: Nghiên cứu viên cao cấp
- Chức vụ: Viện trưởng
- Điện thoại: 04.38363980
Fax: 04.37561647
- Đơn vị công tác: Viện Địa chất và Địa vật lý - Viện KH&CN VN
3. Cơ quan chủ trì đề tài: Viện Địa chất và Địa vật lý biển - Viện Khoa học và
cơng nghệ Việt Nam
- Địa chỉ: 18 - Hồng Quốc Việt - Nghĩa Đô - Cầu Giấy - Hà Nội
- Điện thoại: 04.38363980
Fax: 04. 37561647
3
II. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN
1. Thời gian thực hiện:
- Theo Hợp đồng ký kết từ tháng 4 năm 2008 đến tháng 10 năm 2010
- Thực tế thực hiện: từ tháng 8/năm 2008 đến tháng 10/năm 2010
- Được gia hạn (nếu có): Khơng
- Lần 1 từ tháng…. năm…. đến tháng…. năm….
2. Kinh phí và sử dụng kinh phí:
a) Tổng số kinh phí thực hiện: 6020 triệu đồng, trong đó:
+ Kính phí hỗ trợ từ NSKH: 6020 triệu đồng.
+ Kinh phí từ các nguồn khác: không triệu đồng.
+ Tỷ lệ và kinh phí thu hồi đối với dự án (nếu có): Khơng
b) Tình hình cấp và sử dụng kinh phí từ nguồn NSKH:
Theo kế hoạch
Thực tế đạt được
Ghi chú
Số
Thời gian
Kinh phí
Thời gian
Kinh phí
(Số đề nghị
TT
(Tháng,
(Tr.đ)
(Tháng, năm)
(Tr.đ)
quyết tốn)
năm)
1
2008
2.000
27/8/2008
1.400
2
2009
3.055
27/5/2009
2.558
3
2010
965
14/4/2010
1.443
10/9/2010
619
Cộng
6020
6020
4
6020
c) Kết quả sử dụng kinh phí theo các khoản chi:
Đối với đề tài:
Số
Nội dung
TT
các khoản chi
1
Trả công lao động
Đơn vị tính: Triệu đồng
Theo kế hoạch
Tổng
NSKH
Nguồn
Thực tế đạt được
Tổng
NSKH
Nguồn
khác
khác
3760
3760
3760
3760
110
110
110
110
1520
1520
1520
1520
630
630
630
630
6020
6020
6020
6020
(khoa học, phổ
thơng)
2
Ngun, vật liệu,
năng lượng
3
Thiết bị, máy móc
4
Xây dựng, sửa
chữa nhỏ
5
Chi khác
Tổng cộng
3. Các văn bản hành chính trong q trình thực hiện đề tài/dự án:
Số
Số, thời gian ban
TT
hành văn bản
1
Tên văn bản
Phê duyệt tổ chức, cá nhân
BKHCN ngày
trúng tuyển chủ trì đề tài thuộc
24/12/2007
2
QĐ.3090/QĐ-
CT.KKC09/06-10
QĐ,315?QĐ-
Về Phê duyệt kinh phí các đề
BKHCN ngày
tài cấp Nhà nước
10/3/2008
5
Ghi chú
4. Tổ chức phối hợp thực hiện đề tài, dự án:
Số
TT
Tên tổ chức
Tên tổ chức đã
đăng ký theo
tham gia thực
Thuyết minh
Nội dung
hiện
Sản phẩm
tham gia chủ chủ yếu đạt
yếu
được
Viện Dầu khí
Địa tầng địa
chấn, các sơ
thăm dị
Viện Dầu khí
- Phân tích
địa chấn
1
đồ cấu trúc
các tầng
2
Đại học Mỏ
Đại học Mỏ Địa
Nghiên cứu
Sơ đồ cấu
Địa chất
chất
cấu trúc địa
trúc móng,
chất
mái trầm
tích
3
Viện Hải dương
Thu thập và
Kết quả
học tự nhiên
học
phân tích
phân tích
mẫu địa chất
4
Đại học khoa
độ hạt, hóa
Tổng Hội Địa
Xây dựng
Bản đồ địa
chất biển
chất Việt Nam
bản đồ địa
chất, sơ đồ
chất và
dự báo
khống sản
5
Liên đồn địa
khống sản
Kết quả
Viện nghiên
Viện Hóa học –
Phân tích
cứu
VKHCNVN
mẫu silicat và phân tích
quặng
KHCN&TK
silicat,
quặng
dầu khí
6
Ghi
chú*
Viện Địa chất
Hội Khoa học Kỹ
Thu thập
Tài liệu độ
VKHCNVN
thuật biển Việt
phân tích và
sâu, địa
nam
tổng hợp tài
hình, trầm
liệu đo sâu
6
tích tầng
mặt
Đồn đo đạc ,
Khảo sát địa
Số liệu đo
biên vẽ hải đồ và
chất khu vực
sâu
nghiên cứu biển -
7
trọng điểm
Bộ TL Hải Quân
8
Công ty cổ phần
Phân tích tuổi Tuổi tuyệt
Địa chất Nam Bộ
tuyệt đối C14
đối của
trầm tích
đáy biển
5. Cá nhân tham gia thực hiện đề tài, dự án:
(Người tham gia thực hiện đề tài thuộc tổ chức chủ trì và cơ quan phối hợp, không
quá 10 người kể cả chủ nhiệm)
Số
TT
1
Tên cá nhân
Tên cá nhân đã
Nội dung
Sản phẩm
Ghi
đăng ký theo
tham gia thực
tham gia
chủ yếu đạt
chú
Thuyết minh
hiện
chính
được
*
TS. Nguyễn Thế
Thành lập
Bản đồ địa
Thế Tiệp
Tiệp
bản đồ địa
mạo
mạo
2
TS. Nguyễn
BC tổng hợp
TSKH. Lê Duy
Nghiên cứu
BC kiến tạo
Bách
kiến tạo
7
3
trúc
TS.Hồng
TS. Nguyễn
Phân tích
Kết quả phân
Ngọc Anh
mẫu địa chất
tích
TS. Nguyễn
TS. Trịnh Thế
Thu thập mẫu Kết quả phân
Hiếu
và phân tích
TS. Phạm
TS. Trần Tuấn
Xây dựng bản Bản đồ trọng
Dũng
đồ trọng lực
lực
TSKH.
TSKH. Nguyễn
Bản đồ địa
Bản đồ địa
Nguyễn Biểu
Biểu
chất
chất
- Sơ đồ dự
- Sơ đồ dự
báo khống
báo khống
sản
8
đồ cấu trúc
Tích Xn
7
Phách
Văn Vượng
6
Xây dựng bản Bản đồ cấu
Văn Quý
5
TS. Phùng Văn
Văn Phách
4
TS. Phùng
sản
tích mẫu
TS. Nguyễn
TS. Nguyễn Thế
Phân tích địa
Địa tầng địa
Thế Hùng
Hùng
chấn 2D
chấn.
- các sơ đồ
cấu trúc các
tầng
9
KS. Lê Đình
KS. Lê Đình
Xây dựng bản Bản đồ độ
Nam
Nam
đồ độ sâu
sâu
PGS.TS.Nguyễn
Phân tích
Kết quả phân
Khắc Lam
mẫu silicat
tích
TS. Lê Trâm
Xây dựng bản Bản đồ từ
10
11
đồ từ
12
TS. Đỗ Chiến
TS. Đỗ Chiến
Xây dựng bản Bản đồ từ
Thắng
Thắng
đồ từ khu vực khu vực
8
13
Ths. Doãn Thế
Hưng
đồ từ khu vực khu vực
TS. Trần Hữu
Phân tích địa
Thân
14
Xây dựng bản Bản đồ từ
chấn và sơ đồ trúc, sơ đồ
Các sơ đồ cấu
phân bố dầu
khí và băng
cháy
Ths. Trần Anh
Xây dựng cơ
Cơ sở dữ liệu
Tuấn
sở dữ liệu
CN. Trần Xuân
Tham gia xây Bản đồ địa
Lợi
16
khí và băng
cháy
15
phân bố dầu
dựng bản đồ
mạo
địa mạo
17
CN. Trần Hoàng Tham gia
Các báo cáo
Yến
chuyên đề
nghiên cứu
KTHT
6. Tình hình hợp tác quốc tế:
+) Viện Hải dương học Thái Bình dương thuộc Viện hàn lâm khoa học
CHLB Nga - Tại Viễn Đông (POI-FEB RAS)
Trao đổi tài liệu về địa chất, địa vật lý, mẫu địa chất.
- Ứng dụng phương pháp từ trong tìm kiếm khống sản.
- Đào tạo cán bộ
- Đã thành lập được phịng thí nghiệm liên danh Việt- Nga về địa chất và
địa vật lý biển
+)Viện Địa chất và khoáng sản Hàn Quốc (KIGAM ), TAIJON - KOREA
- Trao đổi kinh nghiệm nghiên cứu thăm dị khống sản biển sâu.
9
7. Tình hình Hội thảo
- Hội thảo lần thứ nhất: tháng 10 năm 2008 tại TP. Hạ Long
Nội dung về: Địa chất, kiến tạo, cấu trúc khu vực nghiên cứu
- Hội thảo lần 2: tháng 9 năm 2010 tại Thanh Thủy - Phú Thọ
Nội dung: Địa mạo, địa chất, cấu trúc, tiềm năng khống sản
8. Tóm tắt nội dung cơng việc chủ yếu của đề tài:
- Tổng hợp, đánh giá các tài liệu địa chất và địa vật lý khu vực nghiên cứu
- Phân tích bổ sung tài liệu địa chấn thăm dò 2D khu vực biển sâu
- Khảo sát khu vực trọng điểm thuộc sườn lục địa Nam Trung Bộ (Đơng
bể Phú Khánh và Tư Chính - Vũng Mây).
- Xây dựng bản đồ về địa chất khoáng sản làm cơ sở xác lập các luận cứ
khoa học cho thăm dị tìm kiếm khống sản:
- Nghiên cứu kiến trúc - hình thái địa hình và mối liên quan của chúng với
quy luật phân bố khoáng sản.
- Nghiên cứu đặc điểm kiến tạo địa động lực và ảnh hưởng của chúng
trong việc thành tạo khoáng sản biển sâu.
- Nghiên cứu các trường dị thường địa vật lý và mối liên quan chúng với
khoáng sản (Trường từ, trọng lực, địa chấn...)
- Xây dựng các luận cứ khoa học làm tiền đề cho tìm kiếm và thăm dị
khống sản biển sâu.
- Dự báo tiềm năng khoáng sản biển sâu.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chất địa vật lý biển sâu.
- Tổng hợp tài liệu viết báo cáo khoa học.
10
III. SẢN PHẨM KHCN ĐỀ TÀI
1. Sản phẩm KH&CN đã tạo ra:
a- Sản phẩm khoa học và công nghệ dạng kết quả III:
Dạng III: Sơ đồ, bản đồ, số liệu, cơ sở dữ liệu, báo cáo phân tích, tài
liệu dự báo ( phương pháp , qui hoạch, mơ hình...), Đề án, qui hoạch,Luận
chứng kinh tế kỹ thuật, báo cáo nghiên cứu khả thi, các loại khác
TT
I
Tên sản phẩm
Yêu cầu khoa học cần đạt
Luận chứng khoa học kỹ Các cơ sở khoa học và các bản
thuật về tiềm năng
đồ hoàn toàn mới về nội dung.
khoáng sản biển sâu và
Các luận chứng sẽ là cơ sở và là
hệ thống các bản đồ
tiền đề để định hướng thăm dị
nghiên cứu.
và khai thác khống sản trong
thời gian tiếp theo
1.1
- Bản đồ địa chất khoáng Tỷ lệ 1:1.000.000 và tỷ lệ
sản tỷ lệ 1/1.000.000.
1/500.00 khu vực trọng điểm
- Sơ đồ địa chất khoáng
mới về nội dung, phản ảnh đầy
sản tỷ lệ 1/500.000 khu
đủ các thành tạo địa chất, tuổi,
vực Tư chính
quy luật phân bố theo khơng
- Sơ đồ địa chất khống
gian và thời gian và các loại
sản tỷ lệ 1/500.000 khu
khoáng sản đi kèm
vực Phú khánh
1.2
- Bản đồ kiến trúc hình
Tỷ lệ 1:1.000.000 và tỷ lệ
thái địa hình tỷ lệ
1/500.00 khu vực trọng điểm
1/1.000.000
mới về nội dung, thể hiện một
- Sơ đồ kiến trúc hình
cách đầy đủ các kiểu kiến trúc
11
Ghi chú
thái địa hình tỷ lệ
hình thái, các kiểu nguồn gốc vả
1/500.000 khu vực Tư
lịch sử tiến hố địa hình đáy
chính
biển sâu và mối liên quan của
- Sơ đồ kiến trúc hình
chúng với quy luật phân bố
thái địa hình tỷ lệ
khống sản.
1/500.000 Phú khánh
- Bản đồ cấu trúc địa
Tỷ lệ 1:1.000.000 và tỷ lệ
chất tỷ lệ 1/1.000.000
1/500.00
- Sơ đồ cấu trúc địa chất
chi tiết và mới
tỷ lệ 1/5.00.000 khu vực
Nội dung phản ảnh đầy đủ các
Tư chính
cấu trúc, các q trình vận động
- Sơ đồ cấu trúc địa chất
kiến tạo, quy luật phân bố không
tỷ lệ 1/5.00.000 khu vực
gian, thời gian và lịch sử tiến
Phú khánh
1.3
hố liên quan đến q trình hình
khu vực trọng điểm
thành khống sản của vùng biển
sâu, độ chính xác cao.
- Sơ đồ dự báo tiềm
Tỷ lệ 1:1.000.000: Mới và có
năng khống sản tỷ lệ
giá trị sử dụng, đưa ra một bức
1/1.000.000
1.4
tranh mới tổng quan về tiềm
năng khoáng sản khu vực biển
sâu, làm tiền đề cho tìm kiếm,
thăm dò các năm tiếp theo.
1.5
Bản đồ dị thường từ tỷ
Bản đồ chi tiết, cập nhật các tài
lệ 1:1.000.000
liệu mới từ vệ tinh, từ đo trên
biển
12
1.6
Bản đồ dị thường trọng
Bản đồ chi tiết, cập nhật các tài liệu
lực tỷ lệ 1:1.000.000
mới từ vệ tinh, từ đo trên biển. Bản đồ
dị thường trọng lực Fai và Bugher
II
Báo cáo tổng kết đề tài
Đầy đủ các nội dung và sản
phẩm nêu trên
III
Cơ sở dữ liệu về cấu
Cơ sở dữ liệu GIS chi tiết, đầy
trúc địa chất vùng biển
đủ, dễ sử dụng
nước sâu
Các sản phẩm vượt mức quy định:
1. Bản đồ cấu trúc đẳng sâu móng âm học khu vực Phú Khánh tỷ lệ 1:500.000
2. Bản đồ cấu trúc đẳng sâu của nóc Oligocen Phú Khánh tỷ lệ 1:500.000
3. Bản đồ đẳng sâu nóc Miocen thượng khu vực Phú Khánh tỷ lệ 1:500.000
4. Bản đồ cấu trúc đẳng sâu móng âm học khu vực Tư Chính - Vũng Mây tỷ lệ
1:500.000
5. Bản đồ cấu trúc đẳng sâu của nóc Oligocen khu vực Tư Chính - Vũng Mây tỷ
lệ 1:500.000
6. Bản đồ đẳng sâu nóc Miocen thượng khu vực Tư Chính - Vũng Mây tỷ lệ
1:500.000
7. Bản đồ cấu trúc tầng móng trước Đệ tam khu vực biển sâu tỷ lệ 1:1.000.000
8. Bản đồ cấu trúc sâu tầng nóc Miocen giữa khu vực biển sâu tỷ lệ 1:1.000.000
9. Bản đồ cấu trúc tầng nóc Miocen trên khu vực biển sâu tỷ lệ 1:1.000.000
10. Bản đồ các hệ thống đứt gẫy khu vực biển sâu tỷ lệ 1:1.000.000
11. Bản đồ các yếu tố kiến tạo khu vực biển sâu tỷ lệ 1:1.000.000
12. Bản đồ phân bố các cấu tạo có triển vọng khu vực biển sâu tỷ lệ 1:1.000.000
13
13. Sơ đồ khoanh vùng tiếm năng dầu khí và hydrate gas khu vực biển sâu tỷ lệ
1:1.000.000
b- Sản phẩm khoa học dạng kết quả IV
TT
Tên sản phẩm
Nơi công bố Tạp chí, Nhà xuất bản
1
Đặc điểm địa mạo và cấu trúc TT Báo cáo KH Hội nghị biển toàn
địa chất Trường Sa - Tư Quốc lần thứ nhất 10/2008
Chính-Vũng Mây
NXB Khoa học và Công nghệ
2
Một số kết quả nghiên cứu địa TT.Báo cáo KH Hội nghị biển toàn
vật lý thềm lục địa vùng biển Quốc lần thứ nhất, 10/2008
Việt Nam
NXB Khoa học và Công nghệ
3
Bàn về cấu trúc kiến tạo khu Các cơng trình nghiên cứu địa chất và
vực biển nam Trung Bộ
Địa vật lý biển. ISN 1859-3070, Tập
10, 2009. NXB.KHCN
4
Đánh giá tiềm năng khống Tạp chí Địa chất, số 319, năm 2010.
sản dầu khí và hydrate vùng ISSN 0866-7381
biển nước sâu Việt Nam
5
Bản đồ kiến tạo-địa động lực Hội nghi khoa học 35 VKHCN Việt
vùng biển ngoài khơi Nam Nam.( 19975 – 2010 )
trung Bộ và kế cận
Nhà XB Khoa học và Công nghệ 2010
6
Tập Atlas các điều kiện tự Nhà xuất bản Khoa học và Công nghệ,
nhiên và môi trường vùng năm 2010
biển Việt Nam và kế cận.
7
Đặc điểm kiến trúc hình thái Các cơng trình nghiên cứu địa chất và
vùng biển sâu
Địa vật lý biển.ISN 1859-3070, Tập 11,
2010. NXB Khoa học và Công nghệ
8
Đặc điểm cấu trúc địa chất vùng Tạp chí Địa chất, Loạt A số 320, 9nước sâu Biển Đông Việt Nam 10/2010. Trang 120-133. ISSN 0866trên cơ sở luận giải địa chấn
7381
14
9
Địa chất và tiềm năng khoáng TT BC Khoa học 35 ngày thành lập
sản Biển Đông
Viện KHCN VN, 10/2010
c - Kết quả đào tạo:
Hỗ trợ đào tạo 1TS: Trần Anh Tuấn
Trường Đại học KHTN
2. Đánh giá về hiệu quả của đề tài:
- Đề tài đã hoàn thành đầy đủ các nội dung nghiên cứu và đã vượt mức về
khối lượng sản phầm đặt ra (13 sản phẩm)
- Chất lượng sản phầm tốt đạt mức độ chi tiết và có độ tin cậy cao hơn các
cơng trình đã có vì có thêm hơn 13.000km tuyến địa chấn 2D được phân tích bổ
sung. Điều đó có thể thấy qua các loạt bản đồ về kiến trúc hình thái, bản đồ địa
chất khống sản, bản đồ cấu trúc của các móng, các tầng Oligocen, Miocen... bản
đồ cấu trúc kiến tạo...
- Sơ đồ dự báo tiềm năng khoáng sản, sơ đồ phân bố các cấu tạo có triển
vọng khống sản khu vực biển sâu lần đầu tiên được thành lập.
- Sản phẩm của đề tài là cơ sở khoa học cho dự báo, thăm dị và tìm kiếm
khống sản biển sâu, do đó nó có ý nghĩa khoa học và thực tiễn.
3. Tình hình thực hiện chế độ báo cáo, kiểm tra của đề tài, dự án:
Số
Nội dung
TT
I
Thời gian
thực hiện
Ghi chú
(Tóm tắt kết quả, kết luận chính,
người chủ trì…)
Báo cáo định kỳ
Lần 1
11/11/2008
Các nội dung phù hợp với thuyết
minh
- Đảm bảo tiến độ thực hiện, kinh
phí thực hiện đúng mục đích.
15
II
Kiểm tra định kỳ
Lần 2
28/10/2009
Các sản phẩm bản
Các nội dung đạt yêu cầu
đồ, báo cáo tổng hợp
-Đảm bảo tiến độ, kinh phí sử
dụng đảm bảo quyết tốn
III
Nghiệm thu cơ sở
……
Chủ nhiệm Đề tài
Thủ trưởng tổ chức chủ trì
TS. Nguyễn Thế Tiệp
16
MỤC LỤC
Trang
THÔNG TIN THỐNG KÊ...............................................................................
3
MỤC LỤC.........................................................................................................
17
DANH MỤC CÁC BẢNG……………………………………………………
19
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ……………………………………..
20
MỞ ĐẦU……………………………………………………………………...
29
CHƯƠNG I. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP
31
NGHIÊN CỨU………………………………………………..
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu địa chất vùng biển sâu………..
31
1.1.1 Tình hình nghiên cứu địa mạo…………………………………….
31
1.1.2. Tình hình nghiên cứu địa chất……………………………………
32
1.1.3. Tình hình nghiên cứu địa vật lý………………………………….
41
1.1.4. Tình hình nghiên cứu kiến tạo…………………………………..
44
1.1.5. Tình hình nghiên cứu khống sản………………………………
47
1.2. Phương pháp nghiên cứu ………………………………………….
54
1.2.1. Các phương pháp nghiên cứu địa mạo…………………………
54
1.2.2. Các phương pháp nghiên cứu địa chất…………………………
55
1.2.3. Các phương pháp nghiên cứu địa vật lý……………………….
60
1.2.4. Phương pháp hệ thông tin địa lý………………………………..
66
1.2.5. Phương pháp khảo sát……………………………………………
66
CHƯƠNG II. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA MẠO VÙNG BIỂN NƯỚC SÂU………...
69
2.1. Phương pháp thành lập bản đồ……………………………………
69
2.2. Những đặc điểm chính về địa mạo đáy biển…………………….
70
2.2.1. Kiến trúc hình thái địa hình thềm lục địa……………………..
70
2.2.2. Kiến trúc hình thái địa hình sườn lục địa……………………..
81
2.2.3. Kiến trúc hình thái địa hình chân lục địa……………………..
97
2.2.4. Kiến trúc hình thái địa hình vực thẳm………………………….
100
2.2.5. Kiến trúc hình thái đảo…………………………………………..
102
17
2.3. Lịch sử phát triển địa hình………………………………………..
103
2.3.1. Thời kỳ Eocen-Miocen…………………………………………….
103
2.3.2. Thời kỳ Pliocen-Đệ Tứ…………………………………………..
105
2.3.3. Thời kỳ Holocen-Hiện đại………………………………………..
106
CHƯƠNG III. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA CHẤT VÙNG BIỂN NƯỚC SÂU………
109
3.1. Tài liệu và nguyên tắc thành lập bản đồ địa chất……………….
109
3.2. Đặc điểm địa chất……………………………………………………
134
CHƯƠNG IV. CẤU TRÚC ĐỊA CHẤT VÙNG BIỂN NƯỚC SÂU………
185
4.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu cấu trúc địa chất và…………..
185
4.2. Cấu trúc của các tầng………………………………………………
192
4.3. Đặc điểm cấu trúc…………………………………………………..
203
4.4. Đặc điểm địa động lực…………………………………………….
222
4.5. Lịch sử phát triển địa chất…………………………………………
227
CHƯƠNG V. TIỀM NĂNG KHOÁNG SẢN VÙNG BIỂN NƯỚC SÂU
236
5.1. Tiềm năng dầu khí…………………………………………………..
236
5.2. Tiềm năng hydrate gas ...............................................................
242
5.3. Khoáng sản rắn...........................................................................
269
5.4. Phân vùng dự báo tiềm năng khoáng sản...................................
277
KẾT LUẬN........................................................................................................
281
KIẾN NGHỊ.......................................................................................................
283
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................
284
18
Danh mục các bảng
TT
Tên bảng
1
Bảng 3.1: Danh sách trạm vị trí thu mẫu trầm tích vùng biển Việt Nam
(Độ sâu dưới 200m nước)
2
Bảng 3.2: Kết quả phân tích thành phần (%) cơ học trầm tích.
3
Bảng 3.3: Kết quả phân tích các chỉ tiêu hóa học cơ bản của trầm tích
đáy thu được trên vùng biển Việt Nam
4
Bảng 3.4: Vị trí thu mẫu
5
Bảng 3.5: Kết quả phân tích niên đại C14
6
Bảng 3.6: Cột địa tầng tổng quát vùng biển sâu trên 200m Nam Việt
Nam.
7
Bảng 3.7: Các nội dung chính trong một sequen N2-Q
8
Bảng 3.8: Kết quả phân tích niên đại C14
9
Bảng 3.8: Cột địa tầng Pleistocen muộn các đảo san hô quần đảo Hoàng
Sa (Theo Xu Dongyu, 1996)
10
Bảng 5.1: Các tham số vật lý của hydrate gas và trầm tích
11
Bảng 5.2: Dự báo khối lượng cát dọc đường bờ cổ Pliocen và Pleistocen
theo ĐCN PGC đến độ sâu 2t=480ms, độ sâu 30-100m nước, tỷ m3.
19
Danh mục hình vẽ, đồ thị
TT
Tên hình vẽ, đồ thị
1
Hình 1.1. Mơ hình thể hiện các cột trầm tích Kainozoi trên bản đồ
địa chất biển
2
Hình 1.2. Đường cong chuyển đổi chiều sâu - thời gian bể Phú
Khánh và Tư Chính - Vũng Mây
3
Hình 2.1. Bản đồ kiến trúc hình thái địa hình vùng biển nước sâu
(thu nhỏ từ tỷ lệ 1/1.000.000)
4
Hình 2.2. Mặt cắt địa chất - địa mạo tuyến AA’
5
Hình 2.3. Cấu trúc của bể Phú Khánh
6
Hình 2.4. Sơ đồ kiến trúc hình thái địa hình khu vực bể Phú Khánh
(thu nhỏ từ tỷ lệ 1/500.000)
7
Hình 2.5. Mặt cắt kiến trúc hình thái Tư Chính -Vũng Mây tuyến ĐC
CT93-15-P2
8
Hình 2.6. Hình thái đồng bằng dưới chân khối nhơ Macclesfield
(CSL)
9
Hình 2.7: Sơ đồ kiến trúc hình thái địa hình khu vực Tư Chính Vũng Mây (thu nhỏ từ tỷ lệ 1:500.000)
10
Hình 2.8A. Mặt cắt địa chất – địa mạo tuyến AA’
11
Hình 2.8B. Mặt cắt địa chất – địa mạo tuyến BB’
12
Hình 2.9. Hình thái sườn kiến tạo bóc mịn tại vùng biển Phú Khánh
13
Hình 2.10. Kiến trúc hình thái đồng bằng biển thẳm
14
Hình 2.11. Núi lửa Trung tâm vực biển thẳm
15
Hình 3.1. Các trạm lấy mẫu của tàu khảo sát nước ngồi
16
Hình 3.2. Sơ đồ các tuyến đo địa chấn, trọng lực, từ.
20
17
Hình 3.2a. Bản đồ dị thường từ ∆Ta (thành lập theo nguồn CCOP),
(thu nhỏ từ tỷ lệ 1:1.000.000)
18
Hình 3.2b. Bản đồ dị thường từ ∆Ta (thành lập theo nguồn WDM),
(thu nhỏ từ tỷ lệ 1:1.000.000)
19
Hình 3.2c. Bản đồ dị thường trong lực Fai (thu nhỏ từ tỷ lệ
1:1.000.000)
20
Hình 3.2d. Bản đồ dị thường trong lực Bughe (thu nhỏ từ tỷ lệ
1:1.000.000)
21
Hình 3.3. Mơ hình đo vẽ địa chất biển. Các số 1-6 trên hình là các
kiểu cột địa tầng trên bản đồ.
22
Hình 3.4. Các nhóm phân vị địa tầng thể hiện trên bản đồ địa chất
vùng đo vẽ.
23
Hình 3.5. Bốn giai đoạn tạo đứt gãy: Trước Oligocen, cuối Miocen
trung, cuối Miocen thượng và Pliocen-Đệ Tứ trên tuyến PV08-09 và
nhiều tuyến khác tạo 4 cấp đứt gãy.
24
Ảnh 3.1. Vết lộ đá phiến clorit-xerixit, xen các mạch thạch anh dạng
khúc dồi, phân phiến mỏng ven biển Hà Bình (đơng cửa Kỳ Hà).
Ảnh Nguyễn Biểu chụp năm 2008 khi triều kiệt.
25
Hình 3.6. Trầm tích Kainozoi phủ trên móng mài mịn tương đối
phẳng có tuổi Paleozoi ?
26
Hình 3.7. Móng Paleozoi được phủ tầng hạt thơ và trên đó giàu
carbonat và lục ngun Miocen-Đệ tứ
27
Hình 3.8. Móng Paleozoi ở vùng biển quanh đảo Trường Sa
28
Hình 3.9. Các đỉnh núi lửa Mesozoi thường bị phủ trầm tích Creta
thượng và trẻ hơn ở đới nâng Tri Tơn
29
Hình 3.10. Mặt cắt địa chất-địa chấn qua bãi cạn Tư Chính so với lỗ
khoan PV94-2X cho thấy sự có mặt đá phun trào Mesozoi, lục
21
nguyên màu đỏ Creta thượng và các phân vị Kainozoi.
30
Hình 3.10b. Tầng Creta thượng phát triển ở đới nâng Tri Tôn (T2).
Trên Creta thượng là mặt bất chỉnh hợp để nhận biết theo địa chấn.
31
Hình 3.11. Mặt cắt đầy đủ các phân vị Kainozoi vùng biển nghiên
cứu.
32
Hình 3.12. Mặt cắt địa chất-địa chấn góc Đơng Bắc vùng, phía trên
lỗ khoan 118-CVX-1X.
33
Hình 3.13. Trầm tích Eocen nằm ở đáy các địa hào với các khối cách
nhau bởi đứt gãy
34
Hình 3.14. Các phân vị Kainozoi tại địa hào Quãng Ngãi
35
Hình 3.15. Trầm tích Kainozoi tạo ở trũng giữa núi trong đó
Oligocen có phần tâm với sóng phản xạ thơ hơn hai cánh và chiều
dày lớn hơn ở vị trí T3.
36
Hình 3.16. Phun trào Mesozoi ở phía Nam là nguồn cung cấp vật
liệu cho trầm tích Creta thượng và Kainozoi ở trũng vị trí 7b thuộc
phần Bắc vùng nghiên cứu.
37
Hình 3.17. Các phân vị Kainozoi đới nâng rìa Đơng bể Phú Khánh
cho thấy trầm tích Miocen hạ phát triển trên các gờ nâng.
38
Hình 3.18. Đoạn mặt cắt T16 cho biết trầm tích Kainozoi khá dày và
có đủ các phân vị từ Creta thượng, Eocen đến Đệ tứ lấp đầy trũng
giữa núi.
39
Hình 3.19. Tâm bể tích tụ Đình Trung-sườn Tây Nam Biển Đơng có
mặt trầm tích từ Eocen đến Đệ Tứ với chiều dày khá đồng đều ở rìa
và tâm bể.
40
Hình 3.20. Trầm tích Creta-Đệ tứ có chiều dày mỏng song có đủ các
phân vị ở vùng biển Tây Trường Sa như các nơi khác
41
Hình 3.21. Đoạn mặt cắt tuyến AW-3 cho thấy Miocen có 3 phân vị:
22
hạ-trung-thượng.
42
Hình 3.22. Trầm tích Miocen ở rìa Bắc đới nâng Phú Yên
43
Hình 3.23. Sáu mặt bất chỉnh hợp trên tuyến WOR93-101 thềm Tuy
Hịa (Theo VPI, 2008.)
44
Hình 3.24. Trầm tích Creta-Miocen hạ chịu tác dụng của hoạt động
núi lửa Miocen trung
45
Hình 3.25. Đáy của bể Đơng Nam bể Tư Chính là trầm tích Miocen
hạ và phủ trên đó có Miocen trung, trầm tích dạng lấp đầy Miocen
thượng và Pliocen-Đệ tứ
46
Hình 3.26. Núi lửa Miocen trung và bên trên là san hô ở góc Tây
Nam bể Phú Khánh
47
Hình 3.27. Núi lửa Miocen trung cung cấp vật liệu ra quanh rìa vào
đầu Miocen thượng ở đới nâng Tri Tôn xuyên qua các thành tạo cổ
tạo nên vùng sụt lún
48
Hình 3.28. Núi lửa Miocen thượng cung cấp vật liệu tạo lớp phú
Pliocen - Đệ tứ quanh rìa núi ngầm.
49
Hình 3.29. Vị trí các tuyến địa chất-địa vật lý trình bày trong phần
viết về Pliocen-Đệ tứ
50
Hình 3.30. Mặt cắt địa chất - địa vật lý (trên) và thời địa tầng (dưới)
BP91-1170. Vị trí tuyến 1 ở hình 2.50 [theo Mai Thanh Tân và nnk.,
2008 có bổ sung].
51
Hình 3.31. Vị trí tuyến 2 Địa chấn nơng với sự có mặt của15 sequen.
52
Hình 3.32. Mặt cắt địa chất - địa vật lý theo địa chấn nông tuyến 3,
Cà Ná
53
Hình 3.33. Mặt cắt địa chấn - địa vật lý tuyến 4 ở hình 2.50-T5 bể
Nam Cơn Sơn với 12 sequen.
54
Hình 3.34. Mặt cắt tuyến 5 hình III.31 ở sườn thềm lục địa. Theo
23
PVIP chưa cơng bố.
55
Hình 3.35. Mặt cắt tuyến 6 ở vùng Trung tâm Biển Đơng. Theo
PVIP chưa cơng bố.
56
Hình 3.36. Mặt cắt địa chấn nông chạy qua đới nâng Huyền TrânPhúc Tần, bên phía là cột basalt Đệ tứ.
57
Hình 3.37. Mặt cắt Pliocen-Đệ tứ trên bãi cạn Vũng Mây cho biết
chiều dày khoảng 40-100m. Tuyến địa chấn nơng VM02-13b
58
Hình 3.38. Thể basalt cột xuyên qua trầm tích Đệ tứ hiên đang phun
bọt khí vào nước biển ở thềm Phan Rang
59
Hình 3.39. Basalt Đệ tứ ở sườn Đông Nam đảo Phú Q có độ sâu ở
đỉnh khoảng 29-30m.
60
Hình 3.40. Núi lửa Miocen trung-Pliocen (sản phầm phun trào tạo
quanh rìa đỉnh có độ phản xạ cao, hỗn độn ở vùng biển sườn, bên
máng ngầm Quy Nhơn.
61
Hình 3.41. Núi lửa vùng biển Tây Trường Sa -đảo Đá Lát có tuổi từ
Miocen trung đến Đệ tứ cịn giữ được dang họng phun trào
62
Hình 3.42. Núi lửa ở phần cuối tâm Biển Đông trải qua 3? pha phun
trào từ Miocen trung (chủ yếu) đến Đệ tứ tạo nên các vành khăn trầm
tích núi lửa bao quanh, đợt cuối cùng có sản phầm phun trào phủ lên
trầm tích Đệ tứ nằm ngang.
63
Hình 3.43. Phun trào basalt tạo khối lớn ở phía Đơng Bắc tâm Biển
Đơng vùng nghiên cứu có tuổi Miocen Trung? và trên đó phát triển
san hơ phủ chờm Pliocen-Đệ tứ
64
Hình 3.44. Sự giãn nở basalt vỏ đại dương vào cuối Miocen trung và
muộn hơn khi quá trình tách giãn xảy ra ở phần đầu của vùng
(segment) Tây Nam Biển Đơng.
65
Hình 3.45. Granit Paleozoi? ở vùng biển thuộc đới nâng rìa Quy
24
Nhơn.
66
Hình 3.46. Granit Mesozoi? vùng biển bãi Phúc Tần.
67
Hình 3.47a. Bản đồ đẳng dày tâm BĐ VN & KC và vị trí đo
sonobuoys (Heyes, Taylor, 1984).
68
Hình 3.47b. Chiều dày các lớp trầm tích và vỏ đại dương theo địa
chấn khúc xạ (Sonobuoys).
69
Hình 3.48. Trích đoạn tuyến địa chất A-A’ trên đó có đoạn tuyến đo
sonobuoys 124C17 (Emery et al, 1972)
70
Hình 3.49. Bản đồ địa chất khoáng sản vùng biển nước sâu (thu nhỏ
từ tỷ lệ 1/1.000.000)
71
Hình 3.50 Sơ đồ địa chất khoáng sản vùng biển Phú Khánh
(Thu nhỏ từ tỷ lệ 1: 500.000)
72
Hình 3.51. Sơ đồ địa chất khống sản vùng biển Tư Chính-Vũng
Mây (Thu nhỏ từ tỷ lệ 1: 500.000)
73
Hình 4.1. Bản đồ các tuyến địa chấn được lựa chọn phân tích
73
Hình 4.2. Các khảo sát địa chấn và khoan ở bể Phú Khánh và Tư
Chính - Vũng Mây
75
Hình 4.3. Cột địa tầng tổng hợp và các ranh giới phản xạ chính ở bể
Tư Chính Vũng Mây, Giếng khoan PV-94-2X
76
Hình 4.4. Cột địa tầng giếng khoan 119-CH-1X và các ranh giới địa
chấn
77
Hình 4.5. Địa tầng tổng hợp bể Tư Chính Vũng Mây
78
Hình 4.6. Hình ảnh liên kết địa chấn tầng móng trước Đệ tam qua
các giếng khoan và khu trung tâm
79
Hình 4.7. Mặt cắt địa chấn khu vực Tư Chính - Vũng Mây thể hiện
bề mặt bất chỉnh hợp góc cuối Miocen giữa
80
Hình 4.8. Mặt cắt địa chấn tuyến CSL07-11
25