i
Đ
Ồ ÁN TỐT NGHIỆP
NGHIÊN CỨU CẤU TRÚC Đ
Ị
A CHẤT,
ĐÁNH GIÁ TIỀM NĂNG DẦU KHÍ KHU
VỰC LÔ C VÀ THIẾT KẾ GIẾNG
KHOAN TÌM KIẾM TRÊN CẤU TẠO H
– LÔ C PHÍA BẮC BỂ SÔNG HỒNG
Đ
ồ án tốt nghiệp
Trư
ờng Đại học M
ỏ - Đ
ịa chất
ii
LỜI MỞ ĐẦU
D
ầu khí l
à một trong các nguồn tài nguyên khoáng sản hoá thạch quý hiếm,
không tái t
ạo, là nguồn dự trữ năng lượng quan trọng của quốc gia. Tuy mới được
hình thành, v
ới tiềm lực khởi đầu còn hạn chế về vốn đầu tư, khoa học kỹ thuật và
ngu
ồn nhân
l
ực, song ngành công nghiệp Dầu khí Việt nam vẫn là ngành công
nghi
ệp mũi nhọn hàng đầu trong sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá, góp phần
không nh
ỏ trong đảm bảo an ninh quốc gia, nâng cao đời sống kinh tế, văn hoá xã
h
ội. Hàng năm ngành dầu khí đã
đóng góp 20 - 30% tổng thu ngân sách nhà nư
ớc
.
S
ự phát triển của ngành dầu khí Việt nam còn thúc đẩy nhiều ngành công nghiệp
khác phát tri
ển mạnh mẽ như: công nghiệp hóa chất, luyện kim, nhiệt điện, phân hoá
học,… và nhiều ngành dịch vụ khác.
Đ
ồ án tốt nghiệp
Trư
ờng Đại học M
ỏ - Đ
ịa chất
iii
MỤC LỤC
L
ỜI C
ẢM
ƠN
i
M
ỤC LỤC
iii
DANH M
ỤC HÌNH VẼ
vi
DANH M
ỤC BẢNG BIỂU
vii
PH
ẦN I
: Đ
ẶC ĐIỂM ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN
- KINH T
Ế
- XÃ H
ỘI VÀ LỊCH SỬ NGHIÊN
C
ỨU KHU VỰC
1
CHƯƠNG I: ĐẶC ĐIỂM ĐỊA LÝ TỰ NHI
ÊN
- KINH T
Ế VÀ XÃ HỘI
2
1.1. Đ
ẶC ĐIỂM VỊ TRÍ ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN
2
1.1.1. V
ị trí địa lý
2
1.1.2. Nhi
ệt độ
3
1.1.3. Độ ẩm 3
1.1.4. Gió 3
1.1.5. Điều kiện hải văn 3
1.2. Đ
ẶC ĐIỂM KINH TẾ VÀ XÃ HỘI
4
1.2.1 Dân cư 4
1.2.2 Kinh t
ế
4
1.2.2.1 Công nghi
ệp
4
1.2.2.2 Nông lâm ngư nghi
ệp
5
1.2.3 Giao thông v
ận tải
5
1.2.4 Du l
ịch
6
1.2.5 Y t
ế
6
1.3 Đánh giá nh
ững thuận lợi và khó khăn
7
1.3.1. Thu
ận lợi
7
1.3.2 Khó khăn 7
CHƯƠNG 2: LỊCH SỬ TÌM KIẾM THĂM DÒ KHU VỰC 9
2.1 Giai đo
ạn tr
ước năm 1983
– 1984 9
2.2 Giai đo
ạn từ 1989 đến 1991
9
2.3 Giai đo
ạn 1991
- đ
ến nay
9
PH
ẦN II
: NGHIÊN C
ỨU CẤU TRÚC ĐỊA CHẤT VÀ ĐÁNH GIÁ TIỀM NĂN
G D
ẦU
KHÍ KHU V
ỰC LÔ C
13
CHƯƠNG 3: Đ
ẶC ĐIỂM CẤU TRÚC ĐỊA CHẤT
14
3.1 Đ
ỊA TẦNG
14
3.1.1 Tr
ầm tích trước Kainozoi (móng).
14
3.1.2 Tr
ầm tích Kainozoi.
14
3.1.2.1 Trầm tích Paleogen 15
3.1.2.2 Tr
ầm tích Neogen.
16
3.2 Đ
ẶC ĐIỂM CẤU KIẾN TẠO LÔ C
20
3.2.1 Các y
ếu tố cấu trúc.
20
3.2.1.1 Đ
ới nghịch đảo kiến tạo.
20
3.2.1.2 Th
ềm đơn nghiêng Thanh
- Ngh
ệ.
21
3.2.2 Hệ thống đứt gãy 21
3.2.2.1 H
ệ thống đứt gãy
ngang – thu
ận.
22
3.2.2.2 H
ệ thống đứt gã
y ngh
ịch.
22
3.3 L
ỊCH SỬ PHÁT TRIỂN ĐỊA CHẤT
23
3.3.1 Giai đo
ạn trước tạo Rift
23
Đ
ồ án tốt nghiệp
Trư
ờng Đại học M
ỏ - Đ
ịa chất
iv
3.3.2 Giai đo
ạn đồng tạo Rif
t 23
3.3.2.1 Giai đo
ạn tạo rift sớm
23
3.3.2.2 Giai đo
ạn tạo rift muộn
24
3.3.3 Giai đo
ạn sau tạo Rift
24
3.3.3.1 Th
ời kỳ phát triển
- m
ở rộng bể trầm tích
24
3.3.3.2 Th
ời kỳ thu hẹp bể và nén ép kiến tạo
25
3.3.4 Th
ời kỳ tạo thềm hiện tại
25
CHƯƠNG 4: TI
ỀM NĂNG DẦU KHÍ KHU
V
ỰC LÔ C
26
4.1 Đ
ặc điểm đá sinh
khu v
ực lô C
26
4.2 Đ
ặc điểm đá chứa
trong khu v
ực.
32
4.2.1 Đá ch
ứa cát kết Oligxen.
32
4.2.2 Đá ch
ứa cát kết Mioxen:
33
4.2.3 Đá ch
ứa cát kết Plioxen
: 34
4.3 Đ
ặc điểm Đá chắn
trong khu v
ực
35
4.4 Th
ời gian, Di cư và tạo bẫy
36
4.5 Play và các d
ạng bẫy
37
4.5.1 Các dạng bẫy nghịch đảo Mioxen trung – thượng: 37
4.5.2 Dạng bẫy trong Móng Cacbonat 37
4.5.3 Các dạng bẫy địa tầng: 38
K
ết luận:
40
PH
ẦN III
: THI
ẾT
K
Ế GIẾNG KHOAN TÌM KIẾM TRÊN CẤU TẠO H
- LÔ C 41
CHƯƠNG 5: C
ẤU TRÚC ĐỊA CHẤT CỦA CẤU TẠO H
42
5.1 Khái quát v
ề đối tượng nghiên
c
ứu
42
5.2 Đ
ịa tầng cấu tạo H.
43
5.2.1 T
ừ đáy biển tới độ sâu 862m là trầm tích Plioxen
- Đ
ệ tứ.
43
5.2.2 T
ừ độ sâu 862m
- 1388m là tr
ầm tích Mioxen thượng
. 44
5.2.3 T
ừ độ sâu 1388m
- 2360m là tr
ầm tích Mioxen trung trên.
44
5.2.4 T
ừ độ sâu 2360m
– 3300m là tr
ầm tích Mioxen trung dưới.
46
5.3 Ki
ến tạo
46
5.4 H
ệ thống
d
ầu khí cấu tạo H
47
5.4.1 Đá sinh: 47
5.4.2 Đá chứa: 48
5.4.3 Đá ch
ắn:
48
5.4.4 Th
ời gian, dịch chuyển v
à tạo bẫy
: 48
5.4.5 D
ự báo khả năng th
ành công của cấu tạo:
49
5.5 Tính toán tr
ữ l
ượng dầu khí của cấu tạo H.
50
5.5.1 Phân c
ấp trữ l
ượng
50
5.5.1.1 Phân c
ấp trữ lượng theo Liên Xô cũ
50
Tùy theo đ
ặc điểm địa chất các mỏ dầu khí, người ta chia ra 2 nhóm:
50
5.5.1.2 Phân c
ấp trữ
lư
ợng theo ph
ương Tây
52
5.5.2 Các phương pháp tính tr
ữ l
ượng.
53
5.5.2.1 Phương pháp th
ể tích
53
5.5.2.2 Phương pháp cân b
ằng vật chất
53
5.5.2.3 Phương pháp th
ống kê
53
5.5.3 Tính tr
ữ lượng
c
ấu tạo H theo phương pháp thể tích.
54
CHƯƠNG 6 : THI
ẾT KẾ GIẾNG KHOAN TÌM KIẾM
60
Đ
ồ án tốt nghiệp
Trư
ờng Đại học M
ỏ - Đ
ịa chất
v
6.1 M
ục đích của giếng khoan
60
6.2 V
ị trí giếng khoan
d
ự kiến
60
6.3 Chi
ều sâu giếng khoan thiết kế
64
6.4 D
ự báo giếng khoan
64
6.4.1 D
ự báo áp xuất
64
6.4.2 D
ự báo nhiệt độ vỉa:
65
6.4.3 D
ự báo các tính huống phức tạp có thể xảy ra
67
6.4.3.1 S
ập lở th
ành giếng:
67
6.4.3.2 Kh
ả năng mất dung dịch
67
6.4.3.3 Kh
ả năng khí phun:
67
6.4.3.4 Xu
ất hiện khí nông:
68
6.5 Xác đ
ịnh áp suất nứt vỉa:
68
6.6 Nghiên c
ứu địa chất
- đ
ịa vật lý
69
6.6.1 Phương án l
ấy mẫu
69
6.6.1.1 M
ẫu mùn.
69
6.6.1.2 M
ẫu s
ườn.
69
6.6.2 Công tác đo đ
ịa vật lý giếng khoan
70
6.6.3 Chương tr
ình thử vỉa
70
6.7 Thi
ết kế đồ kĩ thuật giếng khoan giếng khoan
72
6.8 D
ự tính thời gian thi công:
73
6.9 D
ự toán chi phí giếng khoan
74
CHƯƠNG 7: AN TOÀN LAO Đ
ỘNG
– B
ẢO
V
Ệ MÔI TRƯỜNG
75
7.1 Công tác an toàn lao đ
ộng
75
7.1.1 L
ập kế hoạch
75
7.1.2 Giám sát thi công 75
7.1.5 Công tác phòng cháy, ch
ữa cháy trên các công trình biển
76
7.1.7 Phương ti
ện cứu sinh trên công trìn
h bi
ển
77
7.1.8 H
ệ thống kiểm tra điều khiển và phát tín hiệu trên công trường
77
7.1.9 Sơ tán công nhân kh
ỏi công trường
77
7.1.10 B
ảo vệ thiết bị đo điều kiện ngoại cảnh
77
7.2 Bảo vệ môi trường biển và lòng đất 77
7.2.1 Tận thu tài nguyên không tái sinh 77
7.2.2 B
ảo vệ nguy
ên trạng các tài nguyên khác.
77
7.2.3 Yêu c
ầu khi sử dụng các tác nhân kích thích vỉa
78
K
ẾT LUẬN
79
KI
ẾN NGHỊ
80
TÀI LI
ỆU THAM KHẢO
81
Đ
ồ án tốt nghiệp
Trư
ờng Đại học M
ỏ - Đ
ịa chất
vi
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1: V
ị trí địa lí Lô C
2
Hình 2.1: B
ản đồ tuyến địa chấn lô C và lô 107
11
Hình 3.1: M
ặt cắt địa chất từ Đông sang Tây khu vực giếng BAL
-1X 16
Hình 3.2: C
ột đ
ịa tầng tổng hợp của lô C v
à khu v
ực phiá bắc
18
B
ể Sông Hồng
18
Hình 3.3 : M
ặt cắt qua cấu tạo Hồng Long trong khu vực nghi
ên
c
ứu
19
Hình 3.4: B
ản đồ hệ thống đứt gãy và các đới cấu trúc Lô C
22
Hình 3.5: M
ặt cắt địa chất
- đ
ịa vật lí qua cấu trúc
25
Hình 4.1 : Bi
ểu đồ đánh giá tiềm năng sinh của đá mẹ Eoxen v
à Oligoxen khu vực lô C và
vùng lân c
ận
26
Hình 4.2 : B
ản đồ tr
ưởng
thành VCHC nóc Oligoxen 27
Hình 4.3: Bi
ểu đồ tương quan S1+S2
– TOC Mioxen h
ạ và chỉ số HI
– Tmax Mioxen trung
trong khu v
ực nghiên cứu và cùng lân cận.
28
Hình 4.4:
Đ
ồ thị tương quan (S1+S2)
- TOC 29
Hình 4.5 : Bi
ểu đồ tương quan HI
- Tmax gi
ếng C
-TH-1X 29
Hình 4.6 : B
ản đồ tr
ưởng thành VCHC nóc Mioxen hạ
30
Hình 4.7 : B
ản đồ trưởng thành VCHC nóc Mioxen trung
30
Hình 4.8: Bi
ều
đ
ồ tương quan giữa độ rỗng
- chi
ều sâu trong khu vực nghiên cứu và vùng
.
lân cân
.
33
Hình 4.11: C
ấu tạo Hồng Long nghịch đảo kiến tạo Mioxen trung
– thư
ợng
37
Hình 4.12: D
ạng bẫy trong Móng Cacbonat
38
Hình 4.13: D
ạng bẫy địa tầng.
39
Hình 5.1 : C
ấu tạo
H t
ại lô C
42
Hình 5.2: C
ột địa tầng dự kiến cấu tạo H
45
Hình 5.3: B
ản đồ cấu tạo H và các cấu tạo lân cận
47
Hình 5.4: B
ản đồ cấu tạo nóc tầng H247
55
Hình 5.5: B
ản đồ cấu tạo nóc tầng H250
56
Hình 6.1:V
ị trí giếng khoan C
-H-1X 61
Hình 6.2: M
ặt cắt địa chấn tuyến A
-A1 62
Hình 6.3: M
ặt cắt địa chấn tuyến B
-B1 63
Hình 6.4: Bi
ểu đồ áp suất dự kiến của giếng C
-H-1X 65
Hình 6.5: Bi
ểu đồ nhiệt độ dự kiến của giếng C
-H-1X 66
Hình 6.6: Thi
ết đồ kĩ thuật khoan
72
Đ
ồ án tốt nghiệp
Trư
ờng Đại học M
ỏ - Đ
ịa chất
vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
B
ảng 2.1: Tổng hợp các t
ài liệu địa chấn thu đư
ợc trong lô C v
à 107
10
B
ảng 2.2: Khối lượng công tác khoan tìm kiếm trên lô C và các lô lân cận.
12
B
ảng 4.1 : Phân loại đá sin
h trong khu v
ực nghiên cứu
31
B
ảng 4.2: Phân loại đá chứa trong khu vực nghi
ên cứu
35
B
ảng 5.1: Dự báo khả năng thành công của c
ấu tạo 50
B
ảng 5.2: Bảng thông số tính trữ l
ượng của cấu tạo H tầng H247
58
B
ảng 5.3: Bảng thông số tính trữ lượng của cấu tạo
H t
ầng H250
58
B
ảng 5.4: Trữ lượng phân cấp cho tầng chứa H247của cấu tạo H
58
B
ảng 5.5: Trữ l
ượng phân cấp cho tầng chứa H25
0c
ủa cấu tạo H
59
B
ảng 5.6: Tổng trữ lượng theo các cấp của cấu tạo H
59
B
ảng 6.1: Áp suất vỉa dự báo tr
ên ranh giới các phân vị
đ
ịa tầng giếng C
-H-1X 65
B
ảng 6.2: Dự báo gradient nhiệt độ giếng C
-H-1X 66
B
ảng 6.3: Bảng áp suất nứt vỉa theo các khoảng độ s
âu 68
B
ảng 6.4: Tổng hợp ph
ương án đo địa vật lý giếng khoan
71
B
ảng 6.5 :
D
ự tính thời gian thi công giếng C
-H-1X 73
B
ảng 6.6: Tính toán chi phí dự toán giếng khoan
74
Đ
ồ án tốt nghiệp
Trư
ờng Đại học M
ỏ - Đ
ịa chất
SV: Cao Tr
ọng Hưng Lớp ĐCDK
-K51
1
PH
ẦN I
Đ
ẶC ĐIỂM ĐỊA LÝ TỰ NHI
ÊN
- KINH T
Ế
- XÃ H
ỘI
VÀ L
ỊCH SỬ NGHI
ÊN CỨU KHU VỰC
Đ
ồ án tốt nghiệp
Trư
ờng Đại học M
ỏ - Đ
ịa chất
2
CHƯƠNG I: ĐẶC ĐIỂM ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN - KINH TẾ VÀ XÃ HỘI
1.1. Đ
ẶC ĐIỂM VỊ TRÍ ĐỊA LÝ TỰ NHI
ÊN
1.1.1. V
ị trí địa lý
Lô C thu
ộc phía Bắc bể trầm tích Sông Hồng, nằm ngoài khơi Vịnh Bắc Bộ.
Thu
ộc
vùng bi
ển của hai
t
ỉnh
, phía B
ắc thuộc tỉnh
Ninh Bình và phía Nam thu
ộc
t
ỉnh
Thanh Hóa, thu
ộc phía Bắc vùng trung tâm của bể trầm tích Sông
.[ Hình 1.1]
Hình 1.1: Vị trí địa lí Lô C
N
ằm trong khoảng tọa độ l
à Kinh độ Đông(106°00’E
– 107°00’E) và V
ĩ độ Bắc
là (19°15’N - 20°00’N), khu v
ực nghiên cứu
có đ
ộ sâu mực nước biển dao động từ
20m đ
ến 50m từ Tây sang Đông. Khu vực t
ìm kiếm chủ yếu được tiến hành ở phía
Đông B
ắc của lô, cách thành phố Hải phòng 120 km về phía Nam và Thái Bình
80km v
ề phía Đông Nam.
Di
ện tích của lô khoảng l
à 8060 km².
Đ
ồ án tốt nghiệp
Trư
ờng Đại học M
ỏ - Đ
ịa chất
3
1.1.2. Nhiệt độ
Vùng nghiên c
ứu nằm trong v
ùng khí hậu nhiệt đới gió mùa với 4 mùa Xuân,
H
ạ, Thu, Đông. Trong đó 2 mùa nổi bật nhất là mùa Hạ và mùa Đông. Mùa hạ kéo
dài t
ừ tháng 5 đến tháng 10 và mùa Đông kéo dài từ tháng 11 đến tháng 3 hàng năm.
Nhi
ệt độ trung bình cả
năm: 23,5 °C, nhi
ệt độ thấp nhất vào mùa đông là 13°C và
cao nh
ất vào mùa hè 35°C.
1.1.3. Đ
ộ ẩm
Lư
ợng mưa trung bình hàng năm khoảng 1.400 ÷ 1.800 mm, mỗi năm có
kho
ảng 90 ÷ 130 ngày mưa. Trong suốt năm có khoảng 1.692,4 giờ nắng. Bức xạ
m
ặt đất trung bình là 11
7 Kcal cm²/phút Lư
ợng mưa phân bố không đều, mưa
nhiều vào mùa Hạ và mưa ít vào mùa Đông. Mưa nhiều nhất vào tháng 8 – 9. Độ ẩm
tương đ
ối từ 85% đến 90%, Độ ẩm tương đối của không khí vào mùa hè khoảng cao
nh
ất l
à 100% vào những tháng 7, tháng 8, tháng 9
, th
ấp nhất l
à vào tháng 12 và
tháng 1.
1.1.4. Gió
N
ằm trong vành đai nhiệt đới gió mùa châu Á, khu vực chịu ảnh hưởng của gió
mùa. Mùa gió b
ấc (m
ùa đông) lạnh và khô kéo dài từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau.
Gió mùa Đông Nam (mùa hè) mát mẻ, nhiều mưa kéo dài từ tháng 5 đến tháng 10.
Bão th
ư
ờng xảy ra từ tháng 6 đến tháng 9. Mỗi năm có khoảng 5
-7 cơn b
ão
ảnh
hư
ởng đến khu vực nghiên cứu, với những cơn bão lớn mạnh giật trên cấp 12. Tốc
đ
ộ gió mạnh nhất 34m/s
1.1.5. Đi
ều kiện hải văn
Đ
ộ sâu đáy biển trong khu vực nghi
ên c
ứu dao động từ 20 mét tại khu vực ranh
gi
ới phía Tây lô 102 đến khoảng 40 mét tại khu vực ranh giới phía Đông lô 106.
Đáy bi
ển nh
ìn chung tương đối bằng phẳng, dốc nhẹ từ Tây sang Đông và từ Tây
B
ắc xuống Đông Nam. Mức chênh lệch thuỷ triều trung bình
c
ủa khu vực là 2 mét.
Dòng ch
ảy phổ biến theo hướng Đông Bắc
– Tây Nam ph
ụ thuộc vào hệ thống sông
ngòi
đổ ra từ Đồng bằng Bắc Bộ, thường có cường độ rất mạnh vào mùa hè và yếu
hơn v
ề mùa đông.
Đ
ồ án tốt nghiệp
Trư
ờng Đại học M
ỏ - Đ
ịa chất
4
1.2. ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ VÀ XÃ HỘI
1.2.1 Dân cư
T
ỉnh Thái Bình
năm 2004, có 1.842.800 ngư
ời với mật độ dân số 1.195
ngư
ời/km
². Nguồn lao động trong độ tuổi lao động 1 triệu 73 ngàn người. Trong đó
lao đ
ộng trong khu vực nông, lâm nghiệp chiếm 74,3%, công nghiệp và xây dựng
chi
ếm 17%, khu vực dịch vụ
– thương m
ại chiếm 8,
7%.
Lao đ
ộng qua đào tạo chiếm 23,5% (Công nhân kỹ thuật và nghiệp vụ 13,5%;
Trung c
ấp 5,5%; Cao đẳng, đại học v
à trên đại học 4,5%).
Hàng năm Thái B
ình có khoảng 19.000 học sinh tốt nghiệp THPT, là lao động
tr
ẻ, có tr
ình độ văn hoá, chưa có điều kiện học
ti
ếp l
ên đại học. Lực lượng này có
th
ể học tiếp ở các trường trung cấp, công nhân kỹ thuật trong tỉnh hoặc được đào tạo
t
ại chỗ ở các đ
ơn vị sản xuất kinh doanh trong tỉnh sẽ là nguồn nhân lực cho phát
tri
ển Kinh tế
- Xã h
ội, trong đó có các KCN.
1.2.2 Kinh t
ế
T
ổng sản phẩm trong tỉnh
(GDP) năm 2010 đ
ạt gần 12.500 tỉ đồng, nhịp độ tăng
trư
ởng GDP giai đoạn 2006
- 2010 bình quân 11%. T
ốc độ tăng tr
ưởng kinh tế đạt
12,3% so v
ới năm 2009, là tỉnh có tốc độ tăng trưởng cao ở khu vực đồng bằng sông
H
ồng.
Kim ng
ạch xuất khẩu trên địa bàn năm 2009 là 310 triệu USD, năm 2010 dự
ki
ến sẽ là 430triệu USD. Tổng số vốn đầu tư phát triển toàn xã
h
ội tới 2010 là
27.550 t
ỉ đồng. Thu ngân sách năm 2010 ước đạt 2000 tỷ đồng. GDP bình quân
ph
ấn đấu năm 2010 là 16.8 triệu/người.
Cơ c
ấu nông, lâm thuỷ sản
- công nghi
ệp, xây dựng
- d
ịch vụ phấn đấu năm
2010: 37% - 33 % - 30%
1.2.2.1 Công nghiệp
Giá tr
ị sản xuất
Công nghi
ệp 2010 ước đạt trên 20.000 tỷ .Hiện nay các khu
Công nghi
ệp tr
ên toàn tỉnh thu hút được 127 dự án, đã có 102 dự án hoàn thành đầu
tư đi vào s
ản xuất với tổng số vốn thực hiện đầu tư là 4280.3 tỉ đồng thu hút 31.514
lao đ
ộng.
- Thành l
ập Khu Kinh
t
ế Biển tại 2 huyện Tiền Hải và Thái Thụy rộng 20.000
ha , ph
ấn đấu năm 2020 Thái B
ình trở thành Tỉnh Công Nghiệp.
Đ
ồ án tốt nghiệp
Trư
ờng Đại học M
ỏ - Đ
ịa chất
5
- Trung tâm Đi
ện lực Thái Bình tại xã Mỹ Lộc
- Huy
ện Thái Thụy với vốn đầu
tư 2.1 t
ỉ USD, diện tích 254ha, Dự án có công suất 1800 MW. Dự kiế
n Nhà máy 1
s
ẽ hoàn thành vào năm 2013
- 2014 và Nhà máy 2 hoàn thành vào năm 2015.
- T
ập đoàn dầu khí quốc gia sẽ triển khai 15 dự án thuộc nhiều lĩnh vực khác
nhau trên đ
ịa bàn Thái Bình
: D
ự án Trung tâm Điện Lực, dự án khoan thăm dò dầu
khí, d
ự án xây
d
ựng kho xăng dầu tại Xã Hoà Bình
- V
ũ Thư quy mô chứa 6000m³,
d
ự án xây dựng hệ thống trạm kinh doanh nhiên liệu, dự án xây dựng văn phòng đại
di
ện Công ty dầu khí Sông Hồng, dự án Trung tâm thương mại Thành Phố Thái
Bình, d
ự án Khách sạn 4 sao dự án dây
truy
ền cán thép
1.2.2.2 Nông lâm ngư nghi
ệp
Thái Bình là tỉnh giàu tiềm năng, thế mạnh, phát triển toàn diện nông nghiệp -
lâm nghi
ệp
- thu
ỷ sản. Diện tích đất nông nghiệp có trên 104 nghìn ha, trong đó diện
tích canh tác trên 87 nghìn ha; g
ần 7000 ha ao, hồ,
đ
ầm; 16.000 ha đất b
ãi triều có
th
ể đưa vào nuôi, trồng thuỷ hải sản (đã đưa vào nuôi trồng trên 4000 ha).
Nông lâm
ngư nghi
ệp hiện vẫn l
à ngành chủ yếu nhưng đang có
nh
ững b
ước tiến triển đáng kể.
Giá tr
ị sản lượng tăng đều theo các năm, từng bước
chuy
ển
d
ịch dần từ sản phẩm kém
hi
ệu quả sang phát triển sản phẩm có chất l
ượng
cao, có giá tr
ị kinh tế. Nông dân Thái
Bình có truyền thống thâm canh lúa nước; năng suất lúa đã đạt trên 12 tấn/ha/năm;
s
ản l
ượng
lương th
ực
liên t
ục đạt tr
ên 1 triệu tấn, có 35
- 40 v
ạn tấn l
àm hàng hoá
m
ỗi năm.
Vùng có th
ế mạnh về đánh bắt hải sản do nằm ven biển
Thái Bình có 49,25 km
b
ờ biển. Vùng biển Thái Bình thuộc ngư trường đánh bắt Vịnh Bắc Bộ với 156 loài
cá, nhi
ều lo
ài có giá trị kinh tế cao như cá trích, cá vược, cá dưa
, cá th
ủ
. M
ục ti
êu
ph
ấn đấu đến năm 2005
s
ản lượng
thu
ỷ, hải sản đạt 50.000 tấn, trong đó sản phẩm ở
vùng nư
ớc mặn, lợ l
à 40.000 tấn
1.2.3 Giao thông v
ận tải
Đư
ờng bộ:
Qu
ốc lộ 10
sang Nam Đ
ịnh
, qu
ốc lộ 39
n
ối
Hưng Yên - Diêm Đi
ền
và H
ải Phòng
; đư
ờng 217 (
Qu
ốc lộ 37
) sang H
ải Dương
.
Đường thuỷ: C
ảng Diêm Điền
là c
ảng quốc gia, đang đầu tư xây dựng để tàu
1000 t
ấn có thể ra và
o.
Đ
ồ án tốt nghiệp
Trư
ờng Đại học M
ỏ - Đ
ịa chất
6
Kh
ởi công xây dựng Cầu Hiệp nối 2 tỉnh Thái Bình và Hải Dương, chiều dài
c
ầu 542.5 m, khổ rộng 12m, tổng mức đầu t
ư 245.425 tỉ đồng, dự kiến hoàn thành
năm 2010
D
ự án xây dựng Cầu vượt sông Hồng và tuyến đường bộ nối 2 tỉnh Thái Bình,
Hà Nam v
ới đường
cao t
ốc Cầu Giẽ
- Ninh Bình (kh
ởi công ngày 25/1/2010). Giai
đo
ạn 2 của dự án nối quốc lộ 10 với đường ven biển Tiền Hải
- Thái Thu
ỵ và
Qu
ốc
l
ộ 37
)
D
ự án tuyến đường ôtô cao tốc ven
bi
ển đang được chính phủ nghiên cứu khả
thi, d
ự án tại Thái Bình qua 2 huyện: Thái Thụy và Tiền Hải
Đư
ờng 39B (TL458) nối Thành Phố Thái Bình
- Ki
ến Xương
- Ti
ền Hải
- C
ảng
Diêm Điền (Thái Thuỵ)
1.2.4 Du l
ịch
Toàn t
ỉnh có 82 công tr
ình kiến trúc đã được nhà n
ư
ớc xếp hạng, nổi tiếng nhất
v
ẫn là chùa Keo, đền Ðồng Bằng, đền Tiên Ca, cung Long Hưng, với những gác
chuông ch
ạm khắc đá, các di vật quí hiếm v
à tài nghệ. Thái Bình có gần 30 lễ hội
khác nhau như h
ội Keo, Tiên Ca, Ðồng Bằng, hội Du xuân, hội thi nghề
Nơi đây
c
ũng có nhiều l
àng nghề thủ công truyền thống như chạm bạc, thêu ren, dệt đũi, dệt
chiếu
Các hình th
ức sinh hoạt văn hóa ở Thái B
ình hết sức phong phú với 16 thể loại
hát, múa, đ
ặc trưng như múa rối nước Nguyên Xá, chèo làng Khuốc, kéo chữ Phụng
công, múa bát d
ập, hát ống Lộng Kh
ê, hát trẽ khói Cốc mỏ nhiều trò chơi độc đáo:
Thi pháo đ
ất, bắt cá, bắt trạch, bắt vịt, nấu cơm, dệt chiếu, rước ông Ðùng
- bà Ðà,
ch
ọi trâu, chọi g
à Thái Bình còn có các bãi biển Đồng Châu, có các đảo cồn Vành,
c
ồn
Th
ủ và có làng vườn Bách Thuận bốn mùa ngát thơm hoa trái.
Đó chính là ti
ềm
năng du l
ịch của tỉnh.
1.2.5 Y t
ế
Ngành y t
ế trong những năm đổi mới đã có những bước chuyển biến rõ rệt,
m
ọi
xã, ph
ường đều có trạm y tế. Tiêm chủng mở rộng trẻ em đạt 99%, tỷ lệ trẻ
em suy
dinh dư
ỡng giảm. Bảo hiểm y tế triển khai rộng, công tác giáo dục sức khỏe
dân s
ố,
k
ế hoạch hóa gia đình được quan tâm chu đáo.
Thái Bình có các tr
ừơng đại học và bệnh viện lớn như
Trư
ờng Đại học Y Thái
Bình, Cao đẳng y tế Thái Bình, Bệnh viện đa khoa tỉnh Thái Bình….Thành phố
Đ
ồ án tốt nghiệp
Trư
ờng Đại học M
ỏ - Đ
ịa chất
7
c
ũng đang triển khai cấp phép xây dựng bệnh viện Indochina Hospital, bệnh viện
Cu
ộc Sống Thái B
ình, bệnh viện
đi
ều d
ưỡng phục hồi chức năng.
1.3 Đánh giá nh
ững thuận lợi và khó khăn
1.3.1. Thu
ận lợi
Nh
ững thuận lợi cơ bản của khu vực nghiên cứu đối với công tác tìm kiếm thăm
dò d
ầu khí bao gồm:
• Khu v
ực có những cơ sở hạ tầng phục vụ khá tốt cho công tác tìm kiếm thăm
dò d
ầu
khí như: có h
ệ thống giao thông đầy đủ rất thuận lợi cho việc đi lại, vận
chuyển hàng hóa, mạng lưới thông tin đa dạng, dễ liên lạc từ giàn khoan đến đất
li
ền
. Đ
ặc biệt l
à g
ần các c
ảng biển lớn nh
ư Hải Phòng, Đà Nẵng, Chân Mây, Vũng
Áng có th
ể dùng làm că
n c
ứ trong quá trình hoạt động.
• Do khu v
ực nghiên cứu được đánh giá là triển vọng về khí nên thuận lợi có
khu ch
ế biến tại Tiền Hải, và dự án trung tâm điện lực.
• Ngu
ồn lao động trẻ dồi dào, trình độ dân trí cao.
• Đi
ều kiện địa lý tự nhiên tại khu vực nghi
ên c
ứu thuận lợi cho các hoạt động
thăm d
ò và khai thác dầu khí như gần bờ, nước biển nông, đáy biển tương đối bằng
ph
ẳng, điều kiện thời tiết không quá khắc nghiệt;
• Th
ị tr
ường tiêu thụ dầu khí đã có sẵn và sẽ nhanh chóng được mở rộng nếu
có nh
ững phát hiệ
n đ
ủ lớn.
1.3.2 Khó khăn
Những khó khăn các nhà đầu tư vào khu vực có thể gặp bao gồm:
• Vi
ệc thăm dò dầu khí được tiến hành ở ngoài khơi nên gặp một số khó khăn
v
ề công tác hỗ trợ dịch vụ như chi phí cho các chuyến bay du lịch ngoài giàn giá
cao, quá trình tiến h
ành các công tác dầu khí có sự đầu tư lớn. Ngoài ra, còn gặp sự
ảnh h
ưởng của thời tiết như dòng chảy, sóng, gió.
• Cấu trúc địa chất tương đối phức tạp
• Các y
ếu tố tích cực của hệ thống dầu khí thường bị hạn chế trong những diện
tích h
ẹp
• Các v
ỉa dầu khí
đ
ã được phát hiện ở đất liền cũng như ngoài biển thuộc cỡ
nh
ỏ
Đ
ồ án tốt nghiệp
Trư
ờng Đại học M
ỏ - Đ
ịa chất
8
• Do
ảnh hưởng của nước biển nên các trang thiết bị ở ngoài giàn rất nhanh bị
hư hỏng nên thường xuyên phải bảo dưỡng và thay thế rất tốn kém.
• Dân cư đông đúc c
ũng ảnh h
ưởng tới công tác khảo sát
thăm d
ò d
ầu khí tại
khu v
ực này.
• V
ấn đề bảo vệ và cải tạo môi trường là một vấn đề bức xúc phải đặt lên hàng
đ
ầu vì ở đây tập trung nhiều khu công nghiệp, đặc biệt là công nghiệp dầu khí.
Đ
ồ án tốt nghiệp
Trư
ờng Đại học M
ỏ - Đ
ịa chất
9
CHƯƠNG 2: LỊCH SỬ TÌM KIẾM THĂM DÒ KHU VỰC
Công tác tìm ki
ếm thăm d
ò (TKTD) dầu khí khu vực gắn liền với ở bể Sông
H
ồng đã được tiến hành từ đầu thập kỷ 60 của thế kỷ trước, nhưng chủ yếu chỉ được
th
ực hiện trên đất liền và đến năm 1975 đã phát hiện được mỏ khí Tiền Hải C (TH
-
C). T
ừ khi có chính sác
h đ
ổi mới, nhất là khi có luật đầu tư nước ngoài, bể Sông
H
ồng được tăng cường đầu tư nghiên cứu và TKTD trên cả đất liền và phần ngoài
khơi v
ới 12 hợp đồng phân chia sản phẩm (PSC) và điều hành chung (JOC).
Công tác kh
ảo sát TKTD dầu khí trong khu vực ng
hiên c
ứu được tiến hành từ
nh
ững năm đầu của thập niên 80 của thế kỉ trước, tuy nhiên hợp đồng phân chia sản
ph
ẩm (PSC) đầu tiên trong khu vực nghiên cứu đã được kí kết giữa Petro Vietnam
và Total từ năm 1989 đến năm 1992.
2.1 Giai đo
ạn trước năm 1983
– 1984
Giai đo
ạn n
ày Tổng cục Dầu khí Việt Nam. Tiến hành thu nổ địa chấn 2D theo
m
ạng lưới tuyến nghiên cứu khu vực tỉ lệ 16x16 km tại khu vực nghiên cứu và vùng
lân c
ận, trong đó khu vực nghi
ên cứu tập trung mạng lưới 2x2 km. Kết quả minh
gi
ải đã vẽ được bản đồ
c
ấu trúc địa chất cho phép đánh giá bề dày, các yếu tố cấu
–
ki
ến tạo chủ yếu của trầm tích Kainozoi phần vịnh Bắc Bộ.
2.2Giai đo
ạn từ 1989 đến 1991
Giai đo
ạn n
ày nhà thầu Total đã tiến hành thu nổ địa chấn 2D với mạng lưới từ
1x1,5, 2x2 và 4x6 lm t
ại lô C
và các lô bên c
ạnh với khối lượng tổng cộng khoảng
9200 km tuy
ến, bội quan sát 60. Kết quả nghi
ên cứu đã cho phép nhà thầu Total
phát hi
ện được một loạt cấu tạo uốn nếp trong lát cắt trầm tích Mioxen
– Oligoxen.
Total ch
ọn ba cấu tạo: T (lô C), G (thuộc lô
C và lô bên c
ạnh) dạng bẫy khép kín 4
chi
ều trong lát cắt Mioxen và cấu tạo PA (lô kế bên) khép kín 4 chiều trong lắt cắt
Oligoxen đ
ể thăm d
ò. Năm 1990 nhà thầu Total đã khoan 2 giếng khoan là T
-H-1X,
T-G-1X, đ
ối tượng quan tâm là tầng chứa Mioxen và Olig
oxen. Gi
ếng đầu tiên cho
khí dòng công nghi
ệp, giếng thứ 2 không thử vì nhà thầu không quan tâm tới khí.
2.3 Giai đo
ạn 1991
-đ
ến nay
Giai đo
ạn này nhà thầu Idemitsu đã tiến hành thu nổ khoảng 2.270 km tuyến
đ
ịa chấn 2D, bội quan sát 120, mạng lưới thăm dò từ
2x2 đ
ến 1x1 tại khu vực phía
b
ắc lô C. Tài liệu 2D cho phép nhà thầu vẽ các cấu tạo trong lát cắt trầm tích
Mioxen – Oligxen
Đ
ồ án tốt nghiệp
Trư
ờng Đại học M
ỏ - Đ
ịa chất
10
Tính đ
ến năm 2007, trước khi Công ty dầu khí Bạch Đằng được thành lập với
nhi
ệm vụ t
ìm kiếm, thăm dò và khai thác dầu khí tại các
lô C và 107, trong ph
ạm vi
khu v
ực hai lô này đã có 7151.3 km tài liệu địa chấn 2D và 831 km
2
tài li
ệu địa chấn
3D [b
ảng 2.1]
do các nhà th
ầu trước đó tìm kiếm thu nổ. Bản đồ phân bố tuyến địa
ch
ấn đã thu nổ như
[hình 2.1]
B
ảng 2.1:
T
ổng hợp các tài liệu đ
ịa chấn thu đ
ược trong lô C và 107
Năm 2008, Công ty B
ạch Đằng đã tiến hành thu nổ 500 km
2
đ
ịa chấn 3D.
V
ề hoạt động khoan trong giai đoạn n
ày có 4 giếng khoan trong các vùng lân
c
ận được nhà thầu Idemitsu khoan trong 2 giếng là 102
-HD-1X và 102 CQ-1X trong
2 năm 1994 và 1995 k
ết quả cho l
à giếng đầu tiên là giếng khô, giếng thứ 2 không
th
ử vỉa. Năm 1990 Total khoan giếng 102
-PA-1X k
ết quả giếng khô. Tại lô 106 từ
năm 2006 đ
ến nay nh
à thầu PCOSB đã khoan 4 giếng trên 3 cấu tạo fồm cá
c gi
ếng
khoan 106-YT-1X, 106-YT-2X, 106-HL-1X, 106-HR-1X. Đ
ối tượng thăm dò chính
là móng cacbonat trong đó ch
ỉ có giếng 106
-YT-1X, 106-HR-1X cho phát hi
ện khí.
Năm 2006 t
ại lô 107 PIDC đã khoan giếng PV
-107-BAL-1X th
ử vỉa tại 5
kho
ảng nhưng chỉ 2 khoảng
cho khí, nhưng ch
ất lượng không cao. Trong vùng
Năm
Ki
ểu
th
ực hiện
Đơn v
ị
th
ực hiện
Kh
ối l
ượng
1983
2D
Iskatel
1425 km
1989
2D
Total
859.3 km
1990
2D
Total
1508 km
1993
2D
GPGT
305 km
1998
2D
BB
1586 km
1999
2D
BB
424 km
2005
2D
PIDC
1044 km
3D
PIDC
831 km2
2008
3D
B
ạch Đằng
500 km2
Đ
ồ án tốt nghiệp
Trư
ờng Đại học M
ỏ - Đ
ịa chất
11
nghiên c
ứu có 3 giếng khoan bao gồm các giếng C
-TH-1X cho phát hi
ện khí có giá
tr
ị th
ương mại, C
-TG-1X là gi
ếng không đ
ược thử vỉa cả 2 giếng được Total khoan
và C-HOL-1X (2000) do PIDC khoan, th
ử vỉa cho d
òng khí y
ếu. Tổng hợp tại xá
gi
ếng khoan tại
[b
ảng 2.2]
Hình 2.1: B
ản đồ tuyến địa chấn lô C và lô 107
[1]
Đ
ồ án tốt nghiệp
Trư
ờng Đại học M
ỏ - Đ
ịa chất
12
B
ảng 2.2:
Kh
ối lượng công tác khoan tìm kiếm trên lô C và các lô lân cận.
TT
Tên GK
Đ
ộ sâu
(TD)
Đ
ối tượng
Lô
Ghi chú
1
C-TH-1X
3413 mMD
Mio-Oli
C
Total/1990, phát hi
ện
khí
2
C-TG-1X
3505 mMD
Mio-Oli
C
Total/1990
3
107-PA-IX
3100 mMD
Oligoxen
107
Total/1990
4
102-HD-1X
3095 mRT
Mio-Oli
102
Idemitsu/1994
5
102-CQ-1X
3021 mBRT
Mio-Oli
102
Idemitsu/1994
6
C-HOL-1X
3460 mMD
Mio-Oli
C
PVn/2001
7
107-BAL-X
3523 mMD
Mio-Oli
107
PVN/2006, phát hi
ện
khí
8
106-YT-1X
1967 mMD
Cacb-
Móng
106
PCOSB/2004, phát
hi
ện dầu
9
106-YT-2X
2636mMDF
Cacb-
Móng
106
PCOSB/2009
10
106-HL-1X
1930 mMD
Cacb-
Móng
106
PCOSB/2006
11
106-HR-1X
3767mMDF
Cacb-
Móng
106
PCOSB/2008, phát
hi
ện dầu
12
102-TB-1X
2900 mMD
Mio-Oli
102
PCOSB/2006, phát
hi
ện khí
Đ
ồ án tốt nghiệp
Trư
ờng Đại học M
ỏ - Đ
ịa chất
13
PH
ẦN II
NGHIÊN C
ỨU CẤU TRÚC ĐỊA CHẤT V
À ĐÁNH GIÁ
TI
ỀM NĂNG DẦU KHÍ KHU VỰC LÔ C
Đ
ồ án tốt nghiệp
Trư
ờng Đại học M
ỏ - Đ
ịa chất
14
CHƯƠNG 3: ĐẶC ĐIỂM CẤU TRÚC ĐỊA CHẤT
3.1 Đ
ỊA TẦNG
Đ
ịa tầng của khu vực khá phức tạp, bao gồm móng trước Kainozoi, trầm tích
Kainozoi bao g
ồm các tầng tập trầm tích Paleogen, trầm tích Neogen và trầm tích
Plioxen - Đ
ệ tứ. Trong khu vực hầu như chưa có giếng khoan nào đạt chiều sâu t
ới
móng, các tr
ầm tích trước Kainozoi và phần dưới trầm tích Kainozoi được mô tả
theo nghiên c
ứu về địa chất toàn bể, các tài liệu thực địa và tài liệu địa chấn.
3.1.1 Tr
ầm tích tr
ước Kainozoi (móng).
Đá móng trư
ớc Đệ tam ở khu vực phía Bắc Vịnh Bắc Bộ nói chun
g và khu v
ực
nghiên c
ứu nói riêng có độ tuổi từ Mesozoi và Paleozoi hoặc Proteozoi gồm đá cát
kết, cuội kết, sạn kết xen kẽ với sết kết có tuổi Devon hoặc những lớp đá vôi rất dày
ph
ụ thuộc vào vị trí địa lí và mức độ tiếp xúc với các điều kiện tự nhiên củ
a chúng.
Tuy nhiên móng trư
ớc Đệ tam cũng mới chỉ phát hiện ở ngo
ài vùng nghiên cứu,
trong khu v
ực nghiên cứu hiện chưa có giếng khoan nào khoan xuống tận móng.
Khu v
ực lân cận đá móng đ
ã được nghiên cứu cho thấy, chúng chiếm phần lớn diện
tích như lô 106 và m
ột phần lô 102 liền kề, đã được các giếng khoan như
106-YT-
1X, 106-HR-1X, 106-HL-1 làm sáng t
ỏ
. Đá móng cacbonat có th
ể chủ yếu l
à Hệ tầng
Cát Bà và Quang Hanh có tuổi Cacbon – Pecmi, dày trên 1200m, thành tạo trong
đi
ều kiện biển nông, ấm. Về phía Tâ
y Nam đ
ứt g
ãy Sông Lô, gặp đá móng biến chất
tu
ổi Proterzoi (Núi Gôi, GK.15 ở Nam Định, GK nước số 54 ở Hải Hậu)
trên đ
ất
li
ền v
à trong các giếng khoan 81 và B10STB
-1X đ
ã g
ặp đá vôi Carbon
-permi,
ở các
đi
ểm lộ trên đảo Đồ Sơn gặp cát kết, đá phiến màu đỏ,
cu
ội kết Devon sớm trên đảo
Cát Bà, g
ặp đá vôi m
àu đen tuổi Carbon
– Pecmi còn trên các
đ
ảo vùng Đông Bắc
như H
ạ Mai, Thượng Mai gặp cát kết, cuội kết tuổi Devon tương tự như ở Đồ Sơn.
Trên đ
ảo Ngọc Vừng gặp cát kết, bột kết, đá phiến vôi tuổi cuối Devon
h
ạ tới đầu
Devon trung, còn trên các
đảo Cô Tô lại gặp đá vôi, cuội kết, sạn kết, đá phiến tuổi
Ordovic-Silua. H
ầu hết, các lớp đất đá trước đệ tam này đều bị phong hóa và biến
ch
ất mạnh.
3.1.2 Tr
ầm tích Kainozoi.
Hi
ện nay là trên khu vực nghiên cứu, trầm tích K
ainozoi v
ẫn đang là đối tượng
chính trong TKTD d
ầu khí. Các giếng khoan trong vùng và khu vực đã cho phép ta
nghiên cứu kĩ hơn về các trầm tích giai đoạn này. Đặc biệt là các trầm tích Oligoxen
và Mioxen.
Đ
ồ án tốt nghiệp
Trư
ờng Đại học M
ỏ - Đ
ịa chất
15
3.1.2.1 Tr
ầm tích Paleogen.
Tr
ầm tích Paleogen trong khu vự
c hi
ện nằm sâu n
ên các giếng khoan trong khu
v
ực hiện tại chưa khoan qua. Việc nghiên cứu trầm tích loại này dựa trên cơ sở tìm
hi
ểu các tài liệu địa chất hiện có và những thông tin thu được của các giếng khoan
trong khu v
ực lân cận, thì ta có thể chia trầ
m tích Paleogen làm 3 ph
ức hệ chính:
+ Ph
ức hệ trầm tích từ Paleoxen
- Eoxen h
ạ
+ Ph
ức hệ trầm tích từ Eoxen giữa đến Oligoxen hạ
+ Ph
ức hệ trầm tích Oligoxen thượng
Ph
ức hệ trầm tích từ Paleoxen
- Eoxen h
ạ.
Ph
ức hệ trầm tích này chia làm hai phần. Ph
ần b
ên dưới là lớp trầm tích dày
hạt thô đến cuội, đá kết thành phần thường có những mảnh vụn của đá phong hóa,
đá núi l
ửa và đá phun trào, các lớp có các mặt trượt bị phân phiến mạnh, các đá bị
bi
ến đổi thứ sinh mạnh. Đây l
à các trầm tích lấp đầy địa hào
s
ụt lún nhanh,
có di
ện
phân b
ố hẹp. Phần bên trên được thành tạo bởi sự xen kẽ giữa sét mica màu nâu rỉ
và cát k
ết thô hoặc cát kết nhiễm sét
[2].
Ph
ức hệ Eoxen giữa
- Oligoxen h
ạ.
Đây là các t
ập trầm tích ngay d
ưới mặt phản xạ U400, bên dưới là trầm tích
sông tới đồng bằng châu thổ, trong đó có cả kênh rạch ngập lụt, đồng bằng ngập lụt
và k
ể cả trầm tích châu thổ cho tới đầm hồ. Cát kết có độ hạt t
ương đối thô, độ chọn
l
ọc và độ mài tròn tương đối kém. Phần giữa phức hệ gồm cả những trầm tích đầm
h
ồ gồm ch
ủ yếu l
à bitum màu đen có kh
ả năng sinh dầu. Tùy từng nơi, tập trầm tích
này có th
ể là sét đầm hồ hoặc bị cát hóa trong điều kiện sông ngòi, đồng bằng hoặc
m
ặt đồng bằng. Phần tr
ên cùng là sét màu đen đến nâu xen kẽ với những tập cát
m
ỏng. Điều kiện trầm t
ích t
ừ đầm hồ nông tới Alluvia. Loại trầm tích này ko gặp
trong các gi
ếng khoan v
ùng nghiên cứu nhưng đã bắt gặp trong các giếng khoan 104
t
ại Hưng Yên.
Ph
ức hệ trầm tích Oligoxen thượng .
Theo như tài li
ệu địa chất giếng khoan 107
- BAL-1X thì ph
ức hệ trầ
m tích này b
ị
gi
ới hạn giữa 2 bất chỉnh hợp U400 và U300, lát cắt địa chất qua giếng khoan 107
-
BAL-1X [Hình 3] cho th
ấy phần trên chủ yếu là sét kết xen kẽ các lớp cát kết. Sét
màu xám, xám đen t
ới xám nâu. Kích thước hạt khá đồng nhất (<0.01mm), khoáng
Đ
ồ án tốt nghiệp
Trư
ờng Đại học M
ỏ - Đ
ịa chất
16
vật vụn gồm thạnh anh, mica v
à fenpat, chứa ít cacbonat. Gắn kết rất rắn chắc, chiều
dày các t
ập từ v
ài mét tới 60m. Cát kết có màu xám trắng tới xám nhạt, hạt mịn tới
trung, đôi ch
ỗ hạt thô, hạt bán góc cạnh tới tròn cạnh, độ lựa trọn trung bình tới tốt.
Xi măng là sét, đôi nơi là cacbonat, đá r
ắn chắc và chặt xít, chiều dày từ 1
– 25 m.
Môi trư
ờng trầm tích thường là châu thổ, tiền Delta. Phức hệ này đã gặp ở một số
gi
ếng khoan trên đất liền thuộc đồng bằng bắc bộ và nhất là trên đảo Bạch Long Vĩ,
chúng lộ ra tr
ên đáy biển và trên dọc bờ biển. Tại lô 102 thành hệ có chiều dày t
ại
khu v
ực
các c
ấu tạo
H
ồng Hà
- Thái Bình kho
ảng 400
– 1000 m. Gi
ếng khoan 102
-
CQ-1X nằm trong gặp ở độ sâu 2.850 mMD với chiều dày 171 m. Giếng TB-1X
g
ặp tại 2
.235 m TVDSS v
ới ch
i
ều dày 506 m.
Hình 3.1: M
ặt cắt địa chất từ Đông sang Tây khu vực giếng BAL
-1X
[3]
3.1.2.2 Tr
ầm tích Neogen.
Tr
ầm tích Neogen có chiều dày rất lớn và phân bố rộng rãi trong khu vực
nghiên c
ứu cũng như trong bể Sông Hồng, môi trường tr
ầm tích từ đồng bằng ven
châu th
ổ xen kẽ biển nông, trầm tích trong khu vực bị ảnh hưởng của quá trình
ngh
ịch đảo kiến tạo. Được chia làm 3 hệ tầng là Phong Châu, Phủ Cừ và Tiên Hưng.
Tr
ầm tích Mioxen hạ (hệ tầng Phong châu).
Đ
ồ án tốt nghiệp
Trư
ờng Đại học M
ỏ - Đ
ịa chất
17
Tr
ầm tích Mioxen hạ trong lô C
hi
ện mới chỉ có giếng khoan C
-TH-1X trong
khu v
ực l
à khoan tới phần trên của hệ tầng. Tài liệu nghiên cứu của giếng khoan cho
th
ấy trầm tích Mioxen hạ gồm các lớp cát kết, bột kết và sét kết xen kẽ nhau, cũng
tìm th
ấy các lớp đá vôi mỏng và các lớp than m
ỏng kẹp nằm giữa. Tại giếng khoan
PV-107-BAL-1X đi xuyên qua t
ừ độ sâu 2399
– 3217 mRT tr
ầm tích Mioxen hạ là
các l
ớp cát kết xen kẽ với sét kết, bột kết và ít lớp đá vôi mỏng được. Từ độ sâu
2800 mRT t
ới đáy của hệ tầng bao gồm các lớp sét xen kẽ với các
l
ớp cát mỏng. Cát
k
ết hạt mịn, có màu xám sáng đến xám nhạt, đôi chỗ hạt trung đến thô, độ lựa chọn
trung bình
đến tốt, độ gắn kết tốt, xi măng là carbonat và sét, chứa vật chất hữu cơ.
Đ
ộ dày dao động từ 1
-17m. Sét có màu xám nh
ạt, xám trắng tới màu xan
h đ
ậm, cấu
tạo khối rắn chắc, khi gặp nước thì trương nở, chưa nhiều thành phần cacbonat,
chi
ều dày dao động từ vài mét tới hàng trăm mét. Từ đó cho thấy trầm tích Mioxen
h
ạ đ
ược tích tụ trong môi trường đồng bằng ven biển và biển nông các tập sét có khả
năng là sinh d
ầu khí.
[4]
Tr
ầm tích Mioxen trung( hệ tầng Phủ cừ).
Tr
ầm tích Mioxen trung được chia làm 2 phần, phần trên nằm bất chỉnh hợp trên
ph
ần d
ưới, phân bởi mặt bất chỉnh hợp U240
[Hình 3.1] đư
ợc h
ình thành trong thời
gian nghịch đảo kiến tạo. Đặc trưng của phần trên là các lớp trầm tích đều bắt đầu
b
ằng các trầm tích hạt thô v
à kết thúc bằng các giai đoạn biển tiến lắng đọng các
tr
ầm tích hạt mịn chủ yếu là sét, bột kết, đá vôi. Cát kết có chiều dày biến đổi từ 1
-
22 m, màu xám sáng t
ới xám, chủ yếu h
ạt nhỏ, đôi chỗ hạt thô trung, lẫn ít sạn sỏi ở
ph
ần nóc. Độ chọn lọc trung bình, bán góc cạnh, gắn kết bởi sét và cacbonat. Sét có
chi
ều d
ày dao động trong khoảng 1
- 20m màu xám sáng, xám ph
ớt xanh, đôi chỗ sét
k
ết dạng khối rắn chắc.
Ph
ần d
ưới các giếng
khoan trong khu v
ực nghi
ên cứu chưa khoan qua hết nhưng
h
ầu hết các tập cát kết đều có chứa các lớp đá vôi mỏng có tỉ lệ cacbonat trong mẫu
cao hơn so v
ới các mẫu cát kết phía trên. Trầm tích cũng bao gồm các lớp cát kết,
b
ột kết, sét kết xen kẽ nhau và c
ác l
ớp đá vôi. Các tập cát kết có chiều dày thay đổi
t
ừ 1
- 9m màu xám đ
ến xám đen, hạt nhỏ đến hạt trung, độ lựa chọn trung bình đến
t
ốt, độ bào tròn từ trung bình đến tốt, hạt bán tròn cạnh đến góc cạnh, xi măng là sét
và carbonat chi
ếm tới gần 20% độ g
ắn kết trung b
ình đến tốt. Các lớp sét kết dao
động từ 2 – 20 m, màu xám sáng tới xám đen, cấu tạo khối, đôi chỗ phân lớp mỏng,
Đ
ồ án tốt nghiệp
Trư
ờng Đại học M
ỏ - Đ
ịa chất
18
Hình 3.2: C
ột địa tầng tổng hợp của lô C v
à khu vực phiá bắc
B
ể Sông Hồng