Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

Đáp án môn PHÁT TRIỂN KỸ NĂNG CÁ NHÂN 1 - EG35 EHOU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (130.33 KB, 28 trang )

PHÁT TRIỂN KỸ NĂNG CÁ NHÂN 1 - EG35

(Để tìm kết quả nhanh thì nên sử dụng “Máy Tính” thay vì điện thoại. Sau khi sao chép (Copy)
câu hỏi thì bấm “Ctrl + F” và Dán (Paste) câu hỏi vào ô tìm kiếm sẽ thấy câu trả lời)

(Câu trả lời đúng là câu được tơ màu xanh)

Câu hỏi 1: Tìm câu trả lời đúng nhất. Vì sao để thành cơng, mỗi cá nhân cần
chú ý xây dựng nhân hiệu của mình?
Chọn một câu trả lời:
a. Vì đó là cách con người dành được sự tơn trọng từ người khác
b. Vì đó chính là cách tạo dựng hình ảnh, uy tín của cá nhân đối với xã hội
c. Vì con người cần khẳng định những giá trị, truyền bá những thông điệp của bản
thân mình
d. Vì con người cần được thỏa mãn nhu cầu tự khẳng định bản thân
Câu hỏi 2: Tìm câu trả lời đúng nhất. Xã hội sẽ phát triển khi từng cá nhân
nỗ lực phát triển bản thân mình bởi vì:
Chọn một câu trả lời:
a. Xã hội càng phát triển thì cá nhân càng có điều kiện để tiếp nhận ngày càng
nhiều những giá trị vật chất và tinh thần
b. Mỗi cá nhân có nhân cách tốt thì thúc đẩy xã hội phát triển
c. Thoả mãn ngày càng tốt hơn nhu cầu và lợi ích chính đáng của cá nhân là mục
tiêu và động lực thúc đẩy sự phát triển của xã hội.
d. Xã hội muốn phát triển thì cần phải có sự đóng góp sức lực của từng cá nhân có
nhân cách tốt, có trách nhiệm vì mục tiêu chung của xã hội.
Câu hỏi 3: Các kỹ năng cá nhân được xếp vào loại kỹ năng nào?


Chọn một câu trả lời:
a. Kỹ năng cứng
b. Kỹ năng chuyên môn


c. Kỹ năng nghề nghiệp
d. Kỹ năng mềm
Câu hỏi 4: Tìm phương án đúng nhất. Chỉ số nào có ảnh hưởng lớn nhất đến
sự thành công và hạnh phúc của con người?
Chọn một câu trả lời:
a. Chỉ số đam mê (PQ)
b. Chỉ số thông minh xã hội (SQ)
c. Chỉ số thông minh cảm xúc (EQ)
d. Chỉ số thông minh trí tuệ (IQ)
Câu hỏi 5: Tìm phương án đúng nhất. Luận điểm nào dưới đây nhận định
đúng về mổi quan hệ giữa cá nhân và xã hội
Chọn một câu trả lời:
a. Mỗi cá nhân có đời sống của riêng mình sống độc lập với những người khác
trong xã hội
b. Sự tồn tại và phát triển của một cá nhân không ảnh hưởng gì đến sự phát triển
của xã hội
c. Sống trong xã hội, mỗi cá nhân có tính cách, năng lực quan điểm riêng
d. Mỗi cá nhân là một thành viên của xã hội, mang bản chất xã hội và khơng thể
sống ngồi xã hội.
Câu hỏi 6: Tập thể có thể luôn luôn đáp ứng được mọi yêu cầu của các cá
nhân hay không?
Chọn một câu trả lời:
a. Không, tập thể chỉ có thể đáp ứng được yêu cầu của những cá nhân yếu thế


b. Có, tập thể tồn tại là để thỏa mãn mọi u cầu của cá nhân
c. Có, tập thể ln luôn đáp ứng được yêu cầu của mỗi cá nhân
d. Không, khả năng của tập thể đáp ứng nhu cầu cá nhân thường thấp hơn yêu cầu
của cá nhân xét về chất lượng, số lượng và tính đa dạng của nó
Câu hỏi 7: Tìm phương án đúng nhất. Một người được coi là biết kiểm soát

cảm xúc của bản thân khi người đó:
Chọn một câu trả lời:
a. Kiềm chế sự bốc đồng, giữ bình tĩnh khi sự việc bất ngờ xảy ra
b. Biết che giấu những cảm xúc khó chịu bên trong
c. Giữ vẻ mặt bình thản trước mọi hồn cảnh
d. Tự do bộ lộ cảm xúc của mình trong mọi hồn cảnh
Câu hỏi 8: Tìm phương án đúng nhất. Một người được coi là thực sự có khả
năng kiểm sốt cảm xúc của bản thân khi người đó:
Chọn một câu trả lời:
a. Dằn vặt bản thân, đau đầu mất ngủ
b. Giữ bình tĩnh trước mọi bất ngờ xảy ra
c. Giữ bề ngồi bình thản, cố gắng sự khó chịu bên trong
d. Kiềm chế sự bốc đồng của bản thân
Câu hỏi 9:Một người tự tin về khả năng và giá trị về bản thân thì sẽ có những
biểu hiện như thế nào?
Chọn một câu trả lời:
a. Dáng đi thất thểu, quần áo xộc xệch
b. Tư thế ngay ngắn, ung dung, mắt nhìn thẳng
c. Ngồi thong tay, khn mặt ủ rũ
d. Mắt nhìn lấm lét hoặc lảng tránh


Câu hỏi 10: Một người tự tin về bản thân thì sẽ phản ứng như thế nào khi
được yêu cầu trình bày quan điểm của mình?
Chọn một câu trả lời:
a. Nghe ngóng các ý kiến xung quanh để hùa theo ý kiến số đơng
b. Nói ra những quan điểm của mình và sẵn sàng bảo vệ niềm tin về những gì là
đúng
c. Im lặng trong mọi trường hợp
d. Che giấu cảm xúc, tìm cách lảng tránh câu hỏi trực tiếp

Câu hỏi 11: Tìm câu trả lời đúng nhất. Vì sao con người cần nhận thức được
điểm mạnh và điểm yếu của bản thân mình?
Chọn một câu trả lời:
a. Vì con người cần che dấu những điểm yếu của bản thân và bộc lộ những điểm
mạnh của bản thân
b. Vì con người cần sự tơn trọng từ những người khác
c. Vì con người cần so sánh năng lực của mình với những người xung quanh
d. Vì con người chỉ có thể tự tin khi biết được điểm mạnh của bản thân để phát
triển nó và biết điểm yếu của bản thân để khắc phục nó
Câu hỏi 12: Tìm câu trả lời đúng nhất. Vì sao con người cần phải tự tin vào
bản thân mình?
Chọn một câu trả lời:
a. Vì khi con người có sự tự tin mạnh mẽ thì họ có thể thu hút và truyền cảm hứng
tự tin cho những người xung quanh
b. Vì sự tự tin mang lại cho con người sự chắc chắn cần thiết để tiến lên phía trước
c. Vì đó là điều kiện cần thiết để con người làm chủ bản thân, chủ động thực hiện
những mục tiêu mà mình đã đề ra.
d. Vì những người tự tin có thể dễ dàng giải quyết cơng việc, vượt qua những
thách thức


Câu hỏi 13: Một người tự ty về bản thân thường có biểu hiện như thế nào?
Chọn một câu trả lời:
a. Rụt rè, ngại giao tiếp với người khác
b. Tự ca ngợi về bản thân mình
c. Giao tiếp bằng mắt với người nói chuyện
d. Chủ động nói lên quan điểm của mình
Câu hỏi 14: Trong quá trình giao tiếp với những người khác, nếu một người
chỉ chú tâm đến lợi ích của bản thân mình thì người đó sẽ:
Chọn một câu trả lời:

a. Tạo dựng được mối quan hệ lâu dài với các đối tác
b. Tạo uy tín lớn với các đối tác
c. Tạo sự bất tín nhiệm của các đối tác
d. Tạo được nhiều thiện cảm với các đối tác
Câu hỏi 15: Xác định một luận điểm đúng nhất trong số các luận điểm dưới
đây bàn về tính cách và trang phục của con người.
Chọn một câu trả lời:
a. Những người có phong cách ăn mặc giống nhau thì tính cách cũng giống nhau
b. Những người không ăn mặc giống nhau thì tính cách cũng không thể giống
nhau
c. Mỗi người có tính cách khác nhau nên phong cách ăn mặc cũng khác nhau
d. Những người có phong cách ăn mặc giống nhau nhưng tính cách vẫn có thể
khác nhau
Câu hỏi 16: Trong quá trình giao tiếp với những người khác, nếu một người
chỉ chú tâm đến lợi ích của bản thân mình thì người đó sẽ:
Chọn một câu trả lời:


a. Tạo uy tín lớn với các đối tác
b. Tạo sự bất tín nhiệm của các đối tác
c. Tạo được nhiều thiện cảm với các đối tác
d. Tạo dựng được mối quan hệ lâu dài với các đối tác
Câu hỏi 17
Những yếu tố nào sau đây khơng thuộc hình thức giao tiếp bằng ngôn từ?
Chọn một câu trả lời:
a. Viết ký hiệu
b. Diễn đạt bằng lời nói
c. Truyền thơng tin bằng hình ảnh
d. Diễn tả bằng ánh mắt
Câu hỏi 18: Con người khơng nên làm gì nếu muốn thành cơng trong giao

tiếp với người khác?
Chọn một câu trả lời:
a. Tự do bộc lộ cảm xúc của mình
b. Làm chủ được cảm xúc của bản thân
c. Tự ý thức về sự tồn tại của bản thân mình
d. Duy trì được trạng thái cân bằng tâm lý
Câu hỏi 19: Xác định một luận điểm thể hiện cách hiểu đúng nhất về khái
niệm giao tiếp trong các phương án dưới đây:
Chọn một câu trả lời:
a. Giao tiếp là cách thức con người trao đổi tri thức cho nhau
b. Giao tiếp là cách thức con người tạo lập các mối liên hệ với những người khác
trong xã hội
c. Giao tiếp là cách thức con người trao đổi tâm tư tình cảm với nhau
d. Giao tiếp là cách thức con người trao đổi thông tin với nhau


Câu hỏi 20: Xác định một luận điểm thể hiện cách hiểu đúng nhất về khái
niệm giao tiếp trong các phương án dưới đây:
Chọn một câu trả lời:
a. Giao tiếp là cách thức con người trao đổi tri thức cho nhau
b. Giao tiếp là cách thức con người tạo lập các mối liên hệ với những người khác
trong xã hội
c. Giao tiếp là cách thức con người trao đổi tâm tư tình cảm với nhau
d. Giao tiếp là cách thức con người trao đổi thông tin với nhau
Câu hỏi 21: Phương án nào sau đây không phải là ý nghĩa tích cực của việc
phân cơng trách nhiệm cá nhân trong khi làm việc nhóm?
Chọn một câu trả lời:
a. Giúp từng thành viên nhận thức rõ hơn về lợi ích cá nhân trong khi làm việc
nhóm
b. Giúp thay đổi quan niệm cho rằng trách nhiệm làm việc nhóm là của nhóm

trưởng
c. Giúp các thành viên tập trung hơn vào công việc được giao
d. Giúp các thành viên chủ động trong cách ứng xử với các sự kiện tích cực và tiêu
cực trong quá trình làm việc
Câu hỏi 22: Tìm phương án xác định đúng trình tự các giai đoạn phát triển
của nhóm
Chọn một câu trả lời:
a. Giai đoạn hình thành – giai đoạn phát triển – giai đoạn xung đột - giai đoạn biến
động
b. Giai đoạn hình thành – giai đoạn xung đột – giai đoạn chuẩn hóa - giai đoạn
phát triển


c. Giai đoạn hình thành – giai đoạn chuẩn hóa – giai đoạn xung đột – giai đoạn
phát triển
d. Giai đoạn hình thành – giai đoạn hoạt động – giai đoạn xung đột – giai đoạn
chuẩn hóa
Câu hỏi 23: Để một nhóm hoạt động hiệu quả cần xác định rõ 5 yếu tố nào?
Chọn một câu trả lời:
a. Mục đích (purpose); Vị trí (position); Quyền hạn (power); Con người (people);
Sự vui thích (pleasure)
b. Mục đích (purpose); Quyền hạn (power); Kế hoạch (plan); Sự say mê (passion);
Con người (people)
c. Mục đích (purpose); Kế hoạch (plan); Con người (people); Sự say mê (passion),
quyền hạn (power)
d. Mục đích (purpose); Vị trí (position); Quyền hạn (power); Kế hoạch (plan); Con
người (people)
Câu hỏi 24: Trong giai đoạn xung đột, khi các thành viên trong nhóm phát
triển ở các mức độ khác nhau, nảy sinh những kỳ vọng khơng thực tế, trong nhóm
bắt đầu hình thành các phe phái, v.v. thì người lãnh đạo nhóm cần làm gì?

Chọn một câu trả lời:
a. Loại trừ những thành viên khơng đồng thuận ra khỏi nhóm.
b. Gặp gỡ từng thành viên, thuyết phục tuân theo quan điểm của người lãnh đạo
c. Khuyến khích các thành viên đưa ra những quan điểm khác nhau, cho phép có
xung đột
d. Ngăn chặn những ý kiến bất đồng, thiết lập kỷ luật của nhóm

Câu hỏi 25: Hành động nào dưới đây sẽ làm giảm tác dụng của hoạt động
nhóm trong mơi trường học tập?
Chọn một câu trả lời:


a. Chia sẻ kinh nghiệm, phương pháp học tập cho nhau
b. Bàn bạc cùng nhau vượt qua khó khăn hướng đến mục tiêu chung của nhóm
c. Hỗ trợ kiến thức cho nhau để giảm áp lực học một mình
d. Dựa dẫm, ỷ lại vào thành quả học tập của người khác trong nhóm
Câu hỏi 26: Một thành viên nhóm nên ứng xử thế nào khi khơng hồn thành
cơng việc được giao?
Chọn một câu trả lời:
a. Thành khẩn nhận lỗi và tìm mọi cách khắc phục sai sót
b. Quy trách nhiệm cho nhóm trưởng
c. Đổ lỗi cho thành viên khác trong nhóm
d. Tìm gặp cấp trên để giãi bày
Câu hỏi 27: Xác định một phương án đúng nhất bàn về hoạt động đàm phán
trong số các phương án sau:
Chọn một câu trả lời:
a. Hoạt động đàm phán chỉ xuất hiện khi con người có đối kháng về lợi ích
b. Hoạt động đàm phán chỉ cần thiết khi con người thực hiện những công việc
quan trọng
c. Hoạt động đàm phán chỉ xuất hiện khi con người cần phải giải quyết những mâu

thuẫn trong hoạt động kinh doanh
d. Hoạt động đàm phán luôn gắn liền với sự tồn tại của con người
Câu hỏi 28: Thông thường trong quá trình đàm phán, cả hai bên đều muốn
giữ lập trường của mình. Nhưng để đi đến sự thống nhất và tạo dựng mối quan hệ
lâu dài hai bên phải điều chỉnh lợi ích bằng cách:
Chọn một câu trả lời:
a. Một bên cần đơn phương nhượng bộ
b. Hoãn cuộc đàm phán đến một thời điểm thích hợp


c. Nhượng bộ lẫn nhau, tìm kiếm một thỏa thuận chung
d. Áp đảo, ép buộc đối tác phải thỏa mãn các điều kiện của mình
Câu hỏi 29: Phương án nào sau đây không phải là đặc điểm của kiểu đàm
phán nguyên tắc?
Chọn một câu trả lời:
a. Tách biệt cảm xúc và công việc
b. Kết quả của thỏa thuận dựa vào những tiêu chuẩn khách quan
c. Chỉ đưa ra một phương án duy nhất để lựa chọn
d. Hai bên tập trung vào lợi ích thực sự chứ không cố giữ lấy lập trường
Câu hỏi 30: Trong giai đoạn chuẩn bị đàm phán, người đàm phán cần xác
định BATNA để:
Chọn một câu trả lời:
a. Đề phòng bị áp đảo trong khi đàm phán
b. Tránh bị thất bại trong khi đàm phán
c. Uy hiếp, áp đảo đối tác trong khi đàm phán
d. Có thể chủ động, linh hoạt trong khi đàm phán
Câu hỏi 31: Một cuộc đàm phán chưa thể gọi là thành công khi:
Chọn một câu trả lời:
a. Các bên hiểu nhau và biết rõ những gì họ đã thỏa thuận nhưng chưa chắc về khả
năng thực hiện

b. Các bên xem kết quả và quy trình là công bằng theo tiêu chí, mục đích đã đề ra
c. Những cam kết được hoạch định tốt, đầy đủ và có khả năng thực hiện được
d. Kết quả đạt được là lựa chọn tốt nhất trong số nhiều lựa chọn mà bạn đã tham
khảo


Câu hỏi 32: Tìm phương án đúng nhất. Trước khi tiến hành đàm phán, nên
sử dụng phương pháp phân tích SWOT để:
Chọn một câu trả lời:
a. Tìm hiểu các cơ hội và thách thức đối với quá trình đàm phán
b. Tìm hiểu thực lực của đối tác
c. Tìm hiểu thực lực của bản thân
d. Tìm hiểu thực lực của các bên tiến hành đàm phán
Câu hỏi 33: Một cuộc đàm phán diễn ra như một cuộc đấu trí, trong đó các
bên cùng đưa ra những chiêu thức áp đảo đối phương để đạt được mục đích của
mình. Có thể gọi đây là cuộc đàm phán kiểu:
Chọn một câu trả lời:
a. Đàm phán kiểu tự do
b. Đàm phán kiểu nguyên tắc
c. Đàm phán kiểu cứng
d. Đàm phán kiểu mềm
Câu hỏi 34: Để khắc phục tâm lý căng thẳng trong buổi thuyết trình, người
thút trình khơng nên làm gì?
Chọn một câu trả lời:
a. Suy nghĩ tích cực, hít thở sâu, tươi cười
b. Nắm chắc bài thuyết trình để có thể tự tin
c. Lệ thuộc nhiều vào thái độ của khán giả
d. Chuẩn bị chu đáo và thực hành trước
Câu hỏi 35: Trong buổi thuyết trình, khi khán giả có các ý kiến trực tiếp
phản đối mình thì thuyết trình viên nên xử lý thế nào?

Chọn một câu trả lời:
a. Ngay lập tức chấm dứt bài thuyết trình


b. Ngay lập tức tranh luận căng thẳng với khán giả
c. Bình tĩnh lắng nghe, hẹn sẽ tranh luận sau buổi thuyết trình
d. Vẫn thuyết trình bình thường, không quan tâm đến thái độ phản đối của họ
Phản hồi
Đáp án đúng là: Bình tĩnh lắng nghe, hẹn sẽ tranh luận sau buổi thuyết trình
Câu hỏi 36: Tìm phương án đúng nhất nói về khái niệm thuyết trình
Chọn một câu trả lời:
a. Thuyết trình là một loại hình giao tiếp trong đó người thuyết trình trực tiếp cung
cấp thông tin trước một nhóm khán giả nhằm đạt được một mục đích nhất định
b. Thuyết trình là một loại hình giao tiếp, trong đó người thuyết trình gián tiếp
cung cấp thông tin cho một nhóm khán giả nhằm đạt được một mục đích nhất định
c. Thuyết trình là một loại hình giao tiếp, trong đó chỉ có khán giả là người được
cung cấp một lượng thông tin nhất định bởi người thuyết trình
d. Thuyết trình là một loại hình giao tiếp trong đó thuyết trình viên là người cung
cấp thông tin còn khán giả chỉ là người tiếp nhận thông tin
Câu hỏi 37: Thu thập thông tin tư liệu cho bài thuyết trình là công việc cần
thực hiện trong giai đoạn nào?
Chọn một câu trả lời:
a. Giai đoạn kết thúc thuyết trình
b. Giai đoạn tiến hành thuyết trình
c. Giai đoạn chuẩn bị thuyết trình
d. Giai đoạn chọn chủ đề
Câu hỏi 38: Tìm câu trả lời đúng nhất. Vì sao sự thành cơng của một buổi
thuyết trình phải phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: sự chuẩn bị của thuyết trình viên,
sự ủng hộ của khán giả, sự chu đáo của công tác hậu cần…?
Chọn một câu trả lời:



a. Vì sự thành cơng của một người bao giờ cũng cần sự nỗ lực của bản thân người
đó và sự hợp lực của những người liên quan
b. Vì khán giả là nhân tố quan trọng quyết định sự thành cơng của buổi thuyết
trình
c. Vì một buổi thuyết trình khơng thể thiếu các yếu tố trên
d. Vì một mình thuyết trình viên thì khơng đủ để làm nên sự thành cơng của buổi
thuyết trình
Câu hỏi 39: Trước khi kết thúc bài thuyết trình, thuyết trình viên không nên
làm gì để tạo được ấn tượng tốt với khán giả?
Chọn một câu trả lời:
a. Đưa ra một nhận xét tích cực
b. Tóm tắt lại những điểm chính của bài thuyết trình
c. Kết thúc bằng một nhận xét tiêu cực
d. Thông báo trước khi kết thúc
Phản hồi
Đáp án đúng là: Kết thúc bằng một nhận xét tiêu cực
Câu hỏi 40: Để thu thập thơng tin tài liệu cho việc thuyết trình bạn cần nắm
được những loại thông tin nào?
Chọn một câu trả lời:
a. Thông tin phải biết , thông tin cần biết và thông tin đại chúng
b. Thông tin phải biết và thông tin nên biết
c. Thông tin phải biết , thông tin cần biết và thông tin nên biết
d. Thông tin phải biết , thông tin nên biết và thông tin đại chúng
Câu hỏi 41
Yếu tố quan trọng nhất để liên kết hoặc chia rẽ các cá nhân trong một tập thể
là:



Chọn một câu trả lời:
a. Lợi ích
b. Nhu cầu
c. Sở thích
d. Hứng thú
Câu hỏi 42: Theo mơ hình cửa sổ Johari, cách thức mà con người tương tác
với người khác để hiểu về bản thân mình là gì?
Chọn một câu trả lời:
a. Tiếp nhận thông tin nhiều chiều từ bên ngồi
b. Chân thành lắng nghe ý kiến góp ý từ người khác
c. Tự bộc lộ và đón nhận thơng tin phản hồi
d. Tích cực giao lưu hợp tác với người khác
Câu hỏi 43: Tìm câu trả lời đúng nhất: Vì sao con người cần nhận thức được
điểm mạnh và điểm yếu của bản thân mình?
Chọn một câu trả lời:
a. Vì con người cần so sánh năng lực của mình với những người xung quanh
b. Vì con người cần che dấu những điểm yếu của bản thân và bộc lộ những điểm
mạnh của bản thân
c. Vì con người cần sự tơn trọng từ những người khác
d. Vì con người chỉ có thể tự tin khi biết được điểm mạnh của bản thân để phát
triển nó và biết điểm yếu của bản thân để khắc phục nó.
Câu hỏi 44: Một tập thể muốn duy trì được sự bền vững thì nó cần:
Chọn một câu trả lời:
a. Quan tâm đến lợi ích của đa số cá nhân trong tập thể
b. Biết kết hợp hài hịa lợi ích của cá nhân với lợi ích tập thể
c. Yêu cầu các cá nhân hy sinh vì lợi ích tập thể


d. Chú trọng lợi ích của các cá nhân
Câu hỏi 45: Tìm câu trả lời đúng nhất. Một người có nhân hiệu tốt tức là có

uy tín và hình ảnh tốt thì sẽ dễ dàng đạt được điều gì?
Chọn một câu trả lời:
a. Có nhiều bạn bè
b. Được giao nhiều trọng trách
c. Thành công trong công việc và cuộc sống
d. Được nhiều người tín nhiệm
Câu hỏi 46: Theo mơ hình cửa sổ Johari, để phát triển bản thân thì con người
cần chú trọng mở rộng phần nào?
Chọn một câu trả lời:
a. Phần công khai/ Open
b. Phần không biết/ Unknow
c. Phần mù/Blind
d. Phần che giấu/ Hidden
Câu hỏi 47: Tìm câu trả lời đúng nhất. Những người là đối tác thân thiết của
nhau cần cư xử thế nào để duy trì mối quan hệ lâu dài với nhau?
Chọn một câu trả lời:
a. Nếu là lần gặp gỡ đầu tiên thì các đối tác mới cần phải giữ lễ nghĩa, khoảng
cách với nhau
b. Dù là thân cận đến mấy thì các đối tác cũng nên giữ lễ nghĩa, khoảng cách nhất
định, không được suồng sã với nhau
c. Dù là lần gặp gỡ đầu tiên thì các đối tác cũng không cần giữ lễ nghĩa, khoảng
cách với nhau


d. Đã là đối tác thân thiết của nhau thì không cần giữ lễ nghĩa khoảng cách với
nhau
Câu hỏi 48: Khơng gian giao tiếp giữa hai người được duy trì trong khoảng
từ 0,5 – 1,5 mét được xếp vào vùng nào?
Chọn một câu trả lời:
a. Vùng công cộng

b. Vùng xã giao
c. Vùng mật thiết
d. Vùng riêng tư Câu trả lời đúng
Câu hỏi 49: Để giao tiếp thành công thì con người cần xác định cự li và
phương pháp giao tiếp với người khác như thế nào?
Chọn một câu trả lời:
a. Không cần xác định cự li hay phương pháp giao tiếp với từng người vì với bất
kì ai mình cũng nên tận tình chu đáo
b. Việc giao tiếp với người khác như thế nào tùy thuộc vào hoàn cảnh cụ thể nên
không cần xác định trước
c. Nên xác định cự li và phương pháp giao tiếp với từng đối tượng cụ thể để có
cách ứng xử phù hợp
d. Với mọi người đều sử dụng phương pháp và cự li giao tiếp như nhau
Câu hỏi 50: Tìm phương án đúng nhất. Con người cần tìm kiếm thông tin,
tăng cường đề tài nói chuyện để:
Chọn một câu trả lời:
a. Bản thân thu được những kinh nghiệm quí giá
b. Thể hiện cá tính trong giao tiếp
c. Tạo sự linh hoạt, sáng tạo, hấp dẫn trong giao tiếp
d. Có khởi đầu tốt đẹp trong các mối quan hệ giao tiếp


Câu hỏi 51: Trong quá trình giao tiếp, một người sẽ không được người khác
tin tưởng khi họ:
Chọn một câu trả lời:
a. Có nghề nghiệp, công việc ổn định
b. Có lời nói và hành động thống nhất
c. Không trung thực trong công việc
d. Luôn quan tâm giúp đỡ người khác
Câu hỏi 52: Tìm câu trả lời đúng nhất. Vì sao con người cần hiểu biết năng

lực của bản thân mình?
Chọn một câu trả lời:
a. Vì việc nhận biết về bản thân sẽ quy định thái độ trong quan hệ giao tiếp với
mọi người xung quanh.
b. Vì con người cần biết đâu là điểm mạnh và điểm yếu của mình để thành cơng
trong cuộc sống
c. Vì đó là tiền đề quan trọng để con người xây dựng nhân hiệu, tạo dựng hình ảnh
và uy tín cá nhân hướng đến sự thành cơng trong cơng việc và cc sống
d. Vì con người cần phát huy những điểm mạnh và tìm cách khắc phục những
điểm yếu để tự hồn thiện mình
Câu hỏi 53: Một cuộc đàm phán dựa trên những tiêu chuẩn khách quan,
trong đó các bên tập trung vào lợi ích thực sự chứ không cố giữ lấy lập trường. Có
thể gọi đây là cuộc đàm phán kiểu:
Chọn một câu trả lời:
a. Đàm phán kiểu lập trường
b. Đàm phán kiểu cứng
c. Đàm phán kiểu nguyên tắc
d. Đàm phán kiểu mềm


Câu hỏi 54: Trong q trình hoạt động nhóm, ở giai đoạn nào thường nảy
sinh nhiều mâu thuẫn nhất về quan điểm, kinh nghiệm, năng lực, tính cách, v.v.
giữa các thành viên nhóm?
Chọn một câu trả lời:
a. Giai đoạn chuẩn hóa
b. Giai đoạn hình thành
c. Giai đoạn xung đột
d. Giai đoạn phát triển
Câu hỏi 55: Tìm phương án đứng nhất:
Trong môi trường doanh nghiệp, các thành viên cần nêu cao tinh thần làm

việc theo nhóm để:
Chọn một câu trả lời:
a. Thực hiện những dự án lớn cần nhiều người tham gia
b. Giảm thiểu những vướng mắc trong sự phối hợp giữa các cá nhân, các bộ phận
của doanh nghiệp
c. Thực hiện các quy trình làm việc, kết nối liên phịng ban, liên công ty,
d. Thực hiện tốt các mục tiêu lớn trong những điều kiện cụ thể
Câu hỏi 56: Tìm phương án đúng nhất. Con người cần hợp tác với nhau, làm
việc theo nhóm bởi vì:
Chọn một câu trả lời:
a. Con người luôn sợ sự cô đơn
b. Làm việc theo nhóm sẽ tập hợp được khả năng của từng người, giúp họ bổ sung
các khiếm khuyết cho nhau
c. Bản năng của con người là muốn tồn tại, làm việc cùng nhau


d. Con người không thể tồn tại biệt lập hoặc làm việc một mình
Câu hỏi 57: Luận điểm nào sau đây diễn đạt đúng về khái niệm quản lý bản
thân:
a. . Quản lý bản thân tức là việc một cá nhân hiểu biết về điểm mạnh điểm yếu của
bản thân mình, tự do thể hiện cảm xúc, tự do hành động nhằm đạt được những mục tiêu
mà bản thân họ đề ra.
b. Quản lý bản thân là việc một cá nhân hiểu biết về chính bản thân mình, kiểm
sốt được cảm xúc, hành vi của mình và biết cách phát triển những năng lực mà mình có
nhằm đạt được những mục tiêu mà bản thân họ đề ra.
c. Quản lý bản thân là việc một cá nhân hiểu biết về chính bản thân mình, kiểm
sốt được lời nói, thái độ của mình và hành động để đạt được mục tiêu do những người
thân quen hoặc lãnh đạo của họ đề ra.
d. Quản lý bản thân là việc một cá nhân hiểu biết về chính bản thân mình, hành
động do sự dẫn dắt của người khác nhằm đạt được những mục tiêu do bản thân họ đề ra.

Câu hỏi 58: Luận điểm nào sau đây nhận định sai về cách sử dụng ngơn ngữ
và phi ngơn ngữ khi thuyết trình
a. So với giao tiếp qua lời nói thì giao tiếp phi ngôn ngữ được con người sử dụng
nhiều hơn
b. Con người giao tiếp biểu đạt tình cảm với nhau đa phần là qua những dấu hiệu
phi ngôn ngữ
c. Giao tiếp qua lời nói chỉ biểu đạt được một phần thông tin muốn trao đổi của
con người
d. Chỉ bằng lời nói con người mới có thể giao tiếp và biểu đạt tình cảm nhiều với
nhau
Câu hỏi 59: Một thuyết trình viên nên làm gì nếu có người hỏi câu hỏi khó mà
mình không thể trả lời được?


a. Cảm ơn câu hỏi của khán giả, hẹn sẽ trao đổi sau buổi thuyết trình.
b. Chấm dứt bài thuyết trình.
c. Tỏ ra khó chịu, khơng trả lời.
d. Trả lời qua loa.
Câu hỏi 60: Nhân cách của một người có thể được đánh giá bằng cách nào?
a. Qua một quá trình tiếp xúc, tìm hiểu kỹ lưỡng về họ.
b. Qua việc nghe họ tự giới thiệu về bản thân mình.
c. Qua sự giới thiệu của những người xung quanh họ.
d. Qua việc tiếp xúc bên ngồi với con người đó.
Câu hỏi 61: Nguyên tắc cơ bản để một tập thể được duy trì và phát triển bền
vững là:
a. Đề cao lợi ích của cá nhân lên trên lợi ích của tập thể
b. Đề cao lợi ích của tập thể lên trên lợi ích của cá nhân
c. Kết hợp hài hồ lợi ích, nhu cầu của cá nhân với lợi ích, nhu cầu của tập thể
d. Tuân thủ phán quyết của người lãnh đạo tập thể khi xuất hiện mâu thuẫn về lợi
ích

Câu hỏi 62: Phương án nào dưới đây diễn đạt đúng nhất về khái niệm tập thể
a. Tập thể là một hình thức tồn tại của xã hội
b. Tập thể là hình thức liên hệ các cá nhân để thỏa mãn những nhu cầu giống nhau
c. Tập thể là hình thức liên hệ các cá nhân thành từng nhóm xuất phát từ lợi ích,
nhu cầu ở các lĩnh vực khác nhau của xã hội.
d. Trong xã hội có nhiều tập thể khác nhau vi vậy tập thể là một hình thức liên hệ
các cá nhân để cùng nhau thỏa mãn các nhu cầu và lợi ích
Câu hỏi 63: Phương án nào sau đây diễn đạt đúng nhất về khái niệm cá nhân?
a. Cá nhân là khái niệm dùng để chỉ một con người có nhân cách tốt trong xã hội
b. Cá nhân là khái niệm dùng để chỉ một cá thể sinh học tồn tại trong xã hội



×