Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

Luận văn thạc sĩ nâng cao chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh khu công nghiệp phú tài

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.43 MB, 116 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN

NGUYỄN QUỐC TỒN

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH
KHU CÔNG NGHIỆP PHÚ TÀI

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Bình Định – Năm 2021

e


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN

NGUYỄN QUỐC TỒN

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH
KHU CÔNG NGHIỆP PHÚ TÀI

Ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 8340101

Người hướng dẫn : TS. TRỊNH THỊ THÚY HỒNG



e


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan số liệu, thông tin thu thập trong luận văn là từ nguồn
thực tế tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Khu Công
Nghiệp Phú Tài. Kết quả nghiên cứu trong luận văn do chính tác giả tính tốn,
phân tích và tổng hợp nên và là cơng trình của chính tác giả.
Tác giả đề tài

Nguyễn Quốc Toàn

e


LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của giảng viên hướng dẫn
TS. Trịnh Thị Thúy Hồng đã nhiệt tình hướng dẫn cho tơi trong q trình thực
hiện luận văn này. Tơi cũng xin chân thành cảm ơn tập thể Giảng viên của
Trường Đại Học Quy Nhơn đã truyền đạt cho tôi những kiến thức quý báu
trong quá trình học chương trình Thạc sĩ Quản trị kinh doanh.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến ban lãnh đạo và các đồng nghiệp của tôi tại
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Khu Công Nghiệp Phú
Tài, đặc biệt là gia đình tơi đã tạo điều kiện, động viên, giúp đỡ cũng như góp
ý để tơi hồn thành bài luận văn này.
Mặc dù đã nỗ lực và dành nhiều thời gian cho nghiên cứu để hoàn thiện
luận văn. Tuy nhiên, do hạn chế về thời gian nên luận văn khơng thể tránh khỏi
các thiếu sót, rất mong nhận được những đóng góp quý báu của quý thầy cô,
các nhà khoa học và người đọc để luận văn được hoàn thiện hơn.

Trân trọng cảm ơn!

e


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ....................................................................................... 1
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu đề tài ...................................................... 2
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu ........................................................... 3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 3
5. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 4
6. Kết cấu của luận văn .................................................................................. 4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ............................. 5
1.1. Khái quát về tín dụng khách hàng cá nhân tại NHTM ........................... 5
1.1.1. Khái niệm ......................................................................................... 5
1.1.2. Đặc trưng của tín dụng khách hàng cá nhân tại NHTM .................. 7
1.1.3. Phân loại tín dụng khách hàng cá nhân tại NHTM .......................... 8
1.2. Chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại NHTM ............................. 9
1.2.1. Khái niệm chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại NHTM ...... 9
1.2.2. Các chỉ tiêu phản ánh chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại
NHTM ...................................................................................................... 12
1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng khách hàng cá
nhân tại NHTM ........................................................................................ 19

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .............................................................................. 27
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG

e


THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH KHU CÔNG NGHIỆP PHÚ
TÀI .................................................................................................................. 28
2.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi Nhánh
Khu Công Nghiệp Phú Tài .......................................................................... 28
2.1.1. Giới thiệu khái quát về Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam
– Chi Nhánh Khu Công Nghiệp Phú Tài. ................................................ 28
2.1.2. Kết quả kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam
– Chi Nhánh Khu Công Nghiệp Phú Tài. ................................................ 35
2.2. Thực trạng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân Hàng Thương Mại
Cổ Phần Công Thương Việt Nam – Chi Nhánh KCN Phú Tài ................... 41
2.2.1. Khái qt tình hình tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
TMCP Công Thương Việt Nam – Chi Nhánh KCN Phú Tài ................. 41
2.2.2. Phân tích thực trạng chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng TMCP Cơng Thương Việt Nam – Chi Nhánh Khu Công
Nghiệp Phú Tài ......................................................................................... 65
2.3. Đánh giá chung về chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân
hàng Thương Mại Cổ Phần Công Thương Việt Nam – Chi Nhánh Khu
Công Nghiệp Phú Tài .................................................................................. 80
2.3.1. Những kết quả đạt được ................................................................. 80
2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân ..................................................... 81
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NHTM CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG
VIỆT NAM – CHI NHÁNH KCN PHÚ TÀI ............................................. 85

3.1. Định hướng nâng cao chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại
NHTM Cổ Phần Công Thương Việt Nam – Chi nhánh KCN Phú Tài ....... 85
3.2. Một số giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại
NHTM Cổ Phần Cơng Thương Việt Nam – Chi Nhánh Khu Công Nghiệp
Phú Tài ......................................................................................................... 88

e


3.2.1. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ............................................. 88
3.2.2. Về chính sách cho vay khách hàng cá nhân ................................... 91
3.2.3. Nâng cao chất lượng thẩm định khách hàng .................................. 93
3.2.4. Tăng cường cơng tác kiểm tra, giám sát tín dụng .......................... 94
3.2.5. Tăng cường đảm bảo tín dụng ........................................................ 95
3.2.6. Tăng cường cơng tác kiểm sốt nợ q hạn, nợ xấu ...................... 96
3.3. Một số kiến nghị ................................................................................... 97
3.3.1. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước............................................... 97
3.3.2 Kiến nghị với Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định và các sở, ban ngành
của Tỉnh .................................................................................................... 98
3.3.3 Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam ........... 100
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ............................................................................ 102
KẾT LUẬN .................................................................................................. 103
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 105
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ (BẢN SAO)

e


DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Danh mục bảng

Bảng 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt
Nam – Chi Nhánh KCN Phú Tài từ năm 2018 - 2020 ............................................ 37
Bảng 2.2. Quy trình tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công
Thương Việt Nam – Chi Nhánh KCN Phú Tài ...................................................... 42
Bảng 2.3. Doanh số cho vay đối với khách hàng cá nhân tại Chi nhánh .............. 59
Bảng 2.4. Dư nợ cho vay KHCN theo thời hạn tại Vietinbank – Chi nhánh KCN Phú
Tài ........................................................................................................................... 61
Bảng 2.5. Dư nợ cho vay theo mục đích vay vốn đối với KHCN tại Vietinbank – Chi
nhánh KCN Phú Tài ............................................................................................... 63
Bảng 2.6. Phân nhóm nợ trong cho vay KHCN tại Ngân hàng TMCP Công thương
Việt Nam – Chi nhánh KCN Phú Tài...................................................................... 65
Bảng 2.7. Nợ quá hạn trong cho vay KHCN tại Ngân hàng TMCP Công thương
Việt Nam – Chi nhánh KCN Phú Tài...................................................................... 67
Bảng 2.8. Cơ cấu nợ quá hạn trong cho vay KHCN tại Ngân hàng TMCP Công
thương Việt Nam – Chi nhánh KCN Phú Tài ......................................................... 69
Bảng 2.9. Cơ cấu nợ quá hạn cho vay KHCN tại Ngân hàng TMCP Công thương
Việt Nam – Chi nhánh KCN Phú Tài...................................................................... 71
Bảng 2.10. Nợ xấu phân theo thời hạn trong cho vay KHCN tại Ngân hàng TMCP
Công thương Việt Nam – Chi nhánh KCN Phú Tài ............................................... 73
Bảng 2.11. Nợ xấu phân theo mục đích trong cho vay KHCN tại Ngân hàng TMCP
Cơng thương Việt Nam – Chi nhánh KCN Phú Tài ............................................... 75
Bảng 2.12. Sinh lời từ cho vay KHCN tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
– Chi nhánh KCN Phú Tài...................................................................................... 77
Bảng 2.13. Tình hình dự phịng rủi ro tín dụng trong cho vay KHCN tại Ngân hàng
TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh KCN Phú Tài .................................... 79

e


Danh mục sơ đồ

Sơ đồ 2.1. Mơ hình tổ chức quản lý hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Công
Thương Việt Nam – Chi nhánh KCN Phú Tài............................................................ 33
Danh mục biểu đồ
Biểu đồ 2.1. Cơ cấu nợ xấu và nợ xấu trong cho vay khách hàng cá nhân tại
Vietinbank – Chi nhánh KCN Phú Tài ................................................................... 74
Biểu đồ 2.2. Tỷ lệ lợi nhuận và tỷ lệ sinh lời từ hoạt động cho vay KHCN tại
Vietinbank – Chi nhánh KCN Phú Tài ................................................................... 78

e


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt


Tỉnh Bình Định

DN

Doanh nghiệp

ĐVT

Đơn vị tính

HĐCTD

Hợp đồng cấp tín dụng

KCN


Khu cơng nghiệp

KH

Khách hàng

KHCN

Khách hàng cá nhân

KSNB

Kiểm soát nội bộ

NHTM

Ngân hàng thương mại

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHTMCP

Ngân hàng Thương mại cổ phần

RRTD

Rủi ro tín dụng


SXKD

Sản xuất kinh doanh

TCTD

Tổ chức tín dụng

Vietinbank –

Ngân hàng TMCP Cơng Thương Việt Nam – Chi nhánh

Chi nhánh KCN Khu Công Nghiệp Phú Tài
Phú Tài

e


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong hoạt động kinh doanh của NTHM, hoạt động tín dụng là hoạt động
quan trọng nhất, nó chiếm tỷ trọng lớn trong hoạt động kinh doanh của ngân
hàng thương mại và cũng là nguồn thu nhập chính ở các NHTM Việt Nam hiện
nay. Do đó, nâng cao chất lượng tín dụng khơng chỉ có ý nghĩa quan trọng đối
với hoạt động kinh doanh của một NHTM mà cịn góp phần hạn chế rủi ro trong
hoạt động kinh doanh của ngân hàng đó. Đồng thời, chất lượng tín dụng có ý
nghĩa quyết định đến sự ổn định hệ thống tài chính và phát triển của nền kinh

tế của một quốc gia.
Trong thời gian tới, định hướng của các NHTM nói chung và Ngân hàng
TMCP Cơng Thương Việt Nam nói riêng thì hoạt động tín dụng tiếp tục là hoạt
động chính mang lại thu nhập đáng kể cho Ngân hàng. Bên cạnh đó, định hướng
chiến lược phát triển trung dài hạn của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt
Nam là cơ cấu lại danh mục tín dụng tăng tỷ trọng phân khúc KHDN vừa và
nhỏ và bán lẻ. Đồng thời, địa bàn kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công
Thương Việt Nam – Chi nhánh Khu Công Nghiệp Phú Tài bao quát cả tỉnh
Bình Định từ thành phố Quy Nhơn đến thị xã Hồi Nhơn do đó đối tượng cấp
tín dụng chủ yếu là khách hàng cá nhân. Đây cũng là hoạt động tiềm ẩn rất
nhiều rủi ro từ nhiều nguyên nhân chủ quan, khách quan, bất khả kháng. Vì
vậy, việc nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương
Việt Nam – Chi Nhánh Khu Cơng Nghiệp Phú Tài là việc làm có ý nghĩa thiết
thực, cấp thiết.
Đề tài nghiên cứu: “Nâng cao chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân
tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam – Chi Nhánh
Khu Công Nghiệp Phú Tài” là đề tài có ý nghĩa cả về lý luận và thực tiễn.

e


2

2. Tổng quan tình hình nghiên cứu đề tài
Nghiên cứu về chất lượng tín dụng của một NHTM hoặc tại một chi
nhánh NHTM có ý nghĩa quan trọng trong hạn chế RRTD trong hoạt động kinh
doanh của các chi nhánh NHTM nói riêng và hệ thống NHTM nói chung, vì
vậy có khá nhiều đề tài là luận văn thạc sỹ nghiên cứu vấn đề này.
Luận văn thạc sỹ của Trần Thị Hồng Nhung (2017) bảo vệ tại Học viện
Hành chính quốc gia với tên đề tài: “Chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân

tại NHTMCP Á Châu – Chi nhánh Quảng Bình”. Tác giả đã hệ thống hóa được
những vấn đề lý luận cơ bản như: khái niệm, các chỉ tiêu định tính và định
lượng về đánh giá chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại NHTM, phân
tích thực trạng chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại NHTMCP Á Châu
– Chi nhánh Quảng Bình, từ đó đề xuất bốn giải pháp nhằm nâng cao chất lượng
tín dụng khách hàng cá nhân tại NHTMCP Á Châu – Chi nhánh Quảng Bình.
Các luận văn thạc sỹ: Dương Thị Hằng (2019) với đề tài “Giải pháp nâng
cao chất lượng tín dụng tại NHTMCP Công Thương Chi nhánh TP Vinh”;
Phan Đức Thỏa (2018) với đề tài “Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại
Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Hưng Nguyên - Nghệ
An, và Vương Hồng Tiến (2019) với đề tài “Nâng cao chất lượng cho vay cá
nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT huyện Con Cuông Tây Nghệ An”
cũng đã hệ thống được những vấn đề cơ bản về chất lượng tín dụng tại NHTM,
đánh giá chất lượng tín dụng tại các chi nhánh NHTM này từ đó đề xuất một
số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng tại các Chi nhánh trên.
Luận án tiến sĩ kinh tế: Hồn thiện phân tích chất lượng tín dụng tại các
NHTM trên địa bàn tỉnh Bình Định của Lê Thị Thanh Mỹ tại Học viện Tài
chính Hà Nội (2017) đã hệ thống được cơ sở lý luận về phân tích chất lượng tín
dụng tại NHTM, đồng thời đề xuất bổ sung các kỹ thuật cũng như các cơng cụ
phân tích trong phân tích chất lượng tín dụng tại các NHTM trên địa bàn tỉnh

e


3

Bình Định nhằm hồn thiện cơng tác này.
Cũng có khá nhiều các cơng trình nghiên cứu nước ngồi về lý thuyết
mơ hình điểm tín dụng và đo chất lượng tín dụng: Crook và các cộng sự (2007)
và Řezáč, M., Řezáč, F. (2010)…

Qua tổng quan trên cho thấy, đã có nhiều đề tài liên quan đến chất lượng
tín dụng thực hiện tại nhiều thời điểm khác nhau, tại các chi nhánh Ngân hàng
thương mại khác nhau. Tuy nhiên, với tính cấp thiết của nó và cũng chưa có
đề tài luận văn thạc sỹ phân tích về chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân
tại chi nhánh NHTM Cổ phần Công Thương Việt Nam – Chi Nhánh Khu Cơng
Nghiệp Phú Tài. Vì vậy, đề tài nghiên cứu “Nâng cao chất lượng tín dụng
khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Công Thương
Việt Nam – Chi Nhánh Khu Công Nghiệp Phú Tài” là hồn tồn khơng có
sự trùng lắp với bất kỳ luận văn thạc sỹ nào đã thực hiện trước đây.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
Phân tích thực trạng chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân
hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi Nhánh Khu Công Nghiệp Phú Tài
giai đoạn 2018 – 2020 nhằm phát hiện ra những hạn chế và nguyên nhân của
hạn chế về chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại Chi nhánh, từ đó đề xuất
các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân
hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Khu Công Nghiệp Phú Tài.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân
hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Khu Công Nghiệp Phú Tài
giai đoạn 2018 – 2020.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Nội dung: Hoạt động tín dụng bao gồm các hoạt động: cho vay, chiết
khấu, cho thuê, bảo lãnh, bao thanh toán và các hoạt động tín dụng khác (theo

e


4

Luật Các tổ chức tín dụng), vì hoạt động cho vay là hoạt động chính của hoạt

động tín dụng nên nội dung nghiên cứu trong luận văn chỉ nghiên cứu giới hạn
trong hoạt động cho vay. Vậy, chất lượng tín dụng được nghiên cứu trong luận
văn này là chất lượng tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân tại một chi
nhánh NHTM.
+ Khơng gian: Chất lượng tín dụng trong hoạt động cho vay khách hàng
cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Khu Công
Nghiệp Phú Tài.
+ Thời gian: giai đoạn 2018 – 2020
5. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong luận văn là: phương pháp
so sánh, phân tích, tổng hợp, thống kê mơ tả…
6. Kết cấu của luận văn
Ngồi các phần phụ, luận văn được kết cấu thành ba chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận về chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại
ngân hàng thương mại.
Chương 2. Thực trạng chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân
hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Khu Công Nghiệp Phú Tài.
Chương 3. Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân
tại Ngân hàng TM cổ phần Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Khu Công
Nghiệp Phú Tài.

e


5

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Khái quát về tín dụng khách hàng cá nhân tại NHTM

1.1.1. Khái niệm
Lịch sử phát triển cho thấy, tín dụng là một phạm trù kinh tế và cũng là
một sản phẩm của sản xuất hàng hố. Nhưng chính nó lại là động lực quan
trọng thúc đẩy nền kinh tế hàng hoá phát triển lên giai đoạn cao hơn. Tồn tại
và phát triển qua nhiều hình thái kinh tế xã hội, ngày nay tín dụng được hiểu
theo những khái niệm cơ bản sau:
Định nghĩa 1: Tín dụng là quan hệ vay mượn dựa trên nguyên tắc hoàn
trả (Hà Thanh Việt, 2019).
Định nghĩa 2: Tín dụng là phạm trù kinh tế, phản ánh quan hệ sử dụng
vốn lẫn nhau giữa các cá nhân và tổ chức trong nền kinh tế hàng hóa.
Định nghĩa 3: Tín dụng là một giao dịch giữa hai bên, trong đó một bên
(trái chủ, hoặc người cho vay) chu cấp tiền, hàng hóa hoặc dịch vụ dựa vào lời
hứa thanh toán lại trong tương lai của bên kia (thụ trái hoặc người đi vay).
Như vậy, nghĩa của tín dụng có thể diễn đạt bằng nhiều cách khác nhau.
Những nội dung cơ bản của các định nghĩa này là thống nhất: nếu phản ánh một
bên là người cho vay, còn bên kia là người đi vay, quan hệ giữa hai bên được
ràng buộc bởi cơ chế tín dụng, thỏa thuận thời gian cho vay, lãi suất phải trả,...
Việc chuyển giao giá trị hay hiện vật giữa người đi vay và người cho vay có kỳ
chuyển giao ngược lại. Lượng giá trị hay hiện vật khi người đi vay hoàn trả cho
người cho vay phải lớn hơn lượng họ nhận được ban đầu, hay nói cách khác
người đi vay phải trả thêm phần lợi tức cho người cho vay (Hà Thanh Việt,
2019).
Có ba loại quan hệ chủ yếu trong quan hệ tín dụng ngân hàng, bao gồm:
- Quan hệ tín dụng giữa ngân hàng với khách hàng doanh nghiệp.

e


6


- Quan hệ tín dụng giữa ngân hàng với khách hàng cá nhân.
- Quan hệ tín dụng giữa ngân hàng với các ngân hàng khác.
Ngày nay, tín dụng ngân hàng đã và đang là nhân tố thúc đẩy lực lượng
sản xuất phát triển, điều tiết và di chuyển vốn, tăng thêm tính hiệu quả của vốn
tiền tệ trong nền kinh tế thị trường. Chính nhờ có tín dụng ngân hàng mà những
đồng tiền tạm thời nhàn rỗi đã trở thành tiền hoạt động, biến những đồng tiền
phân tán thành nguồn vốn tập trung phục vụ cho nhu cầu sản xuất kinh doanh.
Qua đó thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh giúp cho nền kinh tế ngày càng
tăng trưởng và phát triển.
Tín dụng nói chung được định nghĩa là quan hệ kinh tế trong đó có sự
chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị (dưới hình thức giá trị tiền hoặc hiện
vật) từ tổ chức, đơn vị (người) sở hữu sang người sử dụng để sau một thời gian
nhất định thu hồi về một lượng giá trị lớn hơn giá trị ban đầu. Nếu xem xét ở
gốc độ hẹp hơn, “Tín dụng ngân hàng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc
hàng hoá) giữa ngân hàng và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp và các chủ
thể khác, trong đó ngân hàng chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong
một thời gian nhất định theo thoả thuận, bên đi vay có trách nhiệm hồn trả vơ
điều kiện vốn gốc và lãi cho ngân hàng khi đến hạn thanh tốn”. (Tơ Ngọc
Hưng, 2014).
Theo Luật Các tổ chức tín dụng (2010), Cấp tín dụng là việc thỏa thuận
để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng
một khoản tiền theo nguyên tắc có hồn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết
khấu, cho th tài chính, bao thanh tốn, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ
cấp tín dụng khác.
Từ các phân tích trên có thể đi đến khái niệm: tín dụng khách hàng cá
nhân là việc thỏa thuận để khách hàng cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc
cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng

e



7

nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh
ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác. Trong phần luận văn này,
nghiên Cứu Chỉ Tập Trung Vào Nghiệp Vụ Cho Vay.
Theo Điều 2 Thông Tư 39/2016/TT-NHNN ngày 30/12/2016 của Thống
Đốc Ngân Hàng Nhà Nước quy định về hoạt động cho vay của tổ chức tín
dụng, Chi nhánh ngân hàng nước ngồi đối với khách hàng, định nghĩa về cho
vay như sau: “Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng
giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục
đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có
hồn trả cả gốc và lãi.”
1.1.2. Đặc trưng của tín dụng khách hàng cá nhân tại NHTM
Khách hàng cá nhân có những đặc điểm giao dịch như sau (Nguyễn Minh
Kiều, 2012):
+ Mang nặng tâm lý ngại rủi ro khi giao dịch tiền bạc với ngân hàng.
+ Mang nặng tâm lý ngại phiền phức thủ tục khi giao dịch với ngân hàng.
+ Ngại giao dịch với ngân hàng sẽ lộ thơng tin về thu nhập đối với người
có thu nhập cao.
+ Mặc cảm không dám giao dịch với ngân hàng đối với người có thu
nhập thấp hoặc thu nhập khơng cao.
Hiểu được tâm lý giao dịch trên đây của khách hàng sẽ giúp ngân hàng
có chính sách thích hợp để thu hút khách hàng cá nhân đến giao dịch với ngân
hàng. Tuy nhiên, hiện nay có một số ngân hàng thương mại Việt Nam chưa thật
sự quan tâm lắm đến đối tượng khách hàng cá nhân mà chỉ chú trọng đến khách
hàng doanh nghiệp, vì về mặt nghiệp vụ ngân hàng, giao dịch với khách hàng
cá nhân không hiệu quả lắm do:
+ Đặc điểm giao dịch khách hàng cá nhân là có số lượng tài khoản và số
hồ sơ giao dịch lớn nhưng doanh số (doanh số cho vay thấp) giao dịch lại thấp.


e


8

+ Số lượng khách hàng đông nhưng lại phân tán rộng khắp khiến cho
việc giao dịch không được thuận tiện. Để giải quyết trở ngại này ngân hàng
phải mở nhiều chi nhánh, phòng giao dịch hoặc đầu tư giao dịch Online rất tốn
kém.
1.1.3. Phân loại tín dụng khách hàng cá nhân tại NHTM
+ Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay
- Vay tiêu dùng: Là các khoản vay đáp ứng nhu cầu chi tiêu của các cá nhân,
hộ gia đình như: xây dựng sửa chữa nhà, mua sắm vật dụng gia đình, mua xe cơ
giới, du học, chữa bệnh, cưới hỏi,…
- Vay sản xuất kinh doanh: Là các khoản vay phục vụ mục đích bổ sung vốn
sản xuất kinh doanh, đầu tư của cá nhân, hộ gia đình gồm bổ sung vốn lưu động,
mua sắm máy móc thiết bị, đầu tư cơ sở vật chất cho hoạt động sản xuất kinh
doanh, đầu tư kinh doanh chứng khoán, vàng.
+ Căn cứ vào thời hạn:
Theo Điều 10 Thông Tư 39/2016/TT-NHNN ngày 30/12/2016 của Thống Đốc
Ngân Hàng Nhà Nước quy định về hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng, Chi
nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng, Tổ chức tín dụng xem xét quyết
định cho khách hàng vay theo các loại cho vay như sau:
- Cho vay ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay tối đa 01 (một)
năm.
- Cho vay trung hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay trên 01 (một) năm
và tối đa 05 (năm) năm.
- Cho vay dài hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay trên 05 (năm) năm.
+ Căn cứ theo phương thức cho vay

- Cho vay từng lần: Là phương thức cho vay mà mỗi lần vay vốn khách
hàng và ngân hàng làm các thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng.
- Cho vay trả góp: Khi vay vốn ngân hàng và khách hàng thỏa thuận xác
định số lãi vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo nhiều

e


9

kỳ hạn trong thời gian cho vay.
- Cho vay theo hạn mức thấu chi: Là việc cho vay mà ngân hàng thỏa thuận
bằng văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vượt số tiền tự có trên tài khoản
khách hàng phù hợp với các quy định của Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam về hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán.

+ Căn cứ đảm bảo tín dụng, theo tiêu thức này tín dụng ngân hàng có thể
phân chia thành các loại như sau:
- Tín dụng có đảm bảo: là tín dụng mà theo đó khoản tín dụng được đảm
bảo bằng tài sản cầm cố, thế chấp hoặc bảo lãnh bằng bên thứ ba. Hình thức tín
dụng này được áp dụng đối với các hình thức cho vay từng lần, cho vay theo
dự án và thường đối với khách hàng không đủ uy tín, do đó khi vay vốn phải
có tài sản đảm bảo hoặc người bảo lãnh.
- Tín dụng khơng có đảm bảo: là tín dụng mà theo đó khoản tín dụng
khơng có tài sản cầm cố, thế chấp hoặc bảo lãnh bằng bên thứ ba. Hình thức tín
dụng này thường áp dụng cho khách hàng truyền thống, có uy tín và số tiền vay
không lớn hoặc đối với một số hình thức vay đặc biệt (vay theo lương cán bộ
cơng nhân viên…).
1.2. Chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại NHTM
1.2.1. Khái niệm chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại NHTM

a. Khái niệm chất lượng và đặc điểm
Chất lượng là một khái niệm quá quen thuộc với loài người ngay từ
những thời cổ đại, tuy nhiên chất lượng cũng là một khái niệm gây nhiều tranh
cãi và có nhiều quan niệm khác nhau.
Để hiểu được chất lượng tín dụng, trước hết ta cần hiểu được khái niệm
chất lượng là gì. Tuỳ theo đối tượng sử dụng mà khái niệm “chất lượng” có ý
nghĩa khác nhau. Người sản xuất coi chất lượng là điều họ phải làm để đáp ứng
các quy định do yêu cầu khách hàng đặt ra, để được khách hàng chấp nhận.

e


10

Chất lượng được so sánh với chất lượng của đối thủ cạnh tranh và đi kèm theo
các chi phí, giá cả. Do con người và nền văn hoá trên thế giới khác nhau, nên
cách hiểu của họ về chất lượng cũng khác nhau.
Vậy chất lượng là gì? Theo Tổ chức quốc tế về tiêu chuẩn hoá (ISO),
chất lượng được định nghĩa như sau: Chất lượng là khả năng của tập hợp các
đặc tính của một sản phẩm, hệ thống hay quá trình để đáp ứng các yêu cầu của
khách hàng và các bên có liên quan.
Từ định nghĩa trên có thể rút ra một số đặc điểm của chất lượng như sau:
+ Chất lượng được đo bởi sự thoả mãn nhu cầu. Nếu một sản phẩm vì lý
do nào đó mà khơng được nhu cầu chấp nhận thì bị coi là chất lượng kém, cho
dù trình độ cơng nghệ để chế tạo ra sản phẩm đó rất hiện đại. Đây là một kết
luận then chốt và là cơ sở để các nhà chất lượng định ra chính sách, chiến lược
kinh doanh của mình.
+ Do chất lượng được đo bởi sự thoả mãn nhu cầu, mà nhu cầu luôn biến
động nên chất lượng cũng luôn biến động theo thời gian, không gian và điều
kiện sử dụng.

+ Khi đánh giá chất lượng của một đối tượng, ta phải xét đến mọi đặc
tính của đối tượng có liên quan đến sự thoả mãn những nhu cầu cụ thể. Các nhu
cầu này không chỉ từ phía khách hàng mà cịn từ các bên có liên quan, ví dụ
như các yêu cầu mang tính pháp chế, nhu cầu của cộng đồng xã hội.
+ Nhu cầu có thể được cơng bố rõ ràng dưới dạng các quy định, tiêu
chuẩn nhưng cũng có những nhu cầu khơng thể miêu tả rõ ràng, người sử dụng
chỉ có thể cảm nhận chúng, hoặc có khi chỉ phát hiện được chất lượng trong
q trình sử dụng.
+ Chất lượng khơng phải chỉ là thuộc tính của sản phẩm, hàng hố mà ta
vẫn hiểu hàng ngày. Chất lượng có thể áp dụng cho một hệ thống, một q trình.
Ngồi ra, khi nói đến chất lượng chúng ta không thể bỏ qua các yếu tố

e


11

giá cả và dịch vụ sau khi bán hàng, vấn đề giao hàng đúng lúc, đúng thời hạn
đó là yếu tố mà khách hàng nào cũng quan tâm sau khi thấy sản phẩm mà họ
định mua thỏa mãn nhu cầu của họ.
b. Khái niệm chất lượng tín dụng ngân hàng
Theo bách khoa tồn thư mở Wikipedi, chất lượng tín dụng là một khái
niệm khơng thơng dụng, bởi tín dụng bao hàm các hoạt động khác nhau khó
đồng nhất và đo lường, bao gồm: cho vay, bảo lãnh, chiết khấu, cho th tài
chính, bao thanh tốn,… Tuy nhiên, cho vay là hình thức tín dụng chủ yếu của
NHTM, nên theo nghĩa hẹp thì chất lượng tín dụng chính là chất lượng cho vay
của NHTM. Do đó phần trình bày sau đây chất lượng tín dụng được hiểu theo
nghĩa hẹp là chất lượng cho vay của NHTM.
Từ khái niệm chung cho thấy “chất lượng” phải đáp ứng các yêu cầu
của khách hàng và các bên có liên quan. Trong quan hệ tín dụng, các bên liên

quan gồm có: khách hàng, ngân hàng và xã hội. (Nguyễn Văn Tiến, 2013).
+ Đối với khách hàng: Chất lượng tín dụng được thể hiện ở chổ “Tín
dụng phải đáp ứng được mục đích sử dụng vốn vay của khách hàng, với số
lượng, kỳ hạn, lãi suất và lịch trả nợ hợp lý; thủ tục đơn giản, đảm bảo nguyên
tắc tín dụng và tuân thủ pháp luật”.
+ Đối với ngân hàng: Chất lượng tín dụng được thể hiện ở chỗ “Tín dụng
phải tn thủ quy trình nghiệp vụ, chính sách tín dụng ngân hàng và pháp luật;
tín dụng phải được đảm bảo và đảm bảo nguyên tắc hoàn trả đầy đủ và đúng
hạn cả gốc và lãi; rủi ro tín dụng phải trong giới hạn cho phép và được kiểm
sốt; hoạt động tín dụng phải mang lại hiệu quả kinh tế cho ngân hàng, tạo điều
kiện cho các dịch vụ khác của ngân hàng phát triển, đảm bảo thanh khoản ngân
cao uy tín và vị thế cạnh tranh cho ngân hàng.
+ Đối với sự phát triển kinh tế xã hội: Tín dụng phải phục vụ sản xuất,
lưu thơng hàng hố và đời sống dân cư, góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế,

e


12

dịch chuyển cơ cấu kinh tế, tạo công ăn việc làm.
Qua phân tích ta đi đến khái niệm: Chất lượng tín dụng ngân hàng là
một chỉ tiêu tổng hợp phản ánh mức độ đáp ứng yêu cầu vay vốn hợp lý của
khách hàng; phù hợp với chính sách tín dụng, bảo đảm an toàn và mang lại
hiệu quả kinh tế cho ngân hàng; đồng thời thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội
như một tổng thể. (Nguyễn Văn Tiến, 2013).
Trong kinh doanh ngân hàng, chất lượng tín dụng là một phạm trù để phản
ánh mức độ rủi ro trong danh mục cho vay đối với một tổ chức tín dụng hay còn
gọi là chất lượng cho vay. Vậy, chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại
NHTM là một phạm trù để phản ánh mức độ rủi ro trong danh mục cho vay đối

với khách hàng cá nhân tại NHTM hay còn gọi là chất lượng cho vay khách hàng
cá nhân.
Theo định nghĩa của NHNN Việt Nam: “Rủi ro tín dụng trong hoạt động
ngân hàng (sau đây gọi tắt là rủi ro) là tổn thất có khả năng xảy ra đối với nợ
của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngồi do khách hàng khơng
thực hiện hoặc khơng có khả năng thực hiện một phần hoặc tồn bộ nghĩa vụ
của mình theo cam kết” [15].
Nếu coi tín dụng là việc “tin tưởng”, trên cơ sở đó trao cho khách hàng
sử dụng một giá trị hiện tại với mong muốn nhận được một giá trị lớn hơn trong
tương lại thì rủi ro tín dụng chính là khả năng mà mong muốn đó khơng được
đáp ứng hay nói cách khác đó là khả năng xảy ra sự khơng mong muốn giữa
kết quả thực tế và kỳ vọng. Như vậy, xét từ giác độ kinh doanh ngân hàng, thì
rủi ro tín dụng chính là rủi ro từ phía khách hàng vay vốn.
1.2.2. Các chỉ tiêu phản ánh chất lượng tín dụng khách hàng cá
nhân tại NHTM
Các chỉ tiêu để phản ánh chất lượng tín dụng tại NHTM khơng được các
nhà nghiên cứu viết riêng cho khách hàng cá nhân mà được nghiên cứu chung

e


13

cho tất cả các đối tượng, vì vậy, có thể dựa vào lý thuyết chung của tác giả
Nguyễn Văn Tiến (2013) về chất lượng tín dụng và các chỉ tiêu để phản ánh
chất lượng tín dụng ngân hàng để hình thành các chỉ tiêu đánh giá chất lượng
tín dụng khách hàng cá nhân như sau:
1.2.2.1. Chỉ tiêu nợ quá hạn
Nợ quá hạn phát sinh khi khoản vay đến hạn mà khách hàng khơng hồn
trả được tồn bộ hay một phần tiền gốc hoặc lãi vay. Nợ quá hạn thường là biểu

hiện yếu kém về tài chính của khách hàng và là dấu hiệu rủi ro cho ngân hàng.
Trong hoạt động tín dụng ngân hàng, nợ quá hạn phát sinh là không thể tránh
khỏi, nhưng nếu nợ quá hạn vượt quá tỷ lệ cho phép sẽ dẫn đến mất khả năng
thanh tốn của ngân hàng. Nợ q hạn có nhiều mức độ khác nhau, căn cứ vào
tính chất rủi ro, ta có các chỉ tiêu phản ánh nợ quá hạn sau:
a. Tỷ lệ nợ quá hạn
Số dư nợ quá hạn KH cá nhân

Tỷ lệ nợ quá hạn
khách hàng cá nhân

=

Tổng dư nợ trong cho vay KHCN

x 100%

Tỷ lệ “Nợ quá hạn” phản ánh số dư nợ gốc và lãi đã quá hạn mà chưa
thu hồi được. Nợ quá hạn cho biết, cứ trên 100 đồng dư nợ hiện hành có bao
nhiêu đồng đã quá hạn, đây là một chỉ tiêu cơ bản cho biết chất lượng hoạt động
tín dụng của ngân hàng. Tỷ lệ nợ quá hạn càng cao chứng tỏ chất lượng tín
dụng càng thấp; và ngược lại, tỷ lệ nợ quá hạn thấp chứng tỏ chất lượng tín
dụng cao.
b. Chỉ tiêu “Tỷ lệ khách hàng có nợ quá hạn”
Tỷ lệ khách hàng cá nhân
có nợ quá hạn

=

Tổng số KHCN có nợ quá

hạn
Tổng số KHCN có dư nợ

x 100%

Chỉ tiêu này cho biết, cứ 100 khách hàng vay vốn, thì có bao nhiêu khách
đã quá hạn. Nếu tỷ lệ này cao, phản ánh chính sách tín dụng của ngân hàng là

e


14

khơng hiệu quả. Ngồi ra nếu chỉ tiêu này thấp hơn chỉ tiêu “Nợ quá hạn”, cho
biết nợ quá hạn tập trung vào những khách hàng lớn; ngược lại, nếu chỉ tiêu này
cao hơn chỉ tiêu “Nợ quá hạn”, thì nợ quá hạn tập trung vào những khách hàng
nhỏ.
c. Chỉ tiêu “Cơ cấu nợ quá hạn”:
Số dư nợ quá hạn ngắn hạn KHCN

Tỷ lệ nợ ngắn hạn
quá hạn KHCN

=

Số dư nợ quá hạn dài hạn KHCN

Tỷ lệ nợ dài hạn
quá hạn KHCN


Tổng dư nợ ngắn hạn KHCN

=

Tổng dư nợ dài hạn KHCN

x 100%

x 100%

d. Khả năng thu hồi nợ quá hạn
Để đánh giá chính xác hơn chất lượng tín dụng, người ta còn phân loại
nợ quá hạn theo hai tiêu chí:
Tỷ lệ nợ q hạn KHCN có
khả năng thu hồi

Số dư nợ quá hạn có khả năng
thu hồi KHCN
=

Tỷ lệ nợ q hạn KHCN
khơng có khả năng thu hồi =

Nợ q hạn KHCN
Số dư nợ q hạn khơng có khả
năng thu hồi KHCN
Nợ quá hạn KHCN

x 100%


x 100%

1.2.2.2. Các chỉ tiêu nợ xấu
Để hình thành chỉ tiêu “Nợ xấu”, chúng ta phải tiến hành phân loại nợ.
Phân loại nợ là quá trình xem xét, đánh giá danh mục cho vay nhằm phân loại
các khoản vay nợ vào các nhóm khác nhau dựa trên rủi ro và các đặc điểm
tương đồng của các khoản vay. Việc thường xuyên xem xét và phân loại nợ
giúp cho ngân hàng có thể kiểm sốt chất lượng danh mục cho vay và khi cần
thiết sẽ đưa ra các biện pháp xử lý thích hợp nhằm hạn chế rủi ro và nâng cao
chất lượng tín dụng. Danh mục cho vay của NHTM được phân loại thành 5

e


15

nhóm sau [15]:
Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm:
- Các khoản nợ trong hạn và TCTD đánh giá là có khả năng thu hồi đầy
đủ cả gốc và lãi đúng hạn;
- Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày và TCTD đánh giá là có khả năng
thu hồi đầy đủ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ gốc và lãi đúng thời hạn
cịn lại;
Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày;
- Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu;
Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu;
- Các khoản nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả

năng trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng.
Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến 369 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày
theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai.
Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở
lên theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời
hạn trả nợ được cơ cấu lại lần thứ hai;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa

e


×