BỘ CÔNG THƯƠNG
VIỆN DỆT MAY
PHỤ LỤC
Đề tài cấp bộ:
ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG ĐÁP ỨNG YÊU
CẦU “SẢN PHẨM SẠCH” CỦA KHỐI EU VÀ MỸ
CHO MẶT HÀNG DỆT MAY
Chủ nhiệm đề tài: TRẦN THỊ HÀ
7680-1
05/02/2010
Hà Nội, tháng 12/200
10a
HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÝ THAM GIA CHƯƠNG
TRÌNH CẤP CHỨNG CHỈ SẢN PHẨM DỆT MAY
BỀN VỮNG (HT GOST)
10a
1. Tổng quan
Việt Nam là một trong những thành viên của WTO, do vậy để hoà nhập với
nền kinh tế quốc tế chúng ta cần phải tuân thủ theo những nguyên tắc đã được
ứng dụng trên toàn thế giới ví dụ như đối với hoá chất chúng ta cần tuân thủ
theo GHS (Hệ thống hài hoà về phân loại và ghi nhãn hoá chất) đối với dệt
may là GOTS (tiêu chuẩn dệt may sinh thái toàn cầu). GOTS đưa ra những
yêu cầu để đạt
được chứng chỉ tiêu chuẩn dệt may sinh thái, từ khâu thu
hoạch thân thiện với môi trường và xã hội, tới khâu gắn nhãn mác sản phẩm
may mặc. Để các doanh nghiệp trong ngành dệt may có thể đạt được chứng
chỉ GOST cho sản phẩm của mình thì các doanh nghiệp cần phải tuân thủ
theo các yêu cầu đề ra của GOST.
2. Hệ thống GOST
2. 1. Các điểm quan trọng
2.1.1. Mục đích của tiêu chuẩn
Mục đích c
ủa các tiêu chuẩn là xác định các yêu cầu để đảm bảo quá trình
hữu cơ của ngành dệt may, từ thu hoạch vật liệu ban đầu, các vấn đề môi
trường và trách nhiệm xã hội trong quá trình sản xuất cho đến việc dãn nhãn
với mục đích cung cấp sự đảm bảo tin cậy tới người tiêu dùng cuối cùng.
2.1.2. Mục tiêu và cấu trúc
Các tiêu chuẩn hữu cơ cho sản phẩm dệt may bao trùm toàn bộ sản phẩm, từ
quá trình sản xuất, đóng gói, dán nhãn, xuất khẩu, nhập khẩu và phân phối
mọi loại xơ tự nhiên. Sản phẩm cuối cùng có thể cũng nằm trong quá trình
trên, nhưng không giới hạn sản phẩm xơ, sợi, vải và quần áo.
Tiêu chuẩn chỉ tập trung vào tiêu chuẩn bắt buộc.
2.1.3. Phân loại nhãn mác
Các tiêu chuẩn này chia làm 2 mức độ nhãn mác. Nó chỉ khác nhau đối với
mức chia nhỏ tỉ lệ phần trăm củ
a chất hữu cơ/ vô cơ – vật liệu chuyển đổi
trong sản phẩm cuối cùng. Nhãn mác sản phẩm chuyển đổi, trong đó định
nghĩa sản phẩm xơ là cơ bản, giấy phép dán nhãn đối với các xơ sợi, nhãn này
có thể chứng minh các xơ sợi hữu cơ tương đương không có giá trị thương
mại với sản phẩm hàng loạt.
Sản phẩm cuối cùng được sả
n xuất theo các qui trình tiêu chuẩn đã được hội
đồng phê chuẩn chứng nhận và được phê duyệt bằng giấy chứng nhận có thể
được bán, dán nhãn hoặc trình bày như sau:
a, Hữu cơ hoặc hữu cơ - chuyển đổi
b, “Được sản xuất với x% vật liệu hữu” hoặc “Được sản xuất với x% vật
liệu hữu - chuyển đổi” liên quan đến những tiêu chuẩn này
10a
Một tổ chức chứng nhận được phê chuẩn phải bao gồm giấy phép, đăng ký
tương ứng, / hợp đồng xác nhận sản phẩm đwocj sản xuất theo tiêu chuẩn
toàn cầu phải được dán nhãn GOTS "Global Organic Textile Standard".
Sau khi tổ chức quốc tế GOTS giới thiệu nhãn hiệu chính xác, và các yêu cầu
bắt buộc việc sử dụng thì sẽ có văn bản đi kèm. (hướng dẫn nhãn mác)
2.2 Tiêu chuẩn về GOST
2.2.1. Các yêu cầ
u đối với xơ hữu cơ
Việc cấp chứng nhận xơ sợi tự nhiên, các xơ sợi này được chứng nhận là xơ
hữu cơ và xơ sợi được chứng nhận là chuyển đổi theo quốc tế hoặc tổ chức
tiêu chuẩn quốc tế và được chứng nhận bởi tổ chức IFOAM được mọi người
công nhận hoặc quốc tế công nh
ận (theo tiêu chuẩn ISO 65)
Việc chứng nhận sản phẩm “chuyển đổi” chỉ có khả năng khi, nếu như các
quy định về chứng nhận cho sản phẩm xơ được dựa trên cơ sở việc cho phép
như chứng nhận đối với xơ và có thể minh chứng được rằng các xơ hữu cơ
không có giá trị thương mại với số lượng nhất định, chất lượ
ng hoặc chủng
loại. xơ tự nhiên. Sự biến đổi tự nhiên của xơ sợi phải ở trạng thái nhưlý
thuyết trong chương 1.4 của tiêu chuẩn này.
2.2.2. Các yêu cầu đối với vật liệu tổng hợp
2.2.2.1. Các sản phẩm được bán, được nhãn mác hoặc trình bày như sản
phẩm “hữu cơ” hoặc “ hữu cơ chuyển đổi”
95% hoặc nhiều hơn trong sản phẩm là thành ph
ần xơ – ngoại trừ các chất
phụ trợ không cần phải được chứng nhận là chất hữu cơ nguyên chất hoặc
trong “quá trình chuyển đổi” (được chứng nhận và dán nhãn như trong
chương 1.4 và 2.1 của tiêu chuẩn này). Tới 5% xơ sợi được làm từ xơ sợi
không phải hữu cơ bao gồm xơ tái sinh và xơ tổng hợp được xác định trong
phụ lục. Phần còn lại có thể là b
ất kỳ loại xơ thông thường nào của nguyên
liệu ban đầu có trong tỉ lệ hữu cơ của sản phẩm tương tự. (ví dụ không pha
trộn).
2.2.2.2. Các sản phẩm được bán, được dán nhãn hoặc được phép gắn nhãn
như “được sản xuất với x% chất hữu cơ, hoặc sử dụng chuyển đổi hữu cơ”
Không ít hơn 70% lượng xơ của sản phẩm – không bao gồm các v
ật liệu phụ
trợ - cần phải được chứng nhận là sản phẩm hữu cơ nguyên gốc hoặc từ quá
trình chuyển đổi. 30% xơ sợi trong sản phẩm có thể làm bằng vật liệu không
phải hữu cơ nhưng nó không phải là sản phẩm của các xơ sợi GMO. Phần còn
lại có thể chứa 10% xơ tái sinh và xơ tổng hợp được xác định trong phụ lục,
T
ất, xà cạp, đồ thể thao có thể chứa tới 25% xơ tái sinh và xơ tổng hợp được
xác định trong phụ lục. Phần còn lại có thể không chứa các sợi truyền thống
của vật liệu ban đầu với tỉ lệ chất hữu cơ của sản phẩm tương tự (ví dụ không
pha trộn).
10a
2.2.3. Các yêu cầu chung về hóa chất
2.2.3.1. Các chất bị cấm và bị hạn chế như sau
Nhóm các chất Tiêu chuẩn
AOX Vĩnh cửu trong
nguồn ban đầu
Hạn chế: AOX có thể tạo thành lớn hơn 1%
khối lượng dòng vào
Dung môi thơm Cấm
Hợp chất clo và phenol nh
ư
TCP, PCP)
Cấm
Nhóm tác nhân và chất hoạt
động bề mặt
Các chất bị cấm là:
- APEO;
- EDTA, DTPA và các tác nhân phức bền tương
tự
- LAS, -MES
Formaldehyde và các chuỗi
aldehyd ngắn khác
Cấm
Các chất hữu cơ được xác
định có liên quan đến khía
cạnh di truyền (GMO's) and
và các dẫn xuất ( bao gồm
các enzim bắt nguồn từ các
phân tử hữu cơ xác định)
Cấm
Thuốc diệt nấm và các
bioxit
Cấm
Các dung môi halogen Cấm
Kim loại nặng Cấm, dòng vào phải khôgn có kim loại nặng
được xác định bằng ETAD
Cấm phức nhuộm kim loại
- Chung:Chấp nhận sắt
- Riêng: chấp nhận đồng lớn nhất 5% với màu
xanh da trời, xanh lá cây, xanh lam và vải len
có màu thẫm
Việc chấp nhận sử dụng đồng sẽ được xem lại
trong hai năm từ ngày thông qua.
10a
Nhóm các chất Tiêu chuẩn
Các Fluorocarbon Cấm
Các hợp chất amoni bậc 4 Cấm, trừ các thiết bị dùng với mục đích trang
trí trong quá trình trang trí, với điều kiện chúng
phải theo các tiêu chuẩn GOTS khác. Sự chấ
p
nhận này sẽ đwocj xem lại sau hai năm kể t
ừ
ngày thông qua.
Các chất bị cấm khác Bất kỳ chất nào bị thế giới cấm có giá trị pháp
lý hoặc một quốc gia đặc trưng nào đó
2.2.3.2.Nhóm nguy hiểm và các yêu cầu về độc tố trong tất cả quá trình
Tất cả các chất hoặc chất đã pha chế được quyết định theo cơ sở của MSDS.
Nhóm chất Tiêu chuẩn
Các chất độc khác
Không cho phép sử dụng các chất hóa học và chấ
t
pha chế có thể gây ra các nhóm hoặc hợp chất độc
trong một khoảng thời gian nào đó.
R26: Rất độc nếu hít phải.
R27: Rất độc nếu tiếp xúc trực tiếp với da.
R28: Rất độc nếu nuốt phải.
R39: Nguy hiểm do tác động không thuận nghịch
R40: Giới hạn do có chứng minh gây ung thư.
R45: May cause cancer.
R46: Có thể gay di truyền nguy hiểm.
R48: Nguy hiểm do ảnh hưởng nghiêm trong đến
sức khỏe kéo dài.
R49: Có thể gây ung thư
nếu hít phải.
R60: có thể làm suy yếu khả năng sinh sản
R61: Có thể gây tổn hại đến thai nhi
R62: Có thể làm suy yếu nghiêm trọng khả năng
sinh sản R63: Có thể gây tổn hại đến thai nhi
R68: Có thể nguy hiểm do ảnh hưởng không
thuận nghịch.
Khôgn được phép sử dụng các chất và chất pha chế
10a
Nhóm chất Tiêu chuẩn
đã được ấn định có thể gây ra các chất độc trong
một khoản thời gian nào đó, phù hợp với tiêu chuẩn
phân loại được cho trong EC Hướng dẫn CE
67/548, 18
th
R50: Rất độc với các sinh vật sống ở dưới nước.
R51: Độc với các sinh vật sống ở dưới nước
R52: Có hại với các sinh vật sống ở dưới nước
R53: Có thể gây hại lâu dài với môit rường nước.
R58: Có thể gây ảnh hưởng có hại lâu dài với môi
trường.
R59: Nguy hiểm cho tầng ozon.
Theo giới thiệu của R51, R52 và R53 có thể có
hiệu quả khử rõ rệt trong thuốc nhuộm và chấ
t phụ
trợ. Có thể tính đến sự mất chất lượng thuốc nhuộ
m
và tính đến sự đa dạng được xem là không bắt buộc
cho lần xét tiếp theo của tiêu chuẩn này. Trong qu
á
trình thự hiện tiêu chuẩn, giới hạn được kiểm soát
bằng các văn bản và báo cáo.
Giói hạn Tiêu chuẩn
Tính độc miệng
3)
(Yêu cầu tối thiểu)
LD
50
> 2000 mg/kg
3)
Tính độc dưới nước
1)
(Yếu cầu tối thiểu)
LC
50
, EC
50
, IC
50
> 1 mg/l
Mối tương quan Của vi
khuẩn thối rữa / Có thể
khử
2)
tính độc của nước
1)
Chie cho phép nếu:
< 70% và > 100 mg/l
> 70% và 10–100 mg/l
> 95% và 1–10 mg/l
Tích tụ tính độc Các chất được biết là tích tụ hoạc không tích tụ
chất độc (70% 28d OECD 302A) bị cấm (=>
TEGEWA phân loại III = ảnh hưởng lớn đến nước
thải).
10a
1) Các Phương pháp thử / [Khoảng thời gian thử]: LC50 với cá, OECD 203, [96hr]; EC50 cây thụy dương OECD 202
[48hr]; tảo IC50, OECD 201 [72hr ]
2) Các phương pháp thử: OECD 301 A-E, ISO 7827, OECD 302 A, ISO 9887, OECD 302 B, ISO 9888 or OECD 303A;
khoảng thời gian thử cho mỗi trường hợp: 28 days
3) Nếu tính độc chỉ liên quan đến giá trị pH, chấp nhận kiềm và axit trừ khi nó bị hạn chế trong các phần khác của tiêu
chuẩn này.
2.2.4. Các yêu cầu chi tiết thêm cho quá trình hóa học có liên quan
2.2.4.1. Phân tách và xác định
Tất cả các công đoạn của quá trình chính phải được xác định chắc chắn
rằng các xơ sợi hữu cơ và xơ sợi thay thế không trộn lẫn với nhau và các sợi
hữu cơ không gây ô nhiễm do tiếp xúc với các chất bị cấm.
Tất cả các vật liệu hữu cơ ban đầu phải được ghi nhãn rõ ràng và xác định
trạng thái của các quá trình chính.
2.2.4.2. Qúa trình in
Chỉ được phép thêm paraffin, dầu paraffin và các chất có nguồn gôc stự
nhiên.
2.2.4.3. Công đoạn hồ, đan / dệt
Cho phép dùng các tác nhân hồ như tinh bột, dẫn xuât tinh bột, các chất
có nguồn gốc tự nhiên và CMC (carboxymethylcellulose).
Có thể sử dụng Polyvinylalcohol (PVA) và Polyacrylate (PAC) nhưng không
lớn hơn 25% tổng các chất sử dụng trong quá trình hồ có nguồn gốc tự nhiên.
Tính hóa chất sử dụng khong có nước .
Dầu dệt phải không có kim loại nặng. Các chất đầ
u vào khác phải là vật liệu
tụ nhiên.
2.2.4.4. Các nhà máy không dệt
Cho phép các nhà máy không dệt có các quá trình hóa học bao gồm: Vải làm
đai và là rối như hydro.
2.2.4.5. Các công đoạn xử lý sau, quá trình ướt
Các công đoạn xử lý sau Tiêu chuẩn
Xử lý Ammonia Cấm
- Ngoại trừ: Cho phép xử lý sau giặt của len nếu
thực hiện vòng kín.
Công đoạn chuội Chỉ sử dụng chất có cơ sở là oxy (peroxides,
ozone, v.v.). T
r
ừ những xơ sợi không phải cotton
10a
Các công đoạn xử lý sau Tiêu chuẩn
được chấp nhận bằng giấy chứng nhận.
Nấu, chuội, giặt Chỉ được phép sử dụng những chất phụ trợ theo
tham khảo yêu cầu ở phần 2.3.1. và 2.3.2.
Khử trùng len bằng clo Cấm
Desizing Chỉ được phép sử dụng các enzim tự do và các
chất phụ trợ khác theo yêu cầu trong phần 2.3.1
và 2.3.2.
Xử lý cơ khí và nhiệt Cho phép
Ngâm kiềm làm bóng Chỉ được phép sử dụng các chất phụ trợ theo yêu
cầu trogn phần 2.3.1. và 2.3.2. Kiềm phải được
tái sử dụng
Làm trắng Cho phép tẩy trảng theo tiêu chuẩn ở phần thuốc
nhuộm và các chất phụ trợ được xác định trong
phần 2.4.6, Dyeing. Sau 2 năm sẽ xem lại kể t
ừ
ngày thông qua
Các công đọan khác,
không phải phương pháp
xử lý sau
Cho phép sử dụng các phương pháp xử lý cơ khí,
xử lý sau nhiệt và sử dụng các chất tự nhiên.
2.2.4.6. Nhuộm
Thông số Tiêu chuẩn
Chọn thuốc nhuộm và
chất phụ trợ
Dược sử dụng chất nhuộm, chất phụ trợ tự nhiên
và chất tổng hợp theo yêu cầu trong phần 2.3.1,
2.3.2, 2.4.15 và 2.4.16 của tiêu chuân rnày.
Cấm những thuôc nhuộm không có tàn tích hữu
cơ sinh ra các hợp chất amin gây ung thư (MA
K
gốc III 1,2,3)
2.2.4.7. Công đoạn in
Thông số Tiêu chuẩn
Chọn các chất nhuộm,
chất màu và chất phụ trợ
Được phép sử dụng các chất nhuộm và chất phụ
trợ tự nhiên, các chất nhuộm và màu nhân tạo
theo yêu cầu trong phần 2.3.1, 2.3.2, 2.4.15 và
10a
2.4.16 của tiêu chuẩn này.
Cấm sử dụng phương pháp tẩy có sử dụng chấ
t
thơm để làm phai màu.
Cấm sử dụng các phương pháp in tạo hình s
ử
dụng phthalates và PVC.
Cấm những thuôc nhuộm không có tàn tích hữu
cơ sinh ra các hợp chất amin gây ung thư (MA
K
gốc III 1,2,3)
2.2.4.8. Công đọan hoàn thiện
Thông số Tiêu chuẩn
Chọn các phương pháp
hoàn thiện và phụ trợ
Cho phép sử dụng các phương pháp cơ khí,
phương pháp nhiệt và các phương pháp vật lý khác
để hoàn thiện.
Được phép sử dụng các chất phụ trợ và các enzim
tự do GMO.
Chỉ được phép sử dụng chất làm mềm nhân tạo,
cán và and làm nhẵn, theo yêu cầu trong phần
2.3.1 và 2.3.2 của tiêu chuẩn này.
Được phép dùng Các máy phụ trợ kiểm tra khả
năng cháy nếu phù hợp với luật pháp địa phương
nếu sản phảm yêu cầu . Và ít nhất phải đáp ứng
được theo yêu cầu trong phần 2.3.1
2.2.4.9. Các yêu cầu phụ
Công đoạn phụ Tiêu chuẩn
Kéo sợi Được phép dùng sợi tự nhiên và nhân tạo.
sợi để thêu trangtrí Được phép dùng sợi tự nhiên và nhân tạo
Miếng đính trang trí Chỉ được phép dùng các vật liệu có nguồn gốc t
ự
nhiên
Dây chun và chỉ trang trí
Được phép dùng các vật liệu tự nhên và nhân tạo
Vải lót / túi Chỉ được phép dùng sợi tự nhiên
Các vật khảm / Bề mặtChỉ được phép dùng sợi tự nhiên và vitscô (xen
10a
Công đoạn phụ Tiêu chuẩn
chung lu lo trạng thái dẻo).
Các đường nối, đường
viền / băng mũ
Đươc phép dùng các đường nối bằng sợi tự nhiên
và nhân tạo.
Chỉ được dùng sợi tự nhiên làm băng mũ.
` Được phép dùng sợi tự nhiên và vitsco. Có thể
pha polyeste
Nhãn mác
Chỉ được phép dùng sợi tự nhiên, visco và
polyeste
Cúc /khuy bấm Được phép dùng nguyên liệu ban đầu là vật liệ
u
tự nhiên và kim loại. Các khuy bấm kim loại phải
không có Cr và Ni. Được sử dụng khuy bấm
plastic nếu nó có đủ đặc tính yêu cầu. Việc cho
phép sử dụng vật liệu này sẽ được xét lại sau hai
năm kể từ ngày thông qua.
Khoá, phecmơ tuya Được phép dùng vật liệu tự nhiên, polyamide và
polyester.
Được phép dùng kim loại cho các dây chính (
không có Cr và Ni), polyamide và các loại
plastic khác (không có PVC).
Các loại khoá Chỉ được phép sử dụng các loại vật liệu tự nhiên.
Được phépỉư dụng vật liệu tự nhiên và kim loại
cho phần chính (không có Cr và Ni).
Cácđường viền Chỉ được phép sử dụng vật liệu tự nhiên và
elasthane.
Các đường sọc nối / Các
đường bao quanh
Chỉ được phép dùng sơ sợi tự nhiên
Các giá đỡ và khung Chỉ được phép dùng vật liệu ban đầu là vật liệu
tự nhiên và kim loại (không có Cr và Ni).
Các phần phụ không rõ
ràng khác
Chỉ được phép dùng xơ sợi tụ nhiên
Vật liệu chung Tất cả phải rõ ràng theo yêu cầu đã được giới hạn
trong phần 2.4.16 của tiêu chuẩn này
10a
Công đoạn phụ Tiêu chuẩn
- Không đe doạ với gỗ
- Không PVC
- Không nickel hoặc chrome
2.2.4.10. Quản lý môi trường
Người điều hành phải nắm được các quy định pháp luật về môi trường.
Tuỳ theo các giai đoạn hoạt động, cách giải quyết bao gồm:
- Người chịu trách nhiệm về mặt pháp lý;
- Phương thức sản xuất giảm thiểu chất thải và thải bỏ;
- Quản lý quy trình sản xuất giảm thiểu chất thải và thải bỏ;
- Thủ tục cho phép thải và các v
ấn đề ô nhiễm liên quan;
- Cá tài liệu hướng đãn bảo toàn nước và năng lượng, giảm thiểu sử dụng hoá
chất và thải bỏ trực tiếp;
- Các chươg trình cải tiến.
Các công đoạn ướt phải có bản ghi chép đầy đủ về việc sử dụng hoá chất,
năng lượng, tiêu thụ và xử lý nước thải bao gồm cả các chất thải bỏ.
2.2.4.11. Xử lý nước thả
i
Nước thải từ các công đoạn ướt phải được xử lý trong nhà máy hoặc bên
ngoài, tại các nhà máy có chức năng xử lý trước khi thải vào nguồn nước mặt.
các quá trình ướt phải đo và kiểm soát hàm lượng cặn, nhiệt độ và độ pH của
nước thải. Nước thải từ các công đoạn ướt (trừ nước thải từ công đoạn làm
bóng, làm mềm) sau xử lý có ham lượng COD nhỏ hơ
n 25 g/kg vải sợi đã vắt
sạch nước là giá trị trung bình hàng năm. Nếu dòng thải sau khi xử lý trong
nhà máy thải trực tiếp vào nguồn nước mặt phải có pH từ 6 – 9 (trừ khi pH
của nguồn tiếp nhận không nằm trong khoảng này) và nhiệt độ ít nhất là
40C° (Trừ khi nhiệt đọ nguồn nước tiếp nhận cao hơn nhiệt độ này).
COD/BOD phải ≤ 5. Nồng độ đồng phải nhỏ hơn 0,5 mg/l.
Phân tích nước thải phải được thực hiện định kỳ và thực hiện trong điều kiện
bình thường.
2.2.4.12.Bảo quản, đóng gói và vận chuyển
Các sơ sợi hữu cơ phải được bảo quản và vận chuyển đúng để ngăn không
cho các chất khác trộn lẫn vào sản phẩm truyền thống. Hoặc chứa các chất
thay thế.
Nguyên liệu đóng gói không được chứa PVC.
Đièu kiện và tuyến đường vận chuyển phải đợc ghi bằng văn bản
10a
Trường hợp có nấm phải dùng thuốc diệt nấm / các điều kiện vận chuyển phải
hoàn toàn đáp ứng được các tiêu chuẩn về sản phẩm hữu cơ của quốc gia hoặc
thế giới.
2.2.4.13.Giữ báo cáo và bảo hiểm, đảm bảo chất lượng quốc tế
Tất cả các sản phẩm đã hoàn thiện và chưa hoàn thiện phải được kiểm soát
bằ
ng hệ thống văn bản có hiệu quả để cung cấp các đặc tính cho cơ quan
kiểm tra.:
− Nguồn gốc, tự nhiên của các sản phẩm hữu cơ phải được thông tin rõ ở
mỗi đơn vị đóng góit;
− Tính tự nhiên, chất lượng và đặc tính sản phẩm phải phù hợp với nơi
chúng đựơc mang đếnt;
− Bất kỳ một thông tin nào về nguồn gốc, tính tự nhiên củ
a nguyên liệu ban
đầu, các vật liệu, quá trình thêm phải được ghi ở mỗi đơn vị dóng gói của
nhà máy với mục đích có thể cung cấp xem xét kỹ quá trình sản xuất.
Một chứng chỉ đúng đắn cho sản phẩm hữu cơ (ví dụ . chứng chỉ chuyên
nghành) từ một đơn vị công nhận chính thức phải có tất cả các xơ sợi hữu cơ
sợi chỉ.
Người đ
iều khiển một cơ sở phải kiểm tra toàn bộ quá rrình đóng gói hoặc
contener và kiểm tra nguồn gốc tự nhiên của bát kỳ sản phẩm hữu cơ nào
đựoc ghi trên nhãn /văn bản ghi nhận các sản phẩm hữu cơ.
Sản phẩm kiểm tra cả hai hoạc chỉ có quá trình đóng gói có thể kiểm tra thêm
vào quá trình sản xuất hoặc đóng gói sau khi loại trừ quá trình ghi chung này.
2.2.4.14. Các thông số chất lượng công nghệ
Bấ
t kỳ một nhã sản phẩm nào trong tiêu chuẩn này nên dựoc hoàn thiện bằng
cac thông số chất lượng công nghệ. Các thông tin bất kỳ về sự không làm
đúng phải được chỉ ra bằng chứng trogn sản phẩm được công bố.
Các thông số Phương pháp thử Tiêu chuẩn
Đánh bóng nhanh, khô DIN 54021 ISO
105x12
3-4
Đánh bóng nhanh, ướt DIN 54021 ISO
105x12
2
Làm mất nước nhanh,
kiềm và axit
DIN 54020 ISO
105 E04
3-4
Làm trắng nhanh DIN 54004 ISO
105 B02
3-4
10a
Giá trị hao hụt (co) khi
đan ướt hàng dệt kim:
Kiểu dệt:
DIN 53920 ISO
6330
max. 8%
max. 3%
Saliva (nước bọt, nước
miếng) fastness
LMBG B 82.10-
1
"FAST" dùng cho quần áo trẻ
sơ sinh và trẻ em
Giặt nhanh ở nhiệt độ
60°C
DIN 54010 ISO
105 C03
3-4
2.2.4.15. Định hướng các giá trị còn lại hàng dệt hữu cơ
Phần ghi nhãn cuối cùng cho các sản phẩm này nên theo hoàn toàn các thông
số chất lượng hoá học sau.Các thông tin theo bất kỳ khả năng nào phải đựoc
cho biết trong giấy phép công bố của các sản phẩm cuối cùng.
Các thông số Phương pháp thử Tiêu chuẩn
Chlorophenols (PCP,
TeCP) < 0.05
VDI 4301-3, i.A.
< 0.01 mg/kg
o-Phenylphenole Chiết xuất, DFG/S19,
GC/MS
< 1.0 mg/kg
Amines (amine-releasing
azo dyes (MAK Group III
1,2,3)
EN 14362-1
< 30 mg/kg
AOX Chiết xuất bằng cách
đun sôi nước, hấp phụ
vào than hoạt tính,
AOX-Analyzer, ISO
9562 i.A.
1)
< 0.5 mg/kg
Phân tán màu sắc (Xác
định theo chất gây dị ứng
hoặc chất gây ung thư)
DIN 54231 < 30 mg/kg
Formaldehyde Luật của Nhật 112,
ISO 14184-1 i.A
< 16 mg/kg
Các chuỗi ngắn khác của
aldehydes
Chiết xuất, HMBT,
Trắc quang UV/VIS
< 20 mg/kg
pH với các vải len ISO 1413 4.5 – 9.0
10a
pH của các vải sợi khác ISO 1413 4.5 – 8.0
Tổng lượng các thuốc trừ
sâu
Sợi Cellulose, lụa < 0.1 mg/kg
Len từ lông cừu, thông
thường
< 0.1 mg/kg
Len từ lông cừu, hữu cơ
§ 64 LFGB L 00.0034
< 0.5 mg/kg
Các kim loại nặng In eluate: Số học dạng
mg/kg tính cho hàng
dệt
Antimony (Sb) < 0.2 mg/kg
Arsenic (As) < 0.2 mg/kg
Chì (Pb) < 1.0 mg/kg (đồ mặc
ngoài)
< 0.2 mg/kg (các loại
khác)
Cadmi (Cd) < 0.1 mg/kg
Chromium (Cr) < 2.0 mg/kg (đồ mặc
ngoài)
< 1.0 mg/kg (các loại
khác)
Chromium VI (Cr-VI) < 0.5 mg/kg
Cobalt (Co) < 4.0 mg/kg (Đồ mặc
ngoài)
< 1.0 mg/kg (Các loại
khác)
Copper (Cu) < 50 mg/kg (Đồ mặc
ngoài)
< 25 mg/kg (Các laọi
khác)
Nickel (Ni)
Tách rửa DIN 54020
DIN 38406-H22/ICP-
MS
< 4.0 mg/kg (Đồ mặc
ngoài)
10a
< 1.0 mg/kg (Các laọi
khác)
Mercury (Hg) < 0.02 mg/kg
Selenium (Se) < 0.2 mg/kg
Các hợp chất hữu cơ (từng
chất riêng)
Chiết xuất, E-DIN
38407-13 i.A.
Xác định số lượng với
GC/MS
TBT, DBT < 0.05
mg/kg
MBT < 0.1 mg/kg
1) Xác định phần còn lại của các hợp chất halogen trong sản phẩm dệt theo
nguồn gốc của xơ sợi khi đun trong nước nóng. Phần còn lại của các hợp chất
halogen sẽ hấp phụ vào than hoạt tính. Than hoạt tính đã hấp pụ các hợp chất
halogen sẽ được phân tích theo ISO 9562 đựoc sửa lại cho phù hợp.
2.2.4.16. Định hướng giá trị của các vật liệu thêm vào và nguyên liệu phụ
Bấ
t cứ sản phẩm nào được dán nhãn theo những tiêu chuẩn này cần phải có
chất lượng thiết bị như dưới đây. Các thông tin phải được công bố theo chứng
chỉ ở những sản phẩm cuối cùng.
Thiết bị Phương pháp
thử
Tiêu chuẩn
Amin (Không có thuốc
nhuộm)
EN 14362-1 < 30 mg/kg
AOX Chiết suất
bằng đun sôi
nước, hấp phụ
vào than hoạt
tính, AOX-
p
hân tích theo
ISO 9562 i.A.
1)
< 0.5 mg/kg
Phân tán thuốc nhuộm DIN 54231 < 30 mg/kg
Formaldehyde và các
chuỗi aldehyde ngắn khác
Atheo luật của
Nhật 112
ISO 14184-1
i.A.
< 300 mg/kg (Không tiếp xúc
với da)
< 75 mg/kg (tiếp xúc với da)
< 16 mg/kg (Quần áo của trẻ
10a
Thiết bị Phương pháp
thử
Tiêu chuẩn
em)
Glyoxal Chiết, HMBT,
Trắc quang
UV/VIS
< 20 mg/kg
pH với các loại len ISO 1413 4.5 – 9.0
pH với các loại xơ sợi
khác
ISO 1413 4.5 – 8.0
PCP, TeCP < 0.05 mg/kg
Tổgn thuốc trừ sâu DIN 38409-14
i.A.
< 0.5 mg/kg
Tông rkim loại nặng Tách bằng
p
hương pháp
DIN 54020
DIN 38406-
H22/ICP-MS
In eluate
: Tham khảo các hình
yêu cầu mg/kg với vật liệu
thêm hoặc vật liệu phụ
Arsenic (As) < 0.2 mg/kg
Lead (Pb) < 0.2 mg/kg
Cadmium (Cd) < 0.1 mg/kg
Chromium (Cr) < 1.0 mg/kg
Cobalt (Co) < 1.0 mg/kg
Copper (Cu) < 50 mg/kg
Nickel (Ni) < 1.0 mg/kg
Mercury (Hg) < 0.02 mg/kg
Nickel release EN 12472, EN
1811
< 0.5 µg/cm
2
/week
1) Xác định yêu cầu của các hợp chất halogen trong sợi bằng cách đun sợi
trong nước nóng. Các hợp chất halogen sẽ hấp phụ vào than hoạt tính. Than
hoạt tính này sẽ được phân tích theo ISO 9562 được điều chỉnh cho phù hợp.
10a
3. Tiêu chuẩn tối thiểu của cơ sở
3.1. Phạm vi
Gần đây các tiêu chuẩn cơ sở được áp dụng chỉ với các quá trình sản xuất xơ
sợi. Xa hơn nữa là hệ thống đảm bảo cho các trang trại ở địa phương, tiêu
chuẩn cơ sở này cũng chỉ ở mức độ trang trại.
3.2. Việc làm được chọn tự do
Việ không bắt buộc hoặc
đảm bảo trong phòng thí nghiệm
Không yêu cầu các công nhân phải ở tập chung, hoặc có giấy chứng nhận
nghề nghiệp và được rời đi sau khi có lý do chính đáng.
3.3. Tự do liên kết và lựa chon, thương lượng
Các công nhân, không có sự khác biệt, đựoc gia nhập các tổ chức do họ tự lựa
chọn và thoả thuận.
Các công nhân nhận và mở rộng quân hệ hướng tới các hoạt động của tổ
chức.
Các công nhân thể hiệ
n không phân biệt đối xử và sự và việc này được thể
hiện tịa nơi làm việc
Việc được tự do liên kết và lựa chọn thuận lợi phải trong phạm vi cho phép
của luật pháp. Sự thuận tiện của người lao động, không gây trở ngại. Việc
phát triển phụ thuộc vào sự tự do liên hệ và thương lượng.
3.4. Điều kiện làm việc phải an toàn và cụ thể
Ph
ải có môi trường làm việc an toàn và cụ thể, phải phổ biến bất kỳ một vấn
đề nguy hiểm nào về ngành này. Từng bước phải giảm các ảnh hưởng đến sức
khoẻ và bị thương, cần kếthợp, tìm ra các nguyên nhân, lỗi nhỏ nhất , xa hơn
nữa là các lý do nhỏ, các nguyên nhân gây nguy hiểm sãn có trong môi
trường làm việc.
Các công nhân phải cung cấp và báo cáo về sức khoẻ và kiểm tra an toàn.
Việc này phải được lặp l
ại với người mới và liên kết các công nhân với nhau.
Làm sạch nhà vệ sinh và nước phải sạch, nếu được cần có khu nghỉ ngơi, nơi
chia thức ăn và nơi chứa thức ăn phải không có bụi.
Phòng ở phải sạch, an toàn và là nơi gặp gỡ cần thiết của các công nhân.
Việc quan sát bảo vệ sức khoẻ và an toàn phải được giao trách nhiệm cho
người quản lý có thâm niên cao điển hình.
3.5. Phải sử
dụng phòng thí nghiệm sản phẩm
Cần phải tuyển người cho phòng thí nghịêm sản phẩm mới.
Công ty phải phát triển hoặc tham gia vào các hạot động góp phần cho xã hội.
Các chương trình phải cung cấp hướng tới sản phẩm thí nghiệm có chất lượng
cao hơn. Sản phẩm và sản phẩm thí nghiệm được xác định bằng by ILO.
10a
Trẻ em và những người trẻ dưới 18 tuổi không được ở lại ban đêm hoặc trong
những điều kiện nguy hiểm.
Những chính sách và quy trình này phải tương ứng, có liên quan với các tiêu
chuẩn ILO (C138, C182).
3.6. Hậu quả (tiền thưởng) với cuộc sống
Tiền lương và tiền thưởng trả cho tuần làm việc tiêu chuẩn thấp nhất là theo
mức quy định của luật thế giới hoặc theo mức chu
ẩn của nghành công nghiệp,
thậm chí cao hơn. Ở bất kỳ mức nào cũng phải đủ theo mức cơ bản cần thiết
để có mức thu nhập cần thiết.
Tất cả các công nhân phải hiểu và nắm được các thông tin về điều kiệnlàm
việc bao gồm tiền công trước khi họ làm việc và các điều kiện cụ thể về tiền
công được trả theo thời gian mà họ
làm việc.
Trừ tiền công là một phép đo kỷ luật . Không phải giấy phép hoặc bất kỳ tiền
công nào bị trừ trừ khí có sự cho phép của quản lý hoặc theo lật quốc tế. Tất
cả các luật này nên đựoc ghi chép lại.
3.7. Giờ làm việc không thể quá nhiều
Giờ làm việc phải phù hợp với luật quốc tế và tiêu chuẩn của nghành công
nghiệp bất cứ điều gì
để có khả năng bảo vệ lớn hơn.
Trong bất kỳ trường hợp nào, người làm việc phải yêu cầu thời gian làm việc
trên cơ sở chung là trong khoảng 48h một tuần, và ít nhất trung bình có 1
ngày nghỉ trong 1 tuần. . Làm thêm giờ phải là tự nguyện và khôgn quá
12h/1tuần. giờ làm thêm phải tùy thuộc vào cơ sở chung và phải luôn luôn có
tỉ lệ trả thêm.
3.8. Không có sự phân biệt về kinh nghiệm
Không có sự phan biệt khi thuê nhân công, chấp nhận
đào tạo, khuyến khích,
chấm dứt hoặc thôi việc dựa trên cơ sở giới hạn, quyền, nguồn gốc quốc gia,
tôn giáo, tuổi tác, sức khỏe, giới tính, tình trạng vật liệu, định hướng nghề
nghiệp, thành viên cộng đồng hoặc tư cách xã hội.
3.9. Sắp xếp các công việc thông thường
Tạo cơ hội cho người làm việc trên cơ sở sự thỏa mái, kinh nghiệm và luật
phápquố
c tế.
Nghĩa vụ với người lao động là chịu trách nhiệm về tiền công, phức lợi xã hội
theo luật pháp và sửa lại cho đúng. Cho phép người lao động được quan hệ,
tiếp xúc trao đổi hoặc xắp xếp cho người lao động làm việc tại nhà, hoặc có
kế hoạch cho thời gian học việc, ở những nơi khôgn thực sự chú ý đến sự
truyền đạt các kỹ năng kinh nghiệ
m cho người lao động hoặc không có bất kỳ
nghĩa vụ nào vượt quá giới hạn đã ký kết với người lao động .
10a
3.10. Ngăn cấm việc xử lý thô bạo hoặc vô nhân tính với người lao động
Đối xử thô bạo tới thân thể hoặc thi hành kỷ luật, đe dọa đối xử thô bạo đến
thân thể, giớ tính hoặc các quấy rối khác và lăng mạ, sỉ nhục hoạc các dạng
khác của sự hăm dọa phải được ngăn cấm.
4. Hệ thống bảo đảm chất lượng
4.1. Ki
ểm toán các quá trình trong tất cả các công đoạn sản xuất
Người điều khiển việc thu sản phẩm bằng tay và đóng gói phải càng cẩn thận
càng tốt và Các nhã ghi chi tiết về sản phẩm phải được xem xét kỹ theo chu
kỳ hàng năm. ( bao gồm cả sự kiểm tra mà không được báo trước) và phải có
các chứng chỉ hợp pháp đúng đắn. Cần kiểm tra có tinh thàn trách nhiệm / he
responsible inspection- / ban chứng nhận có thể quyết
định ngoại lệ từ sự
kiểm tra xem xét hàng năm với người đứng đầu với sự rủ ro tiềm tàng thấp
(chỉ với các quy trình khô như việc đan len ở nhà - / nhóm dệt đơn lẻ, hoàn
thiện cơ khí, nhóm sản xuất đồ may sẵn). Các nhóm như vậy phải tự làm sạch
mình , phải được cấp môn bài (người đáng tin cậy theo yêu cầu với các tiêu
chuẩn này) và có thể là đối tượng
để xem xét cấp chứng chỉ .
Chứng chỉ cho sản phẩm cuối cùng phải đáng tin cậy và đảm bảo được tính
toàn vẹn hữu co cho qua trình chính của sản phẩm.
Việc cấp giấy chứng nhận cho các qua trình và cho từng công đọan phải dựa
vào các tiêu chuẩn được công nhận theo ISO 65 và chứng nhận cho sản phẩm
dệt phải theo ISO 65. Ưu tiên cho chứng chỉ đầu tiên, người cấp giấy chứng
nhận ph
ải có đựơc ảnh hưởng trogn cả phạm vi nghành dệt và được công
nhận như vậy trong vòng 18 tháng.
4.2. Các nghiên cứu (thử nghiệm) còn lại
Người điều hành cấp giấy phép phải đảm nhận phần thử nghiệm còn lại một
cách phù hợp và có đánh giá rủi ro về sự ô nhiễm tiềm tàng. Tất cả các chứng
chỉ cấp cho sản phẩm theo các tiêu chuẩn này và hợp thành một phần của sản
phẩm bao gồm cả các đánh giá rủi ro tiềm tàng với các chủ thể thí nghiệm.
Thử nghiệm thường xuyên và với lượng tương tự nên được thực hiện trong
suốt quá trình đánh giá , và chắc chắn rằng chúng được thực hiện theo đúng
những tiêu chuẩn này.
Các mẫu thử nghiệm còn lại có thể cũng được thanh tra viên yêu cầu, xem
xét. Trong trường hợp nghi ngờ hoặc khôgn thực hiện đúng . Các mẫu thêm
có th
ể lấy từ các dây chuyền chính tại bất kỳ thời điểm nào và không được
báo trước.
Các phòng thí nghiệm phải theo quy định của EN ISO và phải có kinh
nghiệm phù hợp trong việc thử mẫu sợi và được phê chuẩn quá trình thực
hiện theo tiêu chuẩn.
10a
5. Kết luận
Việc các công ty trong ngành dệt may thực hiện theo tiêu chuẩn dệt may sinh
thái toàn cầu là điều cần thiết trong thời điểm hiện nay. Để được cấp chứng
nhận sản phẩm dệt may bền vững các doanh nghiệp cần đáp ứng được tiêu
chuẩn dệt may sinh thái toàn cầu theo các tiêu chí đã được lựa chọn.
10a
PHỤ LỤC
A) Định nghĩa
Giới hạn Sử dụng trong
chương
Ràng buộc dịnh nghĩa trong GOTS
Trong sự
chuyển đổi
1.4 Một sản phẩm từ một hoạt động hoặc một
phần trong đó, phải có 12 tháng quản lý về
sản phẩm hữu cơ và dưới sự giám sát cảu tổ
chức cấp phép.
Đồ thể thao 2.2.2 Đồ thể thao bao gồm bất cứ laọi quần áo nào
có chức năng hoặc đặc tính linh hoạt cho
họat động , yêu cầu phải thực hiện đúng đắn
như kéo, ngăn nắng, không thấm nước,
insect repellent, không thấm hơi ẩm, không
nhăn và dễ thở . Quần áo dùng phù hợp với
các hoạt động như đi bộ, chạy, đi bộ đường
dài, khiêu vũ, và đi
ền kinh, không bao gồm
quân fáo mặc ở nhà và bình thường.
'Vĩnh cửu
AOX'
2.3.1 nếu cấu trúc phân tử có chứa halogen hoặc
các hợp chất hữu cơ AOX là chất vĩnh cửu
sẽ có trong nước thải cảu cả quá trình
‘kim loại
nặng tự do’
2.3.1 Một điểm trong dòng vào được xem xét là
kim loại nặng tự do , nếu theo giá trị giới
hạn dạng vết của các yếu tố này theo ETAD:
Antimony: 50ppm, Arsenic: 50ppm,
Barium: 100ppm, Cadmium: 20ppm,
Cobalt: 500ppm, Copper: 250ppm, Chrome:
100ppm, Iron: 2500ppm, Manganese:
100ppm, Nickel: 200ppm, Mercury: 4ppm,
Selenium: 20ppm, Silver: 100ppm, Zinc:
1500ppm, Tin: 250ppm)
Vi khuẩn
tích lũy
2.3.2 Một chất được xem xét (tiềm tàngy) là vi
khuân rtích lũy (sinh học), nếu BCF (= nồng
độ vi khuẩn tích lũy > 100 hoặc nếu bị giữ
(= loga của n-octanol) > 3
10a
B) Danh sách các xơ sợi thêm vào
Xơ sợ tái sinh và nhân tạo dưới đây có thể bao gồm cả phần còn lại trong
chương 2.2.1 resp. 2.2.2. Chúng có thể được pha trộn với các xơ sợi hữu cơ
hoặc sử dụng trong một chi tiết chính xác nào đó:
a) Sợi cellulose tái sinh - viscose, acetate và Lyocell;
b) Polyester;
c) Polyurethane (Elasthane);
d) Polyamide.
C) Danh sách tóm tắt
Chất hữu cơ / Các tiêu chuẩn:
GOTS Tiêu chuẩn xơ sợi hữu cơ thế giới
IWG International Working Group on GOTS (members: IVN,
JOCA, OTA, SA)
IVN Liên hợp công nghiệp xơ sợi tự nhiên thế giới
JOCA Japan Organic Cotton liên hợp Cotton hữu cơ nhật bản
OTA Organic liên hiệp ngành hữu cơ
SA Soil Hội liên hiệp đất trồng
ETAD Hiệp hội Sinh thái học độc chất nghành dệt và các hãng sản
xuất màu nhuộm hữu cơ
IFOAM Liên đòan thế giới về (h
ữu cơ nông nghiệp)International
Federation of Organic Agriculture Movements
OECD Organisation of Economic Cooperation and
Development
TEGEWA Verband der Textilhilfsmittel-, Lederhilfsmittel-, Gerbstoff-
und Waschrohstoff-Industrie
Others:
EC50 Nồng độ ảnh hưởng (50%)
IC50 nồng độ hạn chế(50% ức chế)
10a
LC50 Nồng độ gây chết người (50% tử vong)
α-MES α-methyl ester sulphonate (C16/18)
AOX hấp phụ hydrocacbon bị halogen hóa và các chất khác
có thể tạo thành Absorbable halogenated hydrocarbons and
substances that can cause their formation.
APEO Alkylphenolethoxylate
BOD Nhu cầu oxy sinh hóa
COD Nhu cầu oxy hoá học
DBT Dibutyltin
DEHP Diethylhexylphthalate
DTPA Diethylenetriamine penta-acetate
EDTA Ethylendiamine tetra-acetate
GMO Genetically modified organisms
HMBT 2-Hydrazono-2,3-dihydro-3-methylbenzothialzole-
hydrochloride
MBT Monobutyltin
LAS Linear alkyl benzene sulphonate
PCB Polychlorinated Biphenyls
PCP Pentachlorophenol
PVC Polyvinyl chloride
TBT Tributyltin
TeCP Tetrachlorophenol
10a
MỤC LỤC
1. Tổng quan 2
2. Hệ thống GOST 2
2. 1. Các điểm quan trọng 2
2.1.1. Mục đích của tiêu chuẩn 2
2.1.2. Mục tiêu và cấu trúc 2
2.1.3. Phân loại nhãn mác 2
2.2 Tiêu chuẩn về GOST 3
2.2.1. Các yêu cầu đối với xơ hữu cơ 3
2.2.2. Các yêu cầu đối với vật liệu tổng hợp 3
2.2.2.1. Các sản phẩm được bán, được nhãn mác hoặc trình bày như sản phẩm “hữu cơ”
hoặc “ hữu cơ chuyển đổi” 3
2.2.2.2. Các sả
n phẩm được bán, được dán nhãn hoặc được phép gắn nhãn như “được
sản xuất với x% chất hữu cơ, hoặc sử dụng chuyển đổi hữu cơ” 3
2.2.3. Các yêu cầu chung về hóa chất 4
2.2.3.1. Các chất bị cấm và bị hạn chế như sau 4
2.2.3.2.Nhóm nguy hiểm và các yêu cầu về độc tố trong tất cả quá trình 5
2.2.4. Các yêu cầu chi tiết thêm cho quá trình hóa học có liên quan 7
2.2.4.1. Phân tách và xác định 7
2.2.4.2. Qúa trình in 7
2.2.4.3. Công đoạ
n hồ, đan / dệt 7
2.2.4.4. Các nhà máy không dệt 7
2.2.4.5. Các công đoạn xử lý sau, quá trình ướt 7
2.2.4.6. Nhuộm 8
2.2.4.7. Công đoạn in 8
2.2.4.8. Công đọan hoàn thiện 9
2.2.4.9. Các yêu cầu phụ 9