Tải bản đầy đủ (.pdf) (28 trang)

quản lý chất lượng bồi dưỡng cán bộ quản lý giáo dục đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (363.79 KB, 28 trang )


1




































ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC





NGUYỄN DUY HƯNG






QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG BỒI DƯỠNG
CÁN BỘ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC HIỆN NAY






TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC













HÀ NỘI, NĂM 2013

2
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Một trong những vấn đề bức xúc của GD nước ta hiện nay là vấn đề chất
lượng, Nghị quyết TW 2 khoá VIII đánh giá: “GD&ĐT nước ta còn yếu kém, bất
cập cả về qui mô, cơ cấu và nhất là chất lượng - hiệu quả”. Tình hình trên do một
số các nguyên nhân trong đó nguyên nhân chủ yếu là công tác QL chưa đáp ứng
yêu cầu của sự phát triển GD. Chỉ thị 40-CT/TW của Ban bí thư TW nêu rõ:
“ Năng lực của đội ngũ CBQLGD chưa ngang tầm với yêu cầu phát triển của sự
nghiệp giáo dục ” Trong đó CBQL nói chung và người Hiệu trưởng nói riêng là
người quyết định chất lượng của CSGD mà họ quản lý.
Trong bối cảnh Việt Nam tham gia tổ chức thương mại thế giới, đào tạo
nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu hội nhập là vấn đề cấp thiết; trong đó, đào tạo,
bồi dưỡng đội ngũ CBQL đóng vai trò cực kỳ quan trọng. Chỉ thị 40-CT/TW nhấn
mạnh: “Các trường sư phạm và trường CBQLGD có vai trò quan trọng trong đào
tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo, CBQLGD ”.

Việc vận dụng các lý thuyết QLCL vào GD đã được nhiều nước trên thế giới
tiến hành và đem lại hiệu quả không nhỏ. Ở Việt Nam, đã ban hành hệ thống tiêu
chí KĐCL ISO–9000, ISO–9001. Bộ GD&ĐT đã thực hiện KĐCL trên 20 trường
đại học. Tuy nhiên, việc tiếp nhận và vận dụng các lý thuyết QLCL hiện đại vào
QLGD nói chung và QLCL bồi dưỡng CBQLGD nói riêng còn là điều mới mẻ.
Từ những lý do trên, tác giả lựa chọn đề tài: “Quản lý chất lượng bồi dưỡng
cán bộ quản lý giáo dục đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay"
2. Mục đích nghiên cứu
Mục đích của luận án là nghiên cứu các giải pháp QLCL bồi dưỡng CBQLGD
trong các cơ sở được giao nhiệm vụ BD đáp ứng yêu cầu đổi mới GD hiện nay.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
- Khách thể: Hoạt động bồi dưỡng CBQLGD trong các cơ sở được giao
nhiệm vụ bồi dưỡng.
- Đối tượng nghiên cứu: Quản lý chất lượng bồi dưỡng CBQLGD trong các
cơ sở được giao nhiệm vụ bồi dưỡng.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu lý thuyết:

3
Nghiên cứu cơ sở lý luận liên quan đến QLGD, chất lượng bồi dưỡng và
QLCL bồi dưỡng tại các cơ sở bồi dưỡng CBQLGD.
- Nghiên cứu thực tiễn
+ Nghiên cứu nhu cầu, nhiệm vụ bồi dưỡng CBQLGD tại các cơ sở bồi
dưỡng đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục;
+ Điều tra thực trạng QLCL bồi dưỡng, chỉ ra những điểm mạnh, điểm yếu.
- Đề xuất các giải pháp QLCL bồi dưỡng trong các cơ sở bồi dưỡng
CBQLGD và thử nghiệm một số biện pháp.
5. Giả thuyết khoa học
Nếu các CSBD triển khai có hiệu quả các giải pháp BD, quán triệt các
quan điểm QLCL sẽ góp phần nâng cao chất lượng bồi dưỡng CBQLGD đáp ứng

với yêu cầu của đổi mới giáo dục hiện nay.
6. Phương pháp nghiên cứu
a. Phương pháp nghiên cứu lý thuyết
Phương pháp phân tích, tổng hợp, khái quát hóa lý luận;.
b. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Tổng kết KN thực tiễn thông qua điều tra; lấy ý kiến chuyên gia;
- Khảo nghiệm và thử nghiệm sư phạm;
c. Phương pháp thống kê xử lý kết quả nghiên cứu.
7. Luận điểm bảo vệ
* Chất lượng đội ngũ CBQLGD có vai trò đặc biệt quan trọng; Vì vậy, họ
cần phải được bồi dưỡng một cách bài bản và có hệ thống.;
* Vấn đề bồi dưỡng CBQLGD phải tạo nên chất lượng đích thực để họ trở
thành những CB có năng lực thực sự hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
* Công tác BD CBQLGD muốn đạt được CL phải quán triệt các quan điểm
QL hiện đại và bao quát những thành tố chủ đạo của công tác BD.
8.Ý nghĩa của đề tài
- Làm thay đổi nhận thức và hành động của CB, GV, HV các cơ sở BD về
hoạt động D-H và nâng cao hiệu quả hoạt động bồi dưỡng;
- Góp phần xây dựng, phát triển cơ sở lý luận về QLCL bồi dưỡng CBQLGD.
- Đề xuất các giải pháp QLCL bồi dưỡng CBQLGD phù hợp với GD Việt
Nam để các trường có nhiệm vụ BD triển khai áp dụng.

4
9. Cấu trúc luận án
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo và các phụ lục,
luận án được trình bày trong 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận của vấn đề QLCL bồi dưỡng CBQLGD
Chương 2: Cơ sở thực tiễn QLCL bồi dưỡng CBQLGD
Chương 3: Tăng cường các biện pháp QLCL bồi dưỡng CBQLGD đáp ứng yêu
cầu đổi mới giáo dục hiện nay.


Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG BỒI DƯỠNG CBQLGD
1.1.Tổng quan vấn đề nghiên cứu
Quản lý chất lượng khởi đầu từ Nhật Bản từ những năm 1945 do hai người
Mỹ đề xướng, đó là Ed.Deming và J.M. Juran. Thành công của nhiều ngành công
nghiệp Nhật Bản trong những năm 1960-1970 có ảnh hưởng sâu rộng tới phong
trào QLCL ở nhiều nước trên thế giới. Đến năm 1991, nước Anh đã quan tâm đến
việc nghiên cứu hệ thống QLCLTT cho ngành GD nói chung, GD đại học và
GDTX nói riêng.
Khoa học QLGD ở nước ta mặc dù còn non trẻ, nhưng nhiều nhà khoa học đã
tập trung nghiên cứu về lĩnh vực áp dụng lý thuyết QLCL trong giáo dục. Trong
tác phẩm “Quản lý chất lượng giáo dục đại học” của tác giả Phạm Thành Nghị -
cuốn sách cung cấp những thông tin thiết thực về QLCL trong giáo dục đại học
trên thế giới và khuyến nghị áp dụng hệ thống ĐBCL vào GDĐH ở Việt Nam.
Cuốn sách “Quản lý và kiểm định chất lượng đào tạo nhân lực theo ISO & TQM”
của Trần Khánh Đức giới thiệu cho chúng ta một số khái niệm liên quan đến
QLCL và quản lý phát triển nguồn nhân lực trong đó phân tích rõ “Đào tạo nhân
lực theo nhu cầu thị trường lao động” là xu hướng tất yếu của các cơ sở GD&ĐT.
Tác phẩm “Kiểm định chất lượng trong giáo dục đại học” của tác giả Nguyễn
Đức Chính đã trình bày khá chi tiết về KĐCL giáo dục đại học được Bộ GD&ĐT
đang triển khai thực hiện tại Việt Nam.

1.2.Các khái niệm cơ bản
1.2.1.Quản lý

5
Quản lý là hoạt động thiết lập quan hệ tương tác giữa chủ thể và khách thể
quản lý nhằm định hướng, phối hợp và kiểm soát các hoạt động làm biến đổi trạng

thái của tổ chức theo những mục tiêu đã xác định.
1.2.2. Quản lý giáo dục
QLGD là một quá trình triển khai và thực hiện có hiệu quả việc thực hiện
các mục tiêu đào tạo, các chủ trương chính sách giáo dục quốc gia, nâng cao hiệu
quả đầu tư cho giáo dục, nâng cao chất lượng giáo dục.
1.2.3.Quản lý nhà trường
Nhà trường là thiết chế hiện thực hoá sứ mệnh của nền giáo dục trong đời
sống KT-XH. QLNT phải lấy quản lí việc dạy học là khâu cơ bản, việc dạy học
phải xuất phát từ người học và hướng vào người học.
1.2.4.Bồi dưỡng
Bồi dưỡng có thể coi là quá trình cập nhật hóa kiến thức còn thiếu hoặc đã lạc
hậu, bổ túc thêm về nghiệp vụ, BD thêm hoặc củng cố các kỹ năng nghề nghiệp.
1.2.5. Chất lượng
Chất lượng là sự xuất sắc bẩm sinh, tự nó là cái tốt nhất, chất lượng là sự phù
hợp với các tiêu chuẩn, với mục đích sử dụng; Chất lượng với tư cánh là hiệu quả
của việc đạt mục đích nhà trường; Chất lượng là sự đáp ứng nhu cầu khách hàng.
1.2.6. Chất lượng bồi dưỡng
Chất lượng BD là kết quả toàn bộ quá trình tổ chức thực hiện có hệ thống các
biện pháp quản lý hoạt động BD, bao gồm: i)Tìm hiểu nhu cầu BD; ii)Thiết kế
chương trình BD; iii)Tổ chức tuyển sinh; iv)Tổ chức BD; v)Kiểm tra đánh giá kết
quả BD.
1.3. Quản lý chất lượng
1.3.1. Khái niệm quản lý chất lượng
QLCL là tập hợp các hoạt động định hướng và kiểm soát một tổ chức về CL;
1.3.2. Các cấp độ của quản lý chất lượng.
1.3.2.1. Kiểm soát chất lượng
1.3.2.2. Đảm bảo chất lượng
1.3.2.3.Quản lí chất lượng tổng thể

6

1.3.3. Những nguyên tắc cơ bản về QLCL trong giáo dục
i) Hướng vào khách hàng;ii) Sự lãnh đạo;iii) Sự tham gia của mọi thành viên;
iv) Cách tiếp cận theo quá trình; v)Cách tiếp cận hệ thống đối với quản lý;vi) Cải
tiến liên tục; vii)Quyết định dựa trên sự kiện;viii)Quan hệ hợp tác cùng có lợi với
người cung ứng
1.3.4. Một số mô hình QLCL trong giáo dục
i)Mô hình ISO;ii) Mô hình SEAMEO;iii) Mô hình CIPO;iv) Mô hình EFQM.
1.4. CBQLGD và đặc trưng cơ bản của công tác bồi dưỡng CBQLGD
1.4.1. Khái niệm CBQLGD
CBQLGD là tập hợp những người làm công tác QL trong các cơ quan QLGD
các cấp và các cơ sở GD&ĐT trong hệ thống giáo dục quốc dân;
1.4.2.Tầm quan trọng của đội ngũ CBQLGD
Đội ngũ CBQLGD có vai trò quan trọng cho sự thành bại của sự nghiệp GD.
CBQL là người quyết định chất lượng của CSGD mà họ quản lý.
1.4.3. Đặc trưng cơ bản và quá trình bồi dưỡng, bổ nhiệm CBQLGD
1.4.3.1. Công việc của người CBQLGD
Người CBQLGD là người biết điều phối nhân lực, tài lực, vật lực của xã hội
để thực hiện các mục tiêu kế hoạch đã vạch ra.
1.4.3.2. Các yêu cầu đối với người CBQLGD
Người CBQLGD là người thúc đẩy sự thành công của tất cả CB, GV, NV,
HSSV trong nhà trường thông qua: i) Thực hiện sứ mạng, tầm nhìn của nhà
trường; ii) Ủng hộ, nuôi dưỡng và duy trì văn hoá nhà trường; iii) Quản lý, điều
hành và phân phối các nguồn lực; iv) Kết hợp chặt chẽ với gia đình và cộng đồng;
v)Giáo dục hành vi đạo đức mang tính trung thực và công bằng; vi)Giúp họ hiểu
biết, ứng xử các vấn đề chính trị, kinh tế, pháp luật, văn hoá và xã hội.
1.4.3.3.Quá trình bồi dưỡng và bổ nhiệm CBQLGD
Các CSGD căn cứ vào năng lực của đối tượng cần bồi dưỡng, cử họ giữ một
chức vụ nào đó trong nhà trường; thử thách, giao nhiệm vụ để họ bộc lộ bản lĩnh,
năng lực và báo cáo với cơ quan cấp trên cử họ tham gia các lớp bồi dưỡng nghiệp
vụ QLGD; cơ quan QL cấp trên xem xét ra quyết định bổ nhiệm. Trong thực tế,

công tác bổ nhiệm thường thực hiện theo chế độ “Hậu bổ” tức là bổ nhiệm rồi
mới BD nghiệp vụ QLGD.

7
1.4.4.Đặc trưng cơ bản của hoạt động bồi dưỡng CBQLGD

1.4.4.1.Mục tiêu của hoạt động bồi dưỡng CBQLGD
QL các mục tiêu BD nhằm đạt được chuẩn các chức danh QL để khi TN họ
phát huy những kiến thức đã học, hoàn thiện và nâng cao năng lực QLNT.
1.4.4.2.Nội dung chương trình bồi dưỡng CBQLGD
Nội dung chương trình, tài liệu bồi dưỡng đảm bảo khoa học, thực tiễn và cân
đối giữa lý thuyết với thực hành, giữa tính hàn lâm và thực tiễn, tính truyền thống kế
thừa và tính hiện đại, cập nhật. Giáo trình BD phải đa dạng, phong phú.
1.4.4.3.Phương pháp bồi dưỡng CBQLGD
Sử dụng các PP giảng dạy phù hợp với nhu cầu của học viên là người lớn đi
học. Các PP bao gồm: i) Sử dụng GV; ii) Học tập thông qua giải quyết vấn đề; iii)
Phương pháp nhóm đồng nghiệp; iv) Phối hợp các PP hợp lý.
1.4.4.4.Lực lượng bồi dưỡng CBQLGD
Lực lượng BD bao gồm: đội ngũ các chuyên gia đến từ các Viện nghiên cứu,
đội ngũ giảng viên đã kinh qua công tác QL nhà trường, quản lý các cơ quan
GD&ĐT và các cơ sở GD có bề dày thành tích trong D-H.
1.4.4.5.Đối tượng bồi dưỡng
Đối tượng bồi dưỡng là đội ngũ CBQLGD đương chức hoặc kế cận;
1.4.4.6.Các điều kiện đảm bảo hoạt động bồi dưỡng
Điều kiện đảm bảo cho hoạt động bồi dưỡng CBQLGD bao gồm CSVC, tài
chính, trang thiết bị phục vụ công tác BD
1.5. Nội dung quản lý chất lượng bồi dưỡng CBQLGD
Quản lý các thành tố tác động tới chất lượng bồi dưỡng CBQLGD
1.5.1.Tổ chức và quản lý Nhà trường
1.5.2.Quản lý đội ngũ cán bộ giảng viên

1.5.3. Quản lý đội ngũ học viên
1.5.4. Quản lý hoạt động giảng dạy và học tập
1.5.5. Quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học
1.5.6. Quản lý cơ sở vật chất, thiết bị
1.5.7. Quản lý tài chính
1.5.8. Quản lý các lĩnh vực khác

8
1.6. Kinh nghiệm quốc tế
1.6.1.Hoạt động BD lãnh đạo nhà trường tại CHLB Đức:
Cộng hoà Liên bang Đức quản lý và khởi xướng kế hoạch phát triển chuyên
môn tổng thể gắn với nhà trường hiệu quả là nhân tố quan trọng để bồi dưỡng lãnh
đạo nhà trường.
1.6.2. Hoạt động bồi dưỡng lãnh đạo nhà trường ở Hoa Kỳ:
Ở Hoa Kỳ hệ thống trường học phi tập trung nhưng tuân theo trường phái tập
trung trong phát triển LĐNT. Công tác đánh giá, kiểm soát chương trình đào tạo,
bồi dưỡng LĐNT do Ủy ban cấp phép lãnh đạo nhà trường liên bang đặt ra và
được duyệt bởi Hội đồng tối cao viên chức nhà trường.
Tiểu kết chương 1
Trong chương 1, tác giả đã trình bày những cơ sở lý luận của QLCL bồi
dưỡng CBQLGD với những nội dung sau: Một là, đã khái quát được tình hình
nghiên cứu về sự hình thành và phát triển của QLCL trên thế giới cũng như ở Việt
Nam và đề cập tới những ứng dụng QLCL trong lĩnh vực GD&ĐT; Hai là, đã
trình bày khái niệm về QL, QLGD, QLNT, chất lượng, CLGD, CBQLGD, cơ sở
bồi dưỡng CBQLGD, các nội dung của QLCL; Ba là, trình bày vai trò của
CBQLGD và đặc trưng cơ bản của hoạt động bồi dưỡng CBQLGD trong xu thế
hội nhập. Trong chương 1 của luận án còn nêu lên kinh nghiệm của các nước
trong hoạt động bồi dưỡng LĐNT và những bài học rút ra đối với hoạt động bồi
dưỡng CBQLGD ở Việt Nam;



Chương 2
CƠ SỞ THỰC TIỄN QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
BỒI DƯỠNG CÁN BỘ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

2.1. Quá trình hình thành và mạng lưới các cơ sở bồi dưỡng CBQLGD
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển các cơ sở bồi dưỡng CBQLGD
Công tác bồi dưỡng CBQL được Ngành GD quan tâm ngay từ khi thực hiện
cải cách Giáo dục lần thứ hai. Ngày 01/09/1964, Bộ GD ban hành Thông tư 46/TT-
ĐTBD Hướng dẫn thành lập Trường Bồi dưỡng CB, GV ở các địa phương. Năm
1966 Bộ GD thành lập Trường Bồi dưỡng lý luận và nghiệp vụ giáo dục Trung
ương; Ngày 18/09/1986, ký Quyết định 840/QĐ-GD ban hành Qui định tạm thời về

9
tổ chức và hoạt động của trường CBQLGD. Ngày 17/10/1986 ban hành Quyết định
số 974/QĐ-GD&ĐT quy định chức năng, nhiệm vụ của trường CBQLGD.
2.1.2. Mạng lưới các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng CBQLGD
2.1.2.1. Cơ sở bồi dưỡng CBQLGD của địa phương bao gồm
Trung tâm bồi dưỡng CBQLGD trực thuộc Phòng GD-ĐT; Khoa QLGD
thuộc trường đại học, cao đẳng và Trung tâm GDTX địa phương;
2.1.2.2.Cơ sở bồi dưỡng CBQLGD độc lập trực thuộc Tỉnh/Thành phố:
Trường Bồi dưỡng CBGD Hà Nội; Trường BD NG&CBQL GD Phú Thọ;
2.1.2.3.Cơ sở bồi dưỡng CBQLGD trực thuộc Trung ương
Học viện QLGD; Trường Cán bộ QLGD-ĐT thành phố Hồ Chí Minh;
Khoa QLGD của Trường ĐHGD, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội;…
2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ các cơ sở bồi dưỡng CBQLGD
2.1.3.1.Đối với các cơ sở bồi dưỡng của địa phương
* Chức năng: Bồi dưỡng kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ cho CBQL, tham
mưu, tư vấn về công tác QLGD cho địa phương.
* Nhiệm vụ: Tổ chức các lớp học BD kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ cho

CB, GV, NV làm công tác QL, giảng dạy và phục vụ giảng dạy trong các cơ sở
GD&ĐT; Tổ chức NC và triển khai các thành tựu KH về QLGD.
2.1.3.2. Đối với cơ sở bồi dưỡng CBQLGD của Trung ương:
* Chức năng: Đào tạo nguồn nhân lực QLGD; Nghiên cứu, ứng dụng và phát
triển khoa học QLGD; Tham mưu và tư vấn cho nhà nước về chiến lược phát triển
GD&ĐT quốc gia;
* Nhiệm vụ: Bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ CBQL, công
chức, viên chức ngành GD-ĐT; ii) Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng GV ngành QLGD
cho các địa phương; iii) NC và ứng dụng KHQLGD; Xây dựng và phát triển CT,
GT, nội dung, phương pháp đào tạo, bồi dưỡng;
2.1.3.4.Lĩnh vực và qui mô đào tạo, bồi dưỡng
a. Cơ sở bồi dưỡng CBQLGD do trung ương quản lý:
Bồi dưỡng CBQLGD cho các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Tổ
chức BD chuyên môn, nghiệp vụ cho CB, GV cốt cán của các địa phương;
b. Cơ sở bồi dưỡng CBQL cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có
nhiệm vụ bồi dưỡng CBQLGD các bậc học tại địa phương;

10
2.2. Thực trạng QLCL bồi dưỡng tại các cơ sở bồi dưỡng CBQLGD
2.2.1.Điều tra khảo sát
2.2.1.1.Tổ chức điều tra khảo sát
Nghiên cứu sinh đã thiết kế 05 bộ phiếu hỏi cho đối tượng là cán bộ lãnh
đạo các Sở (Phòng) GD&ĐT; CBQL, GV, NV và HV các cơ sở bồi dưỡng
CBQLGD. Thu thập các phiếu điều tra khảo sát:
Thống kê số lượng điều tra
TT Ký hiệu Phiếu điều tra Số lượng
1 KS 1: Lãnh đạo Sở GD-ĐT, Phòng GD-ĐT 36
2 KS 2: CBQL các cơ sở bồi dưỡng CBQLGD 45
3 KS 3: GV các cơ sở bồi dưỡng CBQLGD 63
4 KS 4: Nhân viên các cơ sở bồi dưỡng CBQLGD 43

5 KS 5: Học viên các cơ sở bồi dưỡng CBQLGD 382
Tổng : 05 569

2.2.2. Thực trạng QLCL bồi dưỡng CBQLGD
2.2.2.1. QLCL bồi dưỡng CBQLGD tại các địa phương
- Đa số các ý kiến cho rằng địa phương đã xây dựng chuẩn đội ngũ CBQLGD
theo chiến lược của ngành;
- Phần lớn ý kiến cho rằng chưa xây dựng định hướng QLCL hoạt động bồi
dưỡng CBQLGD; chưa thiết lập bộ máy QLCL hoạt động bồi dưỡng CBQLGD;
- Phần lớn ý kiến trả lời địa phương có quan tâm xây dựng kế hoạch và triển
khai các khóa bồi dưỡng CBQLGD và rất quan tâm tới CLBD; nhưng chưa xây
dựng quy trình tổ chức bồi dưỡng CBQLGD;
- Phần đông ý kiến trả lời đã nắm được chủ trương, định hướng phát triển, kế
hoạch BD CBQLGD; một số ý kiến biểu hiện mơ hồ. Phần lớn CBQL không nắm
được các tiêu chuẩn về tổ chức, nhân sự các chức danh QL và chuẩn CBQL;
2.2.2.2. QLCL bồi dưỡng tại các cơ sở bồi dưỡng CBQLGD
a. Công tác tổ chức và quản lý Nhà trường
- Phần lớn ý kiến trả lời nhà trường đã xây dựng sứ mệnh, tầm nhìn và định
hướng phát triển nhà trường. Một bộ phận ý kiến trả lời không biết hoặc không rõ;
- Vẫn còn một số ý kiến mơ hồ về bộ phận QLCL bồi dưỡng CBQLGD;

11
- Một bộ phận ý kiến cho rằng Nhà trường đã áp dụng phương pháp QLCL
trong hoạt động bồi dưỡng; Có một số ý kiến trả lời không rõ hoặc chưa áp dụng;
Đa số ý kiến còn mơ hồ về mức độ áp dụng QLCL trong hoạt động BD.
- Đa số ý kiến cho biết nắm bắt nhu cầu BD thông qua đề xuất của cơ sở; Có
51,6 % ý kiến cho rằng các cơ sở bồi dưỡng tự xây dựng các CTBD;
- 50% ý kiến trả lời các lớp bồi dưỡng CBQLGD thường tổ chức trong hè;
Khoảng 50 % ý kiến cho rằng các CSBD tổ chức các khoá bồi dưỡng trong dịp
tổng kết năm học hay học tập nghiên cứu nhiệm vụ năm học mới;

- Phần lớn ý kiến đánh giá nội dung bồi dưỡng đáp ứng những yêu cầu công
việc mới. Đa số ý kiến cho rằng NDBD đáp ứng những yêu cầu theo chuyên đề.
- Phần lớn ý kiến trả lời đã tổ chức phổ biến và ký cam kết về thực hiện các
quy định QLCL hoạt động bồi dưỡng CBQLGD;
- Phần lớn ý kiến đánh giá mục tiêu các khoá BD đảm bảo tính thực tiễn và
tính KH và đáp ứng yêu cầu của cấp học và đáp ứng nhu cầu các CSGD;
- Phần lớn ý kiến trả lời các nhà trường đã XD các tiêu chuẩn về CT, bài
giảng BD và công tác đánh giá giờ dạy của GV đã được quan tâm xây dựng.
- Đa số ý kiến trả lời biết định hướng phát triển đội ngũ CBQLGD theo tinh
thần Chỉ thị 40/CT-TW và tham gia các khóa BD do cơ quan QL cấp trên cử đi
học; Có 73% ý kiến trả lời tham gia học tập là do nhu cầu của bản thân; số ít ý
kiến trả lời tham gia học tập là do bắt buộc.
b. Quản lý đội ngũ cán bộ giảng viên
Ý kiến nhận xét về đội ngũ GV tham gia giảng dạy BD:
Ưu điểm: Một là, đội ngũ GV có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ; Hai là,
GV có đủ kiến thức, kinh nghiệm trong công tác QLGD; Ba là, một số GV đã sử
dụng PP dạy học tích cực, kết hợp các PPdạy học hiệu quả.
Hạn chế: Thứ nhất, nhiều GV chưa được đào tạo đúng chuyên ngành QLGD;
Thứ hai, số đông GV chưa từng tham gia QL nên thiếu kinh nghiệm thực tiễn. Số
GV có học hàm, học vị thì độ tuổi cao, dẫn đến hẫng hụt các chuyên gia đầu đàn;
Thứ ba, nhiều GV vẫn sử dụng PP thuyết trình trong GD; Thứ tư, trình độ ngoại
ngữ của GV còn nhiều hạn chế ảnh hưởng đến việc khai thác tài liệu phục vụ GD;
c. Quản lý hoạt động giảng dạy và học tập

12
- Đa số ý kiến trả lời lãnh đạo và CB, CNV các cơ sở BD đều rất quan tâm và
phục vụ chu đáo các khóa BD.
- Công tác giám sát, kiểm tra đánh giá đã được quan tâm; nội dung kiểm tra
đánh giá phù hợp với mục tiêu, nội dung BD; kết quả kiểm tra, đánh giá đảm bảo
khách quan, công bằng đúng theo chuẩn quy định.

- Nội dung chương trình đảm bảo tính hệ thống, cụ thể hoá theo chương trình
khung tại Quyết định số 3481/BGD&ĐT và được thay thế bằng QĐ382/QĐ-
BGDĐT ngày 20/01/2012.Tuy nhiên, chương trình theo QĐ 3481/BGD&ĐT năm
1997 của Bộ GD-ĐT đến nay không còn phù hợp với đổi mới giáo dục;
- GT và tài liệu BD: còn nặng về lý thuyết, tính hàn lâm; đặc thù cho từng đối
tượng còn mờ nhạt; GT chưa đảm bảo tính ổn định; tính thực tế chưa cao; việc
biên soạn GT không chú ý thích đáng đến PP dạy học cho người lớn.
- Về hình thức BD: Hiện nay các cơ sở bồi dưỡng đang tổ chức dưới 3 hình
thức sau: i) Tổ chức tại các cơ sở bồi dưỡng CBQLGD; ii) Tổ chức tại địa phương
theo nhu cầu của người học hoặc yêu cầu của địa phương;iii) Tổ chức Chuyên đề,
Hội thảo tại cơ sở bồi dưỡng CBQLGD.
- Phương pháp bồi dưỡng: Giảng viên các cơ sở bồi dưỡng CBQLGD đã có
nhiều cố gắng đổi mới PPDH để phát huy tính tích cực của người học.
d. Quản lý CSVC, thiết bị, tài chính
Qua điều tra khảo sát nhìn chung CSVC (giảng đường và phòng học, ký túc
xá, thư viện, thiết bị dạy học, điều kiện chăm sóc sức khoẻ, vui chơi giải trí, khung
cảnh, môi trường sư phạm) của các Trường mới chỉ đáp ứng được yêu cầu cho
giai đoạn hiện tại.
2.3. Phân tích một số kinh nghiệm về QLCL bồi dưỡng CBQLGD
2.3.1.Công tác xây dựng kế hoạch bồi dưỡng
- Kế hoạch bồi dưỡng CBQLGD đã được xây dựng theo từng giai đoạn,
từng năm học, từng chuyên đề.
- Kế hoạch BD đã căn cứ nhu cầu các cơ quan QLGD các CSGD;
- Kế hoạch BD đã quan tâm đảm bảo tính hài hoà giữa đội ngũ, cơ sở vật
chất, loại hình lớp, nhu cầu và khả năng thực hiện;
2.3.2.Công tác tổ chức triển khai lớp bồi dưỡng
Đã quan tâm tới nội dung, tài liệu GD, CSVC, đội ngũ GV, QL lớp học.

13
2.3.3. Lưu trữ hồ sơ lớp bồi dưỡng

Công tác lưu trữ hồ sơ đã được quan tâm, đã phân công đơn vị quản lý hồ sơ
(quyết định mở lớp, danh sách học viên, bài thi, báo cáo kết quả học tập và rèn
luyện, quyết định công nhận tốt nghiệp, danh sách nhận bằng, sổ cấp phát chứng
chỉ, chứng nhận, biên bản huỷ phôi hỏng…).
2.4. Đánh giá chung
2.4.1. Những thuận lợi, thành tựu của công tác bồi dưỡng CBQLGD
2.4.1.1.Những thuận lợi
- Nhà nước và toàn xã hội nhận thức sâu sắc về vị trí, tầm quan trọng của
công tác bồi dưỡng CBQLGD đối với nhiệm vụ đổi mới giáo dục;
- Đội ngũ CB, GV, CNV các CSBD tâm huyết với nhiệm vụ được giao;
- Trong tiến trình hội nhập quốc tế, nhiều phương thức quản lý mới xuất hiện
tạo điều kiện cho các CSBD lựa chọn áp dụng;
2.4.1.2. Những thành tựu đạt được của công tác bồi dưỡng CBQLGD
Công tác bồi dưỡng CBQLGD đã có chuyển biến quan trọng về nhận thức và
về công tác chỉ đạo; Đã hình thành mạng lưới các cơ sở bồi dưỡng CBQL trong
toàn quốc; Nhà nước đã có chính sách tuyển dụng, đãi ngộ đội ngũ CB, GV và
tăng mức đầu tư về ngân sách cho hoạt động bồi dưỡng CBQLGD, tăng cường
CSVC kỹ thuật cho các nhà trường; Các cơ sở bồi dưỡng CBQLGD đã xây dựng
được hệ thống các CT, GT tài liệu BD đáp ứng với sự nghiệp đổi mới GD;
2.4.2. Những bất cập, khó khăn các cơ sở bồi dưỡng CBQLGD đang đối mặt
2.4.2.1. Những bất cập mà các cơ sở bồi dưỡng CBQLGD đang gặp phải
Các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng CBQLGD chưa có vị trí tương xứng trong hệ
thống gíáo dục quốc dân; CTBD còn mang tính khái quát, triết lý chưa bao quát
hết đối tượng. Nội dung BD thiếu sinh động, thiếu thực tế, thiếu những lĩnh vực
“mũi nhọn”; thiếu chuẩn CBQL; Phạm vi chuyên môn của GV được xác định hẹp
lại chậm được cập nhật; Luật Giáo dục quy định CBCC phải tham gia BD mặt
khác, công tác bổ nhiệm chưa yêu cầu có bằng cấp về nghiệp vụ QLGD; Bất cập
giữa cơ chế QLNT truyền thống, và cơ chế quản lý theo tiếp cận QLCL hiện đại;
Yêu cầu phát triển, mở rộng quy mô ngày một tăng nhưng CSVC còn hạn chế,
kinh phí hạn hẹp, đội ngũ CB, GV chưa đáp ứng yêu cầu;


14
2.4.2.2. Những khó khăn mà các cơ sở bồi dưỡng CBQLGD đang gặp phải
Năng lực đội ngũ các cơ sở bồi dưỡng chưa đáp ứng với yêu cầu và nhiệm vụ
đổi mới giáo dục; Chất lượng BD còn hạn chế; CSVC, trang thiết bị còn thiếu,
không đồng bộ; Nguồn ngân sách còn hạn hẹp chưa có cơ chế đặc thù cho hoạt
động bồi dưỡng CBQLGD; Đời sống của phần đông CB, GV, CNV còn gặp nhiều
khó khăn chưa yên tâm công tác.
Tiểu kết Chương 2
Trong nội dung Chương 2, NCS đã trình bày các nội dung sau: Thứ nhất, giới
thiệu lịch sử hình thành, phát triển, chức năng nhiệm vụ và những thành tựu đạt
được của mạng lưới các cơ sở BD CBQLGD; Thứ hai, đánh giá thực trạng hoạt
động bồi dưỡng và QLCL hoạt động bồi dưỡng của một số nhà trường; Thứ ba,
NCS đã trình bày và phân tích kinh nghiệm QLCL bồi dưỡng của một số cơ sở bồi
dưỡng CBQLGD từ đó nêu ra những thành tựu đạt được, những bất cập, những
thuận lợi, những khó khăn.
Trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết QLCL, nghiên cứu thực trạng hoạt động bồi
dưỡng và đặc thù của môi trường sư phạm của các CSBD, cũng như trưng cầu ý
kiến các chuyên gia, NCS đề xuất các giải pháp QLCL bồi dưỡng CBQLGD đáp
ứng với yêu cầu của đổi mới giáo dục.

Chương 3
GIẢI PHÁP QUẢN LÍ CHẤT LƯỢNG BỒI DƯỠNG CBQLGD
ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC HIỆN NAY

3.1. Định hướng phát triển đội ngũ CBQLGD trong giai đoạn hiện nay
3.1.1.Vai trò của người cán bộ QLGD đối với sự phát triển xã hội
- Chủ tịch Hồ Chí Minh dạy chúng ta: “Cán bộ tốt thì việc gì cũng xong”,
“Muôn việc thành công hoặc thất bại đều do cán bộ tốt hoặc kém”. Chỉ thị 40-
CT/TW của Ban Bí thư TW đã khẳng định: “Phát triển GD&ĐT là quốc sách

hàng đầu, là một trong những động lực quan trọng thúc đẩy sự nghiệp CNH,
HĐH đất nước, trong đó nhà giáo và CBQLGD là lực lượng nòng cốt, có vai trò
quan trọng…” ;
3.1.2. Những yêu cầu về người CBQLGD thời kỳ đổi mới
3.1.2.1.Về phẩm chất

15
Người CBQLGD phải có bản lĩnh chính trị luôn kiên định với chủ trương,
đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước. Biết giữ gìn kế thừa và phát triển
những truyền thống thông minh, hiếu học của dân tộc; luôn cần, kiệm, liêm chính,
chí công, vô tư….
3.1.2.2.Về năng lực
Người CBQLGD cần có: Năng lực đổi mới tư duy; năng lực thích ứng hoà
nhập và hội nhập; năng lực hợp tác; năng lực kiểm tra đánh giá ; nắm vững luật
GD và hiểu biết luật pháp liên quan; có kỹ năng phân tích tổng hợp; có lòng nhân
ái, tính trung thực và khiêm tốn; có tác phong công nghiệp; có tính quyết đoán;
biết ứng dụng ngoại ngữ, tin học giúp cho việc QL, điều hành NT
3.2. Các nguyên tắc QLCL bồi dưỡng CBQLGD
3.2.1. Nguyên tắc kế thừa và phát triển
QLCL bồi dưỡng CBQLGD phải dựa trên những yếu tố đã có sẵn ở các cơ sở
bồi dưỡng hiện nay, cái mới sẽ kế thừa và phát huy những tinh hoa, những yếu tố
tích cực của cái cũ và nâng cao hơn một bước về chất.
3.2.2. Nguyên tắc thực tiễn
Giải pháp QLCL bồi dưỡng phải căn cứ vào tình hình thực tiễn tại các địa
phương và thực tiễn của nhà trường để phù hợp với mục tiêu của từng cơ sở.
3.2.3. Nguyên tắc hệ thống
Đây là nguyên tắc cơ bản đảm bảo cho hệ thống vận hành một cách logic,
khoa học và đồng bộ;
3.2.4. Nguyên tắc tính đồng bộ
QLCL bồi dưỡng CBQLGD cần đảm bảo tính đồng bộ từ Trung ương tới địa

phương về chỉ đạo điều hành, cơ chế chính sách. Đồng bộ giữa ngành GD&ĐT
với các bộ, ngành liên quan. Đồng bộ giữa các đơn vị Khoa, Phòng trong từng cơ
sở bồi dưỡng CBQLGD
3.3. Một số giải pháp QLCL bồi dưỡng CBQLGD đáp ứng yêu cầu đổi mới
giáo dục hiện nay
3.3.2. Giải pháp1: Đổi mới công tác tổ chức và quản lý nhà trường
3.3.2.1. Tầm quan trọng
Công tác tổ chức và QLNT có vị trí đặc biệt quan trọng, nó quyết định sự
thành bại của Nhà trường trong hiện tại và tương lai.

16
3.3.2.2. Nội dung và những việc cần làm
a. Xác định sứ mạng, tầm nhìn, định hướng phát triển các cơ sở bồi dưỡng
CBQLGD: Các cơ sở bồi dưỡng CBQLGD cần xác định rõ sứ mạng và tuyên bố
sứ mạng mục tiêu, tầm nhìn và định hướng phát triển của nhà trường.
b. Lập kế hoạch, phân bổ nguồn lực
c. Tổ chức và hoạt động của hệ thống QLCLBD
Tổ chức và hoạt động của hệ thống QLCL bồi dưỡng cần theo quy trình:
* Lập kế hoạch hoạt động bồi dưỡng (Plan)
Bước một, thiết lập chương trình bồi dưỡng, chuyên đề bồi dưỡng.
Bước hai, xác định đối tượng tham gia BD và hưởng thụ kết quả BD;
Bước ba, khám phá nhu cầu của khách hàng;
Bước bốn, phát triển sản phẩm và quy trình BD;
* Tổ chức thực hiện QLCL bồi dưỡng CBQLGD (Do)
Xây dựng quy trình QL với mục đích điều khiển hoạt động bồi dưỡng sao
cho luôn luôn giữ được trạng thái ổn định, cân bằng, ngăn cản sự thay đổi bất lợi
và duy trì sự nguyên trạng.
* Giám sát, kiểm tra chất lượng bồi dưỡng CBQLGD (Check): là thiết lập
quy trình theo dõi và kiểm tra xác nhận liên tục tình trạng của sản phẩm và phân
tích hồ sơ CL để tin chắc rằng các yêu cầu, qui định đang được thoả mãn.

* Điều chỉnh, cải tiến các khâu của hoạt động bồi dưỡng (Action)
3.3.2.3. Tổ chức thực hiện
- Xác định sứ mạng, tầm nhìn, mục tiêu và định hướng phát triển của cơ sở
bồi dưỡng CBQLGD;
- Thành lập đơn vị phụ trách công tác QLCL bồi dưỡng CBQLGD; xây
dựng chức năng, nhiệm vụ của mỗi đơn vị liên quan đến QLCL và xây dựng cơ
chế phối hợp trong QLCL bồi dưỡng CBQL;
- Xây dựng kế hoạch BD và kế hoạch huy động các nguồn lực;
3.3.3. Giải pháp 2: Xây dựng nội dung chương trình BD theo hướng tăng kỹ
năng và đáp ứng yêu cầu thực tiễn
3.3.3.1. Tầm quan trọng

17
Xây dựng chương trình BD là một trong những nhiệm vụ cần đặc biệt quan
tâm. Các CTBD muốn thực hiện có hiệu quả trên cơ sở xuất phát từ nhu cầu của
học viên.
3.3.3.2.Những yêu cầu, nội dung khi xây dựng CTBD
- Yêu cầu: xác định nhu cầu BD ngành GD-ĐT trong xu thế hội nhập; bám
sát chuẩn Hiệu trưởng các bậc học và chuẩn các chức danh QL; đảm bảo cân đối
giữa lý thuyết với thực tiễn, đảm bảo đa dạng, phong phú, phù hợp;
- Nội dung bồi dưỡng chủ yếu đề cập đến một số lĩnh vực sau: Lí luận
chung về QLNN, QLNN về giáo dục, QLGD, QLNT, tâm lí học quản lí, nghiệp
vụ QL, kiến thức chuyên biệt của cấp học, chuyên đề tự chọn
3.3.3.3. Tổ chức thực hiện giải pháp
Bước một, cần phải thiết kế một bộ phiếu hỏi (bảng kiểm) để lấy ý kiến
CBQLGD tại các CSGD và các cơ quan QLGD để xác định nhu cầu;
Bước hai, xác định mục tiêu BD; phân tích đặc điểm của HV sẽ tham dự BD;
thiết kế nội dung và xác định các PPBD, các nguồn lực phục vụ bồi dưỡng.
3.3.3.4. Kỳ vọng của giải pháp.
Xây dựng chương trình bồi dưỡng theo hướng tăng kỹ năng, đáp ứng yêu cầu

thực tiễn luôn là đích hướng tới của mỗi cơ sở bồi dưỡng CBQLGD.
3.3.4. Giải pháp 3: Đổi mới phương pháp giảng dạy của GV
3.3.4.1. Tầm quan trọng
Đổi mới PP dạy học là nhiệm vụ quan trọng, là lương tâm, là yêu cầu tất yếu
khách quan đối với GV tại các cơ sở bồi dưỡng CBQLGD;
3.3.4.2. Nội dung và những việc cần làm
* Nội dung BD được truyền tải thông các PP dạy học phù hợp. Các PP bao
gồm: sử dụng Giảng viên hướng dẫn; Giảng dạy thông qua giải quyết vấn đề;
Giảng dạy sử dụng nhóm đồng nghiệp;
* Vấn đề đổi mới PPBD được xác định là nhiệm vụ trọng tâm của mỗi nhà
trường. Đổi mới PPBD phải được tiến hành đồng bộ với đổi mới nội dung giảng
dạy và bảo đảm đủ điều kiện phục vụ dạy học.
3.3.4.3. Tổ chức thực hiện
* Nội dung: Công việc chủ đạo của GV là tổ chức quá trình dạy học ở trên
lớp, quá trình này chia thành nhiều khâu, nhiều giai đoạn trạng thái .

18
* Giải pháp QLCL của giảng viên: giảng viên cần xây dựng quy trình QLCL
bồi dưỡng thông qua các bước sau:
- Hoạch định chất lượng dạy học (Plan)
- Thực hiện chất lượng dạy học (Do)
- Kiểm tra đánh giá kết quả giảng dạy và học tập của học viên (Check)
- Cải tiến chất lượng dạy học (Action)
3.3.5. Giải pháp 4: Tăng cường tích cực hóa hoạt động học tập của học viên
3.3.5.1.Cơ sở xây dựng giải pháp
- HV là đối tượng quản lý trực tiếp của GV. Hoạt động học của HV và chất
lượng BD là đích nhằm đến của hoạt động dạy. Quan hệ quản lý giữa GV&HV là
quan hệ chỉ huy, phục tùng.
- Tuy nhiên HV không chỉ là đối tượng mà còn là chủ thể của hoạt động bồi
dưỡng. Việc học là phải do người học quyết định.

3.3.5.2. Nội dung giải pháp
* Lập kế hoạch học tập (Plan)
- Nội dung: HV xác định động cơ, thái độ, mục tiêu, nhiệm vụ học tập; xác
định yêu cầu (chuẩn) chất lượng của bài học; xây dựng KH và ĐK học tập;
- Phương pháp: GV hướng dẫn cho người học về quy trình P–D–C–A; kết
hợp cá nhân tự học và thảo luận theo nhóm với áp dụng công cụ (5W+4H);
* Học viên thực hiện nhiệm vụ học tập (Do)
- Nội dung: HV tổ chức thực hiện nhiệm vụ học tập theo kế hoạch; nắm chắc
hướng dẫn của GV và vận dụng vào quá trình học tập của mình;
- Về phương pháp: HV tổ chức công việc học tập của mình theo quy trình P-
D-C-A; Cá nhân tự học kết hợp với trao đổi, thảo luận theo tổ nhóm, theo cụm
chuyên môn;
* Công tác kiểm tra đánh giá việc học của HV (Check)
- Nội dung: HV tự kiểm tra, đánh giá từng nhiệm vụ học tập của mình; GV
kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ của HV trên lớp ;
- Phương pháp: HV kết hợp với tổ trưởng, nhóm trưởng tuân theo sự hướng
dẫn của GV và thực hiện quy trình quản lý P-D-C-A; áp dụng các công cụ kiểm
tra chất lượng;
* HV cải tiến việc thực hiện nhiệm vụ học tập (Action)

19
- Nội dung: HV tự xác định những vấn đề cần cải tiến; trao đổi, học tập kinh
nghiệm của bạn bè; tham gia hoạt động báo cáo kinh nghiệm; áp dụng cải tiến học
tập trong từng công đoạn nhỏ.
- Phương pháp: HV thực hiện quy trình P-D-C-A; áp dụng quy trình cải tiến
chất lượng công việc; từng cá nhân kết hợp với CBQL cụm trường để thảo luận
tìm ra những tồn tại, những lỗi để cải tiến, điều chỉnh.
3.3.6. Giải pháp 5: Tăng cường các nguồn lực (CSVC, thiết bị và tài chính) cho
hoạt động bồi dưỡng
3.3.6.1.Tầm quan trọng

CSVC, thiết bị và tài chính có vai trò rất quan trọng góp phần quyết định đối
với chất lượng, hiệu quả của hoạt động bồi dưỡng CBQLGD.
3.3.6.2.Nội dung chính
Khai thác CSVC, thiết bị hiện có gắn liền với nâng cấp, cải tạo, sửa chữa, xây
mới; Về tài chính: chủ động xây dựng kế hoạch tài chính phục vụ cho hoạt động
BD; khai thác tối đa các nguồn lực bên trong và bên ngoài;
3.3.6.3.Tổ chức thực hiện
Tham mưu với cấp trên ban hành các quy định về tài chính, chuẩn CSVC theo
đặc thù của công tác BD; khai thác tối đa CSVC, thiết bị đi đôi với xây mới, cải
tạo, bảo dưỡng, mua sắm trang thiết bị; nâng cao nhận thức trong việc khai thác và
sử dụng CSVC và tài chính; động viên, khen thưởng các đơn vị, cá nhân làm tốt
hoạt động bồi dưỡng CBQLGD;
3.3.6.4.Kỳ vọng của giải pháp
Các cơ sở bồi dưỡng CBQLGD hiểu biết, đánh giá đúng và biết huy động các
nguồn lực nhằm tăng cường CSVC, thiết bị, tài chính sẽ giúp cho hệ thống QLCL
bồi dưỡng hoạt động hiệu quả nâng cao vị thế, thương hiệu của Nhà trường.
3.4. Trưng cầu ý kiến các chuyên gia, các nhà QLGD thực tiễn và thử nghiệm
giải pháp
3.4.1. Nội dung quá trình khảo nghiệm
3.4.1.1 Mục đích và nội dung khảo nghiệm
Khảo nghiệm đánh giá tính cấp thiết và tính khả thi của 5 giải pháp QLCL;
3.4.1.2. Đối tượng khảo nghiệm

20
Trưng cầu ý kiến các chuyên gia, Lãnh đạo Sở (Phòng) GD&ĐT; Hiệu trưởng
một số trường học;
3.4.1.3.Các bước tiến hành khảo nghiệm
a.Thiết kế mẫu phiếu;
b.Tổ chức Hội thảo: có 47 đại biểu tham dự và cho ý kiến trả lời;
3.4.1.4. Kết quả trưng cầu ý kiến chuyên gia và các nhà QLGD thực tiễn

a.Kết qủa trưng cầu ý kiến với Phiếu KSV1: Kết quả 100% ý kiến nhất trí rất
cần thiết hoặc cần thiết xây dựng giải pháp QLCL bồi dưỡng CBQLGD;
b.Kết quả trưng cầu ý kiến với Phiếu KSV2: 100% ý kiến các đại biểu đồng ý
tính cấp thiết và tính thực tiễn của 5 giải pháp; Trên 91% các ý kiến đồng ý với
tính khả thi của triển khai thực hiện 5 giải pháp QLCL;

3.4.2. Thử nghiệm giải pháp
3.4.2.1. Mục đích thử nghiệm
Nhằm kiểm chứng tính khả thi, tính thực tiễn của giải pháp;
3.4.2.2. Nội dung thử nghiệm
Huy động nguồn lực tài chính để triển khai hoạt động bồi dưỡng.
3.4.2.3. Phạm vi và đối tượng thử nghiệm
Thử nghiệm giải pháp “Huy động nguồn lực tài chính để triển khai hoạt
động bồi dưỡng CBQLG” tại Trường BDCBGD Hà Nội.
3.4.2.4.Thời gian thử nghiệm
Các tiến hành thử nghiệm thực hiện trong 2 năm: năm 2008 và năm 2009
3.4.3. Phân tích kết quả thử nghiệm
3.4.3.1. Giới thiệu quy trình thử nghiệm, các bước tiến hành như sau:
Thứ nhất, xây dựng kế hoạch nguồn tài chính chi cho hoạt động BD; Thứ
hai, xây dựng mối liên kết với tổ chức PACCOM để tìm nguồn tài trợ Quốc tế;
Thứ ba, tổ chức nghiên cứu các đề tài khoa học về hoạt động BD CBQLGD; Thứ
tư, liên kết với các trường đại học để đào tạo nâng chuẩn cho CB, GV của ngành
GD&ĐT bằng hình thức tự thu, tự chị; Thứ năm, khai thác CSVC của nhà trường
để tăng cường nguồn thu;
3.4.3.2.Đánh giá kết quả thử nghiệm
a. Thứ nhất về số lượng bồi dưỡng

21
10
12

14
7
14
61
0
10
20
30
40
50
60
70
Số lớp dài hạn CĐ ngắn hạn
2007 2008 2009

Số lượng học viên tham gia
599
352 513
3646
802
324
0
500
1000
1500
2000
2500
3000
3500
4000

2007 2008 2009
Số hv ngắn hạn Số hv dài hạn

b. Thứ hai về chất lượng bồi dưỡng
* Về kiến thức chuyên môn quản lý nhà trường
Bảng 3.6. Đánh giá của lãnh đạo Phòng GD-ĐT và Hiệu trưởng
một số trường học về chất lượng học viên sau tốt nghiệp

TT Nội dung đánh giá
Mức độ trước
khóa BD (%)
Mức độ sau
Khóa BD (%)
Tốt Khá T.B Tốt Khá T.B
1 Kiến thức quản lý đại cương 0 26.3 73.7 18.4 43.8 37.8
2 Kỹ năng lập kế hoạch 0 32.2 67.8 22.3 46.7 31
3 Kỹ năng triển khai công việc
5.2 28.4 66.4 25.7 52.1 22.2

22
4 Kỹ năng giám sát, kiểm tra
4.3 18.7 78 19.8 47.6 32.6
5 Kỹ năng ĐG, điều chỉnh
1.8 8.7 89.5 18.6 38.1 43.3
6 Kỹ năng GQ các tình huống
0 13.9 86.1 15.8 35.2 49

* Về tinh thần, thái độ học viên tốt nghiệp
Đánh giá của lãnh đạo Phòng GD-ĐT và Hiệu trưởng một số trường học về tinh
thần, thái độ học viên tốt nghiệp


TT Nội dung đánh giá
Đánh giá mức độ (%)
Rất tốt Tốt
Chưa
tốt
1 Lòng yêu ngành, yêu nghề 28.3 63.4 8.3
2 Ý thức trách nhiệm đối với công tác QLNT 34.6 49.8 15.6
3 Làm chủ bản thân 36.7 48.3 15.0
4 Phong cách lãnh đạo 17.6 39.7 42.7
5 Tinh thần cầu thị ham học hỏi 31.4 46.8 21.8
6 Tinh thần ĐK, biết chia sẻ trong NV được giao 29.3 59.2 11.5

* Về kết quả hoạt động bồi dưỡng CBQLGD
Ý kiến của học viên trước và sau khi thử nghiệm giải pháp
QLCL bồi dưỡng CBQLGD
TT Nội dung nhận xét
Mức độ (%) trước
khi thực hiện GP
Mức độ (%) sau khi
thực hiện GP
Rất
tốt
Tốt
Chưa
tốt
Rất
tốt
Tốt
Chưa

tốt
1 Chương trình, nội dung BD 18.2 35.4 46.4 23.3 52,8 23.9
2 Chất lượng giảng viên
a Kiến thưc truyền đạt 30.5 42.3 27.2 35.7 48.1 16.2
b Liên hệ giữa kiến thức bồi
dưỡng với thực tiễn quản lý.
21.8 37.6 40.6 28.5 49.3 32.2
c Vận dụng các PP bồi dưỡng 31.7 32.1 36.2 34.2 46.7 19.1
d Giáo dục tinh thần, thái độ 35.6 29.7 34.7 41.3 39.5 19.2
e Phẩm chất đạo đức GV 27.4 61.3 11.3 29.6 62.5 7.9
g Hiệu quả khóa bồi dưỡng 29.5 32.6 37.9 43.7 38.5 17.8
3 Các ĐK phục vụ khóa BD 17.6 34.3 48.1 29.8 47.5 22.7



23
Tiểu kết Chương 3
Trong nội dung nghiên cứu Chương 3, NCS đó đề xuất 5 giải pháp QLCL
bồi dưỡng CBQLGD đảm bảo các yêu cầu: Thứ nhất, các giải pháp QLCL bồi
dưỡng CBQLGD được xây dựng đảm bảo các nguyên tắc đề ra; Thứ hai, đề xuất 5
giải pháp: Giải pháp1-Đổi mới công tác tổ chức và QLNT; Giải pháp2 - Xây dựng
nội dung CTBD theo hướng tăng kỹ năng và đáp ứng yêu cầu thực tiễn; Giải
pháp3 - Đổi mới phương pháp giảng dạy của GV; Giải pháp 4-Tích cực hóa hoạt
động học tập của học viên; Giải pháp 5-Tăng cường các nguồn lực cho hoạt động
bồi dưỡng;Thứ ba, các giải pháp QLCL bồi dưỡng CBQLGD tiếp cận xu thế
QLCL hiện đại và tận dụng những ưu thế của các nhà trường trong đảm bảo chất
lượng hoạt động bồi dưỡng; Thứ tư, giải pháp QLCL bồi dưỡng CBQLGD đã được
NCS tổ chức khảo nghiệm và thử nghiệm SP cho kết quả đảm bảo tính thực tiễn, tính
khả thi cao.
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ


QLCL bồi dưỡng trong các cơ sở bồi dưỡng CBQLGD là một trong những
nhiệm vụ quan trọng nhằm nâng cao năng lực lãnh đạo các nhà trường đáp ứng
với yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay. Nội dung nghiên cứu của luận án đã khẳng
định mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu đặt ra đã hoàn thành. Tác giả rút ra một số
kết luận và các khuyến nghị sau:
1.KẾT LUẬN
Thứ nhất, đề tài đã trình bày những cơ sở lý luận khoa học đảm bảo cho
việc xây dựng các giải pháp QLCL bồi dưỡng CBQLGD trong các nhà trường;
NCS đã giới thiệu kinh nghiệm của một số quốc gia về hoạt động đào tạo, bồi
dưỡng LĐNT và một số mô hình ĐBCL trên thế giới. Tác giả đã trình bày vai trò
của đội ngũ CBQLGD và đặc trưng cơ bản của hoạt động bồi dưỡng CBQLGD
trong đổi mới giáo dục đáp ứng xu thế hội nhập hiện nay.
Thứ hai, đề tài đã giới thiệu về hệ thống các cơ sở bồi dưỡng CBQLGD từ
trung ương đến các địa phương với vị trí, vai trò, chức năng nhiệm vụ, quá trình
hình thành và phát triển; Đề tài đã nghiên cứu thực trạng hoạt động bồi dưỡng
CBQLGD của Việt Nam hiện nay trong đó nêu bật những thành tựu, thách thức,
thuận lợi, khó khăn; Các nghiên cứu trên là cơ sở để NCS đề xuất các giải pháp
QLCL bồi dưỡng CBQLGD.

24
Thứ ba, Căn cứ vào các nghiên cứu lý luận trong Chương 1 và nghiên cứu
thực tiễn trong Chương 2, nghiên cứu sinh đã đề xuất xây dựng 5 giải pháp QLCL
hoạt động bồi dưỡng CBQLGD ở Chương 3 của đề tài nghiên cứu.
Thứ tư, để có cơ sở khẳng định sự cần thiết của việc xây dựng các giải
pháp QLCL bồi dưỡng CBQLGD và khẳng định tính cấp thiết, tính khả thi và tính
thực tiễn của năm giải pháp triển khai thực hiện, NCS đã tiến hành tổ chức lấy ý
kiến chuyên gia và các nhà QLGD thực tiễn nhằm khảo nghiệm và thử nghiệm
giải pháp 5: “Tăng cường các nguồn lực (cơ sở vật chất, thiết bị và tài chính)
cho hoạt động bồi dưỡng” tại Trường Bồi dưỡng CBGD Hà Nội trong hai năm

2008 và 2009. Các kết quả khảo nghiệm và thử nghiệm giải pháp đã khẳng định
tính xác thực của 5 giải pháp mà tác giả đề xuất.
2. CÁC KHUYẾN NGHỊ
Để thực hiện có hiệu quả Chỉ thị 40/CT-TW của Ban Bí thư trung ương
Đảng về việc “Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và CBQLGD”
thì vấn đề xây dựng và triển khai thực hiện các giải pháp QLCL bồi dưỡng là một
việc làm cần phải có sự tham gia của các cấp các ngành dưới sự chỉ đạo của Đảng
và Nhà nước. Tác giả nêu ra một số khuyến nghị sau:
a. Với Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Tham mưu với Đảng, Nhà nước về việc củng cố, thành lập và tái thành lập
mạng lưới các cơ sở bồi dưỡng CBQLGD để đảm nhiệm trọng trách đào tạo và
bồi dưỡng CBQLGD theo chức năng nhiệm vụ quy định;
- Giao nhiệm vụ bồi dưỡng CBQLGD theo phân cấp tới các cơ sở bồi dưỡng;
xây dựng định hướng chiến lược phát triển đội ngũ CB, GV, NV các cơ sở bồi
dưỡng CBQLGD; xây dựng và ban hành chuẩn các chức danh quản lý các CSGD,
các cơ quan GD&ĐT; quản lý, chỉ đạo thống nhất đồng bộ các cơ sở bồi dưỡng
CBQLGD về chương trình, mục tiêu, phương pháp, kế hoạch bồi dưỡng
CBQLGD trong từng năm học, từng giai đoạn;
- Xây dựng chiến lược phát triển đội ngũ CBQLGD của toàn ngành, rà soát lại
các chế độ chính sách đối với CBQLGD, quy định biên chế các cơ sở giáo dục và
các cơ quan quản lý các CSGD.
- Học viện Quản lý giáo dục là đơn vị thường trực giúp Bộ GD-ĐT xây dựng
và phát triển các chương trình, giáo trình, nội dung, phương pháp đào tạo, bồi

25
dưỡng CBQL theo các chuẩn chức danh quản lý; Nghiên cứu những vấn đề về
định hướng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách phát triển GD và đổi mới
GD để tham mưu cho Bộ GD-ĐT ra các quyết định phù hợp.
b. Đối với một số Bộ, Ngành
- Bộ Nội vụ chủ trì phối hợp với Bộ GD-ĐT và Bộ LĐTBXH bổ sung hoàn

thiện các cơ chế chính sách về tuyển dụng, sử dụng, quản lý cán bộ, công chức
ngành GD - ĐT; Sửa đổi bổ sung các quy định về định mức, biên chế cán bộ quản
lý các cơ quan QLGD các cấp và các CSGD; Tổng hợp chỉ tiêu bồi dưỡng
CBQLGD hàng năm để đưa vào kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội của cả nước
trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt;
- Bộ Tài chính chủ trì phối hợp với Bộ GD – ĐT, Bộ LĐTBXH, Bộ Nội vụ, Bộ
Kế hoạch Đầu tư: lập dự toán ngân sách hàng năm để nâng cấp, xây dựng thêm cơ
sở vật chất thiết bị cho các cơ sở bồi dưỡng CBQLGD; lập dự toán ngân sách chi
cho công tác bồi dưỡng CBQLGD theo nhu cầu của ngành Giáo dục và Đào tạo;
hướng dẫn sử dụng ngân sách nhà nước;
- Bộ LĐTBXH chủ trì, phối hợp với Bộ GD-ĐT và các Bộ, Ngành liên quan cụ
thể hóa các nội dung liên quan tới bồi dưỡng CBQL các cơ sở dạy nghề thành các
chương trình, kế hoạch cụ thể để chỉ đạo, tổ chức thực hiện.
c. Với Học viện Chính trị - Hành chính quốc gia Hồ Chí Minh
Học viện Chính trị - Hành chính quốc gia Hồ Chí Minh cần hiện đại hóa các
chương trình đào tạo, bồi dưỡng CBQL cho ngành Giáo dục và Đào tạo đáp ứng với
yêu cầu của sự nghiệp Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa đất nước trong xu thế hội
nhập.
7/2013








×