Tải bản đầy đủ (.pdf) (132 trang)

Quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp tại chi cục thuế thành phố hà tĩnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.74 MB, 132 trang )

LỜI CẢM ƠN
Học viên xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của TS. Nguyễn
Thị Lệ Thúy trong suốt q trình Học viên viết và hồn thành luận văn.
Học viên cũng xin cảm ơn Ban lãnh đạo, các cán bộ của Chi cục thuế
thành phố Hà Tĩnh đã nhiệt tình giúp đỡ Học viên trong quá trình tìm hiểu và
thu thập số liệu phục vụ cho quá trình nghiên cứu luận văn.

Học viên

Nguyễn Đình Tuấn


LỜI CAM ĐOAN
Học viên xin cam đoan luận văn „„Quản lý thu thuế Thu nhập doanh
nghiệp tại chi cục thuế thành phố Hà Tĩnh” là kết quả của quá trình học tập,
nghiên cứu khoa học độc lập, nghiêm túc, do chính tác giả nghiên cứu và
thực hiện.
Các số liệu sử dụng trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, đáng tin cậy
và được xử lý khách quan, trung thực. Các giải pháp nêu trong luận văn được
rút ra từ những cơ sở lý luận và qua trình nghiên cứu thực tiễn.

Học viên

Nguyễn Đình Tuấn


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT


DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH
TĨM TẮT LUẬN VĂN ............................................................................................. i
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ QUẢN
LÝ THU THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP .................................................. 6
1.1. Thuế thu nhập doanh nghiệp .......................................................................6
1.1.1. Khái niệm thuế thu nhập doanh nghiệp ................................................... 6
1.1.2. Đặc điểm thuế thu nhập doanh nghiệp .................................................... 6
1.1.3. Vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp ................................................... 7
1.1.4. Đối tượng, căn cứ và phương pháp tính thuế thu nhập doanh nghiệp ..... 7
1.2. Quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp tại chi cục thuế .........................8
1.2.1. Khái niệm quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp tại chi cục thuế ....... 8
1.2.2. Nguyên tắc quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp tại chi cục thuế ..... 9
1.2.3. Mục tiêu quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp của chi cục thuế ...... 10
1.2.4 Nội dung quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp ................................. 12
1.2.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp của
chi cục thuế ....................................................................................................... 21
1.3. Kinh nghiệm quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp ở một số chi cục
thuế và bài học cho Chi cục thuế thành phố Hà Tĩnh .....................................25
1.3.1. Kinh nghiệm của một số chi cục thuế .................................................... 25
1.3.2. Bài học cho Chi cục thuế thành phố Hà Tĩnh ........................................ 28
CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THU THUẾ THU
NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HÀ TĨNH
GIAI ĐOẠN 2013-2015........................................................................................... 30
2.1. Giới thiệu về Chi cục thuế thành phố Hà Tĩnh .........................................30


2.1.1. Chức năng nhiệm vụ ............................................................................... 30
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của chi cục thuế ............................................................. 32

2.1.3 Kết quả hoạt động của Chi cục thuế TP Hà Tĩnh giai đoạn 2013-2015.. 33
2.2.Thực trạng thu thuế thu nhập doanh nghiệp tại chi cục thuế thành phố
Hà Tĩnh giai đoạn 2013-2015 .............................................................................36
2.2.1. Tổng quan về doanh nghiệp thuộc sự quản lý của chi cục thuế thành phố
Hà Tĩnh ............................................................................................................. 36
2.2.2. Thực trạng thu thuế thu nhập doanh nghiệp của chi cục thuế thành phố
Hà Tĩnh giai đoạn 2013-2015 ........................................................................... 38
2.3 Phân tích thực trạng quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp tại chi cục
thuế thành phố Hà Tĩnh giai đoạn 2013 -2015 .................................................38
2.3.1. Hỗ trợ thông tin, tư vấn thuế .................................................................. 38
2.3.2. Quản lý khai thuế ................................................................................... 41
2.3.3. Quản lý nộp thuế và nợ thuế................................................................... 45
2.3.4. Kiểm tra thuế .......................................................................................... 52
2.3.5. Xử lý vi phạm hành chính về thuế ......................................................... 61
2.4. Đánh giá quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp của chi cục thuế
thành phố Hà Tĩnh giai đoạn 2013 -2015 .........................................................65
2.4.1. Đánh giá thực hiện mục tiêu quản lý thu thuế TNDN ........................... 65
2.4.2. Ưu điểm quản lý thu thuế TNDN ........................................................... 70
2.4.3. Hạn chế quản lý thu thuế TNDN ............................................................ 71
2.4.4. Nguyên nhân của hạn chế quản lý thu thuế TNDN................................ 74
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ THU THUẾ THU
NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HÀ TĨNH
ĐẾN NĂM 2020 ........................................................................................... 79
3.1. Định hƣớng hoàn thiện quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp của ...79
3.1.1. Mục tiêu hoàn thiện quản lý thu thuế của chi cục thuế thành phố Hà Tĩnh .. 79
3.1.2. Phương hướng hoàn thiện quản lý thu thuế tại chi cục thuế thành phố
Hà Tĩnh ............................................................................................................ 80
3.2. Một số giải pháp hoàn thiện quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp tại
Chi cục thuế thành phố Hà Tĩnh đến năm 2020 ..............................................82
3.2..1. Giải pháp hỗ trợ thông tin, tư vấn thuế ................................................. 82



3.2.2. Giải pháp quản lý khai thuế .................................................................... 84
3.2.3. Giải pháp quản lý nộp thuế và nợ thuế ................................................... 85
3.2.4. Giải pháp kiểm tra thuế .......................................................................... 88
3.2.5. Giải pháp xử lý vi phạm hành chính về thuế .......................................... 92
3.2.6. Giải pháp khác ........................................................................................ 93
3.3. Một số kiến nghị ...........................................................................................99
3.3.1 Kiến nghị đối với doanh nghiệp .............................................................. 99
3.3.2 Kiến nghị đối với cục thuế Hà Tĩnh ...................................................... 100
3.2.3 Kiến nghị đối với Tổng cục thuế và Bộ tài chính ................................. 101
3.2.4. Kiến nghị với cấp ủy, chính quyền địa phương ................................... 102
KẾT LUẬN ............................................................................................................ 104
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 105


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
1.

CBCC

: Cán bộ công chức

2.

CNTT

: Công nghệ thông tin

3.


DN

: Doanh nghiệp

4.

ĐKKD

: Đăng ký kinh doanh

5.

GTGT

: Giá trị gia tăng

6.

HTX

: Hợp tác xã

7.

NNT

: Người nộp thuế

8.


NSNN

: Ngân sách Nhà nước

9.

QLT

: Quản lý thuế

10.

SXKD

: Sản xuất kinh doanh

11.

TNCN

: Thu nhập cá nhân

12.

TNDN

: Thu nhập doanh nghiệp

13.


TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

14.

UBND

: Ủy ban nhân dân

15.

WTO

: Tổ chức Thương mại Thế giới


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1: Kết quả thu ngân sách Nhà nước giai đoạn 2013 - 2015 của Chi cục Thuế
thành phố Hà Tĩnh ..................................................................................................... 34
Bảng 2.2: Số lượng doanh nghiệp tại thành phố Hà Tĩnh phân theo ngành nghề .... 37
Bảng 2.3: Mức độ đóng góp thuế TNDN của các doanh nghiệp trên địa bàn thành
phố Hà Tĩnh............................................................................................................... 38
Bảng 2.4: Kết quả thực hiện công tác hỗ trợ thông tin ............................................. 39
Bảng 2.5: Kết quả phiếu điều tra khảo sát mức độ hài lòng của DN về hỗ trợ thông
tin, tư vấn thuế tại chi cục thuế thành phố Hà Tĩnh .................................................. 40
Bảng 2.6: Tình hình khai thuế TNDN của doanh nghiệp ......................................... 42
Bảng 2.7: So sánh yêu cầ u và thực hiê ̣n quy trin

̀ h quản lý khai thu ế TNDN ........... 43
Bảng 2.8: Kết quả điều tra khảo sát mức độ hài lòng về quản lý khai thuế.............. 44
Bảng 2.9: Kết quả thu nộp thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các doanh nghiệp tại
Chi cục Thuế thành phố Hà Tĩnh .............................................................................. 46
Bảng 2.10: Kết quả thu nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo ngành nghề kinh
doanh tại Chi cục Thuế thành phố Hà Tĩnh .............................................................. 47
Bảng 2.11: Tình hình nợ thuế thu nhập doanh nghiệp .............................................. 49
Bàng 2.12: Kết quả điều tra khảo sát mức độ hài lòng của doanh nghiệp về quản lý
nộp thuế và nợ thuế ................................................................................................... 51
Bảng 2.13: So sánh yêu cầ u và thực hiê ̣n theo quy trình kiể m tra khai thuế TNDN
tại cơ quan thuế ......................................................................................................... 53
Bảng 2.14: Kết quả kiểm tra hồ sơ khai thuế hàng năm qua hoạt động kiểm tra thuế
tại trụ sở cơ quan thuế ............................................................................................... 54
Bảng 2.15: So sánh yêu cầ u và thực hiê ̣n theo quy trin
̀ h kiể m tr a khai thuế TNDN 55
tại trụ sở NNT ........................................................................................................... 55
Bảng 2.16: Kết quả kiểm tra tại trụ sở doanh nghiệp................................................ 58
Bảng 2.17: Kết quả khảo sát mức độ hài lòng của DN về công tác kiểm tra thuế ... 60


Bảng 2.18: Thực hiện xử lý vi phạm hành chính về thuế tại Chi cục thuế TP
Hà Tĩnh ........................................................................................................ 62
Bảng 2.19: Số vụ vi phạm hành chính về thuế TNDN tại chi cục thuế TP Hà Tĩnh 63
Bảng 2.20: Số liệu sai sót trong thực hiện xử lý vi phạm tại chi cục thuế thành phố
Hà Tĩnh. ..................................................................................................................... 63
Bảng 2.21: Kết quả điều tra khảo sát mức độ hài lòng về xử lý vi phạm hành chính
về thuế ....................................................................................................................... 64
Bảng 2.22: Số thu thuế TNDN đối với DN của chi cục thuế thành phố Hà Tĩnh trên
dự toán pháp lệnh được giao. .................................................................................... 66
Bảng 2.23: Số doanh nghiệp nợ thuế TNDN tại Chi cục thuế thành phố Hà Tĩnh... 66

Bảng 2.24: Tỷ lệ số tiền nợ thuế TNDN ................................................................... 67
Bảng 2.25: Tỷ lệ nợ thuế năm trước của doanh nghiệp tại Chi cục thuế thành phố
Hà Tĩnh thu được trong năm ..................................................................................... 67
Bảng 2.26: Tỷ lệ số thuế TNDN truy thu qua công tác kiểm tra .............................. 68
Bảng 2.27: Tỷ lệ DN qua kiểm tra có sai phạm về thuế. ........................................ 68
Bảng 2.28: Tỷ lệ doanh nghiệp bị xử lý sai phạm về thuế ........................................ 69
Bảng 2.29: Doanh nghiệp bị nêu tên do chây ỳ không chấp hành pháp luật thuế
(2013 – 2015) ............................................................................................................ 69

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1: Quy triǹ h quản lý khai thuế ta ̣i chi cục thuế ............................................. 13
Hình 1.2: Quy trình quản lý nộp thuế và nơ ̣ thuế TNDN ......................................... 16
Hình 1.3: Quy trình kiể m tra khai thuế TNDN tại trụ sở cơ quan thuế .................... 17
Hình 1.4: Quy trình kiể m tra tại trụ sở người nộp thuế ............................................ 18
Hình 1.5. Quy trình xử phạt vi phạm hành chính ..................................................... 21
Hình 2.1. Cơ cấu tổ chức của chi cục Thuế thành phố Hà Tĩnh ............................... 33


i

TÓM TẮT LUẬN VĂN
Phần mở đầu
Sự ra đời của thuế là một tất yếu khách quan gắn liền với sự ra đời, tồn tại và
phát triển của Nhà nước. Trong công cuộc đổi mới kinh tế gắn với phát triển kinh tế
thị trường, với các sắc thuế đang áp dụng ở Việt Nam hiện nay, thì thuế thu nhập
doanh nghiệp là công cụ quan trọng để Nhà nước thực hiện chức năng tái phân phối
thu nhập, đảm bảo công bằng xã hội. Đó là nguồn thu quan trọng của ngân sách Nhà
nước và là cơng cụ quan trọng để góp phần khuyến khích, thúc đẩy sản xuất, kinh
doanh phát triển theo chiều hướng kế hoạch, chiến lược, phát triển toàn diện của
Nhà nước. Bên cạnh đó, Thuế thu nhập doanh nghiệp cịn là một trong những cơng

cụ quan trọng của Nhà nước trong việc thực hiện chức năng điều tiết các hoạt động
kinh tế - xã hội trong từng thời kỳ phát triển kinh tế nhất định và khuyến khích
doanh nghiệp phát triển. Nói như vậy để thấy rằng thuế thu nhập doanh nghiệp có
vai trị rất quan trọng đối với sự phát triển của một quốc gia. Chính vì vậy, công tác
quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp là rất quan trọng.
Như vậy, có thể thấy cơng tác quản lý thuế nói chung và cơng tác quản lý thu
thuế thu nhập doanh nghiệp nói riêng đối với một quốc gia cũng rất quan trọng, đặc
biệt đối với quốc gia đang phát triển như Việt Nam vì thuế là nguồn thu chủ yếu của
ngân sách nhà nước và là cơng cụ quan trọng góp phần điều chỉnh, thực hiện các
chính sách vĩ mơ của Nhà nước.
Chi cục thuế TP Hà Tĩnh trong những năm qua đã rất chú trọng đến cơng tác
quản lý thuế nói chung và cơng tác quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp nói
riêng. Kết quả hoạt động năm 2015 cho thấy Chi cục thuế TP Hà Tĩnh đã có tổng
thu đạt 1.086,322 tỷ đồng, đạt 151% kế hoạch HĐND tỉnh, 183% kế hoạch Bộ tài
chính giao và bằng 171% so với cùng kỳ, đồng thời có 5/7 khoản thu vượt mức kế
hoạch và tăng so với cùng kỳ, trong đó các sắc thuế quan trọng vượt cao như: Tiền
thuê đất đạt 476% kế hoạch, Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đạt 114% kế hoạch,
Thuế doanh nghiệp ngoài quốc doanh đạt 102%. Những con số này cho thấy hiệu
quả hoạt động của Chi cục thuế trong thời gian vừa qua. Tuy vậy, công tác quản lý
thu thuế thu nhập doanh nghiệp cũng không thể tránh khỏi những hạn chế khi áp
dụng cơ chế tự khai, tự nộp thuế nên cũng có khơng ít các doanh nghiệp đã lợi dụng
sự thơng thống của pháp luật và cơ chế quản lý để gian lận thuế, trốn thuế.
Nhận thức được tầm quan trọng của thuế thu nhập doanh nghiệp đối với sự


ii

phát triển của quốc gia, cũng như nhìn vào thực tế khách quan tình hình cơng tác
quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp tại Chi cục thuế thành phố Hà Tĩnh, tác giả
đã lựa chọn đề tài ‘‘Quản lý thu thuế Thu nhập doanh nghiệp tại chi cục thuế thành

phố Hà Tĩnh” làm luận văn thạc sĩ.
Mục đích nghiên cứu của luận văn nhằm hệ thống hóa lý thuyết về thuế
TNDN quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp; mơ tả, phân tích và đánh giá thực
trạng quản lý thu thuế TNDN tại chi cục thuế thành phố Hà Tĩnh; từ đó tìm ra
những ưu điểm, hạn chế và các nguyên nhân của hạn chế về quản lý thu thuế TNDN
tại chi cục thuế thành phố Hà Tĩnh và đề xuất một số giải pháp hồn thiện cơng tác
quản lý thu thuế TNDN tại chi cục thuế thành phố Hà Tĩnh. Đây cũng chính là đóng
góp của luận văn mà tác giả mong muốn.
Đối tượng nghiên cứu là quản lý thu thuế TNDN tại chi cục thuế thành phố
Hà Tĩnh. Trong đó tập trung nghiên cứu quản lý thu thuế TNDN tại chi cục thuế
thành phố Hà Tĩnh đối với doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý của Chi cục thuế
theo quy trình tác nghiệp.
Để hồn thành Luận văn này, Tác giả sử dụng các phương pháp thống kê,
phương pháp tổng hợp, phương pháp so sánh để tổng hợp, phân tích, đối chiếu;
phân tích tình hình; từ đó khái quát thành những luận điểm có căn cứ lý luận và
thực tiễn. Một số nội dung được tác giả kế thừa các kết quả nghiên cứu có bổ sung
và vận dụng số liệu mới, phù hợp kinh tế xã hội địa phương nhằm làm cho đề tài
có tính khoa học và phong phú hơn.
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung chính
của luận văn được kết cấu thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về quản lý thu thuế thu
nhập doanh nghiệp.
Chương 2: Phân tích thực trạng quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp tại
chi cục thuế thành phố Hà Tĩnh giai đoạn 2013-2015.
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp tại
chi cục thuế thành phố Hà Tĩnh đến năm 2020.


iii


Phần nội dung
1. Trong Chƣơng 1: Tác giả trình bày tổng quan về thuế thu nhập doanh
nghiệp, từ đó trình bày khái quát về công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp,
gồm nguyên tắc, mục tiêu và nội dung quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp.
Những nội dung quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp mà tác giả đề cập được nghiên
cứu dựa trên mơ hình quản lý theo chức năng:
Thứ nhất, hỗ trợ thông tin, tư vấn thuế: Đây là khâu đầu tiên và quan trọng
nhất nhằm đảm bảo hiệu quả của cơ chế "Tự khai, tự tính thuế".
Thứ hai, quản lý khai thuế: Là việc thực hiện theo dõi số tiền thuế phát sinh
trong kỳ kê khai mà người nộp thuế phải nộp theo quy định.
Thứ ba, quản lý nộp thuế và nợ thuế: Là việc mà chi cục thuế phối hợp với
kho bạc nhà nước, ngân hàng tại thành phố, huyện, thị xã thực hiện theo dõi tình
hình nộp thuế TNDN của người nộp thuế.
Thứ tư, Kiểm tra thuế: Bên cạnh tôn trọng kết quả tự khai, tự tính thuế của
doanh nghiệp, cơ quan thuế thực hiện biện pháp kiểm tra, giám sát hồ sơ khai thuế
thu nhập doanh nghiệp của người nộp thuế nhằm chống thất thu thuế qua việc kê khai
thuế; ngăn chặn và xử lý kịp thời những vi phạm về thuế; nâng cao tính tự giác tuân
thủ pháp luật thuế của NNT trong việc thực hiện kê khai thuế, tính thuế và nộp thuế.
Thứ năm, Xử phạt vi phạm hành chính thuế: Trên cơ sở phân tích thơng tin,
dữ liệu liên quan đến người nộp thuế, đánh giá việc chấp hành pháp luật của người
nộp thuế, xác minh và thu thập chứng cứ để xác định hành vi vi phạm hành chính
thuế, chi cục thuế xử lý vi phạm hành chính thuế thu nhập doanh nghiệp đảm bảo
tính minh bạch đúng quy định pháp luật.
Trên cơ sở trình bày những nội dung cơ bản của công tác quản lý thuế, luận
văn đã nêu lên những nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thu thuế thu nhập
doanh nghiệp.
2. Trong Chƣơng 2: Tác giả trình bày khái quát cơ cấu tổ chức bộ máy, kết
quả thu ngân sách, thực trạng thu thuế thu nhập doanh nghiệp từ 2013 đến 2015 tại
chi cục thuế thành phố Hà Tĩnh. Trên cơ sở đó đã phân tích, đánh giá thực trạng cơng
tác quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp của chi cục thuế thành phố Hà Tĩnh theo

các chức năng quản lý thuế hiện hành. Với những nội dung chủ yếu sau đây:


iv

Thứ nhất, hỗ trợ thông tin, tư vấn thuế: Để nâng cao hiệu quả thu thuế
TNDN, Chi cục Thuế thành phố Hà Tĩnh luôn đặt nhiệm vụ hỗ trợ thông tin người
nộp thuế lên hàng đầu. Việc đa dạng hoá hình thức và nâng cao chất lượng cơng tác
hỗ trợ thơng tin, tư vấn thuế sẽ có tác dụng nâng cao đuợc tính tự giác và tuân thủ
pháp luật thuế của người nộp thuế. Tác giả đã trình bày đầy đủ, chi tiết những kết
quả đạt được của hỗ trợ thông tin, tư vấn thuế qua các năm 2013 đến 2015.
Thứ hai, Quản lý khai thuế: Chi cục Thuế đã xác định đây là nhiệm vụ hết sức
quan trọng nhằm thu thập, cập nhật thông tin, tạo cơ sở dữ liệu ban đầu phục vụ cho
các hoạt động của cơ quan thuế như: tổng hợp, phân tích, đánh giá tình hình thu từ đó
đề ra các biện pháp quản lý thu có hiệu quả; phân tích rủi ro để lập kế hoạch kiểm tra.
Nhờ vậy, hoạt động tổ chức khai thuế trên địa bàn thành phố hiện nay tương đối tốt.
Đặc biệt, với chủ trương thực hiện cơ chế tự khai, tự nộp Chi cục Thuế thành phố Hà
Tĩnh đã triển khai thành cơng hình thức kê khai thuế qua mạng. Việc làm này đã giảm
được rất nhiều thời gian cho người nộp thuế, cũng như cho cơ quan thuế, từ đó đã nâng
cao chất lượng kê khai và ý thức chấp hành nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp.
Thứ ba, Quản lý nộp thuế và nợ thuế: Trong khâu nộp thuế, thay vì hình
thức thu tiền mặt bằng biên lai thu thuế, người nộp thuế trực tiếp nộp thuế vào
ngân sách. Chi cục Thuế thành phố Hà Tĩnh đã triển khai quy chế phối kết hợp
giữa ba ngành Thuế, Kho bạc, Ngân hàng nên việc nộp thuế của các DN có thể
thực hiện qua hệ thống ngân hàng. Chi cục thuế Thành phố Hà Tĩnh thực hiện chủ
trương đồng bộ việc nộp thuế điện tử, hoặc qua Internet -Banking. Sự tiện ích
trong nộp thuế đã tạo điều kiện thuận lợi nhất cho doanh nghiệp trong việc thực
hiện nghĩa vụ nộp thuế. Đây là biện pháp có tác động khơng nhỏ đến tính tự giác
của người nộp thuế, nhờ vậy đã hạn chế tối đa tình trạng thất thu thuế. Việc theo
dõi nộp thuế ở chi cục thuế thành phố Hà Tĩnh được tiến hành theo quy trình nhằm

xác định số tiền thuế đã nộp đúng theo mục lục ngân sách quy định số nợ thuế còn
chưa nộp và thực hiện phân loại nợ thuế. Hàng tháng, bộ phận quản lý nợ thuế của
Chi cục tiến hành rà sốt, phân cơng cho từng cán bộ các khoản nợ mới phát sinh.
Các cán bộ sau khi được phân công quản lý các khoản nợ mới phát sinh thực
hiện phân loại, theo dõi đơn đốc thu nợ, đối chiếu để xác định chính xác cụ thể
nợ đọng của từng doanh nghiệp. Các khoản nợ thuế đã được phân theo địa bàn


v

giao cho từng cán bộ chịu trách nhiệm quản lý; gắn trách nhiệm thủ trưởng cơ
quan thuế, bộ phận quản lý nợ, cán bộ thuế đối với các khoản nợ thuế có khả
năng thu; xử phạt đối với các khoản nợ thuế quá hạn.
Thứ tư, kiểm tra thuế: Với việc thực hiện Luật quản lý thuế đã làm tăng vai
trò của công tác kiểm tra nhằm đảm bảo sự nghiêm minh của các luật thuế. Qua
công tác kiểm tra đã chấn chỉnh kịp thời việc thực hiện ghi chép chứng từ, sổ sách
đúng quy định; chấn chỉnh sửa chữa kịp thời những sai sót, vi phạm, đồng thời động
viên đơn đốc các doanh nghiệp kê khai chính xác, nộp thuế đầy đủ và kịp thời, phát
hiện và truy thu trốn lậu thuế, đảm công bằng giữa các tổ chức, cá nhân nộp thuế.
Thứ năm, xử lý vi phạm hành chính thuế: Các hành vi vi phạm hành chính
về thuế đối với doanh nghiệp tại Chi cục thuế thành phố Hà Tĩnh chủ yếu tập trung
vào hai nhóm: Chậm nộp tiền thuế và khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp.
Việc xử lý vi phạm hành chính về thuế chi cục thuế thành phố Hà Tĩnh đã thực hiện
đúng quy trình, tuy nhiên trong quá trình thực hiện một số biên bản lập không đủ
chi tiết, không đủ căn cứ dẫn đến có trường hợp xác định sai mức xử phạt.
Luận văn cũng đã chỉ ra những ưu điểm cũng như những hạn chế hạn chế của
công tác quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp tại chi cục thuế thành phố Hà Tĩnh
trong thời gian vừa qua, đồng thời cũng chỉ ra những nguyên nhân cụ thể dẫn đến những
hạn chế đã nêu. Những hạn chế chủ yếu mà luận văn đưa ra là: Công tác hỗ trợ thông tin,
tư vấn thuế chưa được đầu tư sâu về chất lượng, kỹ năng truyền đạt thơng tin cịn hạn

chế; vẫn còn doanh nghiệp chậm nộp hồ sơ khai thuế nhưng đội kê khai kế toán thuế và
tin học chưa kiên quyết trong việc đôn đốc và xử lý các đơn vị vi phạm thời gian theo
quy định; về quản lý nộp thuế và nợ thuế, việc cập nhật cứng từ chưa kịp thời, tình trạng
nợ đọng thuế cịn lớn, chưa có sự phối hợp chặt chẽ với các cơ quan chức năng để xử lý
các khoản nợ khó thu; công tác kiểm tra tại trụ sở của người nộp thuế còn chậm, số
lượng đơn vị được kiểm tra thực tế đạt tỷ lệ thấp so với số đợn vị quản lý, một số cuộc
kiểm tra còn kéo dài nhưng chưa có lý do chính đáng tại hồ sơ; năng lực cán bộ còn hạn
chế chưa đáp ứng được yêu cầu của công tác quản lý thuế hiện đại.
3. Trong Chƣơng 3:
Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý thu thuế thu nhập
doanh nghiệp tại chi cục thuế thành phố Hà Tĩnh và bối cảnh kinh tế - xã hội ảnh


vi

hưởng đến công tác quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp, tác giả đưa ra phương
hướng và những giải pháp tăng cường công tác quản lý thu thuế thu nhập doanh
nghiệp tại chi cục thuế thành phố Hà Tĩnh, cụ thể như sau:
* Phƣơng hƣớng hoàn thiện quản lý thu thuế TNDN tại chi cục thuế
thành phố Hà Tĩnh:
Thứ nhất, quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp phải gắn với cải cách hệ thống
thuế và quản lý thuế nói chung. Việc cải cách hệ thống thuế và quản lý thuế theo hướng
tiên tiến, hiện đại để bắt kịp với tốc độ tăng trưởng và phát triển của nền kinh tế quốc dân
cũng như nền kinh tế thế giới đang là rất cần thiết. Thuế thu nhập doanh nghiệp là một
phần quan trọng trong hệ thống thuế nên quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp bắt
buộc phải gắn liền với cải cách hệ thống thuế và quản lý thuế nói chung. Nếu việc quản
lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp tách rời vời việc cải cách hệ thống thì sẽ dẫn đến hiện
tượng khơng đồng bộ, nhất qn trong công tác quản lý, quản lý thu thuế thu nhập doanh
nghiệp sẽ không đạt được hiệu quả theo yêu cầu quản lý thuế nói chung.
Thứ hai, quản lý thu thuế TNDN trên địa bàn phải đáp ứng được hiệu quả tối

đa, tạo điều kiện cho doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh phát triển. Việc thu thuế
phải đảm bảo nuôi dưỡng nguồn thu, thu đúng, thu đủ, thu kịp thời vào ngân sách
nhà nước. Đây là u cầu có tính nguyên tắc trong quản lý thuế, đảm bảo tính
nghiêm minh của pháp luật thuế, Tuy nhiên các biện pháp quản lý thu thuế phải
mềm dẻo, linh hoạt phù hợp với tình hình SXKD ở từng doanh nghiệp. Tối thiểu
hóa các chi phí phát sinh do q trình thực hiện các biện pháp quản lý từ phía người
nộp thuế cũng như cơ quan thuế.
Thứ ba, đổi mới quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp theo hướng hiện
đại. Đây là yêu cầu vừa cấp bách, vừa mang tính cơ bản, lâu dài, việc hiện đại
hóa được thực hiện theo hướng tăng cường ứng dụng các công nghệ hiện đại vào
quản lý như ở tất cả các khâu của quản lý thu thuế kết hợp với cải cách hành
chính thuế: Từ tổ chức bộ máy, cán bộ đến quy trình - thủ tục thuế.
* Giải pháp hoàn thiện quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp tại chi
cục thuế thành phố Hà Tĩnh
- Giải pháp hỗ trợ thông tin, tư vấn thuế: Nâng cao mức độ tuân thủ pháp luật
của doanh nghiệp phải xem là tiêu chí mang tính chiến lược của Chi cục trong thời


vii

gian tới. Muốn làm tốt điều này, cần quan tâm đầu tư nguồn lực cho công tác hỗ trợ
thông tin, tư vấn thuế thu nhập doanh nghiệp cho các doanh nghiệp. Để công tác hỗ
trợ thông tin cho doanh nghiệp đạt hiệu quả cao hơn nữa cần chú trọng một số nội
dung cụ thể sau:
+ Nâng cao chất lượng công tác hướng dẫn, tư vấn cho doanh nghiệp. Bố trí
những cán bộ, công chức giỏi chuyên môn, nghiệp vụ, nắm vững các quy định của
pháp luật để tiếp nhận, hỗ trợ, giải quyết kịp thời những khó khăn, vướng mắc của
doanh nghiệp. Nâng cao kỹ năng giảng dạy, tập huấn cho đội ngũ làm công tác
giảng viên của chi cục. Đổi mới hình thức truyền đạt thơng tin đến người nộp thuế,
phối hợp với cơ quan truyền thanh truyền hình tích cực hỗ trợ phổ biên pháp luật

đến từng khối phố, xã, phường.
+ Xây dựng mối quan hệ đối tác Thuế - Doanh nghiệp. Doanh nghiệp vừa là
đối tác vừa là đối tượng quản lý của cơ quan thuế. Cải cách suy cho cùng là phục vụ
lợi ích chính đáng của các doanh nghiệp. Do vậy hợp tác công tư sẽ tạo nên sự
thành công trọn vẹn cho cải cách Thuế. Trao đổi thông tin thường xuyên với các
doanh nghiệp sẽ giúp cho những nhà quản lý cải cách có được những phản hồi để từ
đó điều chỉnh việc cải cách cho phù hợp với tình hình thực tế trong từng quốc gia
trên cơ sở các chuẩn mực quốc tế.
- Giải pháp quản lý khai thuế: Đối với các doanh nghiệp tuân thủ tốt thì hạn
chế kiểm tra các tờ khai, bảng kê khai thuế, gia hạn thời gian nộp hồ sơ thuế hợp lý.
Đối với các doanh nghiệp thường xảy ra vi phạm thì kiểm tra hồ sơ chặt chẽ, xác định
sai phạm, ra quyết định điều chỉnh số thuế phải nộp, xử phạt theo quy định. Đối với
doanh nghiệp thực hiện chính sách thuế khơng tốt, thì quản lý kê khai và xử lý vi
phạm nghiêm khắc, buộc doanh nghiệp phải tuân thủ pháp Luật. Thực hiện kê khai
qua mạng, tiết kiệm thời gian và chi phí, hạn chế phát sinh tiêu cực của cán bộ thuế.
Đẩy mạnh công tác đối chiếu số liệu giữa đội kê khai kế toán thuế và các bộ phận
chức năng, đặc biệt là đội kiểm tra trong việc hạch toán số liệu kết quả kiểm tra thuế.
Theo dõi việc kê khai những đơn vị bị truy thu, giảm lỗ, giảm khấu trừ theo kết luận
kiểm tra thuế. Hàng tháng chủ động lập danh sách NNT chưa nộp hồ sơ khai thuế
chuyển đội kiểm tra phối kết hợp xác minh tình trạng tồn tại của NNT, trên cơ sở đó
để đóng cửa mã số thuế và thơng báo DN khơng có mặt trên địa bàn và đối chiếu số
liệu với đội quản lý nợ thuế để xác định số thuế nợ của các đơn vị trên địa bàn.


viii

- Giải pháp quản lý nộp thuế và nợ thuế: Chủ động rà sốt thơng tin của NNT
trên ứng dụng, phối hợp với đội Kiểm tra đôn đốc NNT bổ sung thơng tin, chủ động
rà sốt các nội dung thơng tin sai lệch về mục lục ngân sách nhà nước, các loại thuế
phải nộp, địa chỉ nhận thông báo thuế. Rà sốt sửa đổi , bở sung các biể u mẫu liên

quan đế n nô ̣p thuế phu ̣c vu ̣ cho viê ̣c nô ̣p thuế qua ngân hàng trực tuyế n

(Internet

Banking). Cần tăng cường sự phối hợp với cơ quan Kho bạc trong việc đối chiếu số
thu nộp của người nộp thuế. Cần có sự phối hợp chặt chẽ hơn với bên Kho bạc nhằm
hiện đại hóa hơn trong phần mềm ứng dụng quản lý nộp thuế của DN. Bên cạnh đó,
chi cục thuế thành phố Hà Tĩnh thống nhất với Kho bạc để có sự cập nhật hơn trong
việc quản lý nộp thuế nhằm đảm bảo sự nhanh chóng, kịp thời. Khuyến khích các DN
nộp tiền qua hệ thống ngân hàng nhằm hiện đại hóa hơn trong công tác quản lý nộp
thuế. Để công tác thu nợ thuế được khả thi, đúng quy trình, đúng pháp luật, yêu cầu
tất cả cán bộ công chức của đơn vị cần tăng cường học tập các văn bản, quy trình
nghiệp vụ, luật quản lý thuế. Trong đó quy trình cưỡng chế nợ thuế phải thực hiên
đúng nguyên tắc, áp dụng biện pháp cưỡng chế thích hợp, theo quy định tại Luật
Quản lý thuế, để đảm bảo thi hành quyết định hành chính thuế được nghiêm minh.
Cần xác định nợ phải chính xác, thu thập xác minh, kiểm tra thơng tin, tổ chức thực
hiện, theo dõi quá trình thực hiện, phân tích đánh giá tình hình nợ thuế trên địa bàn từ
đó đề ra các biện pháp xử lý thích hợp. Bên cạnh việc tăng cường các biện pháp
nhằm giảm nợ thuế, chi cục thuế thành phố Hà Tĩnh cũng cần chủ động cùng doanh
nghiệp xây dựng kế hoạch trả nợ theo hướng trả dần để giảm bớt áp lực trả nợ cho
doanh nghiệp trong một thời điểm nhất định, từ đó có thêm điều kiện để sản xuất kinh
doanh. Bổ sung quy định bắt buộc NNT phải đăng ký tất cả các tài khoản tiền gửi khi
đăng ký mã số thuế hoặc đăng ký tài khoản giao dịch khi phát sinh mua bán hàng
hoá, dịch vụ; đồng thời quy định ghi rõ nơi mở tài khoản. Quy định này vừa giúp chi
cục thuế chủ động trong quản lý, nắm được chính xác số tài khoản, vừa giảm tải yêu
cầu hỗ trợ đối với hệ thống các cơ quan ngân hàng, tín dụng.
* Giải pháp kiểm tra thuế: Đẩy mạnh hơn nữa kiểm tra xử lý nghiêm các vi
phạm, việc kiểm tra của cơ quan thuế không chỉ hạn chế thất thu NSNN mà cịn có tác
dụng ngăn chặn các hành vi vi phạm, tạo mơi trường bình đẳng trong kinh doanh của
các doanh nghiệp, đưa dần việc quản lý Doanh nghiệp vào nề nếp, đảm bảo cơng bằng

bình đẳng trong kinh doanh. Để tăng cường công tác kiểm tra cần phải tạo lập cơ sở dữ


ix

liệu của người nộp thuế, Nâng cao công tác phân tích, dự báo, thu thập thơng tin
trong việc xây dựng kế hoạch kiểm tra hàng năm, Tăng tỷ lệ người nộp thuế được
kiểm tra, Xây dựng những chỉ tiêu định tính khi đánh giá kết quả kiểm tra, Tổ chức
tốt công tác giám sát và xử lý sau kiểm tra.
* Giải pháp xử lý vi phạm hành chính về thuế: Theo dõi, kiểm tra, giám sát
quá trình thực hiện nghĩa vụ kê khai nộp thuế, quyết toán thuế để kịp thời phát hiện
những sai phạm có hướng xử phạt hợp lý. Việc xử lý vi phạm pháp luật về thuế căn cứ
vào tính chất, mức độ vi phạm và những tình tiết giảm nhẹ, tăng nặng để quyết định
mức xử phạt thích hợp. Đảm bảo mọi hành vi vi phạm pháp luật về thuế phải được
phát hiện và đình chỉ ngay. Việc xử lý vi phạm pháp luật về thuế phải được tiến
hành kịp thời, công khai, minh bạch, triệt để, mọi hậu quả do vi phạm pháp luật về
thuế gây ra phải được khắc phục theo đúng quy định của pháp luật.
* Giải pháp khác:
+ Đối với cán bộ làm công tác quản lý thuế: Trong công tác quản lý thuế thì
yếu tố con người đóng vai trị quan trọng nhất. Từ khâu tiếp nhận thông tin, đăng ký
thuế đến khâu kiểm tra, quản lý nợ...đều do cán bộ thuế kiểm tra thực hiện. Do đó
để cơng tác quản lý thuế có thể đạt được chất lượng và hiệu quả, cán bộ thuế phải là
những người đáp ứng toàn diện về chuyên môn nghiệp vụ, đạo đức nghề nghiệp
cao.
+ Hiện đại hoá phương tiện làm việc của Cơ quan Thuế: Cung cấp trang thiết
bị làm việc cho công chức thực hiện như máy tính cá nhân, laptop, máy phơ tô máy
in, máy quét mã vạch...để cho mỗi công chức thuế đều có điệu kiện làm việc tốt nhất.
+ Thường xuyên tổ chức các cuộc kiểm tra, sát hạch: nhằm rà sốt, đánh giá
phân loại đội ngũ cán bộ cơng chức hiện có theo yêu cầu của cải cách hành chính và
hiện đại hóa ngành thuế, từ đó có kế hoạch bồi dưỡng và đào tạo lại công chức thuế,

đặc biệt là đào tạo chuyên sâu theo chức năng quản lý thuế, nắm vững các kỹ năng
quản lý thuế hiện đại.
+ Phối hợp với các ban ngành theo quy chế phố hợp liên quan tới người nộp
thuế: Tăng cường phối hợp với các cơ quan tài chính, kho bạc, cơ quan đăng ký
kinh doanh để thường xuyên trao đổi thông tin vế tình hình sản xuất kinh doanh của
đối tượng nộp thuế, tình hình nợ đọng thuế, để tăng tính hiệu lực, hiệu quả trong


x

quản lý thuế.
+ Đẩy mạnh công nghệ thông tin vào quản lý thuế: Xây dựng cơ sở hạ tầng
công nghệ thông tin đảm bảo lưu giữ đầy đủ các dữ liệu về đối tượng nộp thuế, thực
hiện cấp mã số thuế, kê khai thuế, hỗ trợ đối tượng nộp thuế và kết nối thông tin với
các cơ quan, tổ chức có liên quan đến quản lý thu.
* Kiến nghị một số điều kiện thực thi các giải pháp:
Để đảm bảo đủ điều kiện tổ chức thực thi các giải pháp nói trên, tác giả đề
xuất một số kiến nghị sau:
- Kiến nghị đối với doanh nghiệp:
+ Doanh nghiệp cần phải chấp hành pháp luật nói chung và nghiêm chỉnh thực
hiện nghĩa vụ thuế nói riêng, có chiến lược, kế hoạch khả thi triển khai kinh doanh hiệu
quả, lợi ích cho doanh nghiệp gắn liền với lợi ích địa phương và xã hội.
+ Cơng tác kế tốn rất quan trọng đối với doanh nghiệp, tuy nhiên trên thực
tế với các doanh nghiệp vừa và nhỏ, ít được chú trọng quan tâm đến cơng tác kế
tốn, hầu hết các tổ chức, doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn thành phố Hà Tĩnh
chọn hình thức th nhân viên làm cơng tác kế tốn khơng mang tính chun nghiệp
chỉ làm cơng tác kê khai thuế với cơ quan thuế, nên khơng mang tính gắn bó bền
chặt và lâu dài giữa kế tốn với các tổ chức doanh nghiệp. Để khắc phục tình trạng
này các tổ chức doanh nghiệp cần ý thức rõ tính quan trọng của cơng tác kế tốn,
đặc biệt là kế toán thuế, doanh nghiệp cần phải tuyển dụng những cán bộ kế tốn

chun nghiệp có đạo đức nghề nghiệp và am hiểu về nghiệp vụ kế tốn, đồng thời
gắn bó họ với doanh nghiệp một cách lâu dài bằng cả trách nhiệm và quyền lợi.
+ Các chi phí trong sản xuất kinh doanh phải được doanh nghiệp tập hợp và
hạch toán đầy đủ, nhưng khi kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp, cơ sở kinh doanh cần
phải xác định rõ những khoản mục chi phí nào được hạch tốn kế tốn tính vào chi phí
hợp lý và những khoản mục nào là chi phí khơng hợp lý để loại ra khỏi chi phí được trừ
khi xác định thu nhập chịu thuế để tính thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp.
+ Các doanh nghiệp cần xác định rõ quyền lợi, nghĩa vụ và trách nhiệm của
mình trong việc thực hiện Luật thuế thu nhập doanh nghiệp, phải nộp thuế thu nhập
doanh nghiệp đầy đủ kịp thời vào ngân sách nhà nước.


xi

- Kiến nghị đối với cục thuế Hà Tĩnh
+ Thường xuyên tổ chức các lớp tập huấn nhằm nâng cao trình độ hiểu biết
tồn diện cho các cán bộ thuế về chuyên môn, nghiệp vụ.
+ Mở lớp tập huấn, hội nghị, diễn đàn với doanh nghiệp ít nhất 3 lần / năm
để nâng cao hiểu biết của doanh nghiệp về luật thuế TNDN, đồng thời giải quyết
nhũng vướng mắc, tồn tại cho doanh nghiệp trong quá trình chấp hành pháp luật
thuế TNDN.
+ Tiếp tục rà soát với Tổng cục Thuế bổ sung, sửa đổi những quy định còn gây
phiền hà, khó khăn cho doanh nghiệp, từng bước thực hiện cải cách thủ tục hành
chính, tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp trong hoạt động kê khai nộp thuế
+ Hệ thống máy móc cơng nghệ thơng tin, phần mềm quản lý nghiệp vụ đạt
chuẩn là yêu cầu đặt ra khi thực hiện kế hoạch cải cách, hiện đại hóa ngành thuế.
Ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác nghiệp vụ đem lại hiệu quả cao trong
công việc, thể hiện ở chỗ tiết kiệm thời gian hồn thành cơng việc, giúp việc tra
cứu, thống kê thuế được nhanh chóng , tiện lợi và khoa hoc
+ Xây dựng và phát triển hệ thống Đại lý thuế, để đại lý thuế phát triển, hoạt

động có hiệu quả thực sự phát huy được vai trò"cánh tay nối dài" của ngành thuế,
trong thời gian tới cần thiết phải thực hiện tuyên truyền, phổ biến rộng rải về loại
hình Đại lý thuế.
- Kiến nghị đối với Tổng cục thuế và Bộ tài chính
+ Đề nghị bổ sung thêm chức năng điều tra hành chính về thuế để tăng
thẩm quyền cho cơ quan thuế trong thực thi nhiệm vụ chống các hành vi tội
phạm về thuế;
+ Đề nghị sửa đổi về điều kiện gia hạn nộp thuế và khơng tính tiền chậm nộp
đối với các doanh nghiệp ảnh hưởng do cơ chế chinh sách, kinh tế chính trị, hoặc
thầu phụ từ nhà thầu chính cịn bị nợ từ vốn NSNN.
+ Đề nghị phân cấp thẩm quyền cho cơ quan Thuế (cấp Tổng cục, cấp Cục,
cấp Chi cục thuế) xét duyệt khơng tính tiền chậm nộp với DN có khó khăn về tài
chính nhưng có ý thức chấp hành pháp luật tốt, cam kết trả nợ dần theo từng thời
điểm và thực hiện đúng lộ trình mà không cần bảo lãnh từ bên thứ ba.
+ Sửa đổi các biện pháp cưỡng chế theo hướng tạo điều kiện thuận lợi cho cơ


xii

quan quản lý thuế khi thực thi nhiệm vụ đạt hiệu quả cao hơn.
+ Tăng cường đào tạo đội ngũ CBCC đặc biệt là cán bộ làm công tác kiểm tra.
+ Hồn thiện chính sách lương, thưởng và điều kiện, môi trường làm việc đối
với công chức thuế.
- Kiến nghị với cấp ủy, chính quyền địa phương
+ Thành lập ban chống thất thu, Đoàn kiểm tra liên ngành bao gồm các cơ
quan lãnh đạo cấp thành phố, cơ quan chức năng khác như Công an thành phố, Chi
cục quản lý thị trường, Sở Giao thông vận tải… để đảm bảo quản lý, tăng cường
công tác kiểm tra và cưỡng chế nợ thuế
+ Xây dựng chính sách khuyến khích phát triển sản xuất kinh doanh, tạo môi
trường kinh doanh ổn định, có chính sách thu hút đầu tư từ nhiều nguồn để nâng cao

năng lực sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp, tăng thu nhập cho các tầng lớp
dân cư, qua đó tạo nguồn thu bền vững và ổn định cho ngân sách địa phương.
- Chỉ đạo các Ban ngành phối kết hợp cơ quan thuế trong công tác quản lý
thu thuế nhằm tạo sức mạnh tổng hợp trong công tác thu ngân sách, xây dựng
quy chế phối hợp giữa cơ quan thuế và các các cơ quan khác: Tài chính, Kho
bạc, Hải quan, Ngân hàng, Sở Kế hoạch - đầu tư, Sở Tài nguyên môi trường...
- Chỉ đạo các Ban, ngành triển đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin vào
công tác quản lý; xây dựng và ban hành quy chế khai thác cơ sở dữ liệu dùng chung
giữa các Ban, ngành nhằm phục vụ tốt cho việc cung cấp thông tin về người nộp thuế./.


1

LỜI MỞ ĐẦU
1.Lý do chọn đề tài
Sự ra đời của thuế là một tất yếu khách quan gắn liền với sự ra đời, tồn tại và
phát triển của Nhà nước. Trong công cuộc đổi mới kinh tế gắn với phát triển kinh tế
thị trường, với các sắc thuế đang áp dụng ở Việt Nam hiện nay, thì thuế thu nhập
doanh nghiệp là công cụ quan trọng để Nhà nước thực hiện chức năng tái phân phối
thu nhập, đảm bảo công bằng xã hội. Đó là nguồn thu quan trọng của ngân sách Nhà
nước và là công cụ quan trọng để góp phần khuyến khích, thúc đẩy sản xuất, kinh
doanh phát triển theo chiều hướng kế hoạch, chiến lược, phát triển tồn diện của
Nhà nước. Bên cạnh đó, Thuế thu nhập doanh nghiệp cịn là một trong những cơng
cụ quan trọng của Nhà nước trong việc thực hiện chức năng điều tiết các hoạt động
kinh tế - xã hội trong từng thời kỳ phát triển kinh tế nhất định và khuyến khích
doanh nghiệp phát triển. Nói như vậy để thấy rằng thuế thu nhập doanh nghiệp có
vai trị rất quan trọng đối với sự phát triển của một quốc gia. Chính vì vậy, cơng tác
quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp là rất quan trọng.
Như vậy, có thể thấy cơng tác quản lý thuế nói chung và cơng tác quản lý thu
thuế thu nhập doanh nghiệp nói riêng đối với một quốc gia cũng rất quan trọng, đặc

biệt đối với quốc gia đang phát triển như Việt Nam vì thuế là nguồn thu chủ yếu của
ngân sách nhà nước và là cơng cụ quan trọng góp phần điều chỉnh, thực hiện các
chính sách vĩ mơ của Nhà nước.
Chi cục thuế TP Hà Tĩnh trong những năm qua đã rất chú trọng đến cơng
tác quản lý thuế nói chung và cơng tác quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp nói
riêng. Kết quả hoạt động năm 2015 cho thấy Chi cục thuế TP Hà Tĩnh đã có tổng
thu đạt 1.086,322 tỷ đồng, đạt 151% kế hoạch HĐND tỉnh, 183% kế hoạch Bộ tài
chính giao và bằng 171% so với cùng kỳ, đồng thời có 5/7 khoản thu vượt mức kế
hoạch và tăng so với cùng kỳ, trong đó các sắc thuế quan trọng vượt cao như: Tiền
thuê đất đạt 476% kế hoạch, Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đạt 114% kế hoạch,
Thuế doanh nghiệp ngoài quốc doanh đạt 102%. Những con số này cho thấy hiệu


2

quả hoạt động của Chi cục thuế trong thời gian vừa qua. Tuy vậy, công tác quản lý
thu thuế thu nhập doanh nghiệp cũng không thể tránh khỏi những hạn chế khi áp
dụng cơ chế tự khai, tự nộp thuế nên cũng có khơng ít các doanh nghiệp đã lợi dụng
sự thơng thống của pháp luật và cơ chế quản lý để gian lận thuế, trốn thuế.
Nhận thức được tầm quan trọng của thuế thu nhập doanh nghiệp đối với sự
phát triển của quốc gia, cũng như nhìn vào thực tế khách quan tình hình cơng tác
quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp tại Chi cục thuế thành phố Hà Tĩnh, tác giả
đã lựa chọn đề tài ‘‘Quản lý thu thuế Thu nhập doanh nghiệp tại chi cục thuế thành
phố Hà Tĩnh” làm luận văn thạc sĩ.
2. Tổng quan các nghiên cứu liên quan đến đề tài đã công bố
Cho đến nay đã có nhiều đề tài nghiên cứu xung quanh vấn đề Quản lý thu
thuế nói chung và quản lý thuế Thu nhập doanh nghiệp nói riêng. Mỗi đề tài nghiên
cứu đều có mục đích, đối tượng, phạm vi nghiên cứu, cách tiếp cận và mục tiêu cụ
thể khác nhau, trong đó liên quan trực tiếp đến đề tài có thể kể đến cơng trình sau:
- Giải pháp hoàn thiện thuế thu nhập doanh nghiệp ở Việt Nam đến năm

2020, luận văn thạc sỹ kinh tế của Trầm Thiện Ân, Trường Đại học kinh tế Thành
phố Hồ Chí Minh, năm 2004. Luận văn đã hệ thống hóa được những vấn đề lý luận
cơ bản nhất về thuế TNDN, đánh giá thực trạng về vấn đề này tại Việt Nam trong 5
năm 1999 – 2004, và đề xuất một số giải pháp có tính hệ thống để hồn thiện thuế
thu nhập doanh nghiệp ở Việt Nam.
-

Hoàn thiện hệ thống chính sách thuế của Việt Nam trong tiến trình hội

nhập kinh tế quốc tế, luận văn thạc sỹ kinh tế của Mai Đình Lâm, Trường Đại học
Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh, thực hiện năm 2006. Luận văn đã xây dựng cơ sở
lý luận về hệ thống chính sách thuế của Việt Nam trong thời kỳ hội nhập kinh tế
quốc tế và kiến nghị một số giải pháp nhằm hồn thiện hệ thống thuế nói chung và
thuế TNDN nói riêng cho phù hợp với thông lệ quốc tế.
- Xu hướng cải cách thuế thu nhập doanh nghiệp trên thế giới, của Tiến sỹ
Lê Quang Thuận, đăng trên Tạp chí Tài chính số 4/2013. Bài báo đã nghiên cứu và
chỉ ra được xu hướng cải cách thuế thu nhập doanh nghiệp của các nước trong khu


3

vực (như : Singapore, Thái Lan, Ấn Độ, Trung Quốc…) và trên thế giới (như :
Australia, Anh, Ba Lan, Cộng hòa Séc…), đồng thời nêu lên được một số định
hướng cải cách thuế TNDN ở Việt Nam.
- Hồn thiện chính sách thuế thu nhập góp phần phát triển kinh tế Việt Nam
trong thời kỳ hội nhập WTO, luận văn thạc sĩ của Nguyễn Thị Liên, Trường Đại
học kinh tế thành phố Hồ Chí Minh, năm 2007; Đề tài phân tích và đánh giá thực
trạng áp dụng thuế thu nhập ở Việt Nam từ năm 1999 đến năm 2007, tham khảo
thuế thu nhập ở một số nước trên thế giới như: Trung Quốc, Singapor, Thái Lan...
và đưa ra một số kiến nghị hoàn thiện thuế thu nhập ở Việt Nam trong điều kiện hội

nhập WTO.
- Hoàn thiện cơ chế quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp ở Việt Nam (qua
nghiên cứu thực tiễn Cục Thuế tỉnh Nghệ An), luận văn thạc sĩ của Trần Thị Ánh
Tuyết, Trường Đại học kinh tế Quốc Dân, năm 2010; Đề tài tập trung phân tích,
đánh giá thực trạng việc áp dụng thuế TNDN trên địa bàn Tỉnh Nghệ An từ năm
2008 đến năm 2010. Từ đó đưa ra những vấn đề cần hồn thiện đối với cơ chế QLT
TNDN sao cho phù hợp với điều kiện kinh tế Việt Nam, đáp ứng yêu cầu hội nhập
kinh tế Quốc tế.
- Các đề tài trên đã đề cập ở mức độ nhất định về quản lý thuế nói chung và
quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp nói riêng. Tuy nhiên, đối với địa bàn thành phố
Hà Tĩnh, cũng chưa có cơng trình khoa học nào nghiên cứu một cách hệ thống, nhất
là với tư cách một nghiên cứu về vấn đề quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp. Vì
vậy, đây là lý do nghiên cứu của luận văn thạc sỹ “Quản lý thu thuế thu nhập doanh
nghiệp tại chi cục thuế thành phố Hà Tĩnh”.
3 Mục tiêu nghiên cứu
- Xác định được khung nghiên cứu về quản lý thu thuế thu nhập doanh
nghiệp tại chi cục thuế.
- Phân tích được thực trạng quản lý thu thuế TNDN tại chi cục thuế thành
phố Hà Tĩnh; từ đó tìm ra những ưu điểm, hạn chế và các nguyên nhân của hạn chế
về quản lý thu thuế TNDN tại chi cục thuế thành phố Hà Tĩnh giai đoạn 2013-2015.
- Đề xuất được một số giải pháp hoàn thiện quản lý thu thuế TNDN tại chi


4

cục thuế thành phố Hà Tĩnh đến năm 2020.
4. Phạm vi nghiên cứu
* Về đối tượng: Luận văn nghiên cứu quản lý thu thuế thu nhập doanh
nghiệp tại chi cục thuế thành phố Hà Tĩnh.
* Về nội dung: nghiên cứu quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp theo

quy trình quản lý thu thuế: (1) Hỗ trợ thông tin, tư vấn thuế; (2) Quản lý khai
thuế; (3) Quản lý nộp thuế và nợ thuế; (4) Kiểm tra thuế; (5) xử lý vi phạm hành
chính về thuế.
* Về khơng gian: Đề tài tập trung nghiên cứu quản lý thu thuế TNDN tại chi
cục thuế thành phố Hà Tĩnh đối với doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý của Chi
cục thuế.
* Về thời gian: Thu thập dữ liệu về thực trạng quản lý thu thuế trong giai
đoạn 2013-2015, số liệu sơ cấp được thu thập vào tháng 6 năm 2016, đề xuất các
giải pháp đến năm 2020.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
5.1. Khung nghiên cứu

Các yếu tố ảnh
hƣởng đến quản
lý thu thuế
TNDN tại chi cục
thuế
- Yếu tố thuốc chi
cục thuế
- Yếu tố thuộc
doanh nghiệp
- Yếu tố khác
thuộc môi trường
của chi cục thuế

Quản lý thu thuế
TNDN tại Chi cục
thuế

Mục tiêu quản lý

thu thuế TNDN
tại Chi cục thuế

- Hỗ trợ thông tin, tư
vấn thuế;
- Quản lý khai thuế;
- Quản lý nộp thuế
và nợ thuế;
- Kiểm tra thuế;
- Xử lý vi phạm
hành chính về thuế

-Đảm bảo số thu
ngân sách;
-Tăng cường
tuân thủ pháp
luật về thuế

5.2 Quy trình nghiên cứu
Bước 1: Thu thập, phân tích tài liệu lý thuyết để xác định khung nghiên cứu về
quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp tại chi cục thuế. Phương pháp sử dụng trong


5

bước này là phương pháp tổng hợp, mơ hình hóa.
Bước 2: Thu thập dữ liệu để phân tích thực trạng quản lý thu thuế thu nhập
doanh nghiệp tại chi cục thuế Thành phố Hà Tĩnh.
Tài liệu, dữ liệu được thu thập từ các nguồn: Thơng tấn báo chí Các bài báo
từ tạp chí thuế và tạp chí khác có liên quan tới đề tài, số liệu thống kê Nhà nước.

Trong đó, dữ liệu chủ yếu sử dụng từ nguồn báo cáo công tác từ năm 2013 đến
2015, Báo cáo kết quả kinh tế-xã hội của Thành phố hàng năm, Báo cáo tổng hợp kết
quả thu ngân sách trên địa bàn của chi cục thuế Thành phố Hà Tĩnh.
Bước 3: Điều tra mức độ hài lòng của doanh nghiệp thuộc chi cục thuế thành
phố Hà Tĩnh quản lý bằng phiếu hỏi qua đó đưa ra các nhận định và giải pháp phù
hợp với yêu cầu của doanh nghiệp. Phiếu hỏi được gửi ngẫu nhiên đến doanh
nghiệp bằng cách trực tiếp phát phiếu hỏi. Số lượng phiếu phát ra là 60 phiếu, thu
về 60 phiếu.
Bước 4: Phân tích số liệu bằng các phương pháp so sánh, phương pháp phân
tích hệ thống, tổng hợp để phản ánh thực trạng quản lý thu thuế thu nhập doanh
nghiệp tại chi cục thuế Thành phố Hà Tĩnh để làm rõ những ưu điểm, hạn chế và
nguyên nhân giai đoạn 2013-2015.
Bước 5: Đề xuất các giải pháp hoàn thiện quản lý thu thuế thu nhập doanh
nghiệp tại chi cục thuế thành phố Hà Tĩnh và kiến nghị một số giải pháp đến 2020.
6. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, luận văn được kết cấu gồm 3 chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về quản lý thu thuế thu
nhập doanh nghiệp tại chi cục thuế.
Chương 2: Phân tích thực trạng quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp tại
chi cục thuế thành phố Hà Tĩnh giai đoạn 2013 -2015.
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp tại
chi cục thuế thành phố Hà Tĩnh đến năm 2020.


×