Tải bản đầy đủ (.pdf) (76 trang)

Nâng cao năng lực quản lý dự án tại ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông tỉnh cao bằng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (878.69 KB, 76 trang )

“CHƢƠNG 1“

“TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN VÀ NĂNG LỰC
QUẢN““LÝ DỰ ÁN TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN CẤP TỈNH“
1.1. “Tổng quan về dự án và quản lý dự án “
1.1.1. “ Khái niệm dự án và quản lý dự án“
1.1.1.1. “Khái niệm về dự án“
“Có rất nhiều khái niệm về dự án tùy theo cách tiếp cận của mỗi chủ thể theo
các mục tiêu nhất định như xét trên góc độ quản lý, theo góc độ kế hoạch hóa, về
nội dung quản lý,…Trong luận văn này tác giá đưa ra hai khái niệm theo các văn
bản cụ thể như sau: “
“Trong văn bản Luật Xây dựng được Quốc hội nước Cộng hịa Xã hội Chủ
Nghĩa Việt Nam thơng qua ngày 18 tháng 6 năm 2014 đã định nghĩa: "Dự án đầu tư
xây dựng cơng trình là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn để
tiến hành hoạt động xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo cơng trình xây
dựng nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng cơng trình hoặc sản phẩm, dịch
vụ trong thời gian và chi phí xác định. Ở giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tư xây dựng,
dự án được thể hiện thông qua Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng,
Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư
xây dựng"“
“Theo định nghĩa của tổ chức quốc tế về tiêu chuẩn hoá ISO, trong tiêu
chuẩn ISO 9000:2000 và theo tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN 9000:2000) thì dự án
được định nghĩa như sau: "Dự án là quá trình đơn nhất gồm một tập hợp các hoạt
động có phối hợp và được kiểm sốt, có thời hạn bắt đầu và có kết thúc, được tiến
hành để đạt được mục tiêu phù hợp với các yêu cầu quy định, bao gồm cả các ràng
buộc về thời gian, chi phí và nguồn lực".“
“Tuy có nhiều định nghĩa khác nhau nhưng tóm lại ta có thể hiểu dự án có
những đặc điểm sau: “
“- Tính mục tiêu: dự án ln có một hoặc một số mục tiêu rõ ràng, định
hướng trong suốt vòng đời dự án và kết quả cuối cùng luôn được đánh giá trên cơ



sở xem có phù hợp, có đạt được mục tiêu khơng. “
“- Có các hạn định rõ ràng: Lịch trình dự án ln được xác định trước, ln
có ngày bắt đầu và kết thúc dự án và các mốc thời gian để theo dõi, đánh giá. “
“- Sự giới hạn: Dự án ln có sự giới hạn về nguồn lực, giới hạn về kinh phí
và giới hạn về thời gian. “
“- Có mục đích, mục tiêu rõ ràng: Mỗi dự án là một tập hợp nhiệm vụ cần
hoàn thành để đạt được một kết quả nhất định nhằm thoả mãn một yêu cầu nào đó.
Tùy thuộc vào mức độ phức tạp của dự án mà các cấp quản lý cần đưa ra các
phương pháp quản lý hay các bộ phận khác nhau để thực hiện các nhiệm vụ cụ thể
nhằm chun mơn hóa cơng việc vì mục tiêu chung của dự án. “
“- Có chu kỳ riêng và thời gian tồn tại hữu hạn. Điều này có nghĩa là các dự
án đều phải trải qua các giai đoạn hình thành phát triển và suy vong hau có thời gian
bắt đầu và thời điểm kiết thúc. “
“ - Có sự tham gia của các bên liên quan và mối liên hệ tương tác qua lại
giữa các bộ phân. Bất kỳ một dự án nào cũng có sự tham gia của nhiều bên liên
quan như cấp quyết định đầu tư, chủ đầu tư, (Ban QLDA nếu có), nhân dân, người
thụ hưởng dự án, nhà thầu, các nhà tư vấn, các cơ quan quản lý nhà nước... “
“- Ngoài ra, giữa các bộ phận quản lý chức năng và nhóm quản lý dự án
thường phát sinh các công việc yêu cầu sự phối hợp thực hiện, nhưng mức độ tham
gia của các bộ phận là khơng giống nhau. Vì mục tiêu của dự án, các nhà quản lý dự
án cần duy trì mối quan hệ với các bộ phận quản lý khác. “
“- Sản phẩm của dự án mang tính đơn chiếc, độc đáo. “
“- Các nguồn lực cho dự án luôn bị hạn chế. “
“- Tính bất định và rủi ro. “
“Phân loại dự án (Luật đầu tư cơng): Dự án có thể phân loại theo nhiều tiêu
chí khác nhau. Phân loại các dự án thơng thường theo một số tiêu chí cơ bản theo
bảng 1.1. “



“Bảng 1.1: Phân loại dự án“

TT

Tiêu chí phân loại

1

Theo cấp độ dự án

2

Theo quy mơ và tính chất dự án

3

Theo lĩnh vực

4

Theo loại hình

5

Theo thời gian

6

Theo khu vực


7

Theo chủ đầu tư

8

Theo đối tượng đầu tư

Các loại dự án
Dự án thông thường; chương trình, hệ thống...
Nhóm các dự án quan trọng quốc gia; nhóm A,
nhóm B, nhóm C.
Xã hội; kinh tế; kỹ thuật; tổ chức; hỗn hợp.
Giáo dục đào tạo; nghiên cứu và phát triển; đổi
mới; đầu tư; tổng hợp.
Ngắn hạn(1-2 năm); trung hạn (3-5 năm); dài hạn
(trên 5 năm).
Quốc tế; quốc gia; vùng; miền; liên ngành; địa
phương.
Nhà nước; Doanh nghiệp hoặc cá thể riêng lẻ.
Dự án đầu tư tài chính; dự án đầu tư vào đối tượng
vật chất cụ thể.
- Dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước;
- Dự án sử dụng vốn tín dụng do Nhà nước bảo
lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước;

9

Theo nguồn vốn


- Dự án sử dụng vốn đầu tư phát triển của doanh
nghiệp nhà nước;
- Dự án sử dụng vốn khác bao gồm cả vốn tư nhân
hoặc sử dụng hỗn hợp nhiều nguồn vốn.

1.1.1.2. “Khái niệm về quản lý dự án “
“Quản lý dự án: Theo giáo trình Lập dự án đầu tư của PGS.TS. Nguyễn Bạch
Nguyệt "Quản lý dự án là quá trình lập kế hoạch, điều phối thời gian, nguồn lực và
giám sát quá trình phát triển của dự án nhằm đảm bảo cho dự án hoàn thành đúng
thời hạn, trong phạm vi ngân sách được duyệt và đạt được các yêu cầu đã định về
kỹ thuật và chất lượng sản phẩm dịch vụ bằng những phương pháp và điều kiện tốt
nhất cho phép". “


“Quản lý dự án bao gồm ba giai đoạn chủ yếu. Đó là việc lập kế hoạch, điều
phối thực hiện dự án (quản lý tiến độ, chất lượng, chi phí) và thực hiện kiểm soát dự
án nhằm đạt được mục tiêu đã được xác lập. “
“Lập kế hoạch đây là giai đoạn xác định phạm vị dự án, mục tiêu đầu tư, nội
dung, quy mô dự án, tiêu chuẩn kỹ thuật, nguồn vốn thực hiện, thời gian thực hiện,
xây dựng phương pháp triển khai thực hiện kế hoạch. “
“Điều phối thực hiện dự án là quá trình phân phối nguồn vốn, nguồn nhân
lực, thiết bị máy móc, quản lý tiến độ thực hiện, kiểm sốt chi phí dự án. Giai đoạn
này sẽ cụ thể hóa thời gian, kế hoạch chi tiết cho từng cơng việc và tồn bộ dự án từ
khi bắt đầu đến khi kết thúc dự án trên cơ sở bố trí nguồn vốn, nguồn nhân lực và
trang thiết bị phù hợp. “
“ Kiểm soát dự án là quá trình kiểm tra, theo dõi quá trình thực hiện dự án,
phân tích tình hình thực hiện, đánh giá hiện trạng và biện phát giải quyết những vấn
đề tồn tại trong quá trình triển khai dự án. Đồng thời cùng với hoạt động kiểm sốt
cơng tác đánh giá dự án theo định kỳ cũng được thực hiện để tổng kết đưa ra những
điểm mạnh và tồn tại hạn chế, kiến nghị biện phát giải quyết cho các giai đoạn sau

của dự án. Kiểm sốt dự án là q trình bao gồm 3 bước: “
“Bước 1: Thu thập thông tin (bao gồm các thơng tin về tiến độ, chi phí và các
thành quả đạt được về mặt kỹ thuật) “
“Bước 2: So sánh các thông tin với kế hoạch và các yêu cầu đã được đề ra. “
“Bước 3: Thực hiện các biện pháp sửa đổi, hiệu chỉnh nhằm mục đích đạt
được yêu cầu đề ra (hay các thành quả mong muốn) “
“Một dự án thành cơng gồm có các đặc điểm sau: “
“Hoàn thành đúng thời giam quy định. “
“Hoàn thành trong giới hạn chi phí đã định. “
“Đạt được các chỉ tiêu đã đề ra. “
“Sử dụng các nguồn lực được giao một các hiệu quả và hữu hiệu. “

1.1.2. “ Đặc điểm các dự án đầu tư xây dựng cơng trình giao thơng“
“Các dự án xây dựng cơng tình giao thơng có ý nghĩa đặc biệt quan trọng
trong việc thức đẩy phát triển kinh tế xã hội. Các cơng trình giao thơng được xây


dựng đều có mục tiêu khác nhau, thời gian, phạm vi, tiêu chuẩn kỹ thuật, chi phí,
nguồn vốn đầu tư khác nhau. Tuy nhiên các cơng trình giao thơng thường có các
đặc điểm chủ yếu sau: “
“Tính đơn chiếc, cá biệt: các cơng trình giao thơng được xây dựng mang tính
đơn chiếc các biệt vì nó phụ thuộc vào địa điểm xây dựng, tiêu chuẩn kỹ thuật, công
nghệ, áp dung, đơn vị thực hiện xây dựng cơng trình, nguồn vốn và chi phí sử dụng
là bao nhiêu. Bên cạnh đó, dự án xây dựng cơng trình giao thơng được thực hiện
theo yêu cầu, định hướng của người quyết định đầu tư, quan điểm đầu tư của nhà
đầu tư…“
“Được xây dựng và sử dụng tại chỗ: Các cơng trình giao thơng gắn liền với
từng vị trí địa lý nhất định, kết nối các địa điểm giữa các xã, huyện và các tinh với
nhau. Vì đặc điẻm này khi triển khai thực hiện đầu tư xây dựng cơng trình giao
thơng tỉnh ln đề cao vai trò lập kế hoạch, khảo sát lập dự án, khảo sát địa hình,

thủy văn, thiết kế kỹ thuật và phương án thực hiện sao cho phù hợp nhằm phát huy
tốt hiệu quả đầu tư, giảm thiểu chi phí, tránh tình trạng điều chỉnh trong q trình
thực hiện đầu tư. “
“Kích thước lớn, cấu tạo phức tạp: Các cơng trình giao thơng thường có kích
thước lớn, cấu tạo phức tạp. Do đó, khi thực hiện đầu tư xây dựng cần huy động số
lượng lớn nguồn lực (vật tư, máy móc, thiết bị, máy thi cơng và nguồn nhân lực,…)
ln thay đổi theo tiến độ thi cơng cơng trình. “
“Vốn đầu tư xây dựng lớn và chủ yếu được đầu tư bằng nguồn vốn Nhà nước.
Thời gian xây dựng cũng như thời gian sử dụng lâu dài. “
“Liên quan đến nhiều ngành, đến môi trường tự nhiên và cộng đồng dân cư:
Sản phẩm xây dựng liên quan đến nhiều ngành cả về phương diện cung cấp các yếu tố
đầu vào, thiết kế và chế tạo sản phẩm và cả về phương diện sử dụng cơng trình. Sản
phẩm xây dựng ảnh hưởng đến cảnh quan và môi trường tự nhiên và do đó liên
quan nhiều đến lợi ích cộng đồng nhất là đối với dân cư địa phương nơi đặt cơng
trình do đó vấn đề vệ sinh và bảo vệ môi trường được đặc biệt quan tâm trong xây
dựng công trình. “
“Sản phẩn có diện tích thu hồi đất lớn do đó ảnh hưởng rất lớn tới an cư và
sinh kế của người dân. “


“Thể hiện trình độ phát triển kinh tế - văn hóa - xã hội từng thời kỳ: Các
cơng trình giao thơng mang tính tổng hợp về kỹ thuật, kinh tế, văn hóa, xã hội và
quốc phịng. Do vậy, qua các thời kỳ các cơng trình xây dựng cơng trình giao thông
chịu ảnh hưởng của sự phát triển của các thành tựu về khoa học, công nghệ, kiến
trúc, tiêu chuẩn, văn hóa dân tộc…“

1.1.3. “ Yêu cầu quản lý đối với dự án đầu tư xây dựng cơng trình giao
thơng“
“Quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình giao thơng có vai trị quan trọng
trong việc đảm bảo thực hiện dự án đúng mục tiêu đã được phê duyệt. Đó là các

mục tiêu về chất lượng cơng trình xây dựng, thời gian thực hiện dự án, chi phí thực
hiện dự án, mục tiêu về an toàn lao động, vệ sinh môi trường, an sinh xã
hội…Trong mỗi giai đoạn, quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình giao thơng
cần đạt được các mục tiêu cụ thể khác nhau: “
-“ Giai đoạn chuẩn bị đầu tư phải bảo đảm lập ra một dự án có mục tiêu đầu
tư hiệu quả, tiêu chuẩn kỹ thuật phù hợp, chi phí hợp lý và các giải pháp kinh tế –
kỹ thuật mang tính khả thi; “
“- Giai đoạn thực hiện dự án phải bảo đảm tạo ra được tài sản cố định có tiêu
chuẩn kỹ thuật đúng thiết kế, đảm bảo thời gian và trong giới hạn chi phí cho phép;

“- Giai đoạn khai thác vận hành phải bảo đảm đạt được các chỉ tiêu hiệu quả
của dự án theo mục tiêu dự án được chủ đầu tư đặt ra. “
“Để dự án được thực hiện đảm bảo đúng mục tiêu đề ra đòi hỏi Ban QLDA
phải đạt được các yêu cầu của quản lý dự án đầu tư xây dựng gồm có: “
“Yêu cầu chung về quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình: “
“- Tính khoa học, hệ thống: Để đảm bảo yêu cầu này đòi hỏi các dự án xây
dựng cơng trình cần được lập và quản lý trên cơ sơ nghiên cứu chính xác các nội
dung của dự án (sự cần thiết đầu tư, điều kiện tự nhiên, điều kiện xã hội, tiêu chuẩn
kỹ thuật, chất lượng cơng trình, phương án thực hiện và các giải pháp thiết kế…)
dự trên sự khảo sát, thu thập số liệu tỉ mỉ với các số liệu đầy đủ và chính xác. Đồng
thời dự án đầu tư phải phù hợp với các dự án khác, phù hợp với quy hoạch đã được
cấp có thẩm quyền phê duyệt. “


-“ Tính pháp lý: Các dự án đầu tư xây dựng cơng trình giao thơng phải được
xây dựng và quản lý trên cơ sở pháp lý vững chắc, tức là phải tuân thủ pháp luật của
Nhà nước về hoạt động đầu tư xây dựng và các văn bản pháp lý khác điều chỉnh đến
các nội dung trong hoạt động đầu tư xây dựng cơng trình. “
- “Tính đồng nhất: Phải tuân thủ các quy định và thủ tục đầu tư của các cơ
quan chức năng và tổ chức quốc tế. “

-“ Tính hiện thực (tính thực tiễn): Đảm bảo tính khả thi dựa trên sự phân tích
các yếu tố mơi trường liên quan đến hoạt động đầu tư xây dựng. “
“Yêu cầu cụ thể về quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình: “
“- Đầu tư phải được phù hợp với chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển
kinh tế – xã hội, chương trình dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, đảm bỏa
đúng mục tiêu, phát huy hiệu quả, tập trung hạn chế đầu tư dàn trải gây thất thốt
lãng phí. “
“- Phương thức quản lý đầu tư xây dựng cơng trình phải phù hợp, đảm bảo
tính hiệu lực, hiệu quả của quản lý nhà Nước; “
“- Quy trình thủ tục thực hiện đầu tư xây dựng cơng trình phải tn thủ các
quy định pháp luật; Phân định rõ quyền hạn, trách nhiệm của tổ chức, cá nhân có
liên quan đến hoạt động đầu tư xây dựng cơng trình giao thơng, có biện pháp tổ
chức phù hợp, chế tài cụ thể trong từng giai đoạn của q trình đầu tư. “
“Thành cơng của dự án đầu tư xây dựng công được xác định trên các yếu tố
cụ thể sau: Đạt được mục tiêu của dư án; Đảm bảo thời gian; Chi phí sử dụng trong
giới hạn cho phép; Sản phẩm của dự án án đạt chất lượng theo kế hoạch; Không gây
tác động xấu đối với môi trường. “

1.2. “Nội dung quản lý dự án tại Ban quản lý dự án đầu tƣ xây dựng các
cơng trình giao thơng cấp tỉnh“
1.2.1. “ Nội dung quản lý dự án và năng lực quản lý dự án của Ban
QLDA“
1.2.1. “1 Nội dung quản lý dự án “
“Để quản lý dự án đạt hiệu quả cao nhất, người ta tiến hành xem xét trên rất
nhiều góc độ khác nhau. Xét theo nội dung quản lý thì quản lý dự án bao gồm các


nội dung chủ yếu: Lập kế hoạch chung; Quản lý phạm vi của dự án; Quản lý thời
gian, tiến độ; Quản lý chi phí; Quản lý chất lượng; Quản lý nhân lực; Quản lý
thông tin; Quản lý hoạt động mua bán; Quản lý rủi ro; “


Lập kế hoạch tổng
quan
- Lập kế hoạch
- Thực hiện kế hoạch
- Quản lý sự thay đổi

Quản lý phạm vi
- Xác định phạm vi
- Lập kế hoạch phạm
vi
- Quản lý thay đổi
phạm vi

Quản lý thời gian
- Xác định cơng việc
- Dự tính thời gian
- Quản lý tiến độ

Quản lý chi phí
- Lập kế hoạch
nguồn lực
- Tính tốn chi phí
- Lập dự tốn
- Quản lý chi phí

Quản lý chất lƣợng
- Lập kế hoạch chất
lượng
- Đảm bảo chất

lượng
- Quản lý chất lượng

Quản lý nhân lực
- Lập kế hoạch nhân
lực
- Tuyển dụng
- Phát triển nhóm

Quản lý thơng tin
- Lập kế hoạch quản
lý thông tin
- Phân phối thông tin
- Báo cáo tiến độ

Quản lý rủi ro dự
án
- Xác định rủi ro
- Chương trình quản
lý rủi ro
- Phản ứng đối với
rủi ro

Quản lý hoạt động
cung ứng
- Kế hoạch cung ứng
- Lựa chọn nhà cung
ứng
- Quản lý hợp đồng
- Quản lý tiến độ


“Nguồn: Giáo trình Quản lý dự án (2012), Nhà xuất bản Đại học Kinh tế quốc dân.
PGS.TS Từ Quang Phương. “
“Hình 1. 1: Các nội dung quản lý của dự án“

1.2.1.2“ Khái niệm về năng lực quản lý dự án của Ban QLDA“
“Trong q trính nghiên cứu, tìm tài liệu viết luận văn tác giả chưa tìm được
khái niệm nào liên quan đến năng lực quản lý dự án của Ban QLDA. Bằng kiến
thức, tài liệu thu thập được trong quá trình nghiên cứu viết luận dựa trên các khái
niệm về năng lực, các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực của tổ chức văn tác giả đưa


ra khái niệm về năng lực quản lý dự án của Ban QLDA như sau: Năng lực quản lý
dự án của Ban QLDA là tổng thể các nguồn lực cấu thành khả năng thực hiện của
Ban QLDA từ nguồn lực về con người, cơ sở vật chất, trang thiết bị, tài chính cho
đến năng lực về tổ chức như bộ máy tổ chức, cơ chế hoạt động của Ban QLDA, uy
tín thương hiệu của tổ chức, mối quan hệ giữa tổ chức và các bên có liên quan…“

1.2.2. “Các yếu tố cấu thành năng lực của Ban QLDA “
“Từ khái niệm nêu trên, năng lực quản lý dự án của Ban QLDA bao gồm các
yếu tố cấu thành: “
“Yếu tố nguồn nhân lực quản lý dự án “
“Yếu tố về tổ chức bộ máy“
“Yếu tố về cơ sở vật chất trang thiết bị“
“Yếu tố cơ chế hoạt động của Ban QLDA“
“Yếu tố về mối quan hệ bên trong, bên ngoài“

1.2.2.1. “Yếu tố nguồn nhân lực quản lý dự án“
“Đội ngũ nhân lực là yếu tố cơ bản nhất của của Ban QLDA, nó nói lên vai
trị, ý nghĩa của mỗi con người và cả đội ngũ nhân lực. Đồng thời nó thể hiện năng

lực của Ban QLDA. Năng lực của Ban QLDA được thể hiện ở sự tích hợp về số
lượng, cơ cấu (tuổi, giới, trình độ và chuyên ngành đào tạo) và chất lượng (sự tích
hợp năng lực và phẩn chất mọi người trong nguồn nhân lực của Ban QLDA). Nói
cách khác, yếu tố nguồn nhân lực là yếu tố cơ bản đảm bảo chất lượng các hoạt
động. Cho nên, trong quản lý dự án của Ban QLDA, chủ thể quản lý phải coi nguồn
nhân lực là một trong những điều kiện đảm bảo chất lượng các hoạt động của Ban
QLDA. Nguồn lực con người làm việc trong Ban QLDA đòi hỏi phải đáp ứng được
năng lực phù hợp với quy mô, chức năng, nhiệm vụ của Ban QLDA. “
“Về số lượng người làm việc tại Ban QLDA: Theo quy mô, chức năng,
nhiệm vụ của từng Ban QLDA chuyên ngành cấp tỉnh số người làm việc tại Ban
QLDA sẽ đươc quyết định trên cơ sở số lượng vị trí việc làm. “
“ Về trình độ chun mơn: Nguồn nhân lực tại Ban QLDA chuyên ngành cấp
tỉnh tại mỗi một vị trí việc làm cụ thể đểu có khung năng lực tương ứng. “

1.2.2.2. “Yếu tố về tổ chức bộ máy“


“Bộ máy tổ chức: Thiết kế tổ chức có vai trị vơ cùng quan trọng trong việc
hoạt động của tổ chức, giúp tổ chức hoàn thành được các mục tiêu đã đề ra. Do vậy
thiết kế cơ cấu tổ chức phù hợp sẽ đảm bảo việc thực hiện mục tiêu chiến lược của
tổ chức. Đảm bảo chun mơn hóa các hoạt động có hiệu quả nhất, đảm bảo sự rõ
ràng về trách nhiệm giữa các cá nhân và các bộ phận. Sắp xếp con người và những
nguồn lực khác của tổ chức theo các cách thức phù hợp và hiệu quả nhất. Tăng
cường thông tin được kịp thời giữa lãnh đạo đơn vị, các phòng, bộ phận, đảm bảo
sự phối hợp nhịp nhàng của quá trình ra quyết định trong tổ chức. “
“Đảm bảo cơ chế hiệu quả để thích nghi với những thay đổi từ môi trường
bên trong và mơi trường bên ngồi. “
“Đảm bảo tạo động lực cho người lao động thông qua sự thỏa mãn về công
việc được bố trí, sắp xếp và chế độ lương, thưởng. “
“Giám sát và đánh giá tốt nhất các hoạt động trong tổ chức, tạo điều kiện

thuận lợi cho việc giải quyết các vấn đề khủng hoảng. “
“Đánh giá năng lực tổ chức của tổ chức là xem xét sự phù hợp của cơ cấu
tổ chức quản lý dự án với mục tiêu dự án, môi trường của tổ chức, quy mô và độ
phức tạp của tổ chức; công nghệ và tính chất cơng việc; thái độ của các nhà quản
lý và năng lực đội ngũ nhân sự. Với mơ hình tổ chức đó có đảm bảo tạo điều
kiện tốt nhất cho việc quản lý dự án hay không. Hay sự phối hợp thực hiện
nhiệm vụ của những người thực hiện và các bộ phận có hiệu lực và hiệu quả vì
mục tiêu chung của tổ chức. “

1.2.2.3. “Yếu tố về cơ sở vật chất trang thiết bị“
“Cơ sở vật chất của một tổ chức được hiểu là tài chính, cơ sở hạ tầng (trụ sở
làm việc, kho bãi, sân vườn…), thiết bị kỹ thuật và các sản phẩm khoa học cơng
nghệ (cơng cụ, máy móc, thư viện, thí nghiệm…) được Ban QLDA huy động, đầu
tư và sử dụng để đạt được mục tiêu hoạt động của Ban QLDA. Đây là yếu tố mang
tính phương tiện và điều kiện tất yếu để từng bộ phận và mỗi cá nhân sử dụng nó
trong khi thực hiện các chức năng và nhiệm vụ để đạt tới mục tiêu của Ban QLDA.



1.2.2.4. “Yếu tố cơ chế hoạt động của Ban QLDA“
“Cơ chế hoạt động của Ban QLDA là phương thức tác động có chủ đích của
chủ thể quản lý bao gồm một hệ thống các qui tắc và các ràng buộc về hành vi đối
với mọi đối tượng ở mọi cấp trong Ban QLDA nhằm duy trì tính hợp lý của Ban
QLDA và đưa Ban QLDA tới mục tiêu. “
“Cơ chế hoạt động của Ban QLDA bao gồm hai nội dung cơ bản là: “
“Nguyên tắc hoạt động của bộ máy quản lý“
“Các mối liên hệ cơ bản để đảm bảo phối hợp hoạt động“

1.2.2.4. “Yếu tố về mối quan hệ bên trong, bên ngoài“
“Trong quản lý điều hành thực hiên đầu tư xây dựng cơng trình giao thơng


yều cầu Ban QLDA có mối quan hệ với các cơ quan, tổ chức, cá nhân bên ngoài
Ban QLDA hay trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao là mối quan hệ giữa các
phịng chun mơn nghiệp vụ với nhau, giưa phịng chun môn và Ban Giám đốc;
mối quan hệ giữa nhân viên với Ban Giám đốc, quản lý cấp phòng và mối quan hệ
giữa nhân viên với nhân viên “

1.2.3. “Các chỉ tiêu đánh giá năng lực quản lý dự án của Ban QLDA “
1.2.3.1. “Tiêu chí về nguồn nhân lực“
“Với nhiệm vụ chủ yếu của đội ngũ người lao động làm việc tại Ban quản
lý dự án là người trược tiếp theo dõi quản lý dự án đầu tư xây dựng các cơng trình
giao thơng từ khâu chuẩn bị dự án đầu tư, thực hiện đầu tư và kết thúc dự án đầu
tư đảm bảo cho dự án thực hiện theo đúng mục tiêu đã được phê duyệt, đảm bảo
tiến độ, chất lượng và trong giới hạn nguốn vốn đã được phê duyệt. Do vậy suy
cho cùng năng lực thực tế của người lao động thực hiện nhiệm vụ quản lý dự án là
phải đánh giá được kết quả hoành thành nhiệm vụ được giao cho từng cá nhân
trong chu trình thực hiện dự án. “
“Mỗi vị trí việc làm sẽ có những tiêu chuẩn khác nhau về trình độ chun
mơn khác nhau cụ thể như: “
“Đối với vị trí Phó Giám đốc: Yêu cầu phải tốt nghiệp chuyên ngành giao
thông vận tải, có ít nhất năm năm cơng tác trong đơn vị hoạt động lĩnh vực giao


thơng vận tải. Có năng lực tập hợp, quy tụ, điều hành triển khai phương án, chủ
trương, chính sách của cấp trên trong lĩnh vực hoạt động của đơn vị. Có khả năng
xây dựng các kế hoạch, quy chế, quy trình về nghiệp vụ trong lĩnh vực hoạt động
của đơn vị; có khả năng tổng hợp, phân tích, đánh giá tình hình, đề xuất phương
hướng, mục tiêu, biện pháp quản lý mới trên lĩnh vực được giao. “
“Đối với chức danh nghề nghiệp nhân viên kỹ thuật, kế hoạch, dự tốn, quản
lý dự án: u cầu về trình độ chun môn phải tốt nghiệp đại học chuyên ngành

giao thông vận tải, am hiểu về ngành giao thơng vận tải, có khả năng làm việc độc
lập, làm việc nhóm, thành thạo tin học văn phịng, có kỹ năng tổng hợp, ra quyết
định. Bên cạnh đó, các vị trí việc làm tương ứng cần phải có chứng chỉ hành nghề
phù hợp với quy mơ dự án, cấp cơng trình và cơng việc đảm nhận. Cụ thể, đối vị trí
việc làm của chuyên viên thực hiện cơng tác đánh giá phân tích hồ sơ dự thầu, thẩm
định kết quả lựa chọn nhà thầu thì ngồi trình độ chun mơn được đào tạo phù hợp
u cầu vị trí này cần phải có chứng chỉ hành nghề trong hoạt động đấu thầu. Hay
như vị trí việc làm có chức năng thẩm định dự tốn, thiết kế bản vẽ thi công (báo
cáo nghiêm cứu khả thi) thì cần có chứng chỉ hành nghề định giá xây dựng, thiết kế
xây dựng cơng trình. “
“Đối với các chức danh nghề nghiệp khác như nhân viên hành chính tổng
hợp, kế tốn, văn thư lưu trữ: về trình độ chun môn tốt nghiệp đại học các chuyên
ngành tương ứng với vị trí việc làm các vị trí này cịn địi hỏi có các kỹ năng về giao
tiếp, tin học văn phịng, kỹ năng làm việc nhóm …“
“Đối với chức danh Giám đốc quản lý dự án phải đáp ứng điều kiện năng lực

như sau: Giám đốc phải có chun mơn được đào tạo thuộc một trong các chuyên
ngành: xây dựng cơng trình, kiến trúc, kinh tế xây dựng, chun ngành kỹ thuật
khác có liên quan đến loại dự án cơng trình và được cấp các chứng chỉ hành nghề
tương ứng. Giám đốc dự án được phân loại 3 hạng cụ thể theo Điều 54, Nghị định
59/2015/NĐ-CP quy định cụ thể thư sau: “
“- Giám đốc quản lý dự án hạng I: "Có chứng chỉ hành nghề thiết kế hạng I

hoặc chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng hạng I hoặc đã là Giám đốc
quản lý dự án của 1 (một) dự án nhóm A hoặc 2 (hai) dự án nhóm B cùng loại hoặc


đã là chỉ huy trưởng công trường hạng I".“
-“ Giám đốc quản lý dự án hạng II: "Có chứng chỉ hành nghề thiết kế hạng II
hoặc chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng hạng II hoặc đã là Giám đốc

quản lý dự án của 1 (một) dự án nhóm B hoặc 2 (hai) dự án nhóm C cùng loại hoặc
đã là chỉ huy trưởng công trường hạng II".“
- “Giám đốc quản lý dự án hạng III: "Có chứng chỉ hành nghề thiết kế hoặc
chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng hạng III hoặc đã là Giám đốc tư
vấn quản lý dự án của 1 (một) dự án nhóm C cùng loại hoặc đã là chỉ huy trưởng
cơng trường hạng III".“

1.2.3.2. “Tiêu chí về tổ chức bộ máy“
“Để thực hiện chức năng chủ đầu tư và nhiệm vụ thực hiện quản lý dự án mà
Ban quản lý dự án có thể thiết lập cơ cấu tổ chức gồm Ban Giám đốc, văn phòng,
các phòng nghiệp vụ để thực hiện chức năng chủ đầu tư và các phịng chun mơn
để thực hiện nhiệm vụ điều hành quản lý dự án. Để thực hiện chức năng chủ đầu tư
và nhiệm vụ quản lý dự án căn cứ vào quy mô, số lượng dự án được giao mà Ban
QLDA thiết kế cơ cấu tổ chức gồm: Ban Giám đốc, một số phòng (ban) thực hiên
chức năng của chủ đầu tư và các phịng (ban) chun mơn để điều hành thực hiện
dự án. “
“Các phịng nghiệp vụ chun mơn thực hiện điều hành dự án có thể được
thiết kế theo trình tự thực hiện dự án (chuẩn bị dự án đầu tư; giải phóng mặt bằng;
quản lý thiết kế, dự toán; đấu thầu và quản lý hợp đồng; giám sát thi cơng và nghiệp
thu bàn giao cơng trình hồn thành) hoặc tổ chức theo các dự án được giao quản lý
dự án. “
“Việc xây dựng bộ máy cần đạt được mục tiêu quy định về trách nhiệm, quy
trình thực hiện đối với phòng (ban) điều hành dự án trong việc báo cáo, giải trình,
trình thẩm định, phê duyệt, xử lý các tình huống liên quan đến dự án được giao
quản lý. “
“Làm rõ quyền hạn, nhiệm vụ của các phòng chức năng trong việc tham mưu
cho Giám đốc Ban QLDA và phối hợp cơng việc với các phịng điều hành thực hiện
dự án. “



“Tổ chức giám sát hoạt động của Ban QLDA để tránh chồng chéo giữa thực
hiện chức năng chủ đầu tư và chức năng thực hiện các nhiệm vụ quản lý dự án. “
“ Có sự gắn kết giữa các phịng, giữa phòng và Ban giám đốc và tổ chức với
các tổ chức, cá nhân bên ngoài. Khả năng phối hợp phụ thuộc vào năng lực thu thập
thông tin giữa con người và các đơn vị. Mức độ ổn định của các nhiệm vụ cần phối
hợp, điều đó có nghĩa là xây dựng được các kênh thông tin thông suốt giữa các
phịng và Ban giám đốc. Duy trì được mối liên hệ cơng việc giữa các phịng. Giữ
được mối liên hệ giữa các tổ chức, cá nhân bên ngoài tổ chức. “
“Việc tổ chức các phòng phải được quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn, xây dựng mối liên hệ cơng tác giữa các phịng đảm bảo quy định về
trách nhiệm, quyền hạn, chế độ báo cáo, giải trình, xử lý tình huống liên quan đến
hoạt động được giao quản lý, đảm bảo việc giám sát hoạt động của Ban QLDA
không để xảy ra chồng chéo giữa thực hiện chức năng của chủ đầu tư và thực hiện
các nhiệm vụ quản lý dự án. “

1.2.3.3“. Tiêu chí về cơ sở vật chất trang thiết bị“
“Ban QLDA là đơn vị sự nghiệp đặc thù tự chủ về tài chính, tự bảo đảm chi

thường xuyên theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP của Chính phủ Quy định về "cơ
chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp cơng lập". Ban QLDA có trách nhiệm quản lý sử
dụng tiết kiệm, có hiệu quả các nguồn kinh phí được cấp để thực hiện dự án theo
quy định của pháp luật. Nguồn thu chủ yếu của Ban QLDA là chi phí quản lý dự án
được trích lại theo phần trăm quy định theo Nghị định 32/2015/NĐ-CP "về quản lý
chi phí đầu tư xây dựng cơng trình". Nguồn tài chính giúp cho Ban QLDA đủ điều
kiện nâng cao chất lượng cơ sở vật chất, trang thiết bị cho người lao động hoạt động
nghề nghiệp góp phần hồn thành tốt hơn nhiệm vụ được giao. Nguồn tài chính dồi
dào giúp Ban QLDA có thể đầu tư cho hoạt động đào tao, bồi dưỡng năng lực
chuyên môn, kỹ năng. Đồng thời tăng nguồn thu nhập, phúc lợi cho người lao
động“.
“Cơ sở vật chất: Bao gồm các tiêu chuẩn về diện tích làm việc, quy định về

xe ơ tơ phục vụ hoạt động của Ban QLDA và tiêu chuẩn về máy móc, thiết bị phục
vụ quản lý dự án. “


“Định mức về diện tích làm việc: diện tích làm việc tại Ban QLDA bao gồm
diện tích làm việc đối vơi các chức danh và diện tích sử dụng chung (khơng bao
gồm diện tích chiếm chỗ của cột, tường, hộp kỹ thuật, cầu thang, diện tích nhà để
xe) được quy định theo cụ thể như sau: “

“Bảng 1. 2: Tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện tích làm việc“
Chức danh

STT



1
2
3
4

Giám đốc
Phó Giám đốc
Trưởng phịng, phó trưởng phịng
Chun viên và các chức danh tương đương

5

Diện tích sử dụng chung


Diện tích tối đa cho 1 chỗ
làm việc (m2/người)
25
15
12
10
bằng 50% tổng diện tích làm
việc của các chức danh.

Quy định về xe ô tô phục vụ chức danh, xe ô tô chuyên dùng quản lý dự án

gồm có 01 xe ơ tơ phục vụ công tác chung của Ban QLDA và 01 xe ô tô chuyên
dùng phục vụ công tác điều hành quản lý dự án (thực hiện nhiệm vụ đảm bảo giao
thơng, phịng chống thiên tai…). “
“Quy định về các thiết bị thiết yếu phục vụ hoạt động cơ bản của ban QLDA
như máy vi tính, máy in, máy photo, máy scan, bàn ghế, tủ đựng tài liệu… Chi tiết
theo bảng 1.3. “
“Bên cạnh đó, ngồi các thiết bị phục vụ hoạt động thiết yếu của Ban QLDA
cịn cần có: “
“Các thiết bị chuyên dùng phục vụ hoạt động kiểm tra, giám sát chất lượng
cơng trình như: máy kinh vĩ, máy kiểm tra kết cấu bê tông, kiểm tra độ lún, máy
siêu âm... “
“Các phần mềm quản lý, theo dõi dự án, phầm mềm thiết kế, dự toán“
“Các thiết bị chuyên dùng để lưu trữ hồ sơ tài liệu dự án: Máy scam chuyên
dùng, máy tính chuyên dùng…“
Bảng 1. 3: Tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị phục vụ hoạt động QLDA“


TT


Tiêu chuẩn, định mức

I

Giám đốc Ban QLDA
Máy móc, thiết bị văn phịng phổ biến cho chức danh (tính cho
01 người)
Bộ bàn ghế ngồi làm việc

1
1.1
1.2
1.3
1.4
2
2.1

Số lƣợng tối
đa

01 bộ

Tủ đựng tài liệu
02 chiếc
Máy vi tính để bàn hoặc máy vi tính xách tay (hoặc thiết bị điện tử tương 01 bộ hoặc 01
đương)
chiếc
Điện thoại cố định
01 chiếc
Máy móc, thiết bị văn phịng phổ biến cho phịng làm việc của

chức danh (tính cho 01 phòng làm việc)
Bộ bàn ghế họp, tiếp khách
01 bộ
01 chiếc

1.1

Máy in
Máy móc, thiết bị văn phịng phổ biến của các chức danh cịn lại
và phịng làm việc
Máy móc, thiết bị văn phịng phổ biến cho chức danh (tính cho
01 người)
1. Bộ bàn ghế ngồi làm việc

1.2

2. Tủ đựng tài liệu

01 chiếc

1.3

3. Máy vi tính để bàn hoặc máy vi tính xách tay

1.4

01 chiếc

2.1


4. Điện thoại cố định
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho phòng làm việc của
chức danh (tính cho 01 phịng làm việc)
1. Bộ bàn ghế họp, tiếp khách

2.2

2. Máy in

01 chiếc

2.3

01 chiếc

1

3. Điện thoại cố định
Máy móc, thiết bị văn phịng phổ biến phục vụ cơng tác hành
chính, văn thƣ của Ban QLDA
Bộ bàn ghế họp, tiếp khách

2

Tủ đựng tài liệu

04 chiếc

3


Giá đựng công văn đi, đến

4

Máy in

01 chiếc

5

Máy photocopy

02 chiếc

6

Máy fax

01 chiếc

7

Điện thoại cố định

01 chiếc

2.2
II
1


2

III

01 bộ
01 bộ

01 bộ

01 bộ
01 bộ


1.2.3.4. “Tiêu chí cơ chế hoạt động của Ban QLDA“
“Cơ chế hoạt động của Ban QLDA có vai trị quan trọng trong việc thực hiện
nhiệm vụ của Ban QLDA. Tùy theo chức năng, nhiệm vụ và mục đích hoạt động
của Ban QLDA, tùy theo cơ cấu tổ chức của Ban QLDA đã được thiết lập, chủ thể
quản lý Ban QLDA lựa chọn cơ chế quản lý tối ưu cho Ban QLDA. “
“Việc xây dựng cơ chế hoạt động cho Ban QLDA được thể hiện thông qua
Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban QLDA, quy định cụ thể các nội dung: “
“Căn cứ pháp lý ban hành Quy chế hoạt động của Ban quản lý dự án; “
“Vị trí, chức năng nhiệm vụ và quyền hạn; “
“Cơ cấu tổ chức và biên chế; “
“Kinh phí hoạt động, quản lý tài chính, tài sản; “
“Chế độ làm việc, đãi ngộ đối với cán bộ, viên chức; “
“Chế độ kiểm soát, đánh giá và trách nhiệm báo cáo, giải trình; “
“Ngồi ra cịn có các quy định chỉ đạo, chấp hành và phối hợp giữa các bộ
phận chức năng, bộ phận tư vấn hoặc tham mưu và đặc biệt là đối với bộ phận quản
lý. Đó là các quy định về: “
“Phân cấp và phân quyền trong ban hành và chấp hành quyết định quản lý

của các phòng (ban) và từng cá nhân trong Ban QLDA; “
“Trách nhiệm và nghĩa vụ của mỗi phòng (ban) và từng cá nhân đối với các
chức năng của họ, giám sát và cung cấp thông tin hai chiều hay đa chiều; “
“Các mối quan hệ giữa các phòng (ban), cá nhân với nhau trong Ban QLDA
theo thứ bậc trên – dưới và theo sự phối hợp ngang – dọc; “
“Đảm bảo một số nguyên tắc cơ bản của quản lý: khoa học, tập trung dân
chủ, tiết kiệm và hiệu quả, phân cấp và phân quyền, chun mơn hố và phân nhóm
chức năng, phù hợp với tầm hạn quản lý, hoàn chỉnh và thống nhất…;“
“Thực hiện hiệu quả các phương pháp quản lý: tổ chức – hành chính, tâm lý
– xã hội và dùng lợi ích kinh tế…;“
“Tơn trọng các tính chất chủ yếu của tổ chức: tính hiệu quả, tính linh hoạt và
tính chính xác; “


“Tuân thủ các quy luật cơ bản của tổ chức (mục tiêu rõ ràng và hiệu quả, hệ
thống, cấu trúc đồng nhất và đặc thù, vận động không ngừng và theo quy trình, tự
điều chỉnh). “
“Quy trình kiểm tra, kiểm soát dự án đầu tư theo các giai đoạn thực hiện dự
án từ bước lập dự án đầu tư, thực hiện đầu tư, kết thúc đầu tư. “

1.2.3.5. “Tiêu chí về mối quan hệ bên trong, bên ngoài“
“Xây dựng và giữ mối liên hệ giữa Ban quản lý dự án với cơ quan, tổ chức
có liên quan cụ thể: “
“Đối với người quyết định thành lập Ban QLDA, người quyết định dự án

đầu tư: đây là mối quan hệ chỉ đạo, kiểm tra giám sát trực tiếp. Ban QLDA có
nhiệm vụ trình phê duyệt, báo cáo định kỳ, đột xuất; giải trình các nội dung cần
thiết theo yêu cầu. “
“Đối với chủ đầu tư ủy thác quản lý dự án, chủ quản lý sử dụng cơng trình:


Thực hiện quyền nghĩa vụ theo hợp đồng ký kết với chủ đầu tư ủy thác quản lý dự
án, tư vấn quản lý dự án; chịu sự kiểm tra, giám sát của chủ đầu tư trong quá trình
thực hiện. Tiếp nhận, quản lý sử dụng vốn đầu tư xây dựng và tạm ứng, thanh toán,
quyết toán với nhà thầu theo ủy quyền của chủ đầu tư; Thực hiện các nhiệm vụ quản
lý dự án của chủ đầu tư theo ủy quyền và theo quy định của pháp luật có liên quan;
Phối hợp với chủ quản lý sử dụng cơng trình khi lập, phê duyệt nhiệm vụ thiết kế
xây dựng cơng trình, tổ chức lựa chọn nhà thầu xây dựng và nghiệm thu, bàn giao
công trình hồn thành vào vận hành, sử dụng (kể cả việc bảo hành cơng trình theo
quy định); Bàn giao cơng trình hồn thành cho chủ đầu tư hoặc chủ quản lý sử dụng
cơng trình theo quy định của pháp luật về xây dựng; quản lý cơng trình xây dựng
hồn thành trong trường hợp chưa xác định được chủ quản lý sử dụng cơng trình
hoặc theo u cầu của người quyết định đầu tư. “
“Đối với nhà thầu xây dựng: Tổ chức lựa chọn nhà thầu, đàm phán, ký kết

hợp đồng với nhà thầu được lựa chọn theo quy định của pháp luật hoặc theo ủy
quyền của chủ đầu tư có dự án được ủy thác quản lý dự án; Thực hiện các quyền và
nghĩa vụ đối với nhà thầu xây dựng theo quy định của hợp đồng xây dựng và quy
định của pháp luật có liên quan; Tiếp nhận, xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị


cấp có thẩm quyền giải quyết các đề xuất, vướng mắc của nhà thầu trong quá trình
thực hiện. “
“Đối với các cơ quan quản lý nhà nước theo phân cấp: Thực hiện (hoặc theo

ủy quyền) các thủ tục liên quan đến công tác chuẩn bị dự án, cấp giấy phép xây
dựng theo quy định của pháp luật; Trình cơ quan chuyên môn về xây dựng theo
phân cấp thẩm định dự án, thiết kế và dự toán xây dựng theo quy định của pháp luật
về xây dựng; Chủ trì phối hợp với UBND các cấp trong việc thực hiện công tác đền
bù, giải phóng mặt bằng và tái định cư; Phối hợp với chính quyền địa phương trong
cơng tác quản lý hành chính, bảo đảm an ninh, an tồn cộng đồng trong q trình

thực hiện dự án, bàn giao cơng trình vào sử dụng; Báo cáo, giải trình với cơ quan
nhà nước có thẩm quyền về tình hình thực hiện quản lý dự án (khi được u cầu), sự
cố cơng trình, an toàn trong xây dựng và đề xuất biện pháp phối hợp xử lý những
vấn đề vượt quá thẩm quyền giải quyết của mình; Chịu sự kiểm tra, thanh tra, giám
sát của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. “
“Về mối quan hệ giữa lãnh đạo (cấp quản lý) và người lao động: Mối quan

hệ giữa lãnh đạo và người lao động là một yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến năng
suất lao động của người lao động. Người lãnh đạo có tầm nhìn xa, khả năng lãnh
đạo, quản lý nhân lực, có kỹ năng và nghệ thuật quản lý sẽ đưa ra những cách thức
quản lý phù hợp, khen thưởng, xử phạt, kỷ luật đúng người, đúng thời điểm sẽ tạo
cho người lao động một môi trường lý tưởng để làm việc. Đồng thời việc bố trí sắp
xếp, phân cơng cơng việc cho từng người lao động phù hợp với năng lực, vị trí việc
làm, trình độ của nhân viên sẽ tạo nên môi trường làm việc hiệu quả, người lao
động sẽ cảm thấy hào hứng khi được giao đúng việc phù hợp với trình độ được đào
tạo và có mơi trường làm việc tốt để có thể phát huy được khả năng của bản thân.
Bên cạnh đó, kỹ năng lắng nghe cũng rất cần được xây dựng để lãnh đạo duy trì mối
quan hệ tốt đẹp với người lao động. “
“Về mối quan hệ giữa người lao động với nhau: Người lao động chỉ có thể

làm việc tốt, phát huy được năng lực cá nhân khi có mơi trường làm việc thuận lợi,
có cơ hội phát triển và thể hiện bản thân. Do đó, mỗi một người lao động cần có
tinh thần tập thể, tơn trọng, gắn bó với nhau. Đồng thời, kịp thời xử lý tận gốc và


giải quyết những nguyên nhân dẫn đến mâu thuẫn nội bộ. Sự gắn kết giữa nhân viên
sẽ giúp toàn bộ quy trình hoạt động trong đơn vị diễn ra sn sẻ, hiệu quả. “

1.3. “ Các nhân tố ảnh hƣởng đến năng lực quản lý dự án của Ban
QLDA“

1.3.1. “ Nhân tố khách quan“
1.3.1.1. “Môi trường pháp lý“
“Môi trường pháp lý được tạo lập bởi những cơ chế chính sách của Nhà nước
và hệ thống văn bản quy phạm pháp luật quy định về bộ máy tổ chức của các Ban
QLDA; các quy định vể tổ chức thực hiện quản lý dự án, nhân sự... “

1.3.1.2. “ Nhân tố cơ chế quản lý dự án“
“Cơ chế quản lý dự án đầu tư là kết quả chủ quan của chủ thể quản lý dự án
đầu tư trên cơ sở vận dụng các quy luật khách quan, chủ yếu là các quy luật kinh tế,
phù hợp với các đặc điểm và điều kiện cụ thể quản lý dự án (chủ đầu tư) để quản lý
hoạt động đầu tư. Cơ chế quản lý dự án đầu tư được biểu hiện thông qua các hình
thức tổ chức quản lý và phương pháp quản lý. Các bộ phận cấu thành của cơ chế
quản lý dự án đầu tư là hệ thống tổ chức bộ máy quản lý và quá trình điều hành
quản lý. “
“Cơ chế quản lý dự án đầu tư là các văn bản quy phạm pháp luật do các cơ
quan quản lý nhà nước xây dựng để các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế tuân thủ
theo trong quá trình hoạt động kinh doanh của mình. Trong các dự án xây dựng
cơng trình giao thơng bằng các nguồn vốn khác nhau thì sẽ có những quy định
khác nhau để triển khai thực hiện dự án ví dụ như đối với các dự án sử dụng vốn
Ngân sách nhà nước yêu cầu phải tuân thủ Luật đầu tư công, Luật Ngân sách, Luật
Xây dựng, Luật đấu thầu … Bên cạnh đó đối với các dự án sử dụng vốn vay ưu
đãi thì ngồi các quy định của nhà nước cịn có các quy định của nhà tài trợ. Việc
nắm chắc và vận hành theo cơ chế đã định giúp nhà quản lý thực hiện dự án đúng
quy định. “



×