Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

Phát triển dịch vụ phi tín dụng của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh sở giao dịch

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.65 MB, 97 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
----------

NGUYỄN THỊ THANH HƯƠNG

PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG CỦA
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH

Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh thương mại
Mã ngành: 8340121

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH DOANH THƯƠNG MẠI
Người hướng dẫn khoa học:
GS.TS. ĐẶNG ĐÌNH ĐÀO

Hà Nội, năm 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi
cam kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này do tôi tự thực hiện và không vi
phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật.
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Thanh Hương


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, ngoài những cố gắng của bản thân, tác giả còn


nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ tận tình của GS. TS Đặng Đình Đào trong tồn bộ
q trình thực hiện bài luận văn của mình. Qua đây, tác giả muốn gửi lời cảm ơn
sâu sắc đối với sự chỉ bảo nghiêm túc, nhiệt tình từ GS.TS Đặng Đình Đào.
Tác giả cũng xin gửi lời cảm ơn tới tồn thể các thầy cơ giáo trong bộ môn
Quản trị Kinh doanh Thương mại đã dạy dỗ và giúp đỡ trong suốt quá trình học tập
cũng như thực hiện luận văn. Đồng thời tác giả cũng xin cám ơn ban lãnh đạo Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Sở giao dịch và các
đồng nghiệp đã tạo điều kiện để tác giả có thể thực hiện đề tài tại đây.
Để có những kết quả tốt hơn, tác giả rất mong nhận những ý kiến đóng góp
của các thầy cơ Bộ môn về luận văn này.

Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Thanh Hương


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ
TÓM TẮT LUẬN VĂN
MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ PHI
TÍN DỤNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ........................................6
1.1. Tổng quan về dịch vụ phi tín dụng ngân hàng .................................................6
1.1.1. Khái niệm về dịch vụ ngân hàng ................................................................6
1.1.2. Khái niệm về dịch vụ phi tín dụng ngân hàng ............................................7
1.1.3. Đặc điểm dịch vụ phi tín dụng ngân hàng ..................................................8
1.1.4. Các loại dịch vụ phi tín dụng của ngân hàng thương mại ..........................9

1.2. Phát triển dịch vụ phi tín dụng ngân hàng thương mại ................................13
1.2.1. Khái niệm và nội dung phát triển dịch vụ phi tín dụng ngân hàng thương mại....14
1.2.2. Các tiêu chí đánh giá về sự phát triển dịch vụ phi tín dụng của ngân hàng
thương mại ..........................................................................................................15
1.3. Nhân tố ảnh hưởng tới phát triển dịch vụ phi tín dụng tại Ngân hàng
thương mại ................................................................................................................19
1.3.1. Các nhân tố chủ quan ................................................................................19
1.3.2. Các nhân tố khách quan ............................................................................22
1.4. Kinh nghiệm phát triển dịch vụ phi tín dụng của một số ngân hàng thương mại ..24
1.4.1. Kinh nghiệm phát triển dịch vụ phi tín đụng tại ngân hàng thương mại
quốc tế .................................................................................................................24
1.4.2. Kinh nghiệm phát triển dịch vụ phi tín dụng của ngân hàng thương mại
trong nước ...........................................................................................................27
1.4.3. Bài học cho Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam
chi nhánh Sở giao dịch ........................................................................................28
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG CỦA
NGÂN HÀNG NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH...............................................................................29
2.1. Đặc điểm dịch vụ phi tín dụng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Việt Nam chi nhánh Sở giao dịch .........................................................30
2.1.1. Sự hình thành của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam chi nhánh Sở giao dịch ...............................................................................30
2.1.2. Đặc điểm các dịch vụ phi tín dụng tại Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát
triển Nơng thôn Việt Nam chi nhánh Sở giao dịch .............................................31


2.1.3. Kết quả của hoạt động dịch vụ phi tín dụng tại Agribank chi nhánh Sở
giao dịch từ năm 2015 đến năm 2017 .................................................................33
2.2. Thực trạng phát triển dịch vụ phi tín dụng của Ngân hàng Nơng nghiệp và
Phát triên nông thôn Việt Nam chi nhánh Sở giao dịch giai đoạn 2015-2017....40

2.2.1. Dịch vụ thanh toán quốc tế .......................................................................40
2.2.2. Thanh toán trong nước ..............................................................................42
2.2.3. Dịch vụ thẻ ................................................................................................45
2.2.4. Dịch vụ ngân hàng điện tử (E-banking) ....................................................48
2.2.5. Nhóm dịch vụ ngân quỹ và quản lý tiền tệ ...............................................49
2.2.6. Nhóm dịch vụ khác ...................................................................................50
2.3. Đánh giá khái quát về ưu, nhược điểm trong phát triển dịch vụ phi tín
dụng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Việt Nam chi nhánh Sở giao
dịch giai đoạn 2015-2017 .........................................................................................54
2.3.1. Kết quả đạt được .......................................................................................54
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân ...........................................................................56
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG CỦA
NGÂN HÀNG NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH...............................................................................61
3.1. Mục tiêu, định hướng phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam, chi nhánh Sở giao dịch đến năm 2020, tầm nhìn 2025 ....61
3.1.1. Định hướng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nơng thơn Việt
Nam về phát triển dịch vụ phi tín dụng ngân hàng .............................................61
3.1.2. Mục tiêu, định hướng phát triển dịch vụ phi tín dụng của Ngân hàng nơng
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Sở giao dịch ............................62
3.2. Giải pháp phát triển dịch vụ phi tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam, chi nhánh Sở giao dịch .....................................64
3.2.1. Các giải pháp cho từng nhóm dịch vụ ......................................................64
3.2.2. Các giải pháp chung ..................................................................................64
3.3. Kiến nghị tạo lập môi trường và điều kiện để thực hiện giải pháp phát triển
dịch vụ phi tín dụng của Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển nông thôn Việt
Nam, chi nhánh Sở giao dịch ..............................................................................78
KẾT LUẬN ...............................................................................................................81
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................81



DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt
AGRIBANK

Nguyên nghĩa
Tên giao dịch bằng tiếng Anh của Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn Việt Nam

NHNN
NHNo&PTNT VN
NHTM

Ngân hàng Nhà nước
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
Ngân hàng thương mại

WTO

Tổ chức thương mại thế giới

TCTD

Tổ chức tín dụng

DVPTD

Dịch vụ phi tín dụng



DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ
BẢNG
Bảng 2.1:

Doanh thu từ dịch vụ phi tín dụng của Agribank chi nhánh Sở giao
dịch qua các năm ................................................................................ 34

Bảng 2.2:

Tỷ trọng doanh thu từ hoạt động phi tín dụng của Agribank chi nhánh
Sở giao dịch qua các năm ................................................................... 37

Bảng 2.3:
Bảng 2.4:

Doanh số một số chỉ tiêu thanh toán quốc tế của Sở giao dịch qua các năm .. 40
Tỷ trọng doanh thu dịch vụ thanh toán quốc tế và kinh doanh ngoại tệ
trong tổng doanh thu dịch vụ phi tín dụng của Agribank chi nhánh Sở
giao dịch .............................................................................................. 41

Bảng 2.4:

Doanh số thanh toán trong nước của Agribank chi nhánh Sở giao dịch
qua các năm ........................................................................................ 42

Bảng 2.5:

Tỷ trọng doanh thu dịch vụ thanh toán trong nước trong tổng doanh
thu dịch vụ phi tín dụng của Agribank chi nhánh Sở giao dịch ......... 44
Tỷ trọng doanh thu dịch vụ thẻ trong tổng doanh thu dịch vụ phi tín

dụng của Agribank chi nhánh Sở giao dịch ........................................ 45
Số thẻ ATM và số máy EDC của Agribank chi nhánh Sở giao dịch

Bảng 2.6:
Bảng 2.7:

qua các năm ........................................................................................ 45
Bảng 2.8:
Bảng 2.9:

Các loại thẻ của Agribank chi nhánh Sở giao dịch và thẻ của Vietcombank .. 46
Tỷ trọng doanh thu dịch vụ Ebanking trong tổng doanh thu dịch vụ
phi tín dụng của Agribank chi nhánh Sở giao dịch ............................ 48

Bảng 2.10:

Tỷ trọng doanh thu dịch vụ ngân quỹ trong tổng doanh thu dịch vụ phi
tín dụng của Agribank chi nhánh Sở giao dịch................................... 50
Bảng phí hoa hồng bảo hiểm ............................................................. 51

Bảng 2.11:
BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 2.1: Cơ cấu doanh thu các loại dịch vụ phi tín dụng của Agribank chi
nhánh Sở giao dịch qua các năm ........................................................ 37
Biểu đồ 2.2: Doanh thu từ DVPTD, tín dụng, tổng thu của Agribank chi nhánh Sở
giao dịch qua các năm......................................................................... 38
Biểu đồ 2.3: Doanh thu từ DVPTD của Agribank và Agribank chi nhánh Sở giao dịch.... 38



BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
----------

NGUYỄN THỊ THANH HƯƠNG

PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG CỦA
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH

Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh thương mại
Mã ngành: 8340121

TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN THẠC SĨ

Hà Nội, năm 2018


i
TĨM TẮT LUẬN VĂN
Hoạt động tín dụng là hoạt động cơ bản và truyền thống của các ngân hàng
thương mại. Hoạt động tín dụng mang lại nguồn doanh thu ổn định, tuy nhiên nguy
cơ rủi ro rất cao, tỷ lệ nợ xấu tăng cao, kênh đầu tư và kinh doanh chứng khốn
cũng gặp nhiều khó khăn. Để tồn tại và phát triển trong giai đoạn cạnh tranh gay gắt
hiện nay các ngân hàng thương mại phải tìm cách phát huy những thế mạnh, khắc
phục những điểm yếu đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng, và đều hi
vọng rằng dịch vụ phi tín dụng sẽ ngày càng chiếm tỷ trọng cao trong tổng doanh số
của họ. Nền kinh tế tăng trưởng có phần đóng góp của ngành tài chính ngân hàng
mà trong đó dịch vụ phi tín dụng là một thành tố quan trọng. Chính phủ cũng rất
quan tâm đến vấn đề tái cơ cấu ngân hàng theo hướng gia tăng tỷ trọng dịch vụ phi

tín dụng trong ngân hàng thương mại. Song cho đến nay, mảng dịch vụ phi tín dụng
tại các ngân hàng cịn đơn điệu về hình thức, chất lượng chưa cao, quy mơ dịch vụ
nhỏ, sức cạnh tranh cịn hạn chế. Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam chi nhánh Sở giao dịch (Agribank chi nhánh Sở giao dịch) cũng đã chú
trọng đầu tư phát triển sang lĩnh vực phi tín dụng. Tuy nhiên, tỷ trọng thu nhập từ
các dịch vụ phi tín dụng tại Agribank chi nhánh Sở Giao dịch vẫn cịn khá thấp. Các
dịch vụ phi tín dụng của Agribank chi nhánh Sở Giao dịch còn chưa hấp dẫn, tính
tiện ích chưa cao, ảnh hưởng tới nguồn thu và hạn chế khả năng cạnh tranh của
Agribank chi nhánh Sở Giao dịch trên thị trường tài chính ngân hàng. Xuất phát từ
nhu cầu thực tiễn, tôi đi vào nghiên cứu thực trạng phát triển dịch vụ phi tín dụng
của Agribank chi nhánh Sở giao dịch để có thể đưa ra những giải pháp phù hợp phát
triển dịch vụ phi tín dụng tại Sở giao dịch.
Mục tiêu nghiên cứu: Đánh giá được thực trạng phát triển dịch vụ phi tín
dụng tại Agribank chi nhánh Sở giao dịch và đề xuất các giải pháp có cơ sở khoa
học và thực tiễn nhằm tăng cường phát triển dịch vụ phi tín dụng của Agribank chi
nhánh Sở giao dịch trong thời gian tới. Luận giải cơ sở lý luận và thực tiễn về dịch vụ
phi tín dụng ngân hàng thương mại. Nhận diện các yếu tố ảnh hưởng đến việc phát
triển dịch vụ phi tín dụng ngân hàng thương mại. Phân tích thực trạng dịch vụ phi
tín dụng của Agribank chi nhánh Sở giao dịch, từ đó rút ra những ưu nhược điểm,


ii
nguyên nhân và những vấn đề đặt ra hiện nay cần giải quyết. Đề xuất giải pháp phát
triển dịch vụ phi tín dụng của Agribank chi nhánh Sở giao dịch.
Đối tượng nghiên cứu: những vấn đề lý luận và thực tiễn về phát triển dịch
vụ phi tín dụng của Agribank chi nhánh Sở giao dịch.
Phạm vi nghiên cứu của luận văn là các dịch vụ phi tín dụng của Agribank
chi nhánh Sở giao dịch từ năm 2015 đến năm 2017 và giải pháp phát triển dịch vụ
phi tín dụng này đến năm 2025.
Kết cấu luận văn gồm 3 chương:

Chương 1 : Những vấn đề chung về phát triển dịch vụ phi tín dụng của các
ngân hàng thương mại.
Chương 2 : Phân tích thực trạng phát triển dịch vụ phi tín dụng của Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, chi nhánh Sở giao dịch.
Chương 3 : Giải pháp phát triển dịch vụ phi tín dụng của Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, chi nhánh Sở giao dịch.
Chương 1: Nghiên cứu các vấn đề chung về phát triển dịch vụ phi tín dụng
của các ngân hàng thương mại như khái niệm liên quan đến dịch vụ, dịch vụ ngân
hàng, để từ đó có cách hiểu đúng nhất về dịch vụ phi tín dụng của ngân hàng thương
mại, các đặc điểm của dịch vụ phi tín dụng, các loại dịch vụ phi tín dụng của ngân
hàng thương mại. Các tiêu chí đánh giá về sự phát triển dịch vụ phi tín dụng như chỉ
tiêu gia tăng quy mơ dịch vụ phi tín dụng thơng qua gia tăng doanh thu phí từ các
dịch vụ và lợi nhuận mang lại; gia tăng về danh mục (số lượng) các dịch vụ phi tín
dụng; tỷ trọng doanh thu từ phí dịch vụ phi tín dụng trong tổng doanh thu; tốc độ
tăng trưởng doanh thu qua các năm; chỉ tiêu mức độ đáp ứng nhu cầu của khách
hàng về dịch vụ phi tín dụng; chỉ tiêu an tồn và kiểm sốt rủi ro. Ngồi ra, luận văn
cũng làm rõ các nhân tố tác động đến sự phát triển dịch vụ phi tín dụng như nguồn
vốn, nhân lực, cơng nghệ,…
Chương 2: Phân tích thực trạng phát triển dịch vụ phi tín dụng của Ngân
hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Sở giao dịch. Làm rõ đặc điểm
dịch vụ phi tín dụng của Agribank chi nhánh Sở giao dịch là một trong những chi
nhánh cấp 1 của Agribank Việt Nam, Sở giao dịch có tất cả hoạt động dịch vụ phi
tín dụng của Agribank, triển khai các dịch vụ trên nền tảng công nghệ của Agribank


iii
Việt Nam, được Agribank giao chỉ tiêu thực hiện hàng năm.
Về kết quả hoạt động dịch vụ phi tín dụng của Agribank chi nhánh Sở giao
dịch, nói chung dịch vụ phi tín dụng của Sở giao dịch giảm qua các năm 2015,
2016, 2017. Doanh thu từ dịch vụ phi tín dụng của Sở giao dịch chiếm tỷ trọng nhỏ

trong tổng doanh thu của ngân hàng.
Doanh thu dịch vụ thanh toán quốc tế luôn chiếm tỷ trọng cao trong tổng
doanh thu dịch vụ phi tín dụng, nhưng giảm qua các năm. Tốc độ tăng trưởng dịch
vụ thanh toán quốc tế giảm 8% năm 2016 và giảm 37% năm 2017. Danh mục sản
phẩm thanh tốn quốc tế đơn điệu, truyền thống, khơng có sự đổi mới trong các
năm qua. Sở dĩ có sự sụt giảm này là do khách hàng giảm sút, nhóm dịch vụ này
phụ thuộc nhiều vào hoạt động tín dụng.
Đối với dịch vụ thanh tốn trong nước có sự phát triển không ổn định, doanh
thu năm 2016 tăng trưởng 13% so với năm 2015, nhưng năm 2017 lại giảm 13% so
với năm 2016.
Nhóm dịch vụ thẻ, dịch vụ Ebanking có sự tăng trưởng về doanh thu trong 2
năm 2016 và 2017. Sở dĩ có sự tăng trưởng là do đây là nhóm dịch vụ ngân hàng
hiện đại, đang thu hút nhiều khách hàng với nhiều các tiện ích mới. Tuy nhiên,
nhóm dịch vụ này phát triển chưa tương xứng với quy mơ, lợi thế của Sở giao dịch.
Nhóm dịch vụ ngân quỹ, dịch vụ bảo hiểm cũng chưa có sự phát triển tương
xứng với quy mô, lợi thế của Sở giao dịch.
Chất lượng dịch vụ phi tín dụng của Sở giao dịch chủ yếu được đánh giá qua
mức độ thỏa mãn nhu cầu của khách hàng khi sử dụng dịch vụ. Sở giao dịch đã lắp
đặt hệ thống máy đánh giá sự hài lòng của khách hàng, đồng thời có những hịm thư
góp ý để khách hàng có thể trực tiếp góp ý kiến về sản phẩm cũng như chất lượng
phục vụ khách hàng của cán bộ ngân hàng.
Công tác kiểm sốt rủi ro hoạt động phi tín dụng luôn được Agribank chi
nhánh Sở giao dịch chú trọng song song với kiểm sốt rủi ro họat động tín dụng. Sở
giao dịch cũng ln cập nhật quy trình kiểm tra trong và sau mỗi giao dịch để ngày
càng thuận tiện khi giao dịch với khách hàng nhưng đảm bảo yêu cầu an toàn của
ngành ngân hàng.


iv
Những hạn chế, tồn tại của dịch vụ phi tín dụng của Sở giao dịch là sản phẩm

dịch vụ mang tính truyền thống chưa đa dạng, tính cạnh tranh thấp, trình độ cơng
nghệ và nguồn nhân lực cao cịn thiếu, thói quen sử dụng tiền mặt của người dân
cịn lớn, công tác phát triển, kết nối khách hàng sử dụng nhiều dịch vụ còn hạn chế,
chưa hiệu quả.
Chương 3: Để có cơ sở đề ra một số giải pháp phát triển dịch vụ phi tín dụng
của Agribank chi nhánh Sở giao dịch, tác giả đi từ mục tiêu, định hướng phát triển
dịch vụ phi tín dụng của Agribank Việt Nam cũng như chi nhánh Sở giao dịch như
tăng doanh thu 10% đến 15% từ 2018 đến 2025, triển khai đồng bộ các giải pháp
của Agribank Việt Nam trong đó chủ yếu cơng tác thanh tốn, thẻ, kế tốn ngân
quỹ, truyền thơng tiếp thị.
Các giải pháp cho từng nhóm dịch vụ riêng biệt:
Dịch vụ thanh toán trong nước: nâng cao chất lượng dịch vụ, đa dạng hóa
danh mục dịch vụ, xây dựng và hoàn thiện hệ thống báo cáo.
Dịch vụ thanh toán quốc tế: tổ chức các lớp tập huấn đào tạo để nâng cao
nghiệp vụ cho cán bộ, ký kết các thỏa thuận khung hợp tác quốc tế, thiết lập cơ chế
khuyến khích ưu tiên khách hàng xuất nhập khẩu.
Dịch vụ thẻ: đa dạng hóa danh mục thẻ, liên kết với nhiều đơn vị như tổng
cơng ty, tập đồn để gia tăng tiện ích cho sản phẩm thẻ.
Dịch vụ Ebanking: phát triển các tiện ích của mobile banking: thanh tốn hóa
đơn điện, nước,…
Các giải pháp chung để phát triển dịch vụ phi tín dụng của Agribank chi
nhánh Sở giao dịch: hiện đại hóa cơng nghệ ngân hàng, hồn thiện nguồn nhân lực
trình độ cao, hồn thiện chiến lược marketing, hồn thiện chất lượng dịch vụ phi tín
dụng,…
Một số kiến nghị để thực hiện giải pháp:
Kiến nghị với Chính phủ: xây dựng hành lang pháp lý minh bạch, đồng bộ;
mở rộng triển khai chính sách khơng dùng tiền mặt trong lưu thơng; tạo lập điều
kiện thuận lợi, khuyến khích ngân hàng đầu tư cơ sở hạ tầng công nghệ hiện đại.
Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam: có chính sách cụ thể để các



v
ngân hàng thương mại cạnh tranh bình đẳng; đảm bảo an tồn, phịng chống rủi ro
trong các giao dịch tài chính; có chính sách hỗ trợ phát triển dịch vụ phi tín dụng
nơng nghiệp nơng thơn.
Kiến nghị với Agribank Việt Nam: đưa chỉ tiêu thu dịch vụ là một trong
những kết quả, đánh giá xếp loại chi nhánh; tăng cường hệ thống cơng nghệ thơng
tin hiện đại; có cơ chế khen thưởng đối với các chi nhánh có doanh thu dịch vụ phi
tín dụng cao; xây dựng tiêu chí xếp loại nội bộ với chi nhánh.


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
----------

NGUYỄN THỊ THANH HƯƠNG

PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG CỦA
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH

Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh thương mại
Mã ngành: 8340121

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH DOANH THƯƠNG MẠI
Người hướng dẫn khoa học:
GS.TS. ĐẶNG ĐÌNH ĐÀO

Hà Nội, năm 2018



1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hoạt động tín dụng là hoạt động cơ bản và truyền thống của các ngân hàng
thương mại. Hoạt động tín dụng mang lại nguồn doanh thu ổn định, tuy nhiên nguy
cơ rủi ro rất cao, tỷ lệ nợ xấu tăng cao, kênh đầu tư và kinh doanh chứng khốn
cũng gặp nhiều khó khăn. Để tồn tại và phát triển trong giai đoạn cạnh tranh gay gắt
hiện nay các ngân hàng thương mại phải tìm cách phát huy những thế mạnh, khắc
phục những điểm yếu đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng, và đều hi
vọng rằng dịch vụ phi tín dụng sẽ ngày càng chiếm tỷ trọng cao trong tổng doanh số
của họ. Trong bối cảnh hoạt động tín dụng hiện nay cịn nhiều khó khăn, thì việc
nhấn mạnh vai trị của phát triển dịch vụ phi tín dụng và làm sao để đẩy mạnh các
dịch vụ này là điều cần thiết. Dịch vụ phi tín dụng mang lại nhiều lợi ích cho cả
phía nhà cung cấp dịch vụ và cả phía khách hàng. Phát triển dịch vụ phi tín dụng có
nhiều ý nghĩa về mặt kinh tế xã hội như giúp cho việc thanh toán, thu chi tiền tệ trở
nên an tồn, nhanh chóng và chính xác; hạn chế được các hành vi tham nhũng, buôn
bán bất hợp pháp,… Nền kinh tế tăng trưởng có phần đóng góp của ngành tài chính
ngân hàng mà trong đó dịch vụ phi tín dụng là một thành tố quan trọng. Một trong
các nội dung cơ cấu lại hoạt động tài chính các tổ chức tín dụng trong Đề án Cơ cấu
lại hệ thống các tổ chức tín dụng giai đoạn 2011-2015 được Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt theo Quyết định số 254/QĐ-TTg, ngày 01/3/2012 là: “Từng bước chuyển
dịch mơ hình kinh doanh của các ngân hàng thương mại theo hướng giảm bớt sự
phụ thuộc vào hoạt động tín dụng và tăng thu nhập từ hoạt động dịch vụ phi tín
dụng”; và Quyết định số 1058/QĐ-TTg ngày 19/7/2017 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Đề án “Cơ cấu lại hệ thống các tổ chức tín dụng gắn với xử lý nợ xấu giai
đoạn 2016 - 2020” là: “Phấn đấu năm 2020 tăng gấp 2 lần tỷ trọng thu nhập từ
hoạt động dịch vụ phi tín dụng trong tổng thu nhập của các ngân hàng thương
mại”. Điều này cho thấy, Việt Nam đã nhận thức được vai trị của dịch vụ phi tín

dụng trong việc mang lại nguồn thu ổn định, an toàn hơn cho các ngân hàng thương
mại. Song cho đến nay, mảng dịch vụ phi tín dụng tại các ngân hàng cịn đơn điệu


2
về hình thức, chất lượng chưa cao, quy mơ dịch vụ nhỏ, sức cạnh tranh cịn hạn chế;
trong khi đó hoạt động marketing chưa thực sự hiệu quả nên tỷ lệ khách hàng cá
nhân tham gia vào hoạt động phi tín dụng tại các ngân hàng cịn hạn chế; việc xây
dựng chiến lược rõ ràng cho phát triển dịch vụ phi tín dụng chưa được chú trọng.
Kết quả là nguồn thu từ hoạt động phi tín dụng của các ngân hàng trong những năm
gần đây dù đã được cải thiện nhưng vẫn còn khiêm tốn.
Trong những năm gần đây, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam chi nhánh Sở giao dịch (Agribank chi nhánh Sở giao dịch) cũng đã chú
trọng đầu tư phát triển sang lĩnh vực phi tín dụng. Tuy nhiên, tỷ trọng thu nhập từ
các dịch vụ phi tín dụng tại Agribank chi nhánh Sở Giao dịch vẫn còn khá thấp (chỉ
chiếm chưa đến 15% tổng doanh thu). Các dịch vụ phi tín dụng của Agribank chi
nhánh Sở Giao dịch cịn chưa hấp dẫn, tính tiện ích chưa cao, ảnh hưởng tới nguồn
thu và hạn chế khả năng cạnh tranh của Agribank chi nhánh Sở Giao dịch trên thị
trường tài chính ngân hàng. Để đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng, phân tán
rủi ro và gia tăng lợi nhuận cho ngân hàng thì Agribank chi nhánh Sở giao dịch cần
có những giải pháp hữu hiệu để phát triển dịch vụ phi tín dụng của mình, đây là vấn
đề có tính cấp thiết đang đặt ra đối với Agribank chi nhánh Sở giao dịch trong giai
đoạn hiện nay.
Xuất phát từ nhu cầu cấp thiết trên tác giả chọn đề tài “Phát triển dịch vụ
phi tín dụng của Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
chi nhánh Sở Giao dịch”.

2. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu về dịch vụ phi tín dụng của ngân hàng
Trong những năm gần đây, vấn đề phát triển dịch vụ phi tín dụng của các ngân
hàng thương mại Việt Nam ngày càng được quan tâm và đã có nhiều bài viết, cơng trình

nghiên cứu được cơng bố, đây là nguồn tư liệu quý giá để tác giả hồn thành luận văn.
Hiện nay, đã có một số cơng trình nghiên cứu về phát triển dịch vụ phi
tín dụng tại các ngân hàng thương mại Việt Nam như:
Tác giả Phan Thị Linh và Lê Quốc Hội (2013) với bài viết Phát triển dịch vụ
phi tín dụng tại các NHTM Nhà nước Việt Nam đã phân tích thực trạng phát triển
dịch vụ phi tín dụng của các NTHM trong giai đoạn 2009-2012. Kết quả bài viết


3
cho thấy dịch vụ phi tín dụng có sự phát triển nhanh cả về quy mơ và chất lượng,
qua đó góp phần làm tăng thu nhập cho các NHTM Nhà nước.
Tác giả Nguyễn Hồ Ngọc (2011) với luận văn Giải pháp tăng nguồn thu từ
dịch vụ phi tín dụng ở các NHTM Việt Nam. Luận văn đã nêu ra thực trạng của
hoạt động cung cấp dịch vụ phi tín dụng của các NHTM và vai trò, tầm quan trọng
của việc gia tăng tỷ trọng phí dịch vụ phi tín dụng trong tổng thu nhập của các
NHTM trong xu thế hội nhập.
Tác giả Phạm Anh Thủy (2013) với luận án Tiến sĩ kinh tế Phát triển dịch vụ
phi tín dụng tại các NHTM Việt Nam đã tổng hợp lý luận cơ bản về dịch vụ ngân
hàng, dịch vụ phi tín dụng của các NHTM. Bên cạnh đó, tác giả tiến hành khảo sát
và nghiên cứu về chất lượng dịch vụ phi tín dụng, đánh giá thực trạng phát triển
dịch vụ phi tín dụng của các NHTM. Từ đó, luận văn khái quát chiến lược phát triển
dịch vụ phi tín dụng của các NHTM Việt Nam đến năm 2015 và tầm nhìn 2020.
Tác giả Phan Thị Linh (2015), Phát triển dịch vụ phi tín dụng của các NHTM
Nhà nước Việt Nam, Luận án tiến sĩ kinh tế, Trường Đại học Kinh tế quốc dân. Tác
giả đã phân tích, đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ phi tín dụng của các NHTM
và đưa ra một số giải pháp phát triển dịch vụ phi tín dụng và kiến nghị với ngân
hàng Nhà nước, Hiệp hội ngân hàng.
Tác giả Phan Thị Thùy Dương (2014) với luận văn thạc sĩ Phát triển dịch vụ
phi tín dụng tại NHTM Cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Sơn Tây.
Tác giả đã đánh giá được thực trạng phát triển dịch vụ phi tín tại BIDV chi nhánh

Sơn Tây giai đoạn 2012-2014.
Tác giả Phạm Thị Thanh Hòa (2014) với luận văn thạc sĩ Phát triển dịch vụ
phi tín dụng tại NHNo&PTNT Việt Nam chi nhánh Thăng Long đã đánh giá được
thực trạng phát triển dịch vụ phi tín dụng của NHNo&PTNT Việt Nam nói chung
và chi nhánh Thăng Long nói riêng, từ đó đưa ra các giả pháp phát triển dịch vụ phi
tín dụng trong hệ thống NHNo&PTNT Việt Nam.

3. Mục tiêu nghiên cứu
3.1. Mục tiêu tổng quát: Đánh giá được thực trạng phát triển dịch vụ phi tín dụng
tại Agribank chi nhánh Sở giao dịch và đề xuất các giải pháp có cơ sở khoa học và


4
thực tiễn nhằm tăng cường phát triển dịch vụ phi tín dụng của Agribank chi nhánh
Sở giao dịch trong thời gian tới.
3.2. Mục tiêu cụ thể:
- Luận giải cơ sở lý luận và thực tiễn về dịch vụ phi tín dụng ngân hàng thương mại;
- Nhận diện các yếu tố ảnh hưởng đến việc phát triển dịch vụ phi tín dụng
ngân hàng thương mại;
- Phân tích thực trạng dịch vụ phi tín dụng của Agribank chi nhánh Sở giao
dịch, từ đó rút ra những ưu nhược điểm, nguyên nhân và những vấn đề đặt ra hiện
nay cần giải quyết ;
- Đề xuất giải pháp phát triển dịch vụ phi tín dụng của Agribank chi nhánh Sở
giao dịch.

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu: những vấn đề lý luận và thực tiễn về phát triển dịch vụ
phi tín dụng của ngân hàng thương mại.
4.2. Phạm vi nghiên cứu:
Phạm vi nghiên cứu của luận văn là các dịch vụ phi tín dụng của Agribank

chi nhánh Sở giao dịch từ năm 2015 đến năm 2017 và giải pháp phát triển dịch vụ
phi tín dụng này đến năm 2025.

5. Phương pháp nghiên cứu
Sử dụng các phương pháp thống kê, phân tích tổng hợp, lập bảng biểu, so
sánh để xử lý số liệu thu thập được.
Cách tiếp cận theo hướng từ bối cảnh chung của nền kinh tế Việt Nam, hệ
thống ngân hàng đến tìm hiểu các dịch vụ của Agribank và cuối cùng là đi sâu vào
từng sản phẩm phi tín dụng đang triển khai tại Agribank chi nhánh Sở giao dịch. Từ
đó đưa ra các đánh giá, nhận định, kết luận cụ thể.
Nguồn dữ liệu thứ cấp:
- Các bộ luật, điều luật, nghị định có liên quan đến hoạt động kinh doanh của
ngân hàng.
- Các bộ sách, giáo trình, tài liệu viết về hoạt động ngân hàng thương mại.
- Các nghiên cứu của hiệp hội ngân hàng, tổ chức nước ngồi có liên quan đến
hoạt động ngân hàng thương mại.


5
- Các dữ liệu sẵn có của Agribank chi nhánh Sở giao dịch sau:
+ Tài liệu giới thiệu về Agribank chi nhánh Sở giao dịch: Lịch sử hình thành, cơ
cấu tổ chức, phương hướng phát triển, các quy định, văn bản, quyết định ban
hành về các sản phẩm bản lẻ.
+ Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh của Agribank chi nhánh Sở giao dịch
giai đoạn 2015-2017.
- Các thông tin về thực trạng phát triển các dịch vụ phi tín dụng của các ngân
hàng, đối thủ cạnh tranh.

6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mục lục, danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt, các bảng biểu số

liệu, biểu đồ, sơ đồ, danh mục tài liệu tham khảo, lời mở đầu và kết luận, luận văn
gồm 3 chương:
Chương 1 : Những vấn đề chung về phát triển dịch vụ phi tín dụng của các
ngân hàng thương mại.
Chương 2 : Phân tích thực trạng phát triển dịch vụ phi tín dụng của Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, chi nhánh Sở giao dịch.
Chương 3 : Giải pháp phát triển dịch vụ phi tín dụng của Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, chi nhánh Sở giao dịch.


6

CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ PHI
TÍN DỤNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Tổng quan về dịch vụ phi tín dụng ngân hàng
1.1.1. Khái niệm về dịch vụ ngân hàng
Dịch vụ là một hoạt động bao gồm các nhân tố không hiện hữu, giải quyết
các mối quan hệ giữa khách hàng hoặc tài sản của khách hàng với người cung cấp
mà không chuyển giao quyền sở hữu. Theo từ điển Tiếng Việt thì Dịch vụ là một
hành động có ích, giúp đỡ, trợ giúp hoặc cung cấp cho ai;là việc thực hiện bất kỳ
một công việc hoặc phần việc nào cho một người khác; hoạt động có tính chất
chun mơn hoặc có ích lợi. Khái niệm về dịch vụ đã phức tạp nhưng khái niệm về
dịch vụ ngân hàng còn phức tạp hơn.
Ngân hàng là một doanh nghiệp cung cấp dịch vụ cho xã hội. Thành công
của ngân hàng phụ thuộc vào năng lực xác định các dịch vụ tài chính mà xã hội có
nhu cầu, thực hiện cung cấp các dịch vụ đó một cách có hiệu quả. Đến thời điểm hiện
tại vẫn chưa có định nghĩa chung về dịch vụ ngân hàng và cùng với đó là việc tồn tại
nhiều quan quan điểm về dịch vụ ngân hàng. Một trong những quan điểm được phần
đa chấp thuận là quan điểm tại Hiệp định chung về thương mại dịch vụ (GATS) của

Tổ chức thương mại thế giới (WTO). Tại hiệp định này GATS cũng không đưa ra
khái niệm về dịch vụ ngân hàng mà thay vào đó là sự liệt kê dịch vụ ngân hàng thành
12 ngành lớn gồm 155 phân ngành. Trong 12 ngành lớn mà GATS liệt kê có ngành
dịch vụ tài chính, với diễn giải “Dịch vụ tài chính là bất kỳ dịch vụ nào có tính chất
tài chính do một nhà cung cấp dịch vụ tài chính của một Thành viên thực hiện. Dịch
vụ tài chính bao gồm mọi dịch vụ bảo hiểm và dịch vụ liên quan tới bảo hiểm, mọi
dịch vụ ngân hàng và dịch vụ tài chính khác (trừ bảo hiểm)”.
Tại Việt Nam, trong Luật các tổ chức tín dụng (Luật TCTD) năm 2010 cũng
khơng định nghĩa dịch vụ ngân hàng mà chỉ quy định về hoạt động của ngân hàng
thương mại (NHTM). Cụ thể tại Điều 4, Chương I Luật các TCTD có quy định


7
“Hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc một
số các nghiệp vụ sau đây: (a) Nhận tiền gửi; (b) Cấp tín dụng; (c) Cung ứng
dịch vụ thanh tốn”. Cùng với đó, khi nói đến dịch vụ ngân hàng chúng ta
thường gắn với hai đặc điểm: thứ nhất đó là các dịch vụ mà chỉ có các ngân hàng
với những ưu thế riêng mới có thể thực hiện được một cách trọn vẹn và đầy đủ;
thứ hai đó là các dịch vụ gắn liền với hoạt động ngân hàng không những cho
phép NHTM thực hiện tốt yêu cầu của khách hàng, mà còn hỗ trợ tích cực để
NHTM thực hiện tốt hơn chức năng của mình.
Ngồi ra, có một số ý kiến cho rằng hoạt động dịch vụ ngân hàng khơng bao
gồm hoạt động tín dụng và huy động vốn. Theo quan điểm này, việc cạnh tranh về
dịch vụ giữa các NHTM sẽ tập trung vào việc cung ứng các loại hình dịch vụ như
thanh toán, dịch vụ thẻ, dịch vụ ngân hàng qua mạng… chứ khơng phải là các hoạt
động truyền thống như tín dụng và huy động vốn. Tuy nhiên, đây không là ý kiến
của phần đa, hầu hết các ý kiến đều cho rằng dịch vụ ngân hàng cần được hiểu theo
nghĩa rộng là toàn bộ hoạt động tiền tệ, dịch vụ, thanh toán, ngoại hối…của ngân
hàng đối với doanh nghiệp và người dân và quan điểm này phù hợp với cách phân
ngành dịch vụ ngân hàng trong dịch vụ tài chính của GATS.

Theo đó, trong phạm vi luận văn tác giả đề xuất quan điểm về dịch vụ ngân
hàng như sau: dịch vụ ngân hàng là tất cả các hoạt động mà một ngân hàng có thể
cung cấp làm thỏa mãn nhu cầu khách hàng, góp phần trực tiếp hoặc gián tiếp làm
tăng thu nhập của ngân hàng.

1.1.2. Khái niệm về dịch vụ phi tín dụng ngân hàng
Dịch vụ phi tín dụng và dịch vụ tín dụng đều là dịch vụ ngân hàng. Dịch vụ
phi tín dụng có thể phát sinh đồng thời với hoạt động của dịch vụ tín dụng (huy
động vốn và cung cấp vốn) của ngân hàng thương mại nhằm đáp ứng nhu cầu tiền
gửi và tiền vay của khách hàng như mong muốn. Ngoài ra, một số dịch vụ phi tín
dụng hoạt động độc lập với hoạt động tín dụng như: Thu hồi tiền tiêu thụ sản phẩm
cho khách hàng; Thanh toán chi trả các yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất;
Chuyển tiền lương qua tài khoản; Chuyển tiền nộp thuế cho khách hàng…thông qua
các dịch vụ sử dụng như thẻ ATM; Séc; Chuyển tiền.


8
Để phân biệt dịch vụ ngân hàng nào là dịch vụ phi tín dụng có thể dựa vào
các yếu tố như sau:
- Khi khách hàng thực hiện giao dịch với ngân hàng thì ngân hàng khơng
phải sử dụng đến nguồn vốn hoặc nếu có thì sử dụng khơng nhiều nguồn vốn để
thực hiện giao dịch.
- Khi khách hàng giao dịch với ngân hàng thì khách hàng phải chi trả một
khoản phí khi được cung ứng dịch vụ. Thu nhập của ngân hàng lúc này được thực
hiện dưới dạng thu phí chứ không phải thực hiện dưới dạng thu lãi và trả lãi(lãi
suất) như dịch vụ tín dụng.
Do đó, trong phạm vi luận văn, tác giả đề xuất khái niệm dịch vụ phi tín
dụng của NHTM là: “Dịch vụ phi tín dụng là dịch vụ được ngân hàng cung cấp tới
khách hàng để đáp ứng nhu cầu về tài chính, tiền tệ của khách hàng nhằm trực tiếp
hoặc gián tiếp đem lại cho ngân hàng một khoản thu nhập bằng các khoản phí xác

định thu được từ khách hàng, khơng bao gồm dịch vụ tín dụng”.

1.1.3. Đặc điểm dịch vụ phi tín dụng ngân hàng
Dịch vụ phi tín dụng ngân hàng mang đầy đủ những đặc điểm cơ bản của các
loại hình dịch vụ như tính vơ hình, tính đồng thời, tính khơng ổn định và bao gồm
cả những đặc điểm của dịch vụ ngân hàng như tính dễ bị sao chép, tính đa dạng
phong phú, cạnh tranh cao. Tuy nhiên, vì phân khúc thị trường mà dịch vụ phi tín
dụng hướng đến là chuyên biệt nên nó mang những đặc trưng riêng so với dịch vụ
ngân hàng nói chung như:

1.1.3.1. Mỗi giao dịch có giá trị nhỏ, nhưng số lượng các giao dịch rất lớn
Từ khái niệm về dịch vụ ngân hàng ta dễ dàng nhận thấy phân khúc thị
trường dịch vụ ngân hàng bao gồm toàn bộ dân cư, hộ gia đình, hộ kinh doanh,
doanh nghiệp. Thêm vào đó mức sống của người dân ngày càng được nâng cao,
cùng với sự phát triển của các phương tiện truyền thông làm cho nhận thức cũng
như nhu cầu của người dân đối với các dịch vụ ngân hàng gia tăng nhanh chóng.
Việc khai thác hiệu quả thị trường này sẽ mang đến tiềm năng phát triển vô cùng
lớn cho các NHTM.


9

1.1.3.2. Danh mục sản phẩm dịch vụ đa dạng và thay đổi không ngừng
Để đáp ứng được các nhu cầu hết sức đa dạng của thị trường đòi hỏi các
ngân hàng phải nỗ lực không ngừng trong công tác marketing. Các sản phẩm dịch
vụ ngân hàng nói chung và DVPTD nói riêng liên tục được nghiên cứu, cải tiến
nhằm thỏa mãn nhu cầu của khách hàng. Thêm vào đó dịch vụ ngân hàng có đặc
tính dễ bị sao chép và chu kỳ sống ngắn, nên danh mục DVPTD luôn được cập
nhật và thay đổi để tạo nên tính khác biệt của mỗi dịch vụ, mỗi ngân hàng.


1.1.3.3. Gắn liền với công nghệ kỹ thuật hiện đại và mạng lưới phân phối rộng khắp
Vì dịch vụ ngân hàng được cung ứng qua các kênh: trực tiếp qua các chi
nhánh, phòng giao dịch tại các ngân hàng hoặc gián tiếp qua các phương tiện điện
tử viễn thông và công nghệ thông tin, nên để có thể đáp ứng tốt nhất và thuận tiện
nhất nhu cầu của khách hàng, các ngân hàng phải mở rộng mạng lưới và nâng cao
công nghệ kỹ thuật. Bản thân hoạt động ngân hàng đã gắn liền với một cơ sở kỹ
thuật hiện đại thì việc triển khai DVPTD còn yêu cầu các ngân hàng phải đầu tư
nhiều hơn nữa cho hạ tầng và công nghệ. Một nền tảng công nghệ kỹ thuật hiện đại
và mạng lưới rộng lớn vừa là tiền đề vừa là cơ sở để đánh giá chất lượng DVPTD
của một NHTM.

1.1.3.4. Lợi nhuận cao đi kèm với rủi ro cao nhưng có thể phân tán được
Thu nhập từ DVPTD chủ yếu từ phí dịch vụ và hoa hồng. Các DVPTD
phong phú đa dạng và xu hướng phát triển chung của NHTM là giảm các nghiệp vụ
rủi ro cao như tín dụng và tăng cường các nghiệp vụ an tồn để hưởng phí và hoa
hồng nên phí dịch vụ ngân hàng thu được cũng khá cao. Do số lượng DVPTD lớn
và nhiều loại hình nên rủi ro được phân tán, cùng với tỉ lệ lợi nhuận hấp dẫn khiến
cho DVPTD là một kênh được các NHTM đầu tư phát triển hiện nay.

1.1.4. Các loại dịch vụ phi tín dụng của ngân hàng thương mại
Hiện nay có rất nhiều DVPTD của NHTM. Số lượng các loại dịch vụ phi tín
dụng phụ thuộc vào việc phân chia theo tiêu thức nào. Do vậy, việc liệt kê các loại
hình dịch vụ ngân hàng nói chung và DVPTD ngân hàng nói riêng cũng chỉ là
tương đối. Tuy nhiên có thể kể tên một số DVPTD của NHTM như sau.


10

1.1.4.1. Dịch vụ thanh toán
Thanh toán qua ngân hàng là quan hệ thanh toán được thực hiện và tiến hành

bằng cách chuyển tiền từ tài khoản của đơn vị này sang tài khoản của đơn vị khác
hoặc bù trừ lẫn nhau giữa các đơn vị tham gia thanh tốn, thơng qua ngân hàng.
Ngân hàng là người cung ứng dịch vụ thanh tốn. Trong thanh tốn qua ngân hàng,
vai trị của ngân hàng là rất to lớn, ngân hàng được xem như là người thứ ba khơng
thể thiếu trong thanh tốn chuyển khoản bởi vì chỉ có ngân hàng – người quản lý tài
khoản của các đơn vị mới có thể được phép trích chuyển tài khoản của các đơn vị.
Dịch vụ thanh toán chia ra làm hai loại là (1) dịch vụ thanh toán trong nước bao
gồm thanh toán bằng séc, thanh toán bằng lệnh chi hoặc ủy nhiệm chi, thanh toán
bằng nhờ thu hoặc ủy nhiệm thu, thanh toán bằng thẻ ngân hàng,… và (2) dịch vụ
thanh toán quốc tế bao gồm các phương thức chủ yếu như thanh toán chuyển tiền
bằng điện, thanh toán nhờ thu, thanh toán L/C,…
Cùng với sự ra đời và phát triển của hệ thống ngân hàng, thanh tốn khơng
dùng tiền mặt ngày càng trở nên phổ biến vì những tiện ích của nó. Thật tiện lợi khi
mua hàng và muốn trả bao nhiêu tiền chỉ cần ký và ghi vào tờ séc hay trả ngay bằng
thẻ thanh toán. Đối với khách hàng việc thanh tốn này giúp họ thanh tốn nhanh
hơn, an tồn hơn, giảm được nhiều chi phí cho nền kinh tế trong việc in ấn, bảo
quản, vận chuyển.
Đối với ngân hàng việc cung ứng dịch vụ thanh toán là một trong những
nguồn huy động vốn quan trọng không thể thiếu mà nguồn vốn này ngân hàng hầu
như không phải trả lãi. Thơng qua dịch vụ thanh tốn này các NHTM cịn có thể
cung ứng cho những đối tượng khách hàng đó những dịch vụ khác, tạo điều kiện mở
rộng cung ứng dịch vụ cho khách hàng đồng thời tăng doanh thu cho ngân hàng.
Công nghệ thông tin phát triển đã thúc đẩy sự ra đời và phát triển nhiều hình thức
thanh toán khác như: nhờ thu, ủy nhiệm chi, thanh toán bằng điện thanh toán…
Những dịch vụ này giúp nền kinh tế hoạt động linh hoạt và sơi động hơn.
Tóm lại các tiện ích của thanh tốn khơng dùng tiền mặt này là an tồn,
nhanh chóng, chính xác, tiết kiệm chi phí, hạn chế lượng tiền mặt trong lưu thơng,
tạo điều kiện thuận lợi cho nền kinh tế phát triển.



11

1.1.4.2. Dịch vụ kinh doanh ngoại tệ
Một trong những dịch vụ ngân hàng đầu tiên thực hiện là trao đổi ngoại tệ
hay mua bán ngoại tệ. Ngân hàng mua bán một loại tiền lấy một loại tiền khác và
hưởng phí dịch vụ. Thông qua dịch vụ mua bán ngoại tệ, một mặt ngân hàng cung
cấp ngoại tệ cho khách hàng để khách hàng thanh toán, mặc khác ngân hàng thu
chênh lệch tỷ giá. Dịch vụ mua bán ngoại tệ giúp ngân hàng điều hòa cung cầu
ngoại tệ trên thị trường, ổn định tỷ giá, thực hiện chính sách quản lý ngoại hối của
NHNN từ đó tác động đến hoạt động xuất nhập khẩu của nền kinh tế.
Dịch vụ mua bán ngoại tệ ngày càng thu hút khách hàng giao dịch và thúc
đẩy các dịch vụ khác của ngân hàng như dịch vụ thanh toán, dịch vụ nhận tiền
gửi…

1.1.4.3. Dịch vụ ngân hàng điện tử (Internet Banking, SMS Banking, Mobile
Banking, Phone Banking)
Dịch vụ ngân hàng điện tử là dịch vụ phi tín dụng ngân hàng giúp cho khách
hàng là cá nhân, tổ chức kinh tế, tổ chức tín dụng và các khách hàng khác khơng cần
tới ngân hàng mà vẫn có thể thực hiện giao dịch với ngân hàng, tiết kiệm được chi phí,
thời gian đi lại, giao dịch nhanh chóng và tiện lợi.
Dịch vụ ngân hàng qua Internet (Internet Banking) là dịch vụ mà khách hàng
có thể thực hiện chuyển khoản, gửi tiền tiết kiệm trực tuyến, thanh tốn hóa đơn,
thực hiện các dịch vụ tài chính (thanh tốn các khoản phí bảo hiểm, nộp tiền đầu tư
chứng khốn…), nạp tiền điện tử, nộp thuế, chuyển tiền qua thẻ, thanh tốn học
phí…qua internet với điều kiện khách hàng có mở tài khoản thanh toán tại ngân
hàng và đăng ký sử dụng dịch vụ.
Dịch vụ ngân hàng qua tin nhắn điện thoại di động (SMS Banking) là dịch vụ
thông qua tin nhắn điện thoại di động khách hàng có thể tra cưu thông tin (số dư tài
khoản, các giao dịch gần nhất, tỷ giá, lãi suất…), nạp tiền cho điện thoại di động trả
trước, nhận tin nhắn khi có thay đổi số dư tài khoản.

Dịch vụ ngân hàng trên điện thoại di động (Mobile Banking) là dịch vụ cho
phép khách hàng sử dụng nhiều loại giao dịch với thao tác đơn giản, tiện lợi chỉ trên
chiếc điện thoại di động. Khách hàng có thể chuyển khoản, nập tiền cho thuê bao di


×