Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Đề Ôn Tập Tốt Nghiệp Thpt Môn Lich Sử (687).Pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (77.98 KB, 5 trang )

Pdf miễn phí LATEX

ĐỀ ƠN TẬP TỐT NGHIỆP THPT MƠN LỊCH SỬ
NĂM HỌC 2022 – 2023
THỜI GIAN LÀM BÀI: 50 PHÚT
(Đề kiểm tra có 5 trang)
Mã đề 001

Câu 1. Cuộc bầu cử Quốc hội khóa I và hội đồng nhân dân các cấp ở Việt Nam (1946) có tác dụng gì
đối với việc củng cố chính quyền dân chủ nhân dân sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành
công?
A. Nâng cao uy tín quốc tế của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
B. Làm cho các cơ quan tư pháp ở cơ sở được hoàn thiện hơn.
C. Đánh dấu sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
D. Làm cho bộ máy nhà nước dân chủ nhân dân từng bước được kiện toàn.
Câu 2. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng điểm chung của các mặt trận dân tộc thống nhất
trong những năm 1930-1945 ở Việt Nam?
A. Tập hợp, đồn kết đơng đảo các tầng lớp nhân dân.
B. Đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
C. Đảm nhận chức năng của chính quyền cách mạng.
D. Luôn bị các thế lực đế quốc và tay sai chống phá.
Câu 3. Nội dung nào sau đây là điểm nổi bật trong chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu trong
những năm 1945-1950?
A. Tìm cách trở lại các thuộc địa cũ.
B. Hợp tác chiến lược với Liên Xô.
C. Hợp tác chiến lược với Cuba.
D. Hợp tác chiến lược với Trung Quốc. .
Câu 4. Đại hội đại biểu lần thứ II Đảng Cộng sản Đông Dương (2-1951) đã xuất bản tờ báo nào làm cơ
quan ngôn luận của Trung ương Đảng?
A. Nhân dân.
B. Thanh niên.


C. Báo Đỏ.
D. Búa liềm.
Câu 5. Những hoạt động cứu nước ban đầu của Nguyễn Tất Thành (1911 - 1918) có tác dụng như thế
nào?
A. Đây là quá trình kết nối giữa cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới.
B. Đây là quá trình tìm hiểu thơng tin của các nước tư bản phương Tây.
C. Đây là q trình khảo sát lí luận của chủ nghĩa Mác - Lênin.
D. Đây là quá trình khảo sát thực tiễn để tìm ra con đường cứu nước đúng đắn.
Câu 6. Căn cứ địa cách mạng đầu tiên của Việt Nam trong giai đoạn 1939 - 1945 là
A. Thái Nguyên.
B. Bắc Sơn - Võ Nhai.
C. Tân Trào - Tuyên Quang.
D. Cao Bằng.
Câu 7. Một trong những hạn chế của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ là
A. những tai nạn lao động và giao thông.
B. làm thay đổi chất lượng nguồn nhân lực.
C. làm thay đổi căn bản cơ cấu dân cư.
D. mọi mặt hoạt động và đời sống con người kém an toàn.
Câu 8. Sự kiện nào đánh dấu mối quan hệ đồng minh chống phát xít giữa Mĩ và Liên Xơ bắt đầu tan
vỡ?
A. Sự ra đời của khối quân sự Bắc Đại Tây Dương - NATO (1949).
B. Sự phân chia đóng quân giữa Mĩ và Liên Xô tại Hội nghị Ianta (1945).
C. Liên Xô và các nước Đông Âu thành lập khối Hiệp ước Vacsava (1955).
D. Sự ra đời của Học thuyết Truman và Chiến tranh lạnh (1947).
Trang 1/5 Mã đề 001


Câu 9. Cuộc cach mang khoa hoc công nghệ đã giải quyết được những vấn đề gì khi tài nguyên thiên
nhiên cạn kiệt?
A. Tìm ra các nguồn năng lượng mới.

B. Cải tiến phương tiện sản xuất.
C. Đẩy mạnh các phát minh cơ bản.
D. Đẩy mạnh tự động hóa trong sản xuất.
Câu 10. Định ước Henxinki, được kí kết giữa 33 nước châu Âu với Mĩ, Canađa đã tạo ra một cơ chế giải
quyết những vấn đề gì?
A. Hịa bình, an ninh ở châu Âu.
B. Kinh tế, tài chính.
C. Văn hóa.
D. Chống khủng bố ở châu Âu.
Câu 11. Điểm khác nhau trong nguyên nhân dẫn đến sự phát triển kinh tế của Nhật với Tây Âu những
năm 1950 – 1973 là gì?
A. Chi phí quốc phịng thấp.
B. Vai trị quản lí điều tiết của nhà nước có hiệu quả.
C. Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài.
D. Áp dụng khoa học kĩ thuật vào sản xuất.
Câu 12. Nội dung nào không phải là quyết định của Hội nghị Ianta( 2/145)?
A. Thành lập tổ chức Liên Hợp quốc.
B. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và quân phiệt Nhật Bản.
C. Thành lập khối đồng minh chống phát xít.
D. Thỏa thuận việc đóng quân và phân chia khu vực ảnh hưởng ở Châu Âu và châu Á.
Câu 13. Phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam là một bước chuẩn bị cho thắng lợi của Cách mạng
tháng Tám năm 1945 vì đã
A. bước đầu xây dựng lực lượng vũ trang đông đảo.
B. khắc phục triệt để hạn chế của Luận cương chính trị năm 1930.
C. xây dựng một lực lượng chính trị đông đảo của quần chúng nhân dân.
D. bước đầu kết hợp giữa đấu tranh chính trị và vũ trang.
Câu 14. Theo quyết định của Hội nghị Pốtxđam (7 – 1945), lực lượng Đồng minh nào có nhiệm vụ giải
giáp quân đội phát xít Nhật ở Việt Nam?
A. Hồng quân Liên Xô và quân đội Trung Hoa Dân quốc.
B. Hồng quân Liên Xô và quân đội Mĩ.

C. Quân đội Trung Hoa Dân quốc và quân đội Pháp.
D. Quân đội Anh và quân đội Trung Hoa Dân quốc.
Câu 15. Hành động nào chứng tỏ triều đình Nguyễn đã bước đầu nhượng bộ và đầu hàng thực dân Pháp
nửa cuối thế kỉ XIX?
A. Xây dựng đại đồn Chí Hịa để phịng thủ.
B. Kí với thực dân Pháp Hiệp ước Nhâm Tuất (1862).
C. Nhờ Pháp đưa quân ra Bắc Kì giải quyết “vụ Đuy-puy” (1873).
D. Ra lệnh bãi binh, cử người đàm phán để chuộc đất.
Câu 16. Muốn được giải phóng, các dân tộc chỉ có thể trơng cậy vào lực lượng của bản thân mình là kết
luận của Nguyễn Ái Quốc sau khi
A. bản yêu sách của nhân dân An Nam không được Hội nghị Vecxai chấp nhận.
B. Nguyễn Ái Quốc lập ra Hội Liên hiệp thuộc địa ở Pari.
C. Nguyễn Ái Quốc thực sự trở thành chiến sĩ cộng sản.
D. Nguyễn Ái Quốc đọc bản Sơ thảo luận cương của Lênin.
Câu 17. Yếu tố nào sau đây không tác động đến sự xuất hiện của xu thế hịa hỗn Đơng-Tây từ đầu
những năm 70 của thế kỉ XX?
A. Sự phát triển mạnh mẽ của xu thế tồn cầu hố.
B. Những tác động to lớn của cuộc cách mạng học-kĩ thuật.
C. Yêu cầu hợp tác để giải quyết những vấn đề mang tính tồn cầu .
D. Nguy cơ bùng nổ của một cuộc chiến tranh thế giới thứ ba.
Trang 2/5 Mã đề 001


Câu 18. Sự kiện nào sau đây là mốc đánh dấu sự kết thúc hành trình tìm đường cứu nước của Nguyễn
Ái Quốc?
A. Tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.
B. Gửi đến Hội nghị Vécxai Bản yêu sách của nhân dân An Nam.
C. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
D. Sáng lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 19. Nội dung nào sau đây là một trong những biểu hiện của xu thế tồn cầu hóa?

A. Các quốc gia chỉ tập trung vào phát triển kinh tế.
B. Sự ra đời của các tổ chức tài chính quốc tế và khu vực.
C. Sự bắt đầu xuất hiện của các công ti độc quyền.
D. Các quốc gia chỉ tập trung vào phát triển khoa học-kĩ thuật.
Câu 20. Sự phát triển và thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc sau Chiến tranh thế giới thứ hai
khơng có tác động nào sau đây đến quan hệ quốc tế?
A. Góp phần thực hiện những mục tiêu của .
B. Làm xói mịn và sụp đổ trật tự thế giới hai cực Ianta.
C. Góp phần làm thay đổi sâu sắc bản đồ chính .
D. Làm xuất hiện xu thế tồn cầu hố .
Câu 21. Dưới tác động của khai thác thuộc địa lần thứ 2 do thực dân pháp tiến hành ở Đông Dương
(1919 - 1929), xã hội Việt Nam có chuyển biến nào sau đây?
A. giai cấp tư sản ra đời.
B. trở thành cường quốc phần mềm.
C. trở thành siêu cường tài chính.
D. cơng nghiệp vũ trụ ra đời.
Câu 22. Sau năm 1991, ở châu Á Liên bang Nga khôi phục và phát triển quan hệ với
A. Trung Quốc.
B. Anh.
C. Ác hen ti na.
D. Tây Ban Nha.
Câu 23. Tháng 6 – 1947, Mỹ đề ra kế hoạch Mácsan giúp phục hồi nền kinh tế ở khu vực nào sau
đây?
A. Đông Nam Á.
B. Tây Âu.
C. Đông Bắc Á.
D. Đông Phi.
Câu 24. Năm 1986, Việt Nam bắt đầu thực hiện công cuộc đổi mới đất nước trong bối cảnh quốc tế nào
sau đây?
A. Liên Xơ lâm vào tình trạng khủng hoảng.

B. Thực dân Anh vừa rút quân khỏi Việt Nam.
C. Thực dân Pháp vừa rút khỏi Việt Nam.
D. Phát xít Italia vừa rút quân khỏi Việt Nam.
Câu 25. Quyết định nào sau đây của Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản
Đông Dương (5 - 1941) đã khắc phục được một trong những hạn chế của Luận cương chính trị (10 –
1930)?
A. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.
B. Đề ra mục tiêu chống đế quốc và phong kiến.
C. Xác định động lực cách mạng là khối công - nông .
D. Phương pháp của cách mạng là bạo lực.
Câu 26. Trong giai đoạn 1939 - 1945, ở Việt Nam diễn ra sự kiện nào sau đây?
A. Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương.
B. Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản thành Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam.
D. Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 27. Phong trào cách mạng 1930 - 1931 và phong trào dân chủ 1936 - 1939 đều để lại cho Đảng ta
bài học kinh nghiệm quý báu về
A. xây dựng khối liên minh công nông.
B. xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất.
C. tổ chức, lãnh đạo đấu tranh công khai, hợp pháp.
D. tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh vũ trang.
Trang 3/5 Mã đề 001


Câu 28. Trong năm 1929, tổ chức nào sau đây thành lập ở Việt Nam?
A. Đông Dương Cộng sản đảng.
B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
C. Tân Việt Cách mạng đảng.
D. Việt Nam Quốc dân đảng.
Câu 29. Muốn được giải phóng, các dân tộc chỉ có thể trơng cậy vào lực lượng của bản thân mình” là

kết luận của Nguyễn Ái Quốc sau khi
A. đọc bản Sơ thảo luận cương của Lê ninvề vấn đề dân tộc và thuộc địa.
B. Nguyễn Ái Quốc lập ra Hội Liên hiệp thuộc địa ở Pari.
C. Nguyễn Ái Quốc thực sự trở thành chiến sĩ cộng sản.
D. Bản yêu sách của nhân dân An Nam không được Hội nghị Vecxai chấp nhận.
Câu 30. Sự phát triển của lực lượng chính trị cách mạng của Đảng Cộng sản Đơng Dương trong thời kì
1939 - 1945 có đặc điểm gì?
A. Từ nơng thơn tiến về các thành thị.
B. Từ miền núi phát triển xuống miền xuôi.
C. Từ thành thị phát triển về nông thôn.
D. Từ miền xuôi phát triển lên miền ngược.
Câu 31. Cũng như cuộc cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII, cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật ngày
nay diễn ra là do
A. đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người.
B. khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
C. kế thừa những thành quả của cách mạng cơng nghiệp.
D. chính sách tích cực của bộ phận lãnh đạo.
Câu 32. Quá trình liên kết khu vực Tây Âu diễn ra mạnh mẽ và các nước Tây Âu
A. bị cạnh tranh quyết liệt bởi Mĩ và Nhật Bản. B. đều đi theo con đường tư bản chủ nghĩa. 6 .
C. muốn dần thoát khỏi sự khống chế của Mĩ.
D. bị cạnh tranh quyết liệt bởi Liên Xô.
Câu 33. Trong chiến lược Chiến tranh Đặc biệt (1961-1965) Mĩ –Diệm đã sử dụng lực chủ yếu nào?
A. Quân viễn chinh Mĩ.
B. Cố vấn Mĩ.
C. Quân đội tay sai. .
D. Quân Mĩ và chư hầu.
Câu 34. Nhân tố quyết định hàng đầu cho sự phát triển của kinh tế Nhật Bản sau chiến tranh thế giới
thứ hai là gì?
A. Tác dụng của những cải cách dân chủ.
B. Con người được coi là vốn quý nhất.

C. Áp dụng những thành tựu khoa học – kĩ thuật. D. Biết thâm nhập thị trường thế giới.
Câu 35. Lực lượng cách mạng được xác định trong Luận cương chính trị tháng 10 năm 1930 là
A. công nhân và nông dân.
B. nông dân và tiểu tư sản .
C. cơng nhân và binh lính.
D. cơng nhân và tư sản.
Câu 36. Trong hồn cảnh đất nước bị bao vây, từ năm 1919 nước nga thực hiện chính sách gì?
A. Chính sách cộng sản thời chiến.
B. Chính sách kinh tế mới.
C. Chính sách tổng động viên.
D. Chính sách quốc phịng tồn dân.
Câu 37. Đại hội đại biểu toàn quốc của Đảng lần II (tháng 2 – 1951) quyết định đưa Đảng ra hoạt động
công khai với tên gọi mới là
A. Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Đảng Cộng sản Đông Dương.
C. Đảng Lao động Việt Nam.
D. Đông Dương Cộng sản Đảng.
Câu 38. Một trong những hạn chế của các sĩ phu cấp tiến trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc ở Việt
Nam đầu thế kỷ XX là
A. khơng tìm được phương hướng cứu nước chính xác.
B. tranh thủ, tìm kiếm sự ủng hộ của nước ngồi.
C. không lựa chọn con đường cách mạng vô sản.
D. tiếp thu khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản.
Câu 39. Điểm tương đồng trong quá trình ra đời của ASEAN và Liên minh châu Âu (EU)
A. đều là những đồng minh tin cậy của Mĩ.
B. đều là đối tác quan trọng của Nhật Bản.
Trang 4/5 Mã đề 001


C. nhằm hạn chế ảnh hưởng và tác động bên ngoài.

D. xuất phát từ nhu cầu liên kết trong khu vực .
Câu 40. Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 và cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954
- 1975) của nhân dân Việt Nam đều
A. kết thúc cuộc kháng chiến chống ngoại xâm của nhân dân.
B. mở ra bước ngoặt vĩ đại nhất trong lịch sử dân tộc thế kỉ XX.
C. là những thắng lợi to lớn trong sự nghiệp giải phóng dân tộc.
D. có ý nghĩa quyết định hoàn thành nhiệm vụ dân tộc và dân chủ.

- - - - - - - - - - HẾT- - - - - - - - - -

Trang 5/5 Mã đề 001



×