Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

báo cáo thực tập quản trị kinh doanh tại Công ty cổ phần in và bao bì quảng ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (351.83 KB, 24 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
Đơn vị thực tập: Công ty Cổ phần In và Bao bì Quảng Ninh

Sinh viên thực hiện: LÊ NGUYỄN PHƯƠNG HOA
Mã SV

: 19D100018

Lớp

: K55A1

Hà Nội, Năm 2023

1


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................1
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT...........................................................................................2
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ...................................................................2
PHẦN 1: KHÁI QUÁT ĐƠN VỊ THỰC TẬP.................................................................3
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp................................................3
1.1.1 Thông tin cơ bản của doanh nghiệp.........................................................................3
1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của doanh nghiệp.................................................3
1.2 Lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp.................................................3
1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy của doanh nghiệp..................................................................4
1.3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy của doanh nghiệp.......................................................4


1.3.2.1 Chức năng.........................................................................................................5
1.3.2.2 Nhiệm vụ...........................................................................................................5
1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong 3 năm gần nhất....................6
PHẦN 2: VỊ TRÍ THỰC TẬP VÀ KẾT QUẢ CƠNG VIỆC CÁ NHÂN.........................7
2.1 Vị trí thực tập của sinh viên tại đơn vị thực tập...........................................................7
2.1.1 Mô tả vị trí thực tập.................................................................................................7
2.1.2 Nhiệm vụ sinh viên được giao tại đơn vị thực tập.....................................................7
2.2 Kết quả làm việc cá nhân của sinh viên.......................................................................7
2.2.1 Trình bày các kết quả làm việc của sinh viên............................................................7
2.2.2 Tự đánh giá của sinh viên và bài học kinh nghiệm được rút ra................................8
PHẦN 3: HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ QUẢN TRỊ CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP.10
3.1 Khái quát hoạt động kinh doanh và quản trị của doanh nghiệp................................10
3.1.1 Khái quát về môi trường kinh doanh.....................................................................10
3.1.1.1 Mơi trường kinh doanh...................................................................................10
3.1.1.2 Đánh giá..........................................................................................................12
3.1.2 Tình hình thực hiện các chức năng quản trị...........................................................12
3.1.2.1 Thực hiện các chức năng quản trị....................................................................12
3.1.2.2 Đánh giá..........................................................................................................13
3.1.3 Văn hóa doanh nghiệp...........................................................................................14
3.1.3.1 Văn hóa doanh nghiệp.....................................................................................14


3.1.3.2 Đánh giá..........................................................................................................14
3.1.4 Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp..................................................................15
3.1.4.1 Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp..........................................................15
3.1.4.2 Đánh giá..........................................................................................................16
3.1.5 Quản trị chiến lược của doanh nghiệp....................................................................16
3.1.5.1 Quản trị chiến lược của doanh nghiệp.............................................................16
3.1.5.1 Đánh giá..........................................................................................................17
3.1.6 Quản trị tác nghiệp của doanh nghiệp....................................................................17

3.1.6.1 Quản trị tác nghiệp của doanh nghiệp.............................................................17
3.1.6.2 Đánh giá..........................................................................................................18
3.1.7 Quản trị rủi ro của doanh nghiệp...........................................................................19
3.1.7.1 Quản trị rủi ro của doanh nghiệp....................................................................19
3.1.7.2 Đánh giá..........................................................................................................19
3.2 Những hạn chế chủ yếu và đề xuất định hướng khóa luận tốt nghiệp.......................20
3.2.1 Một số hạn chế của Công ty Cổ phần In và Bao bì Quảng Ninh.............................20
3.2..2 Đề xuất định hướng khóa luận tốt nghiệp..............................................................20


LỜI CẢM ƠN
Theo kế hoạch thực tập mà nhà trường đưa ra, nhận được sự nhất trí của Nhà trường
và sự cho phép của Công ty Cổ phần In và Bao bì Quảng Ninh, em đã tìm hiểu và có
một thời gian không được lâu vào 1 tháng được đến thực tập và làm việc tại công ty.
Trong thời gian thực tập tại In và Bao bì Quảng Ninh, em ln cố gắng học hỏi,
quan sát và tìm hiểu về công ty một cách nghiêm túc. Tại đây, bản thân em đã có cơ
hội tiếp cận được với mơi trường thực tế kinh doanh, em được làm việc tại phòng kinh
doanh. Từ đó, em đã học hỏi và rút ra được rất nhiều bài học cho bản thân làm hành
trang sau khi ra trường, các kết quả thu thập được và những đánh giá khách quan, chủ
quan được trình bày trong bài báo cáo.
Để hoàn thành được báo cáo thực tập này, ngoài nỗ lực của bản thân, em trân trọng
gửi lời cảm ơn sâu sắc đến:
- Ban giám hiệu cùng thầy, cô giảng viên trường Đại học Thương mại, đặc biệt là
các thầy, cô trong khoa Quản trị kinh doanh đã tận tình giảng dạy, chia sẻ những kiến
thức, kĩ năng và những kinh nghiệm quý báu đã giúp em có những hành trang thật tốt,
thật vững trãi để bước ra ngồi cuộc sống, cơng việc cũng tự tin, phát triển và thành
công. Trong khi làm báo cáo thực tập em đã rất may mắn gặp được cô Trịnh Thị
Nhuần đã đồng hành cùng em suốt bốn năm học đại học, cảm ơn cơ vì cơ khơng chỉ cố
vấn học tập của lớp mà cịn rất nhiệt tình chỉ bảo để em có thể hồn thiện được bài báo
cáo thực tập của mình hơm nay.

- Em cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc, chân thành nhất tới ban lãnh đạo cùng tồn
thể thành viên của Cơng ty Cổ phần In và Bao bì Quảng Ninh trong suốt thời gian thực
tập. Do thời gian và năng lực có hạn chế về khả năng tổng hợp, phân tích và nghiên
cứu, bài báo cáo thực tổng hợp này có thể khơng tránh khỏi những thiếu sót. Em rất
mong nhận được sự góp ý của q thầy cơ để bài viết được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

1


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT

Từ viết tắt

Nghĩa đầy đủ

1

HĐQT

Hội đồng quản trị

2

PGĐ

Phó giám đốc

3


CBCNV

Cán bộ cơng nhân viên

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ
STT
1

Tên bảng biểu, hình vẽ

Trang

Hình 1.3: Sơ đồ cơ cấu bộ máy tổ chức của Công ty Cổ phần In

4

và Bao bì Quảng Ninh
2

Bảng 1.4: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần In

6

và Bao bì Quảng Ninh ( tử năm 2019 – 2021)
3

Bảng 3.1.4.1: Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp

2


14


PHẦN 1: KHÁI QUÁT ĐƠN VỊ THỰC TẬP
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp
1.1.1 Thơng tin cơ bản của doanh nghiệp
Tên công ty: Công ty Cổ phần In và Bao bì Quảng Ninh
Địa chỉ trụ sở chính: Ơ số 11, Lơ 18, khu dân cư du lịch Đông Hùng Thắng, Phường
Bãi Cháy, Thành phố Hạ Long, Tỉnh Quảng Ninh, Việt Nam.
Vốn điều lệ: 15.000.000.000 đồng
Ngày thành lập: 12/09/2014
Điện thoại: 0203.3846.246
Mã số thuế: 5701728981
Email:
Wed: inanquangninh.com
1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của doanh nghiệp
Được thành lập từ năm 2014 bởi những người có tâm huyết, có năng lực và kinh
nghiệm trong ngành thiết kế, in ấn, quảng cáo và với nền móng ban đầu hết sức nhỏ
gọn; trải qua hơn chín năm phát triển, Cơng ty Cổ phần In và Bao bì Quảng Ninh đã
trở thành đơn vị in ấn lớn mạnh và uy tín hàng đầu trong khu. Từ quy mô nhỏ gọn, giờ
đây, Cơng ty Cổ phần In và Bao bì Quảng Ninh đã có cả dây chuyền cơng nghệ tiên
tiến, cho ra đời những sản phẩm kỹ thuật cao, nét in ngày càng hoàn thiện: đẹp hơn,
sáng, rõ nét, in được trên mọi chất liệu...
Với đội ngũ nhân sự được đào tạo bài bản và giàu kinh nghiệm ở tất cả các khâu: từ
lập kế hoạch, thiết kế, in ấn, sản xuất sản phẩm... kết hợp với dây chuyền công nghệ in
hiện đại nhập từ Mỹ, Nhật; Công ty Cổ phần In và Bao bì Quảng Ninh đã khẳng định
vị thế vững trãi cũng như khả năng cạnh tranh với các đơn vị in ấn lớn trong cả nước
trong thời gian qua. Tự hào là đơn vị đề cao sự hoàn hảo từ chất lượng, đến giá cả
cạnh tranh, tuân thủ nghiêm ngặt thời hạn giao hàng, và luôn cải tiến dịch vụ chăm sóc

khách hàng, chúng tơi mang đến cho khách hàng sự thỏa mãn khi hợp tác.
1.2 Lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp
Lĩnh vực kinh doanh: Thương mại dịch vụ và sản xuất
Ngành nghề chính: In ấn
Ngồi ra cung cấp số lượng lớn vật tư ngành in ho đối tác: Giấy, màng bopp, mực
in,...

3


1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy của doanh nghiệp
1.3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy của doanh nghiệp
Cơ cấu tổ chức của công ty khá đơn giản đó là mơ hình tổ chức theo chức năng

Trong đó:
Chủ tịch HĐQT kiêm tổng giám đốc: Có nhiệm vụ điều hành mọi hoạt động sản
xuất của công ty theo quy định của pháp luật
PGĐ kinh doanh (Phó giám đốc kinh doanh): Tham mưu cho tổng giám đốc về
chiến lược phát triển kinh doanh của công ty; Triển khai các công việc bán hàng, chịu
trách nhiệm doanh thu; doanh số bán hàng; xây dựng kế hoạch định kỳ.
PGĐ tài chính (Phó giám đốc tài chính): Tham mưu cho tổng giám đốc xây dựng
các quy định, quy chế quản lý tài chính,...; Chịu trách nhiệm quản lý hoạt động của
phịng tài chính – kế tốn – thống kê và phịng hành chính – nhân sự
PGĐ kỹ thuật (Phó giám đốc kỹ thuật): Chịu trách nhiệm quản lý hoạt động của
phòng kỹ thuật xây dựng và phòng kỹ thuật khai thác những việc liên quan đến kỹ
thuật, công nghệ và máy móc của doanh nghiệp nhằm đảm bảo các hoạt động có liên
quan đến kỹ thuật công nghệ diễn ra thuận lợi, hiệu quả.
Bộ phận KCS: Tham mưu, tư vấn cho PGĐ kinh doanh công ty về các hoạt động
quản lý chất lượng sản phẩm, đảm bảo đáp ứng được các tiêu chuẩn tiên tiến về quản
lý chất lượng, Chịu trách nhiệm quản lý hoạt động phòng thiết kế, phòng kế hoạch vật tư và phòng kinh doanh. Phòng thiết kế: Thiết kế các mẫu để in ấn.

4


Phịng kế hoạch – vật tư: Tham mưu, phân tích, tổng hợp đưa cho bộ phận KCS để
đề xuất quản lý vật tư cho nhu cầu sản xuất; Lên kế hoạch sản xuất cho những đơn
hàng mà phòng kinh doanh gửi xuống, chịu trách nhiệm về việc cung cấp đủ số lượng
hàng yêu cầu.
Phòng kinh doanh: nghiên cứu phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm. Sử dụng kế
hoạch kinh doanh hàng tháng, hàng quý và hàng năm của công ty.
Phịng tài chính - kế tốn - thống kê: Thực hiện cơng tác hạch tốn kế tốn, lập báo
cáo định kỳ và hàng năm; Phân tích tình hình tài chính và đánh giá tình hình phát triển
kinh doanh của cơng ty.
Phịng hành chính - nhân sự: quản lý, theo dõi, đánh giá và tuyển dụng nhân viên.
Phòng kỹ thuật xây dựng: Quản lý, giám sát việc thi công lắp ráp máy móc trong
q trình thi cơng của đội lắp ráp và đội điện, nước, sơn.
Phòng kỹ thuật tác nghiệp: Quản lý, giám sát việc thu, mua, vận chuyển của đội xe;
Quản lý, giám sát đội máy kiểm tra máy móc, thiết bị.
1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của công ty của doanh nghiệp
1.3.2.1 Chức năng
Sản phẩm in ấn và dịch vụ của Cơng ty Cổ phần In và Bao bì Quảng Ninh cung cấp
đa dạng và nhiều hình thức: Hố đơn GTGT, vé có mệnh giá, tem, nhãn, bao bì
CARTON, kỷ yếu, sổ, sách, giấy khen, giấy mời, tờ gấp, catalogue, phong bì các loại...
Tư vấn và thiết kế miễn phí với mẫu mã - kiểu dáng riêng của từng đơn vị nếu
khách hàng có nhu cầu in lịch, thiệp chúc mừng năm mới.
Bán buôn: Giấy, màng bopp, mực in,...
1.3.2.2 Nhiệm vụ
Trong nền kinh tế với nhiều biến động hiện nay thì nhiệm vụ quan trọng của cơng ty
là giữ vững và duy trì, cải thiện mơi trường kinh doanh bằng việc tiến hành mở rộng
thị trường, mở rộng mạng lưới phân phối ra khắp cả nước
Cơng ty có nghĩa vụ đăng ký kinh doanh với cơ quan nhà nước, hoạt động kinh

doanh đúng với ngành nghề mà công ty đã đăng ký kinh doanh.
Quản lý và sử dụng các yếu tố đầu vào một cách hợp lý, tiết kiệm và có hiệu quả.
Tổ chức nghiên cứu, xác định nhu cầu thị trường nhằm nâng cao chất lượng đầu ra.
Đảm bảo hoạt động kinh doanh có hiệu quả, thu lợi nhuận.
Thực hiện chế độ báo cáo thống kê, định kỳ, chế độ kiểm toán theo quy định của
Nhà nước. Tuân thủ các quy định về thanh tra, kiểm tra của các cơ quan có thẩm
quyền. Đóng đầy đủ các khoản thuế và nghĩa vụ tài chính khác.
5


Thực hiện đúng đắn các chế độ, chính sách với cán bộ nhân viên (CBNV), đảm bảo
công bằng và ổn định đời sống vật chất, tinh thần cho CBNV. Đào tạo, bồi dưỡng, xây
dựng đội ngũ CBNV trưởng thành về mọi mặt nhằm khơng ngừng nâng cao trình độ
quản lý, khoa học kỹ thuật, trình độ ngoại ngữ, chun mơn nghiệp vụ đáp ứng yêu
cầu nhiệm vụ sản xuất và kinh doanh.

1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong 3 năm gần nhất
(Nguồn: Báo cáo tình hình tài chính của Cơng ty Cổ phần In và Bao bì Quảng Ninh)

Theo Báo cáo kết quả tài chính của công ty năm 2019-2021:
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ và giá vốn hàng bán tăng mạnh
qua các năm. Mặc dù ảnh hưởng của dịch bệnh khiến doanh số bán hàng in ấn bị chậm
lại, nhưng doanh số bán hàng và dịch vụ đã được cải thiện do cơng ty đã đưa ra chiến
lược thích nghi với dịch bằng cách mua máy móc thiết bị, lắp ráp lại rồi lắp ráp lại.
vẫn tăng. Do đó, chi phí nguyên vật liệu sẽ tăng lên. Đây cũng là lý do giá vốn hàng
bán tăng.
Còn về lợi nhuận sau thuế năm 2020 tăng đáng kể 261,9% so với năm 2019. Nhưng
vào năm 2021 tốc độ này chậm lại, tương đương 125,33% so với năm 2020. Nguyên
nhân của sự sụt giảm này là do trong năm 2021, khi dịch bệnh đã lắng xuống, công ty
sẽ đầu tư vào tư liệu sản xuất, thuê thêm nhân công để tạo điều kiện mở rộng thị

trường nhưng sản phẩm làm ra vẫn chưa tiêu thụ được.

6


PHẦN 2: VỊ TRÍ THỰC TẬP VÀ KẾT QUẢ CƠNG VIỆC CÁ NHÂN
2.1 Vị trí thực tập của sinh viên tại đơn vị thực tập
2.1.1 Mơ tả vị trí thực tập
- Vị trí: Nhân viên kinh doanh
- Người hướng dẫn trực tiếp: Lê Thu Huyền
- Thời gian làm việc: 8h00 – 17h30 (từ Thứ 2 đến Thứ 6)
- Thời gian thực tập: 02/01/2023 – 10/02/2023
- Mơ tả cơng việc:
Tìm hiểu, nghiên cứu về các sản phẩm in ấn của công ty, nhu cầu thị trường về in
ấn.
Giới thiệu, tư vấn và giải đáp thắc mắc cho khách hàng.
Đàm phán, thương lượng với khách hàng về giá cả, hợp đồng, tiến hành chốt đơn và
hỗ trợ khách hàng ký hợp đồng.
Chăm sóc khách hàng sau khi bán hàng, duy trì mối quan hệ với khách hàng hiện
tại.
Tìm kiến nguồn khách hàng mới, có nhu cầu xây dựng data, mở rộng phát triển
quan hệ.
2.1.2 Nhiệm vụ sinh viên được giao tại đơn vị thực tập
Tuần đầu: Ba ngày đầu công ty giao nhiệm vụ tìm hiểu, nghiên cứu về các sản
phẩm in ấn của công ty, nhu cầu thị trường về in ấn; Bốn ngày tiếp công ty cung cấp
data thông tin 50 khách hàng để liên hệ, có 10 khách hàng quan tâm.
Tuần hai: Giới thiệu, tư vấn và giải đáp thắc mắc qua điện thoại cho 10 khách hàng
quan tâm ở tuần đầu liên hệ và xin gặp trực tiếp để đàm phán; Có 5 khách hàng đồng ý
và hẹn ngày gặp trực tiếp
Tuần ba: Đàm phán, thương lượng với khách hàng về giá cả, hợp đồng với 5 khách

hàng gặp trực tiếp; Bán được sản phẩm in giấy khen cho học sinh của Trường THPT
Hồnh Bồ.
Tuần cuối: Chăm sóc khách hàng sau khi bán hàng, duy trì mối quan hệ với khách
hàng hiện tại; Tìm kiến nguồn khách hàng mới, có nhu cầu xây dựng data, mở rộng
phát triển quan hệ.
2.2 Kết quả làm việc cá nhân của sinh viên

7


2.2.1 Trình bày các kết quả làm việc của sinh viên
Về mặt nhiệm vụ được giao:
Do chưa đủ kinh nghiệm để giải quyết công việc cộng với việc mặc dù nắm vững lý
thuyết nhưng khi đưa vào các tình huống thực tế thì lại lúng túng trong việc vì vậy em
chỉ hồn thành được 80% cơng việc được giao.
Về bản thân:
Trong thời gian thực tập, công ty đã tạo điều kiện tốt cho em thực tập. Cán bộ quản
lý em ln hướng dẫn em nhiệt tình, ln muốn nhận nhiều câu hỏi từ em để có thể
giải đáp thắc mắc khó khăn. Khơng những vậy, cán bộ quản lý em cịn giới thiệu với
em những anh chị khác trong cơng ty có chun mơn về vấn để thắc mắc của em để có
thể trả lời cụ thể hơn.
Trong thời gian này, em cũng học được rất nhiều kỹ năng như viết báo cao, tự tin
hơn trong việc thuyết trình, kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng hoạch định cơng việc, kỹ
năng quản lý thời gian,... giúp em hoàn thiện bản thân mình hơn. Ngồi ra em được
tham gia rất nhiều hoạt động team building giúp em hòa đồng, thân thiết hơn với mọi
người.
- Bên cạnh những kết quả đạt được thì em cũng có gặp một vài khó khăn trong quá
trình làm việc:
+ Thời gian đầu chưa bắt nhịp được với cơng việc dẫn đến làm chậm hồn thành
được tiến độ đề ra.

+ Việc thực hành khác xa so với học lý thuyết: Có quá nhiều sự khác biệt từ công
việc cần làm, kiến thức áp dụng, môi trường làm việc,...
+ Em cịn thiếu nhiều kỹ năng mềm: giọng nói còn ngọng, giao tiếp còn tự ti.
+ Áp lực thực tập: Việc mắc sai sót và bị nhắc nhở khiển trách là điều khó tránh
khỏi.
2.2.2 Tự đánh giá của sinh viên và bài học kinh nghiệm được rút ra
Từ năm nhất đến năm tư đại học, phần lớn thời lượng học tập trên giảng đường là
thời gian để sinh viên tiếp nhận và trau dồi kiến thức chuyên ngành. Thời gian thực tập
chính là cơ hội để em trực tiếp áp dụng những kiến thức trong nhà trường vào môi
trường làm việc thực tế. Một môi trường học tập thực tế rất khác khi ngồi trên ghế nhà
trường. Dù ở vị trí thực tập, em vẫn ln cố gắng hồn thành công việc được giao phù
hợp với năng lực và u cầu hồn thành như một nhân viên chính thức.

8


Những bài học thực tiễn trong công ty giúp em trưởng thành hơn trong việc nhìn
nhận và giải quyết vấn đề. Được làm việc trong môi trường thực tế em đã nhanh chóng
nhận ra những lỗ hổng cũng như thiếu sót của mình để lấy đó làm động lực tiếp tục
hồn thiện bản thân mình hơn. Đồng thời với sự giúp đỡ của các anh chị trong công ty,
em sẽ nhận được những bài học vô cùng quý giá để tránh được những sai sót trong q
trình làm việc sau này. Những bài học nhận được từ việc đi thực tập sẽ là hành trang
quý báu giúp em vững bước hơn trong con đường sắp tới của mình.

9


PHẦN 3: HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ QUẢN TRỊ CỦA ĐƠN VỊ THỰC
TẬP
3.1 Khái quát hoạt động kinh doanh và quản trị của doanh nghiệp

3.1.1 Khái quát về môi trường kinh doanh
3.1.1.1 Môi trường kinh doanh
a. Môi trường bên trong của doanh nghiệp
- Nguồn nhân lực
Giàu kinh nghiệm ở tất cả các khâu từ lập kế hoạch, thiết kế, in ấn, sản xuất sản
phẩm...
- Đạo đức nghề nghiệp
Công ty luôn đặt chức Tâm và Tín lên hàng đầu khi hoạt động kinh doanh. Công ty
sản xuất các sản phẩm lành mạnh, hữu ích, khơng vi phạm pháp luật, cơng ty hàng
năm cịn đóng đủ các loại thuế thu nhập doanh nghiệp, thu nhập cá nhân cho nhà nước.
- Nguồn lực vật chất
Văn phịng, nhà xưởng, các máy móc thiết bị (máy in OFFSET; máy cắt giấy – máy
dập ghim tự động; máy in FLASO 3 màu – máy dập răng cưa – máy bỏ hộp; máy bể
giấy; máy in phun khổ lớn; máy in CANON, ESPON, máy phơi kẽm – máy đóng ghim
điện; máy ra lị giấy cuộn; máy bồi bàn tự động; máy bể tự động; máy in nhanh)
b. Mơi trường bên ngồi của doanh nghiệp
Mơi trường vĩ mơ
- Yếu tố kinh tế
Từ năm 2019 đến năm 2021, tỷ lệ lạm phát của Việt Nam ở mức dưới 4%, lần lượt
đạt 2,79%, 3,23% và 1,84%, phù hợp với mục tiêu lạm phát ổn định mà Quốc hội đề
ra. Khi lạm phát ổn định, kinh tế vĩ mô hoạt động ổn định và tạo điều kiện thuận lợi
cho việc nhập khẩu hàng hóa giá rẻ. Tuy nhiên trong giai đoạn này đầu năm 2019, chịu
ảnh hưởng của dịch bệnh Covid-19 đã tác động không nhỏ đến các hoạt động của nền
kinh tế và đời sống nhân dân; tỷ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm cao. Do đó, tốc độ
tăng trưởng GDP của Việt Nam năm 2020 đạt 2,91%, giảm 4,11% so với năm 2019,
đạt mức thấp nhất trong giai đoạn 2011-2020. Năm 2021, con số này tiếp tục giảm và
đạt mục tiêu đề ra với mức tăng GDP là 2,58%, giảm so với mức 2,91% của năm
2020, so với mục tiêu đề ra là 6,5%..

10



- Chính trị - pháp luật
Nhà nước đã ban hành nhiều nghị quyết, nghị định để đưa ra các chính sách hỗ trợ
cho các doanh nghiệp nhà nước có thể nhập khẩu các loại máy móc thiết bị nhằm phục
vụ cho cơng tác sản xuất, đồng thời có thể dễ dàng huy động nguồn vốn thông qua
công tác cổ phần hóa.
- Văn hóa - xã hội
Dân số ngày càng tăng, doanh nghiệp mới mở lên cũng nhiều do đó mà nhu cầu sử
dụng các sản phẩm của công ty cũng tăng theo. Khơng những thế trình độ dân trí đã có
nhiều thay đổi theo hướng tiến bộ hơn, do đó họ hướng tới những sản phẩm thân thiện
với môi trường, yêu cầu của họ về các sản phẩm làm từ giấy có thể phân hủy tăng cao
thay cho nilong.
- Khoa học - cơng nghệ:
Ra đời hàng loạt máy móc mới hiện đại góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng các
nguồn lực đầu vào; làm tăng các yếu tố của sản xuất - kinh doanh.
Môi trường vi mô
- Yếu tố khách hàng
Cơng ty chia thành 3 nhóm chủ yếu: nhóm khách hàng truyền thống, nhóm khách
hàng mới và nhóm khách hàng tiềm ẩn. Trong đó nhóm khách hàng truyền thống
chiếm 80% và nhóm khách hàng mới chiếm 20% tổng số khách hàng thực tế hiện nay,
hai nhóm khách hàng này có ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng cạnh tranh của cơng ty.
Nhóm khách hàng tiềm ẩn bao gồm các doanh nghiệp đã thành lập nhưng chưa đặt
mối quan hệ với công ty và các doanh nghiệp chuẩn bị xuất hiện trên thị trường.
- Yếu tố tự nhiên
Trong những năm gần đây, nước ta phải đối mặt với thiên tai nặng nề, bão, lũ xảy ra
thường xuyên. Ngoài ra từ năm 2019 bị ảnh hưởng dịch bệnh Covid-19, phải chịu
nhiều hậu quả về kinh tế, con người.
- Đối thủ cạnh tranh
Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại Phương Đông, Công ty TNHH Tư vấn

thiết kế và In bao bì Thăng Long, Cơng ty TNHH Quảng cáo và Thương mại Đô
Thành,.... Các công ty cạnh tranh với nhau theo nhiều phương thức khác nhau như:
cạnh tranh về giá, chất lượng sản phẩm, tăng cường hoạt động marketing, chương trình
khuyến mại,... và nhiều phương thức khác.

11


- Các đơn vị cung ứng:
Các nguyên vật liệu (giấy, mực) nhập từ các nguồn hàng trong nước: Công ty
TNHH Thương mại công nghiệp giấy Vĩnh Thịnh, Công ty TNHH Qc tế Hà việt,...
Các ngun việt liệ máy móc, thiết bị nhập từ Mỹ, Nhật.
3.1.1.2 Đánh giá
- Thuận lợi:
Chính sách pháp luật ưu tiên cho đầu tư sản xuất kinh doanh, nền chính trị ổn định.
Cơng ty ln tiếp thu, cập nhật công nghệ kỹ thuật mới; nhập về máy móc,thiết bị
mới và hiện đại để sản xuất nguyên vật liệu được nhập với giá thấp.
Với đội ngũ lãnh đạo và nhân viên dày dặn kinh nghiệm, chân thành, đứng đắn lên
là tạo được mối quan hệ tốt đẹp với nhiều nhà cung cấp, đảm bảo nguồn hàng luôn
được đáp ứng đầy đủ, đúng thời gian.
- Khó khăn:
Bộ phận bán hàng nghiên cứu thị trường và chỉ tiếp thị sản phẩm cho những công ty
mà công ty đã biết. Không có bộ phận nghiên cứu thị trường nghiên cứu thị trường cho
các cơng ty chưa có mối quan hệ hoặc chuẩn bị thành lập doanh nghiệp. Cũng khơng
có bộ phận tiếp thị để tiếp cận khách hàng và quảng bá sản phẩm của họ trên mạng xã
hội. Điều này gây khó khăn cho việc tiếp cận khách hàng tiềm năng.
Thủ tục hành chính (nhập khẩu, đăng ký kinh doanh, bảo hiểm...) còn rườm rà, bất
cập.
Thiên tai, nhân họa, dịch bệnh khó lường, tình hình phức tạp, ngành in khó phát
triển

3.1.2 Tình hình thực hiện các chức năng quản trị
3.1.2.1 Thực hiện các chức năng quản trị
- Công tác hoạch định
Công ty đã vạch ra hướng tới đúng sứ mệnh và tầm nhìn mà cơng ty đã đặt ra: Trở
thành đơn vị hàng đầu trong lĩnh vực in ấn, làm hài lịng ngay cả những khách hàng
khó tính nhất. Tổng đốc và các phó giám đốc các ban ln tổ chức các cuộc họp để
bàn bạc các vấn đề đang tồn tại, đưa ra hướng khắc phục và giải quyết kịp thời, tránh
việc gián đoạn trong công việc và cùng đưa ra các chiến lược phát triển của công ty
trong tương lai.
- Công tác tổ chức

12


Từ sơ đồ cơ cấu bộ máy của công ty ta có thể thấy đây là một cơ cấu đơn giản
nhưng linh hoạt, phân bổ chức năng rõ ràng, hợp lí giữa các phịng ban, ln tạo sự
gắn kết mật thiết và sự phối hợp nhịp nhàng.
- Công tác lãnh đạo
Ln động viên, khuyến khích, khơng ngừng tạo điều kiện cho cấp dưới phát huy
sự sáng tạo bằng cách đưa ra các sáng kiến, ý tưởng mới đóng góp vào hoạt động kinh
doanh. Có phịng nhân sự và đào tạo riêng, khi tuyển dụng có phỏng vấn kiểm tra. Có
thực hiện các chương trình huấn luyện về chun mơn, tiếp thu cơng nghệ mới. Có hệ
thống đánh giả khen thưởng kỷ luật và chế độ tiền lương hợp lý. Chính sách khen, chê,
thưởng, phạt rõ ràng cùng với mức chiết khấu phần trăm doanh thu, chế độ đãi ngộ đầy
đủ.
- Cơng tác kiểm sốt
Cơng ty đánh giá tiến trình thực hiện công việc của cả công ty theo từng mục tiêu đề
ra, từ đó đưa ra biện pháp phát huy hay khắc phục hợp lý. Hàng tháng ln có các
cuộc họp và báo cáo nhằm kiểm soát và nắm bắt được tình hình kinh doanh.
3.1.2.2 Đánh giá

- Ưu điểm
Nhà quản trị rất chú trọng vào đào tạo và các chính sách đối với nhân viên. Để tạo
động lực làm việc cho nhân viên từ đó tạo hiệu quả trong cơng việc.
Tuy ảnh hưởng của biến động thị trường cũng như dịch bệnh, đã có những chiến
lược thay đổi kịp thời với tình hình thực tế giúp cho cơng ty vẫn tăng doanh thu và lợi
nhuận.
- Hạn chế
Cơng tác thăm dị thị trường qua loa mà không hỏi ý kiến khách hàng, từ đó ảnh
hưởng đến hiệu quả cơng việc, khơng có sản phẩm tốt đáp ứng nhu cầu khách hàng,
bao phủ tồn bộ thị trường và khách hàng mới
Các chính sách, thủ tục cần thiết không được lập thành văn bản, được áp dụng rộng
rãi do lực lượng lao động của cơng ty ít lây lan . Hầu hết đây chỉ là sự “truyền miệng”
từ nhân viên này sang nhân viên khác, nhưng nhiều chỗ là khơng chính xác. Kiểm sốt
Việc đánh giá q trình thực hiện thường chỉ mang tính chất đối phó với các đơn
vị cấp giấy chứng nhận. Chẳng hạn, thay vì cập nhật hồ sơ thường xuyên theo đúng
quy trình, cán bộ chỉ cập nhật khi hồn thành cơng việc và chỉ cập nhật khi đã được

13


kiểm tra, xác minh, kiểm soát. Sau khi kiểm tra xong sẽ trở về trạng thái ban đầu.
3.1.3 Văn hóa doanh nghiệp
3.1.3.1 Văn hóa doanh nghiệp
- Tinh thần
Tầm nhìn: Trở thành đơn vị hàng đầu trong lĩnh vực in ấn
Sứ mệnh: Làm hài lịng ngay cả những khách hàng khó tính nhất.
Triết lý: Khách hàng là trung tâm, chất lượng là linh hồn, hiệu quả là thước đo.
Đạo đức: Tín với Nhà nước, Tín với Cộng đồng, Tín với Khách hàng, Tín với
Người lao động
Giá trị: Chuyên biệt– Hiệu quả

- Sức mạnh
Sức mạnh truyền thống: “Trung thành – Dũng cảm – Tận tụy – Sáng tạo – Nghĩa
tình” là phẩm chất của các thành viên trong cơng ty, “Nhanh chóng – Chính xác – An
tồn – Tiện lợi – Văn minh là phương châm hành động của của các thành viên trong
công ty.
Sức mạnh thương hiệu: Trở thành một công ty in ấn chất lượng hàng đầu.
Sức mạnh gắn kết: Vì một mái nhà chung với Hạ tầng chung – Sản phẩm chung –
thương hiệu chung – Lợi ích chung.
Sức mạnh phát triển: Nhanh, vượt trội, bền vững.
Sức mạnh kỷ cương: Đoàn kết, thống nhất, trách nhiệm.
- Chuẩn mực
Chuẩn mực chung: Cuộc sống văn mình, cống hiến hết mình, chân thành cởi mở;
Chuẩn mực tập thể: Quản lý Kỷ cương – Kỷ luật, điều hành Kiên quyết – Kịp thời, nền
tảng Đoàn kết – Thống nhất; Chuẩn mực cá nhân: Ý thức trách nhiệm, Thái độ hài
hòa, Ứng xử chuẩn mực; Chuẩn mực hình ảnh: Dám nghĩ – Dám làm – Dám chịu trách
nhiệm.
- Trách nhiệm
Với Nhà nước - Thực thi pháp luật; Với khách hàng - Luôn làm hài lòng; Với đối
tác Hợp tác cùng phát triển; Với cộng đồng xã hội: Cùng chung vai góp sức; Với mơi
trường: Vì một hành tinh xanh
3.1.3.2 Đánh giá
- Ưu điểm

14


Xây dựng kỷ luật chặt chẽ, rõ ràng. Kinh doanh luôn cập nhật và tuân thủ đúng theo
các quy định của pháp luật. Xây dựng môi trường làm việc thoải mái kích thích tính
năng động, sáng tạo của nhân viên, tăng cường hiệu quả làm việc.
- Hạn chế

Chưa tạo phong cách làm việc cũng như có nét đặc trưng của doanh nghiệp. Văn
hố doanh nghiệp của cơng ty duy trì và phát triển khá ổn định, vẫn có hiện tượng
nhân viên nói xấu lãnh đạo gây mất đồn kết, một vài nhân viên quản lý còn kém năng
lực.
3.1.4 Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
3.1.4.1 Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
- Khả năng tài chính

(Nguồn: Báo cáo tình hình tài chính của Cơng ty Cổ phần In và Bao bì Quảng Ninh)

Qua bảng số liệu ta thấy: Năm 2020 giá trị tài sản cố định giảm so với năm 2019
nhưng năm 2021 tăng so với 2020. Nguyên nhân sự biến động này do năm 2019 bị ảnh
hưởng dịch Covid-19 làm cho các nguyên liệu để in ấn không bán ra và cơng ty đầu tư
máy móc, thiết bị để sản xuất vật tư về in ấn khiến cho nguyên vật liệu đang tồn trong
kho nhiểu làm cho tài sản cố định giảm tốc độ tăng của tài sản lưu động tăng. Về
nguồn vốn thì tăng mạnh qua các năm do cần phải nhập nhiều nguyên vật liệu. Còn
vốn chủ hữu cũng tăng nhưng tốc độ tăng của vốn chủ sở hữu thấp hơn so với nguồn
vốn. Nguyên nhân sự biến động này do nguồn tài chính của cơng ty khơng đủ nhập
hàng do đó đã phải vay lãi ngân hàng.
- Chất lượng dịch vụ:
Chăm sóc và hỗ trợ khách hàng trước và sau bán. Cơng ty có tổng đài hỗ trợ khách
hàng 24/24h, đảm bảo hỗ trợ khách hàng khi khách hàng có thắc mắc hay khó khăn,
khiếu nại.
- Marketing

15


Là một doanh nghiệp in ấn nên các hoạt động Marketing offline như catalogue hay
phát tờ rơi... công ty khai thác triệt để. Ngồi ra, Cơng ty đã quan tâm và phát triển

hoạt động Marketing online với với hoạt động tạo website riêng.
3.1.4.2 Đánh giá
- Ưu điểm
Công ty không ngừng đổi mới cơng nghệ, đầu tư máy móc và trang thiết bị tiên tiến,
hiện đại nhất, nhằm đáp ứng được khối lượng đặt hàng ngày càng lớn cũng như yêu
cầu về chất lượng của khách hàng. Chú trọng chăm sóc, hỗ trợ khách hàng trước và
sau bán.
- Hạn chế
Công tác marketing cịn yếu và thủ cơng.
Khơng có chính sách, khuyến mãi để giữ khách hàng.
Nguồn vốn của công ty chủ yếu dựa vào thu nhập và lợi nhuận kinh doanh, không
đủ nhập hàng nên phải vay lãi ngân hàng. Công ty chưa có chính sách tăng khả năg tài
chính của bạn bằng cách thu hút các quỹ đầu tư kinh doanh từ các đối tác thị trường.
3.1.5 Quản trị chiến lược của doanh nghiệp
3.1.5.1 Quản trị chiến lược của doanh nghiệp
- Hoạch định chiến lược
Việc hoạch định chiến lược được Tổng Giám Đốc cùng các nhà Phó Giám Đốc các
phịng ban họp và triển khai chiến lược “Trở thành một cơng ty in ấn chất lượng hàng
đầu; làm hài lịng ngay cả những khách hàng khó tính nhất.”
Sau khi xem xét lại doanh thu, chi phí và thị phần hiện tại cơng ty đang sở hữu,
phân tích các đối thủ cạnh tranh để đưa ra điểm mạnh điểm yếu của đối thủ. Từ đó
cơng ty hoạch định ra chiến lược dài hạn, ngắn hạn phù hợp với công ty và nhu cầu
của khách hàng hiện tại. Chiến lược ngắn hạn là 2 năm tới của doanh nghiệp là mở
rộng tập khách hàng, thị trường, chiếm chọn tập khách hàng doanh nghiệp tại Quảng
Ninh. Còn chiến lược dài hạn là 5 năm tới sẽ là thâm nhập thị trường mở rộng ra thành
phố lớn và lân cận như Hà Nội, Vĩnh Phúc, Hải Phòng....
- Triển khai chiến lược
Theo như các nhà quản trị của công ty, công ty đang nỗ lực triển khai chiến lược
ngắn hạn thể hiện thông qua chất lượng sản phẩm, giá và dịch vụ kèm theo: Công ty
nâng cao chất lượng các sản phẩm từ nguyên liệu để sản xuất ra sản phẩm đều là


16


những nguyên liệu đạt chuẩn, được sản xuất trên các dây chuyền mới nhập, công nghệ
cao. Về giá công ty sử dụng chiến lược giá hấp dẫn do hơn thị trường. Về dịch vụ kèm
theo, công ty thực hiện giúp đỡ khách hàng trong việc thiết kế các mẫu theo nhu cầu
khách hàng khơng mất phí.
Cịn chiến lược dài hạn cần thực hiện công việc tăng dần số lượng máy móc hiện
đại cũng như số nhân lực trong phịng kinh doanh và phịng thiết kế thì cơng ty cần
tăng nguồn vốn. Để thực thi cơng việc này khi hồn thành tốt ở chiến lược ngắn hạn.
- Kiểm soát chiến lược
Hoạt động đánh giá chiến lược được thực hiện qua nhiều buổi họp giữa các nhà
quản trị của công ty. Hoạt động này được thực hiện không chỉ sau mỗi thời hạn kết
thúc thời gian thực hiện chiến lược mà còn trong quá trình thực hiện chiến lược.
3.1.5.1 Đánh giá
- Ưu điểm
Nâng cao chất lượng sản phẩm giúp giữ mối quan hệ với các khách hàng truyền
thống và tạo uy tín với các khách hàng mới xuất hiện trên thị trường, Trong q trình
sản xuất ln có sự kiểm tra giám sát chặt chẽ cho nên sản phẩm sản xuất ra luôn luôn
được khách hàng tin tưởng về chất lượng.
- Hạn chế
Đối với chiến lược ngắn hạn, nhân viên bán hàng của công ty sẽ giới thiệu sản phẩm
tại các cửa hàng của công ty và giới thiệu và quảng bá trực tiếp mà công ty không thực
hiện tiếp thị và quảng cáo trên các phương tiện truyền thông internet đại chúng. Năm
2019, để kiểm sốt dịch bệnh, chính phủ u cầu hạn chế ra ngồi khi khơng cần thiết,
tạm dừng hội họp, sự kiện buộc công ty phải hướng khách hàng qua website, thương
mại điện tử. Hai phương thức này thì cơng ty mới bắt đầu quan tâm chứ chưa có chính
sách cụ thể để phát triển. Các chiến lược và hướng dẫn tiếp thị và bán hàng của công
ty được đưa ra chưa kịp thời và không ăn sâu vào tiềm thức của khách hàng lâu...

3.1.6 Quản trị tác nghiệp của doanh nghiệp
3.1.6.1 Quản trị tác nghiệp của doanh nghiệp
- Quản trị mua
Nguyên liệu phục vụ lĩnh vực in do phịng tài chính – kế tốn – thống kê phụ trách,
nguồn nguyên liệu phục vụ cho sản xuất vật tư được mua bởi phòng kỹ thuật khai thác.
- Quản trị bán:

17



×