Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

Báo cáo thực tập Quản trị nhân lực tại Công ty cổ phần kết nối nhân lực worklink việt nam (2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (261.72 KB, 34 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA QUẢN TRỊ NHÂN LỰC

————

BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
ĐƠN VỊ THỰC TẬP:
ĐƠN VỊ THỰC TẬP: CÔNG TY CP KẾT NỐI NHÂN LỰC
WORKLINK VIỆT NAM

Sinh viên thực hiện

: Đào Thị Mỹ Linh

Lớp

: K55U2

Mã sinh viên

: 19D210093


HÀ NỘI - 2023


LỜI CẢM ƠN
Đối với mỗi sinh viên năm cuối như chúng em, thời gian thực tập là khoảng thời
gian có ý nghĩa vô cùng quan trọng, là như những viên gạch nền đầu đời của chúng
em, là bước ngoặt mới trên hành trình phát triển bản thân từ việc áp dụng những kiến
thức chuyên ngành vào thực tế công việc, hay việc phải làm quen dần với sự thay đổi


môi trường học tập và làm việc,... Và thật may mắn khi trên hành trình đó em khơng
cơ đơn, mà có sự hỗ trợ, giúp đỡ từ thầy cô, bạn bè, đồng nghiệp đã giúp em hoàn
thành kỳ thực tập một cách trọn vẹn nhất.
Lời cảm ơn đầu tiên em xin cảm ơn quý thầy cô công tác tại khoa Quản trị nhân
lực đã đồng hành cùng em trong suốt 4 năm học, những người đã truyền dạy cho em
rất nhiều kiến thức hay cũng như truyền động lực cho em tiếp tục con đường em đang
đã chọn. Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn đến cô Bùi Thị Kim Thoa đã trang bị những
kiến thức, kỹ năng và nhiệt tình hướng dẫn em trong quá trình làm báo cáo này.
Bên cạnh đó em muốn gửi lời cảm ơn sâu sắc đến quý Công ty CP Kết Nối Nhân
Lực Worklink Việt Nam đã tạo cơ hội cho em được trải nghiệm kỳ thực tập một cách
bài bản nhất những kiến thức em đã học và vận dụng vào thực tế. Em xin gửi lời cảm
ơn đến chị Đỗ Thùy Linh – Giám đốc công ty, các anh chị, bạn bè đồng nghiệp đã giúp
em hoàn thành tốt kỳ thực tập quan trọng này.
Em xin chân thành cảm ơn!

i


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................i
MỤC LỤC......................................................................................................................ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.......................................................................................iv
DANH MỤC BẢNG BIỂU...........................................................................................v
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ..................................................................................v
PHẦN 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CP KẾT NỐI NHÂN LỰC
WORKLINK VIỆT NAM............................................................................................1
1.1. Sự hình thành và phát triển của Cơng ty CP Kết Nối Nhân Lực Worklink
Việt Nam.........................................................................................................................1
1.2. Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu bộ máy tổ chức của doanh nghiệp....................2
1.2.1. Chức năng và nhiệm vụ......................................................................................2

1.2.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Worklink Việt Nam...................................................2
1.3. Lĩnh vực và đặc điểm hoạt động của công ty:....................................................3
1.4. Khái quát về các nguồn lực chủ yếu của Worklink Việt Nam.........................4
1.4.1. Nguồn nhân lực...................................................................................................4
1.4.2. Nguồn vốn............................................................................................................5
1.4.3. Cơ sở vật chất, kỹ thuật, công nghệ....................................................................6
1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của Worklink Việt Nam giai đoạn 2020 –
2022……….....................................................................................................................6
PHẦN 2. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ NHÂN LỰC
CỦA CÔNG TY CP KẾT NỐI NHÂN LỰC WORKLINK VIỆT NAM................8
2.1. Thực trạng bộ phận thực hiện chức năng quản trị nhân lực của Công ty
Worklink Việt Nam.......................................................................................................8
2.1.1. Tình hình nhân lực của bộ phận nhân sự.........................................................8
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của bộ phận nhân sự (Hành chính – Kế tốn).............8
2.1.3. Sơ đồ tổ chức của bộ phận thực hiện chức năng quản trị nhân lực................9
2.2. Ảnh hưởng của các nhân tố môi trường quản trị nhân lực tới hoạt động
quản trị nhân lực của Công ty Worklink Việt Nam.................................................10
2.2.1. Môi trường bên trong........................................................................................10
2.2.2. Môi trường bên ngoài........................................................................................11
2.3. Thực trạng hoạt động quản trị nhân lực của công ty Worklink Việt Nam...13
2.3.1. Thực trạng quan hệ lao động tại Worklink Việt Nam.....................................13
2.3.2. Thực trạng tổ chức và định mức lao động tại Worklink Việt Nam.................14
2.3.3. Thực trạng hoạch định nhân lực của Worklink Việt Nam.............................15
2.3.4. Thực trạng phân tích cơng việc của Worklink Việt Nam................................15
2.3.5. Thực trạng tuyển dụng nhân lực của Worklink Việt Nam..............................16
2.3.7. Thực trạng đánh giá nhân lực tại Worklink Việt Nam...................................19
2.3.8. Thực trạng trả công lao động tại Worklink Việt Nam.....................................20
2.3.9. Thực trạng hiệu quả sử dụng lao động của Worklink Việt Nam....................21
ii



PHẦN 3. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CẤP THIẾT CẦN GIẢI QUYẾT CỦA CÔNG TY
CP KẾT NỐI NHÂN LỰC WORKLINK VIỆT NAM VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ
TÀI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP............................................................................23
3.1. Đánh giá về thực trạng hoạt động kinh doanh, quản trị nhân lực của
Worklink Việt Nam.....................................................................................................23
3.1.1. Đánh giá tình hình hoạt động/hoạt động kinh doanh.....................................23
3.1.2. Đánh giá tình hình hoạt động quản trị nhân lực............................................23
3.1.3. Những vấn đề đặt ra đối với hoạt động quản trị nhân lực của Worklink Việt
Nam ………..................................................................................................................24
3.2. Phương hướng hoạt động/hoạt động kinh doanh, quản trị nhân lực của
Worklink Việt Nam trong thời gian tới.....................................................................25
3.2.1. Phương hướng hoạt động/hoạt động kinh doanh của Worklink Việt Nam
trong thời gian tới.........................................................................................................25
3.2.2. Phương hướng quản trị nhân lực của Worklink Việt Nam trong thời gian
tới……………...............................................................................................................25
3.2.3. Định hướng đề tài khóa luận tốt nghiệp..........................................................26
TÀI LIỆU THAM KHẢO

iii


STT
1
2
3
4
5
6
7

8

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Nghĩa đầy đủ
CP
Cổ phần
BHYT
Bảo hiểm y tế
BHXH
Bảo hiểm xã hội
BHTN
Bảo hiểm thất nghiệp
ĐH
Đại học
TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
GTGT
Giá trị gia tăng
LNST
Lợi nhuận sau thuế

iv


ST
T
1
2
3

4
5
6
7
8

9

10

ST
T
1
2
3
4
5

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Tên bảng
Bảng 1.1. Ngành nghề kinh doanh của Worklink Việt Nam
Bảng 1.2. Tình hình nhân sự tại Worklink Việt Nam (tính đến
tháng 1/2023)
Bảng 1.3. Tình hình nguồn nhân lực tại Worklink Việt Nam
giai đoạn 2020 – 2022
Bảng 1.4. Khái quát nguồn vốn của Worklink Việt Nam giai
đoạn 2020 – 2022
Bảng 1.5. Một số kết quả hoạt động kinh doanh của Worklink
Việt Nam giai đoạn 2020 – 2022
Bảng 2.1. Tình hình nhân lực của phịng Hành chính – Kế

toán tại Worklink Việt Nam giai đoạn 2020 – 2022
Bảng 2.2. Tình hình tuyển dụng nhân lực của Worklink Việt
Nam giai đoạn 2020 – 2022
Bảng 2.3. Tổng hợp số liệu tuyển dụng vị trí nhân viên kinh
doanh – headhunt tại Worklink Việt Nam giai đoạn 1/1/2022
– 31/12/2022
Bảng 2.4. Tình hình triển khai công tác đào tạo và phát triển
nhân lực tại công ty Worklink Việt Nam giai đoạn 2020 –
2022
Bảng 2.5. Một số chỉ tiêu thể hiện hiệu quả sử dụng lao động
của Worklink Việt Nam
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Tên sơ đồ, hình vẽ
Hình 1. Sơ đồ cơ cấu bộ máy tổ chức của Công ty CP Kết Nối
Nhân Lực Worklink Việt Nam
Hình 2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức phịng Hành chính – Kế tốn tại
Worklink Việt Nam
Hình 3. Quy trình hoạch định nhân lực tại Worklink Việt
Nam
Hình 4. Quy trình tuyển dụng tại Worklink Việt Nam
Hình 5. Quy trình đào tạo tại Worklink Việt Nam

v

Trang
3
4
5
5
6

8
16
16

18
21

Trang
2
9
15
17
19


PHẦN 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CP KẾT NỐI NHÂN LỰC
WORKLINK VIỆT NAM
1.1. Sự hình thành và phát triển của Công ty CP Kết Nối Nhân Lực
Worklink Việt Nam
- Tên công ty: Công ty Cổ phần Kết Nối Nhân Lực Worklink Việt Nam
- Tên viết tắt: WORKLINK VIET NAM HRC.,JSC
- Mã số thuế: 0108960848
- Email:
- Điện thoại: 024.3734.7424
- Năm thành lập: 2014
- Người đại diện: Đoàn Thị Thảo
- Vốn điều lệ: 3.000.000.000 đồng
- Trang web:
- Trạng thái: Đang hoạt động
- Địa chỉ:

 Văn phòng tại Hà Nội: Tầng 4, Tháp CEO, HH2 - 1, đường Phạm Hùng,
Phường Mễ Trì, Quận Nam Từ Liêm, Tp Hà Nội, Việt Nam.
 Văn phòng tại HCM: Phòng 3A1, Tầng 4 - Tịa nhà Win Home - 375 Đường
Nguyễn Thái Bình, Phường 12, Quận Tân Bình, TP HCM.
Ra mắt năm 2014, Worklink là thương hiệu trực thuộc VGC Group. Trong suốt 9
năm qua Worklink vinh dự trở thành cầu nối đáng tin cậy giữa nhà tuyển dụng và ứng
viên tiềm năng, trở thành thương hiệu tuyển dụng uy tín trên thị trường và bước đầu đã
xúc tiến ra thị trường trong khu vực và thế giới. Worklink luôn hiểu rõ tầm quan trọng
của hoạt động tuyển dụng, hoạch định và phát triển con người, nhằm tối ưu hóa nguồn
lực của tổ chức. Bằng tư duy đổi mới, cách thức làm việc tân tiến và chuyên nghiệp thương hiệu Worklink hiện đang là đối tác của nhiều doanh nghiệp FDI lớn trong tồn
quốc, đặc biệt là các doanh nghiệp có vốn đầu tư Nhật Bản.
Q trình phát triển khơng tránh khỏi những khó khăn nhưng với mục tiêu và
phương châm kinh doanh luôn đáp ứng cho khách hàng những dịch vụ tốt nhất cùng
đội ngũ cán bộ công nhân viên nhiều kinh nghiệm, nhiệt tình, Cơng ty Cổ phần
Worklink Việt Nam đã và đang nỗ lực để trở thành một nhà cung cấp dịch vụ cung
ứng nhân lực chuyên nghiệp hàng đầu Việt Nam, trở thành một địa chỉ uy tín đối với
nhiều khách hàng là cá nhân và tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam cũng như nước
ngồi.
- Tầm nhìn:
Tầm nhìn của chúng tơi là trở thành một đối tác tồn diện và hiệu quả trong việc
hỗ trợ người tìm việc và doanh nghiệp ở tất cả các giai đoạn thuộc tuyển dụng, bao
gồm cả hành trình phát triển sau tuyển dụng. Chúng tơi gọi tầm nhìn này là “thành
cơng sau khi gia nhập” và chúng tôi cam kết với tầm nhìn này như một cách để phát
triển tổ chức cũng như đóng góp ý nghĩa cho thị trường lao động Việt Nam.
1


- Mục tiêu:
Mục tiêu “Cung cấp các dịch vụ chất lượng tốt nhất dựa trên sự chuyên nghiệp Trở thành đối tác đồng hành đáng tin cậy với các doanh nghiệp và là nơi làm việc lý
tưởng cho các ứng viên - Là cầu nối vững chắc giữa ứng viên và nhà tuyển dụng”.

1.2. Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu bộ máy tổ chức của doanh nghiệp
1.2.1. Chức năng và nhiệm vụ
- Chức năng:
Hỗ trợ, cung cấp dịch vụ tốt nhất về tuyển dụng để doanh nghiệp khách hàng có thể
tuyển dụng được ứng viên chất lượng tốt, thỏa mãn nhu cầu và gia tăng giá trị của công ty.
- Nhiệm vụ:
 Hoạt động kinh doanh đáp ứng nhu cầu của các doanh nghiệp về nhân lực;
 Thực hiện đầy đủ các cam kết đối với khách hàng về dịch vụ cung ứng nhân
lực, giải quyết thỏa đáng các mối quan hệ lợi ích với các chủ thể kinh doanh theo
ngun tắc bình đẳng, cùng có lợi;
 Bảo tồn và tăng trưởng vốn, mở rộng kinh doanh;
 Chấp hành pháp luật, thực hiện chế độ hạch toán thống kê thống nhất và thực
hiện các nghĩa vụ đối với nhà nước.
1.2.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Worklink Việt Nam
Tổng giám đốc

Phó giám đốc

Văn phịng Hà
Nội

Phịng
Ngơn
ngữ

Phịng
Kinh
doanh Headhunt

Văn phịng Hồ

Chí Minh

Phịng
Hành
chính –
Kế tốn

Phịng
Ngơn
ngữ

Phịng
Kinh
doanh Headhunt

Phịng
Hành
chính –
Kế tốn

Hình 1. Sơ đồ cơ cấu bộ máy tổ chức của Công ty CP Kết Nối Nhân Lực
Worklink Việt Nam
(Nguồn: Phịng Hành chính – Kế tốn)
2


Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban
- Giám đốc:
Giám đốc là người đứng đầu công ty điều hành mọi hoạt động của công ty theo
pháp luật, là người đại diện hợp pháp của công ty trước pháp luật về mối quan hệ giao

dịch điều hành hoạt động của công ty, chịu trách nhiệm về kết quả sản xuất kinh doanh
và chỉ thị cho cấp dưới.
 Phó Giám đốc:
Giúp việc cho giám đốc: điều hành các lĩnh vực hoạt động của Công ty theo sự
phân cấp của giám đốc và chịu trách nhiệm trước giám đốc và pháp luật về nhiệm vụ
được giám đốc phân cơng thực hiện.
 Phịng Hành chính – Kế tốn:
Phụ trách tồn bộ cơng tác kế tốn của tồn bộ cơng ty; phụ trách nhân sự, hậu
cần, và các thủ tục hành chính có liên quan tới tồn bộ hoạt động của cơng ty.
 Phịng Kinh doanh - Headhunt:
Trực tiếp thực hiện, tiến hành toàn bộ hoạt động kinh doanh của công ty, bao
gồm các lĩnh vực cung cấp dịch vụ, tư vấn, chăm sóc đối với cả ứng viên và khách
hàng, là bộ phận liên kết với các doanh nghiệp khách hàng và chịu trách nhiệm công
việc tuyển dụng nhân lực theo kế hoạch hợp đồng.
 Phịng Ngơn ngữ:
Chịu trách nhiệm biên phiên dịch đối với các tài liệu liên quan. Đồng thời, phiên
dịch trực tiếp đối với những khách hàng, hoặc kiểm tra tiếng của ứng viên ứng tuyển.
Bên cạnh đó, thực hiện các công việc khác theo yêu cầu lãnh đạo.
1.3. Lĩnh vực và đặc điểm hoạt động của công ty:
- Lĩnh vực kinh doanh:
Hoạt động của các trung tâm, đại lý tư vấn, giới thiệu và môi giới lao động, việc làm.
- Ngành nghề kinh doanh:

Ngành
N7810 Hoạt động của các trung tâm, đại lý tư vấn, giới thiệu và môi giới lao động,
việc làm.
H5229 Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải.
G4610 Đại lý, môi giới, đấu giá hàng hóa.
M7320 Nghiên cứu thị trường và thăm dị dư luận.
L6820 Tư vấn, môi giới, đấu giá bất động sản, đấu giá quyền sử dụng đất.

N7820 Cung ứng lao động tạm thời.
N8230 Tổ chức giới thiệu và xúc tiến thương mại
I5510 Dịch vụ lưu trú ngắn ngày
M7020 Hoạt động tư vấn quản lý
P8532 Đào tạo trung cấp.
N7830 Cung ứng và quản lý nguồn lao động.
P8560 Dịch vụ hỗ trợ giáo dục.
P8559 Giáo dục khác chưa được phân vào đâu.
Bảng 1.1. Ngành nghề kinh doanh của Worklink Việt Nam
(Nguồn: Phòng Hành chính – Kế tốn)
3


1.4. Khái quát về các nguồn lực chủ yếu của Worklink Việt Nam
1.4.1. Nguồn nhân lực
Đơn vị: người
Chỉ tiêu
2020
2021
2022
Số
Tỷ lệ
Số
Tỷ lệ
Số lượng
Tỷ lệ
lượng
(%)
lượng
(%)

(%)
Tổng lao động
52
100
46
100
52
100
Giới
Nữ
52
100
46
100
51
98
tính
Nam
0
0
0
0
1
2
Trình ĐH, trên
52
100
46
100
52

100
độ
ĐH
Cao đẳng
0
0
0
0
0
0
THPT
0
0
0
0
0
0
Độ
18 - 25
38
73,08
31
67,39
36
69,2
tuổi
26 - 33
5
9,62
6

13,04
6
11,5
>33
9
17,31
9
19,57
10
19,2
Cấp
Quản lý
9
17,31
9
19,96
10
19,2
cơng Nhân viên
43
82.69
37
80.04
42
80,8
việc
Bảng 1.2. Tình hình nhân sự tại Worklink Việt Nam (tính đến tháng 1/2023)
(Nguồn: Phịng Hành chính – Kế tốn)
Qua bảng số liệu khái qt tình hình nhân sự tại Worklink Việt Nam có thể thấy
rằng hiện nay cơng ty đang có 52 nhân viên năm 2022, quy mơ nguồn nhân lực chưa

lớn và có sự biến động nhẹ qua các năm.
- Cơ cấu theo độ tuổi: Độ tuổi từ 18 – 25 chiếm tỷ lệ nhất là 69,2% tổng số lao
động và độ tuổi từ 26 – 33 chiếm tỷ lệ thấp nhất là 11,5% trên tổng số 52 lao động
năm 2022. Nhân viên tại cơng ty nhìn chung đều là những người lao động khá trẻ, tài
năng tạo môi trường làm việc trẻ trung, năng động, sáng tạo và có thể hứa hẹn sự gắn
bó lâu dài và có thể cống hiến sức trẻ cho sự phát triển chung của doanh nghiệp.
- Cơ cấu về giới tính: Tại Worklink Việt Nam, vì đặc thù ngành nghề nên tỷ lệ nữ
giới chiếm gần như toàn bộ nhân lực công ty, sự chênh lệch hai giới là rất lớn.
- Trình độ: Theo bảng số liệu, 100% nhân sự tại Worklink Việt Nam có trình độ
đại học hoặc trên đại học phần nào cho thấy rằng công ty có một đội ngũ nhân lực có
chất lượng cao, chuyên môn tốt.

4


Năm
Tiêu chí

Trình
độ
Kinh
nghiệ
m
Giới
tính
Chức
vụ

Đơn vị: người
So sánh

2021/2020
2022/2021
Tuyệt Tỷ lệ Tuyệt Tỷ lệ
đối
(%)
đối
(%)
0
0
1
25
0
0
0
0
0
0
1
25
0
0
0
0
0
0
1
33,3
0
0
0

0
0
0
0
0

2020

2021

2022

4
0
4
0
3
1
0

4
0
4
0
3
1
0

5
0

5
0
4
1
0

4

4

5

0

0

1

25

Trưởng phòng

1

1

1

0


0

0

0

Nhân viên

3

3

4

0

0

1

33,3

Số lượng
Cao đẳng
Đại học
Dưới 1 năm
1-3 năm
Trên 3 năm
Nam
Nữ


Bảng 1.3. Tình hình nguồn nhân lực tại Worklink Việt Nam giai đoạn
2020 – 2022
(Nguồn: Phịng Hành chính – Kế tốn)
Từ bảng trên ta thấy chất lượng nhân sự của phòng Hành chính – kế tốn khá
cao, cán bộ nhân viên đều đạt trình độ đại học, số lượng nhân sự khơng có sự thay đổi
đáng kể trong giai đoạn 2020 – 2022 và tỷ lệ nữ là 100%.
1.4.2. Nguồn vốn
Đơn vị: tỷ đồng
Chênh lệch
Chênh lệch
Chỉ tiêu
(2021/2020)
(2022/2021)
Năm
Năm
Năm
2020
2021
2022
Tỷ lệ
Tỷ lệ
Số tiền
Số tiền
(%)
(%)
Vốn điều lệ

13,7


12

14,6

1,7

12,4

2,6

17,8

Vốn lưu động

72,775

70,963

73,071

1,812

2,5

2,108

2,9

Vốn cố định


31,720

30,578

32,846

1,142

3,6

2,268

6,9

118,195 113,541 120,517

4,654

3,9

6.976

5,8

Tổng vốn

Bảng 1.4. Khái quát nguồn vốn của Worklink Việt Nam giai đoạn 2020 – 2022
(Nguồn: Phịng Hành chính – Kế tốn)
Nguồn vốn của cơng ty nhìn chung do ảnh hưởng của đại dịch nên có sự biến
động khá rõ, đặc biệt là năm 2021 đỉnh điểm của dịch thì vốn điều lệ giảm từ 1,7 tỷ so

với năm 2020 (từ 13,7 tỷ xuống còn 12 tỷ). Còn sau khi dịch bệnh được kiểm soát tốt
5


hơn, kinh tế bắt đầu mở cửa trở lại thì vốn điều lệ có sự khởi sắc trong năm 2022 tăng
2,6 tỷ (từ 12 tỷ lên 14,6 tỷ). Tổng nguồn vốn bao gồm vốn lưu động và vốn cố định
cũng biến động theo nhịp tăng giảm của nguồn vốn điều lệ và tình hình tài chính cũng
như khả năng thanh khoản của công ty vẫn đảm bảo cho việc duy trì và phát triển sau
thời kỳ dịch bệnh.
1.4.3. Cơ sở vật chất, kỹ thuật, cơng nghệ
Worklink Việt Nam có trụ sở chính tại Tầng 4, Tháp CEO, HH2-1, đường Phạm
Hùng, Phường Mễ Trì, Quận Nam Từ Liêm, Tp Hà Nội, Việt Nam và văn phòng tại
HCM: Phòng 3A1, Tầng 4- Tịa nhà Win Home- 375 Đường Nguyễn Thái Bình,
Phường 12, Quận Tân Bình, TP HCM. Ban lãnh đạo cơng ty luôn đảm bảo điều kiện
làm việc tốt nhất cho nhân viên, xây dựng một không gian làm việc xanh – sạch – đẹp
– an tồn. Văn phịng làm việc của công ty được trang bị đầy đủ bàn ghế, máy tính,
máy in, điện thoại bàn, lịch làm việc, trang thiết bị khác và văn phòng phẩm cần thiết
cho nhân viên. Bên cạnh đó thì hệ thống chiếu sáng, làm mát, thiết kế nơi làm việc
cũng được ban lãnh đạo quan tâm, luôn đảm bảo điều kiện làm việc tốt nhất.
1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của Worklink Việt Nam giai đoạn 2020 –
2022
Đơn vị: tỷ đồng
Chênh lệch
Chênh lệch
2021/2020
2022/2021
Chỉ tiêu
Năm 2020 Năm 2021
Năm 2022
Số tiền

%
Số tiền
%
1. Tổng
9,722
8,764
9,257
10,157
0,493
5,625
0,9
doanh thu
2. Tổng chi
7,816
7,983
8,015
0,167
2,137
0,032
0,401
phí
3. Lợi
nhuận
0,948
1,274
2,142
0,326
34,388
0,868
68,132

trước thuế
TNDN
4. Chi phí
thuế
0,190
0,255
0,428
0,065
34,211
0,137
67,843
TNDN
(20%)
5. Lợi
nhuận sau
0,759
1,019
1,713
0,260
34,256 0,694
68,106
thuế
Bảng 1.5. Một số kết quả hoạt động kinh doanh của Worklink Việt Nam giai đoạn
2020 – 2022
(Nguồn: Phịng Hành chính – Kế tốn)
6


Qua bảng trên có thể thấy tình hình hoạt động kinh doanh của Worklink Việt
Nam giai đoạn 2020 – 2022 có xu hướng tăng theo từng năm tuy bị ảnh hưởng bởi

dịch bệnh nhưng tình hình hoạt động kinh doanh vẫn khá khả quan. Cụ thể tổng doanh
thu năm tăng từ 8,764 tỷ năm 2020 lên 9,257 tỷ năm 2021 (tăng 493 triệu), và doanh
thu năm 2022 tăng 900 triệu so với năm 2021 (từ 9,257 tỷ lên 10,157 tỷ) kéo theo đó là
lợi nhuận cũng tăng mạnh theo các năm. Để làm được sự thành cơng đó là nhờ những
chiến lược, chính sách táo bạo, quyết liệt của ban lãnh đạo cùng sự quyết tâm vượt qua
khó khăn của tập thể cơng ty. Và từ đó củng cố niềm tin của cán bộ nhân viên về sự
phát triển lớn mạnh của Worklink trong tương lai gần, sẵn sàng đồng hành cùng công
ty để đạt được thành công lớn hơn.

7


PHẦN 2. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ NHÂN LỰC
CỦA CÔNG TY CP KẾT NỐI NHÂN LỰC WORKLINK VIỆT NAM
2.1. Thực trạng bộ phận thực hiện chức năng quản trị nhân lực của Cơng ty
Worklink Việt Nam
2.1.1. Tình hình nhân lực của bộ phận nhân sự
So sánh
Năm
2021/2020
2022/2021
Tiêu chí
Tuyệt Tỷ lệ Tuyệt Tỷ lệ
2020 2021 2022
đối
(%)
đối
(%)
Số lượng
4

4
5
0
0
1
25
Trình
Cao đẳng
0
0
0
0
0
0
0
độ
Đại học
4
4
5
0
0
1
25
Kinh
Dưới 1 năm
0
0
0
0

0
0
0
nghiệ
1-3 năm
3
3
4
0
0
1
33,3
m
Trên 3 năm
1
1
1
0
0
0
0
Giới
Nam
0
0
0
0
0
0
0

tính
Nữ
4
4
5
0
0
1
25
Chức
vụ

Trưởng phịng

1

1

1

0

0

0

0

Nhân viên


3

3

4

0

0

1

33,3

Bảng 2.1. Tình hình nhân lực của phịng Hành chính – Kế tốn tại Worklink Việt
Nam giai đoạn 2020 – 2022
(Nguồn: Phịng Hành chính – Kế toán)
Từ bảng trên ta thấy chất lượng nhân sự của phịng Hành chính – kế tốn khá
cao, cán bộ nhân viên đều đạt trình độ đại học, số lượng nhân sự khơng có sự thay đổi
đáng kể trong giai đoạn 2020 – 2022 (số lượng tăng thêm 1 người) và tỷ lệ nữ là
100%. Trình độ nhân viên đều là đại học, được đào tạo đúng chuyên ngành và có kinh
nghiệm làm việc để có thể hồn thành tốt các công việc được đảm nhận, đảm bảo các
nội dung của hoạt động quản trị nhân lực trong doanh nghiệp được thực hiện bài bản,
hệ thống, đúng quy trình và đem lại hiệu quả cao.
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của bộ phận nhân sự (Hành chính – Kế tốn)
Nhân lực là một trong những yếu tố chủ chốt quyết định sự thành bại của cả
doanh nghiệp nên công ty luôn chú trọng việc quan tâm và phát triển con người. Bộ
phận nhân sự ở đây được thành lập với nhiệm vụ:
 Đảm bảo nguồn lực chất lượng, đáp ứng nhanh chóng, kịp thời.
 Đảm bảo hồn thành từ khâu hội nhập môi trường làm việc, thúc đẩy người lao

động phát triển đúng với năng lực và nguyện vọng của bản thân. Đồng thời quan tâm
sâu sắc đến đời sống người lao động đảm bảo tinh thần làm việc tốt nhất.
 Đưa ra các chính sách và chiến lược phát triển nguồn nhân lực.

8


2.1.3. Sơ đồ tổ chức của bộ phận thực hiện chức năng quản trị nhân lực
Trưởng phịng Hành
chính – Kế tốn

Nhân
viên
tuyển
dụng đào tạo

Nhân
viên
hành
chính

Nhân
viên
C&B

Nhân
viên kế
tốn

Hình 2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức phịng Hành chính – Kế tốn tại Worklink Việt Nam

(Nguồn: Phịng Hành chính – Kế tốn)
 Trưởng phịng Hành chính – kế tốn: Phụ trách tồn bộ những cơng việc của
phòng, lên chiến lược, kế hoạch, kiểm tra và giám sát tình hình thực hiện cơng việc
của nhân viên cấp dưới.
 Nhân viên tuyển dụng – đào tạo: Lên kế hoạch tuyển dụng, đào tạo khi các
phòng ban hay giám đốc có nhu cầu theo quy trình của cơng ty, lên kế hoạch đào tạo
hội nhập cho nhân viên mới và các buổi đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng và
thực hiện các công việc khác được cấp trên giao cho.
 Nhân viên hành chính: Phụ trách lưu trữ các văn bản, giấy tờ, hồ sơ nhân sự,
hợp đồng lao động, đơn xin nghỉ,...của công ty, mua bán các thiết bị, văn phòng phẩm
hàng tháng cho nhân viên,
 Nhân viên kế toán: Thực hiện kiểm soát sổ sách và báo cáo quyết toán thuế, kê
khai thuế GTGT, hạch toán kế toán lên sổ chi tiết, lập báo cáo tài chính và các cơng
việc khác được cấp trên giao cho.
 Nhân viên C&B: Đảm nhận chế độ về tiền lương, thưởng cho người lao động,
xây dựng các quy chế về khen thưởng và kỷ luật đối với người lao động, đề xuất ngân
sách lương, phúc lợi và trợ cấp, theo dõi, báo cáo và điều chỉnh ngân sách thường
xuyên và các công việc khác được cấp trên giao cho.

9


2.2. Ảnh hưởng của các nhân tố môi trường quản trị nhân lực tới hoạt động
quản trị nhân lực của Công ty Worklink Việt Nam
2.2.1. Môi trường bên trong
- Mục tiêu và chiến lược
Với mục tiêu “Cung cấp các dịch vụ chất lượng tốt nhất dựa trên sự chuyên
nghiệp, trở thành đối tác đồng hành đáng tin cậy với các doanh nghiệp và là nơi làm
việc lý tưởng cho các ứng viên – Là cầu nối vững chắc giữa ứng viên và nhà tuyển
dụng”. Để đạt được mục tiêu đó, Worklink Việt Nam đã và đang xây dựng nguồn nhân

lực ngày một lớn mạnh đặc biệt là bộ phận Kinh doanh – Headhunt để có thể đảm bảo
dịch vụ tốt nhất đáp ứng cho nhu cầu cấp thiết của khách hàng cũng như ứng viên. Bên
cạnh đó Worklink Việt Nam cũng căn cứ vào chiến lược kinh doanh được xây dựng
trước kỳ kinh doanh mới để từ đó có thể xây dựng chiến lược nguồn nhân lực, triển
khai kế hoạch và chương trình phát triển nguồn nhân lực, bao gồm các kiến thức, kỹ
năng cần thiết theo trình độ, kỹ năng cần thiết, đánh giá chất lượng nhân lực hiện tại,
so sánh và đưa ra số lao động cần thiết đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp. Với tình
hình hiện tại, công ty đang hướng tới mở rộng kinh doanh, tìm kiếm thêm khách hàng
ở các thị trường nước ngồi khu vực châu Âu, châu Mỹ bên cạnh thị trường châu Á
với các khách hàng quen thuộc như doanh nghiệp ở Việt Nam, Nhật Bản, Hàn Quốc,...
Qua đó, cơng ty đã có chiến lược phát triển nguồn nhân lực rõ ràng, cụ thể như đẩy
mạnh tuyển dụng những nhân lực chất lượng gia nhập vào đội ngũ nhân lực, thường
xuyên tổ chức các buổi đào tạo kỹ năng, chuyên môn nghiệp vụ, chia sẻ kinh
nghiệm,...
- Quan điểm nhà quản trị:
Nhà quản trị có vai trị rất lớn trong việc hoạch định, tổ chức, lãnh đạo, ra các
quyết định quan trọng ảnh hưởng tới sự phát triển của cả một doanh nghiệp, và ở
Worklink Việt Nam cũng thế. Giám đốc là người lãnh đạo theo phong cách dân chủ,
có trình độ chun mơn cao, có tầm nhìn chiến lược, sẵn sàng lắng nghe ý kiến của
nhân viên và đưa ra quyết định một cách công khai, minh bạch. Từ lãnh đạo cấp cao
tới các cấp quản lý luôn tâm niệm con người là tài sản quý giá nhất nên tại Worklink
Việt Nam ban lãnh đạo coi đào tạo là nền tảng phát triển để có thể hình thành một đội
ngũ nhân lực chất lượng cao. Ngồi ra ở cơng ty ln tổn tại bầu khơng khí làm việc
thoải mái cho nhân viên, ban lãnh đạo cũng ban hành các chính sách tốt nhằm tạo động
lực làm việc cho nhân viên giúp họ đạt hiệu quả cao trong công việc được đảm nhận
và giúp họ ngày một phát triển.
- Môi trường làm việc:
Tại Worklink Việt Nam, mỗi nhân viên đều có cảm nhận chung công ty là ngôi
nhà thứ hai, là nơi làm việc thoải mái, năng động, chuyên nghiệp với sự quan tâm, hỗ
trợ từ ban lãnh đạo các cấp đến các chị, các bạn đồng nghiệp. Nhân viên trong công ty

phần lớn đều là những người trẻ thuộc thế hệ gen Z nên khơng khí làm việc ln sơi
nổi, vui vẻ, luôn sẵn sàng hỗ trợ, giúp đỡ lẫn nhau trong công việc giúp cả cá nhân và
10


tập thể đạt được kết quả tốt nhất cũng như ln sẵn lịng chia sẻ, tâm sự các vấn đề
trong cuộc sống thường nhật. Cơng ty cũng ln tìm cách để cải thiện chất lượng đời
sống cho nhân viên bên cạnh chính sách lương thưởng thì cịn là việc cung cấp các
điều kiện, môi trường làm việc tốt nhất, cụ thể là cơng ty có khơng gian làm việc rộng
rãi, khang trang, sạch sẽ, có cây xanh thân thiện với môi trường, các nhân viên được
trang bị đầy đủ các trang thiết bị, máy móc, văn phịng phẩm cần thiết cho cơng việc.
2.2.2. Mơi trường bên ngồi
- Về kinh tế:
Sự bùng phát dịch COVID – 19 từ cuối năm 2019 kéo dài đến nửa đầu năm 2022
đã và đang mang lại những thách thức chưa từng có, và rõ ràng đã có những tác động
đáng kể đến sự phát triển chung của nền kinh tế trong nước ngay cả sau khi hết dịch
hoàn toàn và các doanh nghiệp như Worklink Việt Nam là một chủ thể trong nền kinh
tế nên chắc chắn cũng bị ảnh hưởng ít nhiều. Trong 2 năm 2020, 2021 đỉnh điểm của
dịch bệnh, cả thế giới nói chung, Việt Nam nói riêng đã phải gồng mình chống lại đại
dịch, nền kinh tế chung phải đối mặt với mn vàn khó khăn về chuỗi cung ứng, nhân
lực...và dần rơi vào khủng hoảng, suy thoái, tỷ lệ lạm phát tăng cao ảnh hưởng sâu sắc
tới các doanh nghiệp. Và trong thực tế, số liệu thống kê cho thấy thị trường lao động
trong nước bị tác động trực tiếp bởi dịch bệnh, hàng triệu người lao động thất nghiệp,
hoặc nhẹ hơn là tạm nghỉ, làm việc luân phiên, giảm giờ làm kéo theo giảm thu nhập,
cuộc sống ngày một khó khăn. Các doanh nghiệp phải nhắm mắt cắt giảm kinh doanh
kéo theo cắt giảm nhân sự, nặng hơn là doanh nghiệp phải phá sản, người lao động mất
việc, suy thoái tiếp tục diễn ra cho đến khi rơi vào đáy khủng hoảng. Worklink Việt
Nam cũng phải đối mặt với muôn vàn thách thức, buộc công ty phải lựa chọn hướng đi
mới vừa mong muốn giữ chân nhân sự, vừa muốn ổn định tài chính để vận hành doanh
nghiệp. Giữa những thách thức chung của nền kinh tế, ban lãnh đạo công ty đã quyết

định không tiến hành cắt giảm nhân sự tuy thu nhập có giảm do nhu cầu nhân lực của
khách hàng có xu hướng giảm, khó khăn trong việc tìm kiếm khách hàng mới cũng
như ứng viên phù hợp nhưng tất cả cán bộ nhân viên trong cơng ty vẫn đồng lịng làm
việc cùng vượt qua khó khăn. Hoạt động tuyển dụng có phần trầm lắng do đại dịch
nhưng với quan điểm con người là tài sản quý giá nhất thì các buổi đào tạo, làm việc
online vẫn được tiến hành thường xuyên, vừa ổn định tâm lý nhân viên vừa giúp tăng
năng suất lao động.
Sau thời kỳ đại dịch, đến giữa năm 2022 nền kinh tế có sự khởi sắc, Việt Nam
kiểm sốt tốt dịch bệnh, kinh tế mở cửa trở lại trên mọi lĩnh vực và trở thành mảnh đất
màu mỡ cho các doanh nghiệp nước ngồi đặt nền móng cho sự phát triển, ổn định sau
này. Cùng với các hiệp định thương mại được ký kết trước đó, làn sóng đầu tư vào thị
trường trong nước trở nên sôi động hơn bao giờ hết với hàng loạt các doanh nghiệp
FDI đầu tư vào Việt Nam. Điều đó cũng đồng nghĩa với việc doanh nghiệp cung ứng
nhân lực như Worklink Việt Nam vừa có nhiều cơ hội phát triển cũng như thách thức
vì sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt hơn.
11


- Về mơi trường chính trị, pháp luật:
Việt Nam ln là điểm sáng về sự ổn định về môi trường chính trị dưới sự lãnh
đạo nhất quán của Đảng và Nhà nước, thể chế chính trị được giữ vững tạo ra mơi
trường vĩ mơ an tồn cho sự đầu tư phát triển của các chủ thể của nền kinh tế. Đối với
các doanh nghiệp thì luật lao động là yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động quản trị
nhân lực, là sự bảo hộ quan trọng bảo vệ quyền lợi, lợi ích hợp pháp của người lao
động trong doanh nghiệp. Và Worklink Việt Nam luôn tuân thủ thực hiện đúng, đủ các
quy định của pháp luật về người lao động, bộ phận nhân sự luôn cập nhật những quy
định mới của nhà nước về các vấn đề liên quan đến doanh nghiệp, người lao động để
kịp thời sửa đổi, bổ sung các quy định, chính sách cho người lao động như mới đây
nhất là áp dụng bộ luật lao động 2019.
- Về thị trường lao động:

Việt Nam với thị trường lao động dồi dào, giá rẻ, hiện vẫn đang trong thời kỳ dân
số vàng là điều kiện hết sức thuận lợi cho công ty tuyển mộ, tuyển chọn và phát triển
nguồn nhân lực hiện tại và kế thừa. Thị trường lao động trong lĩnh vực nhân sự nói
chung, trong lĩnh vực săn đầu người nói riêng vẫn cịn là mảnh đất cần được khai phá,
đang trên đà phát triển mạnh vì vậy nguồn nhân lực cần được chú trọng và quan tâm
đúng mức. Bản thân Worklink cũng nhận thấy được tiềm năng phát triển nên sau thời
kỳ dịch bệnh vẫn liên tục tìm kiếm, bổ sung nhân sự và đào tạo cho đội ngũ kế cận
một cách bài bản, chuyên nghiệp.
- Về khách hàng:
Đối với Worklink Việt Nam, khách hàng có tác động trực tiếp tới sự phát triển
của công ty qua việc sử dụng các dịch vụ tuyển dụng nhân sự. Hiện nay, khách hàng
của cơng ty có đến hơn 80% là các cơng ty sản xuất có vốn đầu tư FDI của Nhật, Hàn
và cơng ty có mục tiêu mở rộng tập khách hàng sang các khu vực khác như châu Âu,
châu Mỹ. Nhu cầu khách hàng ngày càng tăng theo thời gian nên kéo theo các yêu cầu
về chất lượng dịch vụ cũng tăng theo. Vì vậy, công ty rất chú trọng tới công tác đào
tạo và phát triển nhân lực cho đội ngũ nhân viên thơng qua các khóa học và đào tạo nội
bộ theo tuần, tháng, quý, năm.
- Về đối thủ cạnh tranh:
Với sự phát triển như vũ bão của khoa học kỹ thuật và cơng nghệ như hiện nay,
việc tìm kiếm thơng tin của một người trở nên dễ dàng hơn bao giờ hết. Song thực tế
với rất nhiều doanh nghiệp nó trở thành thách thức khá lớn, đặc biệt trong chiến lược
tuyển dụng, chiêu mộ nhân tài. Tốc độ phát triển chóng mặt của nền kinh tế đang tỷ lệ
thuận với mức cạnh tranh của các ứng viên, vì vậy việc giải quyết bài toán nhân sự là
cơn ác mộng đối với hầu hết các doanh nghiệp và Headhunt được coi là một giải pháp
hữu hiệu tối ưu nhất trong chiến lược nhân sự của các doanh nghiệp hiện nay. Song
song với sự cạnh tranh của ứng viên, các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ headhunt
cũng phải chạy đua khốc liệt không kém khi càng ngày càng nhiều công ty cung cấp
dịch vụ săn đầu người, việc tìm kiếm và đáp ứng nhu cầu khách hàng ngày một khó
12



khăn. Do đó mỗi doanh nghiệp phải tham khảo, tìm hiểu về đối thủ của mình để có thể
cải thiện và nâng cao chất lượng dịch vụ của mình. Worklink Việt Nam hiện đang nằm
trong nhóm các cơng ty dịch vụ tuyển dụng có quy mơ vừa, cùng chung tập khách
hàng và thị trường hướng đến thì cịn có các công ty khác như Gjob, Jobbank, Kosaido
HR,...là những đối thủ cạnh tranh trực tiếp mà công ty phải lưu tâm.
2.3. Thực trạng hoạt động quản trị nhân lực của công ty Worklink Việt Nam
2.3.1. Thực trạng quan hệ lao động tại Worklink Việt Nam
Ban lãnh đạo cùng nhân viên trong công ty luôn cố gắng tạo ra một môi trường
làm việc thoải mái, năng động, vui vẻ và sẵn sàng giúp đỡ cùng phát triển. Nhà quản
trị tại công ty lãnh đạo theo phong cách dân chủ, luôn sẵn sàng lắng nghe tâm tư,
nguyện vọng của nhân viên nên hầu như khơng có khoảng cách giữa các cấp bậc mà
như những người thân trong gia đình. Cơng ty có các kênh truyền thông nội bộ như
các group trên Facebook, Skype, Zalo, website cơng ty,...là những kênh thơng tin hữu
ích thường xuyên cập nhật những hoạt động của tổ chức. Mức lương công ty đang chi
trả cho cán bộ nhân viên nhìn chung là cao hơn mặt bằng chung của thị trường, cơng ty
cũng thực hiện đóng đầy đủ các loại BHYT, BHXH, BHTN cho người lao động, đảm
bảo cho người lao động được hưởng các quyền lợi hợp pháp theo quy định của nhà
nước. Công ty luôn quan tâm và có các chế độ đãi ngộ hợp lý cho nhân viên vào các
dịp lễ tết, sinh nhật, đám cưới, ốm đau,...hàng năm công ty cũng tổ chức các dịp
teambuilding, đi du lịch cho tồn cơng ty nhằm tạo động lực làm việc cũng như nâng
cao sự gắn kết giữa người lao động và doanh nghiệp.
Trong việc ký kết hợp đồng lao động, công ty đã thực hiện nghiêm túc đúng theo
quy định pháp luật: tất cả các nhân viên (nhân viên thử việc, nhân viên chính thức) đều
có hợp đồng lao động chính thức với cơng ty theo các thời hạn hợp đồng khác nhau,
hợp đồng lao động có quy định đầy đủ và cụ thể các quyền lợi và nghĩa vụ của hai bên
ký kết hợp đồng lao động.
Nội quy công ty: Công ty đã xây dựng nội quy, quy định làm việc đối với nhân
viên, trong đó có quy định về văn hóa ứng xử, văn hóa doanh nghiệp, các quy tắc bảo
mật và bảo vệ uy tín công ty.

Công ty Worklink Việt Nam hiện tại chưa thành lập tổ chức cơng đồn tức chưa
có tổ chức đại diện cho người lao động lên tiếng bảo vệ quyền và lợi ích chính đáng
khi có xung đột, mâu thuẫn xảy ra cũng như sẽ không thể kịp thời giải đáp những thắc
mắc, khó khăn mà người lao động gặp phải một cách kịp thời. Tuy nhiên nhìn chung
mối quan hệ giữa hai chủ thể trong quan hệ lao động là người lao động và người sử
dụng lao động luôn được duy trì một cách tốt đẹp, hài hịa về mặt lợi ích, cùng phát
triển và cơng ty cũng có những cách thức khác để bảo vệ những quyền lợi của người
lao động. Vì vậy trong hơn 9 năm hoạt động tại cơng ty chưa xảy ra các vụ đình công,
xung đột, tranh chấp lao động hay bất kỳ điều gì làm tổn hại đến mối quan hệ lao
động.

13



×