Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

Báo cáo thực tập Quản trị nhân lực tại Công ty cổ phần kết nối nhân lực worklink việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (352.38 KB, 35 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA QUẢN TRỊ NHÂN LỰC
-----------o0o----------

BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
ĐƠN VỊ THỰC TẬP: Công ty Cổ phần Kết nối Nhân lực
Worklink Việt Nam
Họ và tên:

Đào Diệu Linh

Lớp:

K55U1

Mã sinh viên:

19D210022

HÀ NỘI – 2022


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................................1
PHẦN 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN KẾT NỐI NHÂN
LỰC WORKLINK VIỆT NAM..................................................................................2
1.1.1. Sự hình thành và phát triển của Cơng ty Cổ phần Kết nối nhân lực
Worklink Việt Nam.......................................................................................................2
1.2. Chức năng, nhiệm vụ. cơ cấu bộ máy tổ chức của Công ty Cổ phần Kết nối
nhân lực Worklink Việt Nam.......................................................................................3
1.2.1. Chức năng...........................................................................................................3


1.2.2. Nhiệm vụ.............................................................................................................3
1.2.3. Cơ cấu bộ máy tổ chức.......................................................................................4
1.3. Lĩnh vực và đặc điểm hoạt động của Công ty Cổ phần Kết nối nhân lực
Worklink Việt Nam.......................................................................................................5
1.4. Khái quát về các nguồn lực chủ yếu của Công ty Cổ phần Kết nối nhân lực
Worklink Việt Nam.......................................................................................................6
1.4.1. Nguồn nhân lực...................................................................................................6
1.4.2. Nguồn vốn...........................................................................................................7
1.4.3. Cơ sở vật chất kỹ thuật, công nghệ...................................................................8
1.5. Một số kết quả hoạt động kinh doanh chủ yếu của Công ty Cổ phần Worklink
Việt Nam.........................................................................................................................9
PHẦN 2. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ NHÂN LỰC
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN WORKLINK VIỆT NAM..........................................10
2.1. Thực trạng bộ phận thực hiện chức năng quản trị nhân lực của Worklink
Việt Nam.......................................................................................................................10
2.1.1. Tình hình nhân lực............................................................................................10
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của bộ phận thực hiện chức năng quản trị nhân lực10
2.1.3. Sơ đồ tổ chức của bộ phận thực hiện chức năng quản trị nhân lực.............12
2.2. Ảnh hưởng của các nhân tố môi trường quản trị nhân lực tới hoạt động quản
trị nhân lực của Worklink Việt Nam.........................................................................13
2.2.1. Mơi trường bên ngồi........................................................................................13
2.2.2. Mơi trường bên trong........................................................................................15
2.3. Thực trạng hoạt động quản trị nhân lực của Worklink Việt Nam..................16
i


2.3.1. Thực trạng quan hệ lao động của Worklink Việt Nam.................................16
2.3.2. Thực trạng tổ chức và định mức lao động tại Worklink Việt Nam..............17
2.3.3. Thực trạng hoạch định nhân lực của Worklink Việt Nam............................18
2.3.4. Thực trạng phân tích cơng việc của Worklink Việt Nam..............................18

2.3.5. Thực trạng tuyển dụng nhân lực của Worklink Việt Nam...........................19
2.3.7. Thực trạng đánh giá nhân lực tại Worklink Việt Nam.................................24
2.3.8. Thực trạng trả công lao động tại Worklink Việt Nam..................................25
2.3.9. Thực trạng hiệu quả sử dụng lao động của Worklink Việt Nam..................26
PHẦN 3: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CẤP THIẾT CẦN GIẢI QUYẾT CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN KẾT NỐI NHÂN LỰC WORKLINK VIỆT NAM VÀ ĐỊNH HƯỚNG
ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP.....................................................................28
3.1. Đánh giá về thực trạng hoạt động/hoạt động kinh doanh, quản trị nhân lực
của Công ty Cổ phần Worklink Việt Nam................................................................28
3.1.1. Đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh......................................................28
3.1.2. Tình hình hoạt động quản trị nhân lực...........................................................28
3.1.3. Những vấn đề đặt ra đối với hoạt động quản trị nhân lực của Worklink
Việt Nam.......................................................................................................................29
3.2. Phương hướng hoạt động kinh doanh, quản trị nhân lực của Worklink Việt
Nam trong thời gian tới..............................................................................................29
3.2.1. Phương hướng hoạt động kinh doanh của Worklink Việt Nam...................29
3.2.2. Phương hướng quản trị nhân lực của Worklink Việt Nam..........................30
3.3. Định hướng đề tài khóa luận tốt nghiệp.............................................................30

ii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

STT

Từ viết tắt

Nghĩa đầy đủ


1

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

2

BHXH

Bảo hiểm xã hội

3

BHYT

Bảo hiểm y tế

4

C&B

Compensation & Benefit

5

CV

Curriculum vitae


6

KCN

Khu công nghiệp

7

KPI

Key Performance Indicator

8

NLĐ

Người lao động

9

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

10

TTS

Thực tập sinh


iii


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy công ty Worklink Việt Nam...........................5
Sơ đồ 2.1: Tổ chức phịng Hành chính – Kế tốn Worklink Việt Nam (năm 2022).....12
Sơ đồ 2.2: Quy trình tuyển dụng tại Worklink Việt Nam.............................................20
Hình 1: Logo Cơng ty Cổ phần Kết nối Nhân lực Worklink Việt Nam..........................2
Hình 2.1: Báo cáo tháng TTS Headhunt phòng Kinh doanh – Headhunt Worklink Việt
Nam tháng 01/2023.......................................................................................................24
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Ngành nghề kinh doanh của Worklink Việt Nam..........................................5
Bảng 1.2: Tình hình nhân sự tại Worklink Việt Nam (tính đến tháng 1/2023)...............6
Bảng 1.3: Khái quát nguồn vốn của Worklink Việt Nam giai đoạn 2020 – 2022..........7
Bảng 1.4: Kết quả hoạt động kinh doanh của Worklink Việt Nam giai đoạn 2020 –
2023.................................................................................................................................9
Bảng 2.1: Tình hình nhân lực phịng Hành chính – Kế tốn tại Worklink Việt Nam giai
đoạn 2020 - 2022...........................................................................................................10
Bảng 2.2: Nội dung xây dựng kế hoạch đào tạo nhân viên tại Worklink Việt Nam.....22
Bảng 2.3: Nội dung xây dựng kế hoạch phát triển nhà quản trị tại Worklink Việt Nam
.......................................................................................................................................23
Bảng 2.4: Một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng lao động tại Worklink Việt Nam
giai đoạn 2020 - 2022....................................................................................................26

iv


LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, vai trị của cơng tác quản lý nhân lực là vô cùng quan trọng bởi sự
cạnh tranh diễn ra ngày càng gay gắt và nguồn nhân lực là yếu tố chiến lược tạo lên lợi

thế cạnh tranh cho các doanh nghiệp. Hơn nữa, với sự phát triển của khoa học kỹ thuật
đã tạo ra những nhân sự có trình độ chun mơn và tay nghề cao. Chất xám, tri thức,
kinh nghiệm của đội ngũ này là yếu tố quyết định cho sự cạnh tranh của doanh nghiệp.
Tuy nhiên, đó cũng là một thách thức với doanh nghiệp khi doanh nghiệp cần có đủ
khả năng quản lý, tạo môi trưởng cho đội ngũ này phát triển để họ cống hiến cho
doanh nghiệp một cách lâu dải nhất.
Nhận thức được vai trò của quản trị nhân lực trong doanh nghiệp như vậy nên
hiện nay các doanh nghiệp đều chú trọng đến vấn đề này. Sự tiến bộ của công tác quản
trị nhân lực được coi là một trong những nhân tố quan trọng thúc đẩy các doanh
nghiệp hoạt động có hiệu quả hơn.
Cơng ty Cổ phần Kết nối nhân lực Worklink Việt Nam trải qua hơn 9 năm hoạt
động cũng đã và đang phát triển công tác quản trị nhân lực ngày một hoàn thiện hơn,
tuy nhiên cũng khơng tránh khỏi gặp phải những khó khăn và thách thức trong môi
trường cạnh tranh gay gắt như hiện tại.
Trong q trình thực tập tại cơng ty Worklink Việt Nam cùng với sự giúp đỡ của
phòng nhân sự và hướng dẫn của giáo viên, em đã có được những cái nhìn tổng quan
về bộ máy quản lý và hoạt động quản lý nhân lực tại cơng ty. Do đó em viết báo cáo
này để trình bày sự hiểu biết tổng quan của bản thân về Công ty Cổ phần Kết nối nhân
lực Worklink Việt Nam và hoạt động quản trị nhân lực tại công ty.
Nội dung bản báo cáo gồm 3 phần:
Phần 1: Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần Kết nối nhân lực Worklink Việt
Nam
Phần 2: Khái quát tình hình hoạt động quản trị nhân lực tại Cơng ty Cổ phần Kết
nối nhân lực Worklink Việt Nam
Phần 3: Một số vấn đề cấp thiết cần giải quyết tại Công ty Cổ phần Kết nối nhân
lực Worklink Việt Nam và định hướng đề tài khóa luận tốt nghiệp

1



PHẦN 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN KẾT NỐI NHÂN
LỰC WORKLINK VIỆT NAM
1.1.1. Sự hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Kết nối nhân lực
Worklink Việt Nam
CÔNG TY CỔ PHẦN KẾT NỐI NHÂN LỰC WORKLINK VIỆT NAM (tên
nước ngoài là WORKLINK VIET NAM HUMAN RESOURCES CONNECTION
JOINT STOCK COMPANY, tên viết tắt WORKLINK VIET NAM HRC.,JSC).
- Năm thành lập: 2014
- Giấy đăng ký kinh doanh số: 0108960848 - Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội cấp
- Mã số thuế: 0108960848
- Điện thoại: 024.3734.7424
- Email:
- Website: />- Vốn điều lệ: 3.000.000.000 đồng
- Đại diện: Giám đốc Đồn Thị Thảo
- Cơng việc kinh doanh:
 Dịch vụ Tuyển dụng trực tuyến
 Dịch vụ Tìm kiếm nhân sự cấp cao
 Dịch vụ Tư vấn nhân Sự
 Dịch Vụ Kiểm tra năng lực
- Văn phòng trụ sở:
 Văn phòng tại Hà Nội: Tầng 4, Tháp CEO, HH2-1, Đường Phạm Hùng,
Phường Mễ Trì, Quận Nam Từ Liêm, Hà Nội.
 Văn phòng tại HCM: Phòng 3A1, Tầng 4- Tòa nhà Win Home - 375 Đường
Nguyễn Thái Bình, Phường 12, Quận Tân Bình, TP HCM

Hình 1: Logo Cơng ty Cổ phần Kết nối Nhân lực Worklink Việt Nam
(Nguồn: Website của Worklink Việt Nam />Ra mắt năm 2014, Worklink Việt Nam là thương hiệu trực thuộc VGC Group.
Trong suốt chín năm qua, Worklink Việt Nam vinh dự trở thành cầu nối đáng tin cậy
giữa nhà tuyển dụng và ứng viên tiềm năng, trở thành thương hiệu tuyển dụng uy tín
trên thị trường và bước đầu đã xúc tiến ra thị trường trong khu vực và thế giới.

Worklink Việt Nam luôn hiểu rõ tầm quan trọng của hoạt động tuyển dụng, hoạch định
và phát triển con người, nhằm tối ưu hóa nguồn lực của tổ chức. Bằng tư duy đổi mới,
cách thức làm việc tân tiến, chuyên nghiệp, Worklink đã và đang là đối tác tin cậy của
các doanh nghiệp trong nước, đặc biệt là các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
2


FDI lớn như Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan,… Có thể kể tên một vài doanh nghiệp
đối tác lâu năm của Worklink Việt Nam như Nissan, Meiko, Tsukuba, Moritex,
Musashi, Asahi Denso, NIDEC,…
Q trình phát triển khơng thể tránh khỏi những khó khăn, đặc biệt là hai năm đại
dịch Covid-19. Dịch bệnh đã giáng một đòn nặng nề vào con người và việc làm, khiến
mọi hoạt động và lĩnh vực mà cơng ty đang kinh doanh bị đình trệ, có những thời điểm
tưởng chừng như công ty không thể vượt qua nổi. Nhưng với mục tiêu rõ ràng, định
hướng phát triển cụ thể và với tài lãnh đạo của bộ máy quản trị, Worklink Việt Nam đã
vượt qua tất cả, trở thành nhà cung cấp dịch vụ cung ứng nhân lực chất lượng hàng đầu
Việt Nam, trở thành địa chỉ uy tín đối với nhiều khách hàng là cá nhân cũng như các tổ
chức, doanh nghiệp.
1.2. Chức năng, nhiệm vụ. cơ cấu bộ máy tổ chức của Công ty Cổ phần Kết
nối nhân lực Worklink Việt Nam
1.2.1. Chức năng
Worklink Việt Nam là đơn vị hỗ trợ, tìm kiếm, tư vấn các ứng viên có chất lượng
cao cho các doanh nghiệp lớn có vốn đầu tư nước ngồi tại Việt Nam. Bên cạnh đó
Worklink Việt Nam cũng là nơi ứng viên gửi gắm niềm tin, đưa ra cho họ những lời
khuyên, kinh nghiệm bổ ích khi đi phỏng vấn ứng tuyển. Từ đó đáp ứng được cả
nguồn cung và cầu lao động chất lượng trên thị trường, đồng thời cũng giúp Worklink
Việt Nam gia tang giá trị, vị thế công ty.
1.2.2. Nhiệm vụ
Nhiệm vụ xuyên suốt 9 năm hoạt động của Worklink Việt Nam có thể kể đến
như sau:

Thứ nhất, hoạt động kinh doanh của công ty đáp ứng nhu cầu của các doanh
nghiệp về nhân lực;
Thứ hai, công ty thực hiện đầy đủ các cam kết đối với khách hàng về dịch vụ
cung ứng nhân lực, giải quyết thỏa đáng các mối quan hệ lợi ích với các chủ thể kinh
doanh theo ngun tắc bình đẳng, cùng có lợi;
Thứ ba, cũng giống với các doanh nghiệp kinh doanh khác, công ty cũng hướng
tới nhiệm vụ chung nhất là bảo toàn vốn và tăng trưởng lợi nhuận, mở rộng kinh
doanh, tối ưu hóa nguồn lợi thu về. Khác với các loại hình kinh doanh khác, sản phẩm
kinh doanh của Worklink Việt Nam là “con người”, con người là một loại hàng hóa
đặc biệt, và Worklink Việt Nam chính là chiếc cầu nối giữa doanh nghiệp và người lao
động.
Thứ tư, công ty hoạt động kinh doanh dựa trên nguyên tắc chấp hành pháp luật,
thực hiện chế độ hạch tốn thống kê cơng khai, minh bạch và thực hiện đầy đủ các
nghĩa vụ đối với nhà nước.

3


1.2.3. Cơ cấu bộ máy tổ chức
Tổng giám đốc:
Là người đứng đầu công ty điều hành mọi hoạt động của công ty theo pháp luật,
là người đại diện hợp pháp của công ty trước pháp luật về mối quan hệ giao dịch điều
hành hoạt động của công ty, chịu trách nhiệm về kết quả sản xuất kinh doanh và chỉ thị
cho cấp dưới.
Phó giám đốc:
Là cánh tay phải đắc lực của Giám đốc, điều hành các lĩnh vực hoạt động của
Công ty theo sự phân cấp của giám đốc và chịu trách nhiệm trước giám đốc và pháp
luật về nhiệm vụ được giám đốc phân cơng thực hiện.
Phịng Hành chính – Kế tốn:
Phụ trách tồn bộ cơng tác kế tốn của tồn bộ cơng ty; phụ trách nhân sự, hậu

cần, và các thủ tục hành chính có liên quan tới tồn bộ hoạt động của cơng ty. Riêng
bộ phận Nhân sự có nhiệm vụ sắp xếp, lưu trữ, xử lý giấy tờ, văn kiện,… đến và đi của
công ty; Quản lý số lượng đồ dùng, văn phòng phẩm, các thiết bị làm việc trong văn
phòng và xử lý sự cố khi cần; Tiếp đón đối tác, khách hàng khi đến công ty; Thiết kế,
điều chỉnh cơ cấu tổ chức của cơng ty và các Bộ phận, Phịng ban trong từng giai đoạn
theo chỉ thị của Ban giám đốc; Lên kế hoạch, tổ chức các hoạt động phát triển văn hóa
doanh nghiệp.
Phòng Kinh doanh - Headhunt:
Giữ vai trò tương đương như phịng kinh doanh tại các cơng ty khác. Là bộ phận
kết nối với các doanh nghiệp khách hàng và chịu trách nhiệm công việc tuyển dụng
nhân lực theo kế hoạch hợp đồng.
Phịng ngơn ngữ:
Chun biên, phiên dịch khi cần. Vì khách hàng của Worklink Việt Nam là các
công ty 100% vốn đầu tư của Nhật, Hàn, Đài Loan,… nên trong quá trình làm việc
trên giấy tờ và giao tiếp rất cần ngoại ngữ, nên phịng ban này có vai trị rất quan
trọng. Ngồi ra phịng ban này cịn làm nhiệm vụ kiểm tra ngơn ngữ của ứng viên xem
họ có thực sự đáp ứng được yêu cầu về mặt ngoại ngữ mà bên công ty khách hàng đặt
ra hay không.

4


Tổng giám đốc

Phó giám đốc

Văn phịng
Hà Nội

Phịng

Ngơn
ngữ

Phịng
Kinh
doanh Headhunt

Văn phịng
Hồ Chí Minh

Phịng
Hành
chính –
Kế tốn

Phịng
Ngơn
ngữ

Phịng
Kinh
doanh Headhunt

Phịng
Hành
chính –
Kế tốn

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy công ty Worklink Việt Nam
(Nguồn: Phịng Hành chính – Kế tốn)

1.3. Lĩnh vực và đặc điểm hoạt động của Công ty Cổ phần Kết nối nhân lực
Worklink Việt Nam
 Lĩnh vực kinh doanh:
Hoạt động của các trung tâm, đại lý tư vấn, giới thiệu và môi giới lao động, việc
làm.
 Ngành nghề kinh doanh:
Bảng 1.1: Ngành nghề kinh doanh của Worklink Việt Nam

Ngành
Hoạt động của các trung tâm, đại lý tư vấn, giới thiệu và môi giới lao
N7810
động, việc làm
H5229 Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải
G4610 Đại lý, mơi giới, đấu giá hàng hóa
M7320 Nghiên cứu thị trường và thăm dị dư luận
L6820 Tư vấn, mơi giới, đấu giá bất động sản, đấu giá quyền sử dụng đất
N7820 Cung ứng lao động tạm thời
N8230 Tổ chức giới thiệu và xúc tiến thương mại
I5510 Dịch vụ lưu trú ngắn ngày
M7020 Hoạt động tư vấn quản lý
5


P8532
N7830
P8560
P8559

Đào tạo trung cấp
Cung ứng và quản lý nguồn lao động

Dịch vụ hỗ trợ giáo dục
Giáo dục khác chưa được phân vào đâu
(Nguồn: Phịng Hành chính – Kế tốn)
Trong thị trường lao động hiện nay, đối với các Công ty, việc tuyển dụng ứng
viên đầu vào có chất lượng tốt, phù hợp với u cầu cơng việc và văn hóa công ty là
một vấn đề quan trọng, tiền đề cho sự phát triển lâu dài. Thấu hiểu những khó khăn mà
doanh nghiệp gặp phải, Worklink Việt Nam thành lập với mong muốn hỗ trợ, cung cấp
dịch vụ tốt nhất về Tuyển dụng, để doanh nghiệp có thể tuyển dụng được ứng viên
chất lượng tốt, thỏa mãn nhu cầu và gia tăng giá trị công ty.
Công ty Cổ phần Kết nối nhân lực Worklink Việt Nam hoạt động kinh doanh
chuyên về Cung ứng dịch vụ tuyển dụng lao động là nhân lực chất lượng cao theo yêu
cầu của khách hàng là các doanh nghiệp, tập đoàn lớn trong nước, đặc biệt là các Cơng
ty có vốn 100% của Nhật Bản.
1.4. Khái quát về các nguồn lực chủ yếu của Công ty Cổ phần Kết nối nhân
lực Worklink Việt Nam
1.4.1. Nguồn nhân lực
Bảng 1.2: Tình hình nhân sự tại Worklink Việt Nam (tính đến tháng 1/2023)
2020
2021
2022
Chỉ tiêu
Số
Tỷ lệ
Số
Tỷ lệ
Số
Tỷ lệ
lượng
(%)
lượng

(%)
lượng
(%)
Tổng lao động
52
100
46
100
52
100
52
100
46
100
51
98
Giới Nữ
tính
Nam
0
0
0
0
1
2
ĐH, trên
52
100
46
100

52
100
Trình ĐH
độ
Cao đẳng
0
0
0
0
0
0
THPT
0
0
0
0
0
0
18 - 25
38
31
36
69,2
73,08
67,39
Độ
26 - 33
5
6
6

11,5
9,62
13,04
tuổi
>33
9
9
10
19,2
17,31
19,57
Cấp
Quản lý
9
9
10
19,2
17,31
19,96
cơng
Nhân viên
43
82.69
37
80.04
42
80,8
việc
(Nguồn: Phịng Hành chính – Kế tốn)
 Nhận xét:

Quy mơ lao động tại Worklink Việt Nam khá nhỏ. Tổng số lao động của
Worklink Việt Nam khơng có q nhiều biến động trong giai đoạn từ 2020 – 2022.
Năm 2021, số lượng nhân sự của cơng ty có sự thụt giảm hơn so với hai năm còn lại.
6


Nguyên nhân là do năm 2021 là thời điểm dịch bệnh Covid-19 vẫn đang hoành hành
khắc nghiệt. Dịch bệnh đã tác động rất tiêu cực tới nền kinh tế, việc làm và đặc biệt là
thị trường lao động. Điều này buộc Worklink Việt Nam phải cắt giảm nhân sự để ứng
phó kịp thời trong thời điểm khủng hoảng này, nhằm giúp duy trì nguồn vốn, trụ vững
trước sóng gió. Vậy nên mới có sự thụt giảm nhân lực như vậy. Nhưng đến năm 2022,
dịch bệnh đã dần được kiểm soát, Worklink Việt Nam cũng khôi phục hoạt động trở
lại, tuyển dụng thêm nhân sự để có thể đảm nhiệm được hết khối lượng cơng việc lớn
đã bị đình trệ bởi dịch bệnh.
Ở Worklink Việt Nam nhân sự đa số là nữ giới, nam giới chỉ chiếm thiểu số,
thậm chí năm 2020, 2021 khơng có giới tính nam nào.
Tất cả nhân sự cơng ty đều có trình độ đại học hoặc trên đại học. Có thể nói khâu
tuyển chọn đầu vào của công ty rất được coi trọng.
Độ tuổi phổ biến ở Worklink Việt Nam là từ 18 – 25 tuổi. Đây là độ tuổi rất trẻ,
họ có sự nhiệt huyết, đam mê, sôi nổi trong công việc, năm 2022, nhân viên ở độ tuổi
này chiếm 62,9%.
Tại công ty, cấp nhân viên cũng chiếm số lượng lớn hơn cấp quản lý. Năm 2022,
số lượng nhân viên gấp hơn 4 lần số lượng quản lý, cụ thể cấp nhân viên là 42 người,
cấp quản lý là 10 người.
Tuy nhiên, có thể thấy hạn chế trong nguồn nhân sự của Worklink Việt Nam là
chưa có yếu tố người nước ngồi và chưa có nhân viên kinh doanh cứng về ngoại ngữ.
Trong khi, khách hàng hầu như đều là các cơng ty FDI có vốn đầu tư nước ngồi. Điều
này gây ảnh hưởng khơng nhỏ đến quá trình trao đổi, đàm phán và tạo dựng lịng tin
đối với phía khách hàng khi mọi hoạt động đều sẽ phải qua một phòng ban hoặc bộ
phận trung gian.

1.4.2. Nguồn vốn
Bảng 1.3: Khái quát nguồn vốn của Worklink Việt Nam giai đoạn 2020 – 2022
Đơn vị: tỷ đồng

Chênh lệch
(2021/2020)
Chênh
Tỷ lệ
lệch
(%)

Chênh lệch
(2022/2021)
Chênh
Tỷ lệ
lệch
(%)

Chỉ tiêu

Năm
2020

Năm
2021

Năm
2022

Vốn điều lệ


13,7

12

14,6

1,7

12,4

2,6

17,8

Vốn lưu động

72,775

70,963

73,071

1,812

2,5

2,108

2,9


Vốn cố định

31,720

30,578

32,846

1,142

3,6

2,268

6,9

Tổng vốn

118,195 113,541 120,517

4,654

3,9

6.976

5,8

(Nguồn: Phịng Hành chính – Kế toán)


7


 Nhận xét
Qua bảng khái quát nguồn vốn trên của Worklink Việt Nam ta thấy có sự biến
động trong 3 năm. Năm 2021, tất cả các chỉ tiêu vốn của công ty đều thấp nhất trong 3
năm, từ vốn điều lệ, vốn lưu động, đến vốn cố định, bởi vậy khi cộng tổng số vốn lại
cũng bị thấp hơn 2 năm 2020 và 2022. Lý giải cho điều này, lý do cũng bắt nguồn từ
dịch bệnh, buộc công ty bị hao hụt nguồn vốn nhằm chi tiêu cho các khoản chi phí cố
định nhằm duy trì hoạt động của cơng ty, mặc dù trong thời gian thị trường lao động,
việc làm bị đóng băng như thế này, doanh thu của công ty là không nhiều. Nhưng sang
đến năm 2022, số vốn này đang dần được tăng lên, vốn điều lệ tăng từ 12 tỷ đồng lên
14,6 tỷ đồng, tổng vốn tăng từ 113,541 tỷ đồng thành 120,517 tỷ đồng. Và dự kiến
những con số này sẽ không dừng lại ở đó trong năm 2023, dự báo một năm thành cơng
của Worklink Việt Nam.
1.4.3. Cơ sở vật chất kỹ thuật, công nghệ
Về cơ sở vật chất, máy móc, cơng ty cung cấp cho nhân viên các trang thiết bị
hiện đại. Ở văn phịng, nhân viên được làm việc trong mơi trường rộng rãi, sạch sẽ,
thoải mái, được trang bị máy tính, điện thoại và các thiết bị điện tử cần thiết, điều hịa
khơng khí thống mát được vệ sinh 24/24. Thiết bị văn phịng của cơng ty được đầu tư
ban đầu để phục vụ cho cơng việc như máy vi tính, máy in màu, máy photocopy, máy
fax, máy chấm công, điện thoại cố định, đồ dùng văn phòng phẩm.
Phòng họp của cơng ty cịn được trang bị máy chiếu để phục vụ cho các buổi họp
giữa sếp và nhân viên, giữa cơng ty với bên đối tác. Ngồi ra, trong các phịng ban,
dọc lối đi ra thang máy đều có hộp y tế và hộp cứu hỏa đầy đủ.
Cơng ty có diện tích rộng rãi nên rất thoải mái, các thiết bị trang bị đầy đủ, hiện
đại, phục vụ tốt cho hoạt động của cơng ty. Cùng với đó cơng ty cũng bố trí các cây
xanh tạo khơng khí trong lành, tươi mát, kích thích sự hứng thú trong cơng việc của
NLĐ.


8


1.5. Một số kết quả hoạt động kinh doanh chủ yếu của Công ty Cổ phần
Worklink Việt Nam
Bảng 1.4: Kết quả hoạt động kinh doanh của Worklink Việt Nam
giai đoạn 2020 – 2023
(Đơn vị: tỷ đồng)

Chỉ
tiêu
1. Tổng
doanh
thu
2. Tổng
chi phí
3. Lợi
nhuận
trước
thuế
TNDN
4. Chi
phí thuế
TNDN
(20%)
5. Lợi
nhuận
sau
thuế


Năm 2020

Năm 2021

8,764

9,257

7,816

7,983

0,948

1,274

Năm 2022

10,157
8,015

Chênh lệch
2021/2020

Chênh lệch
2022/2021

Số tiền


%

Số tiền

0,493

5,625

0,167

2,137

0,032

0,401

0,326

34,388

0,868

68,132

0,065

34,211

0,137


67,843

0,260

34,256

0,694

68,106

0,9

%
9,722

2,142

0,190

0,255

0,759

1,019

0,428

1,713

(Nguồn: Phịng Hành chính – Kế tốn)


 Nhận xét
Tình hình tài chính của Worklink Việt Nam được thể hiện thơng qua những con
số vô cùng ấn tượng. Tổng doanh thu tăng đều qua các năm, khơng có sự biến động
đột ngột nào cả về thu và chi. Sau khi trừ đi thuế thu nhập doanh nghiệp Nhà nước áp
dụng cho các doanh nghiệp kinh doanh là 20% lợi nhuận trước thuế, thì lợi nhuận sau
thuế của Worklink Việt Nam đạt con số cao nhất vào năm 2022 là hơn 1,7 tỷ đồng,
chênh lệch 68,106% so với năm 2021. Những con số này phản ánh tình hình tăng
trưởng là phát triển vững mạnh của Worklink Việt Nam, xứng đáng là một trong số
những doanh nghiệp vực dậy mạnh mẽ sau đại dịch.

9


PHẦN 2. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ NHÂN LỰC
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN WORKLINK VIỆT NAM
2.1. Thực trạng bộ phận thực hiện chức năng quản trị nhân lực của
Worklink Việt Nam
2.1.1. Tình hình nhân lực
Bảng 2.1: Tình hình nhân lực phịng Hành chính – Kế tốn tại Worklink
Việt Nam giai đoạn 2020 - 2022
So sánh
Năm
2021/2020
2022/2021
Chên Tỷ lệ Chên Tỷ lệ
Tiêu chí
2020 2021 2022
h lệch
(%)

h lệch
(%)
Số lượng
4
4
5
0
0
1
25
Cao đẳng
0
0
0
0
0
0
0
Trình
độ
Đại học
4
4
5
0
0
1
25
Dưới 1 năm
0

0
0
0
0
0
0
Kinh
1-3 năm
3
3
4
0
0
1
33,3
nghiệm
Trên 3 năm
1
1
1
0
0
0
0
Nam
0
0
0
0
0

0
0
Giới
tính
Chức
vụ

Nữ

4

4

5

0

0

1

25

Trưởng
phịng

1

1


1

0

0

0

0

Nhân viên

3

3

4

0

0

1

33,3

(Nguồn: Phịng Hành chính – Kế toán)

 Nhận xét
- Về số lượng: Nhân sự phịng Hành chính – Kế tốn năm 2020 và 2021 là bằng

nhau và nhỏ hơn số lượng nhân lực năm 2022 là 1 người.
- Về chất lượng: Tất cả nhân sự phịng Hành chính – Kế tốn đều có trình độ Đại
học và đều từ 1 – 3 năm kinh nghiệm trong mảng này.
- Về giới tính thì đều là nữ, vì vị trí này địi hỏi sự tỉ mỉ, cẩn thận, chu đáo, tháo
vát và nhanh nhẹn, rất phù hợp với nữ giới, không phải sử dụng chân tay cần sức khỏe
như nam giới.
- Về chức vụ: khơng có quá nhiều sự biến động, xáo trộn trong 3 năm. Chức vụ
trưởng phòng vẫn giữ nguyên, bên dưới là 4 nhân viên (năm 2022) đảm nhiệm các
công việc về tuyển dụng, đào tạo, C&B.
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của bộ phận thực hiện chức năng quản trị nhân lực
Phòng Hành chính – Kế tốn của cơng ty có chức năng và nhiệm vụ đảm bảo
nguồn nhân lực của công ty hoạt động hiệu quả, xây dựng kế hoạch hoạt động quản trị
nhân lực cho cơng ty để hồn thành chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp từng giai
đoạn.
10


 Chức năng của phịng Hành chính – Kế tốn
Tuyển dụng: Đảm bảo đủ số lượng nhân sự cần thiết cho doanh nghiệp hoạt
động và đảm bảo chất lượng của đội ngũ nhân sự.
Đào tạo: Hướng dẫn, hỗ trợ nhân viên hịa nhập với mơi trường làm việc của
doanh nghiệp; tổ chức các chương trình đào tạo ngắn hạn cho nhân viên nhằm nâng
cao nghiệp vụ, kỹ năng cần thiết phục vụ cho công việc.
Quản lý: Xây dựng một hệ thống các quy định và tiêu chuẩn để quản lý cơng
việc của tồn bộ nhân sự trong cơng ty và định kỳ tiến hành đánh giá hiệu quả làm việc
của họ.
Truyền thông: Nắm bắt các thông tin, quy định về nhân sự trong công ty và kịp
thời truyền tải các thơng tin đó đến mọi người.
 Nhiệm vụ của phịng Hành chính – Kế tốn
Lập kế hoạch và thực hiện tuyển dụng nhân lực: Lập kế hoạch và xây dựng

chiến lược nhằm thu hút nhân tài cho doanh nghiệp.
Đào tạo và phát triển chiến lược nguồn nhân lực: Tạo cho nhân viên cơ hội
học tập để cải thiện và nâng cao năng lực bản thân; giúp họ phát triển trình độ và kỹ
năng để thực hiện các công việc phức tạp hơn trong tương lai.
Duy trì và quản lí hoạt động của nguồn nhân lực: Hướng dẫn, phổ biến các
chính sách nhân sự cho các bộ phận và nhân viên trong cơng ty, chịu trách nhiệm kiểm
sốt, đơn đốc mọi người thực hiện; xây dựng hệ thống thang lương, bảng lương, thiết
lập các chính sách khen thưởng, kỷ luật, phúc lợi, đánh giá năng lực nhân viên phù
hợp và hiệu quả để khích lệ tinh thần làm việc của nhân viên.
Quản lý thông tin, hồ sơ nhân sự trong công ty: Cập nhật các thông tin liên
quan đến nhân sự đó vào hệ thống của cơng ty; lưu trữ hồ sơ của nhân viên.
Khởi xưởng, phát triển văn hóa của doanh nghiệp.

11


2.1.3. Sơ đồ tổ chức của bộ phận thực hiện chức năng quản trị nhân lực

Sơ đồ 2.1: Tổ chức phịng Hành chính – Kế tốn Worklink Việt Nam (năm 2022)
(Nguồn: Phịng Hành chính – Kế tốn)
Tổ chức phịng Hành chính – Kế tốn của cơng ty khá đơn giản nhưng hoạt động
rất linh hoạt.
Trưởng phòng Nhân sự: Nhiệm vụ chính là điều hành và quản lý các hoạt động
chung của phòng, tham mưu cho ban giám đốc xây dựng các chiến lược nhằm phát
triển bộ máy tổ chức của công ty và xử lý các vấn đề thuộc lĩnh vực hành chính nhân
sự; xây dựng, phát triển quan hệ lao động hải hịa giữa mọi người trong cơng ty và
phát triển văn hóa doanh nghiệp.
HR Admin: Chịu trách nhiệm về các nhiệm vụ hành chính trong xun suốt q
trình làm việc của nhân viên tại cơng ty. Ngồi ra cịn kiêm nhiệm các cơng tác hậu
cần, lên ý tưởng tổ chức các sự kiện tại công ty.

Chuyên viên C&B: Giúp hoàn thành các thủ tục giấy tờ liên quan đến lương
thưởng của nhân viên, ngồi ra cịn phụ giúp trưởng phòng nhân sự làm các báo cáo
liên quan đến thuế và bảo hiểm, theo dõi BHXH, BHYT, BHTN cho nhân viên, giải
đáp các thắc mắc liên quan đến chính sách,…
Chuyên viên tuyển dụng: Giúp lo về mảng tuyển dụng như lên kế hoạch và
triển khai kế hoạch về tuyển dụng, kiểm soát số lượng nhân lực đối với từng vị trí,
phịng ban cũng như bố trí nhân viên trong công ty.
Chuyên viên đào tạo: Giúp lập kế hoạch và tổ chức các chương trình theo kế
hoạch đào tạo bồi dưỡng kiến thức, chun mơn, giúp nhân viên mới có thể hịa nhập
được với văn hóa của doanh nghiệp, đồng thời giúp nhân viên mới có thể làm quen với
cơng việc.
Tuy nhiên, quy mô nhân sự công ty khá nhỏ nên Phịng Hành chính – Kế tốn đã
tối ưu hóa số lượng nhân sự. Điều này dẫn đến trong một vài trường hợp có vị trí bị
12


q tải cơng việc, cịn vị trí lại khơng q nhiều việc. Chính vì vậy nhân sự phịng
Hành chính – Kế toán cần được chọn lọc kỹ từ khâu tuyển dụng đầu vào, sao cho NLĐ
có thể hỗ trợ được nhiệm vụ cơng việc của các vị trí khác nhau trong phòng. Hoặc Ban
giám đốc cũng nên đầu tư vào đào tạo nâng cao chuyên môn nhân viên bằng phương
pháp luân phiên công việc.
2.2. Ảnh hưởng của các nhân tố môi trường quản trị nhân lực tới hoạt động
quản trị nhân lực của Worklink Việt Nam
2.2.1. Mơi trường bên ngồi
 Về kinh tế
Trong 2 năm 2020, 2021 cả thế giới phải đối mặt với đại dịch Covid -19, nền
kinh tế của nhiều quốc gia gặp khó khăn, tỷ lệ lạm phát tăng cao ảnh hưởng không nhỏ
đến các doanh nghiệp. Ở Việt Nam, trong 2 năm đại dịch nền kinh tế Việt Nam mặc dù
bị kìm hãm nhiều do ảnh hưởng của dịch Covid - 19 nhưng kinh tế vẫn có sự tăng
trưởng dương. Tuy nhiên, do đại dịch mà có hàng nghìn doanh nghiệp tại Việt Nam

phải đóng cửa, có thể thấy đại dịch là tấm lưới thanh lọc của thị trường, bắt buộc các
doanh nghiệp phải có hướng đi mới và tạo ra sự khác biệt để tạo ấn tượng với khách
hàng. Và Worklink Việt Nam cũng có những chuyển biến rõ rệt sau 2 năm đại dịch đó.
Mặc dù đại dịch khiến Worklink Việt Nam gặp khó khăn về tài chính nhưng vẫn ln
giữ cho doanh nghiệp hoạt động.
Mặt khác, trong thời gian vừa qua, Việt Nam đã tham gia rất nhiều hiệp định
thương mại như WTO, TPP, các hiệp định song phương nhằm thu hút vốn đầu tư nước
ngồi. Bên cạnh đó, Việt Nam đang nắm giữ nhiều lợi thế so với các thị trường khác
trong khu vực, đặc biệt là sau kết quả kiểm soát đại dịch Covid-19, cùng với lợi thế về
nguồn nhân lực có tay nghề. Chính vì vậy, 2022 Việt Nam đã đón nhận cơn mưa đầu
tư từ các doanh nghiệp FDI với nhiều dự án “khủng”.
Trong khoảng 5 năm trở lại đây, nghề “săn đầu người” hay còn gọi là
“headhunter” phát triển một cách nhanh chóng. Cùng với sự phát triển của kinh tế - xã
hội, yêu cầu tuyển dụng ngày một cao, kéo theo đó là cuộc cạnh tranh giữa các nguồn
cung cấp ứng viên, trong đó, thị trường headhunter tại Việt Nam là minh chứng điển
hình về tốc độ phát triển. Chớp lấy thời cơ này, Worklink Việt Nam vươn lên mạnh
mẽ như nấm mọc sau cơn mưa, trở thành doanh nghiệp hàng đầu trong lĩnh vực tuyển
dụng nhân sự có chất lượng cao.
 Về mơi trường chính trị pháp luật
Mới xuất hiện hơn 20 năm trở lại đây, ngành “săn đầu người” (headhunter) vẫn
còn là một ngành mới, đặc biệt ở Việt Nam. Chính vì vậy, các quy định pháp luật đối
với ngành nghề này chưa có nhiều. Dù hiện nay Việt Nam có khoảng 500 cơng ty với
vài trăm lao động trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ tư vấn tuyển dụng. Tuy nhiên, các
công ty nhỏ với số lượng nhân viên dưới 10 người chiếm tới 2/3. Chính vì vậy, việc
các headhunters làm việc thiếu chun nghiệp là điều thường xuyên xảy ra: làm lộ

13


thông tin ứng viên, chèo kéo ứng viên,… xảy ra rất nhiều. Tuy nhiên cho đến hiện tại,

Việt Nam cũng chưa có những luật quy định rõ về những vấn đề này.
Mặc dù vậy bất kỳ một doanh nghiệp nào cũng đều phải chịu trách nhiệm trực
tiếp bởi yếu tố chính trị pháp luật. Worklink Việt Nam là doanh nghiệp ln tn thủ
các chính sách, quy định của pháp luật. Bộ phận nhân sự của công ty luôn cập nhật
những quy định, nghị định mới của chính phủ về các vấn đề có liên quan đến doanh
nghiệp để kịp thời thay đổi những chính sách như quy định về tăng lương từ
01/07/2022, áp dụng luật lao động năm 2019 từ ngày 01/01/2021, đảm bảo đóng bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, thuế thu nhập cá nhân cho người lao
động.
 Về văn hóa – xã hội
Thị trường lao động là mối quan tâm hàng đầu của mỗi quốc gia, mỗi doanh
nghiệp hiện nay và Worklink Việt Nam cũng khơng ngoại lệ. Phải thường xun cập
nhật tình hình, nắm bắt xu hướng nhân sự theo từng giai đoạn để có những sự điều
chỉnh phù hợp. Tại Worklink Việt Nam thì việc nghiên cứu và nắm bắt thơng tin về thị
trường lao động đang thực hiện khá tốt, phòng nhân sự thường xuyên cập nhật xu
hướng biến động của của thị trường lao động và đưa ra những chính sách phù hợp như
thay đổi chính sách tuyển dụng, chính sách lương thưởng, chính sách đào tạo để cạnh
tranh thu hút nhân lực với những doanh nghiệp cùng ngành, đưa ra mức lương bằng
hoặc cao hơn mức lương của vị trí đó trên thị trường lao động. Việc nghiên cứu sự
biến động thị trường lao động này căn cứ vào mối quan hệ cung – cầu tùy từng thời
điểm trong năm, hoặc căn cứ vào sự chuyển đổi cơ cấu nguồn nhân lực theo độ tuổi.
Ví dụ: Thời điểm cuối năm là thời điểm NLĐ ít nhảy việc, nhưng trong các KCN thì
ln trong tình trạng thiếu nhân lực, nên thời điểm này Worklink Việt Nam gặp khó
khăn trong việc tìm kiếm ứng viên phù hợp, hiện tượng này gọi là cung nhỏ hơn cầu.
Nhưng sang đầu năm, đặc biệt là sau dịp Tết âm, số lượng NLĐ nhảy việc gia tăng đột
biến, là cơ hội tốt để các doanh nghiệp tìm được những nhân sự phù hợp với các vị trí
cơng việc cịn thiếu.
 Đối thủ cạnh tranh
Thị trường dịch vụ tuyển dụng ngày càng biến đổi mạnh mẽ. Việc hiểu rõ đối thủ
cạnh tranh vô cùng quan trọng. Từ việc phân tích điểm mạnh, điểm yếu của họ, để từ

đó đề ra những chiến lược và giải pháp hợp lý trong tương lai. Worklink Việt Nam
hiện đang nằm trong nhóm các cơng ty dịch vụ tuyển dụng có quy mơ vừa. Cùng
nhóm có nhiều cơng ty cùng hoạt động hướng đến thị trường và tập khách hàng giống
với Worklink, trong đó phải kể đến các cơng ty như Gjob, Jobbank, Kosaido HR...
Đây chính là các đối thủ cạnh tranh trực diện với Worklink.
 Công nghệ - Kỹ thuật
Nhìn vào xu hướng phát triển headhunter tại các nước phát triển, đặc biệt là khu
vực châu Âu, thị trường headhunter Việt Nam có thể nhận thấy những xu hướng phát
triển headhunter trong thời gian sắp tới như sau:
14


Thứ nhất, ứng dụng công nghệ sẽ được đẩy mạnh toàn cầu.
Thứ hai, xây dựng được các hệ thống phân tích dự đốn.
Thứ ba, phỏng vấn ứng viên từ xa.
Thứ tư, gắn kết với mạng xã hội tuyển dụng.
Thứ năm, nâng cao chất lượng dịch vụ tuyển dụng của các công ty headhunt.
2.2.2. Môi trường bên trong
 Mục tiêu và chiến lược
Mục tiêu và chiến lược của Worklink Việt Nam trong ngắn hạn là duy trì mọi
hoạt động kinh doanh sao cho ổn định, bám sát vào những định hướng công ty đã đặt
ra. Về mục tiêu dài hạn, Worklink Việt Nam vươn mình trở thành đơn vị chuyên cung
cấp nhân sự chất lượng hàng đầu cả nước và vươn ra ngồi thế giới, đứng đầu trong
lĩnh vực Headhunt. Cơng ty luôn định hướng chiến lược phát triển nhân lực theo chiến
lược kinh doanh, chú trọng đào tạo đội ngũ cán bộ, quản lý, nhân viên công ty, tạo ra
môi trường làm việc lành mạnh.
 Cơ cấu tổ chức
Tại Worklink Việt Nam, cơ cấu tổ chức bộ máy theo cấu trúc hỗn hợp: giản đơn
kết hợp với chức năng.
Công ty được chia thành các phịng ban, mỗi phịng có một chức năng khác nhau

và có sự kết nối chặt chẽ với nhau trong quá trình làm việc và giúp nhà quản trị dễ
dàng quản lý nhân sự theo mỗi phòng. Khi phịng nào có nhu cầu tuyển dụng thì phịng
nhân sự cũng như phịng ban đó dễ dàng xác định được nhu cầu cũng như phương án
và hình thức tuyển để có thể tuyển được người phù hợp với vị trí đó nhất và trao nhiệm
vụ để họ thực hiện cơng việc hiệu quả nhất.
 Chính sách quản trị nhân lực
Cơng ty có những chính sách lương thưởng hấp dẫn, đãi ngộ cho nhân viên, tập
thể có thành tích cao trong công việc, các hoạt động văn thể, luôn khuyến khích, động
viên nhân viên làm việc để đạt năng suất, chất lượng cao trong công việc.
 Quan điểm nhà quản trị
Ban lãnh đạo của Worklink Việt Nam luôn coi tài sản lớn nhất của công ty là con
người, với câu slogan được đính kèm ngay trên logo của cơng ty “Human Is Valuable
Asset”. Ban lãnh đạo công ty theo phong cách dân chủ, khơng độc đốn, độc quyền.
Mỗi khi có công việc chung cần ra quyết định, ban lãnh đạo sẽ thu hút ý kiến của
những nhân viên cấp dưới, lấy ý kiến của tập thể để ra quyết định. Mỗi cán bộ, nhân
viên đều được bày tỏ ý kiến của mình, dù là sai hay đúng, dù là hay hoặc dở đều được
ghi nhận. Ban lãnh đạo luôn hướng cho nhân viên làm việc có đồng đội, tập thể, tạo
nên bầu khơng khí làm việc thoải mái vui vẻ cho nhân viên trên tinh thần đồn kết, tơn
trọng và bình đẳng. Nhờ vậy mà Worklink Việt Nam giữ chân được các nhân sự chất
lượng, khiến cho nhân viên gắn bó lâu dài với doanh nghiệp.
 Văn hóa doanh nghiệp

15



×