Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

Báo cáo thực tập Quản trị nhân lực tại Công ty cổ phần kết nối nhân lực worklink việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (343.92 KB, 30 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA QUẢN TRỊ NHÂN LỰC

————

BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
ĐƠN VỊ THỰC TẬP:
CÔNG TY CỔ PHẦN KẾT NỐI NHÂN LỰC WORKLINK
VIỆT NAM

Sinh viên thực hiện

: Nguyễn Thùy Linh

Lớp

: K55U2

Mã sinh viên

: 19D210095

HÀ NỘI - 2023


MỤC LỤC
MỤC LỤC.......................................................................................................................i
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT......................................................................................iii
DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ........................................................iv
LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................................1
PHẦN 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN KẾT NỐI NHÂN


LỰC WORKLINK VIỆT NAM..................................................................................2
1.1 Sự hình thành và phát triển của Cơng ty Cổ phần Kết nối Nhân Lực
Worklink Việt Nam.......................................................................................................2
1.1.1. Lịch sử hình thành của cơng ty..........................................................................2
1.1.2. Tầm nhìn, sứ mệnh, triết lý – giá trị...................................................................2
1.1.3 Các giai đoạn phát triển của Công ty Cổ phần Kết nối Nhân lực Worklink Việt
Nam…….........................................................................................................................3
1.2. Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu bộ máy tổ chức của Công ty Công ty Cổ phần
Kết nối Nhân lực Worklink Việt Nam.........................................................................3
1.2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Worklink....................................................................3
1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban........................................................3
1.3. Lĩnh vực và đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH thiết kế và
trang trí nội ngoại thất Worklink................................................................................4
1.4. Khái quát về các nguồn lực chủ yếu của Công ty Cổ phần Kết nối Nhân lực
Worklink Việt Nam.......................................................................................................5
1.4.1. Nguồn nhân lực...................................................................................................5
1.4.2. Nguồn vốn............................................................................................................6
1.4.3. Cơ sở vật chất, kỹ thuật, cơng nghệ....................................................................7
PHẦN 2: KHÁI QT TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ NHÂN LỰC
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KẾT NỐI NHÂN LỰC WORKLINK VIỆT NAM.....9
2.1. Thực trạng bộ phận thực hiện chức năng quản trị nhân lực tại Công ty Cổ
phần Kết nối Nhân lực Worklink Việt Nam...............................................................9
2.1.1. Tình hình nhân lực của bộ phận nhân sự..........................................................9
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của bộ phận nhân sự.......................................................9
2.1.3. Sơ đồ tổ chức của bộ phận thực hiện chức năng quản trị nhân lực...............10
2.2. Ảnh hưởng của nhân tố môi trường quản trị nhân lực đến hoạt động quản trị
nhân lực tại Công ty Cổ phần Kết nối Nhân lực Worklink Việt Nam...................10
2.2.1. Môi trường bên trong.........................................................................................10
2.2.2. Mơi trường bên ngồi........................................................................................12
2.3. Thực trạng hoạt động quản trị nhân lực tại Công ty Cổ phần Kết nối Nhân

lực Worklink Việt Nam...............................................................................................13
i


2.3.1. Thực trạng quan hệ lao động tại Worklink.......................................................13
2.3.2. Thực trạng tổ chức và định mức lao động tại Worklink..................................14
2.3.3. Thực trạng hoạch định nhân lực của Worklink...............................................15
2.3.4. Thực trạng phân tích cơng việc của Worklink..................................................15
2.3.5. Thực trạng tuyển dụng nhân lực của Worklink...............................................16
2.3.6. Thực trạng đào tạo và phát triển nhân lực tại Worklink.................................18
2.3.7. Thực trạng đánh giá nhân lực tại Worklink.....................................................19
2.3.8. Thực trạng trả công lao động của Worklink.....................................................19
2.3.9. Thực trạng hiệu quả sử dụng lao động của Worklink.....................................20
PHẦN 3: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CẤP THIẾT CẦN GIẢI QUYẾT CỦA
WORKLINK VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP..........22
3.1. Đánh giá về thực trạng hoạt động kinh doanh, quản trị nhân lực của
Worklink......................................................................................................................22
3.1.1. Đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh của Worklink................................22
3.1.2. Đánh giá tình hình hoạt động quản trị nhân lực của Worklink......................22
3.1.3. Những vấn đề đặt ra đối với hoạt động quản trị nhân lực của Worklink.......23
3.2. Phương hướng hoạt động kinh doanh, quản trị nhân lực của Worklink trong
thời gian tới..................................................................................................................23
3.2.1. Phương hướng hoạt động kinh doanh của Worklink......................................23
3.2.2. Phương hướng quản trị nhân lực của Worklink..............................................23
3.3. Định hướng đề tài khóa luận tốt nghiệp.............................................................24
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

ii



STT
1
2
3
4
5
6
7
8

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Nghĩa đầy đủ
CP
Cổ phần
DT
Doanh thu
CP
Chi phí
TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
VNĐ
Việt Nam đồng
TP
Thành phố
HCM
Hồ Chí Minh
NLĐ
Người lao động


iii


DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Hình 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức Công ty Cổ phần Kết nối Nhân lực Worklink Việt
Nam…….........................................................................................................................3
Bảng 1.1: Ngành nghề kinh doanh của Worklink Việt Nam..........................................4
Bảng 1.2: Tình hình nhân sự tại Công ty Cổ phần Kết nối Nhân lực Worklink Việt
Nam (tính đến tháng 12/2022)........................................................................................5
Bảng 1.3: Tình hình nguồn nhân lực tại Công ty Cổ phần Kết nối Nhân lực Worklink
Việt Nam giai đoạn 2020 - 2022.....................................................................................6
Bảng 1.4: Khái quát nguồn vốn của Công ty Cổ phần Kết nối Nhân lực Worklink Việt
Nam giai đoạn 2020 – 2022............................................................................................6
Bảng 1.4: Một số kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần Kết nối Nhân lực
Worklink Việt Nam giai đoạn 2020-2022.......................................................................7
Bảng 2.1: Tình hình nhân lực phịng nhân sự tại Cơng ty Cổ phần Kết nối Nhân lực
Worklink Việt Nam.........................................................................................................9
Hình 2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức phòng nhân sự tại Cơng ty Cổ phần Kết nối Nhân lực
Worklink Việt Nam.......................................................................................................10
Hình 3: Logo của Công ty Cổ phần Kết Nối Nhân Lực Worklink Việt Nam...............12
Bảng 2.2: Tình hình tuyển dụng nhân lực của Công ty Cổ phần Kết Nối Nhân Lực
Worklink Việt Nam 2020 - 2022...................................................................................16
Bảng 2.3: Tổng hợp số liệu tuyển dụng vị trí chun viên tuyển dụng Cơng ty
Worklink........................................................................................................................17
Bảng 2.4: Tình hình triển khai cơng tác đào tạo và phát triển nhân lực tại Công ty Ty
Cổ phần Kết Nối Nhân Lực Worklink Việt Nam giai đoạn 2020 - 2022......................18
Bảng 2.5: Một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng lao động tại Công ty Cổ phần Kết
Nối Nhân Lực Worklink Việt Nam giai đoạn 2020 - 2022..........................................20

iv



LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, vai trị của cơng tác quản trị nhân lực ngày càng quan trọng bởi sự
cạnh tranh diễn ra ngày càng gay gắt và nguồn nhân lực là yếu tố chiến lược tạo nên
lợi thế cạnh tranh cho các doanh nghiệp. Các doanh nghiệp muốn hoạt động hiệu quả
thì sự đóng góp của đội ngũ nhân lực là không thể thiếu. Nhận thức được tầm quan
trọng của quản trị nhân lực, hiện nay các doanh nghiệp đều chú trọng đến công tác
quản trị nguồn nhân lực tạo doanh nghiệp sao cho hiệu quả nhất
Câu hỏi đặt ra là làm thế nào để làm tốt công tác quản trị tốt nguồn nhân lực.
Việc quản trị vốn dĩ đã phức tạp, quản trị nhân lực càng phức tạp hơn, quản trị những
con người với những tính cách, phong các làm việc khác nhau trong doanh nghiệp là
một điều không hề dễ dàng với chủ doanh nghiệp và người làm trong lĩnh vực nhân sự.
Qua khoảng thời gian thực tập tại Công Cổ phần Kết Nối Nhân Lực Worklink
Việt Nam em đã có cơ hội được tiếp cận với các hoạt động quản trị nhân lực của
doanh nghiệp, quan sát, học tập cơng việc thực tiễn trong doanh nghiệp. Có cái nhìn
bao qt, tồn diện hơn về q trình quản trị nhân lực bản thân em cũng đã đúc rút cho
mình được rất nhiều kiến thức về chuyên ngành và kinh nghiệm thực tế, phục vụ cho
q trình làm khóa luận tốt nghiệp và các công việc khác sau này.
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của quý cơng ty nói chung, sự đồng hành
của các anh chị trong cơng ty nói riêng và sự hướng dẫn chỉ bảo của các thầy cô hướng
dẫn Khoa Quản trị nhân lực– Trường đại học Thương Mại đã tạo điều kiện cho em
hoàn thành bản báo cáo thực tập tổng hợp này.

1


PHẦN 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN KẾT NỐI NHÂN
LỰC WORKLINK VIỆT NAM
1.1 Sự hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Kết nối Nhân Lực

Worklink Việt Nam
1.1.1. Lịch sử hình thành của cơng ty
Ra mắt năm 2014, Worklink là thương hiệu trực thuộc VGC Group. Trong suốt
bảy năm qua Worklink vinh dự trở thành cầu nối đáng tin cậy giữa nhà tuyển dụng và
ứng viên tiềm năng, trở thành thương hiệu tuyển dụng uy tín trên thị trường và bước
đầu đã xúc tiến ra thị trường trong khu vực và thế giới. Worklink luôn hiểu rõ tầm
quan trọng của hoạt động tuyển dụng, hoạch định và phát triển con người, nhằm tối ưu
hóa nguồn lực của tổ chức. Bằng tư duy đổi mới, cách thức làm việc tân tiến và
chuyên nghiệp – thương hiệu Worklink hiện đang là đối tác của nhiều doanh nghiệp
FDI lớn trong toàn quốc, đặc biệt là các doanh nghiệp Nhật Bản.
- Năm thành lập: 19/03/2014
- Tên đầy đủ công ty: Công ty Cổ phần Kết nối Nhân lực Worklink Việt Nam
-Tên công ty viết tắt: WORKLINK VIET NAM HRC.,JSC
-Giấy đăng ký kinh doanh số: 0108960848 - Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội cấp
- Mã số thuế: 0108960848
- Điện thoại: 024.3734.7424
- Website: https: />- Vốn điều lệ: 3.000.000.000 đồng
- Địa chỉ: Văn phịng trụ sở:
• Văn phịng tại Hà Nội: Tầng 4, Tháp CEO, HH2-1, đường Phạm Hùng,
Phường Mễ Trì, Quận Nam Từ Liêm, Tp Hà Nội, Việt Nam.
• Văn phịng tại HCM: Phịng 3A1, Tầng 4- Tịa nhà Win Home - 375 Đường
Nguyễn Thái Bình, Phường 12, Quận Tân Bình, TP HCM
1.1.2. Tầm nhìn, sứ mệnh, triết lý – giá trị
 Tầm nhìn
Trở thành Top 10 Cơng ty cung cấp dịch vụ nhân sự hàng đầu tại Việt Nam
thông qua việc không ngừng nâng cao chất lượng dịch vụ, trung thực và ưu tiên phát
triển con ngườiSứ mệnh
 Sứ mệnh
Cung cấp cho Khách hàng các giải pháp về nhân sự đặc biệt là nguồn ứng viên
chất lượng, đảm bảo đúng thời hạn và chi phí hợp lý

 Triết lý – đề xuất giá trị
“Chất lượng ứng viên là trọng tâm, lợi ích Khách hàng là then chốt”. Với mục
tiêu “Người tìm đúng việc- Việc tìm đúng người” Worklink không ngừng cố gắng
phấn đấu trong suốt 7 năm qua. Với những con người đầy nhiệt huyết, đam mê đã đưa
chúng tôi đến với thành công ngày hôm nay

2


1.1.3 Các giai đoạn phát triển của Công ty Cổ phần Kết nối Nhân lực
Worklink Việt Nam
• Ngày 19/03/2014 Cơng ty được thành lập, tiền thân là Công ty Việt Global ban
đầu chỉ hoạt động ở lĩnh vực du lịch.
• 10/2014 Ban Worklink được thành lập , mở rộng thêm lĩnh vực kinh doanh việc
làm, cung cấp các giải pháp nhân sự.
• Tháng 11/2019 tách ra khỏi Cơng ty VGC & đổi tên thành Công ty CP Kết nối
nhân lực Worklink Việt Nam.
1.2. Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu bộ máy tổ chức của Công ty Công ty Cổ
phần Kết nối Nhân lực Worklink Việt Nam
1.2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Worklink

Hình 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức Công ty Cổ phần Kết nối Nhân
lực Worklink Việt Nam
(Nguồn: Phịng Hành chính- Kế tốn)
1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban
- Giám đốc :
Giám đốc là người đứng đầu công ty điều hành mọi hoạt động của công ty theo
pháp luật , là người đại diện hợp pháp của công ty trước pháp luật về mối quan hệ giao
dịch điều hành hoạt động của công ty, chịu trách nhiệm về kết quả sản xuất kinh doanh
và chỉ thị cho cấp dưới .

- Phó Giám đốc :
Giúp việc cho giám đốc: điều hành các lĩnh vực hoạt động của Công ty theo sự
phân cấp của giám đốc và chịu trách nhiệm trước giám đốc và pháp luật về nhiệm vụ
được giám đốc phân công thực hiện .
3


- Phịng hành chính – kế tốn:
Phụ trách tồn bộ cơng tác kế tốn của tồn bộ cơng ty; phụ trách nhân sự, hậu
cần, và các thủ tục hành chính có liên quan tới tồn bộ hoạt động của cơng ty.
- Phòng kinh doanh - headhunt:
Trực tiếp thực hiện, tiến hành tồn bộ hoạt động kinh doanh của cơng ty, bao
gồm các lĩnh vực cung cấp dịch vụ, tư vấn, chăm sóc đối với cả ứng viên và khách
hàng
- Phịng ngôn ngữ:
Chịu trách nhiệm biên phiên dịch đối với các tài liệu liên quan. Đồng thời, phiên
dịch trực tiếp đối với những khách hàng, hoặc kiểm tra tiếng của ứng viên ứng tuyển.
Bên cạnh đó, thực hiện các cơng việc khác theo yêu cầu lãnh đạo.
1.3. Lĩnh vực và đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH thiết kế
và trang trí nội ngoại thất Worklink
 Lĩnh vực kinh doanh:
Hoạt động của các trung tâm, đại lý tư vấn, giới thiệu và môi giới lao động, việc
làm.
 Ngành nghề kinh doanh:
Bảng 1.1: Ngành nghề kinh doanh của Worklink Việt Nam

Ngành
Hoạt động của các trung tâm, đại lý tư vấn, giới thiệu và môi giới lao động,
N7810
việc làm.

H5229 Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải.
G4610 Đại lý, mơi giới, đấu giá hàng hóa.
M7320 Nghiên cứu thị trường và thăm dị dư luận.
L6820 Tư vấn, mơi giới, đấu giá bất động sản, đấu giá quyền sử dụng đất.
N7820 Cung ứng lao động tạm thời.
N8230 Tổ chức giới thiệu và xúc tiến thương mại
I5510 Dịch vụ lưu trú ngắn ngày
M7020 Hoạt động tư vấn quản lý
P8532 Đào tạo trung cấp.
N7830 Cung ứng và quản lý nguồn lao động.
P8560 Dịch vụ hỗ trợ giáo dục.
P8559 Giáo dục khác chưa được phân vào đâu.

4


1.4. Khái quát về các nguồn lực chủ yếu của Công ty Cổ phần Kết nối Nhân
lực Worklink Việt Nam
1.4.1. Nguồn nhân lực
Đơn vị: người
Chỉ tiêu
2020
2021
2022
Số
Tỷ lệ
Số
Tỷ lệ
Số lượng Tỷ lệ (%)
lượng

(%)
lượng
(%)
Tổng lao động

52

100

46

Giới
tính

100

52

100

Nữ
52
100
46
100
51
98
Nam
0
0

0
0
1
2
Trình ĐH, trên
52
100
46
100
52
100
độ
ĐH
Cao đẳng
0
0
0
0
0
0
THPT
0
0
0
0
0
0
Độ
18 - 25
38

73,08
31
67,39
36
69,2
tuổi
26 - 33
5
9,62
6
13,04
6
11,5
>33
9
17,31
9
19,57
10
19,2
Cấp
Quản lý
9
17,31
9
19,96
10
19,2
cơng
Nhân

43
82.69
37
80.04
42
80,8
việc
viên
Bảng 1.2: Tình hình nhân sự tại Cơng ty Cổ phần Kết nối Nhân lực Worklink Việt
Nam (tính đến tháng 12/2022)
(Nguồn: Phịng Hành chính- Kế tốn)
 Nhận xét:
Nhìn vào bảng khái quát nguồn nhân lực của Worklink ta thấy được cơng ty hiện
đang có 52 cán bộ, nhân viên, trong đó cấp Quản lý là 10 người, cấp Nhân viên là 42
người
- Cơ cấu theo độ tuổi: Độ tuổi từ 18 đến 25 tuổi chiếm tỷ lệ lớn nhất, chiếm
69,2% tổng số lao động và độ tuổi 26-33 tuổi chiếm tỷ lệ nhỏ nhất, chiếm 11,5%.
Nhân lực Worklink có độ tuổi từ 18 đến 33 tuổi, tương đối trẻ có thể cống hiến sức lao
động tốt nhất cho doanh nghiệp.
- Cơ cấu giới tính tỷ lệ nam và nữ có sự chênh lệch rất lớn, 98% nhân viên là nữ,
có xu hướng mất cân bằng giới tính ở cơng ty
- Trình độ: Tỷ lệ người lao động qua đào tạo chiếm tỷ lệ cao với 100% tỷ lệ lao
động với trình độ Đại học, trên Đại học
=> Kết luận: Worklink có đội ngũ lao động qua đào tạo chiếm tỷ lệ rất cao, nhân
viên đảm bảo có đủ trình độ chun mơn để có thể thực hiện tốt cơng việc mà vị trí
đang đảm nhận.
Đơn vị: người
5



STT

1

2

Chỉ tiêu
Giới
tính

Nữ
Nam
CĐ,
ĐH,
Trình Trên
độ
ĐH
THPT

So sánh
2021/2020
2022/2021
Tuyệt Tỷ lệ Tuyệt Tỷ lệ
đối
(%)
đối
(%)
-6
-11,5
5

10,9
0
1
-

2020

2021

2022

52
0

46
0

51
1

52

46

52

-6

-11,5


6

13,0

0

0

0

0

-

0

-

Tổng số nhân lực
52
46
52
-6
-11,5
6
11,5
Bảng 1.3: Tình hình nguồn nhân lực tại Cơng ty Cổ phần Kết nối Nhân lực
Worklink Việt Nam giai đoạn 2020 - 2022
(Nguồn: Phịng Hành chính- Kế tốn)
 Nhận xét:

Qua bảng số liệu tình hình nhân lực tại Worklink giai đoạn 2020 - 2022 thấy
được số nhân lực của Worklink giảm từ 52 nhân viên xuống còn 46 nhân viên. Nguyên
nhân chính là do năm 2020 - 2021 cả nước phải đối mặt với tình hình dịch Covid 19,
rất nhiều doanh nghiệp gặp khó khăn và nhiều nhân viên đã phải nghỉ việc. Mặc dù
Worklink khơng có chính sách cắt giảm nhân sự trong 2 năm dịch, nhưng Worklink có
chuyển qua hình thức làm việc online, do gặp khó khăn với hình thức mới nên một số
người lao động vẫn xin nghỉ việc. Đến đầu năm 2022, khi tình hình dịch bệnh đã ổn
định thì nhu cầu nhân sự của công ty tăng nên công ty đã tuyển thêm 6 nhân sự để thúc
đẩy hoạt động kinh doanh sau khoảng thời gian bị đình trệ bởi Covid-19.
1.4.2. Nguồn vốn
Đơn vị: tỷ đồng
Chênh lệch
Chênh lệch
Chỉ tiêu
Năm
Năm
Năm
(2021/2020)
(2022/2021)
2020
2021
2022
Tỷ lệ
Tỷ lệ
Số tiền
Số tiền
(%)
(%)
Vốn điều lệ
13,7

12
14,6
1,7
12,4
2,6
17,8
Vốn lưu động 72,775 70,963 73,071
1,812
2,5
2,108
2,9
Vốn cố định
31,720 30,578 32,846
1,142
3,6
2,268
6,9
Tổng vốn
118,195 113,541 120,517 4,654
3,9
6.976
5,8
Bảng 1.4: Khái quát nguồn vốn của Công ty Cổ phần Kết nối Nhân lực Worklink
Việt Nam giai đoạn 2020 – 2022
(Nguồn: Phịng Hành chính- Kế toán)
 Nhận xét:
6


Qua bảng số liệu về nguồn vốn của công ty cho thấy vốn điều lệ của công ty năm

2022 tăng 2,6 tỷ đồng so với năm 2021 và năm 2021 có sự giảm 1,7 tỷ đồng so với
2020. Tổng nguồn vốn bao gồm vốn lưu động và vốn cố định, có sự biến động nhẹ về
tổng vốn giai đoạn 2020-2022, tuy nhiên sự biến động này không quá lớn.
1.4.3. Cơ sở vật chất, kỹ thuật, công nghệ
Công ty Cổ phần Kết nối Nhân lực Worklink Việt Nam là công ty lâu năm, có
chỗ đứng nhất định trên thị trường phát triển headhunter, chính vì vậy cơng ty rất chú
trọng đầu tư cơ sở vật chất, kỹ thuật để tạo môi trường làm việc cho nhân viên. Hiện
nay tại văn phòng làm việc của Worklink có trang bị đầy đủ bàn, ghế, máy tính, máy
in, điện thoại bàn,.. cho mọi người làm việc.
Tại văn phòng đều trang bị hệ thống điều hịa, đèn chiếu sáng và văn phịng được
trang trí đẹp mắt, có nhiều cây xanh trong phịng làm việc để đảm bảo cân bằng mơi
trường sống xanh và đẹp. Ngồi ra, văn phịng cịn có khu vực nhà ăn do Worklink xây
dựng để tiện cho nhân viên sinh hoạt và ăn uống. Nơi làm việc cũng thường xuyên
được lao công dọn dẹp đảm bảo cảnh quan chung của cơng ty
Có thể thấy rằng, cơ sở vật chất, kỹ thuật, công nghệ của Worklink khá tốt, là một
trong những đãi ngộ tốt để nhân viên có mong muốn gắn bó lâu dài với doanh nghiệp.
Kết quả hoạt động kinh doanh của Worklink giai đoạn 2020-2022
Đơn vị: tỷ đồng
Chênh lệch
Chênh lệch
Năm
2021/2020
2022/2021
Chỉ tiêu
Năm 2020 Năm 2021
2022
Tuyệt
Tỷ lệ
Tuyệt
Tỷ lệ

đối
(%)
đối
(%)
1. Tổng
doanh thu

16,764

18,257

21,376

1,493

8,9

3,119

17,1

2. Tổng chi
12,816
13,983
15,015
1,167
9,1
1,032
7,4
phí

3. Lợi nhuận
trước thuế
3,948
4,274
6,361
0,326
8,3
2,087
48,8
TNDN
4. Chi phí
thuế TNDN
0,7896
0,8548
1,272
0,652
8,3
0,418
48,9
(20%)
5. Lợi nhuận
3,1584
3,420
5,089
0,262
8,3
1,669
48,8
sau thuế
Bảng 1.4: Một số kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần Kết nối Nhân

lực Worklink Việt Nam giai đoạn 2020-2022
(Nguồn: Phịng Tài chính - Kế tốn của cơng ty)
 Nhận xét:
7


Nhìn vào tình hình hoạt động kinh doanh của Worklink giai đoạn 2020 - 2022 có
thể thấy các chỉ tiêu đều có xu hướng tăng. Mặc dù 2020-2021 là thời điểm dịch bệnh
Covid nhưng doanh thu của Worklink vẫn tăng nhẹ điều này chứng tỏ cơng ty đang có
chính sách phát triển tốt, bắt kịp nhu cầu thị trường khi thời điểm Covid diễn ra. Đặc
biệt năm 2022 doanh thu tăng 17,1% so với năm 2021 và lợi nhuận sau thuế tăng
48,8% so với năm 2021. Do năm 2022, là khoảng thời gian hồi phục trở lại sau dịch
bệnh, Worklink đã cải thiện tình hình kinh doanh đáng kể

8


PHẦN 2: KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ NHÂN LỰC
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KẾT NỐI NHÂN LỰC WORKLINK VIỆT NAM
2.1. Thực trạng bộ phận thực hiện chức năng quản trị nhân lực tại Công ty
Cổ phần Kết nối Nhân lực Worklink Việt Nam
2.1.1. Tình hình nhân lực của bộ phận nhân sự
Đơn vị: Người
So sánh
Năm
2021/2020
2022/2021
Tiêu chí
Tuyệt Tỷ lệ Tuyệt Tỷ lệ
2020 2021 2022

đối
(%)
đối
(%)
Số lượng
4
4
5
0
0
1
25
Trình
Cao đẳng
0
0
0
0
0
độ
Đại học
4
4
5
0
0
1
25
Kinh
Dưới 1 năm

0
0
0
0
0
nghiệ
1-3 năm
3
3
4
0
0
1
33,3
m
Trên 3 năm
1
1
1
0
0
0
0
Giới
Nam
0
0
0
0
0

tính
Nữ
4
4
5
0
0
1
25
Chức Trưởng phịng
1
1
1
0
0
0
0
vụ
Nhân viên
3
3
4
0
0
1
33,3
Bảng 2.1: Tình hình nhân lực phịng nhân sự tại Cơng ty Cổ phần Kết nối Nhân
lực Worklink Việt Nam
(Nguồn: (Nguồn: Phịng Hành chính- Kế tốn)
 Nhận xét:

Qua bảng số liệu cho thấy tình hình nhân lực phịng nhân sự của Worklink khơng
có thay đổi nhiều giai đoạn 2020 - 2022. Năm 2022, tăng 1 người so với năm 2021, và
năm 2021 thì khơng có sự thay đổi. Trình độ của nhân viên phịng nhân sự đều là đại
học, được đào tạo đúng chuyên ngành và có kinh nghiệm làm việc từ 1-3 năm và có
người có kinh nghiệm trên 3 năm, người có kinh nghiệm trên 3 năm là trưởng phịng.
Nhìn chung thì nhân viên phịng nhân sự của Worklink đều có trình độ chun mơn và
kinh nghiệm tốt, có khả năng đảm nhận và hoàn thành các nhiệm vụ cấp trên giao phó.
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của bộ phận nhân sự
 Chức năng: Tham mưu giúp cho lãnh đạo công ty trong công tác tuyển dụng,
đào tạo lao động, bổ nhiệm, miễn nhiệm cán bộ, kiện toàn tổ chức, nhân sự, quản lý hồ
sơ, lao động của công ty
 Nhiệm vụ:
- Đảm bảo nguồn lực chất lượng, đáp ứng nhanh chóng, kịp thời.
- Đảm bảo hoàn thành từ khâu hội nhập môi trường làm việc, thúc đẩy người
lao động phát triển đúng với năng lực và nguyện vọng của bản thân. Đồng thời quan
tâm sâu sắc đến đời sống người lao động đảm bảo tinh thần làm việc tốt nhất.
9


- Đưa ra các chính sách và chiến lược phát triển nguồn nhân lực.
2.1.3. Sơ đồ tổ chức của bộ phận thực hiện chức năng quản trị nhân lực
TRƯỞNG PHÒNG
HÀNH CHÍNH – KẾ
TỐN

NHÂN
VIÊN
TUYỂN
DỤNG –
ĐÀO TẠO


NHÂN
VIÊN
C&B

NHÂN
VIÊN KẾ
TỐN

NHÂN
VIÊN
HÀNH
CHÍNH

Hình 2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức phịng nhân sự tại Cơng ty Cổ phần Kết nối Nhân lực
Worklink Việt Nam
(Nguồn: Phịng hành chính- kế tốn)
- Trưởng phịng hành chính- kế tốn: Phụ trách tồn bộ những cơng việc của
phịng, lên chiến lược, kế hoạch, kiểm tra và giám sát tình hình thực hiện cơng việc
của nhân viên trong phịng.
- Nhân viên tuyển dụng - đào tạo: Lên kế hoạch tuyển dụng khi các phịng/ban có
nhu cầu tuyển dụng, tiến hành tuyển dụng theo quy trình của cơng ty, lên kế hoạch đào
tạo hội nhập cho nhân viên mới và các buổi đào tạo chuyên môn, thực hiện các công
việc được cấp trên giao cho.
- Nhân viên hành chính: Phụ trách lưu trữ các văn bản, giấy tờ, hồ sơ nhân sự,
hợp đồng lao động, đơn xin nghỉ,…. của công ty. Mua các thiết bị, văn phòng phẩm
hàng tháng cho nhân viên.
- Nhân viên kế toán: Phụ trách sổ sách báo cáo, quyết toán thuế, kê khai thuế
GTGT, kiểm soát các báo cáo quản trị, hạch toán kế toán lên sổ chi tiết, lập báo cáo tài
chính

- Nhân viên C&B: Đảm nhận chế độ về tiền lương, thưởng cho NLĐ, xây dựng
các quy chế về khen thưởng và kỷ luật đối với NLĐ, đề xuất ngân sách lương, phúc
lợi, trợ cấp, theo dõi, báo cáo và điều chỉnh ngân sách thường xuyên và các công việc
khác được cấp trên giao cho
2.2. Ảnh hưởng của nhân tố môi trường quản trị nhân lực đến hoạt động
quản trị nhân lực tại Công ty Cổ phần Kết nối Nhân lực Worklink Việt Nam.
2.2.1. Môi trường bên trong
 Mục tiêu và chiến lược
Với mục tiêu trở thành cầu nối đáng tin cậy giữa nhà tuyển dụng và ứng viên
tiềm năng, trở thành thương hiệu tuyển dụng uy tín trên thị trường, Worklink bước đầu
10


xúc tiến ra thị trường trong khu vực và thế giới. Để đạt được mục tiêu đó, Worklink đã
và đang xây dựng nguồn nhân lực mạnh đặc biệt là về tuyển dụng, hoạch định và phát
triển con người, nhằm tối ưu hóa nguồn lực của tổ chức. Nhân sự tại Worklink đều là
cử nhân các ngành Quản trị kinh doanh, Quản trị nhân lực,… tại các trường Đại học
Ngoại thương, Đại học Thương Mại, Đại học Quốc gia Hà Nội… họ đều là những
người có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tuyển dụng. Ngồi ra, Worklink cịn
thường xun tổ chức các buổi đào tạo chun mơn và văn hóa cho nhân viên để nhân
viên có thể nâng cao kiến thức chun mơn cũng như hiểu hơn về văn hóa làm việc
trong doanh nghiệp
 Cơ cấu tổ chức
Tại Worklink, cơ cấu tổ chức bộ máy theo cấu trúc chức năng: Có thể thấy cơ
cấu tổ chức bộ máy của Worklink vô cùng đơn giản, tinh gọn. Cách tổ chức theo dạng
chức năng như vậy đã giúp công ty chuyên môn hóa được các phịng ban, tạo ra chế độ
trách nhiệm rõ ràng, dễ dàng phối hợp giữa các phòng ban với nhau. Tuy nhiên, cách
tổ chức này đòi hỏi giám đốc phải có kiến thức tồn diện để quản lý và điều hành tốt
các bộ phận của công ty khiến giám đốc dễ bị q tải. Phịng Hành chính- Nhân sự và
Phòng Tuyển dụng dễ bị hiểu lầm là cùng thuộc một phịng ban.

 Chính sách quản trị nhân lực
Worklink hiện đang trong quy trình xây dựng chính sách nhân lực, một số điểm
trong chính sách đã được đưa vào thực hiện như chính sách tuyển dụng, chính sách
đào tạo và chính sách đãi ngộ.
Các chính sách này đang bước đầu cho thấy sự thành công như tuyển dụng đã
hiệu quả hơn sau khi áp dụng chính sách, xác định được rõ nhu cầu của các phòng ban
để bổ sung nguồn nhân lực phù hợp với vị trí cịn trống đó.
- Chính sách đào tạo áp dụng cho nhân viên mới và nhân viên đang làm việc tại
Worklink. Với nhân viên mới thì Worklink đã xây dựng được giáo trình đào tạo hội
nhập và có tổ chức buổi đào tạo hội nhập khi nhân viên mới vào doanh nghiệp đồng
thời cũng có thêm các buổi đào tạo thêm về chuyên môn để nhân viên nâng cao năng
lực làm việc, sau mỗi đợt sẽ có các buổi kiểm tra để đánh giá năng lực mỗi cá nhân.
Với nhân viên đang làm việc thì thường xun có buổi đào tạo về chun môn hoặc cử
người lao động đi đào tạo, giúp họ nâng cao năng lực làm việc.
- Về đãi ngộ thì hiện nay tại Worklink ngồi đãi ngộ về lương thì còn các khoản
đãi ngộ khác như phụ cấp ăn trưa, gửi xe, thưởng ngày lễ, tết; thưởng sinh nhật….
Ngoài ra đối với lao động nữ cịn có q 8/3, lao động nữ có con nhỏ dưới 1 tuổi được
nghỉ 1 tiếng/ ngày làm việc cho tới khi con đủ 1 tuổi. Hàng tháng các leader của team
sẽ họp để tổng kết và thúc đẩy tinh thần cũng như tạo động lực để thúc đẩy tinh thần
của các thành viên trong team lên để có năng lượng chiến đấu cho tháng tới. Các anh
chị đứng đầu luôn đưa ra các lời khuyên bổ ích hay những phần quà để thúc đẩy tinh
thần nhân viên từ đó cá nhân mỗi người sẽ biết cách như nào để cố gắng hết mình và

11


cho ra doanh thu cao nhất. Người lao động tại Worklink khá hài lịng với chính sách
đãi ngộ của cơng ty nên cơng ty có nhiều nhân sự gắn bó lâu năm.
 Quan điểm nhà quản trị
Worklink là doanh nghiệp đã được thành lập 10 năm, đội ngũ lãnh đạo hiện nay

cũng là những người có kiến thức sâu và tầm nhìn rất rộng, am hiểu về lĩnh vực nội
thất, các đối thủ cạnh tranh trong ngành với công ty. Người lãnh đạo có phong cách
lãnh đạo dân chủ nên có được sự tin tưởng và đồng lịng từ nhân viên
Giám đốc công ty là người chịu trách nhiệm cao nhất về kết quả hoạt động kinh
doanh cũng như các chính sách, kế hoạch phát triển của cơng ty. Trong suốt 16 năm
hoạt động, bà cùng đội ngũ quản trị của công ty đã lãnh đạo công ty vượt qua nhiều
khó khăn thử thách cũng như ln động viên, khuyến khích và thường tác động bằng
các văn bản, trong các cuộc họp ln phê bình những nhân viên làm chưa tốt và đưa ra
các mức khen thưởng cho các nhân viên làm việc tốt nhằm thúc đẩy tinh thần làm việc
của nhân viên, hướng dẫn nhân viên trong công việc.
 Văn hóa doanh nghiệp

Hình 3: Logo của Cơng ty Cổ phần Kết Nối Nhân Lực Worklink Việt Nam
Nguồn: Website Công ty Cổ phần Kết Nối Nhân Lực Worklink Việt Nam
Logo của Công ty Cổ phần Kết nối Nhân lực Worklink Việt Nam được thiết kế
từ tên viết tắt của công ty. Chữ Worklink với gam màu đỏ thể hiện sự tin tưởng, nhiệt
huyết, đam mê. Hình địa cầu thể hiện khát vọng kết nối tồn cầu của Worklink, cơng
ty mong muốn trở thành đối tác tin cậy của nhiều doanh nghiệp trên thế giới.
Môi trường làm việc năng động, nhiệt tình: Nhân viên trong cơng ty hầu hết đều
thuộc thế hệ gen Z và thế hệ 9x nên khơng khí của công ty luôn sôi nổi, hoạt náo. Bên
cạnh đấy mọi người trong cơng ty đều ln nhiệt tình giúp đỡ lẫn nhau để cùng nhau
tạo ra kết quả cũng như doanh thu cao nhất. Môi trường làm việc linh động: Nhân viên
có thể làm việc từ xa hoặc ở nhà nếu lý do xin là hợp lý.
Mỗi tháng, quý sẽ có những buổi tổng kết, đánh giá, đào tạo, liên hoan để khen
thưởng những nhân viên, team làm việc đạt hiệu quả cao, qua đó ban lãnh đạo có cơ
hội tiếp xúc với nhân viên, nắm được tình hình cơng việc, những thuận lợi hay khó
khăn và hạn chế để đưa ra các phương án kịp thời. Ngoài ra, các nhân viên có sinh
nhật trong quý sẽ được tổ chức cùng với nhau. Điều này vừa làm tăng sự gắn bó đồn
kết, vừa là cơ hội để các nhân viên hiểu nhau hơn cả về bản thân và công việc, từ đó
chia sẻ những kinh nghiệm để cùng nhau phát triển.

2.2.2. Mơi trường bên ngồi
 Về kinh tế
Trong giai đoạn 2020-2022 cả thế giới phải đối mặt với đại dịch Covid -19, nền
kinh tế của nhiều quốc gia gặp khó khăn, tỷ lệ lạm phát tăng cao ảnh hưởng không nhỏ
đến các doanh nghiệp. Ở Việt Nam, trong những năm đại dịch nền kinh tế Việt Nam
12


mặc dù bị kìm hãm nhiều do ảnh hưởng của dịch Covid - 19 nhưng kinh tế vẫn có sự
tăng trưởng dương. Việt Nam nắm giữ nhiều lợi thế so với thị trường khác trong khu
vực, đặc biệt là sau kiểm soát đại dịch Covid- 19, cùng lợi thế nguồn nhân lực. Đại
dịch Covid- 19 vừa là cơ hội cũng vừa là thách thức đối với Worklink trong thị trường
“headhunter” đầy cạnh tranh, mặc dù nhu cầu tuyển dụng có xu hướng giảm tuy nhiên
các ngành nghề liên quan đến y tế, liên quan đến trực tuyến, internet lại có nhu cầu
tuyển dụng tăng cao. Nhằm khắc phục khó khăn về tài chính do Covid-19 gây ra thì
trong giai đoạn này Worklink đã chuyển qua làm việc online, duy trì lượng nhân sự mà
khơng có bất kỳ sự cắt giảm nào. Với Worklink, nguồn lực con người là quan trọng
nhất, do đó dù có gặp khó khăn thì cơng ty vẫn cố gắng giữ chân người lao động lại
làm việc cho cơng ty.
 Về mơi trường chính trị, pháp luật
Các hoạt động sản xuất kinh doanh của bất kỳ doanh nghiệp nào đều phải chịu
trách nhiệm trực tiếp bởi yếu tố chính trị pháp luật. Worklink là doanh nghiệp ln
tn thủ các chính sách, quy định của pháp luật. Tuy nhiên, nghề “săn đầu người” vẫn
còn là ngành nghề khá mới, đặc biệt là ở Việt Nam. Thời gian đầu, tồn thị trường chỉ
có khoảng 200 cơng ty heahunter, chỉ sau vài năm, con số đã lên đến 500 công ty trải
khắp cả nước, tập trung nhiều ở 2 thành phố trung tâm là Hà Nội và Hồ Chí Minh.
Chính vì sự phát triển nhanh chóng này mà các quy định pháp luật đối với ngành nghề
này chưa được rõ ràng đặc biệt là về vấn đề headhunter làm lộ thông tin ứng viên, chèo
kéo ứng viên, lừa đảo,…
 Về đối thủ cạnh tranh

Trong xu thế mới, thị trường headhunter tại Việt Nam ngày càng trở nên sơi động
và có những bước tiến mạnh mẽ không chỉ về số lượng mà cịn về chất lượng. Chính vì
vậy để tồn tại và phát triển công ty cần quản trị nhân lực một cách hiệu quả, đồng thời
việc hiểu rõ đối thủ cạnh tranh cũng vô cùng quan trọng. Công ty cần có chính sách
nhân sự hợp lý, lương thưởng- phúc lợi hấp dẫn, công bằng; tạo môi trường làm việc
lý tưởng để giữ chân nhân viên
 Khách hàng
Bằng tư duy đổi mới, cách thức làm việc tân tiến, chuyên nghiệp- Thương hiệu
Worklink hiện đang là đối tác của nhiều doanh nghiệp FDI lớn trong toàn quốc, đặc
biệt là các doanh nghiệp Nhật Bản. Tuy nhiên, ngoài tập trung khai thác nguồn khách
hàng này Worklink cũng cần mở rộng thêm đối tượng khách hàng khác như Hàn
Quốc, Trung Quốc,..
2.3. Thực trạng hoạt động quản trị nhân lực tại Công ty Cổ phần Kết nối
Nhân lực Worklink Việt Nam
2.3.1. Thực trạng quan hệ lao động tại Worklink
Thoả ước lao động tập thể
Tại Worklink đã có tổ chức đại diện người lao động đó chính là Cơng đồn. Ban
chấp hành cơng đồn đã phối hợp cùng ban giám đốc chăm lo, bảo vệ quyền lợi chính
13


đáng của đoàn viên, người lao động trong đơn vị. Ban chấp hành Cơng đồn cùng ban
lãnh đạo doanh nghiệp xây dựng nội quy lao động, quy chế trả lương, thưởng, tham
gia Hội đồng thi đua- khen thưởng, kỷ luật; đảm bảo nâng cao thu nhập, thực hiện các
chế độ BHYT, BHXH, cải thiện môi trường làm việc cho người lao động.
Tại công ty, tất cả các cán bộ công nhân viên khi được tuyển vào đều phải ký kết
hợp đồng lao động. Hiện nay, cơng ty có ba loại hợp đồng chính: Hợp đồng thử việc,
hợp đồng lao động xác định thời hạn và hợp đồng lao động không xác định thời hạn.
Hợp đồng thử việc sẽ kéo dài tối thiểu 3 tháng, tuy nhiên một số trường hợp có thể rút
ngắn thời gian thử việc phụ thuộc vào năng lực của người lao động.

Đối thoại xã hội trong quan hệ lao động tại Cơng ty:
• Trao đổi thơng tin: Hướng tới môi trường làm việc trẻ trung, năng động, thấu
hiểu nên khi có thắc mắc và cần giúp đỡ, quản lý và những nhân viên khác trong công
ty ln sẵn sàng chia sẻ. Trong cơng ty thường có các cuộc trao đổi thông tin giữa Ban
lãnh đạo công ty và người lao động. Ngoài trao đổi qua văn bản, cuộc họp Worklink
cũng sử dụng các kênh truyền thông nội bộ như Skype, Zalo, Facebook,.. giúp nhân
viên cập nhật thơng tin nhanh chóng
 Thương lượng: Ban chấp hành cơng đoàn sẽ là đại diện cho người lao động
tham gia thương lượng những vấn đề mà người lao động yêu cầu.
2.3.2. Thực trạng tổ chức và định mức lao động tại Worklink
- Tổ chức lao động:
Các nhân viên trong công ty đều được phân công nhiệm vụ, trách nhiệm cụ thể,
phù hợp với năng lực chun mơn của mình, được hướng dẫn, thực hiện nội quy lao
động, được phổ biến quy chế làm việc, thời gian làm việc và các quy định khác liên
quan tới quyền lợi, trách nhiệm của nhân viên. Tại các phòng ban đều được trang bị
bàn làm việc cho các nhân viên kèm máy tính, điện thoại bàn thiết bị cần thiết đối với
công việc. Không gian làm việc sạch sẽ, trong văn phòng còn trang trí thêm cây cảnh,
đồ decor theo các dịp như Giáng sinh, Lễ tết giúp không gian làm việc xanh- sạch- đẹp
hơn. Hệ thống ánh sáng, quạt thơng gió, điều hịa được trang bị đầy đủ nhằm đảm bảo
điều kiện làm việc tốt nhất cho NLĐ. Nhân viên được bố trí làm việc sao cho thuận
tiện việc hỗ trợ lẫn nhau hồn thành cơng việc tốt nhất, đồng thời cũng tạo cho nhân
viên có thể tạo được mối quan hệ gần gũi lẫn nhau.
Thời gian làm việc đối với nhân viên: Sáng từ 8h00 đến 12h00; Chiều từ 13h đến
17h30; nghỉ trưa 1 tiếng từ 12h-13h làm việc từ thứ hai đến thứ sáu, nghỉ thứ bảy và
chủ nhật.
- Định mức lao động: Worklink nhìn rõ được tầm quan trọng của định mức lao
động , nên trong những năm vừa qua công ty đã luôn thực hiện việc xây dựng các chỉ
tiêu trong kế hoạch như: chỉ tiêu doanh thu, chỉ tiêu lợi nhuận,… dựa trên việc đánh
giá tình hình hoạt động kinh doanh của năm trước đó và mục tiêu chiến lược của năm
sau. Từ các chỉ tiêu cụ thể này, Worklink sẽ xây dựng bảng định mức lao động chi tiết

cho từng bộ phận- phòng ban và phòng ban sẽ trực tiếp xây dựng chỉ tiêu KPI cho mỗi
14


cá nhân, nếu vượt KPI đề ra sẽ được thưởng thêm. Nhìn chung, cơng tác định mức lao
động tại Worklink được thực hiện tương đối hiệu quả nhờ việc thực hiện nghiêm túc
và bám sát mục tiêu đề ra
2.3.3. Thực trạng hoạch định nhân lực của Worklink
Quy trình hoạch định nhân lực được thực hiện theo sơ đồ sau:

( Nguồn: Phịng Hành chính-Kế tốn)
Nhìn chung, cơng ty áp dụng quy trình hoạch định nhân lực khá tốt và chỉn chu
chỉn chu. Ở Worklink, các trưởng bộ phận sẽ xác định nhu cầu nhân lực trong ngắn
hạn và dài hạn, sau đó bộ phận hành chính sẽ xác định cung nhân lực ở bên trong và
ngồi cơng ty, rồi trình lên ban giám đốc phê duyệt để từ đó có kế hoạch tuyển dụng
cho phù hợp. Công tác hoạch định nguồn nhân lực của công ty đều tiến hành bao gồm
các nội dung về kế hoạch tuyển dụng, kế hoạch đào tạo, kế hoạch đãi ngộ và trả công
2.3.4. Thực trạng phân tích cơng việc của Worklink
Worklink đã xây dựng hệ thống phân tích cơng việc cho mỗi chức danh cụ thể.
Phịng Hành chính- nhân sự thực hiện cơng tác phân tích cơng việc từng vị trí mà cơng
ty sự kiến tuyển dụng. Một bản mô tả công việc được xây dựng chi tiết, cụ thể để nhân
viên muốn ứng tuyển hình dung rõ được vị trí này cần làm những gi, cũng như kỹ
năng, kiến thức chuyên môn cần để đáp ứng được u cầu cơng việc
Quy trình phân tích công việc tại Worklink bao gồm:
Bước 1: Ban nhân sự xác định mục đích sử dụng các thơng tin phân tích cơng
việc
Bước 2: Thu thập thơng tin liên quan cơng việc, liên quan đến chức danh cần
phân tích
Bước 3: Hồn thiện bản phân tích cơng việc, lấy ý kiến đóng góp, bổ sung từ các
phịng, ban

Bước 4: Trình lên ban lãnh đạo phê duyệt và áp dụng phân tích cơng việc

15



×