Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

Báo cáo thực tập Quản trị nhân lực tại Công ty cp kết nối nhân lực worklink việt nam (2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (211.99 KB, 29 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA QUẢN TRỊ NHÂN LỰC

————

BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
ĐƠN VỊ THỰC TẬP:
CÔNG TY CP KẾT NỐI NHÂN LỰC WORKLINK VIỆT NAM

Sinh viên thực hiện

: Nguyễn Thị Liên

Lớp

: K55U2

Mã sinh viên

: 19D210092

HÀ NỘI - 2023


MỤC LỤC
MỤC LỤC.......................................................................................................................i
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT......................................................................................iii
DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ........................................................iv
LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................................1
PHẦN I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CP KẾT NỐI NHÂN LỰC
WORKLINK VIỆT NAM............................................................................................2


1.1. Sự hình thành và phát triển của Cơng ty CP Kết nối nhân lực Worklink Việt
Nam.................................................................................................................................2
1.1.1. Thông tin cơ bản về Doanh nghiệp.....................................................................2
1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển.........................................................................2
1.2. Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu bộ máy tổ chức của Công ty CP Kết nối nhân
lực Worklink Việt Nam.................................................................................................3
1.2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Worklink.....................................................................3
1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của bộ máy tổ chức của doanh nghiệp...........................3
1.3. Lĩnh vực và ngành nghề kinh doanh của Công ty CP Kết nối nhân lực
Worklink Việt Nam.......................................................................................................4
1.4. Khái quát về các nguồn lực chủ yếu của Đức Dương.........................................5
1.4.1. Nguồn nhân lực....................................................................................................5
1.4.2. Nguồn vốn.............................................................................................................6
1.4.3. Cơ sở vật chất, kỹ thuật, công nghệ.....................................................................6
1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty CP Kết nối nhân lực Worklink
Việt Nam giai đoạn 2020 – 2022:..................................................................................7
PHẦN 2: KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ NHÂN LỰC
TẠI CÔNG TY CP KẾT NỐI NHÂN LỰC WORKLINK VIỆT NAM..................8
2.1. Thực trạng bộ phận thực hiện chức năng quản trị nhân lực tại Công ty CP
Kết nối nhân lực Worklink Việt Nam.........................................................................8
2.1.1. Tình hình nhân lực của bộ phận nhân sự..........................................................8
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của bộ phận nhân sự.......................................................8
2.1.3. Sơ đồ tổ chức của bộ phận thực hiện chức năng quản trị nhân lực.................9
2.2. Ảnh hưởng của nhân tố môi trường quản trị nhân lực đến hoạt động quản trị
nhân lực tại Công ty CP Kết nối nhân lực Worklink Việt Nam.............................10
2.2.1. Môi trường bên trong.........................................................................................10
2.2.2. Mơi trường bên ngồi........................................................................................11
2.3. Thực trạng hoạt động quản trị nhân lực tại Công ty CP Kết nối nhân lực
Worklink Việt Nam.....................................................................................................12
2.3.1. Thực trạng quan hệ lao động tại Worklink.......................................................12

2.3.2. Thực trạng tổ chức và định mức lao động tại Worklink..................................12
2.3.3. Thực trạng hoạch định nhân lực của Worklink...............................................13
2.3.4. Thực trạng phân tích cơng việc của Worklink..................................................14
i


2.3.5. Thực trạng tuyển dụng nhân lực của Worklink...............................................14
2.3.6. Thực trạng đào tạo và phát triển nhân lực tại Worklink.................................16
2.3.7. Thực trạng đánh giá nhân lực tại Worklink.....................................................17
2.3.8. Thực trạng trả công lao động của Worklink.....................................................18
2.3.9. Thực trạng hiệu quả sử dụng lao động của Worklink.....................................19
PHẦN III: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CẤP THIẾT CẦN GIẢI QUYẾT CỦA
WORKLINK VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP..........20
3.1. Đánh giá về thực trạng hoạt động kinh doanh, quản trị nhân lực của
Worklink......................................................................................................................20
3.1.1. Đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh của Worklink................................20
3.1.2. Đánh giá tình hình hoạt động quản trị nhân lực của Worklink......................20
3.1.3. Những vấn đề đặt ra đối với hoạt động quản trị nhân lực của Đức Dương...21
3.2. Phương hướng hoạt động kinh doanh, quản trị nhân lực của Worklink trong
thời gian tới..................................................................................................................22
3.2.1. Phương hướng hoạt động kinh doanh của Worklink......................................22
3.2.2. Phương hướng quản trị nhân lực của Đức Dương..........................................22
3.3. Định hướng đề tài khóa luận tốt nghiệp.............................................................23
TÀI LIỆU THAM KHẢO

ii


STT
1

2
3
4
5
6
7
8
9

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Nghĩa đầy đủ
CP
Cổ phần
ĐH
Đại học
HCM
Hồ Chí Minh
TP
Thành phố

Lao động
NLĐ
Người lao động
BHXH
Bảo hiểm xã hội
BHTN
Bảo hiểm thất nghiệp
BHYT
Bảo hiểm y tế


iii


DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Hình 1: Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Kết Nối Nhân Lực Worklink Việt Nam........3
Bảng 1.1: Ngành nghề kinh doanh của Worklink Việt Nam...........................................4
Bảng 1.2: Tình hình nhân sự tại Công ty Công ty CP Kết nối nhân lực Worklink Việt
Nam (tính đến tháng 12/2022)........................................................................................5
Bảng 1.3: Cơ cấu nguồn vốn của Worklink....................................................................6
Bảng 1.4: Kết quả kinh doanh của công ty Worklink giai đoạn 2020 – 2022................7
Bảng 2.1: Tình hình nhân lực phịng hành chính – nhân sự tại Cơng ty Worklink giai
đoạn 2020 - 2022.............................................................................................................8
Hình 2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức phịng nhân sự tại Cơng ty Worklink...............................9
Bảng 2.2: Tình hình tuyển dụng nhân lực của Cơng ty CP Kết nối nhân lực Worklink
Việt Nam giai đoạn 2020-2022.....................................................................................14
Bảng 2.3: Tổng hợp số liệu tuyển dụng vị trí Nhân viên kinh doanh – headhunt tại
công ty CP Kết nối Nhân lực Worklink Việt Nam........................................................15
Bảng 2.4: Tình hình triển khai cơng tác đào tạo và phát triển nhân lực tại công ty CP
Kết nối nhân lực Worklink Việt Nam giai đoạn 2020 - 2022.......................................16
Bảng 2.5: Một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng lao động tại Công ty CP Kết nối
nhân lực Worklink Việt Nam........................................................................................19

iv


LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay, với sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế, khoa học kỹ thuật, đặc biệt
là cuộc cách mạng 4.0 đang bùng nổ trên toàn thế giới thì quản trị nguồn nhân lực lại
càng đóng vai trị quan trọng, tạo nên sức cạnh tranh vơ cùng lớn đối với doanh

nghiệp.
Quản trí nguồn nhân lực ln là một vấn đề khó đối với các doanh nghiệp, khơng
phải doanh nghiệp nào cùng cũng có thể làm tốt cơng tác này. Quản trị nguồn nhân
lực là một hoạt động tất yếu của tổ chức, nó là điểm cốt lõi trong quản lý doanh
nghiệp. Tất cả các hoạt động khác của doanh nghiệp sẽ không thể đạt hiệu quả tốt nếu
không làm tốt công tác quản trị nhân lực. Do đó việc tìm câu trả lời đúng cho câu hỏi
làm thế nào để quản trị nguồn nhân lực có hiệu ngày càng trở thành một vấn đề khó
khăn và thử thách lớn nhất của doanh nghiệp trong nền kinh tế chuyển giao mạnh mẽ
sang việc sử dụng máy móc, trí tuệ nhân tạo thay thế cho nguồn lực là con người hiện
nay.
Em đã thực sự nhìn ra được vấn đề này khi tham gia thực tập tại Công ty CP Kết
nối nhân lực Worrklink Việt Nam. Tại đây, em thấy được tầm quan trọng của công tác
quản trị nhân lực, những vấn đề quan trọng, vấn đề khó khăn và vấn đề thường xun
gặp phải trong cơng tác này. Có cái nhìn bao qt, tồn diện q trình quản trị kinh
doanh, mơi trường kinh doanh cũng như về mơ hình quản lý và các thức hoạt động của
công ty để, bản thân em cũng đã đúc rút cho mình được rất nhiều kiến thức về chuyên
ngành và kinh nghiệm thực tế, phục vụ cho q trình làm khóa luận tốt nghiệp và các
công việc khác sau này.
Do sự hạn chế về thời gian, kiến thức và kinh nghiệm nên báo cáo thực tập của
em cịn nhiều thiếu sót. Em rất mong nhận được sự góp ý của q cơng ty cũng như
các thầy cô trong khoa Quản trị nhân lực – Trường đại học Thương Mại để em có thể
hồn thành bài báo cáo và khóa luận tốt nghiệp của mình một cách tốt nhất.
Em xin chân thành cảm ơn!

1


PHẦN I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CP KẾT NỐI NHÂN LỰC
WORKLINK VIỆT NAM
1.1. Sự hình thành và phát triển của Công ty CP Kết nối nhân lực Worklink

Việt Nam
1.1.1. Thông tin cơ bản về Doanh nghiệp
- Tên công ty: Công ty Cổ phần Kết nối Nhân lực Worklink Việt Nam
- Tên công ty viết tắt: WORKLINK VIET NAM HRC.,JSC
- Năm thành lập: 2014
- Giấy đăng ký kinh doanh số: 0108960848 - Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội cấp
- Mã số thuế: 0108960848
- Điện thoại: 024.3734.7424
- Email:
- Website: />- Vốn điều lệ: 3.000.000.000 đồng
- Đại diện: Giám đốc Đồn Thị Thảo
- Cơng việc kinh doanh:
 Dịch vụ tuyển dụng trực tuyến.
 Dịch vụ tìm kiếm nhân sự cấp cao.
 Dịch vụ Tư Vấn Nhân Sự.
 Dịch Vụ Kiểm Tra Năng Lực
- Văn phòng trụ sở:
 Văn phòng tại Hà Nội: Tầng 4, Tháp CEO, HH2-1, đường Phạm Hùng,
Phường Mễ Trì, Quận Nam Từ Liêm, Tp Hà Nội, Việt Nam.
 Văn phòng tại HCM: Phòng 3A1, Tầng 4- Tịa nhà Win Home - 375 Đường
Nguyễn Thái Bình, Phường 12, Quận Tân Bình, TP HCM.
1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển
Ra mắt năm 2014, Worklink là thương hiệu trực thuộc VGC Group. Trong suốt
chín năm qua cơng ty vinh dự trở thành cầu nối đáng tin cậy giữa nhà tuyển dụng và
ứng viên tiềm năng, trở thành thương hiệu tuyển dụng uy tín trên thị trường và bước
đầu đã xúc tiến ra thị trường trong khu vực và thế giới. Worklink luôn hiểu rõ tầm
quan trọng của hoạt động tuyển dụng, hoạch định và phát triển con người, nhằm tối ưu
hóa nguồn lực của tổ chức. Bằng tư duy đổi mới, cách thức làm việc tân tiến và
chuyên nghiệp – thương hiệu Worklink hiện đang là đối tác của nhiều doanh nghiệp
FDI lớn trong toàn quốc, đặc biệt là các doanh nghiệp Nhật Bản.


2


1.2. Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu bộ máy tổ chức của Công ty CP Kết nối
nhân lực Worklink Việt Nam
1.2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Worklink
Tổng giám đốc

Phó giám đốc

Văn phịng
Hà Nội

Phịng
Ngơn
ngữ

Phịng
Kinh
doanh Headhunt

Văn phịng
Hồ Chí Minh

Phịng
Hành
chính –
Kế tốn


Phịng
Ngơn
ngữ

Phịng
Kinh
doanh Headhunt

Phịng
Hành
chính –
Kế tốn

Hình 1: Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Kết Nối Nhân Lực Worklink Việt Nam
(Nguồn: Phịng hành chính – kế tốn)
Có thể thấy cơng ty có một sơ đồ cơ cấu tổ chức theo kiểu trực tuyến điển hình
cho dạng sơ đồ cơ cấu tổ chức của các doanh nghiệp hiện nay. Giám đốc là người
giám sát, lãnh đạo, điều hành các công việc của Cơng ty. Phó Giám đốc sẽ đảm nhận
về những lĩnh vực nhất định và chỉ đạo trực tiếp của Giám đốc. Dưới Phó Giám Đốc là
các trưởng phỏng ở các văn phòng trụ sở. Dưới trưởng phòng sẽ là các nhóm trưởng và
nhân viên kinh doanh.
1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của bộ máy tổ chức của doanh nghiệp
Giám đốc: là người đứng đầu công ty điều hành mọi hoạt động của công ty theo
pháp luật , là người đại diện hợp pháp của công ty trước pháp luật về mối quan hệ giao
dịch điều hành hoạt động của công ty, chịu trách nhiệm về kết quả sản xuất kinh doanh
và chỉ thị cho cấp dưới .
Phó Giám đốc: Giúp việc cho giám đốc: điều hành các lĩnh vực hoạt động của
Công ty theo sự phân cấp của giám đốc và chịu trách nhiệm trước giám đốc và pháp
luật về nhiệm vụ được giám đốc phân công thực hiện.
3



Phịng hành chính – kế tốn: Phụ trách tồn bộ cơng tác kế tốn của tồn bộ cơng
ty; phụ trách nhân sự, hậu cần, và các thủ tục hành chính có liên quan tới tồn bộ hoạt
động của cơng ty.
Phịng kinh doanh - headhunt: Trực tiếp thực hiện, tiến hành tồn bộ hoạt động
kinh doanh của cơng ty, bao gồm các lĩnh vực cung cấp dịch vụ, tư vấn, chăm sóc đối
với cả ứng viên và khách hàng .
Phịng ngơn ngữ: Chịu trách nhiệm biên phiên dịch đối với các tài liệu liên quan.
Đồng thời, phiên dịch trực tiếp đối với những khách hàng, hoặc kiểm tra tiếng của ứng
viên ứng tuyển. Bên cạnh đó, thực hiện các cơng việc khác theo yêu cầu lãnh đạo.
1.3. Lĩnh vực và ngành nghề kinh doanh của Công ty CP Kết nối nhân lực
Worklink Việt Nam
 Lĩnh vực kinh doanh: Hoạt động của các trung tâm, đại lý tư vấn, giới thiệu và
môi giới lao động, việc làm.
 Ngành nghề kinh doanh:
Bảng 1.1: Ngành nghề kinh doanh của Worklink Việt Nam

Ngành
Hoạt động của các trung tâm, đại lý tư vấn, giới thiệu và môi giới lao động,
N7810
việc làm.
H5229 Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải.
G4610 Đại lý, môi giới, đấu giá hàng hóa.
M7320 Nghiên cứu thị trường và thăm dị dư luận.
L6820 Tư vấn, mơi giới, đấu giá bất động sản, đấu giá quyền sử dụng đất.
N7820 Cung ứng lao động tạm thời.
N8230 Tổ chức giới thiệu và xúc tiến thương mại
I5510 Dịch vụ lưu trú ngắn ngày
M7020 Hoạt động tư vấn quản lý

P8532 Đào tạo trung cấp.
N7830 Cung ứng và quản lý nguồn lao động.
P8560 Dịch vụ hỗ trợ giáo dục.
P8559 Giáo dục khác chưa được phân vào đâu.
(Nguồn: Phịng hành chính – kế tốn)

4


1.4. Khái quát về các nguồn lực chủ yếu của Đức Dương
1.4.1. Nguồn nhân lực
Bảng 1.2: Tình hình nhân sự tại Công ty Công ty CP Kết nối nhân lực Worklink
Việt Nam (tính đến tháng 12/2022)
Đơn vị: người
2020
2021
2022
Chỉ tiêu
Số
Tỷ lệ
Tỷ lệ
Tỷ lệ
Số lượng
Số lượng
lượng
(%)
(%)
(%)
Tổng lao động
Giới

tính
Trình
độ
Độ
tuổi
Cấp
cơng
việc

52

100

46

100

52

100

Nữ
Nam
ĐH, trên
ĐH
Cao đẳng
THPT
18 - 25
26 - 33
>33

Quản lý

52
0

100
0

46
0

100
0

51
1

98
2

52

100

46

100

52


100

0
0
38
5
9
9

0
0
73,08
9,62
17,31
17,31

0
0
31
6
9
9

0
0
67,39
13,04
19,57
19,96


0
0
36
6
10
10

0
0
69,2
11,5
19,2
19,2

Nhân viên

43

82.69

37

80.04

42

80,8

(Nguồn: Phịng hành chính – kế tốn)


 Nhận xét:
Nhìn vào bảng khái quát nguồn nhân lực của Worklink ta thấy được cơng ty hiện
đang có 52 cán bộ, nhân viên.
Cơ cấu theo độ tuổi: Độ tuổi từ 12 – 25 tuổi chiếm tỷ lệ lớn nhất, chiếm 69,2%
tổng số lao động và độ tuổi 26 - 33 tuổi chiếm tỷ lệ nhỏ nhất, chiếm 11,5%. Nhân lực
Worklink có độ tuổi từ 22 đến 30 tuổi, đây là độ tuổi vàng để phát triển doanh nghiệp.
Cơ cấu giới tính tỷ lệ nam và nữ chênh lệch rất lớn, cơng ty chỉ có duy nhất 1
nhân viên nam, chiếm 2% tổng số nhân sự của công ty, điều này gây mất cân bằng giới
tính trong mơi trường làm việc. Tuy nhiên do tính chất cơng việc của doanh nghiệp đa
phần các vị trí phù hợp với nhân sự nữ hơn nên việc chênh lệch về giới tính khó có thể
cải thiện được.
Trình độ: 100% nhân sự của cơng ty đạt trình độ ĐH và trên ĐH. Điều này cho
thất Worklink có một đơi ngũ nhân sự rất chất lượng để phát triển doanh nghiệp.
Cấp quản lý gồm 10 nhân sự, chiếm tỷ lệ 19,2%, đây là một tỷ phù hợp, không
quá cao cũng không quá thấp đối với doanh nghiệp.
=> Kết luận: Worklink có đội ngũ lao động trẻ, có trình độ cao, nhân viên đảm
bảo có đủ trình độ chun mơn để có thể thực hiện tốt cơng việc mà vị trí đang đảm
5


nhận, là nguồn lực có tiềm năng rất lớn. NLĐ đa số gắn bó với doanh nghiệp trên 1
năm nên có thể thấy Worklink đã có những chính sách đãi ngộ tốt để giữ chân NLĐ.
Tuy nhiên, sự chênh lệch về giới tính rất cao khiến mơi trường làm việc khơng được
cân bằng, gặp nhiều khó khăn trong các cơng việc đặc biệt là những công việc yêu cầu
thể.
1.4.2. Nguồn vốn
Bảng 1.3: Cơ cấu nguồn vốn của Worklink
Đơn vị: Tỷ đồng
Chênh lệch
Chênh lệch

Chỉ tiêu
Năm
Năm
Năm
(2021/2020)
(2022/2021)
2020
2021
2022
Tỷ lệ
Tỷ lệ
Số tiền
Số tiền
(%)
(%)
Vốn điều lệ

13,7

12

14,6

1,7

12,4

2,6

17,8


Vốn lưu động

72,775

70,963

73,071

1,812

2,5

2,108

2,9

Vốn cố định

31,720

30,578

32,846

1,142

3,6

2,268


6,9

118,195 113,541 120,517

4,654

3,9

6.976

5,8

Tổng vốn

(Nguồn: Phịng hành chính – kế toán)
 Nhận xét:
Qua bảng số liệu về nguồn vốn của công ty cho thấy vốn điều lệ của công ty năm
2022 tăng 2,6 tỷ đồng so với năm 2021. Tổng nguồn vốn bao gồm vốn lưu động và
vốn cố định, có sự biến động nhẹ về tổng vốn giai đoạn 2020 – 2022, tuy nhiên sự biến
động này khơng q lớn. Nhìn chung giai đoạn này các nguồn vốn đều có xu hướng
tăng.
1.4.3. Cơ sở vật chất, kỹ thuật, công nghệ
Công ty Worklink đã được thành lập 9 năm, có chỗ đứng nhất định trên thị trường,
chính vì vậy công ty rất chú trọng đầu tư cơ sở vật chất, kỹ thuật để tạo môi trường
xanh, sạch, đẹp cho nhân viên. Hiện nay tại văn phòng làm việc của Worklink có trang
bị đầy đủ bàn, gh, máy tính và điện thoại bàn cho nhân viên. Ngoài ra, cơ sở vật chất
phục vụ cho nhu cầu cá nhân của nhân viên cũng rất được chú trọng. Cơng ty có một
phòng bếp nhỏ được trang bị tủ lạnh, máy lọc nước, lị vi sóng để phục vụ nhân viên.
Hệ thống điều hòa, đèn chiếu sáng và văn phòng được trang trí đẹp mắt, có nhiều

cây xanh trong phịng làm việc để đảm bảo cân bằng môi trường sống xanh và đẹp.
Có thể thấy rằng, cơ sở vật chất, kỹ thuật, công nghệ của Worklink khá tốt, là
một trong những đãi ngộ tốt để nhân viên có mong muốn gắn bó lâu dài với doanh
nghiệp.
1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty CP Kết nối nhân lực
Worklink Việt Nam giai đoạn 2020 – 2022:
6


Bảng 1.4: Kết quả kinh doanh của công ty Worklink giai đoạn 2020 – 2022
Đơn vị: Tỷ đồng
Chênh lệch
Chênh lệch
Năm
2021/2020
2022/2021
Chỉ tiêu
Năm 2020 Năm 2021
2022
Tuyệt
Tỷ lệ
Tuyệt
Tỷ lệ
đối
(%)
đối
(%)
1. Tổng
doanh thu
2. Tổng chi

phí
3. Lợi nhuận
trước thuế
TNDN
4. Chi phí
thuế TNDN
(20%)
5. Lợi nhuận
sau thuế

16,764

18,257

21,376

1,493

8,9

3,119

17,1

12,816

13,983

15,015


1,167

9,1

1,032

7,4

3,948

4,274

6,361

0,326

8,3

2,087

48,8

0,7896

0,8548

1,272

0,652


8,3

0,418

48,9

3,1584

3,420

5,089

0,262

8,3

1,669

48,8

(Nguồn: Phịng hành chính – kế tốn)

 Nhận xét:
Nhìn vào tình hình hoạt động kinh doanh của Worklink giai đoạn 2020 - 2022 có
thể thấy các chỉ tiêu đều có xu hướng tăng. Mặc dù 2020-2021 là thời điểm dịch bệnh
Covid nhưng doanh thu của Worklink vẫn tăng nhẹ điều này chứng tỏ cơng ty đang có
chính sách phát triển tốt, bắt kịp nhu cầu thị trường khi thời điểm Covid diễn ra. Đặc
biệt năm 2022 doanh thu tăng 17,1% so với năm 2021 và lợi nhuận sau thuế tăng
48,8% so với năm 2021. Do năm 2022, là khoảng thời gian hồi phục trở lại sau dịch
bệnh, Worklink đã cải thiện tình hình kinh doanh đáng kể


7


PHẦN 2: KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ NHÂN LỰC
TẠI CÔNG TY CP KẾT NỐI NHÂN LỰC WORKLINK VIỆT NAM
2.1. Thực trạng bộ phận thực hiện chức năng quản trị nhân lực tại Công ty
CP Kết nối nhân lực Worklink Việt Nam
2.1.1. Tình hình nhân lực của bộ phận nhân sự
Bảng 2.1: Tình hình nhân lực phịng hành chính – nhân sự tại Cơng ty Worklink
giai đoạn 2020 - 2022
Đơn vị: Người
So sánh
Năm
2021/2020
2022/2021
Tiêu chí
Tuyệt Tỷ lệ Tuyệt Tỷ lệ
2020 2021 2022
đối
(%)
đối
(%)
Số lượng
4
4
5
0
0
1

25
Trình Cao đẳng
0
0
0
0
0
0
0
độ
Đại học
4
4
5
0
0
1
25
Kinh Dưới 1 năm
0
0
0
0
0
0
0
nghiệ 1-3 năm
3
3
4

0
0
1
33,3
m
Trên 3 năm
1
1
1
0
0
0
0
Giới Nam
0
0
0
0
0
0
0
tính
Nữ
4
4
5
0
0
1
25

Chức Trưởng phịng
1
1
1
0
0
0
0
vụ
Nhân viên
3
3
4
0
0
1
33,3
(Nguồn: Phịng hành chính - nhân sự)
 Nhận xét:
Qua bảng số liệu cho thấy tình hình nhân lực phịng nhân sự của Worklink khơng
có thay đổi nhiều giai đoạn 2020 - 2022. Năm 2022 tăng 1 người so với năm 2020 và
2021. Trình độ của nhân viên phòng nhân sự đều là đại học, được đào tạo đúng chuyên
ngành và có kinh nghiệm làm việc từ 1-3 năm và có người có kinh nghiệm trên 3 năm,
người có kinh nghiệm trên 3 năm là trưởng phịng. Nhìn chung thì nhân viên phịng
nhân sự của Worklink đều có trình độ chun mơn và kinh nghiệm khá ổn, có khả
năng đảm nhận và hồn thành các nhiệm vụ cấp trên giao phó.
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của bộ phận nhân sự
Nhân lực là một trong những yếu tố chủ chốt quyết định sự thành bại của cả
doanh nghiệp, chính vì thế Worklink ln chú trọng việc quan tâm đến công tác nhân
sự. Bộ phận nhân sự của Worklink được thành lập với nhiệm vụ:

 Đảm bảo nguồn lực về số lượng và chất lượng chất lượng.
 Đảm bảo hồn thành từ khâu hội nhập mơi trường làm việc, thúc đẩy NLĐ
phát triển đúng với năng lực và nguyện vọng của bản thân, nhanh chóng hịa đồng với
môi trường làm việc. Đồng thời quan tâm sâu sắc đến đời sống NLĐ đảm bảo tinh
thần làm việc tốt nhất.
8


 Đưa ra các chính sách và chiến lược phát triển nguồn nhân lực.
 Thực hiện trả công lao động.
 Giám sát các khoản thu, chi tài chính, thu hồi cơng nợ, quyết tốn thuế,…
2.1.3. Sơ đồ tổ chức của bộ phận thực hiện chức năng quản trị nhân lực
TRƯỞNG PHỊNG
HÀNH CHÍNH – KẾ
TỐN

NHÂN
VIÊN
TUYỂN
DỤNG –
ĐÀO TẠO

NHÂN
VIÊN
HÀNH
CHÍNH

NHÂN
VIÊN
C&B


NHÂN
VIÊN KẾ
TỐN

Hình 2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức phịng nhân sự tại Cơng ty Worklink
(Nguồn: Phịng hành chính – kế tốn)
Trưởng phịng hành chính – kế tốn: Phụ trách tồn bộ những cơng việc của
phòng, lên chiến lược, kế hoạch, kiểm tra và giám sát tình hình thực hiện cơng việc
của nhân viên trong phòng.
Nhân viên tuyển dụng - đào tạo: Lên kế hoạch tuyển dụng khi các phịng/ban có
nhu cầu tuyển dụng, tiến hành tuyển dụng theo quy trình của cơng ty, lên kế hoạch đào
tạo hội nhập cho nhân viên mới và các buổi đào tạo chuyên môn, thực hiện các công
việc được cấp trên giao cho.
Nhân viên hành chính: Phụ trách lưu trữ các văn bản, giấy tờ, hồ sơ nhân sự, hợp
đồng lao động, đơn xin nghỉ,...của công ty, mua bán các thiết bị, văn phòng phẩm hàng
tháng cho nhân viên,, xử lý công việc theo yêu cầu của Trưởng phòng.
Nhân viên C&B: Đảm nhận chế độ về tiền lương, thưởng cho người lao động,
xây dựng các quy chế về khen thưởng và kỷ luật đối với người lao động, đề xuất ngân
sách lương, phúc lợi và trợ cấp, theo dõi, báo cáo và điều chỉnh ngân sách thường
xuyên và các công việc khác được cấp trên giao cho.
Nhân viên kế toán: Thực hiện kiểm soát sổ sách và báo cáo quyết toán thuế, kê
khai thuế GTGT, hạch toán kế tốn lên sổ chi tiết, lập báo cáo tài chính và các công
việc khác được cấp trên giao cho.

9


2.2. Ảnh hưởng của nhân tố môi trường quản trị nhân lực đến hoạt động
quản trị nhân lực tại Công ty CP Kết nối nhân lực Worklink Việt Nam

2.2.1. Môi trường bên trong
 Mục tiêu và chiến lược
Mục tiêu của Worklink là trở thành cầu nối vững chắc giữa doanh nghiệp nguồn
nhân lực chất lượng, Công ty phát triển theo hướng kinh doanh có lợi, tăng vốn đầu tư,
tối đa hóa lợi nhuận và đem lại lợi ích cho cỗ đồng, góp phần đem lại việc làm, tạo thu
nhập cho NLĐ. Từ đó, Cơng ty đa dạng hóa ngành nghề kinh doanh, nâng cao lực
cạnh tranh và mở rông thị trường, thu hút nhiều đối tác có vốn đầu tư Nhật Bản. Vì
vậy, Cơng ty định hướng chiến lược phát triển nhân lực theo chiến lược kinh doanh,
chú trọng đào tạo đội ngũ cán bộ nhân viên trở thành nguồn lực vững mạnh để phát
triển doanh nghiệp.
Worklink luôn chú trọng vào việc xây dựng đội ngũ nhân lực mạnh cả về số
lượng và chất lượng. Các nhân sự tại Worklink đều là cử nhân của các trường đại học
như Đại học Thương Mại, Đại học Kinh tế quốc dân, Đại học Cơng nghiệp,…Họ đều
là những người có trên một năm kinh nghiệm trong lĩnh vực sale, nhân sự,…Bên cạnh
đó, các nhân sự thuộc cấp quản lý là những người có kinh nghiệm dày dặn, có kỹ năng
quản lý nhân sự tốt và có được bổ nhiệm dựa trên kết quả làm việc. Khâu đào tạo tạo
cũng được Worklink vô cùng chú trọng. Bên cạnh các khóa đào tạo về chuyên mơn,
văn hóa, Worklink cịn thường xun cử nhân viên cấp quản lý đi tham gia các khóa
học về những kỹ năng bổ trợ (ví dụ: khóa đào tạo giải quyết khiếu nại của khách hàng,
khóa đào tạo kỹ năng quản lý quan hệ khách hàng,…) sau đó về đào tạo lại cho nhân
viên với nội dung được chắt lọc và chỉnh sửa để phù hợp với tính chất của cơng ty. Với
đội ngũ nhân lực chất lượng ngay từ khâu tuyển dụng, trải qua đào tạo ngày càng trở
nên vững mạnh, Worklink đang dần thực hiện được mục tiêu và chiến lược của mình.
 Văn hóa doanh nghiệp
Worklink Việt Nam xây dựng cho mình nét văn hóa riêng biệt mang đậm tính
nhân văn, mơi trường làm việc cởi mở, hịa đồng, thân thiện, đồng nghiệp luôn vui vẻ
quan tâm giúp đỡ lẫn nhau công việc; lãnh đạo luôn lắng nghe, chia sẻ khóa khăn với
nhân viên khơng chỉ những vấn đề trong cơng việc mà cịn cả những khó khăn trong
cuộc sống. Worklink ln có những hoạt động thiết thực để gắn kết nhân sự trong
công ty với nhau, từ những việc nhỏ nhất như tổ chức sinh nhật cho nhân viên, tổ chức

các sự kiện như 8/3, 20/10, noel,.. cùng với các hoạt động Team building giúp mọi
người trong cơng ty ngày càng gắn kết với nhau hơn. Chính nét văn hóa này đã ảnh
hưởng rất tích cực tới công tác quản trị nhân lực của công ty.
 Quan điểm của nhà quản trị
Lãnh đạo của công ty là những người có nhiều năm kinh nghiệm, nhiều trải
nghiệm thực tết, vừa có năng lực về chun mơn, vừa có năng lực lãnh đạo. Họ ln
có những chính sách tạo cảm hứng làm việc cho nhân viên, thúc đẩy tinh thần cố gắng
vượt qua khó khăn, phát triển văn hóa doanh nghiệp. Với quan điểm nhân lực là yếu tố
10


hàng đầu quyết định sự thành công, cấp lãnh đạo của Worklink rất chú trọng vào công
tác quản trị nhân lực.
 Khả năng tài chính của doanh nghiệp
Worklink là cơng ty con của tập đoàn VGC Group, với nguồn tài chính và điểm
tựa vững mạnh, cơng ty ln đảm bảo được vấn đề tài chính kể cả trong thời kỳ dịch
bệnh khó khăn nhất. Yếu tố này cũng là một ưu điểm trong công tác quản trị nhân lực,
cụ thể là công ty luôn trả lương cho nhân viên đúng hạn, khơng có trường hợp nợ
lương, chi phí dành cho đào tạo cũng khá lớn.
2.2.2. Mơi trường bên ngồi
 Về kinh tế
Trong 2 năm 2020, 2021 cả thế giới phải đối mặt với đại dịch Covid -19, nền
kinh tế của nhiều quốc gia gặp khó khăn, tỷ lệ lạm phát tăng cao ảnh hưởng không nhỏ
đến các doanh nghiệp. Ở Việt Nam, trong 2 năm đại dịch nền kinh tế Việt Nam mặc dù
bị kìm hãm nhiều do ảnh hưởng của dịch Covid - 19 nhưng kinh tế vẫn có sự tăng
trưởng dương. Tuy nhiên, do đại dịch mà có hàng nghìn doanh nghiệp tại Việt Nam
phải đóng cửa, tỷ lệ thất nghiệp tăng, nhiều công ty phải cắt giảm nhân sự và nhu cầu
tuyển dụng của các công ty cũng giảm mạnh. Đây là một khó khăn rất lớn đối với các
doanh nghiệp nói chung và với Worklink nói riêng. Trong giai đoạn này, mặc dù tổng
doanh thu của cơng ty vẫn tăng nhưng tăng ít hơn sơ với những năm trước dịch và sau

dịch. Đến năm 2022, khi tình hình dịch bệnh được cải thiện, nền kinh tế bắt đầu phục
hồi thì doanh thu của Worklink lại tăng nhanh hơn, doanh thu so với 2021 tăng 10%,
dự kiến đến năm 2023 sẽ tăng nhiều hơn nữa.
 Về môi trường chính trị, pháp luật
Hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như công tác quản trị nguồn nhân lực trong
bất kỳ một doanh nghiệp nào cũng sẽ chịu trách nhiệm trực tiếp từ yếu tố pháp luật và
chính trị. Worklink ln tn thủ các chính sách, quy định của pháp luật trong công tác
quản trị nhân lực. Bộ phận nhân sự của công ty luôn cập nhật những quy định, nghị
định mới của chính phủ về các vấn đề có liên quan đến doanh nghiệp để kịp thời thay
đổi những chính sách như quy định về tăng lương, áp dụng luật lao động mới, đóng
các loại bảo hiểm và thuế cho NLĐ.
 Về văn hóa, xã hội
Thị trường lao động là mối quan tâm hàng đầu của mỗi quốc gia, mỗi doanh
nghiệp hiện nay và Đức Dương cũng không ngoại lệ. Phải thường xuyên cập nhật tình
hình, nắm bắt xu hướng nhân sự theo từng giai đoạn để có những sự điều chỉnh phù
hợp. Tại Đức Dương thì việc nghiên cứu và nắm bắt thông tin về thị trường lao động
đang thực hiện khá là tốt, phòng nhân sự thường xuyên cập nhật xu hướng biến động
của của thị trường lao động và đưa ra những chính sách phù hợp như thay đổi chính
sách tuyển dụng, chính sách lương thưởng, chính sách đào tạo để cạnh tranh thu hút
nhân lực với những doanh nghiệp cùng ngành, đưa ra mức lương bằng hoặc cao hơn
mức lương của vị trí đó trên thị trường lao động.
11


 Về đối thủ cạnh tranh
Hiện nay trên thị trường, Worklink không chỉ cạnh tranh với các đối thủ về dịch
vụ tư vấn tuyển dụng mà còn cạnh tranh cả về nhân sự. Với nhu cầu tuyển dụng và tìm
việc làm rất lớn của NLĐ và doanh nghiệp, rất nhiều công ty về dịch vụ tư vấn tuyển
dụng được thành lập và phát triển. Để phát triển doanh nghiệp, Worklink phải cạnh
tranh với rất nhiều cơng ty khác để có thể có được đội ngũ nhân lực có trình độ học

vấn, giàu kinh nghiệm và năng lực tốt về làm việc cho công ty. Với lợi thế công ty đã
vận hành được 10 năm, môi trường làm việc chuyên nghiệp, trẻ trung, năng động, chế
độ phúc lợi tốt, cơ hội thăng tiến cao, lộ trình thăng tiến rõ ràng, Worklink vẫn luôn
thu hút được nguồn nhân lực chất lượng cao về với công ty, đây là một lợi thế cạnh
tranh rất lớn của doanh nghiệp.
2.3. Thực trạng hoạt động quản trị nhân lực tại Công ty CP Kết nối nhân
lực Worklink Việt Nam
2.3.1. Thực trạng quan hệ lao động tại Worklink
Thực trạng mối quan hệ lao động giữa chủ doanh nghiệp và nhân sự ở Worklink
rất tốt, NLĐ luôn hài lịng với các chính sách lãnh đạo của chủ doanh nghiệp và luôn
tuân thủ nội quy của công ty. Nhân viên ln cảm thấy hài lịng với những quyền lợi
được hưởng khi làm việc tại Worklink và lựa chọn làm việc tại Worklink chính bởi
chế độ phúc lợi tốt. Mức lương của công ty bằng hoặc cao hơn công ty đối thủ, chế độ
thưởng đạt KPI hấp dẫn. Nhân viên chưa từng có kiến nghị gì về vấn đề trả lương,
thưởng của cơng ty. Cơng ty cũng ln đóng đủ các loại bảo hiểm cho NLĐ, đảm bảo
khi NLĐ làm việc tại Worklink sẽ được hưởng đầy đủ những chế độ theo quy định của
nhà nước. Môi trường làm việc thân thiện, thoải mái, Mối quan hệ của nhân viên ln
hịa đồng, vui vẻ, quan tâm giúp đỡ lẫn nhau trong công việc và cả trong cuộc sống
hàng ngày.
Các giấy tờ pháp lý liên quan đến NLĐ tại Worklink như hợp đồng lao động; nội
quy công ty; quy định, quyết định khen thưởng, kỷ luật,… đều rất rõ ràng, công khai
minh bạch, đảm bảo NLĐ có thể hiểu và đưa ra ý kiến nếu có điểm nào chưa hợp lý.
Tuy nhiên, do quy mô công ty nhỏ, số lượng nhân sự khơng nhiều nên tại
Worklink chưa có tổ chức Cơng đồn, khơng có người đại diện lên tiếng nếu xảy ra
vấn đề giữa Nhân viên và chủ doanh nghiệp. Thay vào đó, khi phát sinh vấn đề thì
phịng hành chính – kế toán sẽ phụ trách giải quyết.
2.3.2. Thực trạng tổ chức và định mức lao động tại Worklink
 Về tổ chức lao động
Phân công lao động: Worklink phân chia ra từng bộ phận/phịng ban chun
mơn theo tính chất cơng việc, bao gồm: Giám Đốc, Phịng hành chính – kế tốn,

Phịng kinh doanh – Headhunt và Phịng ngơn ngữ. Mỗi phịng ban sẽ có những vị trí
chức danh cụ thể với từng NLĐ và với mỗi vị trí đều được phân cơng nhiệm vụ theo
mơ tả cơng việc. Trong phịng hành chính – kế tốn gồm các vị trí: Trưởng phịng,
nhân viên kế tốn, nhân viên hành chính, nhân viên tuyển dụng – đào tạo và nhân viên
12


tạp vụ. Phòng kinh doanh – headhunt lại chia thành 4 phòng để tiện cho việc quản lý,
mỗi phòng sẽ có 1 vị trí Trưởng phịng, 1 Senior (có tùy phịng), cịn lại là Headhunter.
Nếu phịng quy mơ lớn sẽ chia thành các Team, đứng đầu là Team leader. Có thể thấy
Worklink đã phân công lao động một cách rõ ràng và khoa học, giúp NLĐ có thể dễ
dàng thực hiện các nhiệm vụ cơng việc của mình và tránh bị chồng chéo công việc, khi
giải quyết công việc cũng nhanh chóng, chun nghiệp hơn. Các vị trí được chia theo
cấp bậc rõ ràng, từ Headhunter => Senior => Team leader => Trưởng phịng, đây cũng
là lộ trình thăng tiến cho các nhân viên trong Worklink.
Thời gian làm việc tại Worklink: 8h00 – 12h00 sáng, 13h00 – 17h30 chiều từ
thứ 2 – thứ 6.
Tổ chức nơi làm việc: Tại văn phịng thì các phịng ban sử dụng chung một
khơng gian có vách ngăn phân chia giữa các phịng, nhân viên được trang bị bàn ghế,
máy tính, điện thoại bàn và văn phịng phẩm phục vụ cơng việc. Khơng gian làm việc
sạch sẽ, thoáng mát, trang bị nhiều cây xanh giúp cho không gian làm việc xanh - sạch
- đẹp hơn. Hệ thống ánh sáng, điều hịa, thơng gió được lắp đặt đầy đủ, đảm bảo điều
kiện làm việc tốt nhất cho nhân viên.
Định mức lao động: Công tác định mức lao động tại Worklink được thực hiện
dựa trên mục tiêu kinh doanh của công ty do Giám đốc đề ra. Giám đốc xây dựng bảng
định mức lao động chi tiết cho từng phòng và Trưởng phòng sẽ trực tiếp xây dựng chỉ
tiêu KPI cho mỗi cá nhân trong phịng mình. Nhìn chung, trong ba năm vừa qua thì
cơng tác định mức lao động tại công ty được thực hiện khá hiệu quả, nhân viên luôn
bám sát KPI đã đặt ra, đảm bảo hồn thành tốt cơng việc.
2.3.3. Thực trạng hoạch định nhân lực của Worklink

Thực tế, Worklink chưa thực hiện tốt cơng tác hoạch định nhân lực. Cách chính
sách về việc bổ xung nhân lực mới thường phát sinh từ tình hình thực tế, ví dụ dự kiến
thangs3 có một nhân viên headhunt nghỉ thai sản nhưng công ty không có kế hoạch
tuyển dụng trước mà đến khi nhân viên đó nghỉ thai sản được 1-2 tuần mới bắt đầu lên
kế hoạch tuyển bổ sung nhân sự. Công ty chưa thực sự chú trọng vào vấn đề dự báo sự
biến động tình hình nhân sự tại cơng ty, cũng chưa có đưa ra được những phương án
khắc phục, dẫn đến việc phải tuyển dụng gấp khi có nhân sự nghỉ việc.
Đối với nguồn cung nhân lực thì cơng ty xác định nguồn cung chủ yếu từ nhân
lực bên ngồi. Cơng ty luôn thống kê hồ sợ nhân sự trên excel để theo dõi tình hình
biến động nhân sự, khi nào cần bổ sung nhân sự sẽ có kế hoạch tuyển dụng nhân sự
mới từ bên ngồi.
Worklink xây dựng chính sách tuyển dụng/đào tạo/trả lương từ đầu năm sử dụng
cho cả năm đó. Worklink khơng có quy trình hoạch định nhân lực cụ thể. Khi phats
sinh vấn đề nếu gấp và quan trọng thì sẽ được khắc phục ngay, những vấn đề không
cấp thiết sẽ để đầu năm sau điều chỉnh lại cho phù hợp.

13


2.3.4. Thực trạng phân tích cơng việc của Worklink
Tại Worklink, mỗi nhân sự đều có một vị trí chức danh cụ thể, thực hiện công
việc dựa trên bản mô tả cơng việc và tiêu chuẩn cơng việc. Mỗi vị trí sẽ được xây dựng
bản mô tả công việc dựa theo tình hình thực tế thực hiện cơng việc tại phịng ban, vị trí
đó cần làm những nhiệm vụ gì, u cầu về trình độ học vấn, kinh nghiệm chun mơn,
kiến thức, kỹ năng như thế nào để xây dựng bản công việc phù hợp. Bản mô tả công
việc được giám đốc ký tên và lưu hành nội bộ trong công ty.
Quy trình xây dựng bản mơ tả cơng việc của Worklink diễn ra theo các bước sau:
Bước 1: Lên kế hoạch cho vị trí cần xây dựng bản mơ tả công việc
Bước 2: Khảo sát thông tin
Bước 3: Xây dựng dự thảo mô tả công việc

Bước 4: Phê duyệt và áp dụng mô tả công việc
2.3.5. Thực trạng tuyển dụng nhân lực của Worklink
Bảng 2.2: Tình hình tuyển dụng nhân lực của Công ty CP Kết nối nhân lực
Worklink Việt Nam giai đoạn 2020-2022
Đơn vị: người
So sánh (năm
So sánh (năm
2021/2020)
2022/2021)
2020
2021
2022
Tuyệt
Tỷ
Tuyệt
Tỷ lệ(%)
đối
lệ(%)
đối
Nhu cầu
4
5
8
1
12,5
3
60
Thực tế
3
4

6
1
33,3
2
50
Chênh lệch
1
1
2
0
0
1
100
75%
80%
75%
(Nguồn: Phịng hành chính – kế tốn)
 Nhận xét:
Từ bảng trên có thể thấy tình hình nhân lực của Worklink có sự thay đổi qua các
năm, thay đổi nhiều ở năm 2022. Năm 2020, Worklink có nhu cầu tuyển 4 nhân viên,
con số này tương đối nhỏ, ít nhất trong 3 năm. Sang đến năm 2021, tuy đây là năm
dịch bện diễn biến phức tạp nhưng công ty vẫn có nhu cầu tuyển thêm 5 nhân viên để
dần dần mở rộng quy mô nhân sự, một phần vì tính chất kinh doanh của cơng ty khơng
bị ảnh hưởng quá nhiều bởi dịch bệnh nên vẫn sẽ diễn ra bình thường. Năm 2022, kinh
tế phục hồi sau đại dịch, các doanh nghiệp cần tuyển thêm nhân viên khá nhiều, công
việc kinh doanh của công ty cũng trở nên khởi sắc hơn và mở rộng hơn, dẫn đến nhu
cầu tuyển dụng tăng cao vượt bậc so với các năm trước với nhu cầu tuyển là 8 nhân
viên.
Nhìn chung hiệu quả tuyển dụng của Worklink cũng đạt mực khá, thực tế tuyển
dụng các năm đều đạt 75-80% kế hoạch.

Dưới đây là số liệu tổng hợp khi tuyển dụng vị trí Nhân viên kinh doanh headhunt. Thời gian tuyển từ 01/01/2022 - 31/12/2022:
14


Bảng 2.3: Tổng hợp số liệu tuyển dụng vị trí Nhân viên kinh doanh – headhunt
tại công ty CP Kết nối Nhân lực Worklink Việt Nam
Số CV dự
Số CV
Số CV
Số người Số người Số người Số người
kiến
thu về
phù hợp
đến
đậu
đi làm
nghỉ việc
(chiếc)
(chiếc)
(chiếc)
phỏng
phỏng
chính
sau thử
vấn
vấn
thức
việc
(người)
(người)

(người)
(người)
40
55
20
12
8
6
0
(Nguồn: Phịng hành chính – kế tốn)
 Nhận xét:
Vị trí Nhân viên kinh doanh – headhunt khơng phải là cơng việc đặc thù, có thể
tuyển từ ngành quản trị nhân lực, quản trị kinh doanh,… của rất nhiều trường đại học,
do đó số lượng CV nhận về cũng tương đối cao, đạt 55 CV. Tuy nhiên, với mục tiêu
chiến lược phát triển mà công ty đặt ra yêu cầu ở khâu tuyển dụng nhân sự đầu vào
tương đối khắt khe, từ trình độ học vấn, kinh nghiệm cho tới kỹ năng đều phải đạt tiêu
chuẩn cao. Tỷ lệ đậu phỏng vấn là 66,7%, một con số tương đối cao do các ứng viên
đến vòng phỏng vấn đã được lựa chọn rất kỹ lưỡng qua vòng lọc CV. Sau khi thử việc
thì khơng có nhân sự nào nghỉ việc mà họ tiếp tục ký hợp đồng lao động chính thức
với công ty.
 Nguồn tuyển dụng:
Công ty tuyển dụng chủ yếu là nguồn bên ngồi, tuyển dụng thơng qua các
website việc làm miễn phí và trả phí như TOPCV, Vietnamworks, vieclam24h,… và
thông qua các trang mạng xã hội đặc biệt là trang facebook, hiệu quả tuyển dụng ở
facebook khá cao, số CV thu về cũng chiếm tỷ lệ lớn.
 Quy trình tuyển dụng tại Worklink tương đối bài bản, gồm các bước sau:
 Bước 1: Xác định nhu cầu tuyển dụng
 Bước 2: Xây dựng mô tả công việc dựa trên phân tích cơng việc
 Bước 3: Xác định kênh tuyển dụng, đối tượng và đăng thông báo tuyển dụng
trên các kênh.

 Bước 4: Tiếp nhận hồ sơ và sàng lọc hồ sơ
 Bước 5: Phỏng vấn qua điện thoại và phỏng vấn trực tiếp
 Bước 6: Tiếp nhận nhân sự mới và hoàn tất thủ tục nhận việc.

15



×