Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

Báo cáo thực tập Quản trị nhân lực tại Công ty tnhh dịch vụ thương mại và sản xuất bình kiên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (773.68 KB, 26 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA QUẢN TRỊ NHÂN LỰC

————

BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
ĐƠN VỊ THỰC TẬP:
CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI VÀ SẢN XUẤT
BÌNH KIÊN

Sinh viên thực hiện

: Trương Khánh Ly

Lớp

: K55U2

Mã sinh viên

: 19D210097

HÀ NỘI - 2023


MỤC LỤC
MỤC LỤC.......................................................................................................................i
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ............................................................................iii
DANH MỤC VIẾT TẮT.............................................................................................iv
LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................................1
PHẦN 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH BÌNH KIÊN....................2


1.1. Sự hình thành và phát triển của Cơng ty TNHH Bình Kiên..............................2
1.2. Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu bộ máy tổ chức của Cơng ty TNHH Bình Kiên. 2
1.2.1. Chức năng:..........................................................................................................2
1.2.2. Nhiệm vụ:.............................................................................................................2
1.2.3. Cơ cấu tổ chức:....................................................................................................3
1.3. Lĩnh vực và đặc điểm hoạt động của Công ty TNHH Bình Kiên.......................3
1.4. Khái quát về các nguồn lực chủ yếu của Cơng ty TNHH Bình Kiên.................3
1.4.1. Tình hình nhân lực.............................................................................................3
1.4.2. Vốn.......................................................................................................................5
1.4.3. Cơ sở vật chất – kỹ thuật:....................................................................................5
1.5. Một số kết quả hoạt động kinh doanh chủ yếu trong 3 năm gần đây của Cơng
ty TNHH Bình Kiên......................................................................................................6
PHẦN 2: TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ NHÂN LỰC CỦA CƠNG TY
TNHH BÌNH KIÊN.......................................................................................................7
2.1. Thực trạng bộ phận thực hiện chức năng quản trị nhân lực của Cơng ty
TNHH Bình Kiên...........................................................................................................7
2.1.1. Tình hình nhân lực..............................................................................................7
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của phịng Hành chính – Nhân sự.................................7
2.1.3. Sơ đồ tổ chức của phịng Hành chính – Nhân sự..............................................8
2.2. Ảnh hưởng của các nhân tố môi trường quản trị nhân lực tới hoạt động quản
trị nhân lực của Cơng ty TNHH Bình Kiên................................................................8
2.2.1. Các nhân tố bên ngoài.........................................................................................8
2.2.2. Các yếu tố bên trong.............................................................................................9
2.3. Thực trạng hoạt động quản trị nhân lực của Công ty TNHH Bình Kiên.......10
2.3.1. Thực trạng quan hệ lao động của Cơng ty TNHH Bình Kiên.........................10
2.3.2. Thực trạng tổ chức và định mức lao động của Cơng ty TNHH Bình Kiên.....10
2.3.3. Thực trạng hoạch định nhân lực của Công ty TNHH Bình Kiên...................11
2.3.4. Thực trạng phân tích cơng việc của Cơng ty TNHH Bình Kiên......................12
2.3.5. Thực trạng tuyển dụng nhân lực của Cơng ty TNHH Bình Kiên...................13
2.3.6. Thực trạng đào tạo và phát triển nhân lực của Công ty TNHH Bình Kiên...........15

2.3.7. Thực trạng đánh giá nhân lực của Cơng ty TNHH Bình Kiên.......................16
2.3.8. Thực trạng trả cơng lao động của Cơng ty TNHH Bình Kiên.........................16
2.3.9. Thực trạng hiệu quả sử dụng lao động của Cơng ty TNHH Bình Kiên..........17

i


PHẦN 3: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CẤP THIẾT CẦN GIẢI QUYẾT CỦA CƠNG TY
TNHH BÌNH KIÊN VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP.........................18
3.1. Đánh giá về thực trạng hoạt động, quản trị nhân lực của Cơng ty TNHH
Bình Kiên.....................................................................................................................18
3.1.1. Đánh giá tình hình hoạt động...........................................................................18
3.1.2. Đánh giá thực trạng quản trị nhân lực của Cơng ty TNHH Bình Kiên..........18
3.1.3. Những vấn đề đặt ra với hoạt động quản trị nhân lực của Cơng ty TNHH
Bình Kiên......................................................................................................................19
3.2. Phương hướng hoạt động, quản trị nhân lực của Cơng ty TNHH Bình Kiên19
3.3. Định hướng đề tài khóa luận tốt nghiệp.............................................................19
KẾT LUẬN..................................................................................................................20

ii


DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
DANH MỤC BẢNG
STT
Tên bảng
1
Bảng 1.1. Cơ cấu lao động của Cơng ty Bình Kiên năm 2022
2
Bảng 1.2: Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020 – 2022

3
Bảng 2.1: Cơ cấu phòng HCNS năm 2022
4
Bảng 2.2: Quy định thời gian làm việc
5
Bảng 2.3: Tình hình tuyển dụng lao động trong vịng 2020-2022
6
Bảng 2.4: Bản Mơ tả công việc và Tiêu chuẩn công việc của vị trí
Nhân viên Kế tốn
7
Bảng 2.5: Bảng thống kê nhân lực tuyển dụng giai đoạn 20202022
8
Bảng 2.6: Nhu cầu đào tạo năm 2022 của Cơng ty Bình Kiên
9
Bảng 2.7: Đối tượng đánh giá thực hiện cơng việc của Cơng ty
Bình Kiên
10 Bảng 2.8: Tình hình NSLĐ của Cơng ty Bình Kiên giai đoạn 20202022

STT

DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Tên biểu đồ, sơ đồ

Số trang
4
6
7
11
11
12

14
15
16
17

Trang

1

Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy của Cơng ty Bình Kiên

3

2

Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của phịng HCNS

8

3

Sơ đồ 2.2: Quy trình tuyển dụng của Cơng ty Bình Kiên

13

4

Sơ đồ 2.3: Quy trình đào tạo tại Cơng ty Bình Kiên

15


5

Biểu đồ: 1.1. Tổng vốn kinh doanh của Cơng ty Bình Kiên

5

6

Biểu đồ 2.1: Chi phí đào tạo năm 2020 - 2022

15

iii


TNHH
NLĐ
NSDLĐ
NSLĐ
HCNS
BHYT
BHXH

DANH MỤC VIẾT TẮT
Trách nhiệm hữu hạn
Người lao động
Người sử dụng lao động
Năng suất lao động
Hành chính – nhân sự

Bảo hiểm y tế
Bảo hiểm xã hội

iv


LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, các yếu tố khách hàng, đối thủ cạnh tranh
và các yếu tố khác của môi trường kinh doanh thay đổi liên tục, buộc các nhà quản trị
doanh nghiệp phải quan tâm nhiều hơn đến quản trị. Quản trị không chỉ chú ý đến mối
trường bên ngồi mà cịn quan tâm, chú ý đến môi trường nội bộ của doanh nghiệp.
Nhân lực là yếu tố quan trọng nhất, quyết định nhất trong mọi hoạt động của
doanh nghiêp, doanh nghiệp muốn ngày càng phát triển phồn vinh thì yếu tố đầu tiên
và quan trọng nhất chính là con người. Con người nắm vận mệnh của doanh nghiệp, có
thể tạo ra tất cả nhưng cũng có thể phá hủy tất cả, nhưng tất lại là yếu tố phức tạp và
đa dạng nhất. Do đó quản trị nguồn nhân lực có tầm quan trọng đặc biệt trong các chức
năng quản trị. Công tác quản trị nguồn nhân lực giúp tìm kiếm, phát triển, duy trì đội
ngũ nhân viên và quản lý có chất lượng- những người tham gia tích cực vào sự thành
cơng của cơng ty.
Để tìm hiểu sâu hơn em đã liên hệ và tiến hành thực tập nghiên cứu tình hình
hoạt động quản trị nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Dịch Vụ Thương Mại và Sản
Xuất Bình Kiên. Qua đó giúp e tích lũy thêm được nhiều kinh nghiệm thực tế cho bản
thân, và là cơ sở để hoàn thành tốt nhiệm vụ của trường, của khoa giao.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới các anh chị tại Cơng ty TNHH Bình
Kiên đã tạo điều kiện tốt nhất để em tham gia thực tập và hoành thành bản báo cáo
này. Đồng thời em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới cô giáo hướng dẫn ThS. Bùi
Thị Kim Thoa đã tận tình hướng dẫn để em hồn thành tốt sản phẩm của mình.

1



PHẦN 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CƠNG TY TNHH BÌNH KIÊN
1.1. Sự hình thành và phát triển của Cơng ty TNHH Bình Kiên
- Tên gọi đầy đủ: Cơng ty TNHH Dịch vụ Thương mại và Sản xuất Bình Kiên
- Tên giao dịch quốc tế: BINH KIEN MANUAFACTURE AND
COMMERCICAL SERVICES COMPANY LIMITED
Viết tắt: BINH KIEN MANUAFACTURE AND COMMERCICAL SERVICES
CO., LTD
- Địa chỉ: Đông Xuyên, Đông Tiến, Yên Phong, Bắc Ninh
- Điện thoại: 0353095517
- Gmail:
- Mã số thuế: 2300749107
Ngày cấp giấy phép: 16/08/2012
- Ngày hoạt động: 20/08/2012
- Logo:

Lịch sự hình thành và phát triển:
Cơng ty Bình Kiên được thành lập năm 2012 tại Bắc Ninh, với định hướng trở
thành Công ty cung cấp các nguyên vật liệu, linh kiện điện tử và các dịch vụ chuyên
nghiệp khác đến khách hàng và đối tác của mình. Sau hơn 10 năm hoạt động, Công ty
đã phát triển từ 20 nhân viên đến hơn 200 nhân viên vào thời điểm hiện tại với 2 cơ sở
hiện đại và riêng biệt cùng các xưởng sản xuất rộng rãi.
Sứ mệnh: Mang lại cho khách hàng những sản phẩm linh kiện, nguyên liệu đạt
tiêu chuẩn, với Công nghệ mới vượt trội và sự an tâm bằng đội ngũ nhân sự chuyên
nghiệp, sáng tạo và linh động.
1.2. Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu bộ máy tổ chức của Cơng ty TNHH Bình
Kiên
1.2.1. Chức năng:
- Cơng ty thực hiện sản xuất gia công và lắp ráp các mặt hàng điện tử (linh
kiện tai nghe, chip điện thoại, dây đồng hồ, …)

- Công ty cũng sản xuất gia công và kinh doanh các loại mặt hàng cơ khí: máy
móc, các chi tiết máy, các mặt hàng cơ khí dân dụng, … theo đơn đặt hàng. Các thiết
kế có thể theo Công ty tự thiết kế hoặc theo thiết kế của khách hàng.
1.2.2. Nhiệm vụ:
- Kinh doanh theo đúng ngành nghề đã đăng ký. Bảo toàn và phát triển vốn.
- Thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước theo quy định của Pháp luật.
- Không ngừng cải tiến cho phù hợp với đặc điểm, khả năng kinh doanh của
doanh nghiệp, đa dạng về hàng hoá kinh doanh đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
2


- Chăm lo đời sống tinh thần vật chất và bồi dưỡng, nâng cao trình độ văn hóa,
trình độ khoa học kỹ thuật chuyên môn cho cán bộ, công nhân viên chức.
- Thực hiện đầy đủ và có trách nhiệm với các hợp đồng mà Công ty đã ký kết.
- Tuân thủ quy định của Nhà nước về bảo vệ mơi trường, an tồn trật tự xã hội,
cơng tác phịng cháy chữa cháy.
1.2.3. Cơ cấu tổ chức:
Giám Đốc Cơng ty

Phó Giám Đốc

Phịng Hành
chính-Nhân sự

Phó Giám Đốc

Phịng Kế Tốn

Phịng kỹ thuật


Các xưởng sản
xuất

Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy của Cơng ty Bình Kiên
Nguồn: Phịng Hành chính-Nhân Sự
1.3. Lĩnh vực và đặc điểm hoạt động của Công ty TNHH Bình Kiên
Cơng ty TNHH Bình Kiên là Cơng ty sản xuất nguyên vật liệu, linh kiện điện tử
thuộc lĩnh vực sản xuất vật chất. So với các ngành sản xuất khác, ngành sản xuất linh
kiện, vật liệu, máy móc có những nét đặc thù riêng biệt thể hiện ở sản phẩm và q
trình sản xuất.
Đặc điểm hoạt động của Cơng ty:
- Sản xuất linh kiện điện tử (tai nghe, chip điện thoại, dây đồng hồ, …)
- Sản xuât và lắp đặt máy móc, thiết bị.
- Liên doanh liên kết với các tổ chức kinh tế trong và ngoài nước trong các
lĩnh vực sản xuất, kinh doanh, dịch vụ…
- Cung ứng và phân phối sản phẩm chất lượng tới người tiêu dùng với chi phí
tối ưu nhất.
1.4. Khái quát về các nguồn lực chủ yếu của Cơng ty TNHH Bình Kiên
1.4.1. Tình hình nhân lực
Từ những ngày mới thành lập, Cơng ty Bình Kiên chỉ có quy mơ nhỏ với 20
thành viên ở các phòng ban khác nhau. Giờ đây, với sự lớn nhanh không ngừng nghỉ,
Công ty đã mở rộng quy mô lao động với hơn 200 nhân viên, công nhân với nhiều
trình độ, cấp bậc khác nhau.

3


Bảng 1.1. Cơ cấu lao động của Cơng ty Bình Kiên năm 2022
(Đơn vị: Người)
STT

Cơ cấu lao động
Số lượng
Tỷ lệ
Ghi chú
Nam
132
52,38%
1
Theo giới tính
Nữ
120
47,62%
Từ 18-25 tuổi
100
39,68%
2
Theo độ tuổi
Từ 26-35 tuổi
111
44,05%
Trên 35 tuổi
41
16,27%
Đại học
52
20,64%
3
Theo trình độ
Cao Đẳng
135

53,57%
Trung cấp
65
25,79%
Nguồn: Phịng Hành chính - Nhân sự
Nhận xét: Qua bảng trên ta có thể thấy:
- Mặc dù việc sản xuất, lắp đặt nghe có vẻ thiên về sử dụng nam giới nhiều
hơn nhưng thực chất Công ty cũng sản xuất gia công những linh kiện điện tử nhỏ đòi
hỏi sự kiên nhẫn và tỉ mỉ nên tỉ lệ nữ giới làm trong Công ty không chênh lệch quá
nhiều so với nam giới, chỉ chênh lệch khoảng hơn 4% (nam nhiều hơn nữ). Ngoài ra, tỉ
lệ nữ giới làm ở văn phòng lớn hơn so với nam giới.
- Công việc ở các xưởng sản xuất, kỹ thuật đòi hỏi nhiều về mặt tinh thần và
sức khỏe nên độ tuổi trên 35 chiếm khá ít, chỉ 16,27%. Cơng ty thiên về lao động trẻ,
họ có ưu điểm nhanh nhẹn, nhiều sức khỏe, năng động nhưng bên cạnh đó cũng cịn
kém về mặt kinh nghiệm.
- Trình độ Đại học chỉ chiếm 20,64%, chủ yếu là các vị trí quản lý cấp cao,
cấp trung, trưởng các bộ phận và nhân viên văn phịng khác. Trình độ cao đẳng chiếm
tỷ lệ cao nhất trong cơ cấu lao động của Công ty với 53,57%. Trình độ trung cấp
chiếm 25,79%, chủ yếu là những nhân viên lao Công, bảo vệ, nhân viên trong khu vực
kho. Mặc dù vậy, trong tương lai Công ty cần có những chính sách phát triển và nâng
cao trình độ nhân lực hơn nữa, tăng tỷ lệ lao động có trình độ Đại học hơn nữa, nâng
cao u cầu trong q trình tuyển dụng nhân lực cho Cơng ty.

4


1.4.2. Vốn
Biểu đồ: 1.1. Tổng vốn kinh doanh của Công ty Bình Kiên
(Đơn vị: Tỷ đồng)


35

32

30
25

25
20

19

15
10
5
0

Năm 2020

Năm 2021

Năm 2022

Tổng vốn

Nguồn: Phịng Kế Tốn
Có thể thấy tổng vốn kinh doanh của Cơng ty Bình Kiên khơng ngừng tăng lên
qua các năm tuy nhiên mức tăng không cao. Một phần cho thấy sự phát triển của Công
ty chưa thực sự tốt.
1.4.3. Cơ sở vật chất – kỹ thuật:

Cơng ty Bình Kiên sở hữu 2 xưởng sản xuất – kỹ thuật, mỗi xưởng có diện tích
hơn 400m2 và 1 văn phịng hoạt động 2 tầng tại Bắc Ninh. Các xưởng đều được trang
bị máy móc hiện đại liên quan đến Cơng việc, được bảo trì và thay mới thường xuyên.
Hệ thống ánh sang và điều hòa cũng được thiết kế rất chi tiết, đảm bảo cung cấp không
gian làm việc thoải mái cho nhân viên.
Tuy nhiên, Bình Kiên vẫn chỉ là Cơng ty có quy mơ vừa và nhỏ, nguồn vốn cịn
hạn chế nên cơ sở vật chất chưa thực sự hoàn thiện, như các phòng làm việc còn nhỏ
hẹp và phòng ăn quá bé so với số lượng nhân viên.

5


1.5. Một số kết quả hoạt động kinh doanh chủ yếu trong 3 năm gần đây của
Cơng ty TNHH Bình Kiên
Bảng 1.2: Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020 – 2022
So sánh
So sánh
202
2020/2021
2021/2022
TT
Chỉ tiêu
Đơn vị
2020 2021
2
Chên
Tỷ
Chên
Tỷ
h lệch trọng h lệch trọng

1
Doanh thu
Tỷ đồng
96
120 167
24
125
47
139.1
Lợi nhuận
2
Tỷ đồng
50
64
110
14
128
46
171.87
trước thuế
Lợi nhuận
140.5
3
Tỷ đồng
37
52
78
15
26
150

sau thuế
4
Thu nhập
Triệu
4
bình qn
đồng
6,52
7,25
8,1 0.73 111.2 0.85 111.72
đầu người
/tháng
Nguồn: Phịng Kế Tốn
Có thể nhận thấy, doanh thu của cơng ty tăng qua các năm nhưng do dịch covid
suốt năm 2020-2022 nên vào năm 2020,2021 doanh thu tăng không nhiều. Đến năm
2022, sau khi tình hình dịch bệnh tương đối ổn định, doanh thu cơng ty có bước nhảy
khá đáng kể. Tuy nhiên cuối 2022, đầu 2023 được dự đoán là bước chững của kinh tế
tồn cầu nên tình hình kinh doanh của công ty hơi chậm lại so với đà phát triển trước
đó.
Mức thu nhập Lương BQ/tháng của Cơng ty là một mức lương khá cạnh tranh
với mức dao động trung bình tăng là hơn 500.000/năm. Tuy nhiên với mức tăng này
chỉ vừa đủ đáp ứng được nhu cầu của nhân viên và người lao động. Trong tương lai,
Công ty cần xây dựng cho mình những chính sách và kế hoạch phát triển, mở rộng thị
trường hơn nữa giúp tăng mức thu nhập cho người lao động trong Công ty.

6


PHẦN 2: TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ NHÂN LỰC CỦA CƠNG TY
TNHH BÌNH KIÊN

2.1. Thực trạng bộ phận thực hiện chức năng quản trị nhân lực của Công ty
TNHH Bình Kiên
2.1.1. Tình hình nhân lực
Sở hữu số lượng nhân lực tương đối lớn (hơn 200 nhân sự) nên hoạt động Quản
trị Nhân lực tại Bình Kiên ln được đội ngũ lãnh đạo đặc biệt chú trọng và quan tâm.
Nhân lực của phịng Hành chính – Nhân sự bao gồm 05 người, tất cả đều có bằng đại
học. Do đặc thù cơng việc, nhân viên thuộc phịng HCNS đều là nữ.
Bảng 2.1: Cơ cấu phòng HCNS năm 2022
ST
T
1

Chức vụ

Trưởng phòng
HCNS

Số
lượn
g
1

Độ
tuổi

Nhiệm vụ

33

Quyết định và phê duyệt các vấn đề liên

quan thuộc chức năng và nhiệm vụ của
Phòng; Thực hiện tham mưu cho ban GĐ
về các vấn đề liên quan đến tình hình
nhân lực của Cơng ty.
2 Nhân viên C&B
2
27,25 Làm việc trực tiếp về mảng lương thưởng
và chế độ chính sách; Kiểm tra, giám sát
việc chấm công; Lập hồ sơ làm thẻ ATM
cho nhân viên và làm việc với ngân hàng.
3 Nhân viên tuyển
1
24 Tìm hiểu nhu cầu tuyển dụng; Sàng lọc
dụng
hồ sơ các ứng viên; Theo dõi và đo lường
hiệu quả của ứng viên;…
4 Nhân viên Hành
1
26 Tiếp nhận các loại giấy tờ, hồ sơ, cơng
chính, văn phịng
văn,… được gửi đến công ty; Lưu trữ các
loại giấy tờ, thủ tục quan trọng
Nguồn: Phòng HCNS
Với số lượng nhân viên phòng Hành chính Nhân sự là 05 nhân viên, có thể nói
cơng tác liên quan đến hành chính nhân sự tại Cơng ty được đảm bảo, các công việc
đều được phân chia rõ ràng thông qua nhiệm vụ của từng nhân viên trong phịng. Nhân
viên đều có kinh nghiệm làm việc hoặc thâm niên làm việc tại công ty, đây là nền tảng
để họ thực hiện công việc một cách hiệu quả.
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của phịng Hành chính – Nhân sự
 Chức năng:

- Tham mưu, đề xuất cho Ban Giám đốc để xử lý các vấn đề thuộc tổ chức
hành chính nhân sự.

7


- Hỗ trợ các phòng ban khác trong việc quản lý nhân sự và là cầu nối giữa Ban
Giám đốc và Người lao động.
- Thực hiện công tác tuyển dụng đảm bảo số lượng và chất lượng theo yêu cầu
và chiến lược của công ty.
- Xây dựng quy chế lương thương, các biện pháp khuyến khích – kích thích
người lao động làm việc; Thực hiện các chế độ cho người lao động.
 Nhiệm vụ:
- Quản lý công tác nhân sự của doanh nghiệp: Xây dựng cơ cấu tổ chức nhân
sự cho các phòng ban trong doanh nghiệp. Xây dựng quy chế tiền lương, nội quy lao
động, các quy chế làm việc và quy trình, quy chế trong cơng tác tuyển dụng, đào tạo,
bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, khen thưởng, kỷ luật, đánh giá đối với nhân viên
- Quản lý các cơng tác hành chính: Xây dựng quy chế và thực hiện công tác
văn thư, lưu trữ, quản lý hồ sơ pháp lý của doanh nghiệp. Thực hiện các thủ tục hành
chính pháp lý, soạn thảo các văn bản hành chính (lịch cơng tác tuần, sắp xếp lịch họp,
lịch làm việc, …), và tổ chức các cuộc họp, sự kiện hàng năm của doanh nghiệp.
- Quản lý hoạt động của nhân viên phịng hành chính nhân sự: Hàng năm cần
xây dựng chiến lược, kế hoạch ngân sách, kế hoạch công việc của phòng. Tiến hành tổ
chức bộ máy nhân sự, phân cơng cơng việc trong phịng hợp lý để hồn thành kế hoạch
hoạt động đã đặt ra. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Ban giám
đốc.
2.1.3. Sơ đồ tổ chức của phịng Hành chính – Nhân sự
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của phòng HCNS
Trưởng phịng
HCNS


Nhân viên C&B

Nhân viên tuyển
dụng

Nhân viên Hành
chính văn phịng

Nguồn: Phịng HCNS
2.2. Ảnh hưởng của các nhân tố môi trường quản trị nhân lực tới hoạt động
quản trị nhân lực của Cơng ty TNHH Bình Kiên
2.2.1. Các nhân tố bên ngồi
 Lực lượng lao động:
Hiện nay, nguồn nhân lực của Việt Nam tương đối dồi dào. Năm 2021 tổng dân
số nước ta là 98,51 triệu người, trong số này, 50,5 triệu người đang ở độ tuổi lao động,
chiếm tới 67,7% dân số. Tỷ trọng dân số tham gia lực lượng lao động ở nhóm tuổi từ
8


25-29 là cao nhất. Điều này rất có lợi cho Cơng ty do cơ cấu cơng ty u cầu nhiều
nhóm lao động trẻ dưới 35. Tuy nhiên, số lượng đông nhưng chất lượng nguồn nhân
lực Việt Nam đang ở mức thấp trong bậc thang quốc tế, không đủ lao động có chun
mơn, tay nghề cao. Số lượng lao động có chuyên môn chỉ là 24,1% triệu lao động, số
liệu năm 2021. Cơng ty Bình Kiên tỉ lệ nhân viên có bằng ĐH chỉ chiếm 20,64% còn
thấp. Điều này gây áp lực khá lớn lên bộ phận tuyển dụng khi mà thị trường thiếu hụt
nhân lực chất lượng cao mà Công ty thì có nhu cầu về mặt này.
 Đối thủ cạnh tranh:
Do vị trí Cơng ty thuộc vị trí khá thuận lợi gần Khu công nghiệp Samsung và
trong năm 2023 sẽ hồn thiện khu cơng nghiệp n Phong 2C mà Cơng ty sẽ đưa trụ

sở về đây. Vì vậy, Cơng ty có tương đối đối thủ cạnh tranh. Điều này gây khó khăn
cho hoạt động quản trị nhân lực của Cơng ty khi mà vừa phải tìm kiếm nguồn nhân lực
mới vừa phải thực hiện chính sách lương thưởng đãi ngộ tốt để giữ chân người lao
động. Việc quản trị nhân lực của công ty phải được theo dõi và đổi mới thường xuyên,
kịp thời thay đổi nếu không đối thủ cạnh tranh sẽ lợi dụng, lôi kéo những người có
trình độ.
 Chính trị - pháp luật:
Chính sách về tiền lương tối thiểu là cơ sở để bộ phận nhân sự xây dựng hệ thống
thang bảng lương và quy chế trả công lao động đảm bảo phù hợp với quy định của
Chính phủ và cơng bằng cho người lao động. Đòi hỏi giải quyết tốt mối quan hệ về lao
động, Bộ luật Lao động của Việt Nam thường xuyên thay đổi các điều khoản. Chính vì
thế Cơng ty phải thường xuyên cập nhật và điều chỉnh các chính sách về tiền lương,
đãi ngộ, quan hệ lao động, quy định nghỉ thai sản, …cho phù hợp.
2.2.2. Các yếu tố bên trong
 Văn hóa cơng ty:
Mục tiêu mà Ban lãnh đạo cơng ty hướng tới là khuyến khích NLĐ tích cực làm
việc, nâng cao hiệu quả cơng việc và gắn bó lâu dài với Công ty, coi nơi làm việc là
ngôi nhà thứ 2 của mình. Nguồn nhân lực là vai trị cốt lõi của doanh nghiệp, là nền
tảng giúp Bình Kiên ngày càng phát triển. Vì thế, Cơng ty ln quan tâm đến đời sống
của nhân viên bằng nhiều hình thức như: thường xuyên tổ chức các sự kiện: 8/3,
20/10, Men’s Day, tặng q cho tồn thể Cơng ty vào những ngày như trung thu, quốc
tế lao động, …thưởng công nhân viên có thành tích lao động xuất sắc.
 Chiến lược phát triển:
Cần phải tạo ra một đội ngũ quản lý, nhân lực phù hợp phục vụ cho chiến lược
phát triển kinh doanh của Cơng ty, bởi nếu trình độ hay kinh nghiệm mà nhân lực
không đáp ứng được cho chiến lược phát triển của Cơng ty thì sẽ khiến cho chiến lược
thất bại. Điều này đòi hỏi đội ngũ quản trị nhân lực cần không ngừng đào tạo nhân lực,
điều chỉnh phù hợp với chiến lược mà công ty đưa ra.
 Khả năng tài chính:


9


Tình hình tài chính của Cơng ty liên quan trực tiếp đến hoạt động quản trị nhân
lực. Tài chính phát triển kéo theo các hoạt động liên quan đến quản trị nhân lực được
quan tâm, phát triển nhiều hơn. Tương tự nếu tài chính cơng ty kém thì các hoạt động
như trả lương, đãi ngộ hay đào tạo cũng sẽ bị chững lại.
Trong những năm vừa qua, tình hình tài chính của Cơng ty có nhiều sự phát triển.
Bên cạnh những hoạt động liên quan đến tài chính, cơng ty đã có những chính sách
đầu tư vào hoạt động quản trị nhân lực. Hàng năm, cơng ty đều trích ra một khoản phí
để thực hiện các hoạt động quản trị nhân lực như đào tạo, tuyển dụng…
2.3. Thực trạng hoạt động quản trị nhân lực của Cơng ty TNHH Bình Kiên
2.3.1. Thực trạng quan hệ lao động của Công ty TNHH Bình Kiên
Tại Cơng ty TNHH Bình Kiên, chủ thể chính trong quan hệ lao động là người sử
dụng lao động và người lao động. Nhân lực trong Công ty chiếm đa số là trình độ Cao
đẳng, Đại học nên họ có những hiểu biết nhất đinh về các chính sách lao động trong
Bộ Luật lao động và những kiến thức cơ bản về quan hệ lao động.
Tại mỗi xưởng và văn phịng ln đặt một hịm thư góp ý để NLĐ có thể viết ra
những đóng góp, ý kiến của mình về cơng việc, nhà quản lý hay khơng gian làm việc.
Hàng tuần đều có buổi trao đổi giữa công nhân với quản lý xưởng, nhân viên cùng với
trưởng phịng đó để trao đổi về những cơng việc trong tuần. Chính vì vậy, ban lãnh
đạo Cơng ty có thể lắng nghe ý kiến từ phía NLĐ để đưa ra những phương án kinh
doanh hiệu quả, đảm bảo quyền lợi cho NLĐ.
Tuy nhiên, việc đặt hịm thư góp ý hay trao đổi hàng tuần đôi khi không kịp thời
tiếp nhận hay xử lý thơng tin. Cơng ty có thể tạo gmail nội bộ hoặc một kênh chuyên
để NLĐ có thể đóng góp ý kiến, kiến nghị của mình một cách nhanh chóng hơn.
 Hợp đồng lao động: Các điều khoản trong hợp đồng lao động với người lao
động được quy định rõ ràng, cụ thể và tuân thủ theo Bộ luật lao động. Tất cả công
nhân viên (trừ nhân viên học việc, thực tập sinh) đều có hợp đồng lao động chính thức
với cơng ty theo các thời hạn hợp đồng khác nhau NSDLĐ và NLĐ thông qua thỏa

thuận rõ ràng, thống nhất các điều khoản mới kí hợp đồng chính thức.
2.3.2. Thực trạng tổ chức và định mức lao động của Cơng ty TNHH Bình Kiên
 Phân cơng lao động
Công ty tổ chức lao động được phân chia theo phòng ban chức năng, mỗi phòng
ban chức năng sẽ thực hiện một nhiệm vụ, hoạt động trong công ty, được hướng dẫn
và có sự hợp tác, liên kết với nhau tạo thành mắt xích khơng thể thiếu trong việc thực
hiện mục tiêu hoạt động kinh doanh của Công ty.
Đối với khối văn phịng, Cơng ty trang bị tại nơi làm việc đầy đủ các thiết bị cần
thiết hỗ trợ cho q trình làm việc hiệu quả, bố trí văn phịng làm việc sắp xếp khoa
học, thống mát, có hệ thống máy tính kết nối nội bộ, máy in, máy photo, fax, điện
thoại, tủ lạnh, bình nước, bàn ghế, tủ đồ... Các phịng ban được bố trí gần nhau thuận
lợi cho việc trao đổi.

10


Đối với các xưởng, phịng kỹ thuật, Cơng ty đều sử dụng máy móc hiện đại,
thường xun được bảo trì và thay mới. Trang bị điều hòa, đèn led tại các bàn gia
công. Bàn ghế sắp xếp khoa học và rộng rãi. Các hướng dẫn làm việc và hướng dẫn an
toàn lao động được treo trên các bàn làm việc.
 Định mức lao động:
Công ty tiến hành định mức lao động theo thời gian.
Bảng 2.2: Quy định thời gian làm việc
Thời điểm

Thời gian ( từ thứ 2 - thứ 7)

Sáng

07:30 - 11:30


Chiều

13:00 - 17:00

Nghỉ trưa

11:30 - 13:00

Chủ nhật

OFF

Nguồn: Phịng HCNS
Cơng ty thường áp dụng định mức công việc bằng cách hình thức khốn khối
lượng cơng việc trong một khoảng thời gian nhất định. Việc định mức này chủ yếu dựa
vào cảm quan đánh giá, kinh nghiệm của cán bộ quản lý để đưa ra mức định mức thời
gian tối đa cho một công việc nhất định.
2.3.3. Thực trạng hoạch định nhân lực của Cơng ty TNHH Bình Kiên
Theo định kỳ 6 tháng, Phịng HCNS của Cơng ty sẽ thực hiện hoạch định nhân
lực của công ty dựa vào nhu cầu nhân lực của các phịng ban, từ đó đưa ra các chiến
lược, chính sách, kế hoạch nhân lực dựa trên chi phí dự trù. Từ đó sẽ phân bổ nhiệm
vụ về cho các phịng ban thực hiện giúp cho Cơng ty đảm bảo được nguồn nhân lực về
cả số lượng và chất lượng.
Ngoài ra, việc hoạch định nhân lực của Cơng ty cịn dựa trên cơ sở phương
hướng, mục tiêu, nhiệm vụ, tiến hành xây dựng các loại chiến lược, kế hoạch hoạt
động kinh doanh của công ty kỳ tiếp theo.
Bảng 2.3: Tình hình tuyển dụng lao động trong vịng 2020-2022
(Đơn vị: Người)
Chỉ tiêu


2020

2021

2022

Kế hoạch

27

32

54

Thực tế

25

31

52

Chênh lệch

2

1

2

Nguồn: Phòng HCNS

11


Nhận xét: Ta có thể thấy do dịch covid nên năm 2020,2021 Cơng ty tuyển dụng
tương đối ít, việc tuyển dụng có thể do cơng nhân viên ở xa khơng thể tiếp tục làm
việc. Đến năm 2022, khối lượng công việc tăng lên, Công ty định hướng mở rộng
xưởng nên số lượng tuyển dụng tăng hơn nhiều so với 2 năm trước. Sự chênh lệch
không quá lớn giữa kế hoạch và thực tế, ta thấy được công tác hoạch định của Cơng ty
khá hồn thiện.
2.3.4. Thực trạng phân tích cơng việc của Cơng ty TNHH Bình Kiên
- Về quy trình Phân tích cơng việc:
Bước 1: Phịng nhân sự soạn thảo và gửi cơng văn cho các phịng ban đề nghị
thực hiện phân tích cơng việc cho tất cả các vị trí chức vụ trong phịng ban.
Bước 2: Các trưởng phịng ban nghiên cứu và hồn thiện bảng liệt kê cơng việc
của cá chức danh trong phòng ban.
Bước 3: Các phòng ban tổ chức họp nhằm đóng góp, bổ sung, hồn thiện bảng
phân tích cơng việc của phịng mình. Sau đó soạn thảo thành bản hồn chỉnh và gửi lại
cho phịng Nhân sự
Bước 4: Phịng Nhân sự rà sốt và đánh giá lại, sau đó trình lên Giám đốc ký
duyệt
Bước 5: Sau khi được Giám đốc ký duyệt, phòng Nhân sự triển khai thực hiện và
lưu trữ thông tin về phân tích cơng việc
Dưới đây là ví dụ bản Mơ tả cơng việc và Tiêu chuẩn cơng việc của vị trí Nhân
viên Kế tốn
Bảng 2.4: Bản Mơ tả cơng việc và Tiêu chuẩn cơng việc của vị trí Nhân viên Kế tốn
BẢN MƠ TẢ CƠNG VIỆC, TIÊU CHUẨN CƠNG VIỆC CHO VỊ TRÍ NHÂN
VIÊN KẾ TỐN
I. Thơng tin chung

Vị trí: Nhân viên Kế tốn
Số lượng: 01
Địa điểm làm việc: Đơng Xun, Đông Tiến, Yên Phong, Bắc Ninh
Người quản lý trực tiếp: Trưởng phịng Kế tốn
II. Mơ tả cơng việc
 Kiểm tra các số liệu và tiến hành đối chiếu giữa các phòng ban
 Lập bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, bảng cân đối kế toán, các báo
cáo khác để tổng kết tình hình theo yêu cầu
 Thu thập tất cả thông tin và ghi chép lại để lập báo cáo tài chính. Kiểm tra kỹ
các khoản nghiệp vụ phát sinh và số dư cuối kỳ có trùng khớp với báo cáo chi tiết.
 Thực hiện triển khai, xây dựng các thủ tục kế toán dựa trên các thủ tục hiện tại.
 Theo dõi công nợ và quản lý cơng nợ tồn doanh nghiệp.
III. u cầu cơng việc:
 Tốt nghiệp Cao đẳng trở lên thuộc ngành kế toán, kiểm tốn, tài chính.
12




Có năng lực nghiệp vụ kế tốn, có khả năng tổng hợp, nắm vững chế độ kế

toán.
Tự tổ chức, sắp xếp và xây dựng kế hoạch để thực hiện nhiệm vụ được phân cơng.
 Biết tổng hợp và phân tích báo cáo. Thi hành nhiệm vụ chính xác và đúng qui định.
 Có kiến thức cơ bản về cơng nghệ qui trình sản xuất trong cơng ty
 Sử dụng máy vi tính thành thạo (phần mềm excel, phầm mềm kế tốn)
 Ưu tiên các ứng viên có kinh nghiệm làm việc
IV. Quyền lợi:
 Làm việc trong môi trường năng động, trẻ trung, chuyên nghiệp.
 Full chế độ bảo hiểm, sinh nhật, …

 Mức lương cạnh tranh, các khoản thưởng theo năng lực hàng tháng. (Trao đổi
khi phỏng vấn)
V. Cách thức ứng tuyển
 nộp CV về mail:
 nộp trực tiếp tại văn phịng.


Nhận xét: Đánh giá tổng quan, cơng tác phân tích cơng việc tại Bình Kiên được
thực hiện tương đối bài bản. Các vị trí cơng việc, chức danh tại Bình Kiên từ Thực tập
sinh, Nhân viên, Trưởng phịng, đều có bản mơ tả cơng việc, bản tiêu chuẩn công việc
chi tiết và rõ ràng.
2.3.5. Thực trạng tuyển dụng nhân lực của Cơng ty TNHH Bình Kiên
Quy trình tuyển dụng của Cơng ty Bình Kiên:
Sơ đồ 2.2: Quy trình tuyển dụng của Cơng ty Bình Kiên

Xác định
nhu cầu
tuyển dụng

Thơng báo
tuyển dụng

Tuyển mộ

Tuyển chọn

Đưa ra quyết
định tuyển
dụng


Nguồn: Phòng HCNS
- Xác định nhu cầu tuyển dụng: hàng năm, phịng hành chính nhân sự đều xây
dựng kế hoạch tuyển dụng dựa theo nhu cầu tuyển dụng của từng phòng ban và chiến
lược kinh doanh của công ty. Công tác xây dựng kế hoạch tuyển dụng được công ty
thực hiện đầy đủ và chính xác.

13


-   Tuyển mộ: Nguồn tuyển mộ bao gồm nguồn bên trong (nội bộ) và nguồn bên
ngồi (thơng qua facebook của Cơng ty). Tuy nhiên, q trình tuyển mộ chưa hiệu quả,
số lượng ứng viên cho mỗi đợt tuyển dụng còn thấp, chủ yếu qua giới thiệu từ các mối
quan hệ. Các trang đăng tin của Cơng ty cịn rất hạn chế, Cơng ty khơng có website
riêng và cịn ít sử dụng các công cụ tuyển dụng chuyên dùng như Linkedin, TopCv, ...
-   Tuyển chọn: được thực hiện theo hình thức phỏng vấn trực tiếp (thường là
phỏng vấn theo hội đồng gồm 3 người cho những vị trí nhân viên bình thường; 4-5
người cấp cao là Giám đốc, trưởng các phịng ban, … phỏng vấn cho vị trí cấp trung
và cấp cao, vị trí cơng nhân thường chỉ có nhân viên tuyển dụng và quản lý tại xưởng
đó phỏng vấn).
-   Đưa ra quyết định tuyển chọn: sau khi các ứng viên tham gia phỏng vấn, kết
quả được thông báo lại cho ứng viên qua email hoặc SĐT sau chậm nhất 4 ngày kể từ
ngày phỏng vấn. Những ứng viên được trúng tuyển được tham gia vào quá trình hội
nhập nhân viên mới tại công ty.
Bảng 2.5: Bảng thống kê nhân lực tuyển dụng giai đoạn 2020-2022
STT

Nội dung

2020


2021

2022

1

Tổng số lao động

25

31

52

2

Trình độ Đại học

5

7

6

3

Trình độ Cao đẳng

10


8

12

4

Trình độ Trung cấp

10

16

34

Nguồn: Phịng HCNS
Nhận xét: Q trình tuyển dụng tại Cơng ty TNHH Bình Kiên được tiến hành
thường xuyên và liên tục. Tuy nhiên việc xác định nhu cầu tuyển dụng chưa thực sự
tốt nên trong quá trình hoạt động tốn nhiều chi phí hơn cho việc tuyển dụng. Khâu
tuyển chọn nhân lực chỉ được diễn ra với một vòng phỏng vấn trực tiếp nên chưa có
được đánh giá tốt nhất về ứng viên ở nhiều mặt.

14


2.3.6. Thực trạng đào tạo và phát triển nhân lực của Cơng ty TNHH Bình Kiên
Quy trình đào tạo của Cơng ty Bình Kiên:
Sơ đồ 2.3: Quy trình đào tạo tại Cơng ty Bình Kiên

Xác định nhu
cầu đào tạo


Xây dựng kế
hoạch đào tạo

Triển khai kế
hoạch đào tạo

Đánh giá kết
quả sau đào tạo

Nguồn: Phòng HCNS
- Xác định nhu cầu đào tạo: Việc xác định nhu cầu đào tạo cũng được thực
hiện dựa trên việc tập hợp nhu cầu của từng loại lao động đã tuyển dụng: Các xưởng
sản xuất, Hành chính – nhân sự, Phịng Kế Tốn, … căn cứ vào kế hoạch sản xuất năm
và các chương trình hoạt động trong năm của Công ty, để xác định nhu cầu đào tạo các
nghiệp vụ riêng (Về số lượng người được đào tạo, nội dung đào tạo).
Bảng 2.6: Nhu cầu đào tạo năm 2022 của Cơng ty Bình Kiên
ST
T
1
2

Phịng
Các xưởng
sản xuất
Phịng kỹ
thuật

Số
lượng

20
3

Nội dung đào tạo

Hình thức đào tạo

Đào tạo tay nghề; hội nhập nhân lực

Đào tạo nội bộ

Lắp ráp, vận hành các máy móc mới;
Tham gia các khóa học cơng nghệ mới

Mời giảng viên
hướng dẫn

Nguồn: Phòng HCNS
- Xác định mục tiêu đào tạo: Căn cứ vào nhu cầu đào tạo của bộ phận để chia
ra mục tiêu đào tạo tuỳ thuộc vào từng lao động, không xem xét mục tiêu đào tạo của
riêng cá nhân.
- Chi phí đào tạo:
Biểu đồ 2.1: Chi phí đào tạo năm 2020 - 2022
Đơn vị: triệu đồng

Nguồn: Phòng HCNS
15




×