Tải bản đầy đủ (.pdf) (129 trang)

Đầu tư phát triển hệ thống quản lý thông tin tại trung tâm thông tin tín dụng quốc gia việt nam giai đoạn 2015 2025

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.54 MB, 129 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
------

TRẦN QUỐC HÙNG

ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG QUẢN LÝ
THÔNG TIN TẠI TRUNG TÂM THƠNG TIN TÍN DỤNG
QUỐC GIA VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2015 - 2025

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ ĐẦU TƢ

Hà Nội, 2020


TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
------

TRẦN QUỐC HÙNG

ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG QUẢN LÝ
THÔNG TIN TẠI TRUNG TÂM THƠNG TIN TÍN DỤNG
QUỐC GIA VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2015 - 2025

CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ ĐẦU TƢ
Mã ngành: 8340104

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ ĐẦU TƢ

Người hướng dẫn khoa học:TS. HOÀNG THỊ THU HÀ

Hà Nội, 2020




LỜI CAM ĐOAN
Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học
thuật. Tôi cam kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này do tôi tự thực
hiện và không vi phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật.
Hà Nội, ngày…… tháng…… năm 2020
Tác giả luận văn

Trần Quốc Hùng


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt q trình học tập và hồn thành luận văn này, tôi đã nhận được sự
hướng dẫn, giúp đỡ nhiệt tình của các thầy cơ giáo, gia đình, bạn bè, đồng nghiệp.
Với tấm lịng trân trọng và biết ơn sâu sắc, tôi xin bày tỏ sự cảm ơn chân thành đến
TS. Hoàng Thị Thu Hà đã trực tiếp hướng dẫn về kiến thức cũng như phương
pháp nghiên cứu, chỉnh sửa trong quá trình thực hiện Luận văn.
Mặc dù bản thân cũng rất cố gắng trong quá trình nghiên cứu và thực hiện
Luận văn nhưng do thời gian và kinh nghiệm cịn hạn chế nên khơng tránh khỏi
những thiếu sót. Vì vậy, tơi rất mong nhận được sự chỉ dẫn, góp ý của q thầy, cơ
giáo và tất cả bạn bè.
Cuối cùng, xin cám ơn gia đình, đồng nghiệp và bạn bè đã quan tâm, chia sẻ
và động viên tơi hồn thành bản luận văn này.

Tác giả luận văn

Trần Quốc Hùng



MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ ........................................................................... i
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ
TÀI ............................................................................................................................... 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ......................................................................... 1
1.2. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài ............ 2
1.3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu ........................................................ 5
1.3.1. Mục đích ........................................................................................ 5
1.3.2. Nhiệm vụ ....................................................................................... 5
1.4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ......................................................... 5
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu .................................................................... 5
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................... 5
1.5. Phƣơng pháp nghiên cứu ....................................................................... 5
1.5.1. Phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử ..................... 6
1.5.2. Các phương pháp thống kê ............................................................ 6
1.6. Những đóng góp mới của luận văn........................................................ 6
1.7. Bố cục của đề tài ..................................................................................... 6
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG
QUẢN LÝ THÔNG TIN TẠI CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP......... 8
2.1. Khái quát về hệ thống quản lý thông tin .............................................. 8
2.1.1. Thông tin và hệ thống quản lý thông tin ........................................ 8
2.1.2. Đặc điểm của hệ thống quản lý thông tin ..................................10


2.1.3. Vai trị của hệ thống quản lý thơng tin.........................................11

2.2. Đầu tƣ phát triển hệ thống quản lý thông tin tại các đơn vị sự nghiệp
công lập .........................................................................................................11
2.2.1. Đặc điểm của các đơn vị sự nghiệp cơng lập có ảnh hưởng tới hoạt
động đầu tư phát triển .............................................................................11
2.2.2. Khái niệm và đặc điểm của đầu tư phát triển hệ thống quản lý
thông tin tại các đơn vị sự nghiệp công lập ............................................13
2.2.3. Nguồn vốn đầu tư phát triển hệ thống quản lý thông tin tại các
đơn vị sự nghiệp công lập.......................................................................15
2.2.4. Nội dung đầu tư phát triển hệ thống quản lý thông tin .................17
2.2.5. Công tác quản lý đầu tư phát triển hệ thống quản lý thông tin .....21
2.2.6. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả, hiệu quả đầu tư phát triển hệ thống
quản lý thông tin .....................................................................................22
2.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động đầu tƣ phát triển hệ thống
quản lý thông tin tại các đơn vị sự nghiệp công lập ...................................27
2.3.1. Các nhân tố về kinh tế ..................................................................27
2.3.2. Các nhân tố về xã hội ...................................................................28
2.3.3. Cơ chế chính sách nhà nước .........................................................29
2.3.4. Trình độ quản lý của nhà nước .....................................................29
2.4. Kinh nghiệm đầu tƣ phát triển hệ thống thơng tin tại một số tổ chức
tín dụng trên thế giới và bài học cho ngân hàng Việt Nam .......................30
2.4.1. Kinh nghiệm về ngân hàng số của Singapore ...............................30
2.4.2. Kinh nghiệm về cơng ty tín dụng quốc gia của Mỹ .....................31
2.4.3. Kinh nghiệm về hệ thống quản lý TTTD ngân hàng của Ngân hàng
Trung ương Brasil ..................................................................................33
2.4.4. Bài học cho Việt Nam ..................................................................33


CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG
QUẢN LÝ THÔNG TIN TẠI TRUNG TÂM TTTD QGVN GIAI ĐOẠN
2015 – 2019............................................................................................................... 35

3.1. Trung tâm TTTD QGVN và nhiệm vụ phát triển hệ thống quản lý
thông tin ........................................................................................................35
3.1.1. Vài nét về Trung tâm TTTD QGVN ............................................35
3.1.2. Lịch sử ra đời và phát triển của Trung tâm TTTD QGVN ...........36
3.1.3. Sản phẩm dịch vụ của Trung tâm TTTD QGVN ..........................40
3.1.4. Nhiệm vụ phát triển hệ thống quản lý thơng tin tín dụng .............43
3.2. Thực trạng đầu tƣ cho hệ thống quản lý thông tin của Trung tâm
TTTD QGVN ................................................................................................45
3.2.1. Sự cần thiết phải tiến hành đầu tư hệ thống quản lý thông tin tại
Trung tâm TTTD QGVN........................................................................45
3.2.2. Vốn và nguồn vốn đầu tư cho hệ thống quản lý thông tin ............47
3.2.3. Thực trạng đầu tư phát triển hệ thống quản lý thông tin theo các
nội dung đầu tư .......................................................................................50
3.2.4 Thực trạng đầu tư phát triển hệ thống quản lý thông tin theo các dự
án đầu tư .................................................................................................62
3.3. Công tác quản lý hoạt động đầu tƣ phát triển hệ thống quản lý
thông tin .......................................................................................................65
3.3.1. Các văn bản quản lý đầu tư phát triển hệ thống quản lý thơng tin65
3.3.2. Quy trình đầu tư phát triển hệ thống quản lý thông tin .................66
3.4. Đánh giá kết quả và hiệu quả đầu tƣ phát triển hệ thống quản lý
thông tin ............................................................................................. 69
3.4.1. Kết quả đầu tư ..............................................................................69
3.4.2. Hiệu quả đầu tư ............................................................................74
3.4.3. Những hạn chế và nguyên nhân của hạn chế trong hoạt động đầu
tư phát triển hệ thống quản lý thông tin ..................................................77


CHƢƠNG 4: ĐỊNH HƢỚNG, MỤC TIÊU VÀ GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG
ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG QUẢN LÝ THÔNG TIN TẠI TRUNG
TÂM THÔNG TTTD QGVN ĐẾN NĂM 2025.................................................. 81

4.1. Định hƣớng đầu tƣ phát triển hệ thống quản lý thông tin .................81
4.2. Mục tiêu đầu tƣ phát triển hệ thống quản lý thông tin ......................81
4.3. Các giải pháp tăng cƣờng đầu tƣ phát triển hệ thống quản lý
thông tin........................................................................................................82
4.3.1. Tăng cường đầu tư phần cứng ......................................................82
4.3.2. Tăng cường đầu tư phần mềm, ứng dụng, thiết bị tiên tiến, theo
công nghệ mới nhất ................................................................................85
4.3.3. Tăng cường đầu tư phát triển nguồn nhân lực ..............................90
4.3.4. Tăng cường đầu tư cho các hoạt động khác ..................................91
4.4. Kiến nghị về hoàn thiện hành lang pháp lý ................................. 94
4.4.1. Kiến nghị với Chính Phủ ..............................................................94
4.4.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam .............................96
KẾT LUẬN............................................................................................................... 97
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
VIẾT TẮT

BCTC
CIC
CQTTGSNH
DN
HSKH
NH

TIẾNG VIỆT

Báo cáo tài chính

Trung tâm thơng tin tín dụng quốc gia Việt Nam
Cơ quan thanh tra giám sát ngân hàng
Doanh nghiệp
Hồ sơ khách hàng
Ngân hàng

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHTM

Ngân hàng Thương mại

TCTD

Tổ chức tín dụng

CNTT

Cơng nghệ thơng tin

QLTT

Quản lý thơng tin

TT
TTTD

Thơng tin

Thơng tin tín dụng


DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
BẢNG:
Bảng 3.1. Quy mô vốn đầu tư phát triển hệ thống thông tin CIC giai đoạn 2015-2019.. 47
Bảng 3.2. Quy mô vốn đầu tư phát triển hệ thống quản lý thông tin so với kế hoạch
giai đoạn 2015-2019 ............................................................................... 48
Bảng 3.3. Tỷ trọng vốn đầu tư NSNN trong tổng vốn đầu tư ................................... 49
Bảng 3.4. Tỷ trọng vốn đầu tư nước ngoài trong tổng vốn đầu tư............................ 50
Bảng 3.5. Qui mô vốn đầu tư phát triển hệ thơng tin tín dụng theo nội dung giai
đoạn 2015-2019 ...................................................................................... 51
Bảng 3.6. Vốn đầu tư vào phần cứng giai đoạn 2015 - 2019................................... 52
Bảng 3.7. Tỷ trọng vốn đầu tư vào phần cứng giai đoạn 2015 - 2019 ..................... 53
Bảng 3.8. Bảng tổng hợp đầu tư phần mềm giai đoạn 2015-2019 ........................... 54
Bảng 3.9. Tỷ trọng vốn đầu tư vào phần mềm giai đoạn 2015 – 2019..................... 55
Bảng 3.10. Vốn đầu tư cho hoạt động thu thập và xử lý, phân tích thơng tin2015 - 2019.... 58
Bảng 3.11. Tỷ trọng vốn đầu tư cho hoạt động thu thập và xử lý, phân tích thơng tin
giai đoạn 2015 - 2019............................................................................. 58
Bảng 3.12. Số lượng lớp được đào tạo, tập huấn nghiệp vụ giai đoạn 2015-2019 . 60
Bảng 3.13. Qui mô vốn đầu tư chi cho đào tạo và tập huấn nghiệp vụ .................... 61
Bảng 3.14. Các dự án đầu tư phát triển hệ thống quản lý thông tin.......................... 62
Bảng 3.15. Thống kê tình hình giải ngân các dự án đầu tư phát triển hệ thống quản
lý công nghệ thông tin tại CIC giai đoạn 2015-2019 ............................ 64
Bảng 3.16. Số lượng máy móc thiết bị đầu tư phần cứng tại thời điểm 31/12/2019 ...... 70
Bảng 3.17. Danh mục phần mềm hoàn thành tiêu chuẩn .......................................... 71
Bảng 3.18. Số lượng cán bộ được đào tạo, tập huấn nghiệp vụ giai đoạn 2015-2019 ....... 73
Bảng 3.19. Tổng hợp các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả của đầu tư phát triển hệ thống
quản lý thông tin của CIC giai đoạn 2015-2019.................................... 75
Bảng 3.20. Kết quả khảo sát lãnh đạo CIC về hiệu quả hoạt động đầu tư phát triển

hệ thống quản lý thông tin CIC giai đoạn 2015-2019 ........................... 76
BIỂU ĐỒ:
Biểu đồ 3.1. Số lượng hồ sơ khách hàng qua các năm .............................................. 41
Biểu đồ 3.2. Số lượng báo cáo tín dụng qua các năm ............................................... 42
SƠ ĐỒ:
Sơ đồ 3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy CIC .................................................................... 37
Sơ đồ 3.2. Các bước quy trình đầu tư ........................................................................ 68


TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
------

TRẦN QUỐC HÙNG

ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG QUẢN LÝ
THÔNG TIN TẠI TRUNG TÂM THƠNG TIN TÍN DỤNG
QUỐC GIA VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2015 - 2025

CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ ĐẦU TƢ
Mã ngành: 8340104

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ

Hà Nội, 2020


i

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHƢƠNG 1

TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI
Tính cấp thiết của đề tài
Để quản lý và thúc đẩy sự phát triển của hoạt động thơng tin tín dụng
(TTTD), đối với bất kỳ cơ quan quản lý/ ngân hàng trung ương nào trên thế giới đều
phải đảm bảo sự cân bằng giữa việc bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng và phát triển
thị trường tín dụng. Hệ thống thơng tin tín dụng (Credit Reporting System) là một
hợp phần quan trọng của cơ sở hạ tầng tài chính một quốc gia, đóng góp tích cực
vào sự phát triển an toàn, lành mạnh của hệ thống ngân hàng nói riêng và nền kinh
tế nói chung. Để thực hiện các sứ mệnh quan trọng này, các cơ quan quản lý TTTD
phải luôn hướng tới mục tiêu hoạt động an toàn, hiệu quả, hỗ trợ chủ thể dữ liệu và
quyền lợi người tiêu dùng một cách đầy đủ.
Quản lý TTTD là một lĩnh vực rất nhạy cảm, không chỉ ảnh hưởng đến
quyền lợi và nghĩa vụ của các TCTD mà còn liên quan tới quyền được bảo vệ về bí
mật kinh doanh , bí mật riêng tư của các doanh nghiệp, của cá nhân. Vì vậy, để một
cơ quan quản lý TCTD ra đời và vận hành hiệu quả cần phải có một khn khổ
pháp lý rõ ràng, đủ mạnh để chi phối mọi ràng buộc về quyền lợi, trách nhiệm và
nghĩa vụ của các bên liên quan khi tham gia để duy trì hoạt động hiệu quả.
Trung tâm Thơng tin tín dụng Quốc Gia Việt Nam (CIC)là đơn vị sự nghiệp
công lập trực thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đã có nhiều cố gắng trong việc
đẩy mạnh hoạt động của hệ thống quản lý TTTD với mục tiêu nhằm hạn chế rủi ro,
đảm bảo an tồn hệ thống ngân hàng VN góp phần phát triển kinh tế đất nước.
Tuy nhiên, vấn đề cấp bách hiện nay trong quản trị điều hành hoạt động kinh
doanh ngân hàng là làm sao để quản lý chất lượng thông tin đảm bảo an tồn tín
dụng, cải thiện tình hình tài chính và nâng cao năng lực cạnh tranh của các ngân
hàng thương mại. do hoạt động thơng tin cịn nhiều bất cập, nợ xấu ngày càng tăng ,
nguồn nhân lực còn hạn chế, hạ tầng kỹ thuật chưa đáp ứng đủ yêu cầu ngày càng
cao của hoạt động ngân hàng. Chính vì vậy, việc đầu tư nghiên cứu đề đưa ra các


ii

giải pháp phát triển hệ thống quản lý thông tin đang thực sự là một yêu cầu cấp thiết
cả trên phương tiện lý luận và thực tiễn hoạt động của ngân hàng, khơng những đối
với riêng VN mà cịn là yêu cầu bức bách đối với những nước đang phát triển , đặc
biệt là đối với những nước đang chuyển sang kinh tế thị trường.
Vì lý do đó, tơi chọn đề tài “ Đầu tư phát triển hệ thống quản lý thơng tin tại
Trung tâm Thơng tin tín dụng Quốc gia Việt Nam giai đoạn 2015 – 2025” làm luận
văn nghiên cứu nhằm góp phần hồn thiện hoạt động đầu tư và cơng tác quản lý đầu tư
tại CIC.
Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
Mục đích
Mục đích nghiên cứu của đề tài là nghiên cứu thực trạng đầu tư phát triển hệ
thống quản lý TTTD giai đoạn 2015- 2020 và đề xuất các giải pháp tăng cường đầu
tư phát triển hệ thống quản lý TTTD tại CIC đến năm 2025.
Nhiệm vụ
- Khái quát và hệ thống hóa một số lý luận cơ bản về đầu tư phát triển hệ
thống quản lý thông tin tại các đơn vị sự nghiệp công lập.
- Phân tích thực trạng cơng tác đầu tư hệ thống quản lý TTTD tại CIC , các
điều kiện đầu tư để phát triển hệ thống quản lý TTTD tại CIC giai đoạn 2015 –
2020, tìm ra các hạn chế và nguyên nhân.
- Đề xuất các giải pháp tăng cường đầu tư phát triển hệ thống quản lý TTTD
tại CIC đến năm 2025.
Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là hoạt động đầu tư hệ thống thông tin
tại CIC.
Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Luận văn nghiên cứuhoạt động đầu tư tại Trung tâm
thơng tin tín dụng Quốc gia Việt Nam CIC trực thuộc NHNN VN
- Phạm vi thời gian: Luận văn tập trung phân tíchthực trạng hoạt động đầu
tư phát triển hệ thống quản lý thông tin giai đoạn năm 2015 – 2020 và định hướng

giải pháp đến năm 2025.


iii
Phƣơng pháp nghiên cứu
Phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử
Các phương pháp thống kê
Phương pháp thu thập thông tin
Phương pháp tổng hợp thông tin
Phương pháp phân tích thơng tin
Những đóng góp mới của luận văn
Làm rõ khái niệm hoạt động TTTD và đầu tư phát triển hệ thống quản lý
TTTD. Phân tích thực trạng hoạt động đầu tư, tìm ra những hạn chế, tồn tại của hoạt
động này tại Trung tâm thơng tin tín dụng Quốc gia Việt Nam. Đưa ra giải pháp
tăng cường hoạt động đầu tư và các giải pháp khác để phát triển hệ thống quản lý
TTTD tại trung tâm.
Bố cục của đề tài
Ngoài phần kết luận, mục lục, tài liệu tham khảo, danh mục các chữ viết tắt,
kết cấu của luận văn gồm những chương sau:
Chương 1: Tổng quan các nghiên cứu liên quan đến đề tài
Chương 2: Cơ sở lý luận về đầu tư phát triển hệ thống quản lý thông tin
tại các đơn vị sự nghiệp công lập
Chương 3: Thực trạng đầu tư phát triển hệ thống quản lý thông tin tại
Trung tâm Thơng tin tín dụng Quốc gia Việt Nam giai đoạn 2016 - 2019
Chương 4: Giải pháp tăng cường đầu tư phát triển hệ thống quản lý thông
tin tại Trung tâm Thơng tin tín dụng Quốc gia Việt Nam giai đoạn 2020 – 2025
CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG QUẢN LÝ
THÔNG TIN TẠI CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
Khái quát về hệ thống quản lý thông tin

Thông tin và hệ thống quản lý thông tin
Thông tin là mọ ̂t loa ̣i nguồ n lực đạ ̆c biệt quan tro ̣ng trong tổ chức ; người
quản lý cần thông tin để hoa ̣ch đinh
̣ và điề u khiể n tấ t cả các tiế n trình trong tổ chức ,


iv
giúp cho tổ chức tồn tại và phát triển trong mo ̂i trường hoạt động của nó.
Hệ thống quản lý thông tin là hệ thống cung cấp thông tin cho công tác
quản lý của tổ chức.Hệ thống bao gồm con người, thiết bị và quy trình thu thập,
phân tích, đánh giá và phân phối những thông tin cần thiết, kịp thời, chính xác cho
những người soạn thảo các quyết định trong tổ chức.
Đặc điểm của hệ thống quản lý thông tin
Hệ thống quản lý thông tin là hệ thống quản lý thông tin về con người, công
nghệ, tổ chức và mối quan hệ giữa các yếu tố này trong doanh nghiệp.
Ngành hệ thống quản lý thông tin tập trung vào vấn đề về các hệ thống thông
tin để hỗ trợ một cách hiệu quả và hiệu quả hơn nữa cho việc ra quyết định kinh
doanh, cho việc xây dựng chương trình điều hành tốt hơn.
Các đặc điểm của hệ thống quản lý thông tin là:
- Hỗ trợ chức năng xử lý dữ liệu trong giao dịch và lưu trữ;
- Sử dụng cơ sở dữ liệu thống nhất, có nhiều chức năng xử lý dữ liệu;
- Cung cấp đầy đủ thông tin để nhà quản lý truy cấp dữ liệu;
- Có khả năng thích ứng với những thay đổi của quy trình xử lý thơng tin;
- Đảm bảo an tồn và tồn vẹn dữ liệu.
Để đạt được mục đích này, hệ thống quản lý thông tin tập trung vào việc vấn
hành các hệ thống thông tin. Việc quan trọng không kém là phân tích các nguồn
thơng tin này để hỗ trợ cho quá trình ra quyết định, điều này cũng giúp cho doanh
nghiệp hoạt động hiệu quả và tạo được lợi thế cạnh tranh tốt hơn.
Và để việc phân tích thơng tin để giúp cho quá trình ra quyết định kinh
doanh được tốt, địi hỏi khơng chỉ là việc vận hành hiệu quả hệ thống thơng tin, mà

cần địi hỏi cả khả năng về quản lý, về kinh doanh.
Vai trò của hệ thống quản lý thông tin
Hệ thống quản lý thông tin hiện đang đóng một vai trị quan trọng trong xử
lý dữ liệu và ra quyết định. Khi được sử dụng một cách chính xác, chúng có thể tác
động tích cực đến hiệu suất cũng như hiệu quả hoạt động của một tổ chức.


v
Ở cấp độ cơ bản nhất, một hệ thống thông tin là một tập hợp các thành phần
hoạt động cùng nhau để quản lý việc xử lý, lưu trữ dữ liệu. Có vai trị là hỗ trợ các
khía cạnh chính của việc điều hành một tổ chức, chẳng hạn như giao tiếp, lưu giữ
hồ sơ, ra quyết định, phân tích dữ liệu và nhiều hơn nữa. Các công ty sử dụng thông
tin này để cải thiện hoạt động kinh doanh, đưa ra các quyết định chiến lược và đạt
được lợi thế cạnh tranh.
Đầu tƣ phát triển hệ thống quản lý thông tin tại các đơn vị sự nghiệp
công lập
Đặc điểm của các đơn vị sự nghiệp cơng lập có ảnh hưởng tới hoạt động
đầu tư phát triển
Thứ nhất, đơn vị sự nghiệp công lập là đơn vị thuộc của các cơ quan nhà
nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, trong đó chủ yếu là các cơ quan
nhà nước.
Thứ hai, đơn vị sự nghiệp công lập là nhà nước đầu tư, xây dựng cơ sở vật để
hoạt động. Tùy từng loại đơn vị sự nghiệp mà nhà nước có sự hỗ trợ ngân sách ở
những mức độ khác nhau. Các hoạt động đầu tư phát triển phải tuân thủ theo Luật
đầu tư công.
Thứ ba, các đơn vị sự nghiệp công lập được thành lập nhằm cung cấp các
dịch vụ sự nghiệp công trong những lĩnh vực mà Nhà nước chịu trách nhiệm cung
ứng chủ yếu cho nhân dân hoặc trong những lĩnh vực mà khu vực phi nhà nước
khơng có khả năng đầu tư hoặc khơng quan tâm đầu tư.
Thứ tư, cơ chế hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập đang ngày càng

được đổi mới theo hướng tự chủ, tự chịu trách nhiệm, thực hiện hạch toán độc lập.
Căn cứ vào cơ chế hoạt động, có thể phân loại đơn vị sự nghiệp công lập thành đơn
vị sự nghiệp công lập được giao quyền tự chủ hồn tồn về tài chính, tổ chức bộ
máy, nhân sự và đơn vị sự nghiệp công lập chưa được giao quyền tự chủ hoàn toàn
về thực hiện nhiệm vụ, tài chính, tổ chức bộ máy, nhân sự.
Thứ năm, các đơn vị sự nghiệp công lập hoạt động theo chế độ thủ trưởng.
Tuy nhiên, để đảm bảo nguyên tắc tập trung dân chủ, tránh tình trạng lạm quyền,


vi
vượt quyền đồng thời phòng chống tham nhũng, pháp luật quy định việc thành lập
Hội đồng quản lý tại các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và
chi đầu tư và các đơn vị sự nghiệp công lập khác trong trường hợp cần thiết.
Thứ sáu, nhân sự tại đơn vị sự nghiệp công lập chủ yếu được tuyển dụng
theo vị trí việc làm, làm việc theo hợp đồng làm việc, được quản lý, sử dụng với
tư cách là viên chức. Trong khi đó, người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập
(và trong nhiều trường hợp gồm cả thành viên trong bộ máy lãnh đạo, quản lý
của đơn vị) là công chức.
Khái niệm và đặc điểm của đầu tư phát triển hệ thống quản lý thông tin tại
các đơn vị sự nghiệp công lập
Đầu tư phát triển hệ thống quản lý thông tin là đầu tư vào các thành phần của
hệ thống quản lý thông tin như: phần cứng, phần mềm, hoạt động thu thập và xử lý
phân tích thơng tin, đào tạo các đối tượng liên quan và đầu tư khác nhằm nâng cao
cải thiện chất lượng thông tin, tạo điều kiện cho thị trường phát triển theo hướng
minh bạch, kết nối cung – cầu và các hoạt động sản xuất kinh doanh hiệu quả.
- Đặc điểm:
Thứ nhất, đầu tư phát triển hệ thống quản lý thơng tin địi hỏi quy mơ tiền
vốn cần thiết cho hoạt động đầu tư phát triển thường lớn, chủ yếu là mua sắm máy
móc cơng nghệ cao, thời gian thực hiện dự án tương đối ngắn trong đó tập trung vào
hai nội dung lớn.

Thứ hai, đầu tư phát triển hệ thống quản lý thơng tin thường địi hỏi việc
thu hồi vốn nhanh vì cơng nghệ dễ bị lạc hậu do tốc độ phát triển của khoa học
công nghệ
Thứ ba, đầu tư phát triển hệ thống thông tin quản lý cần tiến hành song
song với phát triển nguồn nhân lực
Thứ tư, Hoạt động đầu tư phát triển hệ thống quản lý thơng tin có độ rủi ro cao.
Nguồn vốn đầu tư phát triển hệ thống quản lý thông tin tại các đơn vị sự
nghiệp công lập
Nguồn vốn là yếu tố đầu vào quan trọng của mọi hoạt động kinh tế. Đối với


vii
hoạt động thơng tin tín dụng, nguồn vốn càng trở nên có vai trị quan trọng bởi đây
là đối tượng quyết định quy mô và ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của các đơn
vị sự nghiệp. Do đó, việc tạo lập và sử dụng nguồn vốn một cách hiệu quả ln là
một vấn đề sống cịn và rất được quan tâm trong hoạt động của các tổ chức từ trước
đến nay.
Đầu tư phát triển hệ thống quản lý thông tin tại các đơn vị sự nghiệp công lập
sử dụng các nguồn từ: Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp,vốn từ NSNN, nguồn
vốn đầu tư nước ngoài
Nội dung đầu tư phát triển hệ thống quản lý thông tin
Đầu tư phần cứng
Đầu tư phần mềm
Đầu tư cho hoạt động thu thập và xử lý, phân tích thơng tin
Đầu tư cho cơng tác đào tạo
Đầu tư khác
Công tác quản lý đầu tư phát triển hệ thống quản lý thông tin
Đầu tư phát triển hệ thống quản lý thông tin chủ yếu sử dụng nguồn vốn
ngân sách của nhà nước, do đó tồn bộ quá trình đầu tư đều do nhà nước quản lý từ
việc chuẩn bị cho dự án đầu tư, lập dự án, lựa chọn nhà thầu , lập dự toán, quyết

định đầu tư và thực hiện các công việc cần thiết khác liên quan đến chuẩn bị dự án.
Đối với đầu tư phát triển hệ thống thông tin do Ngân hàng nhà nước quản lý hoạt
động đầu tư phân cấp trực tiếp giao các trung tâm tín dụng là chủ đầu tư.
Đầu tư phát triển hệ thống quản lý thông tin theo hình thức đầu tư dự án. Vì
vậy, quy trình đầu tư thực hiện qua 3 giai đoạn:
Giai đoạn 1: Chuẩn bị đầu tư
Giai đoạn 2: Thực hiện đầu tư
Giai đoạn 3: Kết thúc xây dựng đưa dự án vào khai thác sử dụng
Các chỉ tiêu đánh giá kết quả, hiệu quả đầu tư phát triển hệ thống quản lý
thông tin
Các chỉ tiêu kết quả đầu tư


viii
Các chỉ tiêu hiệu quả đầu tư
Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động đầu tƣ phát triển hệ thống quản
lý thông tin tại các đơn vị sự nghiệp công lập
Các nhân tố về kinh tế
Các nhân tố về xã hội
Cơ chế chính sách nhà nước
Trình độ quản lý của nhà nước
Kinh nghiệm đầu tƣ phát triển hệ thống thông tin tại một số tổ chức tín
dụng trên thế giới và bài học cho ngân hàng Việt Nam
Kinh nghiệm về ngân hàng số của Singapore
Kinh nghiệm về cơng ty tín dụng quốc gia của Mỹ
Kinh nghiệm về hệ thống quản lý TTTD ngân hàng của Ngân hàng Trung
ương Brasil
Bài học cho Việt Nam
- Việc đầu tư phát triển hệ thống quản lý thơng tin tín dụng Việt Nam là một
tất yếu, một địi hỏi khách quan trong q trình đổi mới , đó là một trong những giải

pháp để đảm bảo an tồn hệ thống ngân hàng nhằm góp phần phát triển kinh tế đất
nước.
- Việc đầu tư phát triển CIC là cần thiết nhưng đồng thời phải chú trọng, tạo
điều kiện để các loại hình cơng ty TTTD tư nhân phát triển, tạo sự cạnh tranh, sự
chia sẻ hợp lý trên thị trường TTTD ngân hàng.
- Chú trọng, quan tâm phát triển hệ thống quản lý thông tin ngân hàng Việt
Nam không phải là khẩu hiệu, mà phải thông qua những hành động thiết thực.
Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước cần coi trọng thực sự, thể hiện bằng việc đầu tư
vốn, lao động, tri thức cho lĩnh vực này.
- Cần phát triển đầy đủ loại dịch vụ TTTD, chú trọng tạo điều kiện hình
thành cơng ty TTTD tiêu dùng và sớm thực hiện dịch vụ chấm điểm tín dụng đối
với cá nhân tiêu dùng.
- Vai trò của Nhà nước và Ngân hàng Trung ương là rất quan trọng đối với
việc phát triển hệ thống quản lý thông tin ngân hàng.
- Đưa ra các giải pháp phát triển không nhất thiết phải theo từng bước tuần


ix
tự, bỏ qua bước phát triển không cần thiết để tránh tụt hậu, để có cơ hội hội nhập
vào hoạt động TTTD trên thế giới.
- Đầu tư phát triển hệ thống quản lý thơng tin tín dụng là thường xun, liên
tục, không thể đứng yên, đứng yên là lạc hậu vì khơng đáp ứng được u cầu ngày
càng cao và sự phát triển liên tục của tín dụng ngân hàng, vì sự phát triển ngày càng
mạnh mẽ của nền kinh tế mỗi nước và nền kinh tế thế giới.
- Các NHTM việt nam với tư cách là người hưởng lợi trực tiếp và chủ yếu
nhất của hệ thống quản lý thông tin ngân hàng cần phải chú trọng chung sức để phát
triển hệ thống này. Cụ thể là phải tham gia báo cáo đầy đủ dữ liệu, tích cực khai
thác sử dụng thơng tin.
- NHTM cần chuyển đổi chính sách tín dụng, từ chỗ dựa vào tài sản bảo
đảm sang cho vay dựa vào thơng tin là chính, coi chi phí khai thác thơng tin quản lý

như là một khoản chi phí đầu vào quan trọng cấu thành trong giá thành tín dụng.
CHƢƠNG 3
THỰC TRẠNG ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG QUẢN LÝ
THÔNG TIN TẠI TRUNG TÂM TTTD QGVN GIAI ĐOẠN 2015 – 2019
Trung tâm TTTD QGVN và nhiệm vụ phát triển hệ thống quản lý thông tin
Vài nét về Trung tâm TTTD QGVN
Trung tâm Thơng tin Tín dụng Quốc gia Việt Nam phấn đấu trở thành một tổ
chức thông tin tín dụng cơng hàng đầu khu vực bằng cam kết phát triển cơ sở dữ
liệu đầy đủ, thống nhất dựa trên nguyên tắc chia sẻ thông tin và sử dụng hệ thống
cơng nghệ hiện đại, chun nghiệp. Qua đó, tạo lập các sản phẩm, dịch vụ với chất
lượng cao, chi phí hợp lý, đạt chuẩn quốc tế để đáp ứng yêu cầu sử dụng thông tin
của ngân hàng nhà nước, các Tổ chức tín dụng, các khách hàng vay trong cơng tác
quản lý rủi ro tín dụng, đồng thời đảm bảo tính cơng bằng, minh bạch trong tiếp cận
tín dụng của người vay.
Trung tâm Thơng tin Tín dụng Quốc gia Việt Nam đảm bảo cung cấp thông tin
một cách độc lập, khách quan, công bằng, minh bạch, đúng hạn và đúng đối tượng.


x
Cung cấp hệ thống sản phẩm, dịch vụ đa dạng, phong phú cho Ngân hàng
Nhà nước, tổ chức tín dụng, tổ chức và cá nhân khác.
Là đầu mối thông tin tín dụng quốc gia.
Ứng dụng các kỹ năng cơng nghệ tiên tiến, đảm bảo có hiệu quả và chất
lượng cao.
Đảm bảo sự hài lòng và niềm tin cho khách hàng bằng thái độ làm việc
chuyên nghiệp và công tâm.
Lịch sử ra đời và phát triển của Trung tâm TTTD QGVN
Hiện nay, Trung tâm Thơng tin tín dụng – Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
đang có vai trị hết sức quan trọng trong hệ thống ngân hàng nói riêng và cả trong cả
nền kinh tế nói chung. Tuy nhiên để có được sự phát triển lớn mạnh và có vai trị

ảnh hưởng như hiện nay CIC đã trải qua một thời gian tương đối dài với các dấu
mốc quan trọng
Sản phẩm dịch vụ của Trung tâm TTTD QGVN
 Sản phẩm – dịch vụ cho Ngân hàng Nhà nước và các cơ quan quản lý khác
 Sản phẩm – dịch vụ cho Tổ chức tín dụng
 Sản phẩm – dịch vụ cho các Tổ chức tự nguyện
 Sản phẩm – dịch vụ cho khách hàng vay
Nhiệm vụ phát triển hệ thống quản lý thơng tin tín dụng
Một là, xác định mục tiêu, định hướng, giải pháp phát triển dài hạn của CIC
phù hợp với chiến lược phát triển của hệ thống quản lý ngân hàng Việt Nam đã
được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Chiến lược phát triển ngành Ngân hàng
đến năm 2025, định hướng đến 2030 và xu thế phát triển chung của hoạt động
TTTD trong khu vực và trên thế giới.
Hai là, cần phải phát huy tốt vai trò của một đơn vị sự nghiệp công lập của ngành,
coi nhiệm vụ phục vụ công tác hoạt động chỉ đạo, điều hành và hoạch định chính sách của
Ban Lãnh đạo và các đơn vị thuộc NHNN là nhiệm vụ ưu tiên hàng đầu.
Ba là, tiếp tục đầu tư ứng dụng mạnh mẽ công nghệ thông tin, đặc biệt là
nghiên cứu, áp dụng các thành tựu mới của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư


xi
vào quá trình quản lý, thu thập, xử lý, phân tích, lưu trữ dữ liệu lớn, đa dạng các
kênh cung cấp thơng tin; thực hiện tốt chính sách an tồn bảo mật thông tin; tạo ra
các sản phẩm, dịch vụ có chất lượng cao hơn, giá thành rẻ hơn, đáp ứng được yêu
cầu đa dạng của các chủ thể tham gia hệ thống TTTD.
Bốn là, tiếp tục phát huy truyền thống tốt đẹp, đoàn kết, nâng cao phẩm chất,
đạo đức nghề nghiệp và trình độ chun mơn của cán bộ, viên chức; phát triển toàn
diện các nghiệp vụ và các dịch vụ, tiện ích theo chuẩn mực quốc tế để trở thành một
Trung tâm TTTD công, hiện đại, hoạt động quản lý thơng tin có hiệu quả trong khu
vực và trên thế giới.

Thực trạng đầu tƣ cho hệ thống quản lý thông tin của Trung tâm
TTTD QGVN
Sự cần thiết phải tiến hành đầu tư hệ thống quản lý thông tin tại Trung
tâm TTTD QGVN
Thứ nhất, trong các hoạt động của CIC, thu thập và xử lý phân tích thơng tin
là khâu đầu vào và đặc biệt quan trọng. Bởi thông tin đầu vào được xử lý tốt thì các
sản phẩm đầu ra mới đáp ứng được các yêu cầu về thời gian cung cấp, chất lượng
thông tin cũng được đảm bảo.
Thứ hai, có thể nói kho dữ liệu CIC là kho thơng tin tín dụng quy mơ duy
nhất, lớn nhất, đầy đủ nhất ở Việt Nam. Có được thành quả này là do hoạt động lưu
trữ thông tin tại CIC luôn được coi trọng.
Thứ ba, hoạt động cung cấp thông tin trong những năm gần đây có bước phát
triển tốt, các sản phẩm thông tin tin dụng cung cấp tăng đều qua các năm.
Thứ tư, để nâng cao hiệu quả sử dụng các hệ thống quản lý thông tin, yếu
tố con người là rất quan trọng.
Vốn và nguồn vốn đầu tư cho hệ thống quản lý thông tin
Quy mô vốn đầu tư
Nguồn vốn đầu tư


xii
Thực trạng đầu tư phát triển hệ thống quản lý thông tin theo các nội dung
đầu tư
Trong các hoạt động đầu tư này thì đầu tư cho hoạt động đầu tư thu thập và
xử lý thông tin chiếm tỷ trọng lớn nhất khoảng 70,8% tổng vốn đầu tư. Tiếp đến là
nội dung đầu tư cho phần cứng khoảng 17%. Đầu tư cho hoạt động thu thập và xử
lý thông tin tín dụng là hoạt động chính tiến hành thường xuyên để cung cấp đầu
vào cũng như đầu ra của hệ thống quản lý thông tin. Cùng với nhu cầu sử dụng
thơng tin tín dụng ngày càng lớn vốn đầu tư cho hoạt động này càng cao. Đầu tư
cho phần cứng và phần mềm của hệ thống trong giai đoạn này là đầu tư ban đầu do

đó khối lượng vốn tương đối lớn trong giai đoạn tiếp theo tỷ trọng vốn đầu tư vào
các nội dung này sẽ giảm xuống vì chủ yếu là đầu tư và nâng cấp phần cứng cũng
như phần mềm.
Đầu tư phần cứng
Đầu tư phần mềm
Đầu tư cho hoạt động thu thập và xử lý thông tin
Đầu tư cho công tác đào tạo, tập huấn nghiệp vụ.
Đầu tư khác
Thực trạng đầu tư phát triển hệ thống quản lý thông tin theo các dự án đầu tư
Các dự án đầu tư phát triển hệ thống quản lý thông tin
Tình hình giải ngân các dự án
Cơng tác quản lý hoạt động đầu tƣ phát triển hệ thống quản lý thông tin
Các văn bản quản lý đầu tư phát triển hệ thống quản lý thơng tin
Quy trình đầu tư phát triển hệ thống quản lý thông tin
Đánh giá kết quả và hiệu quả đầu tƣ phát triển hệ thống quản lý thông tin
Kết quả đầu tư
Với lượng vốn đầu tư trên kết quả đạt được từng nội dung đầu tư như sau:
Kết quả đầu tư phần cứng:
Kết quả đầu tư phần mềm:
Kết quả đầu tư cho hoạt động thu thập và xử lý, phân tích thơng tin :
Kết quả đầu tư cho hoạt động đào tạo và tập huấn nghiệp vụ:


xiii
Năng lực phục vụ của hệ thống quản lý thông tin CIC thay đổi như sau:
Hiệu quả đầu tư
Sự cố giảm qua các năm/Vốn đầu tư phần cứng giảm từ 20,7 sự cố năm 2015
xuống 10,3 sự cố năm 2019 (giảm 90%). Điều đó có nghĩa là 1 tỷ đồng vốn đầu tư
bỏ ra cho phần cứng sẽ giảm trung bình được 10,3 sự cố năm 2019.
Số lượt truy cập trung bình ngày tăng thêm qua cổng thơng tin điện tử/vốn

đầu tư phần mềm tăng từ 4.451 lượt/tỷ đồng năm 2015 lên 24.053 lượt/tỷ đồng năm
2019. Điều đó có nghĩa là 1 tỷ đồng vốn đầu tư bỏ ra cho phần mềm sẽ tăng trung
bình được 24.053 lượt truy cập trung bình ngày năm 2019.
Tỷ lệ đáp ứng yêu cầu công việc của cán bộ tăng từ 85% năm 2015 lên 93%
năm 2019 và tỷ lệ hài lòng của các tổ chức tín dụng khi sử dụng thơng tin CIC đạt
95% năm 2019.
Tác giả đã tiến hành khảo sát 10 cán bộ lãnh đạo của CIC về hiệu quả hoạt
động đầu tư phát triển hệ thống quản lý thông tin trong giai đoạn vừa qua, thu được
kết quả như sau:
Những hạn chế và nguyên nhân của hạn chế trong hoạt động đầu tư phát
triển hệ thống quản lý thông tin
a. Những hạn chế
Thứ nhất, việc phân bổ vốn đầu tư cho các nội dung về cơ bản là hợp lý,
song vẫn còn tồn tại một số hạn chế.
Thứ hai,hiệu quả đầu tư vẫn chưa đáp ứng được tối đa theo yêu cầu
Thứ ba, công tác quản lý đầu tư chưa chặt chẽ ảnh hưởng đến chất lượng
đầu tư
b. Các nguyên nhân của những hạn chế
Thứ nhất, Định hướng đầu tư khơng được thực hiện theo quy trình khoa học,
chất lượng của từng nội dung đầu tư còn thấp là do năng lực của chủ đầu tư chưa
cao, công tác quy hoạch và xây dựng chiến lược đầu tư phát triển hệ thống quản lý
thơng tin cịn yếu, trong khi đó tốc độ phát triển của thị trường TTTD là rất nhanh,
dẫn tới cơ sở hạ tầng hệ thống quản lý thông tin bị thiếu và chậm.


xiv
Thứ hai, Cách thức phân bổ ngân sách chậm như trên do các quy định việc
quản lý và sử dụng ngân sách nhà nước được áp dụng cho toàn bộ hệ thống thu thập
thơng tin tín dụng, dự án sử dụng ngân sách nhà nước.
Thứ ba, Chưa khai thác, phát huy được tối đa tính năng, lợi ích của các

phương tiện công nghệ thông tin và cơ sở hạ tầng, thiết bị cơng nghệ thơng tin hiện
có để nâng cao hiệu quả trong công việc cũng như trong quản lý điều hành.
Thứ tư, Phối hợp hoạt động giữa các cơ quan, các ngành, các cấp trong đầu
tư phát triển hệ thống quản lý thông tin chưa được chặt chẽ và đồng bộ, chưa có cơ
chế phối hợp các cơ quan tổ chức vì vậy hoạt động đầu tư gặp nhiều khó khăn đơi
khi cịn chồng chéo nhau.
Thứ năm, Giữa CIC và Ngân hàng Nhà Nước chưa thống nhất với nhau về
phương pháp tính tốn các chỉ tiêu về thị trường nên vẫn còn chênh lệch với nhau
về số liệu đưa ra phổ biến thơng tin thị trường tín dụng.
CHƢƠNG 4

ĐỊNH HƢỚNG, MỤC TIÊU VÀGIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG ĐẦU TƢ
PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG QUẢN LÝ THÔNG TIN TẠI TRUNG TÂM TTTD
QGVN ĐẾN NĂM 2025

Định hƣớng đầu tƣ phát triển hệ thống quản lý thông tin
Định hướng đầu tư phát triển CIC là một Trung tâm Thơng tin tín dụng
Quốc gia tiên tiến, hiện đại, có quy mơ lớn, phù hợp với yêu cầu xây dựng Ngân
hàng Trung ương theo hướng hiện đại; gắn quá trình phát triển của CIC với quá
trình tái cơ cấu hệ thống ngân hàng Việt Nam; nâng cao vai trò và vị thế của CIC
trong sự phát triển của ngành, đóng góp tích cực cho hoạt động quản lý của
NHNN; hỗ trợ TCTD trong hoạt động quản lý rủi ro và đảm bảo tiếp cận tín
dụng cơng bằng của khách hàng vay, góp phần phát triển kinh tế - xã hội.
Mục tiêu đầu tƣ phát triển hệ thống quản lý thông tin
Đầu tư phát triển CIC trở thành cơ quan đăng ký TTTD công hàng đầu
trong khu vực thông qua việc phát triển nghiệp vụ chuyên môn và năng lực


×