Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư của tập đoàn hazama ando văn phòng đại diện tại hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 99 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan luận văn “Hoàn thiện cơng tác quản lý dự án đầu tƣ
của Tập đồn Hazama Ando – Văn phòng đại diện tại Hà Nội” là cơng trình
nghiên cứu của riêng em và em xin chịu trách nhiệm về lời cam đoan này.
Các số liệu trong luận văn được sử dụng trung thực. Kết quả nghiên cứu
được trình bày trong luận văn này chưa từng được cơng bố tại bất kỳ cơng trình
nào khác.
Hà Nội, ngày

tháng

Tác giả luận văn

Hoàng Thuỳ Anh

năm 2015


LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn Quý thầy cô trường Đại học Kinh tế quốc dân đã
tận tâm giảng dạy, truyền đạt những kiến thức quý báu cho em trong suốt thời gian
học tập tại trường. Đặc biệt là em xin chân thành cảm ơn TS. Trần Thị Mai Hương
đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn cho em hoàn thành luận văn này.

Hà Nội, ngày

tháng

Tác giả luận văn

Hoàng Thuỳ Anh



năm 2015


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
DANH MỤC HÌNH VẼ
TĨM TẮT LUẬN VĂN .............................................. Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG I: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ................................... 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
1.2. Tổng quan về các cơng trình nghiên cứu có liên quan ............................... 2
1.3. Mục đích nghiên cứu đề tài ........................................................................... 4
1.4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................ 4
1.5. Phƣơng pháp nghiên cứu .............................................................................. 5
1.6. Đóng góp của luận văn .................................................................................. 5
1.7. Kết cấu luận văn ............................................................................................ 6
CHƢƠNG II: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ .................. 7
2.1. Khái niệm, mục tiêu và tác dụng của quản lý dự án đầu tƣ ...................... 7
2.1.1. Khái niệm .............................................................................................. 7
2.1.2. Mục tiêu dự án đầu tư ............................................................................ 8
2.1.3. Tác dụng quản lý dự án đầu tư............................................................. 10
2.2. Mơ hình quản lý dự án đầu tƣ .................................................................... 12
2.3. Nội dung và công cụ quản lý dự án đầu tƣ ................................................ 16
2.3.1. Nội dung quản lý dự án đầu tư............................................................. 16
2.3.2. Các công cụ quản lý dự án đầu tư ........................................................ 23

2.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến công tác quản lý dự án đầu tƣ .................... 25
2.4.1.Nhân tố chủ quan ................................................................................. 25
2.4.2. Nhân tố khách quan ............................................................................. 26
CHƢƠNG III: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN CỦA ........ 28
TẬP ĐOÀN HAZAMA ANDO – VĂN PHÕNG ĐẠI DIỆN TẠI HÀ NỘI .. 28
3.1. Giới thiệu về Tập đoàn Hazama Ando - VPDD tại Hà Nội ..................... 28


3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ....................................................... 28
3.1.2. Cơ cấu tổ chức của VPDD Hazama Ando tại Hà Nội .......................... 31
Nguồn: Hồ sơ năng lực - VPDD Hazama Ando tại Hà Nội ........................... 31
3.1.3. Các chủ thể liên quan đến công tác quản lý dự án của VPDD Hazama
Ando tại Hà Nội ............................................................................................ 32
3.2. Thực trạng công tác quản lý dự án của Tập đoàn Hazama Ando – Văn
phòng đại diện tại Hà Nội .................................................................................. 34
3.2.1. Đặc điểm các dự án được quản lý tại VPDD Hazama Ando Hà Nội ............ 34
3.2.2. Quy trình quản lý dự án của VPDD Hazama Ando tại Hà Nội ............. 35
3.3. Đánh giá thực trạng công tác quản lý dự án của Tập đoàn Hazama
Ando – VPDD tại Hà Nội ................................................................................... 62
3.3.1. Kết quả đạt được ................................................................................. 62
3.3.2. Những hạn chế trong công tác quản lý dự án ....................................... 69
3.3.3. Nguyên nhân của hạn chế .................................................................... 74
CHƢƠNG IV: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ
DỰ ÁN ĐÀU TƢ CỦA TẬP ĐOÀN HAZAMA ANDO –VPDD TẠI HÀ NỘI 77
4.1. Định hƣớng phát triển của Tập đoàn Hazama Ando - VPDD tại Hà Nội .. 77
4.2. Phân tích ma trận SWOT trong quản lý dự án của VPDD Hazama Ando
tại Hà Nội ............................................................................................................. 78
4.3. Một số giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý dự án của VPDD Hazama
Ando tại Hà Nội................................................................................................... 80
4.3.1. Kiện toàn bộ máy quản lý thực hiện dự án ........................................... 80

4.3.2. Nâng cao năng lực cho cán bộ quản lý dự án ....................................... 81
4.3.3. Tăng cường áp dụng các cơng cụ quản lý, hiện đại hố cơng tác quản lý
dự án với các phần mềm chuyên dụng ........................................................... 82
4.3.4. Hoàn thiện nội dung quản lý dự án ...................................................... 84
4.3.5. Một số giải pháp khác ......................................................................... 86
4.4. Một số kiến nghị ........................................................................................... 87
4.4.1. Đối với cơ quan quản lý Nhà nước ...................................................... 87
4.4.2. Đối với Tập đoàn Hazama Ando Nhật Bản .......................................... 88
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 90
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 91


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Ký hiệu

Ý nghĩa

CĐT

Chủ đầu tư

CP

Cổ phần

HN

Hà Nội


KCN

Khu công nghiệp

QLDA

Quản lý dự án

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

VN

Việt Nam

VPDD

Văn phòng đại diện


DANH MỤC BẢNG

Bảng 3.1: Một số dự án tiêu biểu được thực hiện tại VPDD Hazama Ando HN ..... 29
Bảng 3.2: Các cơng việc chính của dự án Xây dựng nhà máy IKKA Việt Nam ..... 39
Bảng 3.3: Tóm tắt trình tự thi cơng ........................................................................ 40
Bảng 3.4: Tiến độ thực hiện dự án Xây dựng nhà máy IKKA VN so với kế hoạch 48
Bảng 3.5: Đánh giá tình hình thực hiện chi phí Dự án Xây dựng nhà máy IKKA
Việt Nam bằng phương pháp Giá trị đạt được ........................................................ 52
Bảng 3.6: Danh mục các tiêu chuẩn kỹ thuật cơ bản .............................................. 54

Bảng 3.7: Danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật của một số nguyên vật liệu cơ bản .......... 56
Bảng 3.8: Kiểm tra khả năng đáp ứng chất lượng của một số hạng mục cơ bản – Dự
án Xây dựng nhà máy IKKA Việt Nam ................................................................. 57
Bảng 3.9: Hạng mục xây trát của các dự án không đạt chất lượng giai đoạn
2010-2014 .................................................................................................. 58
Bảng 3.10: Số dự án thực hiện theo hai hình thức đấu thầu .................................... 60
Bảng 3.12: Tiến độ của các dự án thực hiện trong giai đoạn 2010-2014 ................ 64
Bảng 3.13: Các dự án tiết kiệm chi phí gián tiếp giai đoạn 2010-2014 ................... 65
Bảng 3.14: Tỷ lệ hoàn thành đạt chất lượng của các dự án thực hiện trong giai đoạn
2010-2014 ............................................................................................................. 66
Bảng 3.15: Thời gian chậm tiến độ của hạng mục thi cơng móng cột giai đoạn
2010-2014 .................................................................................................. 71
Bảng 4.1: Mục tiêu của Tập đoàn Hazama Ando giai đoạn 2015-2020 ................. 77
Bảng 4.2: Mục tiêu của VPDD giai đoạn 2015-2020 ............................................. 78


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1: Các lĩnh vực chính dự án được thực hiện tại VPDD Hazama Ando Hà
Nội từ năm 1994 đến nay....................................................................................... 35
Biểu đồ 3.2: Các hạng mục vượt tiến độ kế hoạch giai đoạn 2010-2014 ................ 45
Biểu đồ 3.3: Tiến độ dự án Xây dựng nhà máy IKKA Việt Nam theo kế hoạch ..... 47
Biểu đồ 3.4: Số dự án VPDD Hazama Ando tại Hà Nội thực hiện ......................... 62
giai đoạn 2010-2014 .............................................................................................. 62
Biểu đồ 3.5: Tỷ lệ dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài của các nước giai đoạn 20102014 tại VPDD Hazama Ando Hà Nội .................................................................. 63


DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 2.1: Mơ hình CĐT trực tiếp quản lý thực hiện dự án ..................................... 12
Hình 2.2: Mơ hình chủ nhiệm điều hành dự án ...................................................... 13
Hình 2.3: Mơ hình chìa khố trao tay..................................................................... 14

Hình 2.4: Tổ chức quản lý dự án theo chức năng ................................................... 15
Hình 2.5: Tổ chức chuyên trách quản lý dự án ....................................................... 15
Hình 2.6: Tổ chức quản lý dự án dạng ma trận ...................................................... 16
Hình 3.1: Bộ máy tổ chức quản lý dự án của VPDD Hazama Ando tại Hà Nội ...... 31
Hình 3.2: Các chủ thể liên quan đến công tác QLDA tại VPDD Hazama Ando tại HN. 33
Hình 3.3: Quy trình quản lý dự án tại VPDD Hazama Ando Hà Nội ...................... 36
Hình 3.4: Quy trình quản lý tiến độ dự án .............................................................. 41
Hình 3.5: Quy trình nghiệm thu từng hạng mục dự án ........................................... 43
Hình 3.6: Quy trình lựa chọn nhà thầu ................................................................... 59


1

CHƢƠNG I
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Đầu tư trực tiếp nước ngoài, cụ thể là các dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài
ngày càng đóng vai trị quan trọng khơng chỉ đối với nước được nhận đầu tư mà còn
với cả những nước đầu tư. Nó tác động đến nhiều lĩnh vực của cả hai bên, từ việc
tăng trưởng của nền kinh tế, xuất nhập khẩu, mở rộng thị trường, thương mại dịch
vụ… đến những vấn đề xã hội. Với những vai trò đó, việc quản lý tốt các dự án này
là việc làm cần thiết và có tác động quan trọng đối với hiệu quả đầu tư giữa các
bên. Quản lý dự án sẽ đóng góp vai trị quan trọng, quyết định đến việc thành công
hay thất bại của một dự án, tác động trực tiếp đến việc dự án có thể đạt được những
mục tiêu đề ra trong phạm vi thời gian và chi phí cho phép, đồng thời đảm bảo chất
lượng cao nhất hay khơng. Đặc biệt, q trình thực hiện dự án càng địi hỏi phải có
quy trình, cơng cụ hợp lý để quản lý chặt chẽ và sát sao hơn.
Sau hơn 20 năm hoạt động tại Việt Nam, Tập đồn Hazama Ando – Văn
phịng đại diện tại Hà Nội đã thực hiện hàng chục dự án trong lĩnh vực đầu tư xây
dựng cơng trình với quy mơ lên đến hàng chục nghìn m2. Bên cạnh những thành

cơng đã đạt được trong quá trình quản lý dự án, Tập đồn Hazama Ando – Văn
phịng đại diện tại Hà Nội cũng còn tồn tại một số hạn chế nhất định. Quy mô thực
hiện dự án lớn, thời gian thực hiện dự án kéo dài cùng với sự tham gia của nhiều
chủ thể khiến cho việc quản lý dự án tại Văn phịng đại diện gặp khơng ít khó khăn.
Do đó, việc chú trọng đến từng nội dung của công tác quản lý dự án trong giai đoạn
thực hiện đầu tư, cũng như những công cụ hỗ trợ việc quản lý được Văn phòng đại
diện Hazama Ando tại Hà Nội hết sức quan tâm. Mục tiêu quản lý dự án một cách
có hệ thống, quy trình quy định rõ ràng, chặt chẽ để dự án được thực hiện với hiệu
quả cao hơn là một trong những mục tiêu chiến lược của Văn phòng đại diên
Hazama Ando tại Hà Nội trong những năm tới.


2

Qua thời gian tìm hiểu và nghiên cứu về vấn đề quản lý dự án tại Văn phòng
đại diện, tác giả hi vọng rằng đề tài: “Hồn thiện cơng tác Quản lý dự án đầu tư
của Tập đoàn Hazama Ando – Văn phòng đại diện tại Hà Nội” sẽ rút ra được
những kết quả và hạn chế trong công tác quản lý dự án, từ đó tìm ra các giải pháp
thiết thực để hồn thiện cơng tác quản lý dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Tập
đoàn Hazama Ando - VPDD tại Hà Nội nói riêng và các doanh nghiệp nước ngồi
nói chung.

1.2. Tổng quan về các cơng trình nghiên cứu có liên quan
Quản lý dự án là hoạt động quan trọng trong suốt quá trình hình thành và thực
hiện dự án, tác động trực tiếp đến kết quả và hiệu quả dự án. Quản lý dự án đầu tư
là một vấn đề được đề cập rất nhiều trong hoạt động của nền kinh tế. Do đó các đề
tài về quản lý dự án đầu tư cũng được quan tâm và có nhiều đề tài nghiên cứu, tuy
nhiên những đề tài nghiên cứu về quản lý dự án đầu tư có yếu tố nước ngồi vẫn
cịn chiếm số lượng tương đối nhỏ, nhất là so với vai trò ngày càng lớn của những
dự án này trong nền kinh tế. Một số cơng trình nghiên cứu có thể kể đến như:

- Hoàng Ngọc Như (2012), Luận văn thạc sỹ kinh tế (Đại học Kinh tế - Đại
học quốc gia Hà Nội), “Hồn thiện cơng tác quản lý dự án đầu tư tại Công ty
TNHH Meinhardt Việt Nam”. Đề tài đã đề cập đến việc hồn thiện cơng tác quản lý
dự án đầu tư và quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình tại doanh nghiệp có 100%
vốn nước ngoài, đưa ra những lý luận cơ bản về quản lý dự án đầu tư tại doanh
nghiệp nước ngoài, phân tích thực trạng và đưa ra những giải pháp hồn thiện cơng
tác quản lý dự án. Đề tài tập trung chủ yếu xem xét công tác quản lý dự án trong
giai đoạn thực hiện dự án tại các dự án. Điểm mạnh của đề tài là đã phân tích khá cụ
thể, chi tiết thực trạng của công tác quản lý dự án, sát với lý thuyết về quản lý dự án
đầu tư xây dựng cơng trình. Tuy nhiên đề tài chưa làm nổi bật lên được cách tiếp
cận vấn đề công tác quản lý dự án tại các doanh nghiệp có gì khác với cơng tác này
tại các Ban quản lý dự án, nội dung công tác quản lý dự án trong doanh nghiệp nước


3

ngồi có điểm gì khác biệt, đồng thời cũng chưa nêu rõ các tiêu chí để đánh giá dự
án như thế nào, thế nào được gọi là một dự án thành công hay thất bại.
- Đỗ Minh Ngọc (2012), Luận văn thạc sỹ kinh tế (Đại học Kinh tế quốc dân),
“Hồn thiện cơng tác Quản lý dự án của tổ chức Plan International tại Việt Nam”.
Đề tài nghiên cứu về công tác quản lý dự án của tổ chức phi chính phủ tại Việt
Nam, tập trung vào nghiên cứu cơng tác quản lý dự án trên cả 3 giai đoạn: chuẩn bị
đầu tư, thực hiện đầu tư và vận hành kết quả sau đầu tư. Đề tài đã đề cập đến những
đặc điểm riêng của dự án tại tổ chức Plan International, cụ thể là các dự án phi
chính phủ, mối quan hệ giữa các chủ thể tham gia dự án cũng được thể hiện tương
đối rõ ràng. Một ưu điểm nữa của đề tài đó là phần thực trạng được nghiên cứu rất
kỹ,số liệu nhiều và phong phú, cụ thể, trình bày logic, từ đó các giải pháp đề tài đưa
ra cũng khá thiết thực và sát với thực trạng. Tuy nhiên đề tài cũng cịn hạn chế đó là
phần lý thuyết vẫn còn khá chung chung, chưa gắn liền với đặc điểm của dự án phi
chính phủ, mục tiêu phi lợi nhuận và dự án có yếu tố nước ngoài, những điểm khác

biệt so với dự án trong nước hay dự án đầu tư vì lợi nhuận.
- Phạm Thục Anh (2013), Luận văn thạc sỹ kinh tế (Đại học Ngoại thương Hà
Nội), “Hồn thiện cơng tác quản lý dự án bất động sản có vốn đầu tư nước ngoài
tại Hà Nội”. Đề tài đề cập đến việc quản lý dự án đầu tư của doanh nghiệp đầu tư
kinh doanh bất động sản, đưa ra nhưng đặc điểm riêng của dự án đầu tư bất động
sản và dự án đầu tư bất động sản có vốn đầu tư nước ngồi, từ đó có những đánh giá
và giải pháp hồn thiện công tác quản lý dự án đầu tư đối với loại hình này. Đề tài
xuất phát từ thực tiễn là có rất ít cơng trình nghiên cứu nào tại Việt Nam nghiên cứu
sâu về các dự án đầu tư bất động sản ở khía cạnh có vốn đầu tư nước ngồi, vì thế
việc quản lý những dự án này vẫn còn nhiều hạn chế. Tuy đề tài đã nêu bật lên
nhiều điểm riêng biệt của dự án đầu tư bất động sản có vốn đầu tư nước ngồi,
nhưng những giải pháp đề tài đưa ra lại chưa mang tính cụ thể và thiết thực, chưa
gắn liền với thực trạng nghiên cứu trước đó.


4

Trong lĩnh vực nghiên cứu về quản lý dự án đầu tư, theo tìm hiểu của tác giả,
hầu như chưa có đề tài nào nghiên cứu về quản lý dự án đầu tư trực tiếp nước ngồi
tại một Văn phịng đại diện của cơng ty nước ngồi tại Việt Nam. Trong quá trình
thực hiện tác giả đã kế thừa, học tập những ưu việt của các cơng trình nghiên cứu
trước đó để hồn thành luận án của mình. Luận văn này sẽ sẽ tiếp tục hoàn thiện các
khoảng trống cần nghiên cứu về cơng tác quản lý dự án nói chung và quản lý dự án
đầu tư trực tiếp nước ngồi nói riêng để giải quyết các vấn đề tồn tại trong các
nghiên cứu hiện nay.

1.3. Mục đích nghiên cứu đề tài
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về quản lý dự án đầu tư đầu tư
trực tiếp nước ngoài, cụ thể là dự án đầu tư xây dựng cơng trình.
- Phân tích thực trạng cơng tác quản lý dự án đầu tư tại Tập đoàn Hazama

Ando – Văn phòng đại diện tại Hà Nội, từ đó rút ra những kết quả, hạn chế và tìm ra
nguyên nhân của công tác quản lý dự án đầu tư tại Văn phòng đại diện Hazama
Ando Hà Nội.
- Đề xuất các giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý dự án đầu tư tại Tập đoàn
Hazama Ando – Văn phòng đại diện tại Hà Nội.

1.4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của luận văn là công tác quản lý dự án đầu tư trực tiếp
nước ngoài.
- Phạm vi nghiên cứu: luận văn tập trung nghiên cứu thực trạng công tác quản
lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình giai đoạn thực hiện dự án do Tập đồn Hazama
Ando – Văn phịng đại diện tại Hà Nội thực hiện từ năm 2010 -2014, nội dung tập
trung vào 5 nội dung quản lý chính: Quản lý phạm vi dự án, quản lý tiến độ dự án,
quản lý chi phí dự án, quản lý chất lượng dự án và quản lý công tác đấu thầ. Những
định hướng, giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý dự án tại Văn phòng đại diện đến
năm 2020.


5

1.5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Trong quá trình nghiên cứu, để đạt được mục tiêu nghiên cứu, trong luận văn
của mình tác giả đã sử dụng khung lý thuyết về quản lý dự án và quản lý dự án có
vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, sử dụng phương pháp nghiên cứu sau:
 Phương pháp thu thập số liệu:
- Đối với số liệu thứ cấp: Số liệu được thu thập dựa trên báo cáo tài chính, báo
cáo tình hình thực hiện dự án hàng năm của Tập đoàn Hazama Ando – Văn phịng
đại diện tại Hà Nội, những thơng số dự án liên quan… và số liệu của các cơ quan
quản lý chuyên ngành: quản lý xây dựng, quản lý đầu tư. Ngồi ra, số liệu cịn được
thu thập dựa trên các trang website của doanh nghiệp, ban ngành liên quan.

- Đối với số liệu sơ cấp: Tổ chức thu thập số liệu trực tiếp từ các nhóm dự án
của Văn phòng đại diện Hazama Ando tại Hà Nội.
 Phương pháp xử lý số liệu: Số liệu sau khi được thu thập sẽ được xử lý
bằng cách so sánh, phân tích tổng hợp, suy luận.

1.6. Đóng góp của luận văn
Với mục tiêu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu của mình, bằng việc sử dụng
các phương pháp nghiên cứu khoa học, luận văn đã có những đóng góp nhất định
như sau:
- Hệ thống hoá những vấn đề lý luận cơ bản về quản lý dự án đầu tư trực tiếp
nước ngoài, các nội dung, công cụ quản lý dự án, những yếu tố ảnh hưởng đến quản
lý dự án đầu tư trực tiếp nước ngồi.
- Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư của Tập đồn
Hazama Ando – Văn phịng đại diện tại Hà Nội giai đoạn 2010 -2014.
- Đề xuất các giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý dự án đầu tư của
Tập đồn Hazama Ando – Văn phịng đại diện tại Hà Nội.


6

1.7. Kết cấu luận văn
Kết cấu luận văn gồm 4 chương:
- Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu
- Chương 2: Cơ sở lý luận về quản lý dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài.
- Chương 3: Thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư của Tập đồn Hazama
Ando – Văn phịng đại diện tại Hà Nội.
- Chương 4: Một số giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý dự án đầu tư của
Tập đoàn Hazama Ando – Văn phòng đại diện tại Hà Nội.



7

CHƢƠNG II
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ
2.1. Khái niệm, mục tiêu và tác dụng của quản lý dự án đầu tƣ
2.1.1. Khái niệm
Quản lý dự án là việc áp dụng những hiểu biết, kỹ năng, công cụ, kỹ thuật vào
hoạt động dự án nhằm đạt được những yêu cầu và mong muốn từ dự án.
Quản lý dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài là một loại hình của quản lý dự án , có
đối tượng quản lý là các dự án đầu tư trực tiếp nước ngồi. Đó là q trình lập kế
hoạch, điều phối thời gian, nguồn lực và giám sát quá trình phát triển của dự án đầu tư
trực tiếp nước ngoài nhằm đảm bảo cho dự án hoàn thành đúng thời hạn, trong phạm
vi ngân sách được duyệt và đạt được các yêu cầu đã định về kỹ thuật và chất lượng sản
phẩm dịch vụ, bằng những phương pháp và điều kiện tốt nhất cho phép.
Quản lý dự án đầu tư nói chung và quản lý dự án đầu tư trực tiếp nước ngồi
nói riêng đều bao gồm 3 khâu chủ yếu. Đó là khâu lập kế hoạch, điều phối thực hiện
mà nội dung chủ yếu là quản lý tiến độ thời gian, chi phí thực hiện, chất lượng sản
phẩm và khâu giám sát các công việc dự án nhằm đạt được các mục tiêu xác định.
 Lập kế hoạch: Đây là giai đoạn xây dựng mục tiêu, xác định những cơng
việc cần được hồn thành, nguồn lực cần thiết để thực hiện dự án và là quá trình
phát triển một kế hoạch hành động theo trình tự logic mà có thể biểu diễn dưới dạng
sơ đồ hệ thống.
Đối với dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài, kế hoạch được lập ra khi chủ đầu tư
nước ngồi hình thành dự án đầu tư tại một nước khác. Nó bao gồm tồn bộ các
cơng việc dự kiến từ khi dự án bắt đầu đến khi kết thúc và đưa vào vận hành, bao
gồm từ việc xin giấy phép đầu tư, xác định mơ hình quản lý, th nhà thầu xây
dựng, lắp đặt, cung cấp thiết bị, chạy thử, vận hành...Đây là khâu rất quan trọng, là
cơ sở để đánh giá việc thực hiện những khâu sau. Kế hoạch càng cụ thể, chi tiết và
hợp lý thì cơng tác quản lý dự án càng đạt chất lượng cao.



8

 Điều phối thực hiện dự án. Đây là quá trình phân phối nguồn lực bao gồm:
tiền vốn, lao động, thiết bị và đặc biệt quan trọng là điều phối và quản lý tiến độ
thời gian. Giai đoạn này chi tiết hố thời hạn thực hiện cho từng cơng việc và toàn
bộ dự án (khi nào bắt đầu, khi nào kết thúc).
Dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài thường có đặc điểm là nguồn vốn lớn, địi
hỏi nhiều nhân lực và thời gian thực hiện dài. Vì thế việc điều phối nguồn lực càng
trở nên quan trọng. Nếu không thể điều phối hợp lý thời gian thực hiện của các hạng
mục cơng việc, ứng với đó là chi phí và nhân lực thực hiện, máy móc thiết bị hỗ trợ
khơng đầy đủ và đáp ứng kịp thời...thì hiệu quả công tác quản lý dự án sẽ bị ảnh
hưởng nghiêm trọng. Việc điều phối này đòi hỏi người quản lý phải có kinh nghiệm
thực tế, đã từng thực hiện nhiều dự án đồng thời phải có kỹ năng quản lý dự án để
có thể điều chỉnh, phối hợp nhịp nhàng tất cả các nguồn lực.
 Giám sát là quá trình theo dõi, kiểm tra tiến trình dự án, phân tích tình hình
hồn thành, giải quyết những vấn để liên quan và thực hiện báo cáo hiện trạng.
Quá trình giám sát của dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài thường đi liền với
quá trình điều phối thực hiện dự án. Việc kiểm tra, theo dõi tiến trình thực hiện, so
sánh đối chiếu với kế hoạch đề ra để đánh giá mức độ hoàn thành rất quan trọng
trong việc điều chỉnh dự án đi đúng hướng so với kế hoạch đề ra. Trong trường hợp
có những vấn đề phát sinh, việc giám sát, kiểm tra kịp thời sẽ giúp nhà quản lý
nhanh chóng tìm ra ngun nhân và đưa ra hướng giải quyết, để hạn chế tối đa
những hậu quả có thể xảy ra.

2.1.2. Mục tiêu dự án đầu tư
Mục tiêu cơ bản của quản lý dự án đầu tư nói chung và quản lý dự án đầu tư
trực tiếp nước ngồi nói riêng là hồn thành các cơng việc dự án theo đúng yêu cầu
kỹ thuật và chất lượng, trong phạm vi ngân sách được duyệt và theo đúng tiến độ
thời gian cho phép. Ba yếu tố: thời gian, nguồn lực (cụ thể là chi phí, nguồn nhân

lực,…) và chất lượng ln có mối quan hệ chặt chẽ với nhau và là mục tiêu hàng
đầu các nhà quản lý muốn đạt được.


9

Xét trên góc độ quản lý dự án tại các Ban quản lý dự án của các cơ quan Nhà
nước, mục tiêu được đặt ra là chất lượng, tiến độ thực hiện và chi phí nằm trong kế
hoạch. Trong khi đó, xét trên góc độ quản lý dự án tại doanh nghiệp nói chung và
doanh nghiệp nước ngồi nói riêng, mục tiêu của quản lý dự án là chất lượng - uy
tín của doanh nghiệp, tiến độ dự án - niềm tin của khách hàng, chi phí tiết kiệm tối
đa - lợi nhuận đạt được của doanh nghiệp, hiệu quả trong việc sử dụng nguồn lực ảnh hưởng trực tiếp đến ba yếu tố: chất lượng, tiến độ và chi phí ở trên. Đối với dự
án đầu tư trực tiếp nước ngồi, trong trường hợp dự án có sự thay đổi so với kế
hoạch và cần tìm giải pháp điều chỉnh, chủ đầu tư nước ngồi thường sẽ có xu
hướng lựa chọn ưu tiên tiến độ hoàn thành đúng kế hoạch và đảm bảo chất lượng
theo yêu cầu đã đề ra, chấp nhận có thể phải tăng thêm chi phí. Tuy nhiên làm thế
nào để có thể quản lý tốt tiến độ và chất lượng dự án mà vẫn đảm bảo chi phí nằm
trong kế hoạch đã đề ra vẫn luôn là mục tiêu hướng đến của các chủ đầu tư và nhà
quản lý. Điều đó địi hỏi cơng tác quản lý dự án phải được thực hiện theo một quy
trình cụ thể, chi tiết, việc thực hiện dự án được kiểm tra giám sát và điều chỉnh liên
tục, thường xuyên, đồng thời trình độ cán bộ quản lý cũng phải được đảm bảo. Nếu
làm tốt công tác quản lý dự án, việc thực hiện cả ba mục tiêu thời gian, nguồn lực,
chi phí là hồn tồn có thể đạt được.
Một dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài được đánh giá là thành công hay không
dựa trên các tiêu chí:
- Hồn thành dự án trong thời gian quy định, đúng với tiến độ đã lập ra theo
kế hoạch hoặc có thể vượt tiến độ so với kế hoạch trong trường hợp điều kiện
cho phép.
- Hồn thành chi phí thực hiện dự án trong phạm vi ngân sách được duyệt,
đúng với dự toán đã lập, quản lý chi tiết đến từng hạng mục dự án, nếu có thể cần

tiết kiệm được chi phí dự án.
- Đạt được tiêu chuẩn chất lượng theo yêu cầu về cả mặt nội dung và hình thức.
- Sử dụng nguồn lực được giao một cách hiệu quả và hợp lý.


10

2.1.3. Tác dụng quản lý dự án đầu tư
Quản lý dự án đóng vai trị quan trọng trong việc quyết định thành công của
dự án. Đối với dự án đầu tư trực tiếp nước ngồi, khối lượng cơng việc cần thực
hiện vơ cùng lớn, vì thế tác dụng của quản lý dự án càng được thể hiện rõ nét hơn.
Tác dụng đó là:
- Liên kết tất cả các hoạt động, công việc của dự án.
Quản lý dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài được thực hiện theo một quy trình
nhất định, trong quy trình đó quy định cụ thể công việc nào làm trước, công việc
nào làm sau, công việc nào hỗ trợ hay ảnh hưởng đến công việc nào...Một dự án
được quản lý tốt sẽ có tất cả các hoạt động, công việc được liên kết với nhau, tạo
thành một tổng thể nhịp nhàng, giúp dự án được thực hiện thuận lợi hơn.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho việc liên hệ thường xuyên, gắn bó giữa nhóm
quản lý dự án với chủ đầu tư và nhà cung cấp đầu vào cho dự án.
Trong quá trình quản lý dự án đầu tư trực tiếp nước ngồi, nhóm dự án thường
xuyên phải liên hệ, trao đổi, báo cáo tình hình thực hiện dự án, những phát sinh
trong quá trình thực hiện, những khó khăn vướng mắc gặp phải... với chủ đầu tư, để
có thể kịp thời đưa ra những giải pháp điều chỉnh phù hợp. Đồng thời việc cung cấp
đầu vào cũng địi hỏi phải có sự trao đổi thường xuyên giữa nhà quản lý dự án với
nhà cung cấp, từ đó có thể lựa chọn những sản phẩm, dịch vụ tốt nhất trong phạm vi
chi phí cho phép để cung cấp cho dự án.
- Tăng cường sự hợp tác giữa các thành viên và chỉ rõ trách nhiệm của các
thành viên tham gia dự án.
Quản lý dự án đầu tư trực tiếp nước ngồi ln u cầu phải có sự trao đổi

thơng tin liên tục, thường xun giữa các thảnh viên trong nhóm dự án bằng cách tổ
chức các cuộc họp định kì, họp đột xuất, các biên bản nghiệm thu, báo cáo...Thơng
qua quy trình và nội dung cụ thể của quản lý dự án, trách nhiệm của từng thành viên
tham gia dự án được xác định rõ ràng, chi tiết, điều này giúp quá trình thực hiện dự
án đạt được hiệu quả cao hơn. Đặc biệt là trong những trường hợp phát sinh sự cố,


11

việc quy định rõ trách nhiệm có thể xác định nhanh chóng sự cố đó xảy ra ở khâu
nào, thuộc trách nhiệm của ai, từ đó tìm ra ngun nhân và giải pháp khắc phục một
cách nhanh chóng, kịp thời.
- Tạo ra sản phẩm của dự án có chất lượng cao hơn: Sản phẩm của dự án đầu
tư trực tiếp nước ngoài rất đa dạng, thuộc nhiều ngành, nhiều lĩnh vực như công
nghiệp nặng, công nghiệp nhẹ, giao thông vận tải, bưu điện...Dù ở lĩnh vực nào thì
sản phẩm của dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài cũng được yêu cầu thực hiện với
chất lượng cao nhất. Chất lượng dự án là yếu tố được quan tâm hàng đầu, ảnh
hưởng trực tiếp đến uy tín, khả năng chiếm lĩnh thị trường, niềm tin nơi khách hàng
và lợi nhuận của doanh nghiệp. Thông qua việc quản lý dự án một cách có hệ thống,
các cơng việc được kiểm sốt về chất lượng ở từng khâu thực hiện, để đảm bảo
không có rủi ro nào về chất lượng có thể xảy ra, từ đó nâng cao chất lượng dự án.
- Đảm bảo thực hiện dự án đúng tiến độ: Khi thực hiện dự án đầu tư trực tiếp
nước ngoài, chủ đầu tư mong muốn dự án được thực hiện đúng thời gian kế hoạch
đã đề ra và sớm đi vào hoạt động. Nếu dự án càng kéo dài thì chi phí bỏ ra càng lớn,
đồng thời cơ hội đưa dự án vào thực hiện đúng theo lịch trình sẽ khơng đáp ứng
được và có thể đối diện với nguy cơ bỏ lỡ cơ hội kinh doanh phát triển. Quản lý dự
án cùng với những quy trình và cơng cụ của nó giúp cho việc theo dõi, kiểm soát
tiến độ của từng cơng việc dự án được thực hiện một cách có hiệu quả hơn, đồng
thời nhanh chóng có những giải pháp điều chỉnh trong trường hợp có cơng việc bị
chậm tiến độ so với kế hoạch, để không làm ảnh hưởng đến tiến độ tổng thể.

- Tiết kiệm chi phí: Ngân sách để đầu tư cho dự án đầu tư trực tiếp nước
ngồi là có hạn. Tiết kiệm chi phí trong thực hiện dự án là vấn đề nhà quản lý nào
cũng hướng đến, vì nó có ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận dự án mang lại. Một dự
án được quản lý tốt sẽ có kế hoạch chi phí hợp lý, đồng thời việc chi phí thực hiện
khơng vượt q chi phí theo kế hoạch đã đặt ra. Thơng qua quản lý dự án, nhà quản
lý có thể đạt được mục tiêu tiết kiệm chi phí đồng thời vẫn đảm bảo những mục tiêu
khác như tiến độ hay chất lượng dự án.


12

2.2. Mơ hình quản lý dự án đầu tƣ
 Mơ hình chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án:
Mơ hình chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án là hình thức tổ chức quản lý mà
chủ đầu tư hoặc tự thực hiện dự án (tự sản xuất, tự xây dựng, tự tổ chức giám sát và
tự chịu trách nhiệm trước pháp luật) hoặc chủ đầu tư lập ra ban quản lý dự án để
quản lý việc thực hiện các cơng việc dự án theo sự uỷ quyền. Hình thức chủ đầu tư
trực tiếp quản lý thực hiện dự án được áp dụng đối với các dự án mà Chủ đầu tư
có năng lực chun mơn phù hợp và có cán bộ chun mơn để tổ chức quản lý
thực hiện dự án.
Với các dự án đầu trực tiếp nước ngoài, chủ đầu tư thường trực tiếp quản lý
toàn bộ và chịu trách nhiệm hoàn toàn về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
dự án. Thêm vào đó, những dự án đầu tư nước ngoài thường là những dự án lớn,
vốn đầu tư lên đến hàng triệu USD. Vì thế, hình thức quản lý dự án thường được áp
dụng là hình thức Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án. Chủ đầu tư có thể thơng qua
việc ký hợp đồng với các nhà thầu về xây dựng, tư vấn giám sát, cung cấp lắp đặt
thiết bị… để thực hiện dự án và trực tiếp giám sát, kiểm tra quá trình thực hiện này
để đảm bảo dự án được triển khai đúng tiến độ, đúng tiêu chuẩn chất lượng và nằm
trong kế hoạch chi phí cho phép.


Hợp đồng

CHỦ ĐẦU TƯ

Tư vấn khảo sát, thiết
kế, đấu thầu, giám
sát …
Giám sát

Hợp đồng
Nhà thầu

Thực hiện
DỰ ÁN

Hình 2.1: Mơ hình CĐT trực tiếp quản lý thực hiện dự án

Nguồn: Giáo trình Quản lý dự án – Đại học Kinh tế Quốc dân


13

 Mơ hình Chủ nhiệm điều hành dự án
Quản lý dự án đầu tư trực tiếp nước ngồi cũng có thể áp dụng mơ hình tổ
chức “Chủ nhiệm điều hành dự án” trong trường hợp chủ đầu tư thuê một tổ chức
tư vấn quản lý có đủ điều kiện, năng lực chun mơn phù hợp với quy mơ, tính chất
của dự án làm Chủ nhiệm điều hành, quản lý việc thực hiện dự án. Chủ nhiệm điều
hành dự án được thực hiện dưới hai hình thức là: Tư vấn quản lý điều hành dự án
theo hợp đồng và Ban quản lý dự án chun ngành. Mơ hình quản lý này thường
được áp dụng đối với các dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam và một

số dự án sử dụng vốn nhà nước ở những tỉnh thành phố phát triển nhanh về đầu
tư xây dựng hoặc ở các dự án lớn sử dụng vốn ODA của các ngành, các địa
phương khi thành lập các ban quản lý dự án (PMU).
Mơ hình chủ nhiệm điều hành dự án có dạng:

Chủ đầu tư

Chủ nhiệm điều hành
dự án

Tổ chức thực hiện dự
án I

Thuê tư vấn

Thuê tư vấn

Tổ chức thực hiện dự
án II

Th nhà thầu
A



Th nhà thầu
B

Hình 2.2: Mơ hình chủ nhiệm điều hành dự án


Nguồn: Giáo trình Quản lý dự án – Đại học Kinh tế Quốc dân


14

 Mơ hình chìa khố trao tay
Mơ hình tổ chức dự án dạng chìa khố trao tay là hình thức chủ đầu tư giao
toàn bộ quyền quản lý dự án cho một tổ chức hoặc ban quản lý, ban quản lý có
quyền tổ chức đấu thầu, lựa chọn nhà tổng thầu để thực hiện toàn bộ dự án cũng
như chịu trách nhiệm hoàn toàn về dự án trước chủ đầu tư. Khác với mơ hình chủ
nhiệm điều hành dự án, mọi trách nhiệm thực hiện dự án được giao cho Ban
quản lý dự án và họ phải chịu trách nhiệm trước pháp luật đối với việc thực hiện
dự án. Ngoài ra, là tổng thầu, ban quản lý dự án không chỉ được giao tồn quyền
thực hiện dự án mà cịn được phép thuê thầu phụ để thực hiện từng phần việc
trong dự án đã trúng thầu. Trong trường hợp này bên nhận thầu không phải là
một cá nhân mà phải là một tổ chức quản lý dự án chuyên nghiệp. Mơ hình này
được trình bày trong hình 2.3:
Chủ đầu tư
Tổ chức đấu thầu tuyển chọn
Tổng thầu thực hiện
toàn bộ dự án
Th lại

Thầu phụ A

Thầu phụ B
Hình 2.3: Mơ hình chìa khố trao tay

Nguồn: Giáo trình Quản lý dự án – Đại học Kinh tế Quốc dân
Với đặc điểm của dự án đầu tư nước ngồi là mang tính chất phức tạp, có sự

tham gia nhiều chủ thể, nhiều bên liên quan, việc giao toàn bộ dự án cho một tổ
chức hoặc ban quản lý thường không được chủ đầu tư áp dụng, vì thế mơ hình này
ít khi được sử dụng trong quản lý dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài.


15

 Mơ hình tự thực hiện dự án
Mơ hình tự thực hiện dự án là mơ hình quản lý mà chủ đầu tư không thuê các
nhà quản lý dự án chuyên trách làm tư vấn cũng như quản lý dự án. Chủ đầu tư có
đủ năng lực thực hiện, quản lý hoạt động sản xuất, xây dựng, phù hợp với u cầu
dự án. Khi thực hiện theo mơ hình tự thực hiện dự án (tự sản xuất, tự xây dựng),
Chủ đầu tư phải tổ chức giám sát chặt chẽ việc sản xuất, xây dựng và chịu trách
nhiệm trước pháp luật về chất lượng, giá cả của sản phẩm và công trình xây dựng.
Cơ cấu tổ chức quản lý của hình thức này có thể chia thành 3 dạng:
 Tổ chức quản lý dự án theo chức năng:

Hình 2.4: Tổ chức quản lý dự án theo chức năng

Nguồn: Giáo trình Quản lý dự án – Đại học Kinh tế Quốc dân
 Tổ chức chuyên trách quản lý dự án:
Giám đốc

Chủ nhiệm
dự án

Tài
chính

Tiếp

thị

Chủ nhiệm
dự án B

Trƣởng
phịng
kinh doanh

Sản
xuất

Tài
chính

Tiếp thị

Trƣởng
phịng tài
chính

...

Sản
xuất

Hình 2.5: Tổ chức chuyên trách quản lý dự án

Nguồn: Giáo trình Quản lý dự án – Đại học Kinh tế Quốc dân



16

 Tổ chức dự án dạng ma trận:

Hình 2.6: Tổ chức quản lý dự án dạng ma trận

Nguồn: Giáo trình Quản lý dự án – Đại học Kinh tế Quốc dân
Hình thức này thích hợp với các dự án nhỏ, có tính chất chun ngành sử dụng
vốn hợp pháp của chính chủ sở hữu. Vì thế hình thức này thường không được áp
dụng trong công tác quản lý dự án đầu tư trực tiếp nước ngồi.

2.3. Nội dung và cơng cụ quản lý dự án đầu tƣ
2.3.1. Nội dung quản lý dự án đầu tư
Quản lý dự án là quá trình vận dụng các kỹ thuật, các kiến thức áp dụng vào
các nội dung quản lý để đảm bảo quá trình thực hiện dự án được triển khai đúng
tiến độ, dự án hoàn thành đạt chất lượng với nguồn lực cho phép. Do đó, mức độ
tập trung quản lý từng nội dung tuỳ theo dự án có sự khác nhau, đòi hỏi nhà quản lý
phải biết vận dụng linh động các nội dung quản lý, tùy thuộc vào tình hình để áp
dụng nội dung nào cho phù hợp với thực tế và yêu cầu của tổ chức. Đối với dự án
đầu tư trực tiếp nước ngoài, tác giả tập trung vào nghiên cứu 5 nội dung chính của
quản lý dự án, bao gồm: Quản lý phạm vi dự án, quản lý tiến độ dự án, quản lý chi
phí dự án, quản lý chất lượng dự án và quản lý công tác đấu thầu.


17

 Quản lý phạm vi dự án: là việc tiến hành giới hạn quá trình quản lý đối với
nội dung công việc của dự án nhằm thực hiện mục tiêu dự án. Xác định công việc
nào thuộc về dự án và cần phải thực hiện, cơng việc nào ngồi phạm vi của dự án.

Cụ thể, gồm các công việc: phân chia phạm vi, quy hoạch phạm vi, điều chỉnh phạm
vi dự án.
Đối với dự án đầu tư trực tiếp nước ngồi, quản lý phạm vi dự án bao gồm
những cơng việc chủ đầu tư xác định với các nhà thầu về từng phần công việc phải
làm đã được ghi trong hợp đồng, đồng thời các nhà thầu cũng tự quản lý phạm vi
cơng việc của mình khi đã nhận được từng phần dự án. Cụ thể là:
 Sau khi lựa chọn được dự án, chủ đầu tư nước ngoài phát triển thành tun
ngơn dự án để hợp thức hóa dự án, thể hiện sự tồn tại của dự án với mục tiêu và
định hướng phát triển rõ ràng, thể hiện sự đồng thuận của các bên liên quan và tài
trợ cho dự án,
 Để hiện thực hóa quy trình thực hiện dự án, quản lý dự án, các nhà quản lý
tiến hành nghiên cứu và phân tách công việc thành bảng cấu trúc phân tách công
việc án.
 Quản lý thay đổi phạm vi: Tiến trình này xem xét các yếu tố gây ra sự thay
đổi phạm vi của dự án và kiểm soát các thay đổi về phạm vi dự án, để bảo đảm các
thay đổi cần thiết và các hoạt động điều chỉnh cho các thay đổi.
Nếu việc thay đổi phạm vi không ảnh hưởng đến tổng thể các cơng việc của
dự án mà chỉ gói gọn trong việc thực hiện một cơng việc cụ thể nào đó thì các nhà
thầu có thể tự tiến hành điều chính. Trong trường hợp quản lý thay đổi phạm vi tổng
thể của cả dự án, các nhà thầu phải trình với chủ đầu tư nước ngoài để xem xét và
thực hiện việc điều chỉnh.
 Quản lý tiến độ của dự án
Quản lý tiến độ dự án là quá trình quản lý bao gồm việc xác định công việc,
xác định thời gian thực hiện từng cơng việc cũng như tồn bộ dự án và quản lý tiến


×