Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Giáo án lớp 4 tuần 20

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (245.84 KB, 25 trang )

Nguyễn Thị Phơng Chủ nhiệm lớp 4D
Ngày tháng 1 năm 2013
Nhận xét của tổ chuyên môn




Ngày tháng 1 năm 2013
Nhận xét của ban giám hiệu





Tuần 20
Ngày lập : 1 / 1 / 2013
Thứ hai ngày 7 tháng 1 năm 2013
Tiết 1: Chào cờ
_________________________________________________________
Tiết 2: Tập đọc
Bốn anh tài (Tiếp)
I. mục tiêu
+ Đọc đúng các từ ngữ có âm vần HS hay phát âm sai. Biết đọc diễn cảm bài văn. Giọng
đọc phù hợp với diễn biến của câu chuyện.
+ Hiểu nghĩa các từ trong bài: quả núc nác, núng thế. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi
sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu, quy phục yêu tinh, cứu dân bản
của 4 anh em Cẩu Khây.
- GD kĩ năng tự nhận thức , xác định giá trị cá nhân bản thân mình.
+ GD HS biết quý tròng ngời tài.
II. Đồ dùng dạy học
Tên đồ dùng Mục đích sử dụng


+GV: Tranh minh hoạ trong SGK. Dùng GTB
III. Hoạt động dạy học chủ yếu
A. Kiểm tra bài cũ
- Đọc thuộc lòng bài thơ Chuyện cổ
tích về loài ngời.
- GV đánh giá, cho điểm.
B.Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Hôm nay chúng ta học tiếp phần
cuối câu chuyện Bốn anh tài . Chúng
ta cùng tìm hiểu xem Bốn anh em
Cẩu Khây đã làm thế nào để đánh
thắng yêu tinh.
2. Hớng dẫn HS luyện đọc và tìm
hiểu bài.
a) Luyện đọc
- GV gọi 2 HS lên bảng đọc bài và trả lời
các câu hỏi.
- Một vài HS nhận xét.
- HS xem tranh minh hoạ trong SGK miêu
tả cuộc chiến đấu quyết liệt của 4 anh em
Cẩu Khây với yêu tinh.
- 2 HS giỏi đọc toàn bài.
- GV yêu cầu từng dãy 5 HS nối nhau đọc
5 đoạn của bài.
- Một số HS giải nghĩa các từ đợc chú giải
Năm học 2012 - 2013
1
Nguyễn Thị Phơng Chủ nhiệm lớp 4D
Từ ngữ: Cây núc nác, núng thế.

- GV đọc toàn bài một lần.
b)Tìm hiểu bài.
- Câu 1: Tới nơi yêu tinh ở, anh em
Cẩu Khây gặp ai và đã đợc giúp đỡ
nh thế nào?
( Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu
Khây chỉ gặp một bà cụ còn sống sót.
Bà cụ đã nấu cơm cho 4 anh em ăn
và cho ngủ nhờ)
ý 1: Bốn anh em Cẩu Khây đến nơi
yêu tinh ở.
- Câu 2: Yêu tinh có phép thuật gì đặc
biệt?
( Yêu tinh có phép thuật phun nớc ra
nh ma làm nớc dâng ngập cả cánh
đồng, làng mạc.
Anh em Cẩu Khây có sức khoẻ và tài
năng chinh phục nớc lụt: Tát nớc,
đóng cọc, đục máng dẫn nớc. Họ
dũng cảm, đồng tâm, hợp lực nên đã
chiến thắng yêu tinh.)
- Câu 3: Vì sao anh em Cẩu Khây
chiến thắng đợc yêu tinh?
ý 2: Bốn anh em Cẩu Khây dũng
cảm, đoàn kết chiến đấu và chiến
thắng yêu tinh.
Đại ý: Câu chuyện ca ngợi sức khoẻ, tài
năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến
đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của
bốn anh em Cẩu Khây.

c) Đọc diễn cảm
+ GV treo bảng phụ ghi đoạn văn cần
luyện đọc
- GV đọc diễn cảm bài văn
+ Hớng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
- Giọng hồi hộp của đoạn đầu; dồn
dập gấp gáp ở đoạn tả cuộc chiến đấu
của 4 anh em với yêu tinh, giọng vui
khoan thai ở đoạn kết.
- Nhiều HS luyện đọc.
C. Củng cố, dặn dò
- Nêu nội dung bài tập đọc.
trong SGK.
- HS đọc thầm đoạn đầu, đọc thầm câu
hỏi 1, tự trả lời, sau đó trao đổi cách trả lời
với bạn ngồi bên cạnh.
2-3 HS đại diện cho các bàn trả lời. Sau
đó, GV chốt lại.

- HS tìm hiểu câu hỏi 2, 3 theo hoạt động
nhóm
.
* Cả lớp trao đổi tìm đại ý của câu
chuyện.
- Cuối cùng, GV yêu cầu HS nói ý nghĩa
của truyện.
- HS nêu cách đọc đoạn văn
- HS thi đọc diễn cảm để bình chọn HS
đọc hay nhất.
_____________________________________

Tiết 3: Toán
Phân số
I. Mục tiêu
+ Bớc đầu nhận biết về phân số.
+ Biết đọc, viết phân số .
+ GD tính chăm học.
II. Đồ dùng dạy học
Năm học 2012 - 2013
2
Nguyễn Thị Phơng Chủ nhiệm lớp 4D
Tên đồ dùng Mục đích sử dụng
- GV và HS : Bộ đồ dùng học Toán 4. Giới thiệu phân số
III. Hoạt động dạy học chủ yếu
A.Kiểm tra
- Nêu quy tắc và viết công thức tính
chu vi hình bình hành.
- Chữa bài 3 SGK-TR 14
B.Bài mới:
1. Giới thiệu phân số.
- GV hớng dẫn HS quan sát một hình
tròn ( vẽ nh SGK), cho HS nhận xét.
- GV hỏi: hình tròn đợc chia nh thế
nào?
- GV tô màu 5 phần của hình tròn đó
và hỏi; Cô đã tô màu mấy phần của
hình tròn đó? .
- GV giới thiệu : cách viết
- GV chỉ cho HS đọc: "năm phần
sáu".


+
6
5
là phân số( cho HS nhắc lại)
- ( cho HS nhắc lại ).
- Hớng dẫn HS nhận ra:
+ Mẫu số phải là số tự nhiên khác 0
(vì số chia phải khác không). Mẫu số
viết dới gạch ngang. Mẫu số cho biết
hình tròn đợc chia thành 6 phần bằng
nhau .
+ Tử số là số tự nhiên. Tử số viết trên
gạch ngang. Tử số cho biết đã tô màu
5 phần bằng nhau đó.
Làm tơng tự với các phân số còn lại.
a)
b) Ví dụ
- 1 HS nêu.
- 1 HS lên bảng làm bài.
+ Hình tròn đợc chia thành 6 phần bằng
nhau.
+Tô màu 5 phần trong số 6 phần bằng
nhau. Nh vậy đã tô màu " năm phần sáu "
hình tròn.
- Năm phần sáu viết thành
6
5
( Viết số 5, viết gạch ngang, rồi viết số 6
dới gạch ngang và thẳng cột với số 5 ).
+

6
5
là phân số.
+ Phân số
6
5
có tử số là 5, mẫu số là
6.
HS tự nêu nhận xét nh phần in đậm trong
SGK.
Năm học 2012 - 2013
3
Nguyễn Thị Phơng Chủ nhiệm lớp 4D
Viết :
2
1
Đọc: một phần hai
Viết :
3
2
Đọc: hai phần ba
2. Thực hành
Bài 1; Viết rồi đọc phân số chỉ phần
đã tô đậm trong hình vẽ.

hình 2
Hình 4
Hình 1:
3
2

( hai phần ba)
Hình 3:
4
3
( ba phần bốn )
Hình 5:
6
3
( ba phần sáu)
Bài 2 Viết phân số theo mẫu:

Bài3: Viết các phân số :
a) Hai phần năm:
5
2
b) Mời một phần mời hai:
12
11
c) Bốn phần chín:
9
4
Bài 1: Cho HS nêu yêu cầu của bài . Sau
đó HS tự làm bài rồi chữa bài.
- GV treo bảng phụ có sẵn các hình.
1 HS lên bảng chữa bài
- HS nhận xét.
- GV đánh giá.
- 1 HS nêu yêu cầu bài2.
- HS làm bài.
- 1 HS đại diện đọc chữa.

( Phân số
11
6
có tử số là 6, mẫu số là mời)
( Phân số có tử số là 3, mẫu số là 8, phân
số đó là
8
3
)
- HS cùng bàn đổi vở KT chéo.
Bài 3:
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm bài rồi chữa bài .
- Cho 1 HS lên bảng chữa bài.
- HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận.
-
HS chơi trò chơi tiếp sức:
Năm học 2012 - 2013
4
8
3
10
7
Phân số Tử số Mẫu số
11
6
6 11
10
8

8 10
12
5
5 12
10
7
Nguyễn Thị Phơng Chủ nhiệm lớp 4D
d) Chín phần mời:
10
9
e) Năm mơi phần tám mơi t:
18
50
Bài 4: Đọc các phân số:

9
5
,
17
8
,
27
3
,
33
19
,
100
80
3. Củng cố, dặn dò:

- GV cho HS nhắc lại khái niệm phân
số, cách viết phân số.
- HS thứ nhất đọc phân số thứ nhất Nếu HS
đó đọc đùng thì đợc quyền chỉ định 1 bạn
khác đọc phân số tiếp theo. Nếu HS đó đọc
sai thì GV chỉ định HS khác đọc lại. Cứ
chơi nh vậy cho đến phân số cuối cùng.
- HS nhắc lại khái niệm phân số, cách viết
phân số.
- GV nhận xét tiết học.
______________________________________________
Tiết 4: Mĩ thuật
Giáo viên chuyên dạy
_______________________________________________
Tiết 5: Khoa học
Gió nhẹ , gió mạnh , phòng chống bão
i.Mục tiêu
+ HS phân biệt đợc gió nhẹ , gió mạnh , gió dữ .
+ Nói về những thiệt hại do dông, bão gây ra và cách phòng chống bão .
+ HS yêu thích và tìm hiểu thế giới .
II. Đồ dùng dạy học
Tên đồ dùng Mục đích sử dụng
+ GV: - Hình trang 76,77 SGK - HĐ1
- Phiếu học tập đủ dùng cho cả lớp - HĐ3
iii. các Hoạt động dạy học
a. Kiểm tra:
? Tại sao có gió ?
? tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào
đất liền và ban đêm gió từ đất liền thổi ra
biển .

+ GV nhận xét cho điểm HS.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài : trực tiếp
2. Hoạt động 1: Tìm hiểu về một số
cấp gió .
Bớc 1:
+ 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi.
+ HS nghe, nhận xét câu trả lời của bạn.
+ HS lắng nghe.
Năm học 2012 - 2013
5
Nguyễn Thị Phơng Chủ nhiệm lớp 4D
- GV yêu cầu HS đọc sách giáo
khoa về ngời đầu tiên nghĩ ra việc phân
biệt cấp gió .
Bớc 2: GV yêu cầu các nhóm quan sát
hình vẽ và đọc các thông tin trong trang
76hoàn thành phiếu bài tập .
-GV chia lớp thành các nhóm nhỏ
và phát phiếu học tập cho các nhóm .
+ Nhận xét câu trả lời của các nhóm.
3. Hoạt động 2: Thảo luận về sự thiệt
hại của bão và cách phòng chống bão .
* Mục tiêu: Nói về những thiệt hại do
dông , bão gây ra và cách phòng chống
bão .
* Cách thức tiến hành:
Bớc 1: Làm việc theo nhóm
- GV chia nhóm và yêu cầu các nhóm
quan sát hình 5,6 và nghiên cứu mục bạn

cần biết .
?nêu những dấu hiệu đặc trng cho bão .
- Tác hại do bão gây ra và cách phòng
chống bão .Liên hệ thực tế địa phơng .
Bớc 2: Làm việc cả lớp
-Nhận xét , bổ sung.
Kết luận :
Hoạt động 3: Trò chơi ghép chữ vào
hình
GV treo tranh phô tô các cấp độ của gió
, các tờ phiếu ghi các cấp độ của gió .
5. Củng cố dặn dò
+ Em hãy nêu tác hại do baoc lũ gây ra?
+ HS đọc SGK . 1 2 HS đọc thành tiếng .
+ HS làm việc theo nhóm.
+ Các nhóm thảo luận, cử nhóm trởng, th kí ghi
chép.
+ Nhóm trởng điều khiển các bạn trong nhóm
làm việc .
Bớc 3: Trình bày
- Các nhóm trình bày kết quả
+ HS tiếp tục làm việc theo nhóm.
- HS đọc mục thực hành .
-Đại diện các nhóm trình kết quả của nhóm
mình .
HS lên bảng gắn các tờ phiếu vào nội dung bức
Năm học 2012 - 2013
6
Nguyễn Thị Phơng Chủ nhiệm lớp 4D
tranh cho phù hợp.

_________________________________________________
Tiết 6: Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe đã đọc
I- Mục tiêu:
+ HS tìm đợc một truyện theo đúng yêu cầu của đề bài ( nói về một ngời có tài).
+ Biết kể lại câu chuyện rõ ràng, tự nhiên bằng lời của mình.
+ GD tính chăm học.
II. Đồ dùng dạy học
Tên đồ dùng Mục đích sử dụng
+ GV: Bảng phụ - Chép tiêu chí đánh giá
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ:
Bác đánh cá và gã hung thần
B. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài:

b. Hớng dẫn HS kể chuyện
*H ớng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của bài:
Kể lại một câu chuyện mà em đã đợc
đọc hoặc đợc nghe về một ngời có tài.
* HS tìm câu chuyện cho mình
Gợi ý 1: Nhớ lại những bài em đã học
về tài năng của con ngời
Gợi ý 2: Tìm thêm những truyện tơng
tự trong sách báo .
(SGK tr 19)
* HS kể chuyện theo nhóm:
+ Khi giới thiệu câu chuyện, em phải nói
tên truyện, nói chuyện kể về ai, về tài
năng gì đặc biệt của họ.

+ Khi kể diễn biến câu chuyện, em
phải chú ý đến những tình tiết nói lên
tài năng, trí tuệ của nhân vật đang đ-
ợc kể đến. Nói có đầu có cuối để các
bạn hiểu đợc.
+ Kết thúc câu chuyện, em phải đánh
- GV kiểm tra 5 HS nhìn 5 tranh trong truyện
nối tiếp nhau kể từng đoạn. HS thứ 6 nói ý
nghĩa câu chuyện.
- HS nhận xét- GV đánh giá, cho điểm.
- GV giới thiệu bài.
- GV ghi tên bài.
- 2 HS đọc đề bài.
( GV lu ý HS phải chọn đúng một câu chuyện
em đã đọc hoặc đã nghe về một ngời có tài về
một mặt nào đó (không chọn nhầm đề tài
khác). VD: Không kể về ngời có ý chí vơn lên
trong cuộc sống ).
- 3 HS tiếp nối nhau đọc gợi ý 1.
- 1 HS đọc tiếp gợi ý 2.
- Cả lớp đọc thầm gợi ý 1, 2 suy nghĩ để
chọn câu chuyện mình định kể.
- 1 HS trong mỗi nhóm đọc gợi ý 3. Cả nhóm
đọc thầm lại.
- GV nhắc lại nôị dung gợi ý 3 để HS hiểu.
* GV chú ý nhắc nhở, để HS kể chuyện tự
nhiên, hồn nhiên (tránh lối kể đọc thuộc lòng
hoặc quá cờng điệu).
- GV chia nhóm cho HS kể chuyện.
Năm học 2012 - 2013

7
Nguyễn Thị Phơng Chủ nhiệm lớp 4D
giá chung về nhân vật và bày tỏ cảm
xúc của mình.
* HS thi kể chuyện tr ớc lớp:
- Đại diện các nhóm thi kể chuyện tr-
ớc lớp. Mỗi HS kể xong, phải nói ý
nghĩa của câu chuyện (theo cách kết
bài mở rộng đã học) để cả lớp cùng
trao đổi.
C. Củng cố, dặn dò: Nêu nội dung
câu chuyện em vừa kể.
- Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm thi đua,
bình chọn ngời kể chuyện hay nhất trong tiết
học.
- GV nhận xét tiết học, biểu dơng những HS
kể chuyện hay, lu ý HS những lỗi các em th-
ờng mắc để sửa chữa.
- Nhắc nhở học sinh .
____________________________________________
Tiết 7: Tiếng Việt ( Tăng)
Luyện viết Bài 19, 20: Hoa học trò và thăm trai Ba Vì
I. Mục tiêu:
+ HS viết đúng bài: Hoa học trò và bài Thm tri Ba Vỡ.
+ Rèn cho HS viết chữ đúng và đều nét.
+ Giáo dục HS viết chữ đẹp và giữ vở sạch.
II. Đồ dùng dạy học
Tên đồ dùng Mục đích sử dụng
+ GV: HS: Vở luyện viết - Thực hành luyện viết
III. Các hoạt động dạy và học:

1. Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS về vở luyện viết.
2. Bài mới: a. Giới thiệu bài:
b. Hớng dẫn HS luyện viết:
- GV cho HS đọc bài viết và nêu các tiếng
đợc viết hoa trong bài.
- GV lu ý cho HS cách viết và cho HS nêu
lại t thế ngồi viết úng cách cầm bút viết.
- Cho HS viết bài.
- GV quan sát giúp đỡ HS khi viết cha
đẹp.
- GV thu chấm nhận xét từ 5- 7 bài.
- GV trng bày bài viết đẹp nhất cho HS
quan sát và học tập bài viết củabạn.
- HS đọc và nêu.
- HS thực hiện.
- HS viết bài.
- HS quan sát và nêu nhận xét.
3. Củng cố dặn dò:
- Nờu ni dung bi?
- GV hệ thống lại n i dung bài học.
_______________________________________________
Ngày lập : 2 / 1 / 2013
Thứ ba ngày 8 tháng 1 năm 2013
Tiết 1: Thê dục
Giáo viên chuyên dạy
________________________________________________
Tiết 2: Toán
Phân số và phép chia số tự nhiên
I.Mục tiêu
+ Phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên ( khác 0) không phải bao giờ cũng có th-

ơng là một số tự nhiên.
+ Thơng của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác 0)có thể viết thành một phân số, tử
số là số bị chia và mẫu số là số chia.
Năm học 2012 - 2013
8
Nguyễn Thị Phơng Chủ nhiệm lớp 4D
+ GD tính chăm học.
II. Đồ dùng dạy học
Tên đồ dùng Mục đích sử dụng
+ GV : Chuẩn bị mô hình hoặc hình vẽ theo các hình - Phần nhận xét.
vẽ trong SGK.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu
A.Kiểm tra
- Nêu quy tắc và viết công thức tính chu vi hình
bình hành
B.Bài mới:
1. Nhận xét:
Ví dụ 1: Có 8 quả cam chia đều cho 4 bạn.
mỗi bạn đựơc:
8 : 4 = 2 (quả)
- Ví dụ 2: Có 3 quả cam chia đều
cho 4 em. Mỗi em đợc quả.
- Ta viết: 3 : 4 =
4
3
( quả cam)
Mỗi em đợc
4
1
quả cam.

* Nhận xét: Thơng của phép chia số tự
nhiên cho số tự nhiên
( khác số 0) có thể viết thành một phân
số, tử số là số bị chia và mẫu số là số
chia.
2. Thực hành
Bài 1 : Viết thơng dới dạng phân số (theo
mẫu)
- GV cho HS nhắc lại khái niệm
phân số, cách viết phân số.
Bài 2: Viết phân số dới dạng thơng rồi
tính (theo mẫu):
( SGK )
Bài 3: Viết mỗi số tự nhiên dới dạng phân
số có mẫu số bằng 1
( theo mẫu): ( SGK )
Bài4: Có 3 cái bánh bằng nhau, chia đều
cho mỗi ngời. Hỏi mỗi ngời đợc bao nhiêu
phần cái bánh?
Bài giải
Số phần bánh mỗi ngời đợc nhận là:
3 : 6 =
6
3
( cái bánh)
Đáp số:
6
3
cái bánh
- GV nhận xét, đánh giá, cho điểm.

GV nêu vấn đề rồi hớng dẫn HS tự giải quyết
vấn đề để nhận ra:
3: 4 =
4
3
(quả cam). Ta đã viết kết
quả phép chia 3: 4 thành phân số
4
3
- Cho HS nhận xét để nhận ra: Phân
số
4
3
có 3 là số bị chia, 4 là số chia
trong phép chia 3: 4 .
- Tơng tự nh trên, cho HS nhận xét
và tự nêu cách viết kết quả của phép chia 8 : 4

* Phơng pháp luyện tập thực hành
Bài 1: HS theo mẫu để viết thơng dới dạng phân
số rồi chữa bài.
Bài 2: Cho HS làm bài mẫu rồi làm tiếp các bài
tập khác và chữa bài.
Bài 3: Cho HS làm bài rồi chữa bài. Khi chữa bài
cần giúp HS nhận ra: Mọi số tự nhiên đều có thể
viết đợc một phân số có mẫu số bằng 1.
Bài 4: Cho HS tự làm rồi chữa bài.
Năm học 2012 - 2013
9
Nguyễn Thị Phơng Chủ nhiệm lớp 4D

C.Củng cố, dặn dò:
- Viết phân số chỉ 2 phần 3 cái bánh.
____________________________________________
Tiết 3: Luyện từ và câu
Luyện tập về câu kể : Ai làm gì ?
I. Mục tiêu
+ HS tìm đợc các câu kể dạng Ai làm gì trong bài văn. Xác định đợc các bộ phận chủ
ngữ và vị ngữ trong các câu đó.
+ Luyện tập viết một đoạn văn có dùng kiểu câu Ai làm gì.
+ GD HS biết sự phong phú của Tiếng Việt.
II. Đồ dùng dạy học
Tên đồ dùng Mục đích sử dụng
+ GV: - Bảng phụ, từ điển HS, tranh minh hoạ cảnh làm trực nhật. Bài 1,2,3
III. Các hoạt động dạy học .
A. Kiểm tra bài cũ
- Xác định chủ ngữ trong kiểu câu: Ai-
Làm gì
B. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- Các bài trớc, các con học về các bộ
phận chủ ngữ, vị ngữ trong kiểu câu kể
Ai- làm gì. Bài học hôm nay, các con tiếp
tục luyện để nắm chắc về cấu tạo kiểu
câu này. Các con sẽ thực hành viết đoạn
văn có dùng kiểu câu đó.
b. Hớng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1: Tìm các câu kể kiểu Ai- làm gì
trong đoạn văn:
Lời giải:
Các câu kể kiểu Ai- làm gì trong đoạn

văn trên là:
Câu 3: Tàu chúng tôi buông neo trong
vùng biển Trờng Sa.
Câu 4: Một số chiến sĩ thả câu.
Câu 5: Một số khác quây quần bên
boong ca hát, thổi sáo.
Câu 7: Cá heo gọi nhau quây đến quanh
tàu nh để chia vui.
Bài 2: Xác định bộ phận chủ ngữ, vị ngữ
trong mỗi câu vừa tìm đợc
Lời giải:
Câu 3: Tàu chúng tôi // buông neo trên
CN VN
vùng biển Tr ờng Sa.
Câu 4: Một số chiến sĩ // thả câu.
CN VN
Câu 5: Một số khác // quây quần trên
CN VN
boong sau ca hát, thổi sáo.
Câu 7: Cá heo // gọi nhau quây đến
CN VN
- 2 hs làm bài tập 1, 2 phần luyện tập tuần trớc.(
Hs làm miệng), gv ghi điểm.
-1 Học sinh đọc yêu cầu đề bài, cả lớp đọc
thầm.
- Hs làm việc cá nhân hay thay đổi theo cặp để
tìm câu kể kiểu Ai- làm gì trong đoạn văn (các
em dùng chì gạch dới các câu văn tìm đợc bằng
bút chì trong SGK). Hs trình bày, gv ghi nhanh
lên bảng lớp.

- HS đọc yêu cầu bài tập 2
- 2 Hs trình bày trên bảng lớp.
Hs dới lớp làm bằng bút chì. Sau đó các em
chữa bài.
.

- Hs đọc yêu cầu đề bài sau đó viết ra nháp. Gv
Năm học 2012 - 2013
10
Nguyễn Thị Phơng Chủ nhiệm lớp 4D
quanh tàu nh thể chia vui.
Bài 3: Viết một đoạn văn ngắn từ 5 đến 7
câu kể về công việc trực nhật của lớp của
tổ em, trong đó dùng kiểu câu Ai- làm gì.
-Gv gợi ý: HS viết ngay vào phần thân
bài, kể công việc của từng ngời. Sau đó
chỉ ra trong đoạn đâu là kiểu câu Ai
làm gì.
C. Củng cố, dặn dò.
- Gv nhận xét tiết học, biểu dơng những
học sinh học sôi nổi.
- Giáo viên yêu cầu học sinh về nhà viết
bài văn trên vào vở.
quan sát giúp đỡ những hs có hành văn cha tốt.
Chú ý cách diễn đạt và khi kể phải trình tự, lô
gich, tính chân thực, sinh động của đoạn văn.
- Nhiều học sinh đọc đoạn văn đã viết và chỉ ra
các câu kiểu Ai- làm gì
- Cả lớp và giáo viên nhận xét
_____________________________________________

Tiết 4: Đạo đức
Kính trọng và biết ơn ngời lao động (T1)
I. mục tiêu:
+ Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn ngời lao động.
+ Bớc đầu biết c xử lễ phép với những ngời lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả
lao động của họ.
+ Biết nhắc nhở mọi ngừơi kính trọng và biết ơn ngời lao động.
+ Có những hành vi văn hoá, đúng đắn với ngời lao động.
II. Đồ dùng dạy học
Tên đồ dùng Mục đích sử dụng
+ GV: SGK đạo đức 4. HĐ1
III . hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC
2. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Thảo luận lớp (truyện
Buổi học đầu tiên SGK)
- GV gọi 1 HS đọc truyện (hoặc kể
chuỵên).
- Yêu cầu HS thảo luận theo 2 câu hỏi
trong SGK.
- Kết luận: Cần phải kính trọng mọi
ngời lao động, dù là những ngời lao
động bình thờng nhất.
Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm
đôi (Bài tập 1 SGK)
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Các nhóm thảo luận.
+ GV nhận xét nêu kết luận : Tất cả

những ngời lao động, kể cả những ng-
ời lao động bình thờng nhất cũng cần
đợc tôn trọng.
Hoạt động 3: Kể tên nghề nghiệp
+ Yêu cầu lớp chia thành 3 dãy.
+ Trong 2 phút mỗi dãy phải kể đợc
những nghề nghiệp của ngời lao động
( không đợc trùng lặp )
+ GV ghi nhanh các ý kiến lên bảng.
- 1 HS G đọc truyện hoặc kể truyện.
- HS thảo luận theo 2 câu hỏi trong SGK.
- HS nhắc lại.
- HS thảo luận nhóm .
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả. - Cả lớp
trao đổi, tranh luận.
+ Cả lớp chia thành 3 dãy.
+ Tiến hành kể ( trong 2 phút, lần lợt theo từng
dãy.)
+ HS dới lớp nhận xét, loại bỏ những ngành
nghề không phải là công việc của ngời lao động.
Năm học 2012 - 2013
11
Nguyễn Thị Phơng Chủ nhiệm lớp 4D
Hoạt động 4: Thảo luận nhóm (BT
2, SGK)
- GV ghi lại trên bảng theo 3 cột. Cả lớp
trao đổi, nhận xét.
- GV kết luận: Mọi ngời lao động đều
mang lại lợi ích cho bản thân, gia đình
và xã hội.

3. Củng cố - Dặn dò
+ Tại sao cần kính trọng và biết ơn ngời
lao động.
+ Yêu cầu mỗi nhóm HS về nhà su tầm
các câu ca dao, tục ngữ, các bài thơ, câu
chuyện nói về ngời lao động.
- Mỗi nhóm thảo luận về một tranh.
- Các nhóm làm việc.
- Đại diện từng nhóm trình bày.
+ Thực hiện yêu cầu.
_______________________________________________
Chiều thứ ba đ/ c Thìn dạy
_________________________________________________
Ngày lập : 3 / 1 / 2013
Thứ t ngày 9 tháng 1 năm 2013
Tiết 1: Ngoại ngữ
Giáo viên chuyên dạy
___________________________________________________
Tiết 2: Tập làm văn
Miêu tả đồ vật (kiểm tra viết)
I. mục tiêu:
+ Biết viết hoàn chỉnh bài văn miêu tả đồ vật đúng theo yêu cầu của đề bài, có đủ ba phần,
diễn đạt thành câu rõ ý.
+ Thực hành viết đợc bài văn .
+ GD tính cẩn thận và quan tâm đến đồ dùng học tập.
II. Đồ dùng dạy học
Tên đồ dùng Mục đích sử dụng
+ GV: Bảng phụ ghi dàn ý của bài văn miêu tả đồ vật. - Dùng khi HS thực hành viết bài
III . hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Kiểm tra:

- GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS.
- GV nhận xét.
B.Tìm hiểu đề:
- GV ghi đề bài lên bảng.
- GV nêu các câu hỏi giúp HS tìm hiểu đề.
* HS có thể chọn 1 trong 4 đề trong SGK
để viết.
2. Viết bài:
- GV treo bảng phụ ghi dàn ý của bài văn
miêu tả đồ vật.
- GV theo dõi, nhắc nhở HS giữ trật tự để
tập trung viết.
- Thu bài.
C. Củng cố dặn dò
- 1, 2 HS đọc đề bài
- HS trả lời.
- HS nối tiếp nói đề bài mình định
viết.
- 2 HS K đọc to gợi ý.
- HS viết bài.
________________________________________________
Tiết 3: Toán
Phân số và phép chia số tự nhiên (Tiếp)
Năm học 2012 - 2013
12
Nguyễn Thị Phơng Chủ nhiệm lớp 4D
I. Mục tiêu
+ HS biết viết thơng thành phân số trong trờng hợp tử số lớn hơn mẫu số.
+ Bớc đầu so sánh phân số với đơn vị.
+ GD tính chăm học.

II. Đồ dùng dạy học
Tên đồ dùng Mục đích sử dụng
+ GV : mô hình hoặc hình vẽ theo các hình vẽ trong SGK. - Đung trong phần nhận xét
III. Hoạt động dạy học chủ yếu
A.Kiểm tra
- Nêu cáchviết thơng của 2 số tự nhiên d-
ới dạng phân số.
- Một số tự nhiên có thể viết thành phân
số không? Phân số đó có gì đặc biệt?
-Bài tập 3 SGK
B.Bài mới: * Nhận xét:
a) Ăn 1 quả cam và
4
1
quả cam
tức là đã ăn
4
5
quả cam.
b) Chia đều 5 quả cam cho 4
ngời thì mỗi ngời đợc
4
5
quả cam.
Vậy : 5 : 4 =
4
5
( quả cam)
c) Nhận xét:
Phân số có tử số bằng mẫu số là phân số

bằng đơn vị.
VD:
4
4
Phân số có tử số bé hơn mẫu số là phân
số bé hơn đơn vị.VD:
4
1
Phân số có tử số lớn hơn mẫu số là phân
số lớn hơn đơn vị. VD:
4
5
2. Thực hành
Bài 1 : Tóm tắt:
Bài giải
Mỗi can có số lít dầu là:
12 : 8 =
8
12
( l dầu)
Đáp số :
8
12
lít dầu
+ Gọi 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi và
làm bài tập 1.
- Gọi 1 HS ttrả lời câu hỏi và chữa miệng
bài tập 3.
- Kiểm tra vở bài tập về nhà của 5 HS bài
tập 2 .

- HS nhận xét
- GV nhận xét, đánh giá, cho điểm.
a)GV nêu vấn đề : Ăn 1 quả cam và
4
1
Quả cam. Viết phân số chỉ số phần quả
cam đã ăn.
- Hớng dẫn HS tự nêu cách giải quyết vấn
đề để dẫn tới: ăn 1 quả cam và
4
1
quả
cam là ăn
4
5
quả cam.
b)GV nêu vấn đề: Chia đều 5 quả cam
cho 4 ngời. Tìm phần cam của mỗi ngời.
- Hớng dẫn HS tự nêu cách giải quyết vấn
đề( sử dụng hình vẽ trong SGK) để dẫn
tới nhận biết: chia đều 5 quả cam cho 4
ngời thì mỗi ngời nhận đợc
4
5
quả cam.
- c) Thông qua 2 vấn đề trên, GV chốt kiến
thức ( nh nội dung )
Bài 1: HS đọc đề toán rồi tự làm bài và chữa
bài.
- Chú ý cha yêu cầu rút gọn phân số.

Bài 2: Cho HS làm bài tơng tự bài 1.
Bài 3: Cho HS nhớ lại nhận xét trong bài học
để làm bài. Khi nên yêu cầu HS nêu lại nhận
xét nhng gắn với từng bài học cụ thể.
Năm học 2012 - 2013
13
Nguyễn Thị Phơng Chủ nhiệm lớp 4D
Bài 2: SGK
Bài 3: Điền dấu (> , < , =)
. 1 1
. 1 . 1
Bài4: Viết phân số thích hợp vào chỗ
chấm.
C.Củng cố, dặn dò:
- Viết phân số biểu diễn 5 phần 7 cáI
bánh.
Bài 4: Cho HS tự làm rồi chữa bài. Khi chữa
bài, yêu cầu HS giải thích. Chẳng hạn:
a) Đã tô đậm
4
5
hình vuông. ( vì đơn vị ở
đây là hình vuông đã chia thành 4 phần bằng
nhau).
b) Đã tô đậm
9
5
hình vuông ( vì đơn vị ở
đây là hình vuông đã chia thành 9 phần bằng
nhau).

-GV cho HS nhắc lại khái niệm phân số bằng
đơn vị, nhỏ hơn đơn vị và lớn hơn đơn vị.
___________________________________________
Tiết 4: Chính tả
Nghe - viết: Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp
Phân biệt: ch/tr
I. mục tiêu:
+ Nghe- viết đúng và trình bày đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
+ Làm đúng BT phân biệt ch/tr.
+ Rèn HS viết chữ đẹp, giữ vở sạch.
II. Đồ dùng dạy học
Tên đồ dùng Mục đích sử dụng
+ GV: Bảng phụ. Chép bài tập 2
III . hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi 2 HS lên bảng viết: sản sinh, sắp
xếp, xinh xinh, xứng đáng.
+ Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu.
2. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Hớng dẫn nghe- viết
* Gọi HS đọc đoạn cần viết.
+ GV nêu câu hỏi về nội dung đoạn.
+ Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi
viết chính tả: Đân-lớp, nẹp sắt, suýt ngã,
săm,
+ Yêu cầu HS đọc, viết những từ vừa tìm
đợc.
* Viết chính tả.

+ GV đọc cho HS viết.
* Soát lỗi, chấm bài.
+ GV đọc toàn bài cho HS soát lỗi.
+ 2 HS lên bảng viết, lớp viết nháp.
+ Nhận xét.
+ 1 HS G đọc, HS dới lớp nghe.
+ 2 HS trả lời.
+ HS nêu.
+ 2 HS lên bảng viết, HS dới lớp viết vào
nháp.
+ HS chuẩn bị vở để viết bài.
+ HS nghe GV đọc và viết bài.
Năm học 2012 - 2013
14
Nguyễn Thị Phơng Chủ nhiệm lớp 4D
Hoạt động 2 : Hớng dẫn làm bài tập
chính tả
Bài2a : Điền vào chỗ trống tr/ ch?:
+ Gọi HS nêu yêu cầu.
+ GV treo bảng phụ.
+ GV tổ chức cho HS chơi thi tiếp sức .
+ GV cùng cả lớp nhận xét. Tuyên dơng
nhóm thắng cuộc.
Bài3a: Tìm tiếng có âm tr hoặc ch:
+ Gọi HS nêu yêu cầu.
+ GV yêu cầu HS tự làm vào VBT
+ GV nhận xét, chốt câu trả lời đúng.
2. Củng cố, dặn dò.
- Nêu nội dung bài chính tả.
+ HS soát lại bài.

+ 1 HS Y đọc yêu cầu.
+ HS đọc thầm.
+ HS thi tiếp sức.
+ 1 HSG đọc lại khổ thơ đã hoàn chỉnh.
+ 1 HS K đọc yêu cầu.
+ HS làm bài cá nhân, báo cáo.
+ 1 HS G đọc lại truyện, HS K nói về tính
khôi hài của truyện.
_______________________________________
Tiết 5+ 6: Tin học
Giáo viên chuyên dạy
____________________________________________
Tiết 7: Đạo đức
Kính trọng, biết ơn ngời lao động( Tiết 2)
I. mục tiêu:
+ Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn ngời lao động.
+ Bớc đầu biết c xử lễ phép với những ngời lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả
lao động của họ.
+ Biết nhắc nhở mọi ngừơi kính trọng và biết ơn ngời lao động.
+ Có những hành vi văn hoá, đúng đắn với ngời lao động.
II. chuẩn bị:
+ SGK đạo đức 4.
+ Tranh, ảnh su tầm các bài viết về lòng yêu lao động.
III . hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Vì sao phải yêu lao động?
- Nêu những việc nên làm để thể hiện
lòng lao động?
- Nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: nêu mục đích, yêu cầu
2. Các hoạt động:
Hoạt đông 1: Làm việc theo nhóm bốn
(Bài tập 5, SGK)
- Em mơ ớc khi lớn lên sẽ làm nghề gì?
- Vì sao em lại yêu thích nghề đó?
- Để thực hiện đợc ớc mơ của mình,
ngay từ bây giờ em cần phải làm gì?
- GV nhận xét và nhắc nhở HS: cần cố
gắng, học tập, rèn luyện để có thể thực
hiện đợc ớc mơ nghề nghiệp tơng lai
của mình.
Hoạt đông 2: HS trình bày, giới thiệu về
các bài viết, tranh vẽ.
- GV nhận xét, khen những bài viết,
tranh vẽ tốt.
- 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi.
- HS nhận xét.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập 5.
- HS thảo luận nhóm bốn.
- Đại diện nhóm trình bày, cả lớp tranh luận.
- HS K, G trình bày.
- Cả lớp thảo luận, nhận xét.
- HS tự liên hệ bản thân đã làm gì để thể hiện
lòng yêu lao động.
Năm học 2012 - 2013
15
Nguyễn Thị Phơng Chủ nhiệm lớp 4D
Kết luận: Lao Động là vinh quang.
Mọi ngời đều cần phải lao động vì bản

thân, gia đình và xã hội.
Trẻ em cũng cần tham gia các công
việc ở nhà, ở trờng và ngoài xã hội
phù hợp với khả năng của bản thân.
3. Củng cố, dặn dò.
- Tại sao cần phảI kính trọng và biết ơn
ngời lao động.
- HS TB, Y đọc ghi nhớ.
- Thực hiện nội dung trong mục Thực hành
của SGK.
________________________________________
Ngày lập : 4 / 1 / 2013
Thứ năm ngày 10 tháng 1 năm 2013
Tiết 1: Hoạt động ngoài giờ
Gặp mặt đầu xuân
I. Mục tiêu:
+ HS nhận biết gặp mặt đầu xuân tức là gặp nhau buổi đầu tiên của năm mới lên cần chúc
nhau bằng những lời hay ý đẹp để cả năm đợc may mắn.
+ Biết tục lệ của ngời Việt Nam khi gặp mặt đầu xuân.
+ GD HS biết tôn trong nhau và biết giữ gìn phong tục tốt đẹp của ngời Việt Nam.
II. Hoạt động dạy học:
HĐ 1: Giới thiệu phong tục gặp mặt đầu xuân của ngời Việt Nam
Ngời Việt Nam ta có quan niệm những ngày đầu năm mới là những ngày tợng trng cho cả
năm lên các gia đình thờng tụ họp đông đủ các thành viên trong gia đình để thể hiện sự
đầm ấp thuận hòa, chính vì vậy mà buổi gặp mặt đầu xuân ai cũng dành cho nhau những lời
nói , lời chúc tốt đẹp nhất để cả năm đợc may mắn.
HĐ2: Thực hành
- GV cho HS hoạt động nhóm 4 để thực hành gặp mặt đầu xuân - HS đóng vai
- Đại diện các nhóm lên đóng vai - Dới lớp nhận xét
- GV nhận xét

* Củng cố dặn dò: Đầu xuân năm mới gặp mặt nhau ngời Việt Nam có tục lệ nh thế nào?
_____________________________________________
Tiết 2: Toán
Luyện tập( T10)
I. mục tiêu:
+ Biết đọc, viết phân số. Biết quan hệ giữa phép chia số tự nhiên và phân số.
+ Biết áp dụng vào làm các bài tập.
+ Gd tính chăm học.
II. Đồ dùng dạy học
Tên đồ dùng Mục đích sử dụng
+ GV: Thức kẻ, bút chí - Bài 5
III . hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi HS lên bảng làm lại bài 3.
+ GV nhận xét, cho điểm HS.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: - GV ghi bảng tên bài
nêu yêu cầu tiết học.
2. Luyện tập
Bài 1: Đọc các số đo đại lợng :
+ Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
+ Cho HS đọc từng số đo đại lợng
+ GV nhận xét, chốt: Cách đọc số đo
đại lợng.
Bài 2: Viết các phân số sau :
- 3 HS TB, Y làm bài.
- HS nhận xét.
- 1 HS TB đọc yêu cầu.
- HS nối tiếp đọc.
Năm học 2012 - 2013

16
Nguyễn Thị Phơng Chủ nhiệm lớp 4D
+ Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
+ Gọi HS nêu cấu tạo của phân số.
+ Cho HS tự viết các phân số rồi chữa
bài .
+ GV nhận xét, chốt Cách viết phân số
Bài 3 :
+ Gọi HS nêu yêu cầu của bài rồi làm
bài.
+ GV nhận xét, chốt: Phân số có mẫu
số là 1.
Bài 4 : (Dành cho HS K, G)
+ Gọi HS nêu yêu cầu bài.
+ GV yêu cầu HS tự làm bài.
+ GV nhận xét, chốt: Phân số lớn hơn
1, bằng 1, bé hơn 1.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Những phân số thế nào thì bé hơn 1?
- 1 HS K nêu yêu cầu bài.
- 1 HS G nêu cấu tạo của phân số.
- HS tự viết vào vở. 3 HS K chữa bài.
- 1 HS K nêu yêu cầu bài.
- 1 HS G nêu cấu tạo của phân số.
- HS tự viết vào vở. 2 HS TB, K chữa bài.
- 1 HS K nêu yêu cầu.
- 3 HS K chữa bài.
- HS G nêu thế nào là phân số lớn hơn 1, bằng 1,
bé hơn 1.
_________________________________________

Tiết 3: Luyện Từ và câu
Mở rộng vốn từ: Sức khoẻ
I. mục tiêu:
+ Biết thêm một số từ ngữ nói về sức khoẻ của con ngời và tên một số môn thể thao; nắm đ-
ợc một số câu thành ngữ, tục ngữ liên quan đến sức khoẻ.
+ Hiểu một số từ ngữ và thành ngữ ở chủ đề sức khỏe.
+ GD tính chăm học.
II. Đồ dùng dạy học
Tên đồ dùng Mục đích sử dụng
+ GV: Bảng phụ - Chép bài tập 3
III . hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS đọc đoạn văn kể về công
việc làm trực nhật lớp, chie rõ câu Ai
làm gì? trong đoạn viết.
- GV đánh giá, cho điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn HS làm bài tập.
Bài tập 1:
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi.
- Nhận xét, ghi nhanh câu trả lời đúng:
+ Nhóm 1: tập luyện, tập thể dục, chơi
thể thao, đá bóng, chơi bóng chuyền
+ Nhóm 2: vạm vỡ, lực lỡng, cân đối,
rắn rỏi, cờng tráng
Bài tập 2: Kể tên các môn thể thao mà
em biết
- Gọi HS nêu yêu cầu.

- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân.
- GV ghi nhanh kết quả lên bảng lớp.
- Nhận xét, chốt câu trả lời đúng.
Bài tập 3: Tìm từ ngữ thích hợp để
hoàn chỉnh các thành ngữ sau:
a, Khoẻ nh
- 2 HS đọc, trả lời.
- Cả lớp nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm việc nhóm đôi.
- HS phát biểu ý kiến.
- HS TB, Y đọc lại các từ GV ghi trên bảng.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm việc cá nhân. HS nối tiếp nói.
- HS TB, Y đọc lại các từ GV ghi trên bảng.
- 1 HS K đọc yêu cầu của bài.
Năm học 2012 - 2013
17
Nguyễn Thị Phơng Chủ nhiệm lớp 4D
b, Nhanh nh
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi.
- Nhận xét, chốt câu trả lời đúng.
Bài tập 4: Câu tục ngữ sau nói lên điều
gì?
Ăn đợc ngủ đợc là tiên
Không ăn không ngủ mất tiền thêm lo.
- GV nhận xét, giải thích thêm cho HS
hiểu rõ câu tục ngữ.
3. Củng cố - Dặn dò:

- Tìm thành ngữ tục ngữ nói về sức
khỏe.
- HS làm việc nhóm đôi.
- Đại diện nhóm phát biểu, nhận xét, bổ sung.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS K, G nối tiếp nhau phát biểu.
______________________________________________

Tiết 4: Lịch sử
Chiến thắng Chi Lăng
I. mục tiêu:
+ Nắm đợc một số sự kiện về khởi nghĩa Lam Sơn ( nguyên nhân, diễn biến, kết quả)
+ Nắm đợc việc nhà Hậu Lê đợc thành lập.
+ Nêu đợc các mẩu chuyện về Lê Lợi.
II. Đồ dùng dạy học
Tên đồ dùng Mục đích sử dụng
+ GV : Lợc đồ trận Chi Lăng. Nội dung
III . hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ
- Nêu tình hình nớc ta cuối thời nhà Trần ?
- GV đánh giá, ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Gới thiệu bài: Nêu MĐ, YC
2. Nội dung:
* ải Chi Lăng và bối cảnh dẫn tới trận
Chi Lăng
- GV trình bày hoàn cảnh dẫn tới trận Chi
Lăng.
- GV treo lợc đồ trận Chi lăng và yêu cầu
HS quan sát hình, trả lời các câu hỏi:

+ Thung lũng Chi Lăng ở những tỉnh nào
nớc ta ?
+ Thung lũng có hình nh thế nào ?
+ Hai bên thung lũng là gì ?
+ Lòng thung lũng có gì đặc biệt ?
+ Theo em với địa thế nh thế, Chi Lăng có
lợi gì cho quân ta và có hại gì cho quân
địch?
- GV tổng kết, chốt nội dung.
* Trận Chi Lăng
- GV yêucầu HS làm việc theo nhóm,
thuật lại trận Chi Lăng.
- Nhận xét, cho điểm HS nói tốt.
* Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa
chiến thắng của Chi Lăng
- 2 HS TB, K trả lời câu hỏi.
- HS nhận xét.
- HS nghe.
- HS K ,G quan sát, trả lời.
- HS TB, Y nhắc lại.
- HS thảo luận nhóm .
- HS quan sát hình trong SGK và nêu lại diễn
biến của trận Chi Lăng.
- HS K, G trình bày trớc lớp .
Năm học 2012 - 2013
18
Nguyễn Thị Phơng Chủ nhiệm lớp 4D
+ Hãy nêu lại kết quả của trận Chi Lăng ?
+ Theo em vì sao quân ta giành đợc thắng
lợi ở ải Chi Lăng?

+ Theo em chiến thắng Chi Lăng có ý
nghĩa nh thế nào đối với lịch sử dân tộc
ta ?
- GV kết luận: Thua trận ở Chi Lăng và
một số trận khác, quân Minh xâm lợc
phải đầu hàng, rút về nớc. Lê Lợi lên
ngôi Hoàng đế, mở đầu thời Hậu Lê.
3. Củng cố- dặn dò :
+ GV chốt nội dung bài, nhắc HS chuẩn bị
bài sau.
- HS đọc SGK.
- HS suy nghĩ để trả lời câu hỏi .
- Các HS nhận xét và bổ sung.
- 2 HS đọc ghi nhớ SGK.
_______________________________________________
Tiết 5: Tập đọc
Trống Đồng Đông sơn
I. Mục tiêu
+ Đọc trôi chảy, lu loát toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có âm vần HS hay phát âm sai.
- Biết đọc diễn cảm bài văn với cảm hứng tự hào, ca ngợi nền văn minh văn hoá Đông Sơn -
nền văn hoá của một thời kì cổ xa của dân tộc.
+ Hiểu nghĩa các từ trong bài: văn hoá Đông Sơn, su tập, hoa văn, chủ đạo, tính nhân bản,
chim Lạc, chim Hồng. Hiểu nội dung ý nghĩa của bài: Bộ su tập trống đồng Đông Sơn rất
phong phú, đa dạng với hoa văn rất đặc sắc là niềm tự hào chính đáng của ngời Việt Nam
II. Đồ dùng dạy học
Tên đồ dùng Mục đích sử dụng
+ GV: - Tranh minh hoạ trong SGK. Dùng GTB
III. Hoạt động dạy học chủ yếu
A. Bài cũ
- Đọc bài Bốn anh tài ( phần tiếp theo).

- Trả lời các câu hỏi trong SGK.
B. Bài mới: a. Giới thiệu bài:
- b Hớng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.
*Luyện đọc
- Có thể chia thành 2 đoạn cho HS luyện đọc:
+ Đoạn 1: Từ đầu đến " hơu nai có gạc"
+ Đoạn 2: Còn lại.
- Từ ngữ khó đọc:
- Từ ngữ: su tập, hoa văn, chủ đạo. tính
nhân bản, chim Lạc, chim Hồng.
*Tìm hiểu bài.
Đoạn 1:
- Trống đồng Đông Sơn đa dạng nh thế nào?
( Đa dạng về hình dáng, kích cỡ lẫn phong
cách trang trí, sắp xếp hoa văn.)
- Hoa văn trên mặt trống đồng
ý 1:Trống đồng Đông Sơn rất đa dạng
Đoạn 2:
- Hình tợng con ngời đợc miêu tả trên trống
- GV gọi 2 HS lên bảng đọc bài và trả
lời các câu hỏi.
- Một vài HS nhận xét.
- GV đánh giá, cho điểm.
- GV giới thiệu bài
- 2 HS đọc toàn bài
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
- 2HS đọc cả bài.
- HS nêu từ ngữ khó đọc
- HS luyện đọc từ khó ( cá nhân, đồng
thanh )

- 1 HS đọc chú giải
- Một số HS giải nghĩa các từ đợc chú
giải trong SGK
- GV đọc toàn bài một lần.
+ HS từng nhóm đọc thầm đoạn đầu,
thảo luận, trả lời câu hỏi 1
+ GV gọi 2,3 HS đại diện cho các nhóm
trả lời. Sau đó, GV chốt lại.
- HS từng nhóm đọc thầm đoạn còn lại
và trả lời câu hỏi 2, 3
- Đại diện các nhóm trả lời. GV nhận
Năm học 2012 - 2013
19
Nguyễn Thị Phơng Chủ nhiệm lớp 4D
đồng nh thế nào?
( Con ngời hòa với thiên nhiên: lao động,
đánh cá, săn bắn, đánh trống, thổi kèn, cầm
vũ khí bảo vệ quê hơng, tng bừng nhảy múa
mừng chiến công, cảm tạ thần linhBên cạnh
con ngời là những cánh cò, chim Lạc, chim
Hồng, đàn cá bơi lội)
ý 2: Hình tợng con ngời đợc miêu tả trên
trống đồng.
- Vì sao có thể nói trống đồng là niềm tự hào
chính đáng của ngời Việt Nam ta?
( Trống đồng Đông Sơn đa dạng, với những
nét hoa văn trang trí đẹp là sự ngợi ca con ng-
ời. Trống đồng là một cổ vật phản ánh trình
độ văn minh của ngời Việt từ xa xa, là một
bằng chứng nói lên rằng: dân tộc Việt Nam là

một dân tộc có nền văn hoá lâu đời, bền
vững.)
Nội dung: Bộ su tập trống đồng Đông Sơn
rất phong phú, đa dạng với hoa văn rất đặc
sắc là niềm tự hào chính đáng của ngời Việt
Nam
d) Đọc diễn cảm
- Giọng cảm hứng tự hào, ca ngợi nền văn
minh văn hoá Đông Sơn .
- Chú ý đọc nhấn nhấn giọng, ngắt hơi ở đoạn
văn sau:
Nổi bật trên hoa văn trống đồng là vị trí chủ
đạo của hình t ợng con ng ời hoà với thiên
nhiên. Con ngời lao động,/ đánh cá, / săn
bắn. // Con ngời đánh trống, thổi kèn.// Con
ngời cầm vũ khí bảo vệ quê hơng/ và t ng bừng
nhảy múa mừng chiến công hay cảm tạ thần
linh// Đó là con ngời thuần hậu, / hiền
hoà, / mang tính nhân bản sâu sắc.///
- Nhiều HS luyện đọc.
C. Củng cố, dặn dò
- Nêu nội dung bài tập đọc.
xét, chốt lại.
- HS phát biểu tự do. GV chốt lại.
* Cả lớp trao đổi tìm đại ý của bài.
- Cuối cùng, GV yêu cầu HS nói đại ý
của bài.
*/ Phơng pháp luyện tập thực hành
- GV đọc diễn cảm bài văn
- HS nêu cách đọc diễn cảm.

- GV cho HS thi đọc diễn cảm để bình
chọn HS đọc hay nhất.
- GVgọi nhiều HS đọc diễn cảm : đọc
từng đoạn, cả bài.
- Đại diện các nhóm thi đọc diễn cảm tr-
ớc lớp.
- GV và cả lớp nhận xét, tính điểm.
_________________________________________________
Tiết 6: Khoa học
Bảo vệ bầu không khí trong sạch
I. mục tiêu:
+ Nêu đợc một số biện pháp bảo vệ không khí trong sạch: thu gom, xử lí phân, rác hợp lí;
giảm khí thải, bảo vệ rừng và cây trồng,
+ Thực hiện bảo vệ không khí trong sạch, vẽ tranh cổ động tuyên truyền nhắc nhở mọi ngời
cùng thực hiện.
+ GD kĩ năng tìm và xử lí thông tin về các hành động gây ô nhiễm môi trờng.
+ GD HS có ý thức giữ gìn bầu không khí trong sạch.
II. Đồ dùng dạy học
Tên đồ dùng Mục đích sử dụng
Năm học 2012 - 2013
20
Nguyễn Thị Phơng Chủ nhiệm lớp 4D
+ GV: Tranh - HĐ1
IIi . hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ
+ Nêu một số nguyên nhân gây ô nhiễm
không khí?
+ GV nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài

2. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Tìm hiểu những biện
pháp bảo vệ không khí trong sạch
- Làm việc theo cặp.
+ GV yêu cầu HS quan sát các hình và nêu
những việc nên làm và không nên làm để
bảo vệ không khí trong lành?
+ Gọi một số HS trình bày KQ trớc lớp .
+ GV kết luận : Để bảo vệ không khí
cần :
+ Thu gom, xử lí rác thải.
+ Bảo vệ rừng, trồng nhiều cây xanh
- GV hỏi: Em, gia đình, địa phơng em đã
đã làm gì để bảo vệ bầu không khí trong
sạch?
Hoạt động 2: Vẽ tranh cổ động bảo vệ
không khí trong sạch
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các
nhóm: thảo luận về nội dung tranh, phân
công các thành viên trong nhóm vẽ tranh.
- GV giúp đỡ các nhóm làm việc.
- GV nhận xét, đánh giá, kết luận.
3. Củng cố dặn dò.
+ Em hãy nêu một số cách bảo vệ bầu
không khí trong lành.
+ Nhắc học sinh có ý thức giữ gìn không
khí trong lành.
+ 2 HS trả lời.
+ HS làm việc nhóm đôi.
+ HS quan sát các hình thảo luận, trả lời.

+ HS trình bày KQ trớc lớp.
+ 2 HS nhắc lại .
+ HS liên hệ bản thân.
+ Nhóm trởng điều khiển các bạn làm việc.
+ Các nhóm treo sản phẩm của nhóm mình.
+ Đại diện một số nhóm trình bày.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
_________________________________________
Tiết 7: Âm nhạc
Giáo viên chuyên dạy
__________________________________________
Ngày lập : 5 / 1 / 2013
Thứ sáu ngày 11 tháng 1 năm 2013
Tiết 1: Tập làm văn
Luyện tập giới thiệu địa phơng
I. mục tiêu:
+ Nắm đợc cách giới thiệu về địa phơng qua bài văn mẫu.
+ Bớc đầu biết quan sát và trình bày đợc một vài nét đổi mới ở nơi HS đang sống.
- GD kĩ năng lăng nghe tích cực,cẩm nhận , chia sẻ, bình luận về bài giới thiệu của bạn.
+ GD ý thức yêu quê hơng đất nớc.
II. Đồ dùng dạy học
Tên đồ dùng Mục đích sử dụng
+ GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung dàn ý bài giới thiệu Bài 1
III . hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ.
B. Bài mới .
Năm học 2012 - 2013
21
Nguyễn Thị Phơng Chủ nhiệm lớp 4D
1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu.

2. Hớng dẫn HS làm bài tập:
Bài tập 1 :
+ Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
+ Yêu cầu HS đọc thầm lại bài văn Nét mới
ở Vĩnh Sơn, trả lời các câu hỏi.
+ GV nhận xét, treo dàn ý bài giới thiệu địa
phơng.
Bài tập 2 : Hãy kể về những đổi mới ở xóm
làng của em.
+ Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
+ Yêu cầu HS làm việc nhóm đôi.
+ Tổ chức cho HS thi giới thiệu về những
đổi mới của địa phơng.
+ Nhận xét, cho điểm HS nói tốt.
+ Rút ra nhận xét và lu ý chung.
3. Củng cố, dặn dò
+ Kể những nét đổi mới ở quê em.
+ 2 HS đọc nối tiếp yêu cầu.
+ Cả lớp đọc thầm, thực hiện yêu cầu của
bài tập .
+ HS phát biểu ý kiến.
+ 2 HS đọc dàn ý.
+ 1 HS đọc đề bài .
+ HS làm việc nhóm đôi.
+ HS thi giới thiệu.
+ Nhận xét, bình chọn.
____________________________________________
Tiết 2: Toán
Phân số bằng nhau
I. mục tiêu:

+HS nhận biết đợc thế nào là hai phân số bằng nhau. Biết đọc, viết phân số.
+ Biết quan hệ giữa phép chia số tự nhiên và phân số.
+ GD tính chăm học.
II. Đồ dùng dạy học
Tên đồ dùng Mục đích sử dụng
+ GV: Hai băng giấy. HĐ1
III . hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ:
+ GV đọc các phân số sau: năm phần t;
sáu phần bảy; tám phần tám.
+ GV nhận xét, cho điểm HS.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: - GV ghi bảng tên
bài nêu yêu cầu tiết học.
2. Nội dung:
*HĐ1: Hớng dẫn HS nhận biết
4
3
=
8
6
và tự nêu đợc tính chất cơ bản của
phân số
- GV dán hai băng giấy, đặt câu hỏi để
HS rút ra đợc nhận xét nh SGK.
- GV : +
4
3
băng giấy =
8

6
băng giấy
Vậy phân số
4
3
=
8
6
- 2 HS viết bảng lớp.
- 2 HS tìm phân số lớn hơn 1, bé hơn 1, bằng 1.
- HS quan sát, trả lời câu hỏi.
- HS trả lời, HS nhắc lại:
+ Hai băng giấy này bằng nhau.
+ Băng giấy thứ nhất đợc chia làm bốn phần
bằng nhau và đã tô màu 3 phần tức là tô màu
4
3
bằng giấy .
+ Băng giấy thứ hai đợc chia làm 8 phần bằng
nhau và đã tô màu 6 phần tức là tô màu
8
6
băng
Năm học 2012 - 2013
22
Nguyễn Thị Phơng Chủ nhiệm lớp 4D
+
4
3


8
6
là hai phân số bằng nhau
+ Làm thế nào để từ phân số
4
3

phân số
8
6
?
- GV kết luận tính chất cơ bản của
phân số:
+ Nếu nhân cả tử số và mẫu số
+ Nếu cả tử số và mẫu số của một
phân số cùng chia hết
* HĐ2: Thực hành
Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống
+ Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
+ GV yêu cầu HS tự làm bài.
+ GV nhận xét, chốt nội dung bài tập.
Bài 2:
Tính rồi so sánh kết quả:
+ Gọi HS nêu yêu cầu bài.
+ GV yêu cầu HS tự làm bài.
+ GV nhận xét, chốt: Nếu nhân (hoặc
chia) số bị chia và số chia với (cho )
cùng một số tự nhiên khác 0 thì giá
trị của thơng không thay đổi.
Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ trống:

- GV cho HS đọc Xác định yêu cầu bài
tập
- HS tìm và nêu cách làm
- GV nhận xét chốt lời giải đúng
3. Củng cố - Dặn dò:
. Nêu cách tìm phân số bằng nhau.
giấy .
- HS phát hiện tính chất.
- HS đọc tính chất SGK.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS tự làm bài vào vở.
- Các đối tợng HS chữa bài.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- HS tự làm bài.
- 2 HS làm bài trên bảng.
- 2 HS nêu hận xét.
- HS làm bảng con
- HS dới lớp nhận xét
________________________________________
Tiết 3: Sinh hoạt
Kiểm điểm hoạt động trong tuần .
I. Mục tiêu:
+ HS thấy đợc u, khuyết điểm của mình và của bạn trong tuần qua. HS nghe câu chuyện
đạo đức : Cơm trắng dành cho ngời cao tuổi . Qua câu chuyện ta thấy Bác Hồ luôn biết
quan tâm tới ngời khác.
+ GD ý thức tôn trọng mọi ngời.
II- Nội dung
1. Đánh giá nhận xét:
* Ưu điểm: * Nhợc điểm:
a. Học tập: a. Học tập



b. Đoàn đội: b. Đoàn đội:

.
c. Lao động vệ sinh: c. Lao động vệ sinh:



2. Kể chuyện: Cơm trắng dành cho ngời cao tuổi ( Kể chuyên đạo đức Bác Hồ trang 28)
Năm học 2012 - 2013
23
Nguyễn Thị Phơng Chủ nhiệm lớp 4D
Dân bản đã quan tâm tới Bác Hồ nh thế nào? Góp gạo thổi cơm trắng cho Bác còn mọi
Ngời ăn cơm độn ngô
Bác để dành cơm trắng cho ai? - Cho một cụ già nhiều tuổi hơn Bác
KL: Bác Hồ là ngời biết nhờng nhịn và quan tâm tới ngời cao tuổi.
2. Phơng hớng tuần tới:
- Tiếp tục ổn định nề nếp, tích cực học tập, rèn chữ viết đẹp.
- Thực hiện tốt an toàn giao thông.
______________________________________________
Tiết 4: Thể dục
Giáo viên chuyên dạy
______________________________________________
Tiết 5: Ngoại ngữ
Giáo viên chuyên dạy
_________________________________________________
Tiết 6: Toán ( Tăng)
ôn toán: Phân số
I. mục tiêu:

+ Giúp HS biết làm bài toán: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
+ Bồi dỡng HS làm các bài toán bằng hai cách.
+ GD tính chăm học.
II. chuẩn bị:
+ Một số bài tập, bảng phụ.
III . hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Hớng dẫn ôn tập.
Bài 1 : Đúng ghi Đ, sai ghi S
+ GV treo bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập.
+ Nhận xét, chốt cho HS cách đọc phân số.
Bài 2 : a) Hãy đọc các số đo đại lợng sau:

8
1
yến;
5
3
dm;
12
11
giờ ;
4
3
thế kỉ
b) Hãy viết thơng của mỗi phép chia sau dới dạng
phân số:
8 : 9 17 : 25 115 : 327
+ Nhận xét, chốt nội dung bài tập.
Bài 3 : (Dành cho HS khá giỏi)
Khi nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với 5

ta đợc phân số
15
5
. Hỏi phân số đó là bao nhiêu?
+ Hớng dẫn HS cách làm; chấm, chữa bài cho HS.
B. Củng cố, dặn dò
+ Nêu cách tìm phân số bằng nhau.
+ 1 HS Y đọc yêu cầu.
+ 1 HS TB, Y làm bài.
+ HS K, G nhận xét.
+ 1 HS TB đọc yêu cầu.
+ HS TB, Y nối tiếp đọc.
+ 3 HS TB viết bảng, lớp viết vào
vở.
+ HS K, G nhận xét.
+ 1 HS K đọc yêu cầu.
+ HS K, G dựa vào hớng dẫn của
GV tự làm bài.
_____________________________________________
Tiết 7: Tiếng Việt ( Tăng)
Thực hành làm bài viết miêu tả đồ vật
I . Mục tiêu:
- Khả năng viết bài văn miêu tả đồ vật. Dựa trên những kiến thức đã học và thực hành viết
bài văn miêu tả chiếc cặp của em.
+ Biết viết bài văn hoàn chỉnh đủ 3 phần tả một chiếc cặp em sách tới trờng.
- Khả năng quan sát đồ vật, dùng từ, đặt câu, khả năng diễn đạt của học sinh.
+ Gd tính chăm học.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu
Năm học 2012 - 2013
24

Nguyễn Thị Phơng Chủ nhiệm lớp 4D
1.Giới thiệu bài
2. Hớng dẫn HS làm bài
a) Xác định đề bài.
Em hãy tả chiếc cặp em vẫn xách tới
trờng.
b) Gợi ý:
Dàn ý của bài văn tả chiếc cặp.
1. Mở bài: Giới thiệu đợc chiếc cặp
định tả
2. Thân bài:
+Tả bao quát toàn bộ chiếc cặp
( hình dáng, kích thớc, màu
sắc, chất liệu, cấu tạo.).
+Tả từng bộ phận của cặp:
- Bên ngoài: Phía trớc, phía sau, đ-
ờng viên, quai xách, dây đeo, hoa
văn trang trí.
- Bên trong: Cặp có mấy ngăn, vải
lót ,mỗi ngăn đựng gì, tiện lợi nh
thế nào
- HĐ của mình với chiếc cặp
3. Kết luận: Nêu cảm nghĩ đối với
chiếc cặp.
c) HS làm bài.
3. Củng cố, dặn dò
- HS đọc bài văn của mình.
Chuẩn bị bài sau: Tìm hiểu cấu tạo
của bài văn tả cây cối.
- GV chép đề lên bảng.

- HS đọc đề bài sau đó xác định trọng tâm đề.
- GV gạch chân.
- Cả lớp đọc thầm lại toàn văn yêu cầu của đề bài.
- GV cho HS nhắc lại dàn ý của bài văn tả đồ vật.
- GV viết lên bảng.
- Học sinh viết bài văn.
- GV nhắc HS viết nghiêm túc, tập trung. Chú ý
trong cách dùng từ, đặt câu sao cho câu văn có hình
ảnh, tránh lặp từ.
- Cố gắng mở bài theo cách gián tiếp và kết bài theo
cách mở rộng để bài văn hay hơn.
Khi viết xong cần đọc lại cẩn thận để soát lỗi chính
tả và lỗi câu.
_______________________________________________
Năm học 2012 - 2013
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×