Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

Giáo án lớp 4 - Tuần 20 - Cực VIP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (246.53 KB, 28 trang )

Thứ hai ngày 11 tháng 1 năm 2010
Thể dục
ĐI CHUYỂN HƯỚNG PHẢI, TRÁI
TRỊ CHƠI “THĂNG BẰNG”
I.MỤC TIÊU:
- Thực hiện cơ bản đúng đi chuyển hướng phải, trái.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi: Thăng bằng.
II-ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:
-Địa điểm: sân trường sạch sẽ.
-Phương tiện: còi.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Phần mở đầu: 6 – 10 phút.
- GV phổ biến nội dung, u cầu bài học.
-HS chạy chậm theo 1 hàng dọc trên địa hình
tự nhiên xung quanh sân tập.
-Tập bài thể dục phát triển chung.
- Trò chơi: Có chúng em.
2. Phần cơ bản: 18 – 22 phút.
a. Đội hình đội ngũ và tập RLTTCB.
- Ơn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi đều
theo 2 hàng dọc.
- Ơn đi chuyển hướng phải, trái.
- Lần đầu GV điều khiển, các lần sau GV
chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển.
- GV quan sát, nhận xét, sửa chữa sai sót cho
HS.
b. Trò chơi vận động: Trò chơi Thăng bằng.
- GV cho HS tập hợp, giải thích luật chơi,
rồi cho HS làm mẫu cách chơi. Tiếp theo cho
cả lớp cùng chơi. GV quan sát, nhận xét.


3. Phần kết thúc: 4 – 6 phút.
- Đi thường theo nhịp và hát.
- Đứng tại chỗ thả lỏng và hít thở sâu.
- GV nhận xét tiết học.
HS tập hợp thành 4 hàng dọc sau đó HS
chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh
sân tập.
-Tập bài thể dục phát triển chung 1 lần 2
x 8 nhịp.
- HS chơi trò chơi: Có chúng em.
- Ơn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi
đều theo 2 hàng dọc.
- Ơn đi chuyển hướng phải, trái.
- Tổ trưởng điều khiển tổ mình đi chuyển
hướng phải, trái.
- HS chơi trò chơi: Thăng bằng.
- 2 HS làm mẫu cách chơi.
- Cả lớp cùng chơi.
- HS thực hiện đi thường theo nhịp và hát
sau đó đứng tại chỗ thả lỏng và hít thở
sâu.
Tập đọc
BỐN ANH TÀI (Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU
- Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp nội
dung câu chuyện. .
- Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh,
cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
1
II. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2.Kiểm tra:
- HS đọc thuộc lòng bài thơ “Chuyện cổ
tích về loài người”, trả lời các câu hỏi trong
SGK
3. Bài mới:
a/ Giới thiệu bài : GV nêu bài và ghi tựa bài
lên bảng.
b/Hướng dẫn:
.Luyện đọc
- Gọi 2 em đọc tiếp nối 2 đoạn, kết hợp sửa
lỗi phát âm, ngắt giọng, hướng dẫn từ khó
hiểu trong bài.
Lần 1: GV chú ý sửa phát âm.
Lần 2: HS dựa vào SGK để giải nghĩa từ
Lần 3: Hướng dẫn HS đọc đúng câu dài ở
bảng phụ (ngắt, nghỉ hơi, nhấn giọng)
+ Nêu cách đọc đúng câu văn dài? Em đọc
ứng dụng?
- GV đọc diễn cảm toàn bài : Hồi hộp ở
đoạn đầu ; gấp gáp ,dồn dập ở đoạn sau ,trở
lại giọng khoan thai ở đoạn kết .Chú ý nhấn
giọng các từ :vắng teo ,lăn ra ngủ, thò đầu
,lè lưỡi , đấm một cái …
. Tìm hiểu bài:
- Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây gặp
ai và đã được giúp đỡ như thế nào?
- Yêu tinh có phép thuật gì đặt biệt?


- Thuật lại cuộc chiến đấu của bốn anh em
chống yêu tinh.
-Vì sao anh em Cẩu Khây chiến thắng được
yêu tinh?
Ý nghĩa của câu chuyện này là gì?
.Luyện đọc diễn cảm .
- Gọi 2 HS nối tiếp đọc 2 đoạn .HS tìm
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi.
-1HS đọc bài ,lớp đọc thầm .
-2 HS tiếp nối đọc bài
-Đoạn 1 : Từ đầu đến yêu tinh đấy .
-Đoạn 2: còn lại .
-Các nhóm đọc kết hợp sữa lỗi cho bạn
-Đại diện các nhóm đọc – lớp nhận xét .
-HS đọc theo cặp.
- 1 HS đọc cả bài.
- Anh em Cẩu Khây chỉ gặp một cụ già
còn sống sót. Bà cụ nấu cơm cho bà ăn,
cho họ ngủ nhờ.
- Yêu tinh có phép thuật phun nước như
mưa làm nước dâng ngập cả cánh đồng,
làng mạc.
- Anh em Cẩu Khây có sức khỏe và tài
năng phi thường: đánh nó bị thương, phá
phép thần thông của nó. Họ dũng cảm
đồng tâm, hiệp lực nên đã thắng yêu tinh,
buộc nó quy hàng.
- Câu chuyện ca ngợi sức khỏe, tài năng,
tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy
2

giọng đọc bài văn .
-GV giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc .
-GV đọc mẫu ; yêu cầu HS luyện đọc diễn
cảm theo cặp .
-Thi đọc diễn cảm đoạn trích thuật lại cuộc
chiến đấu của bốn anh tài chống yêu tinh
-GV nhận xét tuyên dương em đọc tốt .
4. Củng cố, dặn dò:
- Truyện đọc này giúp em hiểu điều gì ?
- Chuẩn bị :Trống đồng Đông Sơn.
- GV nhận xét tiết học.
phục yêu tinh cứu dân bản của 4 anh em
Cẩu Khây
- Qua bài học các em thấy tuổi trẻ tài cao
của bốn anh em Cẩu Khây đã giúp ích cho
dân làng.
- 2 HS nối tiếp đọc 2 đoạn và tìm giọng
đọc bài văn .
- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp .
-Thi đọc diễn cảm mỗi tổ 1 em.
- HS nêu nội dung bài học
Toán
PHÂN SỐ
II. MỤC TIÊU
- Bước đầu nhận biết về phân số; biết phân số có tử số, mẫu số; Biết đọc, viết phân số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bộ đồ dùng học toán phân số.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định:

2.Kiểm tra:
Muốn tính chu, diện tích của hình bình
hành ta làm như thế nào?
3. Bài mới:
a/ Giới thiệu bài : GV nêu nội dung bài và
ghi tựa bài lên bảng.
b/Hướng dẫn
-GV treo hình tròn được chia làm 6 phần
bằng nhau ,trong đó 5 phần được tô màu .
- Hình tròn được chia thành mấy phần
bằng nhau ?
- Có mấy phần được tô màu ?
-GV nêu chia hình tròn ra thành 6 phần
bằng nhau ,tô màu 5 phần .ta nói đã tô màu
năm phần sáu hình tròn
-Năm phần sáu viết là
6
5
.Viết 5,kẻ vạch
ngang dưới 5,viết 6 dưới vạch và thẳng với
5.
-GV yêu cầu HS đọc và viết
6
5
-Ta gọi
6
5
là phân số
- HS traû lôøi :
-Chia thành 6 phần bằng nhau .

-Có 5 phần được tô màu.
-HS đọc năm phần sáu và viết
6
5
.
-HS nhắc lại :Phân số
6
5
-HS nhắc lại
3
-Phân số
6
5
có tử số là 5,có mẫu số là 6
- Phân số
6
5
cho em biết điều gì?
-Mẫu số là tổng số phần bằng nhau được
chia ra .Mẫu số luôn phải khác 0
-GV lần lượt dán hình như SGK, HS đọc
và nêu cách hiểu tử số và mẫu số của từng
phân số .
Bài 1 : Yêu cầu HS đọc đề bài ,quan sát
hình vẽ và tự làm bài ,gọi 1HS lên bảng
làm ,lớp làm vào vở .
a)Viết rồi đọc phân số chỉ phần đã tô màu
trong mỗi hình ?
b)Trong mỗi phân số đó, mẫu số cho biết
gì ?

- GV nhận xét , sửa sai
Bài 2:Viết theo mẫu .
- GV và HS cùng làm bài mẫu , sau HS tự
làm bài, gọi 1 HS lên bảng làm .
- GV cùng HS thống nhất kết quả, gọi HS
khác đọc lại các phân số trên .
4.Củng cố dặn dò:
- GV nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị : Phân số và phép chia số tự
nhiên.
- GV nhận xét tiết học.
-Mẫu số của phân số
6
5
cho biết hình tròn
được chia ra thành 6 phần bằng nhau tử số
được viết trên dấu gạch ngang và cho biết 5
phần bằng nhau được tô màu .

-Phân số lần lượt là :
6
5
;
2
1
;
4
3
;
7

4

- HS giải miệng:

.
7
3
;
6
3
;
10
7
;
4
3
;
8
5
;
5
2
- HS nêu
Khoa học
KHÔNG KHÍ BỊ Ô NHIỄM.
I. MỤC TIÊU
Nêu được một số nguyên nhân gây ô nhiễm không khí: khói, khí độc, các loại bụi, vi
khuẩn.
- Giáo dục HS có ý thức tự giác giữ môi trường xung quanh sạch sẽ ,trồng và bảo vệ cây
xanh để góp phần bảo vệ bầu không khí trong lành .

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Một số tranh ảnh thể hiện sự ô nhiễm không khí.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu về không khí bị ô
nhiễm và khômg khí sạch.
Chia lớp hoạt động theo nhóm . - 2 HS lần lượt trả lời
4
Phân
số
Tử
số
Mẫu
số
8
3
3 8
25
18
18 25
55
12
12 55
Phân
số
Tử
số
Mẫu
số
11

6
6 11
10
8
8 10
12
5
5 12
Yêu cầu HS lần lượt qan sát hình vẽ trang
78, 79 SGK và chỉ ra hình nào là bầu
không khí trong sạch? Hình nào là bầu
không khí bị ô nhiễm?
Hoạt động 2:
TL về nguyên nhân gây ô nhiễm không
khí.
- Nêu những nguyên nhân gây ô nhiễm
không khí nói chung?
- Nêu những nguyên nhân gây ô nhiễm
không khí nói riêng ở địa phương?
4. Củng cố dặn dò.
- HS nêu lại nội dung cần biết.
- Qua bài em cần ý thức bảo vệ bầu không
khí.
- GV nhận xét tiết học.
- Nhóm 4 làm việc quan sát và thảo luận.
Đại diện nhóm nêu.
Hình 1: Những ống khói nhà ,máy đang nhả
những đấm khói đen trên bầu trời. Những lò
phản ứng hạt nhân đang nhả khói.
Hình 2: : Cho biết nơi có không khí trong

sạch, cây cối xanh tươi, không gian thoáng
đãng…
Hình 3: Tranh ô nhiễm do đốt chất thải ở
nông thôn.
Hình 4:Cảnh đường phố đông đúc, nhiều xe
ô tô, xe máy đi lại xả khí thả và tung bụi.
Nhà cửa san sát, phái xa nhà máy đang hoạt
động nhả khói lên bầu trời.
Nhóm bàn làm việc, thảo luận trả lời câu
hỏi.Đại diện nhóm nêu.
-Do khí thải của các nhà máy, khói, khí độc,
bụi do các phương tiện ô tô thải ra…
- Do rác thải, nước sinh hoạt của người trong
làng xóm, do xác chết của xúc vật…
- HS đọc mục bạn cần biết SGK
Đạo đức
TiÕt 20: KÍNH TRỌNG, BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG( Tiết 2 )
I. MỤC TIÊU:.
- Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động.
- Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành
quả lao động của họ.
- Biết nhắc nhở các bạn phải biết kính trọng và biết ơn người lao động.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh đạo đức
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
5
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2.Kiểm tra:
- Vì sao cần kính trọng và biết ơn người lao động.

-Cần thể hiện lòng kính trọng và biết ơn người lao
động như thế nào ?
3. Bài mới:
a/ Giới thiệu bài : GV nêu nội dung bài và ghi tựa
bài lên bảng.
b/Hướng dẫn:
Hoạt động 1 : Đóng vai ( BT 4 )
- Chia lớp thành 4 nhóm, giao mỗi nhóm thảo luận
và chuẩn bị đóng vai một tình huống trong bài tập
ở SGK.
Nhóm 1 :Giữa trưa hè, bác đưa thư mang thư đến
cho nhà Tư, Tư sẽ …
Nhóm 2 :Hân nghe mấy bạn cùng lớp nhại tiếng
của một người bán hàng rong, Hân sẽ …
Nhóm 3-4 :Các bạn của Lan đến chơi và nô đùa
trong khi bố đang ngồi làm việc ở góc phòng. Lan
sẽ …
Hoạt động 2 :Sưu tầm các câu ca dao ,tục ngữ ,bài
thơ ,bài hát ,truyện …nói về người lao động .
-GV đưa ra 3 ô chữ và nội dung có liên quan đến
một số câu ca dao ,tục ngữ ,bài thơ nào đó .
1/ Bài ca dao ca ngợi người lao động :
“Cày đồng đang buổi ban trưa
Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày
Ai ơi bưng bát cơm đầy
Dẻo thơm một hạt ,đắng cay muôn phần”
2 )Vì lợi ích mười năm phải trồng cây
Vì lợi ích trăm năm phải trồng người .
Đây là câu nói nổi tiếng của Bác Hồ về người lao
- 2HS lên bảng trả bài

HS nhận xét
- HS thảo luận nhóm và chuẩn bị
đóng vai.
-Đại diện từng nhóm lên đóng vai .
Cả lớp trao đổi
+Cách cư xử với người lao động
trong mỗi tình huống như vậy đã
phù hợp chưa? Vì sao?
+Em cảm thấy như thế nào khi ứng
xử như vậy?
-HS trình bày sản phẩm của mình
theo nhóm
-HS đọc một số câu ca dao, tục ngữ,
thành ngữ nói về người lao động.
+ Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
+ Bàn tay ta làm nên tất cả
Có sức người sỏi đá cũng thành
cơm.
-HS quan sát từng ô chữ xem mỗi ô
chữ có mấy chữ cái .Đọc kĩ bài ca
dao hay gợi ý của GV để đoán .
Ô chữ cần đoán
+ Có 7 chữ cái : NÔNG DÂN
+ Có 8 chữ cái :GIÁO VIÊN
+ Có 6 chữ cái : CÔNG AN
6
động nào ?
3) Đây là người lao động luôn phải đối mặt với
nguy hiểm ,với những kẻ tội phạm
Hoạt động 3:Trình bày sản phẩm BT6 SGK

- GV nhận xét chung về nhóm vẽ tranh đẹp, viết
bài kể về người lao động hay, sưu tầm được nhiều
ca dao, tục ngữ
4.Củng cố, dặn dò:
- GV nhắc lại nội dung bài , cho HS xem tranh về
một số người lao động tiêu biểu.
-Liên hệ thực tế GD:Thực hiện các việc làm kính
trọng và biết ơn người lao động.
Thực hiện nội dung trong mục thực hành của
SGK .
- Chuẩn bị : Lịch sự với mọi người
- GV nhận xét tiết học.

- HS cả lớp thực hiện.
Thứ ba ngày 12 tháng 1 năm 2010
Môn Mĩ Thuật
Vẽ tranh Đề tài: Ngày hội quê em
Coâ Tuyeàn daïy
Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀM GÌ?
I. MỤC TIÊU
- Nắm vững kiến thức và kĩ năng sử dụng câu kể Ai làm gì? Để nhận biết được câu kể đó
trong đoạn văn (BT1), xác định được bộ phận CN, VN trong câu kể tìm được (BT2).
- Viết được đoạn văn có dùng kiểu câu Ai làm gì? (BT3).
- HS khá, giỏi viết được đoạn văn (ít nhất 5 câu) có 2, 3 câu kể đã học (BT3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
VBT Tiếng việt 4, tập 2
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định:

2.Kiểm tra:
- 1 HS đọc thuộc lòng 3 câu tục ngữ ở
BT3
3. Bài mới:
a/ Giới thiệu bài : GV nêu nội dung bài và
ghi tựa bài lên bảng.
b/Hướng dẫn:
Bài 1:Yêu cầu nêu miệng.
- Yêu cầu đọc, nêu yêu cầu và nêu câu kể
-1 HS đọc nội dung bài tập. Cả lớp theo dõi
trong SGK.
7
Ai làm gì?
Bài tập 2:
-Gv nêu u cầu của bài.
-HS làm bài cá nhân, đọc thầm từng câu
văn xác định bộ phận CN,VN trong mỗi
câu đã tìm được- các em đánh dấu (//)
phân cách hai bộ phận.
Bài tập 3:
- HS đọc u cầu của bài
-HS đọc đoạn văn, GV nhận xét , chấm bài
khen những HS có đoạn văn viết đúng u
cầu, viết chân thực ,sinh động.
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị : Mở rộng vốn từ : Sức khỏe.
- GV nhận xét tiết học. u cầu HS viết
đoạn văn chưa đạt về nhà hồn chỉnh, viết
lại vào vở

- HS đọc thầm lại đoạn văn, trao đổi cùng
bạn để tìm câu kể Ai làm gì?
- Các câu 3, 4, 5, 7 là các câu kể Ai làm gì?
- HS nêu miệng GV gạch lên bảng.
- Tàu chúng tơi // bng neo trong vùng
biển Trường Sa.
- Một số chiến sĩ // thả câu.
- Một số khác // qy quần trên bơng sau, ca
hát, thổi sáo.
- Cá heo // gọi nhau qy đến quanh tàu như
để chia vui.
- HS quan sát tranh SGK đang làm trực nhật
lớp,kể cơng việc cụ thể của từng người, đoạn
văn phải có câu kể Ai làm
gì?
VD : Sáng ấy, chúng em đến trường sớm
hơn mọi ngày. Theo phân công của tổ
trưởng Nam, chúng em làm việc ngay. Hai
bạn Hồng và Hải quét sạch nền lớp. Bạn
Sa và Tư kê dọn bàn ghế. Bạn Hoa lau
bàn thầy giáo, bảng lớp. Bạn tổ trưởng thì
quet trước cửa lớp. Chỉ một lúc, chúng em
đã làm xong mọi việc.
TỐN
PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU
- Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 có thể viết
thành một phân số: tử số là số bị chia, mẫu số là số chia.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bộ phân số.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2.Kiểm tra:
- u cầu viết các phân số sau:
Năn phầm chín, Sáu phần mười hai, Bốn mươi
hai phần mười lăm, Một trăm phần bảy mươi
bốn.
- Hãy nêu tử số và mẫu số của mỗi phân số đó.
3. Bài mới:
- HS viết và bảng con.
9
5
,
12
6
,
15
42
,
74
100
8
a/ Giới thiệu bài : GV nêu nội dung bài và ghi
tựa bài lên bảng.
b/Hướng dẫn:
- GV nêu : “Có 8 quả cam, chia đều cho 4 em.
Mỗi em được mấy quả cam?”
-Nêu câu hỏi khi trả lời HS nhận biết được:
- Kết quả của phép chia 1 STN cho 1 STN

khác 0 có thể là một số tự nhiên.
- “ Có 3 cái bánh, chia đều cho 4 em. Hỏi mỗi
em được bao nhiêu phần của cái bánh?”
- Kết quả của phép chia một số tự nhiên cho
một số tự nhiên khác 0 là một phân số.
Thương của phép chia số tự nhiên cho chia số
tự nhiên ( khác 0 ) có thể viết thành một phân
số, tử số là số bị chia, mẫu số là số chia.
3. Thực hành:
Bài 1: Viết thương của mỗi phép chia dưới
dạng phân số
Bài 2: Viết theo mÉu
- GV nêu mẫu hướng dẫn cách giải
24 : 8 =
8
24

Bài 3: a) Viết theo mẫu
- GV nêu bài mẫu: 9 =
1
9
Hỏi: Vì sao 9 =
1
9
?

Nhận xét: Mọi số tự nhiên có thể viết thành
một phân số có tử số là số tự nhiên đó và mẫu
số bằng 1.
4. Củng cố, dặn dò:

- HS nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị : Phân số và phép chia số tự nhiên
(tt)
- GV nhận xét tiết học.
- HS đọc ví dụ. có 8 quả cam chia đều
cho 4 em. Mỗi em được bao nhiêu quả
cam?
8 : 4 = 2( quả cam)
- Chia mỗi bánh thành 4 phần bằng nhau,
rồi chia cho mỗi em 1 phần , tức là
4
1

cái bánh. Sau 3 lần chia như thế , mỗi em
được
4
3
cái bánh
- HS nêu ví dụ
- HS lên bảng viết.
7 : 9 =
9
7
, 5 : 8 =
8
5
, 6 : 19 =
19
6
,

1 : 3 =
3
1
-HS giải miệng
36 : 9 =
9
36
= 4 ; 88 : 11 =
11
88
= 8
- Vì số 9 chia cho 1 cũng bằng 9.
- HS lên bảng viết.
6 =
1
6
; 1 =
1
1
; 27 =
1
27
; 0 =
1
0
,
3 =
1
3
Số tự nhiên cũng là phân số mà tử số là

số tự nhiên đó còn mẫu số là 1.
Môn Anh văn
9
Giáo viên bộ môn dạy
Lịch sử
CHIẾN THẮNG CHI LĂNG
I. MỤC TIÊU
- Nắm được một số sự kiện về khởi nghĩa Lam Sơn (tập trung vào trận đánh Chi Lăng )….
- Nêu các mẩu truyện về Lê Lợi( kể chuyện Lê Lợi trả gươm cho thần rùa vàng).
II. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2.Kiểm tra:
HS đọc nội dung bài : Nước ta dưới thời
Trần.
3. Bài mới:
a/ Giới thiệu bài : GV nêu nội dung bài và
ghi tựa bài lên bảng.
b/Hướng dẫn:
Hoạt động 1 :Ải Chi Lăng và bối cảnh dẫn
tới trận Chi Lăng
- HS quan sát hình minh hoạ trang 46 sgk
và hỏi: hình chụp đền thờ ai? Người đó có
công lao gì đối với dân tộc ta?
- Gv trình bày cảnh dẫn tới trận Chi Lăng:
-Thung lũngChi Lăng ở tỉnh nào nước ta?
- Thung lũng có hình dạng thế nào?
- Hai bên thung lũng là gì?
- Lòng thung lũng có gì đặc biệt?
- Theo em với địa thế như trên, Chi Lăng

có lợi gì cho ta và có hại gì cho địch?
Hoạt động 2 :Trận Chi Lăng
- Yêu cầu hs làm việc theo nhóm với định
hướng sau:
-Quan sát lược đồ đọc sgk và nêu lại diễn
biến trận Chi Lăng :
+ Lê Lợi đã bố trí quân ta ở Chi Lăng như
thế nào?
+ Kị binh của ta đã làm gì khi quân Minh
- Hs quan sát lượt đồ và trả lời.
- Thung lũng Chi Lăng ở tỉnh Lạng Sơn
nước ta.
- Thung lũng này hẹp vàcó hình bầu dục.
- Phía tây thung lũng là dãy núi đá hiểm trở,
phía đông thung lũng là dãy núi đất trùng
trùng điệp điệp.
- Lòng thung lũng lại có sông lại có 5 ngọn
núi nhỏ là núi Quỷ Môn Quan, núi Ma Sẳn,
núi Phượng Hoàng, núi Mã Yên, núi Cai
Kinh.
- Địa thế Chi Lăng thuận cho quân ta mai
phục đánh giặc, còn giặc đã lọt vào Chi
Lăng thì khó mà có đường ra
- HS làm việc theo nhóm đôi.
- Lê Lợi đã bố trí quân ta mai phục chờ địch
ở hai bên sườn núi và lòng khe.
10
đến trước ải Chi Lăng?
+ Trước hành động của quân ta, kị binh
của giặc đã làm gì?

+ Kị binh của giặc thua như thế nào?
+ Bộ binh của giặc thua như thế nào?
- Gọi 1 hs khá trình bày lại ải Chi Lăng.
Hoạt động 3 :Nguyên nhân thắng lợi và ý
nghĩa của trận thắng Chi Lăng
- Hãy nêu lại kết quả của trận Chi Lăng?
- Theo em vì sao quân ta giành được thắng
lợi ở ải Chi Lăng ( gợi ý: quân tướng ta đã
thể hiện điều gì trong trận đánh này? Địa
thê Chi Lăng như thế nào?)
-Theo em, chiến thắng Chi Lăng có ý
nghĩa như thế nào đối với lịch sử dân tộc
ta?
4.Củng cố dặn dò
- HS đọc lại nội dung bài.
-Gv nhận xét tiết học.
- GV nhận xét tiết học.
+ Khi quân địch đến kị binh của ta ra
nghênh chiến rồi quay đầu giả vờ thua để
nhử Liễu Thăng cùng đám kị binh vào ải.
+ Kị binh của giặc thấy vậy ham đuổi nên
bỏ xa hàngvạn quân bộ ở phía sau đang lũ
lượt chạy.
+ Kị binh của giặc đang bì bõm lội qua đầm
lầy thì 1 loạt pháo hiệu nổ vang như sấm
dậy. Lập tức hai bên sườn núi, những chùm
tên và mũi lao vun vút phóng xuống Liễu
Thăng và đám kị binh tối tăm mặt mũi. Liễu
Thăng bị giết tại trận.
+ Quân bộ của địch cũng gặp phải nhiều

mai phục của quân ta, lại nghe tin Liễu
Thăng chết thì hoảng sợ. Phần đông chúng
bị giết, số còn lại bỏ chạy thoát thân.
- Quân ta đại thắng, quân địch thua trận,
một số sống sót cố chạy về nước, tướngđịch
là Liễu Thăng chết ngay tại trận.
- Ta giành được thắng lợi ở trận Chi Lăng là
vì:
+ Quân ta rất anh dũng, mưu trí trong đánh
giặc.
+ Địa thế Chi Lăng có lợi cho ta.
- Trận Chi Lăng chiến thắng vẻ vang, mưu
đồ cứu viện cho đông quan của nhà Minh bị
tan vỡ. Quân Minh xâm lượct phải đầu
hàng, rút về nước. Nước ta hoàn toàn độc
lập, Lê Lợi lên ngôi hoàng đế, mở đầu thời
Hậu Lê
Thứ tư ngày 13 tháng 1 năm 2010
Tập đọc
TRỐNG ĐỒNG ĐÔNG SƠN
I. MỤC TIÊU
-Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi.
- Hiểu ND: Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú, độc đáo, là niềm tự hào của
người Việt Nam (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
11

×