KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN :20
Thứ tiết Môn Bài dạy
Thứhai
11/1
20 Chào cờ Tuần 20
39 Tập đọc Bốn anh tài TT
96 Toán Phân số
20 Đạo đức Kính trọng vàbiết ơn người lao động
20 Kó thuật Vật liệu dụng cụ trồng rau hoa
Thứ ba
12/1
4 Nha Phương pháp chải răng
97 Toán Phân số và phép chia số tự nhiên
20 Chính tả Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp
39 Luyện từ câu Luyện tập về câu kể ai làm gì ?
20 Lòch sử Chiến thắng chi lăng
39 Thể dục Đi chuyển hướng phải trái – thăng bằng
Thứ tư
13/1
40 Tập đọc Trống đồng đông sơn
98 Toán Phân số và phép chia số tự nhiên TT
39 Tập làm văn Làm bài viết miêu tả đồ vật
39 Khoa học Không khí bò ô nhiểm
20 Hát Bài hát chúc mừng
Thứ năm
14/1
99 Toán Luyện tập
40 Luyện từ câu Mở rộng vốn từ sức khoẽ
20 Đòa lí Người dân ở đồng bằng nam bộ
20 Kể chuyện Kể chuyện đả nghe đả đọc
40 Thể dục Đi chuyển hướng phải trái – lăn bóng
Thứ sáu
15/1
40 Tập Làmvăn Luyện tập giới thiệu đòa phương
100 Toán Phân số bằng nhau
40 Khoa học Bảo vệ bầu không khí trong lành
20 Mó thuật vẽ tranh ngày hội quê em
20 Sinh hoạt lớp Tuần 20
_____________________________
NS: 11/1 CHÀO CỜ
ND: 12/1 TUẦN 20
__________________________
Tiết 39 Tập đọc
BỐN ANH TÀI ( tt )
I MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU
Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp nội dung câu chuyện
- Hiểu nghóa câu truyện : Ca ngợi sức khoẻ , tài năng, tinh thần đoàn kết, chiến đấu chống yêu tinh,
cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây.
Trả lời câu hỏi SGK
- HS có ý thức rèn luyện sức khoẻ , tài năng, biết đoàn kết với nhau làm việc nghóa với tất cả lòng
nhiệt thành của mình.
II ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
1
- Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luyện đọc diễn cảm.
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Bài cũ : Chuyện cổ tích về loài người
- Kiểm tra 2,3 HS đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi.
Bài mới
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
- Hôm nay chúng ta sẽ học phần tiếp truyện Bốn
anh em. Phần đầu ca ngợi tài năng, sức khoẻ,
nhiệt thành làm việc nghóa của Bốn anh em Cẩu
Khay. Phần tiếp theo sẽ cho các em biết Bốn anh
em Cẩu Khay đã hiệp lực trổ tài như the ánào để
diệt trừ yêu tinh.
b – Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện đọc
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho
HS.
- Đọc diễn cảm cả bài.
c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài
- Tới nơi yêu tinh ở , anh em Cẩu Khây gặp ai và
được giúp đỡ như thế nào ?
- Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt ?
Thuật lại cuộc chiến đấu của 4 anh em chống yêu
tinh?
- Vì sao anh em Cẩu Khây chiến thắng được yêu
tinh ?
d – Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm
- GV đọc diễn cảm toàn bài. Giọng hồi họp ở
đoạn đầu; giọng dồn dập, gấp gáp, giọng vui
vẻ,khoan thai. Chú ý hướng dẫn HS ngắt giọng ,
nhấn giọng đúng.
- Xem tranh minh hoạ
- HS khá giỏi đọc toàn bài .
- 5 HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn.
- 1,2 HS đọc cả bài .
- HS đọc thầm phần chú giải từ mới.
- HS đọc thầm 2 đoạn đầu – thảo luận nhóm
đôi trả lời câu hỏi 1.
- Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khay chỉ gặp
một bà cụ còn sống sót> Bà cụ đã nấu cơm cho
bốn anh em ăn và cho họ ngủ nhờ.
- HS đọc thầm trả lời câu hỏi 2, 3.
- phun nước ra như mưa làm nước dâng ngập cả
cánh đồng , làng mạc.
HS thuật lại.
- Anh em Cẩu Khây có sức khoẻ và tài năng
chinh phục nước lụt : tát nước, đóng cọc, đục
máng dẫn nước. Họ dũng cảm đồng tâm, hợp
lực nên đã chiến thắng được yêu tinh, buộc yêu
tinh phải quy hàng.
+ Câu chuyện ca ngợi sức khoẻ , tài năng, tinh
thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu
tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây.
- HS luyện đọc diễn cảm.
Củng cố – Dặn dò
Ý nghóa của truyện này là gì? (Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết , hiệp lực chiến đấu quy phục
yêu tinh, giúp dân bản của bốn anh em Cầu Khây.)
2
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt.
- Về nhà kể lại câu chuyện.
- Chuẩn bò : Trống đồng Đông Sơn.
________________________
TIẾT 96 : TOÁN
TIẾT :3 PHÂN SỐ
I - MỤC TIÊU :
Bước đầu nhận biết về phân số , biết phân số có tử số , mẩu số , biết đọc , viết phân số
Bài :1,2
HSK: bài 3,4
Rèn luyện kỉ năng nhận biết và đọc được phân số
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Kiểm tra bài cũ:
HS sửa bài tập ở nhà.
Nhận xét phần sửa bài.
Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giới thiệu:
Hoạt động 1: Giới thiệu phân số
HS quan sát hình tròn được chia làm 6 phần bằng nhau
GV nói: Chia hình tròn thành 6 phần bằng nhau, tô màu 5
phần. Ta nói đã tô màu 5/6 hình tròn
5/6 được viết thành 5/6 và cho HS đọc
5/6 được gọi là phân số. HS nhắc lại
Phân số 5/6 có tử số là 5, mẫu là 6. Cho HS nhắc lại.
Mẫu số viết dưới dấu gạch ngang. Mẫu số cho biết hình tròn
được chia thành 6 phần bằng nhau. 6 là số tự nhiên khác 0
Tử số viết trên dấu gạch ngang. Tử số cho biết đã tô màu 5
phần bằng nhau đó. 5 là số tự nhiên.
Làm tương tự với các phân số ½; ¾; 4/7; rồi cho HS nhận
xét:
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: HS nêu yêu cầu từng phần a), b). Sau đó cho HS làm
bài và chữa bài.
Bài 2:HS dựa vào bảng trong SGK để nêu hoặc viết trên
bảng (khi chữa bài).
Học sinh đọc : Năm phần sáu
HS nhắc lại
Mỗi phân số đều có tử số và mẫu số. Tử
số là số tự nhiên viết trên gạch ngang.
Mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới
gạch ngang.
HS nhắc lại
Hình 1:
5
2
Hình 2:
8
5
Hình 3:
4
3
Hình 4:
10
7
Hình 5:
6
3
Hình 6:
7
3
10
8
tử số :8, mẩu số :10
3
Bài 3: HS viết các phân số vào vở nháp. 2/5, 11/10, 4/9,
9/10, 52/84
Nhận xét:.
Bài 4: HS đọc các phân số
12
5
5 12
8
3
3 8
7
3
25
18
18 25
Mọi số tự nhiên có thể viết thành một
phân số có tử số là số tự nhiên đó là mẫu
số bằng 1
5/9, 8/17, 3/27, 19/33, 80/100
Củng cố
dặn dò
Nhận xét tiết học làm bài tập ở vỡ bài tập
Chuẩn bò: phân số và phép chia số tự nhiên
________________________
TIẾT 20 ĐẠO ĐỨC
TIẾT :4 KÍNH TRỌNG , BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG
I - Mục tiêu - Yêu cầu
Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao dộng
Bước đầu biết cư xử lể phép với những người lao động và biết trân trọng giữ gìn thành quả lao động của
họ
HSK : biết nhắc nhở các bạn phải kính trọng và biết ơn người lao động
- HS biết kính trọng và biết ơn đối với những người lao động .
II - Đồ dùng học tập
- Một số đồ dùng cho trò chơi đóng vai.
III – Các hoạt động dạy học
Kiểm tra bài cũ : Kính trọng, biết ơn người lao động.
- Vì sao cần kính trọng và biết ơn người lao động.
- Cần thể hiện lòng kính trọng và biết ơn người lao động như thế nào ?
Dạy bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
- GV giới thiệu , ghi bảng.
b - Hoạt động 2 : Đóng vai ( Bài tập 4 )
- Chia lớp thành 4 nhóm, giao mỗi nhóm thảo luận
và chuẩn bò đóng vai một tình huống trong bài tập
ở SGK.
- GV phỏng vấn các HS đóng vai .
+ Thảo luận lớp :
- Cách cư xử với người lao động trong mỗi tình
huống như vậy đã phù hợp chưa ? Vì sao ?
- Em thấy như thế nào khi ứng xử như vậy ?
=> Kết luận về cách ứng xử phù hợp cho mỗi tình
- HS thảo luận nhóm và chuẩn bò đóng vai.
- Đại diện từng nhóm lên đóng vai . Cả lớp trao
đổi , nhận xét .
- HS trình bày sản phẩm của mình.
- Cả lớp nhận xét.
4
huống .
c - Hoạt động 3 : Trình bày sản phẩm ( Bài tập 5 ,
6 SGK )
- GV nhận xét chung . => Kết luận chung
Củng cố
- HS đọc ghi nhớ
- Thực hiện các việc làm kính trọng và biết ơn người lao động.
Dặn dò
- Thực hiện nội dung trong mục thực hành của SGK
- Chuẩn bò : Lòch sự với mọi người .
____________________________
TIẾT: 20 KĨ THUẬT -
VẬT LIỆU VÀ DỤNG CỤ TRỒNG RAU , HOA
A. MỤC TIÊU :
biết đặc điểm tác dụng của một số vật liệu dụng cụ thường dùng để gieo trồng chăm sóc rau hoa
Biết cách sử dụng một số dụng cụ trồng rau hoa đơn giản
HS có ý thức giữ gìn bảo quản và đảm bảo an toàn LĐ khi sử dụng dụng cụ gieo trồng
GDMT: học sinh yêu thích lao động biết bảo quản dụng cụ lao động khi dùng xong
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Mẫu hạt giống , một số loại phân hoá học , phân vi sinh , cuốc , cào, đầm xới , bình có vòi hoa sen , bình xòt
nước .
Một số vật liệu và dụng cụ như GV .
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
.Bài cũ:
Những loại rau và hoa nào em biết? Rau và hoa có lợi ích như thế nào?
.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Giới thiệu bài:
Bài “Vật liệu và dụng cụ trồng rau, hoa”
2.Phát triển:
*Hoạt động 1:GV hướng dẫn hs tìm hiểu những
vật liệu chủ yếu được sử dụng khi gieo trồng
rau, hoa
-Yêu cầu hs đọc mục I trong SGK.
-Khi trồng hoa ta cần có những vật liệu dụng cụ
gì?
-Nhận xét bổ sung:
*Hoạt động 2:GV hướng dẫn hs tìm hiểu các
dụng cụ gieo trồng, chăm sóc rau, hoa
-Yêu cầu hs đọc mục 2 trong SGK.
-Yêu cầu hs mô tả cấu tạo và cách sử dụng các
dụng cụ trồng trọt.
-Chú ý không đứng hoặc ngồi trước người đang
-Đọc SGK.
-Nêu tên các dụng cụ mà hs biết.
+Ta cần có hạt giống, hoặc cây giống.
+Phân bón.
+Đất trồng
-Hs đọc mục 2.
-Mô tả cấu tạo cách sử dụng các dụng cụ.
+Cuốc; có hai bộ phận là lưỡi cuốc và cán
cuốc; một tay cầm cuối cán một tay cầm gần
5
cuốc, không đùa nghòch với các dụng cụ và vệ
sinh bảo quản sau khi dùng.
giữa.
+Một số dụng cụ khác như: cày, bừa, máy bơm,
xẻng, ….
.Củng cố:
Em hãy nêu tên và công dụng một số dụng cụ lao động mà em biết
.Dặn dò:
Nhận xét tiết học và chuẩn bò bài sau.
__________________________________________________________________________________
NS:12/1 Tiết 4 NHA HỌC ĐƯỜNG
ND:13/1 TIẾT :1 PHƯƠNG PHÁP CHẢI RĂNG
A.MỤC TIÊU :
Học sinh nắm được các bước thực hành chải răng
Biết chải răng đúng phương pháp để phòng bệnh viêm nứu và sâu răng
Có ý thức tự chải răng đúng cách để bảo vệ răng của chính mình
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Tranh phương pháp chải răng
Mẩu hàm răng bàn chải
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
.Bài cũ:
Em hãy nêu tác hại của bệnh viêm nứu và cách dự phòng
.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1
Học sinh xem tranh và mô hình răng
Hoạt động 2
Trả lời câu hỏi
Răng chia làm mấy mặt ?
Khi chải phải chải thế nào ?
Khi chải đặt bàn chải thế nào ?
Khi chải phải chải như thế nào ?
GV dùng mẩu hàm răng hướng dẩn mẩu
các em chải răng
Học sinh xem và thảo luận trả lời câu hỏi
Gồm 3 mặt trong, ngoài và mặt nhai
trên trước dưối sau , trái trước phải sau mổi đợt từ 6 đến
10 lần
Bàn chải nghiêng từ 30- 45
0
Chải tới chải lui
Học sinh xem tranh nhắc nhở HS
Chải răng sau khi ăn và trước khi ngủ
Củng cố:
Ta phải chải răng khi nào ?
Và chải răng như thế nào cho đúng cách ?
Chải răng đúng phương pháp giúp em những gì ?
.Dặn dò:
Xem lại bài cố gắng thực hiện để có hàm răng đẹp
--------------------------------
TIẾT 97 : TOÁN
6
TIẾT :1 PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN
I - MỤC TIÊU :
Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên ( khác 0 ) có thể viết thành một
phân số : tử số là số bò chia , mẩu số là số chia
Bài :1,2 (2 ý đầu ) ,3
HSK: bài 2 ý còn lại
Học sinh biết áp dụng khi thực hiện phép tính
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bảng phụ phiếu học tập
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Kiểm tra bài cũ:
HS sửa bài tập ở nhà.
Nhận xét phần sửa bài.
Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giới thiệu:
Hoạt động 1: GV nêu từng vấn đề rồi hướng dẫn HS tự giải
quyết vấn đề.
Có 8 quả cam, chia đều cho 4 em. Mỗi em được mấy quả
cam.
Nhận xét : Kết quả của phép chia một số tự nhiên cho một
số tự nhiên khác 0 có thể là một số tự nhiên.
Có 3 cái bánh, chia đều cho 4 em. Hỏi mỗi em được bao
nhiêu phần cuả cái bánh? Hướng dẫn HS chia như SGK
Nhận xét: Kết quả của phép chia một số tự nhiên cho một số
tự nhiên khác 0 là một phân số.
Kết luận:
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: HS tự làm rồi chữa bài.
Bài 2: HS làm bài theo mẫu và chữa bài.
Bài 3: HS làm bài theo mẫu và chữa bài.
Nhận xét: Mọi số tự nhiên có thể viết thành một phân số có
HS trả lời.
2 quả
HS nhắc lại.
3 : 4 = ¾ (cái bánh ).
Thương của phép chia số tự nhiên cho
số tự nhiên khác 0 có thể viết thành
một phân số, tử số là số bò chia, mẫu
số là số chia.
HS nhắc lại.
7:9=
9
7
5:8=
8
5
6:19=
19
6
1:3=
3
1
36:9=36/9=4
88:11=88/11=8
0:5=0/5=0
7:7=7/7=1
6=6:1=6/1
1=1:1=1/1
7
tử là số tự nhiên đó và mẫu bằng 1.
27=27:1=27/1
0=0:1=0/1
3=3:1=3/1
Củng cố
Học sinh nhắc lại kết quả phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên khác o (cho ví dụ )
dặn dò
Nhận xét tiết học
Chuẩn bò: phân số và phép chia số tự nhiên TT ./.
_________________________
(Tiết 20) Chính Tả
Tiết :2 CHA ĐẺ CỦA CHIẾC LỐP XE ĐẠP
I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Nghe viết đúng bài chính tả trình bày đúng hình thức bài văn xuôi
Làm đúng bài tập chính tả : 2b ,3b
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Ba tờ phiếu viết nội dung BT 2bvà 3b.
- Tranh minh hoạ hai truyện ở BT 3.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Kiểm tra bài cũ:
HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết trước.
Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.
Bài mới: Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Giới thiệu bài .Giáo viên ghi tựa bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe viết.
a. Hướng dẫn chính tả:
Giáo viên đọc đoạn viết chính tả.
Học sinh đọc thầm đoạn chính tả
Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: nẹp sắt,
rất xóc, cao su, suýt ngã, lốp, săm…
b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả:
Nhắc cách trình bày bài
Giáo viên đọc cho HS viết
Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi.
Hoạt động 3: Chấm và chữa bài.
Chấm tại lớp 5 đến 7 bài.
Giáo viên nhận xét chung
Hoạt động 4: HS làm bài tập chính tả
HS đọc yêu cầu bài tập 2b và 3b.
Giáo viên giao việc: Làm VBT sau đó sửa bài
Cả lớp làm bài tập
HS trình bày kết quả bài tập
HS theo dõi trong SGK
HS đọc thầm
HS viết bảng con
HS nghe.
HS viết chính tả.
HS dò bài.
HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra ngoài lề trang
tập
Cả lớp đọc thầm
HS làm bài
HS trình bày kết quả bài làm.
Bài 2b: Cày sâu cuốc bẫm
Mua dây buộc mình
Thuốc hay tay đảm
Chuột gặm chân mèo.
8
Bài 3b: thuốc bổ, cuộc đi bộ, buộc ngài
Nhận xét và chốt lại lời giải đúng
HS ghi lời giải đúng vào vở.
Củng cố
HS nhắc lại nội dung học tập
Nhắc nhở HS viết lại các từ sai
dặn dò:
Nhận xét tiết học, làm bài 2a và 3a, chuẩn bò tiết 21
____________________________
TIẾT 39 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT :3 LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀM GÌ ?
I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
Nắm vững kiến thức và kỉ năng sử dụng câu kể ai làm gì ?
Để nhận biết được câu kể đó trong đoạn văn ( BT1 )
Xác đònh được bộ phận chủ ngữ , vò ngữ trong câu kể tìm được ( BT2 )
Viết được đoạn văn có dùng kiểu câu ai làm gì ? (bT3)
HSK : viết được đoạn văn ít nhất 5 câu có 2,3 câu kể đã học (BT3 )
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Sơ đồ cấu tạo 2 bộ phận của các câu mẫu.
Tranh: cảnh làm trực nhật lớp để gợi ý viết đoạn văn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Bài cũ: Mở rộng vốn từ : Tài năng
Nhận xét.
Bài mới:
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GV CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS
Giới thiệu bài: Luyện tập về câu kể “Ai, làm gì?”
Hướng dẫn:
+ Hoạt động 1: Bài tập 1: HS đọc nội dung
- Yêu cầu HS làm việc nhóm để tìm câu kể kiểu “Ai, làm
gì?”
- Gạch dưới các câu tìm được bằng bút chì.
- GV nhận xét.
+ Hoạt động 2: Bài tập 2:
- HS làm việc cá nhân.
- GV sửa bài.
+ Hoạt động 3: Bài tập 3
- GV gợi ý: Có thể viết ngay vào phần thân bài, kể công việc
cụ thể của từng người sau để chỉ ra đâu là câu kiểu “Ai, làm
gì?”
- GV nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1.
- Cả lớp đọc thầm.
- HS nêu.
- Nhận xét.
Giáo viên chốt lại lời giải đúng: câu
3,4,5,7.
- Đọc yêu cầu bài.
+ Tàu chúng tôi/ neo trong biển Trường
Sa.
+ Một số chiến só / thả câu.
CN VN
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS viết.
- 1 số HS đọc đoạn văn.
Củng cố
9
Em hãy đặt một câu kể ai làm gì ?
GV nhận xét.
Dặn dò:- Yêu cầu về nhà viết đoạn văn vào vở.
- Chuẩn bò: Mở rộng vốn từ: Ai – thế nào.
___________________________
TIẾT:20 LỊCH SỬ
TIẾT:4 CHIẾN THẮNG CHI LĂNG
I MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
Nắm được một số sự kiện về khởi nghóa Lam Sơn ( tập trung vào trận Chi Lăng )
Nắm được việc nhà Hậu Lê được thành lập
Nêu các mẩu chuyện về Lê Lợi ( kể chuyện Lê Lợi trả gươm cho rùa thần ) ….
HSK : nắm được lý do vì sao quân ta lựa chọn ải chi lăng làm trận đòa đánh đòch và mưu kế của quân ta
trong trận Chi Lăng
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Hình trong SGK phóng to .
- Phiếu học tập của HS .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Bài cũ: Nước ta cuối thời Trần
Đến giữa thế kỉ thứ XIV, vua quan nhà Trần sống như thế nào?
Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần, lập nên nhà Hồ có hợp lòng dân không? Vì sao?
GV nhận xét.
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu:
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
- GV trình bày bối cảnh dẫn đến trận Chi Lăng : Cuối
năm 1406, quân Minh xâm lược nước ta. Nhà Hồ
không đoàn kết được toàn dân nên cuộc kháng chiến
thất bại (1407). Dưới ách đô hộ của nhà Minh, nhiều
cuộc khởi nghóa của nhân dân ta đã nổ ra, tiêu biểu là
cuộc khởi nghóa Lam Sơn do Lê Lợi khởi xướng .
Năm 1418, từ vùng núi Lam Sơn (Thanh Hoá), cuộc
khởi nghóa Lam Sơn ngày càng lan rộng ra cả nước.
Năm 1426, quân Minh bò quân khởi nghóa bao vây ở
Đông Quan (Thăng Long). Vương Thông, tướng chỉ
huy quân Minh hoảng sợ, một mặt xin hoà, mặt khác
bí mật sai người về nước xin cứu viện. Liễu Thăng chỉ
huy 10 vạn quân kéo vào nước ta theo đường Lạng
Sơn.
Hoạt động2: Hoạt động cả lớp
- GV hướng dẫn HS quan sát hình trong SGK và đọc
các thông tin trong bài để thấy được khung cảnh của
Ải Chi Lăng.
Hoạt động 3: Hoạt động nhóm
Học sinh theo dỏi
Đọc thầm SGK
- HS quan sát hình 15 và đọc các thông tin
trong bài để thấy được khung cảnh Ải Chi
Lăng
10
- Đưa ra câu hỏi cho HS thảo luận nhóm
+ Khi quân Minh đến trước i Chi Lăng, kò binh ta đã
hành động như thế nào?
+ Kò binh nhà Minh đã phản ứng thế nào trước hành
động của kò quân ta?
+ Kò binh của nhà Minh đã bò thua trận ra sao?
+ Bộ binh nhà Minh thua trận như thế nào?
Hoạt động 4 : Hoạt động cả lớp
+ Nêu câu hỏi cho HS thảo luận .
- Trong trận Chi Lăng , nghóa quân Lam Sơn đã thể
hiện sự thông minh như thế nào ?
- Sau trận Chi Lăng, thái độ của quân Minh và nghóa
quân ra sao ?
- HS thảo luận nhóm .
- Kò binh ta ra nghênh chiến rồi quay đầu nhử
Liễu Thăng cùng đám quân kò vào ải
Ham đuổi nên bỏ xa hàng vạn quân đang lũ
lượt chạy bộ
Kò binh nhà Minh lọt vào giữa trận đòa “mưa
tên”, Liễu Thăng & đám quân bò tối tăm mặt
mũi, Liễu Thăng bò một mũi tên phóng trúng
ngực
Bò phục binh của ta tấn công, bò giết hoặc quỳ
xuống xin hàng.
Dựa vào dàn ý trên thuật lại diễn biến chính
của trận Chi Lăng .
Nghóa quân Lam Sơn dựa vào đòa hình và sự
chỉ huy tài giỏi của Lê Lợi .
- Quân Minh đầu hàng, rút về nước.
Củng cố
- Trận Chi Lăng chứng tỏ sự thông minh của nghóa quân Lam Sơn ở những điểm nào?
Dặn dò:
- Chuẩn bò bài: Nhà hậu Lê và việc tổ chức quản lí đất nước
_________________________
TIẾT 39: THỂ DỤC
TIẾT :5 ĐI CHUYỂN HƯỚNG PHẢI, TRÁI-TRÒ CHƠI”THĂNG BẰNG”
I/ Mục tiêu:
Thực hiện cơ bản đúng đi chuyển hướng , phải , trái
Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi
Trò chơi:” thăng bằng”, yêu cầu HS chơi trò chơi tương đối chủ động, nhiệt tình
II/ Đòa điểm phương tiện:
1. Đòa điểm:
Trên sân trường
Vệ sinh nơi tập, bảo đảm an toàn tập luyện
2. Phương tiện:
Còi,
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Phần mở đầu:
GV nhận lớp, kiểm tra só số ,phổ biến nội
dung,yêu cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ, trang
phục tập luyện.
Khởi động(do GV điều khiển)
Đứng vỗ tay và hát 1 bài
Lớp tập trung chú ý thực hiện theo hướng dẩn cũa
GV
Tập trung theo đội hình vòng tròn
11