Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

GIÁO ÁN LỚP 4 TUẦN 20

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (311.53 KB, 42 trang )

LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 20
Thứ Tên mơn Tên bài dạy

2
11/1

Chào cờ
Âm nhạc
Tập đọc
Tốn
Lịch sử
GV dạy chun.
Bốn anh tài ( tt)
Phân số.
Chiến thắng Chi Lăng.

3
12/1
Thể dục
Chính tả
Tốn
Luyện từ &câu
Kĩ thuật
Bài 39
Cha đẻ của chiếc lốp xe.
Phân số và phép chia tự nhiên.
Luyện tập về câu kể Ai làm gì?
Vật liệu dụng cụ trồng rau ,hoa.

4
13/1


Khoa học
Tốn
Kể chuyện
Địa lý
Mĩ thuật
Khơng khí bị ơ nhiễm.
Phân số và phép chia tự nhiên(tt).
Kể chuyện đã nghe đã đọc
Người dân ở Đồng BằngNam Bộ.
Vẽ tranh đề tài ngày hội q em.

5
14/1
Thể dục
Tập đọc
Tốn
Khoa học
Tập làm văn
Bài 40
Trống đồng Đơng Sơn.
Luyện tập
Bảo vệ bầu khơng khí trong sạch.
Miêu tả đồ vật( kiểm tra viết)

6
15/1
Đạo đức
Tốn
Luyện từ &câu
Tập làm văn

SHTT
Kính trọng biết ơn người lao dộng (tiết 2)
Phân số bằng nhau.
Mở rộng vốn từ sức khỏe.
Luyện tập giới thiệu địa phương.
Sinh hoạt tuần 20
Thứ hai ngày 11 tháng 1 năm 2010
Tập đọc
TIẾT 39: BỐN ANH TÀI (tt)
I.MỤC TIÊU:
- Hiểu ý nghóa câu chuyện: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết,
chiến đấu chống yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây.
- Biết đọc với giọng kể chuyện ,bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp
với nội dung câu chuyện
- Cảm phục tài năng, tình đoàn kết của bốn anh em Cẩu Khây.
II.CHUẨN BỊ:
- Tranh minh hoạ
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
T.G
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
5’
1’
8’
1. Ổn định :
2.Bài cũ: Chuyện cổ tích về loài
người
- GV yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng bài
tập đọc & trả lời câu hỏi về nội dung

bài
GV nhận xét & chấm điểm
3.Bài mới:
 Giới thiệu bài
Phần đầu truyện Bốn anh tài ca ngợi
sức khoẻ, tài năng, nhiệt thành làm
việc nghóa của bốn anh em Cẩu
Khây. Phần tiếp theo sẽ cho các em
biết bốn anh em Cẩu Khây đã hiệp
lực trổ tài như thế nào để diệt trừ yêu
tinh.
Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc
Gọi 1 HS khá đọc cả bài.
GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc
GV yêu cầu HS luyện đọc theo trình tự
các đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt)
- Lượt đọc thứ 1: GV chú ý khen HS
đọc đúng kết hợp sửa lỗi phát âm sai,
ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng
- Hát
- HS nối tiếp nhau đọc bài
- HS trả lời câu hỏi
- HS nhận xét
- HS xem tranh minh hoạ trong SGK miêu
tả trận đấu quyết liệt của bốn anh em Cẩu
Khây với yêu tinh
- 1 HS khá đọc cả bài.
- HS nêu:
+ Đoạn 1: 6 dòng đầu
+ Đoạn 2: phần còn lại

- Lượt đọc thứ 1:
+ Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các
đoạn trong bài tập đọc
8’
8’
đọc không phù hợp
- Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc
thầm phần chú thích các từ mới ở
cuối bài đọc
Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài
GV đọc diễn cảm cả bài
Giọng hồi hộp ở đoạn đầu; gấp gáp,
dồn dập ở đoạn sau; trở lại nhòp
khoan thai ở đoạn kết. Chú ý nhấn
giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm:
vắng teo, lăn ra ngủ, hé cửa, thò đầu,
lè lưỡi, đấm một cái, gãy gần hết,
quật túi bụi, hét lên, nổi ầm ầm, tối
sầm, như mưa, be bờ, tát nước ầm ầm,
khoét máng, quy hàng
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
* Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả
lời
- Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu
Khây gặp ai & đã được giúp đỡ như
thế nào?
- Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt?
- Thuật lại cuộc chiến đấu của bốn
anh em chống yêu tinh?( dành cho HS
khá)

- Vì sao anh em Cẩu Khây chiến
thắng được yêu tinh?
- Nhờ ai mà dân làng được sống n
vui? ( Dành cho HS yếu, TB)
Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn
cảm
Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn
- GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng
+ HS nhận xét cách đọc của bạn
- Lượt đọc thứ 2:
+ HS đọc thầm phần chú giải
- 2 HS đọc lại toàn bài
- HS nghe
- HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời:
-Anh em Cẩu Khây chỉ gặp một bà cụ còn
sống sót. Bà cụ nấu cơm cho họ ăn và cho
họ ngủ nhờ.
- Yêu tinh có phép thuật phun nước như
mưa làm nước dâng ngập cả cánh đồng,
làng mạc.
- HS thi kể lại
- Anh em Cẩu Khây có sức khoẻ & tài
năng phi thường: đánh nó bò thương, phá
phép thần thông của nó. Họ dũng cảm,
đồng tâm, hiệp lực nên đã thắng yêu tinh,
buộc nó phải quy hàng.
- Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các
đoạn trong bài
3’
1’

đoạn trong bài
- GV hướng dẫn các em tìm đúng
giọng đọc bài văn
Hướng dẫn kó cách đọc 1 đoạn văn
- GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn
cần đọc diễn cảm (Cẩu Khây hé cửa
……… đất trời tối sầm lại)
- GV cùng trao đổi, thảo luận với HS
cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn
giọng)
- GV sửa lỗi cho các em
4.Củng cố
- Ý nghóa của câu chuyện này là gì?
- GV kết hợp LHTT và GDTT
5.Dặn dò:
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học
tập của HS trong giờ học
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện
tập thuật lại thật hấp dẫn câu chuyện
cho người thân nghe. Chuẩn bò bài:
Trống đồng Đông Sơn.
- HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc
cho phù hợp
- Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc
phù hợp
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo
cặp
- HS đọc trước lớp
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn,
bài) trước lớp

- HS nêu: Câu chuyện này ca ngợi sức
khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp
lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân
bản của bốn anh em Cẩu Khây.
Toán
TIẾT 96: PHÂN SỐ
I.MỤC TIÊU :
- Bước đầu nhận biết về phân số; biết phân số có tử số & mẫu số.
- Biết đọc, viết phân số .
- Tính cẩn thận khi làm tốn.
II.CHUẨN BỊ:
- Các mô hình hoặc hình vẽ theo các hình vẽ trong SGK
- Vở và BC
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
T.G
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
5’
15’
15’
1. Ổn định :
2.Bài cũ: Luyện tập
- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà và Gv
thu vở tổ 2 chấm.
GV nhận xét
3.Bài mới:
 Giới thiệu :
Hoạt động1: Giới thiệu phân số
- GV đưa hình vẽ bằng bìa cái bánh hình
tròn có kẻ thành 4 phần bằng nhau

- GV lấy 3 phần cái bánh bỏ qua một
bên. Vậy đã lấy đi mấy phần của cái
bánh?
- Yêu cầu vài HS nhắc lại
- GV giới thiệu:
+ Ba phần tư viết thành 3
4
(viết số 3, viết gạch ngang, rồi viết số 4
dưới gạch ngang & thẳng cột với số 3)
+
4
3
là phân số (yêu cầu vài HS
nhắc lại)
+ Phân số 3 có tử số là 3, mẫu số là 4
4
(yêu cầu vài HS nhắc lại)
- Mẫu số là số tự nhiên như thế nào?
- Mẫu số được viết ở vò trí nào?
- Mẫu số cho biết cái gì?
- Tử số là số như thế nào?
- Tử số được viết ở đâu?
- Tử số cho biết cái gì?
Làm tương tự như vậy đối với các phân
số
3
2
,
2
1

,
8
4
Cho HS tự nêu nhận xét như
phần in đậm trong SGK.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
- Cho HS nêu yêu cầu của bài tập 1 rồi
làm bài vào BC và sửa bài
- Hát
- HS sửa bài
- HS nhận xét
- HS quan sát.
- Lấy đi ba phần tư.
- Vài HS nhắc lại.
- Vài HS nhắc lại.
HS nhắc lại.
- Mẫu số là số tự nhiên khác không.
- Mẫu số viết dưới gạch ngang.
- Mẫu số cho biết cái bánh được chia
thành 4 phần bằng nhau.
- Tử số là tự nhiên.
- Tử số được viết số trên gạch ngang
- Tử số cho biết đã lấy 3 phần bằng
nhau đó.
- HS nêu tương tự.
- 2 HS đọc yêu cầu bài
- HS làm bài vào BC
- HS sửa & thống nhất kết quả:
Lòch sử

TIẾT 20: CHIẾN THẮNG CHI LĂNG
I.MỤC TIÊU :
- Nắm được một số sự kiện về khởi nghóa Lam Sơn ( tập trung vào trận đánh
Chi Lăng )
+ Lê Lợi chiêu tập binh só xây dựng lực lượng tiến hành khởi nghóa chống
quân xâm lược Minh ( khởi nghóa Lam Sơn ). Trận Chi Lăng là một trong những
trận quyết đònh thắng lợi của cuộc khởi nghóa Lam Sơn .
+ Diễn biến của trận Chi Lăng : quân đòch do Liễu Thăng chỉ huy đến ải Chi
Lăng; kò binh ta nghênh chiến ,nhử Liễu Thăng và kò binh giặc vào ải .Khi kò
binh của giặc vào ải ,quân ta tấn công ,Liễu Thăng bò giết,quân giặc hoảng loạn
và rút chạy .
+ nghóa: Đập tan mưu đồ cứu viện thành Đông Quan cả quân Minh,quân
Minh phải xin hàng và rút về nước .
- Nắm được việc nhà Hậu Lê được thành lập :
+ Thua trận ơ ûChi Lăng và một số trận khác , quân Minh phải đầu hàng ,rút về
nước. Lê Lợi lene ngôi Hoàng đế ( năm 1428), mở đầu thời Hâu Lê .
+ Nêu các mẩu chuyện về Lê Lợi ( kể chuyện Lê Lợi trả gươm cho Rùa thần
…)
- Nâng cao lòng tự hào dân tộc.
II.CHUẨN BỊ:
- Hệ thống câu hỏi
- SGK, phiếu để HS thảo luận nhóm
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
T.G
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
5’
8’
1. Ổn định :
2.Bài cũ: Nước ta cuối thời Trần

- Đến giữa thế kỉ thứ XIV, vua quan nhà
Trần sống như thế nào?
- Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần, lập nên
nhà Hồ có hợp lòng dân không? Vì sao?
GV nhận xét.
3.Bài mới:
 Giới thiệu :
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp GV trình
- Hát
- HS trả lời
- HS nhận xét
8’
8’
bày bối cảnh dẫn đến trận Chi Lăng
Cuối năm 1406, quân Minh xâm lược
nước ta. Nhà Hồ không đoàn kết được
toàn dân nên cuộc kháng chiến thất bại
(1407). Dưới ách đô hộ của nhà Minh,
nhiều cuộc khởi nghóa của nhân dân ta đã
nổ ra, tiêu biểu là cuộc khởi nghóa Lam
Sơn do Lê Lợi khởi xướng
Năm 1418, từ vùng núi Lam Sơn
(Thanh Hoá), cuộc khởi nghóa Lam Sơn
ngày càng lan rộng ra cả nước. Năm 1426,
quân Minh bò quân khởi nghóa bao vây ở
Đông Quan (Thăng Long). Vương Thông,
tướng chỉ huy quân Minh hoảng sợ, một
mặt xin hoà, mặt khác, sai người bí mật về
nước xin cứu viện. Liễu Thăng chỉ huy 10
vạn quân kéo vào nước ta theo đường

Lạng Sơn.
GV hướng dẫn HS quan sát hình trong
SGK & đọc các thông tin trong bài để thấy
được khung cảnh của Ải Chi Lăng.
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm 4
- Cho HS chia thành nhóm 4 để thảo luận
- Đại diện các nhóm lên trình bày
- Khi quân Minh đến trước Ải Chi Lăng, kò
binh ta đã hành động như thế nào?
- Kò binh nhà Minh đã phản ứng như thế
nào trước hành động của kò binh ta?
- Kò binh của nhà Minh bò thua trận ra
sao?
- Bộ binh nhà Minh thua trận ra sao?
Hoạt động 3: Hoạt động cá nhân
- Trong trận Chi Lăng nghóa quân Lam
- HS quan sát hình 15 & đọc các
thông tin trong bài để thấy được
khung cảnh Ải Chi Lăng
- HS chia thành nhóm 4 để thảo luận
- HS quan sát hình trong SGK & đọc
các thông tin trong bài để thấy được
khung cảnh của Ải Chi Lăng.
- Kò binh ta ra nghênh chiến rồi quay
đầu nhử Liễu Thăng cùng đám quân
kò vào ải
- Ham đuổi nên bỏ xa hàng vạn quân
đang lũ lượt chạy bộ
- Kò binh nhà Minh lọt vào giữa trận
đòa “mưa tên”, Liễu Thăng & đám

quân bò tối tăm mặt mũi, Liễu Thăng
bò một mũi tên phóng trúng ngực
- Bò phục binh của ta tấn công, bò giết
hoặc quỳ xuống xin hàng.
- Cá nhân suy nghó trả lời
- Nghóa quân Lam Sơn dựa vào đòa
3’
1’
Sơn đã thể hiện sự thông minh ở những
điểm nào?
- Sau trận Chi Lăng, thái độ của quân
Minh & nghóa quân ra sao? Tình hình nước
ta như thế nào?
4.Củng cố
- Trận Chi Lăng chứng tỏ sự thông minh
của nghóa quân Lam Sơn ở những điểm
nào?
5.Dặn dò:
- Chuẩn bò bài: Nhà Hậu Lê & việc tổ
chức quản lí đất nước
hình + sự chỉ huy tài giỏi của Lê Lợi
- Quân Minh đầu hàng, rút về nước.
- Vài HS trả lời
Âm nhạc
GV dạy chun.
Thứ ba ngày 12 tháng 1 năm 2010
Th ể dục
GV chuyên dạy
Toán
TIẾT 97: PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN

I.MỤC TIÊU :
- Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác số
0) có thể viết thành một phân số : tử số là số bi chia , mẫu số là số chia.
- p dụng vào làm bài tập .
- Tính cẩn thận khi tính tốn.
II.CHUẨN BỊ:
- Mô hình hoặc hình vẽ như SGK
- Vở , BC
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
T.G
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
5’
1. Ổn định:
2.Bài cũ: Phân số
- GV yêu cầu HS sửa bài làm nha và
- Hát
- HS sửa bài
15’
15’
thu vở tổ 3 chấmø
- GV nhận xét
3.Bài mới:
 Giới thiệu :
Hoạt động1:
- Chia đều 8 quả cam cho 4 em, mỗi
em nhận được mấy quả cam?
- Thương là số như thế nào?
- Đây là trường hợp chia số tự nhiên
cho số tự nhiên (khác số 0) nhận được

thương là số tự nhiên.
- Ngoài ra còn có trường hợp chia số tự
nhiên cho số tự nhiên (khác số 0)
không nhận được thương là số tự nhiên.
Ví dụ: Chia đều 3 quả cam cho 4 em, ta
phải thực hiện phép chia như thế nào?
- Vì 3 không chia được cho 4 nên
không tìm được thương là số tự nhiên.
- Chia đều 3 quả cam cho 4 em, mỗi
em được bao nhiêu quả cam?
- Ba phần tư viết như thế nào?
- Như vậy ta đã viết kết quả phép chia
3 : 4 thành phân số
4
3
.
- Phân số
4
3
có số bò chia là số nào? Số
chia là số nào?
- Tương tự như trên, cho HS nhận xét &
tự nêu cách viết kết quả của phép chia
8 : 4 thành phân số
4
8
- Thương của phép chia số tự nhiên cho
số tự nhiên (khác số 0) có thể viết như
thế nào?
- Yêu cầu vài HS nhắc lại.

Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
- Gọi hs đọc đề.
- Gv gợi ý mẫu.
- HS nhận xét
- 8 : 4 = 2 (quả cam)]
- Thương là số tự nhiên.
- Ta lấy 3 : 4. Vì 3 không chia được cho
4 nên ta làm như sau:
+ Chia mỗi quả cam thành 4 phần bằng
nhau rồi chia đều cho mỗi em một phần.
+ Sau 3 lần chia cam như thế, mỗi em
được 3 phần, tức là
4
3
quả cam.
- Ta viết 3 : 4 =
4
3
(quả cam)
- Số bò chia là 3, là tử số.
- Số chia là 4, là mẫu số.
-Thương của phép chia số tự nhiên cho
số tự nhiên (khác số 0) có thể viết thành
một phân số, tử số là số bò chia & mẫu số
là số chia.
Bài tập 1:
- 1 HS đọc đề
- Nghe
5’

- Gọi 2 hs làm bài vào phiếu
- Cả lớp làm vào bảng con.
- Gv cùng hs nhận xét sửa sai.
Bài tập 2:
- HS nêu lại mẫu
- HS làm bài vào vở
- HS sửa
Bài tập 3:
- Khi chữa bài, cần cho HS thấy rằng
mọi số tự nhiên đều có thể viết dưới
dạng một phân số có mẫu số bằng 1.
Chú ý:
- Nếu không đủ thời gian thực hành
trong tiết học thì tập trung giúp HS
hoàn thành bài 1, 2, 3 & có thể bớt mỗi
bài một phần.
- Chưa yêu cầu rút gọn phân số nhưng
nếu HS nhận ra, chẳng hạn
6
3
cái bánh

2
1
cái bánh thì nên động viên,
khuyến khích các em.
4.Củng cố - Dặn dò:
- Cho HS làm bài trắc nghiệm vào
BC bài tập sau:
* Chọn ý đúng nhất

a. 5=
1
5
b. 5=
5
5
-2 hs làm bài vào phiếu
- HS làm bài vào BC
7 : 9 = 7/9
5 : 8 = 5/8
6 : 19 = 6/19
1 : 3 = 1/3
Bài tập 2:
- HS làm bài vào vở
36 : 9 =
9
36
= 4
88 : 11 =
11
88
= 8
0 : 5 =
5
0
= 0
7 : 7 =
7
7
= 1

Bài tập 3:
- HS sửa bài
- HS làm bài
6 =
1
6
1 =
1
1
27 =
1
27
0 =
1
0
3 =
1
3
- HS sửa bài
- HS klàm bài và chọn ý a là đúng.
Hs lắng nghe.
c. 5=
5
1
- Nhận xét tiết học
- Gd hs tính chính xác khoa học.
- Chuẩn bò bài: Phân số & phép chia
số tự nhiên (tt)
Chính tả
TIẾT 20: CHA ĐẺ CỦA CHIẾC LỐP XE ĐẠP

(Nghe – Viết)
PHÂN BIỆT tr / ch, uôt / uôc
I.MỤC TIÊU :
- Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi .
- Làm đúng bài tập phân biệt tiếng có âm, vần dễ lẫn: ch/tr, uôt/uôc.
- Trình bày bài cẩn thận, sạch sẽ.Có ý thức rèn chữ viết đẹp.
II.CHUẨN BỊ:
- Một số tờ phiếu viết nội dung BT2b, 3a.
- Tranh minh họa truyện ở BT3.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
T.G
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
5’
1’
15’
1.Ổn định :
2.Bài cũ:
- GV mời 1 HS đọc cho 2 HS viết bảng
lớp, cả lớp viết vào giấy nháp những từ
ngữ có hình thức CT tương tự những từ
ngữ ở BT3 tiết CT tuần 19.
- GV nhận xét & chấm điểm
3.Bài mới:
 Giới thiệu bài
Hoạt động1: Hướng dẫn HS nghe - viết
chính tả
- GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt
- GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn
cần viết & viết nhanh ra nháp những từ

ngữ mình dễ viết sai, những tên riêng
tiếng nước ngoài.
- Hát
- 3 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng
con
- HS nhận xét
- HS theo dõi trong SGK
- HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết
12’
- GV viết bảng những từ HS dễ viết sai
& hướng dẫn HS nhận xét
- GV yêu cầu HS viết những từ ngữ dễ
viết sai vào bảng con
- GV đọc từng câu, từng cụm từ 2 lượt
cho HS viết
- GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt
- GV chấm bài 1 số HS & yêu cầu từng
cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau
- GV nhận xét chung
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập
chính tả
Bài tập 2b
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
2b
- GV yêu cầu HS tự làm vào vở
- GV dán 3 tờ phiếu lên bảng, mời HS
lên bảng thi điền nhanh âm đầu hoặc
vần thích hợp vào chỗ trống.
- GV nhận xét về chính tả, phát âm,
chốt lại lời giải đúng.

Cày sâu cuốc bẫm.
Mua dây buộc mình.
Thuốc hay tay đảm.
Chuột gặm chân mèo.
Bài tập 3a:
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 3a
- Hướng dẫn HS quan sát tranh minh
họa
- GV dán 3 tờ phiếu lên bảng, mời HS
lên bảng thi điền nhanh âm đầu hoặc
vần thích hợp vào chỗ trống.
- GV nhận xét về chính tả, phát âm,
chốt lại lời giải đúng.
đãng trí, chẳng thấy, xuất trình.
- Mời 1 HS đọc lại truyện, nói về tính
khôi hài của truyện.
- HS nêu những hiện tượng mình dễ
viết sai
- HS nhận xét
- HS luyện viết bảng con
- HS nghe – viết
- HS soát lại bài
- HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính
tả
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- HS tự làm vào vở nháp
- 3 HS lên bảng thi điền nhanh
- Cả lớp nhận xét kết quả làm bài
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng
- HS đọc yêu cầu của bài tập

- HS tự làm vào vở nháp
- 3 HS lên bảng thi điền nhanh
- Cả lớp nhận xét kết quả làm bài
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng
- Tính khôi hài của truyện: nhà bác
học đãng trí tới mức phải đi tìm vé đến
3’
4.Củng cố - Dặn dò:
- GV yêu cầu 1 số HS viết sai phổ biến
lean bảng viết lại cho đúng
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập
của HS.
- Nhắc những HS viết sai chính tả ghi
nhớ để không viết sai những từ đã học
- Chuẩn bò bài: Nhớ – viết: Chuyện cổ
tích về loài người.
toát mồ hôi, không phải để trình cho
người soát vé mà để nhớ mình đònh
xuống ga nào.
- Vài HS lên bảng
- HS lắng nghe.
Luyện từ và câu
TIẾT 20: LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀM GÌ?
I.MỤC TIÊU :
+ N ắm vững kiến thức & kó năng sữ dụng câu kể Ai làm gì?
- Nhận biết các câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn.
- Xác đònh được bộ phận CN, VN trong câu kể tìm được .
+ Viết được một đoạn văn có dùng kiểu câu Ai làm gì?
+ Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt.
II.CHUẨN BỊ:

- Phiếu rời viết từng câu văn trong BT1.
- Bút dạ & 3 tờ giấy trắng để HS làm BT3.
- Tranh minh họa cảnh làm trực nhật lớp.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
T.G
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
5’
1’
8’
1. Ổn định :
2.Bài cũ: MRVT: Tài năng
- GV yêu cầu HS làm lại BT2, BT3
- GV nhận xét & chấm điểm
3.Bài mới:
 Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Tìm câu kể Ai làm gì?
Bài tập 1:
- GọiHS đọc yêu cầu của bài tập.
- Chơi trò “ làm theo hiệu lệnh”
- HS làm bài
- Cả lớp nhận xét
8’
10’
- GV dán bảng các phiếu rời, mời 1
HS lên bảng đánh dấu (*) trước các
câu kể Ai làm gì?
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
(các câu 3, 4, 5, 7)
Hoạt động 2: Xác đònh bộ phận CN,

VN trong mỗi câu vừa tìm đựơc
Bài tập 2:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập
- GV mời 3 HS lên bảng xác đònh bộ
phận CN, VN trong từng câu văn đã
viết trên phiếu.
Hoạt động 3: Thực hành viết 1 đoạn
văn có dùng kiểu câu kể Ai làm gì?
Bài tập 3:
- HS đọc yêu cầu đề bài
- GV treo tranh minh họa HS đang
làm trực nhật lớp, nhắc HS:
+ Đề bài yêu cầu các em viết một đoạn
văn ngắn khoảng 5 câu (không viết cả
bài) kể về công việc trực nhật lớp của
tổ em (cả tổ, không phải một mình
em). Em cần viết ngay vào phần thân
bài, kể về công việc cụ thê của từng
người, không cần viết hoàn chỉnh cả
bài.
+ Đoạn văn phải có một số câu kể Ai
làm gì?
- GV phát riêng bút dạ & giấy trắng
Bài tập 1:
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- HS đọc thầm lại đoạn văn, trao đổi
cùng bạn để tìm câu kể Ai làm gì?
- HS phát biểu.
- 3 HS đánh dấu kí hiệu (*) trước các
câu kể.

- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng
Bài tập 2:
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- HS làm bài cá nhân, đọc thầm từng
câu văn 3, 4, 5, 7, xác đònh bộ phận
CN, VN trong mỗi câu vừa tìm được –
các em đánh dấu (//) phân cách hai bộ
phận, sau đó gạch 1 gạch dưới bộ phận
CN, gạch 2 gạch dưới bộ phận VN.
- HS phát biểu.
- 3 HS lên bảng lớp xác đònh bộ phận
CN, VN trong từng câu văn đã viết trên
phiếu rời.
Bài tập 3:
- HS đọc yêu cầu đề bài
- HS xem tranh ảnh minh họa
- HS viết đoạn văn vào nháp, 3 HS
4’
cho 2 HS.
- GV mời những HS làm bài trên giấy
có đoạn văn viết tốt dàn bài lên bảng
lớp, đọc kết quả.
- GV nhận xét, chấm bài; khen những
HS có đoạn văn viết đúng yêu cầu,
viết chân thực, sinh động.
4.Củng cố - Dặn dò:
? Thế nào là câu kể Ai làm gì? Cho VD
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học
tập của HS.
- Chuẩn bò bài: Mở rộng vốn từ: Sức

khỏe.
viết đoạn văn vào giấy trắng.
- HS làm bài trên giấy dán bài lên
bảng lớp, đọc kết quả
- HS nhận xét.

- Vài HS nêu
Kó thuật :
VẬT LIỆU DỤNG CỤ TRỒNG RAU HOA.
I.MỤC TIÊU:
- HS biết đặc điểm,tác dụng của các vật liệu,dụng cụ thường dùng để gieo
trồng,chăm sóc rau,hoa.
- Biết sử dụng một số dụng cụ lao động trồng rau,hoa đơn giản.
- Có ý thức giừ gìn,bảo quản và đảm bảo an tồn lao động khi sử dụng dụng cụ
gieo trồng rau,hoa.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Mẫu hạt giống,một số loại phân hóa học,phân vi sinh.,cuốc ,cào…….
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
T.G HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
4’
25’
5’
1.Ổn định:
2.Bài cũ: Nêu lợi ích của việc trồng
rau hoa?
GV nhận xét cho điểm.
3.Bài mới:
Giới thiệu bài:
Hoạt động 1

Tìm hiểu các vật liệu chủyếuđược sử
dụng khi gieo trồng rau,hoa.
HS đọc nội dung 1
-Nêu tên các vật liệu ,dụng cụ để
trồng rau,hoa?
-Nêu tác dụng của những vật liệu cần
thiết thường được sử dụng khi trồng
Hát
HS nêu
- giống cây,phân bón,chậu,thùng,xơ,hộp gỗ,
- Dùng để chăm.sóc cây.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×