Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

Hoạch định chiến lược cho công ty viễn thông điện lực EVN Telecom

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (947.54 KB, 90 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHUYÊN NGÀNH KINH DOANH QUỐC TẾ

----------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:

HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC CHO CÔNG TY
VIỄN THÔNG ĐIỆN LỰC EVN TELECOM

Sinh viên thực hiện

: Nguyễn Thị Hồng Dung

Lớp

: Anh 6

Khóa

: 45

Giáo viên hướng dẫn

: ThS. Bùi Liên Hà

Hµ Néi - 05/2010



Khóa luận tốt nghiệp

MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU - SƠ ĐỒ
LỜI NÓI ĐẦU .............................................................................................. 1
CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ HOẠCH ĐỊNH CHIẾN
LƢỢC KINH DOANH ................................................................................. 3
I. KHÁI NIỆM VÀ VAI TRÒ CỦA CHIẾN LƢỢC KINH DOANH .... 3
1. Khái niệm............................................................................................ 3
2. Vai trò của chiến lƣợc kinh doanh .................................................... 4
II. KHÁI NIỆM VÀ VAI TRỊ CỦA CƠNG TÁC HOẠCH ĐỊNH CHIẾN
LƢỢC......................................................................................................... 4
1. Khái niệm............................................................................................ 4
2. Vai trò ................................................................................................. 5
III. QUY TRÌNH HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƢỢC .................................. 5
1. Xác định mục tiêu chiến lƣợc ............................................................ 5
1.1. Chức năng và nhiệm vụ của doanh nghiệp .................................. 5
1.2. Mục tiêu chiến lược của doanh nghiệp......................................... 6
1.2.1. Khái niệm ................................................................................. 6
1.2.2. Phân loại mục tiêu: .................................................................. 7
2. Phân tích mơi trƣờng kinh doanh bên ngồi và nội bộ doanh
nghiệp...................................................................................................... 8
2.1. Phân tích mơi trường kinh doanh bên ngồi ................................ 8
2.1.1. Phân tích môi trường vĩ mô: ..................................................... 9
2.1.2. Môi trường vi mô: .................................................................. 14
2.2. Phân tích nội bộ doanh nghiệp ................................................... 19
2.2.1. Khái niệm ............................................................................... 19
2.2.2. Phân tích chuỗi giá trị ............................................................ 20
2.2.3. Phân tích các yếu tố hoạt động của doanh nghiệp:................. 21


Nguyễn Thị Hồng Dung

Lớp Anh 6 - K45B-QTKD


Khóa luận tốt nghiệp

3. Phân tích và lựa chọn chiến lƣợc ..................................................... 23
3.1. Phân tích ma trận SWOT ............................................................ 23
3.2. Phân tích ma trận Porter............................................................. 25
3.2.1. Chiến lược chi phí thấp: ......................................................... 26
3.2.2. Chiến lược khác biệt hóa:....................................................... 27
3.2.3. Chiến lược trọng tâm: ............................................................ 28
3.3. Lựa chọn chiến lược: .................................................................. 28
3.3.1. Chiến lược cấp công ty:.......................................................... 28
3.3.2. Chiến lược cấp đơn vị kinh doanh .......................................... 31
I. KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY VIỄN THƠNG ĐIỆN LỰC ................ 31
1. Q trình hình thành và phát triển của ETC ................................. 31
2. Cơ cấu bộ máy cơng ty ..................................................................... 36
3. Tình hình sản xuất kinh doanh của công ty trong một vài năm gần
đây

37

3.1. Số lượng thuê bao ....................................................................... 37
3.2. Doanh thu.................................................................................... 38
II. HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƢỢC CHO CÔNG TY VIỄN THÔNG
ĐIỆN LỰC (ETC) ................................................................................... 39
1. Nhiệm vụ và mục tiêu chiến lƣợc của ETC ..................................... 39
2. Phân tích mơi trƣờng kinh doanh bên trong và bên ngồi cơng ty 40

2.1. Phân tích các yếu tố bên ngồi: .................................................. 40
2.1.1. Mơi trường vĩ mơ: .................................................................. 40
2.1.2. Phân tích mơi trường vi mơ: ................................................... 43
2.1.3. Đánh giá cơ hội và nguy cơ của EVN telecom ........................ 47
2.2. Phân tích các yếu tố bên trong của EVN telecom ..................... 48
2.2.1. Hoạt động tài chính ................................................................ 48
2.2.2. Yếu tố nguồn nhân lực ............................................................ 49
2.2.3. Yếu tố sản phẩm và dịch vụ của EVN telecom ........................ 52
Nguyễn Thị Hồng Dung

Lớp Anh 6 - K45B-QTKD


Khóa luận tốt nghiệp

2.2.4. Yếu tố hoạt động Marketing: .................................................. 54
2.2.5. Đánh giá điểm mạnh và điểm yếu của EVN telecom ............... 56
III. ĐỀ XUẤT CHIẾN LƢỢC KINH DOANH CHO CÔNG TY VIỄN
THÔNG ĐIỆN LỰC ............................................................................... 57
1. Ma trận SWOT và các chiến lƣợc liên quan đến ma trận SWOT . 57
2. Lựa chọn chiến lƣợc ......................................................................... 59
CHƢƠNG III: CÁC GIẢI PHÁP ĐỂ THỰC HIỆN HIỆU QUẢ CHIẾN
LƢỢC KINH DOANH CHO CÔNG TY VIỄN THÔNG ĐIỆN LỰC ... 63
I. ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN CỦA EVN TELECOM VÀ CÁC XU
HƢỚNG TRONG MÔI TRƢỜNG QUỐC TẾ ẢNH HƢỞNG ............ 63
1. Định hƣớng phát triển: .................................................................... 63
2. Các xu hƣớng trong môi trƣờng quốc tế ảnh hƣởng đến hoạt động
sản xuất kinh doanh của cơng ty ......................................................... 63
2.1. Xu hƣớng tự do hóa thị trƣờng viễn thông ............................... 63
2.2. Xu hƣớng phát triển công nghệ di động và viễn thông ............ 64

3. Biện pháp thực hiện trong năm tới ................................................. 64
3.1. Nâng cao chất lượng sản phẩm, chất lượng công tác quản lý... 64
3.2. Xây dựng Công ty phát triển vững mạnh mọi mặt, nâng cao vị trí
của mình trong hoạt động sản xuất kinh doanh. ............................... 64
3.3. Đào tạo chiến lược con người lấy con người làm trung tâm của
sự phát triển. ...................................................................................... 65
3.4. Hoàn tất thủ tục pháp lý để tiến hành cổ phẩn hóa và xây dựng
hạ tầng cơ sở cho mạng 3G để triển khai đưa vào hoạt động. .......... 65
II. ĐỀ XUẤT KIẾN NGHỊ ..................................................................... 66
1. Những biện pháp chung ................................................................... 66
1.1. Tăng cường hơn nữa hoạt động nghiên cứu thị trường ............. 66
1.2. Lập kế hoạch tiêu thụ sản phẩm: ................................................ 67
1.3. Tìm kiếm các đối tác chiến lược để hợp tác: ............................... 68
Nguyễn Thị Hồng Dung

Lớp Anh 6 - K45B-QTKD


Khóa luận tốt nghiệp

1.4. Khơng ngừng củng cố và nâng cao công tác thực hiện chiến lược
kinh doanh ......................................................................................... 69
1.4.1. Xây dựng nội dung chủ yếu của quá trình thực hiện chiến
lược .................................................................................................. 69
1.4.2. Xây dựng các chính sách để thực hiện chiến lược .................. 70
1.4.3. Tăng cường công tác đánh giá điều chỉnh chiến lược kinh
doanh và phát triển doanh nghiệp:................................................... 70
2. Những biện pháp cụ thể ................................................................... 71
2.1. Những mục tiêu của Công ty trong việc phát triển mạng thơng tin
di động ................................................................................................ 71

2.2. Hình ảnh và vị trí của cơng ty ..................................................... 72
2.3. Tăng cường các biện pháp marketing ......................................... 73
2.3.1. Giải pháp về kênh phân phối .................................................. 74
2.3.2. Quảng cáo và khuyến mại ...................................................... 74
2.3.3. Xây dựng chính sách giá cước linh hoạt ................................. 75
2.4. Mạng lưới viễn thơng .................................................................. 76
2.5. Chăm sóc khách hàng ................................................................. 76
2.6. Phát triển nguồn nhân lưc .......................................................... 77
2.7. Nâng cao hiệu quả hoạt động của bộ máy tổ chức ..................... 79
2.8. Đầu tư vào hoạt động nghiên cứu phát triển .............................. 80
2.9. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.................................................. 80
KẾT LUẬN ................................................................................................. 82
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................... 84

Nguyễn Thị Hồng Dung

Lớp Anh 6 - K45B-QTKD


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC BẢNG BIỂU - SƠ ĐỒ
Số hình/sơ

Tên hình/ sơ đồ

Trang

đồ/bảng
Hình 1.2.1


Các yếu tố ảnh hƣởng đến mục tiêu chiến lƣợc

7

Hình 2.1

Tác động qua lại của mơi trƣờng kinh doanh

9

Hình 2.1.1

Các yếu tố thuộc mơi trƣờng vĩ mô

9

Bảng 1

Tổng kết các yếu tố thuộc môi trƣờng vĩ mơ

13

Hình 2.1.2

Mối quan hệ giữa các yếu tố trong mơi trƣờng tác

14

nghiệp

Hình 2.1.2a

Mơ hình phân tích đối thủ cạnh tranh

15

Hình 2.2.2

Mơ hình phân tích chuỗi giá trị

19

Hình 3.2

Ma trận Porter

24

Hình 3.3.1

Sơ đồ lựa chọn chiến lƣợc cấp cơng ty

27

Hình 2.1

Cơ cấu bộ máy cơng ty ETC

34


Bảng 3.1

Tình hình phát triển thuê bao của EVN telecom

35

Bảng 2.2.1

Doanh thu của EVN telecom từ 2007-2009

36

Bàn 2.2.2

Số lƣợng lao động trong mảng viễn thông của ETC

47

năm 2008-2009
Bảng 2.2.2b

Chất lƣợng lao động năm 2008-2009 của EVN

48

telecom
Bảng 2.2.3

Mệnh giá thẻ, thời gian gọi và thời hạn chờ nạp thẻ


50

trả trƣớc của EVN telecom

Nguyễn Thị Hồng Dung

Lớp Anh 6 - K45B-QTKD


Khóa luận tốt nghiệp

LỜI NĨI ĐẦU
Cơng nghệ thơng tin đang dần dần chiếm vị trí chủ đạo trong nền kinh tế
quốc dân, trở thành một ngành công nghiệp khổng lồ, bao trùm toàn bộ nền
kinh tế tạo ra nhiều thuận lợi cho các ngành công nghiệp khác phát triển. Mạng
lƣới viễn thơng đƣợc ví nhƣ mạch máu lan toả vào tất cả các ngành kinh tế
truyền đến mọi tổ chức cá nhân những thơng tin cần thiết quan trọng nó là một
mạng lƣới truyền dẫn thông tin để liên kết giữa các doanh nghiệp với nhau,
giữa doanh nghiệp và ngƣời tiêu dùng, phục vụ lợi ích thơng tin của con
ngƣời.
Khi xã hội phát triển, nhu cầu thông tin liên lạc của con ngƣời ngày càng
trở lên cấp thiết, không thể thiếu đƣợc trong thời đại ngày nay. Việc nắm bắt
thông tin của các nhà sản xuất cũng nhƣ ngƣời tiêu dùng phải địi hỏi nhanh
chóng kịp thời và chính xác. Đặc biệt Việt Nam trong quá trình thực hiện sự
nghiệp cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nƣớc trong điều kiện tồn cầu hố,
hội nhập đang trở thành xu thế phát triển mạnh mẽ trên khắp thế giới.
Công ty Thông tin Viễn thơng Điện lực đã có những đóng góp không nhỏ,
trở thành một doanh nghiệp kinh doanh cùng đƣa nền kinh tế Việt Nam đi lên
trong giai đoạn công nghiệp hóa hiện đại hố. Mặc dù cơ sở hạ tầng của mạng
viễn thông đã đƣợc phát triển so với khu vực và thế giới, và về lĩnh vực khoa

học kĩ thuật chúng ta đã đón đầu các cơng nghệ mới nhƣng giá các dịch vụ
viễn thơng vẫn cịn ở mức cao, và vấn đề quản lý vẫn chƣa có hiệu quả.
Xuất phát từ nhu cầu thực tế phát triển mạng di động của Công ty EVN
telecom em chọn đề tài “Hoạch định chiến lƣợc kinh doanh và phát triển
mạng thông tin di động của Công ty Thông tin Viễn thơng Điện lực”, nhằm
đƣa ra giải pháp thích hợp, mở rộng quy mô, nâng cao hiệu quả kinh doanh
giảm chi phí kinh doanh, đem lại nhiều lợi nhuận cho doanh nghiệp cũng nhƣ
làm tăng hiệu quả hoạt động cơng ích cho xã hội.
Nguyễn Thị Hồng Dung

1

Lớp Anh 6- K45B-QTKD


Khóa luận tốt nghiệp

Kết cấu của đề tài đƣợc chia thành 3 chƣơng:
Chương I: Những vấn đề chung về hoạch định chiến lƣợc kinh doanh
Chương II: Hoạch định chiến lƣợc kinh doanh và phát triển cho công ty
viễn thông điện lực EVN telecom
Chương III: Giải pháp để thực hiện hiệu quả chiến lƣợc kinh doanh cho
công ty viễn thông điện lực EVN telecom
Do hạn chế về mặt thời gian và kiến thức, khóa luận cịn rất nhiều thiếu
sót. Mong thầy cơ và các bạn đóng góp để khóa luận đƣợc hoàn thiện hơn

Nguyễn Thị Hồng Dung

2


Lớp Anh 6- K45B-QTKD


Khóa luận tốt nghiệp

CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ
HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƢỢC KINH DOANH
I. KHÁI NIỆM VÀ VAI TRÒ CỦA CHIẾN LƢỢC KINH DOANH
1. Khái niệm:
Thuật ngữ “chiến lƣợc” đã có từ rất lâu và bắt nguồn từ nghệ thuật
quân sự. Mƣợn thuật ngữ quân sự, từ “chiến lƣợc” đã đƣợc sử dụng khá phổ
biến trong đời sống kinh tế cả ở phạm vi vĩ mô cũng nhƣ vi mô. Theo
M.Porter chiến lƣợc là nghệ thuật xây dựng các lợi thế cạnh tranh vững chắc
để phòng thủ và tấn cơng. Nhƣ vây có thể hiểu
- Chiến lƣợc kinh doanh là kế hoạch về hoạch định và điều khiển các
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao hàm xác định mục tiêu của chiến
lƣợc kinh doanh (3 năm, 5 năm, 10 năm…); quá trình ra quyết định của doanh
nghiệp và việc phân tích mơi trƣờng kinh doanh. Chiến lƣợc kinh doanh là
một sản phẩm kết hợp đƣợc những gì mơi trƣờng có, những gì mà doanh
nghiệp có thể có và những gì mà doanh nghiệp muốn có. Vì vậy, thực chất
của chiến lƣợc kinh doanh là phƣơng tiện để đạt tới những mục tiêu dài hạn.
- Chiến lƣợc kinh doanh là tập hợp các mục tiêu dài hạn, các chính
sách và các giải pháp lớn về sản xuất kinh doanh, về tài chính và giải quyết
nhân tố con ngƣời nhằm đƣa ra hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp phát
triển lên một trang thái mới của hoạt động kinh doanh mà cao hon về mặt chất
lƣợng1.
Nhƣ vậy chúng ta có thể thấy vai trò to lớn của chiến lƣợc kinh doanh
trong thời kỳ kinh tế phát triển hiện nay. Nếu một doanh nghiệp khơng có
đƣờng hƣớng và chiến lƣợc cụ thể, doanh nghiệp đó sẽ mất dần vị thế, chỗ
đứng, thị phần trên thị trƣờng. Ngƣợc lại nếu một doanh nghiệp có tầm nhìn

1

Theo giáo trình chiến lƣợc kinh doanh và phát triển doanh nghiệp, đại học kinh tế quốc dân, NXBGD 1999

Nguyễn Thị Hồng Dung

3

Lớp Anh 6- K45B-QTKD


Khóa luận tốt nghiệp

đúng đắn, dự báo chính xác về tƣơng lai hoạt động của mình để từ đó phác
thảo và xây dựng đƣờng lối hoạt động kinh doanh thì doanh nghiệp đó sẽ
thành cơng trên thị trƣờng. Một ví dụ điển hình chính là nƣớc Nhật những
năm 1945 là một đất nƣớc nghèo nàn không chỉ về kinh tế mà cả về tài
nguyên. Nhƣng họ đã dự báo trƣớc đƣợc sự phát triển của công nghệ và đầu
tƣ đúng lúc, nhanh chóng chớp thời cơ và trở thành cƣờng quốc số 2 trên thế
giới.


Tóm lại chiến lƣợc kinh doanh là nghệ thuật tổ chức phối hợp tối

ƣu các nguồn lực, đề xuất và thực hiện các quyết định phù hợp với xu thế biến
động của môi trƣờng để giành thắng lợi trong cạnh tranh nhằm đạt tới các
mục tiêu dài hạn trong kinh doanh.
2.

Vai trò của chiến lƣợc kinh doanh

Do chiến lƣợc kinh doanh xác định rõ những mục tiêu cơ bản trong

ngắn hạn cũng nhƣ trong dài hạn, phát huy và kết hợp tối đa việc khai thác và
sử dụng các nguồn lực của doanh nghiệp nên chiến lƣợc kinh doanh giúp
doanh nghiệp:
- Xác định rõ mục đích hƣớng đi của mình, phản ứng nhanh nhạy trƣớc
sự thay đổi của môi trƣờng để điều chỉnh kịp thời nhằm đạt hiệu quả hoạt động
cao.
- Nghiệp dự báo đƣợc những bất lợi của môi trƣờng cũng nhƣ nắm
bắt, tận dụng đƣợc các cơ hội để tăng trƣởng.
- Sử dụng hiệu quả các nguồn lực , tăng cƣờng vị thế cạnh tranh đảm
bảo cho sự phát triển bền vững của doanh nghiệp
II. KHÁI NIỆM VÀ VAI TRỊ CỦA CƠNG TÁC HOẠCH ĐỊNH CHIẾN
LƢỢC
1. Khái niệm
“Hoạch định chiến lƣợc là quá trình đề ra các công việc cần thực hiện
của công ty, tổ chức những nghiên cứu để chỉ rõ những nhân tố chính của mơi
Nguyễn Thị Hồng Dung

4

Lớp Anh 6- K45B-QTKD


Khóa luận tốt nghiệp

trƣờng bên ngồi và bên trong doanh nghiệp, xây dựng mục tiêu dài hạn, lựa
chọn trong số những chiến lƣợc thay thế”2
- Nhƣ vậy hoạch định chiến lƣợc là q trình nghiên cứu mơi trƣờng
đẻ xác lập các mục tiêu chiến lƣợc, các chính sách và giải pháp về kinh doanh

của doanh nghiệp, để tổ chức đƣa ra các chiến lƣợc, chính sách kinh doanh
vào thực hiện trong thực tế để ra quyết định điều chỉnh, kiểm tra, đánh giá
tình hình thực hiện chiến lƣợc.
2.

Vai trị
Nhƣ đã nói ở trên, một doanh nghiệp muốn hoạt động tốt và đạt đƣơc

những mục tiêu của minh thì cần phải có chiến lƣợc kinh doanh cụ thể. Để đạt
đƣợc điều đó thì cơng tác hoạch định chiến lƣợc phải đƣợc xem trọng hàng
đầu. Hoạch định chiến lƣợc tốt đồng nghĩa với việc cơng ty có đƣợc những
bƣớc đi cụ thể và đúng đắn. Thực tiễn cơng ty có thành tích cao phản ành một
định hƣớng chiến lƣợc và nhấn mạnh đến dài hạn nhiều hơn. Nhƣ Các công ty
đạt thành tích cao về tài chính có khuynh hƣớng lập kế hoạch hệ thống để
chuẩn bị cho những biến động tƣơng lai. Nhƣ vậy một trong những lợi ích mà
hoạch định chiến lƣợc mang lại chính là lợi ích về tài chính. Bên cạnh đó cịn
có những lợi ích phi tài chính nhƣ việc có lợi nhuận cao sẽ giúp doanh nghiệp
tồn tại, duy trì và kéo dài các mối quan hệ, đồng thời củng cố lòng tin của
khách hang, củng cố vị thế của thƣơng hiệu.
III. QUY TRÌNH HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƢỢC
1.

Xác định mục tiêu chiến lƣợc

1.1. Chức năng và nhiệm vụ của doanh nghiệp
Yếu tố đầu tiên của Bản tuyên ngôn sứ mệnh của doanh nghiệp là xác
định rõ nhiệm vụ kinh doanh của doanh nghiệp. Nhiệm vụ của doanh nhiệp có
thể đƣợc xem nhƣ một mối liên hệ giữa chức năng xã hội doanh nghiệp với
các mục tiêu nhằm đạt đƣợc của doanh nghiệp.
2


Giáo trình quản trị chiến lước đại học Kinh tế quốc dân NXB thống kê

Nguyễn Thị Hồng Dung

5

Lớp Anh 6- K45B-QTKD


Khóa luận tốt nghiệp

Việc xác định nhiệm vụ của doanh nghiệp phải đảm bảo một số yêu cầu
sau:
- Nhiệm vụ xác định rõ ràng pải đƣợc thơng báo cho tồn doanh
nghiệp và cơng chúng bên ngồi
- Nhiệm vụ phải xác định rõ ràng, đúng đắn, hợp lý. Điều đó cho
phép tạo ra định hƣớng cho hoạt động của doanh nghiệp
- Phải thể hiện đƣợc tầm nhìn chiến lƣợc của doanh nghiệp, tầm nhìn
xa và rộng đảm bảo cho sự phát triển bền vững của doanh nghiệp.
- Xác định nhiệm vụ của doanh nghiệp không đƣợc quá rộng và
chung chung. Nếu xác định q rộng có thể làm mất đi hình ảnh của doanh
nghiệp và cơng chúng khó nhận biết doanh nghiệp. Trái lại, nhiệm vụ cũng
không nên xác định quá hẹp. Điều đó có thể đƣa doanh nghiêp vào ngõ cụt
cho sự phát triển trong tƣơng lai.
1.2.

Mục tiêu chiến lược của doanh nghiệp

1.2.1. Khái niệm

Sau khi đã xác định chức năng, nhiệm vụ của mình doanh nghiệp cần
có những kế hoạch hành động cụ thể. Và việc trƣớc tiên là phải cụ thể hóa
nhiệm vụ thành những mục tiêu mà doanh nghiệp phải đạt đƣợc. Nhƣ vậy có
thể nói “Mục tiêu chiến lƣợc là những đích mong muốn đạt tới của doanh
nghiệp. Nó là sự cụ thể hóa mục đích của doanh nghiệp vể hƣớng, quy mô, cơ
câu và tiến trình triển khai theo thời gian”3.
Việc xác định rõ mục tiêu chiến lƣợc cũng giúp cho cơng ty có thể xây
dựng đƣợc một hệ thống đánh giá kết quả chuẩn, làm thƣớc đo cho những
công việc của doanh nghiệp, và giúp công ty điều chỉnh khi cần thiết. Các
mục tiêu chiến lƣợc chịu ảnh hƣởng của nhiều nhân tố nhƣ thực tế mơi
trƣờng bên ngồi và các mối quan hệ với chúng, thực tế các nguồn lực của
doanh nghiệp, hệ thống các giá trị và mục đích của những ngƣời lãnh đạo cao
3

Giáo trình quản trị chiến lược trường đại học kinh tế quốc dân, NXB đại học kinh tế quốc dân 2009

Nguyễn Thị Hồng Dung

6

Lớp Anh 6- K45B-QTKD


Khóa luận tốt nghiệp

nhất cũng nhƣ các chiến lƣợc ma doanh nghiệp đã theo đuổi trong quá khứ và
xu hƣớng phát triển của nó.

Hình 1.2.1: Các yếu tố ảnh hưởng đến mục tiêu chiến lược4
Do vậy để yêu cầu để xác định mục tiêu chiến lƣợc là:

- Các mục tiêu phải xác định rõ ràng trong từng thời gian tƣơng ứng
và phải có các mục tiêu chung cũng nhƣ mục tiêu riêng cho từng lĩnh vực
hoạt động
- Các mục tiêu phải đảm bảo tính liên kết tƣơng hỗ lẫn nhau. Mục
tiêu này không cản trở mục tiêu khác. Kết hợp hài hịa mục tiêu của các cổ
đơng, của nhà lãnh đạo, của tổ chức cơng đồn, của ngƣời lao động nói
chung.
- Phải xác định rõ thứ tự ƣu tiên của các mục tiêu
1.2.2. Phân loại mục tiêu:
Có 2 nhóm mục tiêu cơ bản là mục tiêu tài chính và mục tiêu chiến
lƣợc. 2 nhóm mục tiêu đó đƣợc chia theo các tiêu chí khác nhau
4

Như trên

Nguyễn Thị Hồng Dung

7

Lớp Anh 6- K45B-QTKD


Khóa luận tốt nghiệp

- Theo vị trí thứ bậc của mục tiêu: theo cách này thì có mục tiêu hàng
đầu và mục tiêu thứ cấp. Với mọi doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trƣờng
thì mục tiêu hàng đầu cốt yếu chính là lợi nhuận . Các mục tiêu thứ cấp là để
cân bằng giữa các hành vi ngắn hạn với các vấn đề dài hạn, thƣờng là: thị
phần, đổi mới năng suất , kết quả, công việc, thái độ của nhân viên và trách
nhiệm xã hội…

- Theo thời gian: có mục tiêu ngắn hạn, trung hạn, và dài hạn. Và phải
cân đối đƣợc 2 loại mục tiêu này.
- Theo các bộ phân, nhóm khác nhau trong doanh nghiệp: gồm mục
tiêu của các các cổ đông, mục tiêu của ban giám đốc, mục tiêu của ngƣời lao
động, muc tiêu của cơng đồn…
- Theo các loại chiến lƣợc tƣơng ứng: với loại mục tiêu sẽ đƣợc xem
xét dƣới góc độ là mục tiêu chung của toàn doanh nghiệp, mục tiêu của từng
phân đoạn chiến lƣợc hay còn gọi là đơn vị kinh doanh và mục tiêu theo các
chức năng (thƣơng mại, sản xuất, tài chính, nhân lực…)
2.

Phân tích mơi trƣờng kinh doanh bên ngồi và nội bộ doanh nghiệp

2.1. Phân tích mơi trường kinh doanh bên ngồi
Mục đích của việc phân tích mơi trƣờng kinh doanh là nhằm tìm kiếm
cơ hội và phát hiện ra những thách thức đặt ra cho doanh nghiệp. Vì mơi
trƣờng là tồn bộ những yếu tố tác động và ảnh hƣởng đến kết quả hoạt động
của doanh nghiệp. Việc quản lý chiến lƣợc tốt phụ thuộc nhiều vào sự am
hiểu tƣờng tận các điều kiện môi trƣờng mà doanh nghiệp đang phải đƣơng
đầu. Các yếu tố mơi trƣờng có một ảnh hƣởng sâu rộng vì chúng ảnh hƣởng
đến toàn bộ các bƣớc tiếp theo của quá trình quản lý chiến lƣợc. Chiến lƣợc
cuối cùng phải đƣợc hoạch định trên cơ sở các điều kiện môi trƣờng dự kiến.
Môi trƣờng tổng quát mà doanh nghiệp gặp phải có thể chia thành 3
mức độ: Mơi trƣờng vĩ mơ, mơi trƣờng tác nghiệp và hồn cảnh nội bộ. Mơi

Nguyễn Thị Hồng Dung

8

Lớp Anh 6- K45B-QTKD



Khóa luận tốt nghiệp

trƣờng vĩ mơ ảnh hƣởng đến tất cả những ngành kinh doanh, nhƣng không
nhất thiết phải theo một cách nhất định. Môi trƣờng tác nghiệp đƣợc xác định
đối với một ngành công nghiệp cụ thể, với tất cả các hãng trong ngành chịu
ảnh hƣởng của môi trƣờng tác nghiệp trong ngành đó. Nhiều khi mơi trƣờng
vĩ mơ và môi trƣờng tác nghiệp kết hợp lại với nhau và đƣợc gọi là mơi
trƣờng bên ngồi hoặc mơi trƣờng nằm ngồi tầm kiểm sốt của cơng ty.

Hình 2: Tác động qua lại của mơi trường kinh doanh5
2.1.1. Phân tích môi trường vĩ mô:
Các yếu tố thuộc môi trƣờng vĩ mơ bao gồm: Nhân tố kinh tế, nhân tố
chính trị xã hội, nhân tố tự nhiên, nhân tố văn hóa xã hội

5

Nguồn: www.tinhvi.com

Nguyễn Thị Hồng Dung

9

Lớp Anh 6- K45B-QTKD


Khóa luận tốt nghiệp

Hình 3: Các yếu tố thuộc mơi trường vĩ mô6

a.

Môi trường kinh tế:

Thực trạn,g nền kin tế và xu hƣớng trong tƣơng lai có ảnh hƣởng đến
thành công và chiến lƣợc của một doanh nghiệp. Các nhân tố chủ yếu mà
nhiều doanh nghiệp quan tâm phân tích thƣờng là tốc độ tăng trƣởng của nền
kinh tế, lãi suất, tỷ giá hối đoái và tỷ lệ lạm phát.
Trƣớc hết là tốc độ tăng trƣởng của nền kinh tế. Một đất nƣớc có tốc độ
tăng trƣởng kinh tế cao đồng nghĩa với việc ngƣời dân của đất nƣớc đó có
mức sống cao và phát triển qua từng năm. Tốc độ tăng trƣởng kinh tế cao
cũng tạo ra uy tín của quốc gia trên khu vực cũng nhƣ trên toàn thế giới. Nhƣ
vậy cơ hội đầu tƣ vào các quốc gia này vì thế cũng tăng theo. Điển hình nhƣ
Trung Quốc, một quốc gia có tốc độ tăng trƣởng nhanh nhất thế giới với trung
bình mỗi năm khoảng 8-10% trong những năm gần đây, Trung Quốc cũng có
mức thu hút vốn đầu tƣ nƣớc ngồi năm ln nằm trong top dẫn đầu trên thế
giới. Ngƣợc lại, một đất nƣớc có tốc độ tăng trƣởng thấp, nền kinh tế suy
thoái, mức sống giảm và từ đó chi tiêu và nhu cầu của ngƣời dân cũng giảm
theo. Nhƣ vậy mức độ cạnh tranh giữa các doanh nghiệp cũng tăng theo

6

Nguồn: giáo trình quản trị chiến lược, nhà xuất bản kinh tế quốc dân 2006

Nguyễn Thị Hồng Dung

10

Lớp Anh 6- K45B-QTKD



Khóa luận tốt nghiệp

Mức lãi suất sẽ quyết định đến mức cầu cho các sản phẩm của doanh
nghiệp. Chính sách tiền tệ và tỉ giá hối đối cũng có thể tạo ra một vận hội tốt
cho doan nghiệp nhƣng có thể sẽ là những nguy có cho sự phát triển của
chúng. Lạm phát và vấn đề chống lạm phát cũng là một nhân tố quan trong
cần phải xem xét và phân tích. Nếu tỷ lệ lạm phát cao thì việc kiểm sốt giá
cả và tiền cơng có thể sẽ bị ảnh hƣởng. Lạm phát tăng, lãi suất sẽ tăng và từ
đó sẽ làm tăng chi của các dự án đầu tƣ dẫn đến rủi ro và mạo hiểm. Điều đó
dẫn đến sự lo ngại của các doanh nghiệp và từ đó họ sẽ thu hẹp sản xuất và
đầu tƣ.
b.

Mơi trường công nghệ:

Công nghệ ảnh hƣởng rất lớn đến lĩnh vực kinh doanh và quy mô sản
xuất của doanh nghiệp. Trong những năm gần đây, công nghệ phát triển với
quy mô và tốc độ không ngừng. Nhờ vậy mà xuất hiện một số ngành mới
đồng thời cũng làm một số ngành cũ phát triển nhƣ công nghệ thông tin, điện
thoại di động, điện tử. Nhƣng điều đó cũng dẫn đến sự mất đi của một số
ngành nghề cũ nhƣ thủ công…
Sự thay đổi của công nghệ đƣơng nhiên cũng ảnh hƣởng tới chu kỳ,
vịng đời của sản phẩm. Ví dụ nhƣ các sản phẩm điện tử hiện nay có vịng đời
rất ngắn, dẫn đến sự giảm giá nhanh của một số mặt hàng công nghệ. Công
nghệ cũng làm tăng ƣu thế cạnh tranh của sản phẩm thay thế, đe dọa tới sản
phẩm truyền thống. Đòi hỏi doanh nghiệp phải đổi mới công nghệ để tăng
cƣờng khả năng cạnh tranh, làm tăng them áp lực rút ngắn thời gian khấu hao
công nghệ so với trƣớc. Tuy nhiên sản phẩm đƣợc sản xuất với chất lƣợng tốt
hơn, nhiều tính năng hơn nên sản phẩm có khả năng cạnh tranh hơn.

Từ đó địi hỏi các nhà chiến lƣợc phải thƣờng xuyên quan tâm tới sự
thay đổi cùng nhũng đầu tƣ cho tiến bộ công nghệ.Thế kỷ XXI sẽ là thế kỷ

Nguyễn Thị Hồng Dung

11

Lớp Anh 6- K45B-QTKD


Khóa luận tốt nghiệp

của nền kinh tế trí thức. Thời đại kinh tế tri thức sẽ thay thế thời đại cơng
nghiệp
c.

Mơi trường văn hóa xã hội:

Văn hóa xã hội bao gồm những chuẩn mực và giá trị đƣợc chấp nhận
và tôn trọng bởi 1 xã hội hoặc 1 nền văn hóa cụ thể. Nhân tố văn hóa xã hội
bao gồm các yếu tố:
- Quan niệm về đạo đức thẩm mỹ, lối sống, nghề nghiệp
- Phong tục tập quán truyền thống, phong cách sống
- Trình đơ nhận thức, học vấn chung của xã hội
Trong thời gian chiến lƣợc trung và dài hạn có thể đây là loại nhân tố
thay đổi lớn nhất. Lối sống thẩm mỹ ảnh hƣởng đến sản phẩm và thị trƣờng
của doanh nghiệp. Ví dụ nhƣ ở các quốc gia đạo hồi vốn trọng nam khinh nữ
thì doanh nghiệp không thể bán đƣợc các gu thời trang của phƣơng tây.
Những lối sống tự thay đổi nhan chóng theo hƣớng du nhập những lối sống
mới luôn là cơ hội cho nhiều nhà sản xuất. Bên cạnh đó trình độ dân trí ngày

càng cao, đa dạng sẽ là một thách thức đối với các nhà sản xuất.
d.

Môi trường tự nhiên:

Yếu tố điều kiện tự nhiên nhƣ vị trí địa lý, khí hậu, nguồn tài nguyên …
C Chiến lƣợc kinh doanh của doanh nghiệp phải đáp ứng các yêu cầu sau:
- Ƣu tiên phái triển các hoạt động khai thác tố điều kiện tự nhiên trên
cơ sở duy trì, tái tạo
- Tiết kiệm và sử dụng hiệu quả các nguồn tài nguyên chuyển dần từ
tài nguyên không thể tái sinh sang sử dung vật liệu nhân tạo
- Đẩy mạnh việc R&D công nghệ để bảo vệ môi trƣờng, giảm thiểu
tối đa tác động gây ô nhiễm

Nguyễn Thị Hồng Dung

12

Lớp Anh 6- K45B-QTKD


Khóa luận tốt nghiệp

Các nhà chiến lƣợc có tầm nhìn xa trông rộng phải luôn thƣờng xuyên
quan tâm đến môi trƣờng sinh thái. Đe dọa của những thay đổi không dƣ báo
đƣợc về khí hâu đơi khi đã đƣợc các doanh nghiệp mà sản xuất, dịch vụ của
họ có tính mùa vụ.
e.

Mơi trường chính trị pháp luật:


Các yếu tố Chính phủ và chính trị có ảnh hƣởng ngày càng lớn đến hoạt
động của các doanh nghiệp. Doanh nghiệp phải tuân theo các quy định về
thuế, cho vay, bảo hiểm, quảng cáo, nơi đặt nhà máy và bảo vệ môi trƣờng.
Đồng thời hoạt động của Chính phủ cũng có thể tạo ra cơ hội hoặc nguy cơ.
Thí dụ, một số chƣơng trình của Chính phủ (nhƣ biểu thuế hàng ngoại nhập
cạnh tranh, chính sách miễn giảm thuế) tạo cho các doanh nghiệp cơ hội tăng
trƣởng hoặc cơ hội tồn tại. Ngƣợc lại, việc tăng thuế trong các ngành công
nghiệp nhất định (nhƣ trị chơi điện tử) có thể đe doạ đến lợi nhuận của doanh
nghiệp.
Từ đó chúng ta có thể tổng kêt các yếu tố thuộc môi trƣờng vĩ mô nhƣ
sau:
Bảng 1: Các yếu tố thuộc môi trường vĩ mô
Yếu tố kinh

Yếu tố chính trị

tế

và chính phủ

Yếu tố xã hội

Yếu tố tự

Yếu tố

nhiên

cơng nghệ


Giai đoạn

Các quy định về

Quan điểm về

Ơ nhiễm

Chi phí cho

trong chu kì

cho khách hàng

mức sống

mơi trƣờng

cơng tác nghiên

kinh tế

vay tiêu dùng

cứu và phát
triển từ NSNN

Nguồn cung


Các quy định về

Phong cách

Sự thiếu hụt

Chi phí cho

cấp tiền

chống độc quyền

sống

năng lƣợng

nghiên cứu và
phát triển trong
ngành

Nguyễn Thị Hồng Dung

13

Lớp Anh 6- K45B-QTKD


Khóa luận tốt nghiệp

Xu hƣớng của Các luật về bảo


Lao động nữ

các nỗ lực công

thiên nhiên
Tỉ lệ lạm phát

Tiêu điểm của

tài ngun

vệ mơi trƣờng

GNP

Sự lãng phí

nghệ

Các sắc luật về

ƣớc vọng về

Sự bảo vệ

thuế

sự nghiệp


bản quyền

Lãi suất ngân

Các quy định

Tính tích cực

Chuyển giao

hàng

trong lĩnh vực

tiêu dùng

công nghệ mới

Tỷ lệ sinh đẻ

Các sản phẩm

ngoại thƣơng
Chính sách

Các chế độ đãi

tiền tệ

ngộ đặc biệt


Mức độ

Quy định về thuê

Tỉ lệ tăng dân

Sử dụng

thất nghiệp

mƣớn và khuyến

số

ngƣời, máy
Tự động hố

mới

mãi
Chính sách

Mức độ ổn định

Dịch chuyển

tài chính

của chính phủ


dân số

Kiểm sốt giá,
tiền cơng
2.1.2. Mơi trường vi mơ:
Mơi trƣờng tác nghiệp bao gồm các yếu tố trong ngành và là các yếu
tố ngoại cảnh đối với doanh nghiệp, quyết định tính chất và mức độ cạnh
tranh trong nền kinh doanh đó. Do ảnh hƣởng chung của các yếu tố này
thƣờng là một thực sự miễn cƣỡng đối với tất cả các doanh nghiệp, nên
chìa khố để đề ra đƣợc một chiến lƣợc thành cơng là phải phân tích từng
yếu tố chủ yếu đó. Sự am hiểu các nguồn sức ép cạnh tranh giúp doanh
nghiệp nhận ra các mặt mạnh và mặt yếu của mình liên quan đến các cơ hội
và nguy cơ mà ngành kinh doanh đó gặp phải.

Nguyễn Thị Hồng Dung

14

Lớp Anh 6- K45B-QTKD


Khóa luận tốt nghiệp

Hình 2.1.2 Mối quan hệ giữa các yếu tố trong môi trƣờng tác nghiệp

a.

Các đối thủ cạnh tranh:


Sự hiểu biết về các đối thủ cạnh tranh có một ý nghĩa quan trọng đối
với các doanh nghiệp do nhiều nguyên nhân. Thứ nhất là, các đối thủ cạnh
tranh quyết định tính chất và mức độ tranh đua hoặc thủ thuật giành lợi thế
trong ngành phụ thuộc vào các đối thủ cạnh tranh. Mức độ cạnh tranh dữ dội
phụ thuộc vào mối tƣơng tác giữa các yếu tố nhƣ số lƣợng doanh nghiệp tham
gia cạnh tranh, mức độ tăng trƣởng của ngành, cơ cấu chi phí cố định và mức
độ đa dạng hoá sản phẩm. Sự hiện hữu của các yếu tố này có xu hƣớng làm
tăng nhu cầu hoặc nguyện vọng của doanh nghiệp muốn đạt đƣợc và bảo vệ
thị phần của mình. Vì vậy chúng làm cho sự cạnh tranh càng thêm gay gắt.
Các doanh nghiệp cần thừa nhận là q trình cạnh tranh khơng ổn định. Ngoài

Nguyễn Thị Hồng Dung

15

Lớp Anh 6- K45B-QTKD


Khóa luận tốt nghiệp

ra các đối thủ cạnh tranh mới và các giải pháp công nghệ mới cũng thƣờng
làm thay đổi mức độ và tính chất cạnh tranh.
Các doanh nghiệp cần phân tích từng đối thủ cạnh tranh để nắm và hiểu
đƣợc các biện pháp phản ứng và hành động mà họ có thể thơng qua. Các phần
chủ yếu của việc phân tích đối thủ cạnh tranh đƣợc phản ánh trên hình sau:
Hình 2.1.2.a: Mơ hình phân tích đối thủ cạnh tranh

Đối thủ cạnh tranh đƣợc chia làm hai loại:
- Đối thủ cạnh tranh trực tiếp (chia sẻ cùng một lƣợng khách hàng
bằng công cụ thủ thuật, phƣơng thức kinh doanh và trên cùng một chủng loại)

- Đối thủ cạnh tranh gián tiếp (chia sẻ cùng một lƣợng khách hàng
nhƣng khác chủng loại sản phẩm)

Nguyễn Thị Hồng Dung

16

Lớp Anh 6- K45B-QTKD


Khóa luận tốt nghiệp

Cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong một ngành sản xuất thƣờng
bao gồm cac nôi dung chủ yếu:
- Cơ cấu cạnh tranh của ngành: ngành phân tán bao gồm một số lƣợng
lớn các DN có quy mơ vừa và nhỏ, hoạt động riêng lẻ độc với nhau và trong
đó khơng có một doanh nghiệp nào giữ vai tro chi phối toàn ngành. Ngành tập
trung gồm một số ít các doanh nghiệp, có quy mơ lớn và có một doanh nghiệp
giữ vai tro chi phối tồn ngành.
- Tình trang nhu cầu của ngành: cầu tăng cao tạo cho doanh nghiệp cơ
hội lớn để mở rộng hoạt động. Còn nhu cầu giảm dẫn đến cạnh tranh khốc liệt
để giữ đƣợc thị phần.
- Các rào cản rút lui khỏi ngành: Chi phí đầu tƣ và các chi phí khác,
những ràng buộc về mặt pháp lý hay quan hệ chiến lƣợc giƣa các đơn vị kinh
doanh chiến lƣợc. Nếu rào cản rút lui cáo thì doanh nghiệp sẽ phải chịu áp lực
cạnh tranh cao.
b. Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn:
Các doanh nghiệp hiện tại chƣa hoạt động trong cùng một ngành sản
xuất kinh doanh nhƣng có khả năng cạnh tranh nếu họ quyết định gia nhập.
Tuy nhiên đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn sẽ phải phụ thuộc vào rào cản gia nhập

ngành (chi phí tối thiểu để tiến hành hoạt động kinh doanh trong một ngành
nào đó). Có các loại rào cản sau:
- Sự khác biệt hóa sản phẩm: Nếu một sản phẩm có sự khác biệt hóa
cao thì sẽ tạo áp lực lên việc gia nhập ngành của các đối thủ tiềm ẩn
- Lợi dụng kinh tế theo quy mô: các doanh nghiệp lớn sẽ có giá thành rẻ
hơn so với các đối thủ gia nhập ngành. Do vây khách hàng sẽ lựa chọn sản phẩm
của họ
- Chi phí chuyển đổi của khách hàng lớn khiến cho khách hàng không
muốn thay đổi nhà cung cấp

Nguyễn Thị Hồng Dung

17

Lớp Anh 6- K45B-QTKD


Khóa luận tốt nghiệp

- Khả năng tiếp cận kênh phân phối của những doanh nghiệp mới gia
nhập ngành còn hạn chế
c. Nhà cung ứng:
Những nhà cung ứng có thể đƣợc coi là một áp lực đe doạn khi họ có
khả năng tăng giá bán đầu vào hoặc giảm chất lƣợng của các sản pẩm dịch vụ
mà họ cung cấp. Áp lực từ phía nhà cung cấp sẽ tăng lên khi
- Sản phẩm của các nhà cung cấp có tính khác biệt hốc cao khiến
cho doanh nghiệp khơng thể tìm đƣợc nhà cung ứng thay thế
- Số lƣợng nhà cung cấp hạn chế
- Doanh nghiệp mua yếu tố sản phẩm không phải là khách hàng quan
trọng và ƣu tiên của nhà cung ứng

- Các nhà cung cấp vật tƣ cũng có chiến lƣợc liên kết dọc.
- Chi phí chuyển đổi nhà cung cấp quá lớn
Việc lựa chọn ngƣời cung ứng dựa trên số liệu phân tích về ngƣời bán.
Cần phân tích mỗi tổ chức cung ứng theo các yếu tố có ý nghĩa quan trọng đối
với mỗi doanh nghiệp. Trong những thời điểm nhất định phần lớn các doanh
nghiệp, kể cả các doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả phải vay vốn tạm thời từ
cộng đồng tài chính. Nguồn tiền này có thể vay ngắn hạn hoặc dài hạn hoặc phát
hành cổ phiếu. Khi doanh nghiệp tiến hành phân tích về cộng đồng tài chính thì
trƣớc hết cần chú ý xác định vị thế của mình so với các thành viên khác trong
cộng đồng.
d.

Khách hàng:

Đây là lực lƣợng tạo ra khả năng mặc cả của ngƣời mua. Áp lực của
khách hàng thƣờng đƣợc thể hiện trong các trƣờng hợp sau:
- Nhiều nhà cung ứng có quy mơ vừa và nhỏ trong ngàn cung cấp.
Trong khi khi đó ngƣời mua là một số ít và có quy mơ lớn.
- Khách hàng mua một khối lƣợng lớn. Do vậy ngƣời mua có khả
năng mặc cả cao
Nguyễn Thị Hồng Dung

18

Lớp Anh 6- K45B-QTKD


Khóa luận tốt nghiệp

- Khách hàng có đầy đủ thơng tin về thị trƣờng nhƣ nhu cầu, giá cả…

của các nhà cung cấp thì áp lực mặc cả của họ càng lớn
e.

Sản phẩm thay thế:

Sức ép do sản phẩm thay thế làm hạn chế tiềm năng lợi nhuận của
ngành do ngành có mức giá cao bị khống chế. Nếu khơng chú ý đến các sản
phẩm thay thế tiềm ẩn, doanh nghiệp có thể bị tụt lại với các thị phần nhỏ bé.
Vì vậy, các doanh nghiệp cần khơng ngừng nghiên cứu và kiểm tra các mặt
hàng thay thế tiềm ẩn. Phần lớn sản phẩm thay thế mới là kết quả của cuộc
bùng nổ công nghệ. Muốn đạt đƣợc thành công, các doanh nghiệp cần chú ý
và dành nguồn lực để phát triển hay vận dụng công nghệ mới vào chiến lƣợc
của mình.
2.2.

Phân tích nội bộ doanh nghiệp

2.2.1. Khái niệm
Mơi trƣờng nội bộ của doanh nghiệp bao gồm tất cả các yếu tố và hệ
thống bên trong của doanh nghiệp. Các doanh nghiệp cần phân tích một cách
cặn kẽ các yếu tố nội bộ đó nhằm giảm bớt các nhƣợc điểm và phát huy các
ƣu điểm để đạt đƣợc lợi thế tối đa.
Để phân tích nội bộ doanh nghiệp các doanh nghiệp thƣờng sử dụng
chuỗi giá trị

Nguyễn Thị Hồng Dung

19

Lớp Anh 6- K45B-QTKD



×