Tải bản đầy đủ (.doc) (112 trang)

Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của văn phòng ubnd huyện krông pắc, tỉnh đăk lăk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (811.42 KB, 112 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NỘI VỤ

…………/…………

……/……

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

TRẦN ÁNH HỒNG

ỨNG DỤNG CƠNG NGHỆ THƠNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA
VĂN PHÒNG ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN KRÔNG PẮC, TỈNH ĐẮK
LẮK

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG

ĐẮK LẮK - NĂM 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NỘI VỤ

…………/…………

……/……

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA


TRẦN ÁNH HỒNG

ỨNG DỤNG CƠNG NGHỆ THƠNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA
VĂN PHÒNG ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN KRÔNG PẮC, TỈNH ĐẮK
LẮK

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG
Chuyên ngành: Quản lý công
Mã số: 60 34 04 03

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS. TS. BẾ TRUNG ANH

ĐẮK LẮK- NĂM 2017


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên em xin được chân thành cảm ơn các Thầy giáo, Cô giáo
của Học viện Hành chính Quốc gia đã tận tình truyền thụ kiến thức và kinh
nghiệm cho em trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu trong hai năm qua.

Luận văn được thực hiện và hoàn thành với sự giúp đỡ và hướng dẫn
của các Thầy, Cô trong Học viện; bạn bè, người thân trong gia đình cùng
với sự giúp đỡ đồng nghiệp nơi em đang cơng tác.
Em xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới các Thầy, Cô giáo Khoa
Sau đại học đã tạo điều kiện, hết lòng chỉ bảo, giúp đỡ em hoàn thành thủ
tục cho việc bảo vệ luận văn của mình.
Đặc biệt, em xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Bế Trung Anh

– Phó Giám đốc Học viện Dân tộc, người đã tận tâm chỉ dẫn em trong suốt

quá trình xây dựng đề cương và hoàn thành luận văn.
Xin chân thành cảm ơn!
Đắk Lắk, ngày 30 tháng 3 năm
2017
Tác giả

Trần Ánh Hồng


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan cơng trình nghiên cứu này là của riêng tôi. Các số
liệu được xây dựng trong luận văn là trung thực, nguồn gốc chính xác.
Tác giả

Trần Ánh Hồng


MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU……………………………………………………..

1

Chƣơng 1: CĂN CỨ PHÁP LÝ VÀ THỰC TIỄN VỀ ỨNG
DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA
CƠ QUAN NHÀ NƢỚC……………………………………………. 10
1.1. Khái niệm chung………………………………………………..

10

1.1.1. Công nghệ thông tin…………………………………………….. 10

1.1.2. Ứng dụng công nghệ thông tin…………………………………. 11
1.2. Vai trò, mục tiêu, nguyên tắc của việc ứng dụng công nghệ
thông tin vào hoạt động của các cơ quan nhà nƣớc ……………..

15

1.2.1. Cơ quan nhà nước và hoạt động của cơ quan nhà nước.......................15
1.2.2. Vai trị của cơng nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan
nhà nước……........................................................................................................................19
1.2.3. Mục tiêu ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ
quan nhà nước…………………………………………………………. 20
1.2.4. Nguyên tắc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của
cơ quan nhà nước……………………………………………………..

24

1.3. Các nội dung cơ bản về ứng dụng công nghệ thông tin trong
hoạt động của cơ quan nhà nƣớc………………………………….

24

1.3.1. Phát triển hạ tầng công nghệ thông tin và đảm bảo an tồn an
ninh thơng tin.....................................................................................................................................26
1.3.2. Ứng dụng cơng nghệ thông tin trong hoạt động nội bộ giữa các
cơ quan nhà nước……………………………………………………..

26

1.3.3. Ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ người dân và doanh
nghiệp………………………………………………………………… 27

1.3.4. Tiêu chí đánh giá mức độ ứng dụng công nghệ tông tin trong
hoạt động của các cơ quan nhà nước…………………………………. 28


1.4. Kinh nghiệm ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động
của một số bộ, ngành và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ƣơng……………………………………………..

32

1.4.1. Kinh nghiệm ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động của
một số bộ, ngành……………………………………………………..

34

1.4.2. Kinh nghiệm ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động của
một số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương...........................................................36
Tiêu kết chƣơng 1…………………………………………………… 40
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG
TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA VĂN PHỊNG ỦY BAN NHÂN
DÂN HUYỆN KRƠNG PẮC..............................................................................................42
2.1. Văn phịng Uỷ ban nhân dân huyện Krông Pắc.......................................42
2.1.1. Hoạt động của Văn phịng Ủy ban nhân dân huyện Krơng
Pắc………...........................................................................................................................................42
2.1.2. Cơ sở hạ tầng cơng nghệ thơng tin hiện có tại Văn phịng Ủy
ban nhân dân huyện Krông Pắc.............................................................................................44
2.2. Thực trạng ứng dụng cơng nghệ thơng tin trong hoạt động
của Văn phịng Ủy ban nhân dân huyện Krông Pắc hiện nay.................47
2.2.1. Cơ sở pháp lý để xây dựng, thực hiện các kế hoạch, dự án ứng
dụng công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh...................................................................47

2.2.2. Các yếu tố tác động đến việc ứng dụng cơng nghệ thơng tin
vào hoạt động của Văn phịng Ủy ban nhân dân huyện Krông Pắc.............52
2.2.3. Hiện trạng ứng dụng cơng nghệ thơng tin trong nội bộ các
phịng, trung tâm trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân huyện.................53
2.2.4. Hiện trạng ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ người dân và
doanh nghiệp......................................................................................................................................59
2.2.5. Hiện trạng về nguồn lực ứng dụng công nghệ thông tin......................61


2.2.6. Hiện trạng về cơ sở hạ tầng kỹ thuật…………………………… 61
2.3. Đánh giá hiện trạng ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt
động của Văn phòng Ủy ban nhân dân huyện Krông Pắc..........................62
2.3.1. Kết quả đạt được……………………………………………… 62
2.3.2. Thuận lợi trong việc ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt
động của Văn phịng Ủy ban nhân dân huyện.............................................................68
2.3.3. Khó khăn, hạn chế trong ứng dụng công nghệ thông tin vào
hoạt động của Văn phòng Ủy ban nhân dân huyện và nguyên
nhân…………………………...............................................................................................69
Tiểu kết chƣơng 2…………………………………………………… 72
Chƣơng 3: CÁC GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT
ĐỘNG CỦA VĂN PHỊNG ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN
KRƠNG PẮC..................................................................................................................................74
3.1. Quan điểm của các cấp về ứng dụng công nghệ thông tin
trong hoạt động của cơ quan nhà nƣớc, xu hƣớng phát triển của
ứng dụng công nghệ thông tin trong thời gian tới.............................................74
3.1.1. Quan điểm của các cấp về ứng dụng công nghệ thông tin trong
hoạt động của cơ quan nhà nước..........................................................................................74
3.1.2. Xu hướng phát triển của ứng dụng công nghệ thông tin trong
thời gian tới…...................................................................................................................................77

3.2. Các giải pháp nâng cao hiệu quả ứng dụng công nghệ thông
tin trong hoạt động của Văn phịng Ủy ban nhân dân huyện
Krơng Pắc………………….................................................................................................79
3.2.1. Mục tiêu chung của các giải pháp………………………………. 79
3.2.2. Giải pháp về mơi trường, chính sách………………………….... 80
3.2.3. Giải pháp về tài chính…………………………………………... 82


3.2.4. Giải pháp về tổ chức thực hiện……………………………….... 83
3.3. Mối liên hệ giữa các giải pháp.................................................................................91
3.4. Đề xuất, kiến nghị..............................................................................................................93
Tiểu kết chƣơng 3…………………………………………………… 95
KẾT LUẬN………………………………………………………….. 96
TÀI LIỆU THAM KHẢO………………………………………….. 98


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

- BO

: Xây dựng và vận hành

- BT

: Xây dựng – chuyển giao

- BOT

: Xây dựng, vận hành và chuyển giao


- CNTT

: Công nghệ thông tin

- CIO

: Giám đốc công nghệ thông tin

- CB,CC,VC: Cán bộ, Công chức, Viên chức
- IDESK

: Phần mềm quản lý và tác nghiệp của công ty INET

- HĐND

: Hội đồng nhân dân

- LAN

: Mạng máy tính cục bộ (Local Area Network)

- MAN

: Mạng đô thị thành phố

- OMS

: Phần mềm quản lý văn bản và điều hành tác nghiệp

- ODA


: Hỗ trợ phát triển chính thức (Official Development

Assistance)

- PPP

: Hình thức đối tác công - tư

- THADS: Các đơn vị thuộc Bộ và các Cục Thi hành án dân sự
- UBND

: Ủy ban nhân dân

- WAN

: Mạng diện rộng (Wide area network)

- WeGO

: Tổ chức Chính quyền điện tử thế giới


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Thang điểm đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng công nghệ thông

tin của cơ quan nhà nước

30


Bảng 2.1: Tổng hợp hiện trạng số lượng máy tính và kết nối mạng tại các xã,

thị trấn của huyện Krông Pắc

44


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ
Hình 1.1: Sơ đồ bộ máy hành chính nhà nước Việt Nam theo Hiến pháp 2013 16
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức của Ủy ban Nhân dân huyện Krơng Pắc

42

Hình 2.2: Sơ đồ kết nối liên thông văn bản giữa các cơ quan nhà nước trên địa bàn

tỉnh
Hình 2.3: Sơ đồ kết nối liên thông giữa các cơ quan, đơn vị của tỉnh

57
58


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cơng nghệ thơng tin (CNTT) ra đời đã và đang được ứng dụng rộng
rãi trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội, góp phần tích cực vào sự tăng
trưởng, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, làm thay đổi cơ bản cách quản lý, học
tập và làm việc của con người.
Trong hoạt động của các cơ quan nhà nước, ứng dụng CNTT nhằm
hướng tới việc nâng cao chất lượng, hiệu quả trong hoạt động nội bộ của

mỗi cơ quan nhà nước, giữa các cơ quan nhà nước và trong giao dịch của
cơ quan nhà nước với tổ chức, cá nhân; hỗ trợ cải cách hành chính và bảo
đảm cơng khai, minh bạch. Đặc biệt là trong giai đoạn II thực hiện chương
trình tổng thể cải cách hành chính hiện nay, CNTT góp phần tự động hóa,
đơn giản hóa các quy trình, thủ tục hành chính, tạo ra phong cách lãnh đạo,
phong cách làm việc mới, cải tiến hình thức cung cấp dịch vụ công trực
tuyến mức độ cao, trên diện rộng cho người dân và doanh nghiệp, làm cho
hoạt động của cơ quan nhà nước minh bạch hơn, nhằm phục vụ cho người
dân và doanh nghiệp tốt hơn.
Theo Quyết định số 1755/QĐ-TTg ngày 22/9/2010 của Chính phủ
phê duyệt Đề án "Đưa Việt Nam sớm trở thành nước mạnh về CNTT và
truyền thông", mục tiêu của việc ứng dụng CNTT là:
- Đến năm 2015: cung cấp hầu hết các dịch vụ công cơ bản trực tuyến
tới người dân và doanh nghiệp mức độ 2 và 3 (nhận mẫu hồ sơ trên mạng và

trao đổi thông tin, gửi, nhận hồ sơ qua mạng); 80% doanh nghiệp và tổ
chức xã hội ứng dụng CNTT trong quản lý, điều hành, sản xuất kinh
doanh; phổ cập ứng dụng CNTT trong hệ thống giáo dục, y tế; đẩy mạnh
ứng dụng CNTT trong quốc phòng, an ninh.

1


Bước đầu ứng dụng CNTT để giải quyết các vấn đề kinh tế - xã hội
quan trọng, phạm vi ảnh hưởng rộng, bao gồm ứng dụng CNTT trong các
lĩnh vực: quản lý giao thông đô thị, công tác vệ sinh, an toàn thực phẩm, dự
báo thời tiết….
- Đến năm 2020: Chính phủ điện tử Việt Nam thuộc loại khá trên thế
giới. Việt Nam nằm trong nhóm 1/3 nước dẫn đầu trong bảng xếp hạng của
Liên hiệp quốc về mức độ sẵn sàng Chính phủ điện tử. Hầu hết các dịch vụ

công cơ bản được cung cấp trên mạng cho người dân và doanh nghiệp ở
mức độ 4 (thanh tốn phí dịch vụ, nhận kết quả dịch vụ qua mạng). 100%
các ngành công nghiệp then chốt của đất nước, các doanh nghiệp và tổ
chức xã hội ứng dụng CNTT trong quản lý, điều hành, sản xuất kinh doanh.
Việc ứng dụng CNTT trong hoạt động của Văn phòng Ủy ban nhân
dân (UBND) huyện Krơng Pắc đã hồn thành một số chỉ tiêu cơ bản theo
định hướng của Chính phủ về ứng dụng CNTT. Nhìn chung, qua 7 năm
(2008 - 2015) triển khai thực hiện ứng dụng CNTT theo định hướng của
Chính phủ, Văn phịng UBND huyện Krơng Pắc đã đạt một số kết quả nhất
định: tỷ lệ cán bộ, công chức, viên chức (CB,CC,VC) được cấp thư điện tử
đạt 90%, trong đó tỷ lệ CB,CC,VC sử dụng thư điện tử trong công việc đạt
khoảng 70%; hệ thống cơ sở hạ tầng, trang thiết bị phục vụ hội nghị trực
tuyến giữa UBND huyện và UBND cấp xã trên địa bàn huyện đã được đầu
tư xây dựng, đủ điều kiện đưa vào hoạt động, phục vụ công tác chỉ đạo,
điều hành của UBND huyện; phục vụ yêu cầu về cải cách hành chính, tăng
cường tính cơng khai minh bạch trong phục vụ người dân và doanh nghiệp.
Thời gian qua, Văn phịng UBND huyện Krơng Pắc đã có nhiều kế hoạch,
dự án đầu tư cho ứng dụng CNTT.
Tuy nhiên, việc ứng dụng CNTT trong hoạt động của Văn phịng
UBND huyện Krơng Pắc vẫn cịn nhiều tồn tại, yếu k m.
2


Thứ nhất, UBND huyện chưa xây dựng và ban hành cơ chế đãi ngộ cho
CB,CC,VC làm chuyên trách về CNTT; trình độ CNTT của đội ngũ cán bộ
lãnh đạo cịn yếu, chưa đáp ứng được yêu cầu điều hành, chỉ đạo qua mạng
nên gây ảnh hưởng rất nhiều đến hiệu quả của việc ứng dụng CNTT.

Thứ hai, một số chỉ tiêu cơ bản ứng dụng CNTT trong hoạt động của
cơ quan nhà nước chưa đạt yêu cầu: phần mềm quản lý văn bản và điều

hành đã được triển khai nhưng hiệu quả sử dụng chưa đạt 100%; một số cơ
quan, đơn vị chưa thật sự quan tâm đến việc trao đổi thông tin, gửi nhận
các loại văn bản qua hệ thống thư điện tử; CB,CC,VC chưa xây dựng được
thói quen trao đổi thông tin về chuyên môn nghiệp vụ thông qua môi
trường mạng. Công tác đảm bảo an ninh, an tồn thơng tin trên thực tế vẫn
cịn nhiều hạn chế, rủi ro lớn.
Nguyên nhân chủ yếu của những tồn tại hạn chế trên là do nhận thức
của các cấp, các ngành về vai trò của CNTT chưa đầy đủ, việc ứng dụng
CNTT một số đơn vị cịn mang tính hình thức. Đầu tư cho ứng dụng CNTT
đã được quan tâm nhưng chưa thỏa đáng, nhất là chưa được hỗ trợ của
Trung ương trong điều kiện ngân sách địa phương còn nhiều khó khăn.
Xuất phát từ mong muốn có những luận cứ khoa học phù hợp đánh giá
chính xác thực trạng ứng dụng CNTT trong hoạt động của Văn phòng UBND

huyện Krông Pắc giai đoạn hiện nay, tôi chọn đề tài nghiên cứu
n n
u n

t

rn

n t n tron
tn

ot

n

np


n

n

n

n
n

n

làm đề tài luận văn thạc sĩ của mình.

2. Tình hình nghiên cứu của đề tài
Trong thời đại ngày nay, ngành CNTT có tốc độ phát triển nhanh, đóng
vai trị quan trọng đối với sự phát triển của nhân loại trong tất cả các lĩnh vực:
kinh tế - xã hội, khoa học kỹ thuật, chính trị, an ninh quốc phịng… Từ đó
hình thành nên một lĩnh vực nghiên cứu mới mẻ “nghiên cứu ứng dụng

3


CNTT” với nhiều nội dung trên nhiều lĩnh vực khác nhau. Đã có một số bài
viết chuyên đề trên các tạp chí, trên các trang website đề cập về việc ứng
dụng CNTT trong hoạt động của các cơ quan nhà nước ở những góc độ
khác nhau. Dưới đây là một số cơng trình, tài liệu chính có liên quan đến đề
tài mà học viên đã chọn để nghiên cứu:
- Sách “CNTT và truyền thông phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa,
hiện đại hóa” (2006), Ủy ban Khoa học, Cơng nghệ và Môi trường của

Quốc hội phối hợp với Bộ Bưu chính – Viễn thơng biên soạn. Cuốn sách
này cung cấp những kiến thức tổng quát về CNTT với những nội dung cơ
bản là: (1) CNTT và truyền thơng – tình hình phát triển trên thế giới và
hiện trạng ở Việt Nam; (2) Một số chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà
nước về ứng dụng, phát triển CNTT và truyền thông; (3) CNTT và truyền
thông đối với sự phát triển.
- Bài viết “Xây dựng Chính phủ điện tử: những thách thức căn bản ”
(kỳ 2, tháng 2/2011) của Thạc sỹ Nguyễn Thanh Minh và Thạc sỹ Nguyễn
Bội Ngọc, Tạp chí CNTT và Truyền thông. Bài viết chỉ ra 5 thách thức
trong việc xây dựng Chính phủ điện tử, gồm: (1) Khoảng cách số; (2)
Chính phủ thường xem CNTT theo một cách tiền định; (3) Các nước đang
phát triển mong muốn cung cấp các dịch vụ của Chính phủ điện tử nhưng
thiếu các mức độ đầu tư cho tài nguyên quan trọng; (4) Năng lực xây dựng
nền tri thức công nghệ và tri thức quản lý; (5) Hiểu biết về công nghệ và
công dân trong điều kiện hướng ra môi trường bên ngồi.
- Bài viết “7 bài học phát triển Chính phủ điện tử cho những nước đang
phát triển” (kỳ 2, tháng 7/2011) của Thạc sỹ Nguyễn Thanh Minh và Thạc sỹ
Nguyễn Bội Ngọc, Tạp chí CNTT và Truyền thơng. Bài viết đã nêu và phân
tích 7 bài học về phát triển Chính phủ điện tử ở các nước đang phát triển,
gồm: (1) Phát triển một kế hoạch chiến lược; (2) Thấu hiểu những nhu cầu

4


của người dân; (3) Sử dụng các thực tiễn để phát triển hệ thống đã thiết lập
phù hợp; (4) Kiến tạo ra một tổ chức học tập; (5) Phát triển cơ chế quản lý
điều hành ứng dụng CNTT hiệu quả; (6) Phát triển các năng lực ứng dụng
CNTT; (7) Cung cấp một trải nghiệm an toàn cho khách viếng thăm trang
web.
- Sách trắng “CNTT và truyền thông Việt Nam năm 2014”, Ban Chỉ

đạo Chương trình quốc gia về CNTT và Bộ Thông tin – Truyền thông, Nhà
xuất bản Thông tin và Truyền thông, 2014. Cuốn sách này cung cấp bức
tranh toàn cảnh và xác thực về hiện trạng phát triển của ngành CNTT –
truyền thơng Việt Nam, phân tích vai trị của ngành CNTT – truyền thơng
là hạ tầng để phát triển kinh tế xã hội, tình hình và định hướng của việc
phát triển sản phẩm, dịch vụ CNTT thương hiệu Việt Nam. Trong đó có
các nội dung liên quan đến đề tài: (1) Ứng dụng CNTT trong cơ quan nhà
nước; (2) An tồn thơng tin; (3) Nguồn nhân lực [1].
Trong danh mục các luận văn cao học ngành Hành chính cơng có
một số đề tài sau:
- Luận văn Thạc sỹ của Dương Thế Dũng với đề tài “Hoàn thiện
phương thức quản lý, điều hành của UBND cấp tỉnh bằng hệ thống thông
tin điện tử - từ thực tiễn thành phố Cần Thơ” (năm 2009);
- Luận văn Thạc sỹ của Võ Thái Bình với đề tài “Ứng dụng CNTT
vào hoạt động cung ứng dịch vụ công của các cơ quan hành chính tỉnh Bến
Tre thực trạng và giải pháp” (năm 2010).
Những đề tài khoa học trên đều có nội dung đề cập đến hoạt động ứng
dụng CNTT và truyền thông vào hoạt động quản lý hành chính nhà nước dưới
góc độ “CNTT là trang bị phương tiện cho các cơ quan nhà nước”. Vì vậy,
tác giả luận văn này đã kế thừa, vận dụng để đi sâu phân tích, đánh giá những
yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả ứng dụng CNTT của cơ quan nhà nước. Thông

5


qua luận văn này, tơi sẽ nghiên cứu, tìm hiểu, đánh giá về hiệu quả sử dụng
CNTT trong hoạt động của Văn phịng UBND huyện Krơng Pắc, đồng thời
kiến nghị các giải pháp khả thi để nâng cao hơn nữa hiệu quả của hoạt động
này, từ đó có thể mở rộng phạm vi ứng dụng trong hoạt động của các cơ
quan nhà nước trên địa bàn huyện Krông Pắc, hướng tới mục tiêu xây dựng

môi trường làm việc điện tử giữa các cơ quan với nhau, tạo cho cán bộ cơng
chức có thói quen làm việc trong mơi trường mạng và có sự trợ giúp của hệ
thống CNTT, thay thế văn bản giấy truyền thống; nâng cao năng suất lao
động của cán bộ, công chức, viên chức và giảm chi phí hoạt động của cơ
quan nhà nước.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài
- Mục đích nghiên cứu: Xây dựng luận cứ khoa học, lấy đó làm cơ sở
để đề xuất các giải pháp nhằm nhằm ứng dụng CNTT vào hoạt động của
Văn phịng UBND huyện Krơng Pắc một cách có hiệu quả.

- Nhiệm vụ nghiên cứu:
+ Nghiên cứu lý thuyết về cơ quan nhà nước và hoạt động của cơ quan
nhà nước, CNTT; các chủ trương, chính sách, văn bản chỉ đạo của Đảng và

nhà nước, UBND huyện Krông Pắc về việc ứng dụng CNTT trong các hoạt
động của cơ quan nhà nước trên địa bàn huyện.
+ Phân tích, đánh giá tình hình ứng dụng CNTT trong hoạt động của
Văn phịng UBND huyện Krơng Pắc trong giai đoạn 2011 – 2015 như: nội
dung ứng dụng, cách thức ứng dụng; nguồn nhân lực, vật lực để thực hiện.
+ Khảo sát thực trạng cơ sở hạ tầng CNTT tại Văn phịng UBND
huyện Krơng Pắc.
+ Phân tích, đánh giá những kết quả đạt được, khó khăn hạn chế và
các yếu tố tác động đến hiệu quả ứng dụng CNTT trong hoạt động của Văn
phịng UBND huyện Krơng Pắc.
6


+ Đề xuất, kiến nghị với các cơ quan có thẩm quyền những vấn đề
liên quan đến việc ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước
nhằm nâng cao hiệu quả của hoạt động này.

4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
 Đối tượng nghiên cứu của đề tài
Ứng dụng CNTT tại Văn phòng UBND huyện Krông Pắc.
 Phạm vi nghiên cứu của đề tài
Luận văn giới hạn phạm vi nghiên cứu như sau:
+ Thực trạng ứng dụng CNTT vào hoạt động của Văn phòng UBND
huyện Krông Pắc trong khoảng thời gian từ năm 2011 đến năm 2015. (Nghị
định 37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các
cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc
tỉnh thì chỉ có Văn phòng Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân huyện
hoặc Văn phòng Ủy ban Nhân dân huyện (đối với nơi khơng thí điểm tổ
chức Hội đồng Nhân dân). Theo Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc
hội năm 2009, chỉ có 10 tỉnh, thành phố được thực hiện thí điểm khơng tổ
chức Hội đồng Nhân dân huyện, quận, phường (trong đó khơng có tỉnh Đắk
Lắk). Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015 cũng đã thống nhất việc
tất cả các cấp chính quyền địa phương phải tổ chức Hội đồng Nhân dân.
Vậy nên tên đề tài chính xác phải là “Văn phòng Hội đồng Nhân dân và Ủy
ban Nhân dân huyện Krông Pắc” mới đúng với quy định hiện hành. Tuy
nhiên, hàm ý ở đây chỉ là nghiên cứu ứng dụng CNTT trong hoạt động của
Văn phòng UBND. Ngay trong phần 2.1. (chương 2) khi đưa sơ đồ tổ chức
của UBND huyện Krơng Pắc cũng đã có ghi đơn vị là Văn phòng Hội đồng
Nhân dân và UBND huyện).
+ Những yếu tố tác động đến hiệu quả ứng dụng CNTT trong hoạt động
của Văn phịng UBND huyện Krơng Pắc được nghiên cứu ở góc độ là một cơ

7


quan nhà nước cấp huyện trong mối quan hệ với hệ thống cơ quan nhà
nước trên địa bàn xã và với tỉnh.

+ Về phạm vi các kiến nghị, đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả của
việc ứng dụng CNTT vào hoạt động của cơ quan nhà nước chỉ dừng lại ở
mức độ định hướng có tính ngun tắc, khơng đi sâu vào việc xây dựng
thiết chế cụ thể.
5. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu

- Phương pháp luận: Luận văn được nghiên cứu dựa trên cơ sở lý
luận và phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng, duy vật lịch
sử của học thuyết Mác – Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh về xây dựng một
Nhà nước phục vụ và quan điểm của Đảng, chính sách của Nhà nước về
ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2011 –
2015 và tầm nhìn đến năm 2020.

- Phương pháp nghiên cứu:
Đề tài sử dụng phương pháp phân tích tài liệu thứ cấp; phương pháp
tổng hợp; phương pháp so sánh; phương pháp quan sát.
Tổng hợp, phân tích, so sánh các tài liệu có sẵn được thu thập từ các
báo cáo, số liệu thống kê về tình hình ứng dụng CNTT vào các cơ quan nhà
nước nói chung và Văn phịng UBND huyện Krơng Pắc (từ năm 2011 đến
năm 2015), tổng kết kinh nghiệm từ thực tiễn để có đánh giá đúng đắn về
những yếu tố tác động đến hiệu quả ứng dụng CNTT.
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn
- Về cơ sở lý luận: Luận văn là một cơng trình tương đối đầy đủ nội
dung về hệ thống hóa cơ sở pháp lý, các văn bản pháp luật liên quan đến
vấn đề ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước; góp phần
làm rõ những vấn đề ở cả hai phương diện lý thuyết và thực tiễn về ứng
dụng CNTT vào hoạt động của cơ quan nhà nước.
8



- Về thực tiễn: Trên cơ sở thực trạng ứng dụng CNTT và vai trò của
CNTT đối với hoạt động của Văn phịng UBND huyện Krơng Pắc, đánh
giá những yếu tố tác động đến hiệu quả ứng dụng CNTT trong hoạt động
của cơ quan nhà nước, góp phần thay đổi phương thức làm việc của cơ
quan nhà nước trên địa bàn huyện Krông Pắc, hướng tới việc xây dựng
thành công chính quyền điện tử phục vụ nhân dân.
- Làm tài liệu tham khảo cho các địa phương có điều kiện tương
đồng và những ai quan tâm đến vấn đề này.
7. Kết cấu, nội dung của luận văn
Luận văn được trình bày với kết cấu như sau: phần mở đầu, phần nội
dung chính, phần kết luận và danh mục tài liệu tham khảo.
Phần nội dung chính được trình bày trong 3 chương:
- Chương 1: Căn cứ pháp lý và thực tiễn về ứng dụng công nghệ
thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước.
- Chương 2: Thực trạng ứng dụng cơng nghệ thơng tin trong hoạt
động của Văn phịng Ủy ban Nhân dân huyện Krông Pắc.
- Chương 3: Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng công nghệ
thông tin trong hoạt động của Văn phòng Ủy ban Nhân dân huyện Krông Pắc.

9



×