GIÁM SÁT DỊCH TỄ HỌC BỆNH
TRUYỀN NHIỄM
1
ĐỊNH NGHĨA GIÁM SÁT DỊCH TỄ HỌC
Là sự thu thập, phân tích, giải thích và
phổ biến số liệu giám sát một cách liên
tục có hệ thống
2
MỤC ĐÍCH GIÁM SÁT
Mục đích chung:
Lập kếhoạch và đưa ra các biện pháp
phòng chống bệnh kịp thời và hiệu quả
3
MỤC ĐÍCH GIÁM SÁT
Mục đích cụ thể:
1. Phát hiện dịch sớm.
2. Thông báo dịch nhanh và triển khai các biện
pháp chống dịch kịp thời.
3. Xác định được sự phân bố của bệnh theo
từng vùng địa lý, cơ cấu của bệnh trong cộng
đồng.
4. Đánh giá được tính nghiêm trọng của mỗi
bệnh qua tần số mắc và chết.
4
MỤC ĐÍCH GIÁM SÁT
Mục đích cụ thể:
5. Phát hiện được quy luật phát sinh, chu kỳ
bùng nổ dịch.
6. Dự báo mơ hình xuất hiện dịch trong tương
lai, chủ động lập kế hoạch phòng chống.
7. Lựa chọn bệnh ưu tiên trong cơng tác phịng
chống trong từng thời kỳ.
5
MỤC ĐÍCH GIÁM SÁT
Mục đích cụ thể:
8. Đánh giá hiệu quả của những biện pháp
phòng chống bệnh.
9. Xác định những thay đổi về tác nhân, vật
chủ, khối cảm nhiễm để đánh giá khả năng
tiềm tàng xảy ra bệnh trong tương lai.
10. Tìm hiểu lịch sử tự nhiên, lâm sàng và dịch
tễ học của bệnh (ai có nguy cơ, bệnh xảy ra
khi nào, ở đâu).
6
SƠ ĐỒ HỆ THỐNG GIÁM SÁT
CÁC BỆNH TRUYỀN NHIỄM Ở VIỆT NAM
BỘ Y TẾ
CỤC Y TẾ DỰ PHÒNG
VIỆN VỆ SINH DỊCH TỄ TRUNG ƯƠNG
VIỆN VỆ SINH DỊCH TỄ
/PASTEUR KHU VỰC
BỆNH VIỆN TUYẾN
TRUNG ƯƠNG
TTYTDP TỈNH
BỆNH VIỆN TỈNH
TTYTDP HUYỆN
BV HUYỆN, PHÒNG KHÁM TƯ
CÁC TRẠM Y TẾ XÃ
7
Q TRÌNH GIÁM SÁT
– Thu thập
– Phân tích
– Giải thích
– Phổbiến
8
THU THẬP SỐ LIỆU
Thu thập sốliệu là một khâu quan
trọng nhất, chỉkhi nào thu thập sốliệu
đầy đủ, chính xác thì việc phân tích số
liệu mới có giá trịkhoa học.
9
THU THẬP SỐ LIỆU
Số liệu có thể thu thập từ nhiều nguồn khác nhau:
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
Từhệthống giám sát thường xuyên
Từđiều tra từng ca bệnh
Từthơng báo dịch
Từđiều tra dịch trên thực a
ị
đ
Từphịng thí nghiệm
Từgiám sát điểm
Từcác điều tra đặc biệt
10
THU THẬP SỐ LIỆU
8. Sốliệu vềổchứa động vật, vectơ:
– Tỷlệmắc bệnh và tửvong ởđộngvật đốivới những bệnh truyền từ
động vật sang người (nhưdại, cúm A H5N1...)
– Sựxuất hiện tác nhân gây bệnh ởđộng vật ni và hoang
dã (nhưđiều tra lồi gậm nhấm đối với bệnh dịch hạch, điều
tra quần thểlợn đối với bệnh viêm não Nhật Bản….)
– Sựthay đổi vềsốlượng và phân bốcủa những ổchứa độngvật
và vectơ truyền bệnh(chỉsốmuỗi trong bệnh sốt xuất huyết,
bọchét trong bệnh dịch hạch...)
11
THU THẬP SỐ LIỆU
9. Sốliệu dân số
10.Sốliệu vềmôi trường:
– Sốliệu vềmôi trường sửdụng đểphát hiện ô nhiễm nước, sữa và
thực phẩm...
–
Phát hiện những điều kiện tựnhiên thuận lợi cho việctồn
tạiổchứa bệnhởđộngvậthoặcvectơ truyền bệnh. Ví dụ, phế
thải (lốp xe hỏng, ống bơ, mảnh chum vại vỡ....) là nơi
sinh sản của muỗi truyền bệnh sốt dengue/ sốt xuất huyết
dengue.
12
PHÂN TÍCH
• Chỉcó q trình tập hợp phân tích sốliệu giám sát mộ
t cách đ
ầy đ
ủvà liên tụ
c mới
cho phép biết đ
ư
ợc mơ hình bệnh tật cụthể
, sựthay iđ
ổtrong lưu hành bệ
nh và khả
năng xảy ra bệnh.
13
PHÂN TÍCH
Phân tích sốliệu giám sát theo
Thời gian
– Đ
ịa điểm
– Con người
–
14
Phân tích số liệu theo thời gian
• Mục đích của việc phân tích sốliệu theo thời gian là để
phát hiện sựthay đổi mắc và chết theo thời gian.
• Qua theo dõi xu hướng theo thời gian có thểthấy quy luật
thay đổi, và có thểđưa ra dựbáo.
• Sốliệu phân tích theo thời gian thường được trình bày trên đồ
thịdây hoặc đồthịcột.
• Những sựkiện đãxảy ra và có thể ảnh hưởng tới bệnh. Ví dụnhư
bão, lũlụt, chiến dịch tiêm chủng hoặc những sựkiện xã hội
quan trọng. Điều này có thểgiúp giải thích tại sao tỷlệmắc mới
tăng hoặc giảm trong một giai đoạn thời gian nào đó.
15
Phân tích số liệu theo thời gian
Bệnh tiêu chảy tại xã Quang Minh, 1-31/7/2002
Hội làng
16
Phân tích số liệu theo thời gian
• Xu hướng bệnh giảm dần hay tăng dần hay tăng đột ngột
• Xu hướng bệnh theo chu kỳ
(sởi, rubella, thủy đậu...)
• Phân bốbệnhtheo mùa: viêm não Nhật Bản, sốt xuất huyết,
cúm .v.v.
17
Hình 1: Tỉl ệ M ắc số t deng ue t o à n q uố c , 1997-2006
350
300
Mắc/100.0
00
250
200
150
100
50
0
1997
1998
1999
2000
2001
2002
2003
2004
2005
2006
18
h ình 3: Tỉl ệ mắc c ú m, mi ền bắc v à mi ền na m, 1997-2006
3500
3000
Mc/100.000
2500
2000
Min Bc
Min Nam
1500
1000
500
0
1997
1998
1999
2000
2001
2002
2003
2004
2005
2006
19
Phân tích số liệu theo địa điểm
• Cho biết thơng tin vềnơi bệnh xảy ra
• Xác ịđ
nh vùng nguy cơcao
• Sửdụng bản đồchấm hoặc bản đồvùng
20
Phõn tớch s liu theo a im
bả n đồ mắc v µ c h Õt d o UVSS, mi Ịn b ¾c, 2007
Ha Giang
Lai Chau
Lao Cai
Bac Kan
Tuyen Quang
Lang Son
Yen Bai
Dien Bien Phu
Son La
Cao Bang
Thai Nguyen
Bac Giang
Phu Tho
TP. Ha Noi
Ha Tay
Quang Ninh
Hai Duong
Hoa Binh
Ha Nam
Nam Dinh
Thanh Hoa
Nghe An
Ca m¾c UVSS
Ca m¾c vμchÕt do UVSS
Ha Tinh
21
Phân tích số liệu theo địa điểm
S è t DENGUE/ S è t x UÊt HUyÕt DENGUE, 2005
DENGUE FEVER/ DENGUE HAEMORRHAGIC FEVER, 2005
h µ g ia n g
c ao b ằn g
l a ch
l ào c ai
c cạ n
n qu ang
l
ên bá
n g sơ n
t h á n g u yê
phú t họ
sơ n l a
v ĩnh
c
hà
hò
nh
ắc g ia
g
q u ¶ n g n in h
i b¾c ninh
h¶
h- ng y n
hà t â
hà
ng
h ả i ph ò n g
Th á i b ×n h
n h b ×n h
n a m địn h
t h an h h ó a
n g hệ
hà ĩ
q u ả n g b ìn h
quả
trị
t hừ
t h iê n h u ế
đà n ẵn g
q u ản g n am
q u ¶n g ng· i
k on t um
C hó g i¶i (l egend)
33 to 477 (23)
12 to 33 (8)
2 to 12 (7)
0 to 2 (15)
0 to 0 (11)
nh định
gia l ai
ph ú y ê n
c l ắc
k
b ìn h p
ớ c
n h h òa
l âm đồ n g
n i h t h u ận
t ây n i
ơng
ồng nai
a n g ia n g
đảo Phú quốc
b ìn h
hu n
p. ồ c h ími n h
đồng t há p
l on g an
b à r ịa v ũ n g t µ u
t iỊn g ia n g
v Ün h l o n g
Cần t ơ
k iê n g ia n g
b Õn t r e
t r µ v in h
ó
t r ă ng
b ạ c l iê u
c à mau
Côn đảo
22
Phân tích số liệu theo con người
• Những yếu tốvềcon người: Tuổi, giới, dân tộc, tình
trạng tiêm chủng, nghềnghiệp, tình trạng KTXH, du lịch, sởthích.v.v.
• Đánh giá các yếu tốnày quan trọng trong việc
xác đ
ịnh bệnh, nhóm nguy cơcao để có chiến
lược phịng chống bệnh.
23
Phân tích số liệu theo con người
• Đối với bệnh ởtrẻem, phân nhóm tuổi chuẩn
thường là: <1 tuổi, 1- 4, 5-9, 10-14, 15-19,
20+
• Đối với bệnh thường gặp ởngười lớn, phân nhóm
tuổi chuẩn thường là: <1 tuổi, 1-24, 25-44, 4564, 65+
24
Phân bốmắc sởi theo tuổi
Khu vực miền Bắc, 2007
250
193
Số ca
200
150
100
60
50
41
51
45
1-4
5-9
10-14
0
<1
>15
Tuổi
25