Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

Báo cáo thực tập tổng hợp Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại - HK

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (982.79 KB, 35 trang )

Khoa kế toán -ĐH KTQD Báo cáo thực tập tổng hợp
MỤC LỤC
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC SƠ ĐỒ
LỜI NÓI ĐẦU
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC
BỘ MÁY QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI – HK ………………………………………………
1.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU
TƯ VÀ THƯƠNG MẠI – HK
1.1.1 Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần Đầu tư và t hương mại – HK……………….
1.1.2 lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại –
HK…………………………………………………………………………………………………
1.2. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT – KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI – HK ……………………………………
1.2.1 Chức năng, nhiệm vụ của công ty Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại -
HK ……………………………………………………………………………………
1.2.2. Đ ặc điểm hoạt động sản xuất - kinh doanh của công ty Công ty Cổ phần Đầu tư
và Thương mại - HK ………………………………………………………………………
1.2.3 Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất – kinh doanh của Công ty Cổ phần Đầu
tư và Thương mại - HK ……………………………………………………………………….
1.3 TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT – KINH
DOANH CỦA CÔNG TY

CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI – HK……
1.4 TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI – HK
SV: Phạm Thị Phương -1- GVHD : Th.Sỹ Tạ Thu Trang
MSV :13112892


Khoa kế toán -ĐH KTQD Báo cáo thực tập tổng hợp
1.4.1 Kết quả kinh doanh một số năm gần đây của công ty Cổ phần Đầu tư và Thương
mại
HK
.
1.4.2 Tình hình tài chính công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại HK
PHẦN 2: TỔ CHƯC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ HỆ THỐNG KẾ TOÁN TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI – HK
2.1 TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ
THƯƠNG MẠI – HK ……………………………………………………………
2.2 TỔ CHỨC HỆ THỐNG KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ
THƯƠNG MẠI – HK ………………………………………………………………
2.2.1 Các chính sách kế toán chung ……………………………………………………….
2.2.2 Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán ……………………………………
2.2.3 Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán
2.2.4 Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán
2.2.5 Tổ chức vận dụng hệ thống báo cáo kế toán


2.3 TỔ CHỨC KẾ TOÁN CÁC PHẦN HÀNH CỤ THỂ TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI – HK
2.3.1 Đặc điểm phần hành kế toán TSCĐ
2.3.2. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ……………………………….
2.3 .3 Đặc điểm phần hành kế toán vốn bằng tiển …………………………………….
PHẦN 3 : MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VỀ TÌNH HÌNH TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ
TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI – HK ………
3.1. ĐÁNH GIÁ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ
THƯƠNG MẠI – HK ………………………………………………………………….
3.2 ĐÁNH GIÁ VỀ CÔNG TÁC TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN ĐẦU TU VÀ THƯƠNG MẠI - HK

3.2.1. Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán
3.2.2. Tổ chức hệ thống tài khoản
3.2.3. Tổ chức hệ thống sổ sách kế toán
3 .2.4. Tổ chức kế toán các phần hành cụ thể
SV: Phạm Thị Phương -2- GVHD : Th.Sỹ Tạ Thu Trang
MSV :13112892
Khoa kế toán -ĐH KTQD Báo cáo thực tập tổng hợp
KẾT LUẬN
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
Chữ viết tắt Ý nghĩa
KDTM Kinh doanh thương mại
SXKD Sản xuất kinh doanh
CT Công trình
TSCĐ Tài sản cố định
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
KPCĐ Kinh phí công đoàn
BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
TGNH Tiền gửi ngân hàng
UNT Ủy nhiệm thu
UNC Ủy nhiệm chi
BTC Bộ tài chính
QĐ Quyết định
DT Doanh thu
HĐ Hóa đơn
GTGT Giá trị gia tăng
TK Tài khoản
CKTM Chiết khấu thương mại
GVHB Giá vốn hàng bán
CPBH Chi phí bán hàng

KQKD Kết quả kinh doanh
VNĐ Việt Nam đồng
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Số thứ tự Tên sơ đồ Trang số
Sơ đồ 1 Quy trình sản xuất kinh doanh
Sơ đồ 2 Bộ máy quản lý công ty
Sơ đồ 3 Tổ chức bộ máy kế toán công ty
Sơ đồ 4 Quy trình ghi sổ theo hình thức nhật ký chung
Sơ đồ 5 Trình tự ghi sổ TSCĐ
SV: Phạm Thị Phương -3- GVHD : Th.Sỹ Tạ Thu Trang
MSV :13112892
Khoa kế toán -ĐH KTQD Báo cáo thực tập tổng hợp
Sơ đồ 6 Trình tự ghi sổ kế toán tiền lương
Sơ đồ 7 Trình tự ghi sổ tiền mặt
Sơ đồ 8 Trình tự ghi sổ tiền gửi ngân hàng
DANH MỤC BẢNG BIỂU
STT Tên bảng biểu Trang
Bảng 1 Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty
Bảng 2 Tình hình tài chính công ty
Lời nói đầu
Trong nền kinh tế thị trường, môi trường kinh doanh ở bất kỳ ngành nghề nào
cũng ngày càng cạnh tranh quyết liệt. Mỗi công ty, mỗi doanh nghiệp đều tự tìm cho
mình một hướng đi, một chiến lược phát triển riêng. Xong cho dù áp dụng bất kỳ chiến
lược nào thì hạch toán kế toán luôn là một bộ phận cấu thành quan trọng của hệ thống
công cụ quản lý, điều hành và kiểm soát các hoạt động kinh tế trong các công ty hoặc
doanh nghiệp. Với tư cách là công cụ quản lý kinh tế, tài chính, kế toán là một lĩnh
vực gắn liền với hoạt động kinh tế, tài chính, đảm nhiệm hệ thống tổ chức thông tin có
ích cho các quyết định kinh tế. Kế toán với tư cách là một bộ phận cấu thành quan
SV: Phạm Thị Phương -4- GVHD : Th.Sỹ Tạ Thu Trang
MSV :13112892

Khoa kế toán -ĐH KTQD Báo cáo thực tập tổng hợp
trọng của hệ thống công cụ quản lý kinh tế tài chính, có vai trò không thể thiếu trong
quản lý điều hành và kiểm soát các hoạt động kinh, với mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận
,tức là phải đạt mức doanh thu cao nhất với chi phí thấp nhất. Muốn đạt được điều đó
công tác kế toán phải tập hợp linh hoạt chính xác, thông qua quá trình thu thập xử lý,
phân tích và cung cấp thông tin một cách nhanh chóng và chính xác giúp cho các nhà
quản trị cấp cao có biện pháp giải quyết hợp lý, kịp thời giúp cho các doanh nghiệp
luôn đứng vững và phát triển, đồng thời kế toán còn cung cấp thông tin cho các đối
tượng liên quan trực tiếp hay gián tiếp với doanh nghiệp, giúp tạo niềm tin với các đối
tác: cơ quan nhà nước, nhà đầu tư.Vì vậy, kế toán có vai trò đặc biệt quan trọng không
chỉ với hoạt động tài chính nhà nước, mà còn vô cùng cần thiết và quan trọng với hoạt
động tài chính doanh nghiệp. Trong thời gian thực hiện nhiệm vụ của khoa, của trường
giao, là một sinh viên năm cuối của trường Đại học Kinh tế quốc dân, em đã liên hệ và
tiến hành thực tập nghiên cứu tình hình hoạt động tại Công ty Cổ phần Đầu tư và
Thương mại - HK
. Qua quá trình thực tập và nghiên cứu em nhận thấy trong chiến lược phát triển của
công ty, hạch toán kế toán luôn là bộ phận được coi trọng và được đặt lên hàng đầu.
Đồng thời việc thực tập, nghiên cứu đã giúp em hiểu rõ hơn về công tác kế toán thực
tế tại công ty, áp dụng được các bài giảng trên lớp vào công việc và giúp em nhanh
nhạy hơn trong việc tiếp xúc với số liệu trên sổ sách.
Ngoài phần mở đầu và kết luận thì kết cấu của báo cáo thực tập tổng hợp bao gồm ba
phần chính:
- Phần 1 : Tổng quan về Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại - HK
- Phần 2 : Tổ chức bộ máy kế toán và hệ thống kế toán tại Công ty Cổ phần Đầu tư và
Thương mại – HK
- Phần 3 : Một số đánh giá về tình hình tổ chức hạch toán kế toán tại Công ty Cổ phần
Đầu tư và Thương mại - HK
. Do thời gian thực tập có hạn, điều kiện nghiên cứu chưa sâu, kiến thức của em còn
hạn hẹp, chủ yếu dựa trên những số liệu, tài liệu thu thập được trong suốt quá trình sản
xuất kinh doanh của công ty, đồng thời qua quá trình tìm hiểu thực tế kết hợp với

những kiến thức đã học, các loại sách, các bài giảng tại trường … nên không thể tránh
SV: Phạm Thị Phương -5- GVHD : Th.Sỹ Tạ Thu Trang
MSV :13112892
Khoa kế toán -ĐH KTQD Báo cáo thực tập tổng hợp
được sự thiếu sót và bất cập. Rất mong được sự giúp đỡ từ các thầy cô, từ khoa cũng
như từ nhà trường để em có thể hoàn thành tốt bản báo cáo này.
Xin chân thành cám ơn thầy cô!
PHẦN 1 : TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG
MẠI – HK
1.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI – HK
1.1.1 Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần Đầu tư và thương mại – HK
- Tên doanh nghiệp : CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI - HK
- Tên giao dịch quốc tế : HK - Investment and Trade Joint Stock Company.
- Tên viết tắt :(HK J.S.C)
SV: Phạm Thị Phương -6- GVHD : Th.Sỹ Tạ Thu Trang
MSV :13112892
Khoa kế toán -ĐH KTQD Báo cáo thực tập tổng hợp
- Giám đốc : Bà: Nguyễn Thi Hồng Nga
- Trụ sở chính : 101B - Đường Âu cơ - Tây Hồ - Hà Nội
- Điện thoại : Tel : 04.37183941; FAX : 04.37192637
- Tài Khoản : 0111004658007 Tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần An Bình.
- Mã số thuế : 0101138300
- Giấy phép kinh doanh số: 0103022674 Cấp ngày 29 tháng 04 năm 2008 do Sở Kế
hoạch Thành phố Hà Nội cấp.
- Giấy phép Xuất nhập khẩu số: 4118 ngày 24 tháng 10 năm 2001 do Cục Hải quan
Thành phố Hà Nội cấp.
1.1.2 lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương
mại - HK
Công ty Cổ phần Đầu tư và thương mại - HK (Tên giao dịch HK.JSC), tiền

thân là Công ty TNHH Thương mại và Đầu tư Xây dựng HK được thành lập
từ năm 2001 Theo quyết định số: 0102002783 ngày 07 tháng 06 năm 2001, do
Sở kế hoạch và đầu tư Thành phố Hà nội cấp.
Thành lập hơn mười năm, Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại - HK là đơn
vị hàng đầu trong cung cấp vật tư thiết bị điện cho đường dây và trạm đến cấp điện áp
500kV.
Toàn bộ đội ngũ cán bộ công nhân viên trong Công ty có trình độ chuyên môn cao,
được đào tạo trong các trường Đại học, Cao đẳng và được nâng cao nghiệp vụ trong
nước và ở ngoài nước công với sự cộng tác đắc lực của các Cộng tác viên , chuyên gia
đầu ngành. Môi trường làm việc lành mạnh kỷ cương, có chính sách chất lượng rõ
ràng Ban lãnh đạo Công ty là những người có bằng cấp cao, có kinh nghiệm quản lý
và kinh nghiệm trong điều hành. Công ty được các nhà sản xuất uy tín xác nhận về
trình độ kỹ thuật , lắp đặt, hướng dẫn sử dụng và bảo hành. Qua đó đã trở thành đại lý
độc quyền của các hãng, công ty nước ngoài uy tín tại Việt Nam.
Từ năm thành lập 2001 đến nay, Công ty Cổ phần Đầu tư và thương mại HK
đang trên đà phát triển ổn định và nhanh chóng, Công ty hiện không ngừng phấn đấu
để đạt được chứng chỉ ISO9001:2000
Do sự phát triển của công ty và ngày càng nhiều nhân lực có trình độ cao đến làm việc
SV: Phạm Thị Phương -7- GVHD : Th.Sỹ Tạ Thu Trang
MSV :13112892
Khoa kế toán -ĐH KTQD Báo cáo thực tập tổng hợp
nên Công ty rất cần việc cải tiến hệ thống quản lý. Từ đó, Công ty phấn đấu để dành
được chứng chỉ ISO 9001 (Hệ thống quản lý chất lượng)
SV: Phạm Thị Phương -8- GVHD : Th.Sỹ Tạ Thu Trang
MSV :13112892
Khoa kế toán -ĐH KTQD Báo cáo thực tập tổng hợp
SV: Phạm Thị Phương -9- GVHD : Th.Sỹ Tạ Thu Trang
MSV :13112892
Khoa kế toán -ĐH KTQD Báo cáo thực tập tổng hợp
1.2. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT – KINH DOANH CỦA CÔNG TY

CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI – HK
1.2.1 Chức năng, nhiệm vụ của công ty Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại -
HK
- Chức năng
Hiện nay, công ty đang cung cấp vật tư thiết bị điện trung - cao thế cho các dự án
trong và ngoài ngành điện và xây lắp đường dây và trạm biến áp , lắp đặt hệ thống
phân phối, truyền tải điện cho ngành điện , điện công nghiệp, năng lượng.
Không chỉ cung cấp vật tư thiết bị công ty còn có máy móc và dụng cụ thi công
chuyên dụng để tham gia thi công xây lắp công trình đường dây và trạm biến áp tới
110kV. Với cam kết luôn đảm bảo an toàn, chất lượng và đúng tiến độ.
Ngoài ra, công ty còn là đại lý cung cấp một số mặt hàng có chất lượng cao trong nước
sản xuất như: Chống sét van, sứ cách điện; phụ kiện đường dây; các thiết bị đóng cắt.
- Nhiệm vụ
Gắn liền với chức năng trên, công ty có nhiệm vụ kinh doanh đúng ngành nghề
đã đăng ký,chịu trách nhiệm trước khách hàng về những sản phẩm, dịch vụ mà công ty
tạo ra. Ngoài ra công ty còn có nhiệm vụ thực hiện đúng các chế độ cvá các quy định
về kế toán, chế độ kiểm toán và các chế độ khác của Đảng và Nhà Nước.
Kinh doanh có lãi, bảo toàn và phát triển vốn đầu tư tại công ty, tối đa lợi nhuận,
phát triển hoạt động sản xuất - kinh doanh, đem lại lợi ích tối ưu cho các cổ đông,
đóng góp cho ngân sách nhà nước qua các loại thuế từ các hoạt động sản xuất - kinh
doanh, đồng thời đem lại việc làm, tạo thu nhập cho người lao động. Đa dạng hóa
ngành, nghề kinh doanh, mở rộng thị trường trong và ngoài nước, nâng cao năng lực
cạnh tranh của toàn công ty.
1.2.2.Đặc điểm hoạt động sản xuất - kinh doanh của công ty Công ty Cổ phần Đầu
tư và Thương mại - HK
- Ngành nghề đăng ký kinh doanh và được phép hoạt động:
+ Xây lắp đường dây và trạm điện đến 110kV
+ Thiết kế, sửa chữa, bảo hành, bảo trì các thiết bị điện, điện tử,
+ Kinh doanh các sản phẩm điện , điện tử và tin học.
SV: Phạm Thị Phương -10

MSV :13112892
Khoa kế toán -ĐH KTQD Báo cáo thực tập tổng hợp
+ Kinh doanh thương mại các mặt hàng tư liệu sản xuất, hàng tiêu dùng (Như Máy
móc thiết bị điện, điện tử, thiết bị văn phòng).
+ Cung cấp vật tư thiết bị cho đường dây và trạm biến áp đến 500kV
+ Cung cấp, lắp đặt, bảo hành, bảo trì các thiết bị thuộc hệ thống trạm BTS.
Sản phẩm được Công ty cung cấp với chất lượng cao của các công ty và hãng
uy tín trên thế giới mà công ty đã lựa chọn để cung cấp như: Sứ cách điện thuỷ tinh, sứ
cách điện polymer; Cáp quang OPGW (12 hoặc 24 sợi), phụ kiện đường dây và thiết
bị đấu nối; Tủ trung thế, máy cắt Recloser; Cầu chì tự rơi; Aptomat; Chống sét van;
Hộp đầu cáp - hộp nối cáp; v.v…
Đặc biệt hơn Công ty còn có đội ngũ cán bộ chuyên gia, công nhân lành nghề,
sản phẩm do công ty nghiên cứu và sản xuất cho lưới điện hạ thế như: ghíp nhựa dùng
cho cáp vặn xoắn, kẹp xiết, kẹp treo, kẹp cực …cầu chì rơi đạt chất lượng cao tương
đương hàng các nước phát triển, giá thành hợp lý, được các cơ quan có thẩm quyền
cấp chứng chỉ, chứng nhận tiêu chuẩn chất lượng.
SV: Phạm Thị Phương -11
MSV :13112892
Khoa kế toán -ĐH KTQD Báo cáo thực tập tổng hợp
1.2.3 Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất – kinh doanh của Công ty Cổ phần
Đầu tư và Thương mại - HK .
Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại - HK đang cung cấp vật tư thiết bị điện
trung - cao thế cho các dự án trong và ngoài ngành điện và xây lắp đường dây và trạm
biến áp , lắp đặt hệ thống phân phối, truyền tải điện cho ngành điện , điện công nghiệp,
năng lượng. Công ty có sơ đồ quy trình sản xuất – kinh doanh như sau:
(Nguồn : Phòng kinh doanh Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại - HK )
Sơ đồ 1: Quy trình sản xuất và kinh doanh thương mại của Công ty Cổ phần
Đầu tư và Thương mại - HK
Hiện nay Công ty kinh doanh nhiều loại mặt hàng khác nhau, trong đó mỗi loại có
một quy trình công nghệ riêng, nhưng nhìn chung đều trải qua các giai đoạn công nghệ

sau:
Bước1: Xuất phát từ đơn đặt hàng phòng kinh doanh tiếp nhận yêu cầu của khách
hàng, đàm phán và lập hợp đồng kinh tế.
Bước 2: Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh.
Do đặc điểm của công ty là vừa kinh doanh thương mại vừa xây lắp nên được chia làm
hai quá trình khác nhau như sau :
SV: Phạm Thị Phương -12
MSV :13112892
ĐƠN ĐẶT HÀNG
a, QUÁ TRÌNH KDTM
b QUÁ TRÌNH XÂY LẮP
MUA VẬT TƯ
NHẬP KHO
KẾ HOẠCH XÂY LẮP
THỰC HIỆN XÂY LẮP
KẾ HOẠCH SXKD
GIAO HÀNG BÀN GIAO
Khoa kế toán -ĐH KTQD Báo cáo thực tập tổng hợp
a. Quá trình kinh doanh thương mại.
+ Kế hoạch kinh doanh từng năm được xây dựng dựa trên khả năng của công
ty và những yêu cầu của khách hàng
+ Căn cứ vào kế hoạch kinh doanh, phòng vật tư tiến hành mua vật tư trang thiết
bị kịp thời đáp ứng nhu cầu của khách hàng và thị trường.
+ Vật tư sản phẩm sau khi mua về có thể được lắp ráp hoặc lưu kho, sau đó mới
giao cho khách hàng.
b. Quá trình xây lắp
+ Việc xây lắp được thực hiện dựa trên lệnh của phòng kinh doanh, phòng kỹ
thuật và các hợp đồng đã ký kết với khách hàng.
+Các đội thi công, lắp đặt theo quy trình kỹ thuật có sẵn đảm bảo chất lượng
cho khách hàng.

+ Sau khi được kiểm tra một cách chặt chẽ về kỹ thuật thì sản phẩm xây lắp
được bàn giao cho khách hàng.
+Dịch vụ bảo trì sau bàn giao được phòng kinh doanh và kỹ thuật đảm nhiệm.
SV: Phạm Thị Phương -13
MSV :13112892
Khoa kế toán -ĐH KTQD Báo cáo thực tập tổng hợp
1.3 TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT – KINH
DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI – HK
Trải qua hơn mười năm thành lập đi hoạt động công ty dàn hoàn thiện bộ máy quản lý
để đáp ứng với quy mô hoạt động của mình.Sau đấy là sơ đồ tổ chức bộ máy của
Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại - HK .
(Nguồn : Phòng Tổ chức – Hành chính công ty)
Sơ đồ 2 : Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại - HK .
• Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban
- Chủ tịch Hội đồng quản trị kiêm Giám đốc điều hành: Là người phụ trách
nhiệm vụ cao nhất của công ty trước pháp luật và công ty về mọi mặt hoạt động
sản xuất kinh doanh, thực hiện các chế độ chính sách đối với người lao động trong
công ty và phụ trách vấn đề chung của công ty về tài chính, đối nội và đối ngoại
SV: Phạm Thị Phương -14
MSV :13112892
CHỦ TỊCH HĐQT
KIÊM GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH
Phó giám đốc kinh
doanh
Phó giám đốc kỹ thuật
Phòng
kinh
doanh
Phòng
vật


Phòng
kỹ
thuật
Đội
xây
lắp
Phòng tài chính kế
toán
Phòng tổ chức –hành
chính
Phòng
bảo
trì
Khoa kế toán -ĐH KTQD Báo cáo thực tập tổng hợp
- Phó giám đốc: là người giúp việc giám đốc phụ trách các phần việc mà giám đốc
phân công như:
- Phó giám đốc kỹ thuật: chỉ đạo công tác kỹ thuật từ thiết kế các công nghệ đến
đảm bảo chất lượng các mặt hàng
- Phó giám đốc kinh doanh: chuyên tìm kiếm, mở rộng thị trường tiêu thụ hàng
hóa, điều hành và thực hiện công tác kinh doanh.
+ Phòng kinh doanh: Có nhiệm vụ tìm kiếm khách hàng, mở rộng thị trường kinh
doanh cho Công ty. Đồng thời cũng chịu trách nhiệm triển khai và thực hiện các
hợp đồng với khách hàng sau khi hợp đồng đã được ký kết.
+ Phòng vật tư: có nhiệm vụ lập kế hoạch và thực hiện cung ứng vật tư, mua sắm
hàng hóa và sửa chữa thiết bị, quản lý tình hình sử dụng vật tư hàng hóa của công
ty, bảo quản sản phẩm hàng hóa.
+ Phòng kỹ thuật: có nhiệm vụ kiểm tra và thực hiện việc lập kế hoạch sản xuất,
xây dựng các định mức kinh tế kỹ thuật, theo dõi, kiểm tra việc thi công CT về mặt
chất lượng kỹ thuật, tiến độ, nghiên cứu cải tiến sản phẩm.

+ Phòng bảo trì: sửa chữa, bảo hành, bảo trì các thiết bị điện, điện tử, công trình
xây lắp.
+ Đội xây lắp: là đơn vị trực thuộc chịu trách nhiệm thi công các CT, đảm bảo hoàn
thành và bàn giao đúng thời hạn. Các đội thi công được thành lập theo các CT trên cơ
sở điều động nhân sự do phòng Tổ chức thực hiện theo sự chỉ đạo của GĐ.
+ Phòng tài chính - kế toán: Là bộ phận tham mưu cho giám đốc công ty về công tác
tài chính-kế toán. Đảm bảo phản ánh đúng, kịp thời và chính xác các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh trong toàn Công ty. Phản ánh chính xác tình hình kết quả hoạt động sản xuất
kinh doanh , lập báo cáo tài chính theo tháng gửi về Công Ty, cung cấp thông tin kịp
thời cho các bộ phận khác sử dụng thông tin .
+ Phòng Tổ chức - Hành chính: có chức năng quản lý về mặt nhân sự theo sự chỉ
đạo trực tiếp từ Ban GĐ, bao gồm việc tổ chức, tuyển dụng, đào tạo, sắp xếp, điều
chuyển nhân sự phù hợp với tính chất, yêu cầu công việc và khả năng của mỗi người,
theo dõi việc nâng bậc lương, đóng bảo hiểm cho người lao động (BHXH, BHYT).
Mỗi phòng ban có nhiệm vụ và chức năng khác nhau nhưng luôn gắn kết, phối
hợp với nhau nhịp nhàng tạo thuận lợi cho các hoạt động của công ty.
SV: Phạm Thị Phương -15
MSV :13112892
Khoa kế toán -ĐH KTQD Báo cáo thực tập tổng hợp
1.4 TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI – HK
1.4.1 Kết quả kinh doanh một số năm gần đây của công ty Cổ phần Đầu tư và
Thương mại HK
Đơn vị:1.000.000 đồng
(Trích nguồn: phòng kế toán công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại - HK)
Bảng 1 : Báo cáo kết quả kinh doanh những năm gần đây của công ty
Từ kết quả bảng tính trên ta thấy tổng doanh thu năm 2011 giảm 25,487 triệu đồng
so với năm 2010 tương ứng với tốc độ giảm là 25,7% ,năm 2012 tăng 1,065 triệu đồng
so với năm 2010 tương ứng với tốc độ tăng là 1,15%.
Điều này làm cho lợi nhuận trước thuế năm 2011 giảm 267 triệu đồng tương ứng với

tốc độ giảm 48,9% so với năm 2010. Nhưng vào năm 2012 lợi nhuận trước thuế tăng
327 triệu, tương ứng với 59,9% so với năm 2010 .Điều này là do năm 2011 tốc độ tăng
của chi phí nhanh hơn tốc độ tăng của doanh thu dẫn tới hậu quả là làm cho lợi nhuận
bị kéo xuống thấp. Vào năm 2012 tình trạng trên đã được cải thiện đáng kể, cụ thể là
tốc độ tăng của chi phí đã giảm so với tốc độ tăng của doanh thu. Chính vì vậy lợi
nhuận trước thuế năm 2012 đạt mức 873 triệu, tăng 594 triệu so với năm 2011.Việc
tăng doanh thu và chi phí cũng tăng là điều hiển nhiên. Nhưng điều quan trọng là tốc
độ tăng của chi phí lại thấp hơn tốc độ tăng của doanh thu. Điều này chứng tỏ doanh
nghiệp đã đi đúng hướng và đang trên đà phát triển tốt vì thế doanh nghiệp cần duy trì
đường lối kinh doanh đúng đắn của mình.
SV: Phạm Thị Phương -16
MSV :13112892
Khoa kế toán -ĐH KTQD Báo cáo thực tập tổng hợp
Thu nhập bình quân đầu người của công ty ngày càng được cải thiện và nâng cao điều
này giúp củng cố niềm tin của người lao động với công ty.
1.4.2 Tình hình tài chính công ty Cổ phần Đầu tư vàThương mại HK
Tài sản và nguồn vốn là yếu tố quan trọng không thể thiếu trong quá trình sản xuất
kinh doanh của một doanh nghiệp. Việc bảo đảm nhu cầu về vốn và tài sản là một vấn
đề cốt yếu để quá trình sản xuất kinh doanh được diễn ra lien tục và có hiệuquả. Để
đánh giá tình hình tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp ta xem xét bảng sau:
Đơn vị tính : 1.000.000 đồng
(Nguồn : phòng kế toán công ty)
Bảng 2 .Tình hình tài chính công ty những năm gần đây
* Tổng tài sản năm 2011 giảm 9,235 triệu đồng tương ứng với tốc độ giảm
12,19% , năm 2012 tổng tài sản tăng 2,963 triệu đồng tương ứng với tốc độ tăng 4,3%
cụ thể như sau:
SV: Phạm Thị Phương -17
MSV :13112892
Khoa kế toán -ĐH KTQD Báo cáo thực tập tổng hợp
Cơ cấu tiền và các khoản tương đương tiền 2 năm 2011 và 2012 giảm so với

năm 2010 ( tốc độ giảm năm 2010 là 10%, năm 2011 là 6,2
Cơ cấu hàng tồn kho năm 2011 mạnh giảm so với năm 2010 , tốc độ giảm là
16%. Năm 2012 thì cơ cấu hàng tồn kho lại tăng tương đối lớn là 18,1%
Khoản phải thu khách hàng năm 2011 so với năm 2010 giảm mạnh ở mức
11,298 triệu đồng tương ứng với mức 30%. Nguyên nhân là do doanh thu năm 2011
giảm tuơng đối lớn.
Tài sản cố định tăng nhanh so với 2010 , tốc độ tăng năm 2011 là 14,4%, năm
2012 là 21%.Nguyên nhân có thể là do doanh nghiệp muốn đầu tư mở rộng quy mô
kinh doanh
Phải trả người bán năm 2011 giảm nhiều cụ thể là 11,298 tương ứng 30%, điều
này là hiển nhiên doanh thu năm này giảm tương đối lớn. Năm 2012 giảm nhẹ ở mức
1,5%.
Cơ cấu nợ dài hạn tăng mạnh so với năm 2010, tổng nợ dài hạn tăng 17,4% vào
năm 2011 và 22,8% vào năm 2012
Cơ cấu vốn chủ sở hữu năm 2011 so với năm 2010 không có sự thay đổi nhưng
năm 2012 lại tăng nhẹ so với 2010 tốc độ tăng là 2,02%.
Khả năng tạo doanh thu của doanh nghiệp là chiến lược dài hạn, quyết định
tạo ra lợi nhuận và nâng cao hiệu quả kinh doanh.Song mục tiêu cuối cùng của nhà
quản trị không phải là doanh thu mà là lợi nhuận sau thuế. Do vậy tốc độ tăng của
doanh thu phải nhanh hơn tốc độ tăng của chi phí, khi đó tăng trưởng mới bền vững.
PHẦN 2: TỔ CHƯC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ HỆ THỐNG KẾ TOÁN TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI – HK
2.1 TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ
THƯƠNG MẠI – HK
SV: Phạm Thị Phương -18
MSV :13112892
Khoa k toỏn -H KTQD Bỏo cỏo thc tp tng hp
Cn c vo c im t chc kinh doanh, t chc b mỏy k toỏn ca Cụng ty c
sp xp theo sau:
(Ngun : Phũng ti chớnh k toỏn cụng ty)

S 3 : S b mỏy k toỏn Cụng ty C phn u t v Thng mi - HK
- Chc nng nhim v ca tng k toỏn nh sau:
- K toỏn trng: L ngi ph trỏch phũng Ti chớnh - K toỏn, chu trỏch
nhim trc C quan qun lý ti chớnh cp trờn v trc Giỏm c v hot ng ti
chớnh ca Cụng ty. ng thi chu trỏch nhim kim tra giỏm sỏt v ụn c cỏc k
toỏn viờn hon thnh nhim v chuyờn mụn.
+ k toỏn tng hp: giúp việc cho kế toán trởng, có nhiệm vụ kiểm tra đối chiếu
báo cáo của từng bộ phận, làm cân đối, lập bảng tổng kết tài sản báo cáo tài chính gửi
lên cấp trên.
+ K toỏn thu : cú nhim v trc tip lm vic vi c quan thu khi cú phỏt sinh.
Hng thỏng, hng quý lp bỏo cỏo tng hp thu GTGT u vo ca cụng ty theo t
l phõn b u ra c khu tr.
Theo dừi bỏo cỏo tỡnh hỡnh np ngõn sỏch nh nc, tn ng ngõn sỏch, hon thu
ca cụng ty.
Cựng phi hp vi k toỏn tng hp i chiu s liu bỏo cỏo thu ca cỏc c s
gia bỏo cỏo vi quyt toỏn.
+ K toỏn tin lng: Theo dừi vic tớnh lng v thanh toỏn tin lng cho ngi
lao ng.
SV: Phm Th Phng -19
MSV :13112892
K
toỏn
tng
hp
K
toỏn
thu
K
toỏn
tin

lng
K
toỏn
bỏn
hng
v X
kqkd
K
toỏn
vt t
hng
húa,
TSC
Th
qu
K toỏn trng
Khoa k toỏn -H KTQD Bỏo cỏo thc tp tng hp
+ Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh: có nhiệm vụ ghi chép, tính toán
doanh thu đã đạt đợc và xác định kết quả kinh doanh của công ty.
+ Kế toán vật t hàng hoá, TSC: theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn vật t hàng hoá,
tính giá thực tế của hàng nhập, xuất trong kì, mở các sổ, thẻ kế toán chi tiết tính toán
chính xác số lợng và giá trị hàng tồn kho. Theo dừi tng gim TSC, tớnh khu hao
TSC
+Th qu: cú nhim v thu chi tin mt ti qu ca Cụng ty theo chng t hp l do
k toỏn lp, ghi s theo dừi tin mt ti Cụng ty.
Với cách sắp xếp bố trí nhân viên trong phòng kế toán nh vậy đã tạo cho bộ máy
kế toán của công ty hoạt động một cách nhịp nhàng, đồng bộ, đạt hiệu quả cao đảm
bảo nguyên tắc bất kiêm nhiệm của kế toán đồng thời đã tạo điều kiện thuận lợi cho
công ty trong việc kinh doanh mà cụ thể là trong việc tiêu thụ hàng hoá.
2.2 T CHC H THNG K TON TI CễNG TY C PHN

U T V THNG MI HK
2.2.1 Cỏc chớnh sỏch k toỏn chung ỏp dng ti Cụng ty C phn u t v
Thng mi HK
Công ty tiến hành tổ chức hạch toán kế toán theo quy định của luật kế toán đã
đợc bộ tài chính ban hành ngày 20/03/2006 theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC áp
dụng cho các doanh nghiệp.
- Nm ti chớnh bt u t ngy 01/01 n cui ngy 31/12 hng nm
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là : Đồng VN và nguyên tắc, phơng
pháp chuyển đổi các đồng tiền khác : Quy đổi theo tỷ giá của ngân hàng tại thời điểm
hạch toán.
Vi nhng iu kin tỡnh hỡnh c th ca hot ng sn xut kinh doanh cụng ty ó
ỏp dng hỡnh thc k toỏn Nht Ký Chung v cụng ty s dng phn mm k toỏn
gim thiu nhng khú khn trong cụng vic k túan, hn na d dng cho vic kim
tra i chiu, qun lý v cung cp thụng tin kp thi cho giỏm c.
- Phng phỏp k toỏn hng tn kho: Nhp trc, xut trc
+ Phng phỏp tớnh giỏ tr hng tn khi cui k = tn u k + nhp trong k - xut
trong k.
+ Phng phỏp hch toỏn hng tn kho: Kờ khai thng xuyờn
- Phng phỏp khu hao TSC ang ỏp dng: Khu hao ng thng
- Nguyờn tc ghi nhn chi phớ i vay: Thc thu, thc chi
SV: Phm Th Phng -20
MSV :13112892
Khoa kế toán -ĐH KTQD Báo cáo thực tập tổng hợp
- Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả: Khi phát sinh nghĩa vụ chi trả
- Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu: Được ghi nhận khi có quyền nhận.
- Phương thức kê khai và nộp thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ
2.2.2 Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán tại Công ty Cổ phần Đầu tư và
Thương mại – HK
- Chứng từ sử dụng.
Kế toán bán hàng trong DNTM theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC

− Kế toán trong DN TM sử dụng các chứng từ kế toán sau:
− HĐ GTGT.
− HĐ bán hàng.
− Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ.
− Phiếu xuất kho hàng đại lý.
− Bảng kê bán lẻ hàng hóa.
− Bảng thanh toán hàng đại lý.
− Báo cáo bán hàng.
− Bảng kê nhận hàng và thanh toán tiền hàng.
− Giấy nộp tiền .
Các chứng từ : phiếu thu, phiếu chi, giấy báo có………
2.2.3 Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán tại Công ty Cổ phần Đầu tư và
Thương mại – HK
Hệ thống TK kế toán công ty sử dụng
- TK 111: Tiền mặt - Phản ánh sự tăng giảm tiền mặt
- TK 112: TGNH - Phần lớn số vốn của Công ty được gửi Tại Ngân hàng
Thương mại Cổ phần An Bình
- TK 131 : phải thu khách hàng.
- TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ, phản ánh thuế GTGT đầu vào
- TK 141 : Tạm ứng
- TK 156: Hàng hoá - Kế toán mở chi tiết cho từng mặt hàng kinh doanh của
Công ty.
- TK 311: Vay ngắn hạn - TK này mở chi tiết theo từng đối tượng cho vay và
từng Hợp đồng vay
- TK 411: Nguồn vốn kinh doanh - Phản ánh sự biến động tăng giảm số hiện có
nguồn vốn kinh doanh. TK này có thể mở chi tiết theo chủ sở hữu góp vốn
- TK 511: DT bán hàng - TK này được mở chi tiết cho từng đơn đặt hàng.
SV: Phạm Thị Phương -21
MSV :13112892
Khoa kế toán -ĐH KTQD Báo cáo thực tập tổng hợp

- TK 521: CKTM - TK này phản ánh CKTM dành cho khách hàng và kết
chuyển giảm trừ doanh thu
- TK 531: hàng bán bị trả lại.
- TK 632: GVHB - TK này mở chi tiết cho từng loại mặt hàng khác nhau.
- TK 641: CPBH - Dùng để tập hợp và kết chuyển CPBH được mở chi tiết cho
từng đối tượng mặt hàng.
- TK 642: CPQLDN - Dùng để tập hợp và kết chuyển CPQLDN được mở chi
tiết cho từng bộ phận.
- TK 911: Xác định KQKD - TK này dùng để kết chuyển DT, CP và xác định
KQKD
Ngoài ra công ty còn mở một số TK cấp 2 như:
• Tài khoản 111 – tiền mặt, có 3 tài khoản cấp 2
-Tài khoản 1111: Tiền Việt Nam
-Tài khoản 1112: Ngoại tệ
-Tài khoản 1113: Vàng bạc, đá quý, kim khí quý
• Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, có 5 tài
khoản cấp 2:
− Tài khoản 5111 - Doanh thu bán hàng.
− Tài khoản 5112 - Doanh thu bán các thành phẩm.
− Tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ.
− Tài khoản 5114 - Doanh thu trợ cấp, trợ giá.
- Tài khoản 5117 - Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
• Tài khoản 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ, có 3 tài khoản cấp 2:
− Tài khoản 5121 - Doanh thu bán hàng hoá.
− Tài khoản 5122 - Doanh thu bán các thành phẩm.
SV: Phạm Thị Phương -22
MSV :13112892
Khoa kế toán -ĐH KTQD Báo cáo thực tập tổng hợp
− Tài khoản 5123 - Doanh thu cung cấp dịch vụ.
Và một số tài khoản cấp 2 khác……

2.2.4 Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán tại Công ty Cổ phần Đầu tư và
Thương mại – HK
Căn cứ vào đặc điểm cụ thể của Công ty và cơ cấu tổ chức bộ máy cũng như trình
độ của nhân viên kế toán, Phòng tài chính kế toán của Công ty Cổ phần Đầu tư và
Thương mại – HK chọn hình thức: “Nhật kí chung” để áp dụng cho hình thức ghi sổ
kế toán.
Sơ đồ 3 :Trình tự ghi sổ theo hình thức “Nhật ký chung”.
Ghi hàng ngày
Ghi cuối kỳ
Đối chiếu so sánh
Trình tự ghi sổ:
Từ chứng từ kế toán, hàng ngày kế toán viên tiến hành ghi vào Nhật ký
chung hoặc Nhật ký đặc biệt và sổ chi tiết. Hàng ngày hoặc định kỳ từ Nhật ký
chung hoặc Nhật ký đặc biệt ghi vào Sổ cái các tài khoản. Từ sổ chi tiết cuối kỳ
SV: Phạm Thị Phương -23
MSV :13112892
Chứng từ kế toán
Nhật ký chung
Sổ cái
Bảng cân đối số PS
Báo cáo kế toán
Sổ chi tiết
Bảng tổng hợp chi tiết
Nhật ký đặc biệt
Khoa kế toán -ĐH KTQD Báo cáo thực tập tổng hợp
kế toán tổng hợp tiến hành lập bảng tổng hợp chi tiết để đối chiếu so sánh với Sổ
cái. Từ Sổ cái kế toán tổng hợp lập bảng cân đối số phát sinh để kiểm tra số liệu
trên các tài khoản tổng hợp. Từ bảng cân đối số phát sinh và bảng tổng hợp chi
tiết tiến hành lập các Báo cáo kế toán.
2.2.5 Tổ chức vận dụng hệ thống báo cáo kế toán Công ty Cổ phần Đầu tư và

Thương mại – HK
Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại – HK thực hiện chế độ báo cáo theo
đúng quy định hiện hành của Bộ tài chính. Niên độ kế toán của công ty bắt đầu từ
01/01 đến 31/12 hàng năm. Kỳ kế toán của công ty là tháng, quý. Đơn vị tiền tệ
hạch toán là VNĐ.
Các đơn vị phụ thuộc có nhiệm vụ tổ chức kế toán tại đơn vị theo quy định
của công ty, gửi báo cáo định kỳ về công ty theo đúng biểu mẫu của Bộ Tài chính
và các báo cáo khác do công ty yêu cầu. Hiện nay công ty vẫn lập đủ 4 mẫu báo
cáo sau:
- Bảng cân đối kế toán.
- Báo cáo kết quả kinh doanh.
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
- Thuyết minh báo cáo tài chính.
Ngoài ra phòng kế toán còn có nhiệm vụ lập một số báo cáo khác do công ty
yêu cầu:
- Báo cáo tổng hợp và chi tiết công nợ phải thu của khách hàng theo hoá đơn và
thời hạn thanh toán.
- Các báo cáo về tình hình Xuất-Nhập-Tồn theo từng mặt hàng, từng kho hoặc ở
tất cả các kho.
- Các báo cáo về TSCĐ.
- Các báo cáo kế toán về chi phí giá thành.
- Các báo cáo mua hàng, báo cáo bán hàng
Như vậy, ngoài những báo cáo tài chính cần phải lập theo quy định của Bộ Tài
chính vào cuối năm tài chính, Công ty sử dụng các báo cáo khác cho phù hợp với yêu
cầu quản lí và điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty vào cuối mỗi
tháng, cuối quý. Điều này đã đáp ứng được nhu cầu cung cấp thông tin cho các đối
SV: Phạm Thị Phương -24
MSV :13112892
Khoa kế toán -ĐH KTQD Báo cáo thực tập tổng hợp
tượng có quan tâm đến Công ty. Như việc lập báo cáo quản trị vào cuối tháng để phục

vụ cho nhu cầu quản trị của bộ phận điều hành Công ty, việc lập báo cáo tài chính và
báo cáo quản trị vào cuối quý để thấy được tình hình kinh doanh của Công ty qua một
quý, từ đó để rút ra những biện pháp thích hợp cho phát triển Công ty trong kì tiếp
theo; báo cáo tài chính được lập vào cuối năm để cung cấp thông tin cho cả các đối
tượng bên ngoài Công ty theo quy định của chế độ kế toán hiện hành.
2.3 TỔ CHỨC KẾ TOÁN CÁC PHẦN HÀNH CỤ THỂ TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI – HK
2.3.1 Đặc điểm phần hành kế toán TSCĐ
- Chứng từ sử dụng:
+ Quyết định mua sắm TSCĐ
+ Hợp đồng kinh tế
+ Hóa đơn GTGT
+ Biên bản giao nhận TSCĐ (Mẫu số 01-TSCĐ/BB)
+ Biên bản thanh lý TSCĐ (Mẫu số 03-TSCĐ/BB)
+ Biên bản đánh giá lại TSCĐ (Mẫu số 05-TSCĐ/BB)
+ Bảng tính và phân bổ khấu hao
+ Các tài liệu kỹ thuật có liên quan
- TK sử dụng:
+TK 211: TSCĐ hữu hình
+ TK 213: TSCĐ vô hình
+ TK 214: Hao mòn TSCĐ
- Hạch toán chi tiết: Kế toán sử dụng sổ TSCĐ được lập cho từng đối tượng theo dõi
từng loại từng nhóm TSCĐ của công ty. Mỗi loại theo dõi trên 1 trang sổ TSCĐ. Sổ
này được mở căn cứ vào cách thức phân loại TSCĐ theo đặc trưng kỹ thuật và cách
SV: Phạm Thị Phương -25
MSV :13112892

×