Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

Luận văn thạc sĩ một số giải pháp phát triển kinh tế nông thôn trong xây dựng nông thôn mới tại huyện ba chẽ, tỉnh quảng ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (834.89 KB, 107 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

ĐINH THỊ VỸ

MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN KINH TẾ NÔNG
THÔN TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
HUYỆN BA CHẼ, TỈNH QUẢNG NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ
KINH TẾ NÔNG NGHIỆP

THÁI NGUYÊN - 2020

m


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

ĐINH THỊ VỸ

MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN KINH TẾ NÔNG
THÔN TRONG XÂY DỰNG NÔNGTHÔN MỚI
HUYỆN BA CHẼ, TỈNH QUẢNG NINH
Ngành: Kinh tế nơng nghiệp
Mã số: 8.62.01.15

LUẬN VĂN THẠC SĨ
KINH TẾ NƠNG NGHIỆP
Người hướng dẫn khoa học: TS. Bùi Thị Thanh Tâm



THÁI NGUYÊN - 2020

m


i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số liệu và
trích dẫn nêu trong luận văn là hoàn toàn trung thực. Kết quả nghiên cứu của luận
văn chưa từng được người khác cơng bố trong bất kì cơng trình nào.
Thái Ngun, ngày tháng 10 năm 2020

Tác giả luận văn

Đinh Thị Vỹ

m


ii

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện Luận văn “Một số giải pháp Phát triển kinh tế nông
thôn trong xây dựng nông thôn mới tại huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh” tôi đã
nhận được sự giúp đỡ, hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo trong trường
Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, một số cơ quan, các cán bộ, đồng nghiệp, bạn bè
và sự hỗ trợ, giúp đỡ tận tình.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc nhất tới TS. Bùi Thị Thanh Tâm người hướng

dẫn khoa học đã tận tình giúp đỡ và định hướng giúp tơi trưởng thành trong cơng tác
nghiên cứu và hồn thiện luận văn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy cô giáo trường Đại Học Nông Lâm, các cơ quan
ban ngành ở huyện Ba Chẽ, và bạn bè đã nhiệt tình giúp đỡ tơi thực hiện luận văn.
Thái Ngun, ngày

tháng 10 năm 2020

Tác giả luận văn

Đinh Thị Vỹ

m


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT ............................................................. vi
DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................... vii
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mục tiêu của đề tài ..................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................2
3.1. Đối tượng nghiên cứu...........................................................................................2
3.2. Phạm vi nghiên cứu ..............................................................................................2
4. Những đóng góp mới, ý nghĩa khoa học hoặc thực tiễn .........................................3

Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN PHÁT TRIỂN KINH TẾ NƠNG
THƠN TRONG Q TRÌNH XÂY DỰNG NƠNG THƠN MỚI .......................4
1.1. Các vấn đề liên quan đến phát triển kinh tế nơng nghiệp trong q trình xây dựng
nơng thơn mới .............................................................................................................4
1.1.1 Các khái niệm liên quan đến phát triển kinh tế nơng thơn trong q trình xây
dựng nơng thơn mới ....................................................................................................4
1.1.2. Vai trị của kinh tế nơng thơn trong xây dựng nông thôn mới ........................12
1.1.3. Nội dung cơ bản phát triển kinh tế nơng thơn trong q trình xây dựng nông
thôn mới ....................................................................................................................15
1.1.4. Những nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến phát triển kinh tế nông thôn trong
XDNTM ....................................................................................................................20
1.2. Cơ sở thực tiễn về phát triển kinh tế nông thôn trong xây dựng nông thôn mới tại
các địa phương trong nước ........................................................................................25
1.2.1. Kinh nghiệm phát triển kinh tế nông thôn mới ở huyện Gia Lâm huyện
Hà Nội .......................................................................................................................25
1.2.2. Kinh nghiệm phát triển kinh tế nông thôn mới ở huyện Tứ Kỳ, Hải Dương .27
1.2.3. Bài học kinh nghiệm rút ra cho huyện Ba Chẽ ...............................................29

m


iv

Chương 2. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.........33
2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên – Kinh tế xã hội huyện Ba Chẽ .......................33
2.1.1. Vị trí địa lý và các yếu tố tự nhiên ..................................................................33
2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................................39
2.1.3. Cơ sở hạ tầng của huyện Ba Chẽ ....................................................................44
2.1.4. Đánh giá những thuận lợi và khó khăn về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội đến
đến phát triển kinh tế nông thôn của huyện Ba Chẽ ....................................................45

2.2. Nội dung nghiên cứu ..........................................................................................46
2.3. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................46
2.3.1. phương pháp thu thập số liệu ..........................................................................46
2.3.2. Phương pháp xử lý số liệu ...............................................................................47
2.4. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu .............................................................................48
2.3.1. Chỉ tiêu đánh giá sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu SX
nông nghiệp ...............................................................................................................48
2.3.2. Chỉ tiêu tăng cường công tác khuyến nông .....................................................48
2.3.3. Cơ giới hóa nơng nghiệp .................................................................................48
2.3.4. Bảo tồn và phát triển làng nghề truyền thống .................................................48
2.3.5. Đào tạo nghề cho lao động nông thôn.............................................................48
2.3.6. Kinh tế hộ, trang trại, hợp tác xã .....................................................................49
2.3.7. Phát triển hạ tầng, xã hội và bảo vệ môi trường .............................................49
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..................................................................50
3.1. Thực trạng phát triển kinh tế nông thôn trong quá trình xây dựng nơng thơn mới
trên địa bàn Huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh ..........................................................50
3.1.1. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu sản xuất Nông nghiệp cho phát triển
kinh tế ........................................................................................................................50
3.2.2. Tăng cường công tác khuyến nông; đẩy mạnh ứng dụng tiến bộ kỹ thuật vào
sản xuất nông lâm, ngư nghiệp. ................................................................................55
3.2.3. Cơ giới hóa nơng nghiệp .................................................................................59
3.2.4. Đẩy mạnh đào tạo nghề cho lao động nông thôn ............................................60
3.2.5. Phát triển kinh tế hộ, trang trại, hợp tác xã ở nông thôn .................................67

m


v

3.2.6. Phát triển hạ tầng, xã hội và bảo vệ môi trường .............................................70

3.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển kinh tế nông thôn trong xây dựng nông thôn
mới.............................................................................................................................80
3.3.1. Nhóm các nhân tố khách quan ........................................................................80
3.3.2. Nhóm nhân tố chủ quan ..................................................................................82
3.4. Đánh giá những thành công và hạn chế trong phát triển kinh tế nông thôn trong
xây dựng NTM trên địa bàn Huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh ................................83
3.4.1. Thành công ......................................................................................................83
3.4.2. Hạn chế............................................................................................................84
3.5. Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm phát triển kinh tế nông thôn trong xây
dựng nông thôn mới tại Huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh........................................86
3.5.1. Đào tạo, nâng cao nguồn nhân lực xây dựng nơng thơn mới .........................87
3.5.2. Nâng cao dân trí ..............................................................................................88
3.5.3. Tăng cường sự tham gia của người dân trong phát triển kinh tế nông thôn trong
xây dựng nông thôn mới ...........................................................................................88
3.5.4. Kết hợp phát triển kinh tế nông thôn với phong trào xây dựng làng văn hoá 88
3.5.5. Phát triển kinh tế nông thôn gắn với quản lý bảo vệ tài nguyên môi trường ..89
KẾT LUẬN ..............................................................................................................90
1. Kết luận .................................................................................................................90
2. Kiến nghị ...............................................................................................................91
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................92

m


vi

DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT
ANTT

: An ninh trật tự


BPTNNNT

: Bộ Phát triển nông nghiệp, nông thôn

BCĐ

: Ban chỉ đạo

BQL

: Ban quản lý

CNH

: Cơng nghiệp hóa

DTTN

: Diện tích tự nhiên

HTX

: Hợp tác xã

HĐH

: Hiện đại hóa

HĐND


: Hội đồng nhân dân

NN&PTNT

: Nông nghiệp và phát triển nông thôn

NTM

: Nông thôn mới

NVH

: Nhà văn hóa

KHKT

: Khoa học kỹ thuật

PTNT

: Phát triển nông thôn

UBND

: Ủy ban nhân dân

UBMTTQ

: Ủy ban mặt trân tổ quốc


m


vii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Tình hình sử dụng đất của huyện Ba Chẽ giai đoạn 2017-2019 .........................35
Bảng 2.2: Dịch vụ y tế cộng đồng .............................................................................44
Bảng 3.1: Chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp Huyện Ba Chẽ giai đoạn
năm 2017 – 2019 .......................................................................................................51
Bảng 3.2: Diện tích gieo trồng và cơ cấu diện tích gieo trồng của Huyện Ba Chẽ giai
đoạn năm 2017 – 2019 ..............................................................................................53
Bảng 3.3: Đàn gia súc gia cầm Huyện Ba Chẽ giai đoạn 2017 - 2019 .....................54
Bảng 3.4: Các lớp tập huấn kĩ thuật qua các năm 2017 – 2019 ................................56
Bảng 3.5: Mơ hình trình diễn đã thực hiện tại xã, thị trấn điều tra ...........................57
Bảng 3.6: Giống lúa và ngô được chuyển giao ở xã, thị trấn....................................58
Bảng 3.7: Một số hoạt động khuyến nông được thực hiện ở xã, thị trấn điều tra .....59
Bảng 3.8: Tình hình cơ giới hóa nơng nghiệp ở xã, thị trấn điều tra ........................60
Bảng 3.9: Các hình thức đào tạo nghề cho lao động nông thôn Huyện Ba Chẽ (2017
– 2019).......................................................................................................................61
Bảng 3.10: Số lượng lao động được đào tạo trên địa bàn Huyện Ba Chẽ ................64
Bảng 3.11: Số lượng ngành nghề đào tạo lao động nông thôn Huyện Ba Chẽ (2017 2019)..........................................................................................................................65
Bảng 3.12: Số lượng và các loại hình trang trại tại các xã điều tra ..........................68
Bảng 3.13: Bình qn diện tích đất của trang trại điều tra........................................69
Bảng 3.14: Tổng hợp vốn của các trang trại điều tra ................................................69
Bảng 3.15: Tiêu chí giao thơng nơng thơn của huyện Ba Chẽ .................................71
Bảng 3.16: Đánh giá mức độ đạt được nhóm tiêu chí kinh tế và tổ chức sản xuất..........76
Bảng 3.17: Đánh giá mức độ đạt được nhóm tiêu chí Văn hóa – Xã hội – Mơi trường ......77
Bảng 3.18: Bộ cơng cụ SWOT nhằm phân tích thuận lợi và khó khăn trong xây dựng

nơng thơn mới ...........................................................................................................85

m


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cùng với sự nghiệp đổi mới đất nước, thực hiện sự nghiệp công nghiệp hóa
hiện đại hóa đất nước, nơng nghiệp, nơng dân, nơng thơn của huyện Ba Chẽ đã có
nhiều thay đổi đáng kể, góp phần vào sự phát triển chung của tỉnh Quảng Ninh ... Tuy
nhiên trong quá trình phát triển, Nông nghiệp - nông dân - Nnông thôn của huyện Ba
Chẽ cịn nhiều hạn chế, đó là: Cơ cấu kinh tế có sự chuyển dịch tích cực nhưng cịn
chậm, phát triển thiếu quy hoạch, sản xuất Nơng nghiệp cịn manh mún, hiệu quả
thấp; các ngành nghề trong nông thôn chưa phát triển, công nghiệp, dịch vụ, nhất là
các ngành hỗ trợ cho sản xuất nơng nghiệp cịn nhỏ bé; hình thức tổ chức sản xuất ở
nông thôn chủ yếu là các hợp tác xã nhưng hoạt động không hiệu quả; vấn đề giải
quyết công ăn việc làm cho người lao động gặp khó khăn; tình trạng ơ nhiễm mơi
trường ở nông thôn đáng báo động.
Ba Chẽ là huyện miền núi vùng cao, nằm ở phía Đơng Bắc tỉnh Quảng Ninh Tình
hình kinh tế - xã hội của huyện trong năm qua, nhìn chung đã có sự phát triển rõ
rệt, cơ cấu kinh tế đã có sự chuyển dịch tích cực; đời sống vật chất, văn hóa tinh
thần của các tầng lớp nhân dân cơ bản ổn định và được nâng cao. Tỉnh ủy, Ủy ban
nhân dân tỉnh, cấp ủy chính quyền các cấp trong huyện đã đặc biệt quan tâm đến
việc thực hiện chính sách an sinh xã hội, hỗ trợ giải quyết khó khăn cho người lao
động, hộ nghèo của huyện trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số; Chương trình 135,
Chương trình xây dựng nơng thơn mới đã và đang được triển khai tích cực. Việc
đầu tư cơ sở hạ tầng nông thôn được quan tâm, nhiều công trình quan trọng, thiết yếu
về giao thơng, thuỷ lợi, trường học, cơ sở vật chất văn hố, bưu chính viễn thông, cải

tạo nhà ở dân cư, nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường nông thôn được xây dựng,
nhiều dự án phát triển sản xuất nông lâm ngư nghiệp triển khai thực hiện đúng hướng,
phát huy được lợi thế của địa phương, góp phần rất lớn cho phát triển kinh tế - xã hội,
tăng thu nhập cho người dân, giảm nghèo bền vững, đời sống vật chất và tinh thần
của nông dân từng bước được cải thiện rõ rệt, bộ mặt nông thôn đã được cải thiện
đáng kể.
Tuy nhiên, tác động của ngành Nông nghiệp đối với sự phát triển kinh tế-xã
hội trên địa bàn huyện chưa tương xứng với tiềm năng, lợi thế; Chưa thu hút được

m


2

nhiều Doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn, liên kết từ sản xuất,
chế biến, tiêu thụ sản phẩm theo hướng bền vững, lâu dài, đặc biệt là làm giàu rừng
tự nhiên sản xuất, trồng cây gỗ lớn, cây lâm sản ngoài gỗ gắn với chế biến các sản
phẩm đồ gỗ cao cấp. Chuyển dịch cơ cấu cây trồng, vật ni cịn chậm, sản xuất hàng
hố cịn nhỏ lẻ, việc đưa khoa học kỹ thuật, đưa giống mới vào sản xuất cịn hạn chế.
Một số mơ hình khuyến nông, khuyến lâm được đầu tư trên địa bàn chưa được nhân
dân hưởng ứng tích cực và nhân rộng. Năng suất, sản lượng cây trồng đạt thấp so với
suất đầu tư.
Để phát triển kinh tế nông thôn của huyện Ba Chẽ, trong q trình xây dựng
nơng thơn mới, trong sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nơng nghiệp nông
thôn, vấn đề cần thiết phải thực hiện xây dựng, đánh giá các tiêu chí phát triển kinh
tế nơng thơn để đưa ra được những giải pháp phù hợp cho phát triển kinh tế nông
thôn trong giai đoạn mới. Với những yêu cầu đặt ra cả về thực tiễn và lý luận, việc
nghiên cứu tìm hiểu vấn đề “Một số giải pháp Phát triển kinh tế nông thôn trong
xây dựng nông thôn mới tại huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh” là rất cần thiết. Chính
vì vậy tác giả chọn đề tài này làm luận văn của mình.

2. Mục tiêu của đề tài
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn vấn đề phát triển KTNT trong
XDNTM.
- Đánh giá thực trạng phát triển KTNT giai đoạn năm 2017-2019.
- Chỉ ra những yếu tố ảnh hưởng tới việc phát triển KTNT trong XDNTM.
- Đề xuất một số giải pháp chủ yếu để thúc đẩy phát triển kinh tế nông thôn
trong quá trình xây dựng NTM trên địa bàn huyện Ba Chẽ.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu sự phát triển của các thành phần KTNT gắn với xây
dựng NTM tại huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh
3.2. Phạm vi nghiên cứu
* Về không gian : Khu vực nông thôn thuộc huyện Ba Chẽ những năm gần đây.
Trong đó lựa chọn nghiên cứu tại 3 xã, gồm: 01 xã đã đạt chuẩn nông thôn mới, 01

m


3

xã hồn thành chương trình 135 đồng thời với việc đạt chuẩn nông thôn mới năm
2019, 01 xã diện đặc biệt khó khăn trong chương trình 135.
* Về thời gian:
- Số liệu thứ cấp của đề tài: được thu thập từ năm 2017 đến năm 2019.
- Số liệu sơ cấp của đề tài: phiếu điều tra được điều tra thu thập số liệu của
năm 2019.
- Luận văn đề xuất một số thúc đẩy phát triển kinh tế nông thôn trong quá trình
xây dựng NTM trên địa bàn huyện Ba Chẽ đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2030.
* Về nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu một số nội dung sau đây:
- Nghiên cứu tình hình phát triển nông thôn để rút ra bài học kinh nghiệm cho

huyện Ba Chẽ tỉnh Quảng Ninh.
- Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển kinh tế nông thôn ở huyện Ba Chẽ
tỉnh Quảng Ninh giai đoạn năm 2017-2019. Chỉ ra những nguyên nhân và đề xuất một số
giải pháp nhằm phát triển kinh tế nông thôn trong XDNTM của huyện Ba Chẽ tỉnh
Quảng Ninh đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2030.
4. Những đóng góp mới, ý nghĩa khoa học hoặc thực tiễn
* Về mặt lý luận
Từ phương diện lý luận cũng như các quy định của Chính phủ về nơng thơn mới
và các văn bản pháp quy có liên quan, đề tài hệ thống hóa các cơ sở lý thuyết về phát
triển kinh tế nông thôn trong xây dựng nông thôn mới ở huyện Ba Chẽ tỉnh Quảng
Ninh.
* Về mặt thực tiễn
Trên cơ sở khảo sát thực tế, thống kê, tổng hợp và phân tích, đề tài đã đánh giá
được thực trạng phát triển kinh tế nông thôn trong xây dựng nông thôn mới ở huyện
Ba Chẽ tỉnh Quảng Ninh. Tôi thấy được những thành tựu đạt được cũng như những
tồn tại, hạn chế và tìm ra nguyên nhân của những tồn tại. Từ đó, đề ra giải pháp phát
triển kinh tế nông thôn trong xây dựng nông thôn mới ở huyện Ba Chẽ tỉnh Quảng
Ninh trong thời kỳ tiếp theo.

m


4

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN PHÁT TRIỂN KINH TẾ NƠNG THƠN
TRONG Q TRÌNH XÂY DỰNG NƠNG THƠN MỚI
1.1. Các vấn đề liên quan đến phát triển kinh tế nơng nghiệp trong q trình xây
dựng nơng thơn mới
1.1.1 Các khái niệm liên quan đến phát triển kinh tế nơng thơn trong q trình xây

dựng nơng thơn mới
1.1.1.1. Kinh tế nông thôn
a. Nông thôn
Khái niệm nông thôn: (theo Từ điển tiếng Việt của Trung tâm Từ điển học
VIETLEX và Sổ tay hướng dẫn xây dựng Nông thôn mới).
Nông thôn là khu dân cư tập trung chủ yếu làm nghề nông; là phần lãnh thổ
không thuộc nội thành, nội thị các thành phố, thị xã, thị trấn được quản lý bởi cấp
hành chính cơ sở là Ủy ban nhân dân xã.
Từ khái niệm trên, nơng thơn có các đặc trưng cơ bản sau:
+ Về điều kiện địa lý: Đây là khu vực rộng lớn nằm ngoài địa bàn các huyện,
thị xã, thị trấn.
+ Về kinh tế: Nông thôn là địa bàn sản xuất nông nghiệp là chủ yếu (Nông
nghiệp ở đây bao gồm chăn nuôi, trồng trọt, lâm nghiệp và ngư nghiệp), cùng các
ngành sản xuất, kinh doanh dịch vụ khác có vai trị chủ yếu phục vụ nơng nghiệp.
+ Về tính chất xã hội: Đây là địa bàn chiếm phần lớn là các hộ nông dân,
lao động làm nông nghiệp chiếm tỷ lệ lớn; mật độ dân cư thấp hơn ở thành thị; là
địa bàn cư trú của các dịng họ có phong tục tập qn chung, có quan hệ “tình làng,
nghĩa xóm” khăng khít, nhưng có khác nhau ở các làng, xã về phong tục tập quán.
+ Về kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội: Đường xá, điện, nước, trường học, bệnh
viện, phương tiện thông tin liên lạc….. còn nhiều hạn chế. Đặc biệt kết cấu hạ tầng
nơng thơn miền Núi cịn nhiều khó khăn, yếu kém.
+ Về văn hóa: Nơng thơn là địa bàn lưu giữ, duy trì và phát triển bản sắc văn
hóa dân tộc và đặc trưng của mỗi vùng miền. Hiện nay, do giao lưu văn hóa giữa các
địa bàn, vùng miền, giữa nơng thơn và thành thị, giữa văn hóa hiện đại và văn hóa

m


5


truyền thống, văn hóa khu vực nơng thơn có nhiều biến đổi, tuy nhiên những nét đặc
trưng văn hóa truyền thống về trang phục truyền thống, lễ hội, quan hệ dòng tộc, nét
sinh hoạt, kiến trúc nhà ở…..vẫn còn được bảo tồn và duy trì. Các dân tộc ở vùng
nơng thơn miền Núi vẫn duy trì phong tục tập qn, tiếng nói, chữ viết riêng và những
bản sắc riêng của dân tộc mình. (Nguyễn Văn Bích, 2007)
+ Về Mơi trường thiên nhiên: Nông thôn là địa bàn bảo tồn và phát triển cân
đối hơn các yếu tố môi trường thiên nhiên, đó là các yếu tố về đất đai, nguồn nước,
khí hậu, khơng khí; là nơi hịa hợp và gần gũi hơn giữa con người và các yếu tố môi
trường thiên nhiên. Tuy nhiên, do tác động của quá trình cơng nghiệp hóa, đơ thị hóa
mơi trường của nơng thơn hiện nay xuất hiện nhiều yếu tố mất cân đối, ảnh hưởng
xấu đến môi trường.
+ Về an ninh: Nông thôn là địa bàn sống thanh bình và an tồn hơn, những
vấn đề tiêu cực, tai tệ nạn xã hội tuy có tác động đến địa bàn nơng thơn, nhưng ít hơn
so với địa bàn thành thị. Điều đó do đặc trưng văn hóa nơng thơn, văn hóa làng, xã,
tính cộng đồng cao trong dân cư nơng thơn đóng vai trị quan trọng, chính cộng đồng
là yếu tố quan trọng nhất để đề kháng các yếu tố tác động từ bên ngồi.
+ Về phương diện quản lý: Địa bàn nơng thơn được quản lý bởi cấp hành chính
cơ sở đó là Ủy ban nhân dân cấp xã.
Nghiên cứu đặc trưng về nơng thơn để có góc nhìn tổng thể về địa bàn, từ
đó có các giải pháp thực hiện phát triển kinh tế nơng thơn trong q trình xây dựng
nơng thơn mới trên cơ sở phát triển hài hòa các yếu tố kinh tế, văn hóa, xã hội.
(Nguyễn Văn Bích, 2007)
b. Kinh tế nông thôn và cơ cấu kinh tế nông thôn
* Kinh tế nông thôn: Kinh tế nông thôn là một phức hợp những nhân tố cấu
thành lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất trong nông, lâm, ngư nghiệp, cùng với
các ngành tiểu thủ công nghiệp truyền thống, các ngành tiểu- thủ công nghiệp chế
biến và phục vụ nông nghiệp, các ngành thương nghiệp và dịch vụ…., tất cả có quan
hệ hữu cơ với nhau trong kinh tế vùng, lãnh thổ và trong toàn bộ nền kinh tế quốc
dân.
Từ khái niệm trên cho ta thấy kinh tế nông thôn rộng hơn kinh tế nông nghiệp,


m


6

kinh tế nông nghiệp chỉ là một bộ phận của kinh tế nông thôn. Kinh tế nông thôn là
bộ phận của nền kinh tế quốc dân. (Ban Chấp hành Trung ương Đảng, 2008).
*Cơ cấu kinh tế Nông thôn
Kinh tế nông thôn là bộ phận của nền kinh tế quốc dân, có đầy đủ các yếu tố
của nền kinh tế. Cơ cấu kinh tế nông thôn là các bộ phận cấu thành kinh tế nơng thơn,
các bộ phận đó có mối liên hệ mật thiết, hữu cơ với nhau. Trong cơ cấu kinh tế nông
thôn cũng bao gồm: cơ cấu ngành; cơ cấu thành phần kinh tế; cơ cấu vùng và lãnh
thổ.
+ Cơ cấu ngành: Nói đến cơ cấu ngành trong kinh tế nơng thơn, trước hết phải
nói đến ngành nơng nghiệp- ngành kinh tế chủ yếu ở địa bàn nông thôn (Nông nghiệp
ở đây bao gồm trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp và ngư nghiệp). Nơng nghiệp có
nhiệm vụ sản xuất và đảm bảo nhu cầu lương thực, thực phẩm nuôi sống con người
và gia súc, đảm bảo nguyên liệu cho các ngành công nghiệp, nhất là công nghiệp chế
biến. Nơng nghiệp sản xuất ra các sản phẩm hàng hóa phục vụ tiêu dùng, sinh hoạt
và nâng cao đời sống cho xã hội. Nông nghiệp, đối với những nước đang phát triển,
như nước ta đây là ngành tạo tiền đề để thực hiện q trình cơng ghiệp hóa - hiện đại
hóa đất nước.
Ngồi nơng nghiệp, kinh tế nơng thơn có ngành công nghiệp như: Công nghiệp
chế biến, công nghiệp cơ khí sửa chữa máy móc nơng nghiệp, thủy lợi; sản xuất các
loại nguyên vật liệu phục vụ cho kinh tế nơng thơn như sắt, thép, xi măng, gạch,
ngói…., cơng nghiệp nơng thơn cịn bao gồm bộ phận tiểu thủ cơng nghiệp với nhiều
trình độ khác nhau, sản xuất hàng hóa đáp ứng nhu cầu trong nước, trước hết là thị
trường nông thôn và tham gia xuất khẩu như: Mộc, chạm, khảm, sơn mài, thêu…
Kinh tế nơng thơn cịn bao gồm ngành dịch ngành dịch vụ như: Thương nghiệp, tín

dụng, khoa học và cơng nghệ, đó là những bộ phận cấu thành kinh tế nông thôn. Sự
phát triển cân đối, mạnh mẽ, hợp lý của các bộ phận đó biểu hiện trình độ phát triển
của kinh tế nơng thơn và trình độ của phân công lao động xã hội ở nông thôn. Mỗi bộ
phận kinh tế ngành ở nông thôn đều có tính độc lập tương đối, song nó có mối quan
hệ chặt chẽ với các bộ phận khác, thúc đẩy hoặc kìm hãm nhau trong quá trình phát
triển.
Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng thơn tích cực phải thể hiện ở tỷ lệ nông

m


7

nghiệp giảm đi nhưng tỷ trọng tuyệt đối tăng lên và tỷ trọng công nghiệp, dịch vụ
trong cơ cấu kinh tế phải tăng lên.
+ Cơ cấu thành phần kinh tế: Cơ cấu nông thôn nước ta hiện nay là cơ cấu nhiều
thành phần. Các thành phần cơ cấu kinh tế tồn tại trong kinh tế nông thôn cũng là các
thành phần kinh tế tồn tại trong nền kinh tế - xã hội. Tuy nhiên cũng có đặc điểm riêng:
- Kinh tế Nhà nước trong kinh tế nông thôn được tổ chức dưới các hình thức
nơng trường quốc doanh, các trạm, trại kỹ thuật nông nghiệp. Kinh tế Nhà nước trong
kinh tế nơng thơn được mở rộng ra tồn bộ các ngành nghề cơ bản như nông nghiệp,
công nghiệp, thương nghiệp, tín dụng, ngân hàng, dịch vụ. Nhiều cơ sở của kinh tế
nhà nước trong kinh tế nông thôn chỉ là một bộ phận đại diện của kinh tế Nhà nước
nói chung như chi nhánh ngân hàng, các trạm, trại nông nghiệp… nhưng lại gắn bó
chặt chẽ với kinh tế nơng thôn từng vùng, từng địa phương như là bộ phận cấu thành
bên trong của nó.
- Kinh tế tập thề (tổ hợp tác và HTX) trong kinh tế nơng thơn có ở nhiều ngành,
nhiều lĩnh vực như nông nghiệp, công nghiệp, thương nghiệp, tín dụng, tiểu thủ cơng
nghiệp … Các hình thức kinh tế hợp tác được phát triển từ thấp đến cao tùy thuộc
vào trình độ sản xuất hàng hóa của người nông dân theo từng vùng.

- Kinh tế cá thể, tiểu chủ trong kinh tế nơng thơn cịn ở nhiều ngành nghề như
nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, công nghiệp, thương nghiệp, dịch vụ… trong nông
thôn, được biểu hiện cụ thể ở các mơ hình kinh tế hộ gia đình, tiểu thủ cơng nghiệp,
ngành nghề truyền thống, trang trại nông nghiệp, kinh tế tiểu chủ trong công nghiệp,
thương nghiệp, dịch vụ… Tỷ trọng của kinh tế cá thể, tiểu thủ trong nơng thơn nước
ta hiện nay cịn tương đối lớn.
Kinh tế nơng thơn có thành phần kinh tế tư bản tư nhân, tư bản nhà nước và vốn
100% nước ngoài là tất yếu khách quan khi thực hiện phát triển kinh tế nơng thơn
theo hướng sản xuất hàng hóa và đưa kinh tế nông thôn từ sản xuất nhỏ lên sản xuất
lớn. Tuy nhiên, do nhiều điều kiện khách quan và chủ quan mà thành phần kinh tế
này chậm phát triển ở nông thôn, nhất là trong lĩnh vực sản xuât nông – lâm – ngư
nghiệp.
Các thành phần kinh tế tồn tại trong kinh tế nơng thơn đều có tính hai mặt là tích

m


8

cực và hạn chế song trong quá trình phát triển kinh tế nơng thơn các thành phần kinh
tế đều có khả năng giải phóng sức lao động ở nơng thơn, tạo việc làm và nâng cao
thu nhập cho dân cư nơng thơn. Do đó, chúng ta phải đẩy nhanh sự phát triển các
thành phần kinh tế, tạo ra môi trường hợp tác và cạnh tranh lành mạnh giữa các thành
phần kinh tế.
+ Về cơ cấu kinh tế vùng sinh thái và lãnh thổ: Nước ta là một quốc gia có điều
kiện địa lý khí hậu tự nhiên đa dạng phong phú, trình độ dân trí và kinh tế - xã hội
giữa các vùng rất khác nhau. Mỗi vùng có một đặc điểm thế mạnh riêng. Chính vì
vậy nó đã tạo ra sự đa dạng phong phú về cơ cấu kinh tế nông thôn mỗi vùng mang
một sắc thái riêng. Vùng đồng bằng có thế mạnh về trồng trọt cây lương thực, rau
quả, chăn nuôi gia cầm, gia súc, phát triển ngành tiểu thủ công nghiệp, công nghiệp

nông thôn, đặc biệt là công nghiệp chế biến. Vùng trung du, miền núi có thế mạnh về
cây cơng nghiệp, cây ăn quả, lâm nghiệp, chăn nuôi đại gia súc, chế biến hàng lâm
sản; vùng ven biển có thế mạnh đánh bắt, ni trồng chế biến thủy hải sản, diêm
nghiệp; vùng Tây nguyên có thế mạnh trồng cây công nghiệp, lâm nghiệp, chế biến
hàng lâm sản, thổ sản …
Tuy nhiên cùng với thế mạnh của từng vùng kinh tế thì mỗi vùng lại có khó khăn
nhất định như: vùng đồng bằng đất chật, người đông, lao động dư thừa nhiều; Trung
du miền núi và Tây ngun khó khăn khó khăn về đường giao thơng, điện, đặc biệt
là thiếu nghiêm trọng về lực lượng lao động… Chính vì vậy các vùng kinh tế phải có
sự liên kết, hỗ trợ lẫn nhau nhằm phát huy thế mạng, khắc phục những hạn chế, khó
khăn riêng của từng vùng để phát triển kinh tế nông thôn cho từng địa phương nói
riêng và nơng thơn cả nước nói chung.
1.1.1.2. Nông thôn mới
* Khái niệm về Nông thôn mới: Từ năm 2001 đến năm 2006 nước ta đã tiến
hành triển khai thí điểm đề án xây dựng nơng thơn mới cấp xã theo hướng cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa, hợp tác hóa, dân chủ hóa do Ban Kinh tế Trung ương
(trước đây) và Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn chỉ đạo. Hội nghị lần thứ
7, Ban chấp hành TW Đảng (khóa X) đã ban hành Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày
05/8/2008 về vấn đề nông nghiệp, nông dân, nông thôn, Nghị quyết đã xác định

m


9

mục tiêu xây dựng nông thôn mới đến năm 2020. (Ban Chấp hành Trung ương
Đảng, 2008).
Có thể quan niệm: Nơng thôn mới là tổng thể những đặc điểm, cấu trúc tạo thành
một kiểu tổ chức nơng thơn theo tiêu chí mới, đáp ứng các yêu cầu mới đặt ra cho
nông thôn trong điều kiện hiện nay, là kiểu nông thôn so với mơ hình nơng thơn cũ (

truyền thống) ở tính tiến tiến về mọi mặt.
Tính tiên tiến về mọi mặt của nông thôn mới được thể hiện ở 5 nội dung cơ
bản là:
- Nơng thơn có làng, xã văn minh,sạch đẹp, hạ tầng hiện đại;
- Sản xuất bền vững theo hướng sản xuất hàng hóa;
- Đời sống vật chất và tinh thần của người dân ngày càng được nâng cao;
- Bản sắc văn hóa dân tộc được giữ gìn và phát triển;
- Xã hội nông thôn được quản lý tốt và dân chủ.
* Các tiêu chí xây dựng nơng thơn mới: Ngày 19 tháng 4 năm 2009 Thủ Tướng
Chính phủ đã ký Quyết định số 491/QĐ-TTg ban hành bộ tiêu chí quốc gia về xây
dựng nơng thơn mới, bao gồm 19 tiêu chí:
Nhóm 1: Quy hoạch
1. Tiêu chí Quy hoạch và thực hiện quy hoạch
- Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất nơng nghiệp
hàng hố, cơng nghiệp, tiểu thủ cơng nghiệp, dịch vụ.
- Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội - môi trường theo chuẩn mới.
Chỉ tiêu: Đạt.
- Quy hoạch phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư hiện
có theo hướng văn minh, bảo tồn được bản sắc văn hóa tốt đẹp.
Nhóm 2: Hạ tầng kinh tế - xã hội
2. Tiêu chí giao thơng
- Tỷ lệ km đường trục xã, liên xã được nhựa hố hoặc bê tơng hố đạt chuẩn
theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT. Chỉ tiêu: 100%.
- Tỷ lệ km đường trục thơn, xóm được cứng hố đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật

m


10


của Bộ GTVT. Chỉ tiêu: 75%.
- Tỷ lệ km đường ngõ, xóm sạch và khơng lầy lội vào mùa mưa. Chỉ tiêu 100%
(70% cứng hoá)
- Tỷ lệ km đường trục chính nội đồng được cứng hố, xe cơ giới đi lại phải
thuận tiện. Chỉ tiêu: 70%.
3. Tiêu chí Thủy lợi
- Hệ thống thuỷ lợi cơ bản đáp ứng yêu cầu sản xuất và dân sinh. Chỉ tiêu: Đạt.
- Tỷ lệ km đường mương do xã quản lý được kiên cố hố. Chỉ tiêu 85%.
4. Tiêu chí Điện
- Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của ngành điện. Chỉ tiêu: Đạt.
- Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an tồn từ các nguồn. Chỉ tiêu: 98%.
5. Tiêu chí Trường học
- Tỷ lệ trường học các cấp: mần non, mẫu giáo, tiểu học, THCS có cơ sở vật
chất đạt chuẩn quốc gia. Chỉ tiêu 80%.
6. Tiêu chí cơ sở vật chất văn hoá
- Nhà văn hoá và khu thể thao xã đạt chuẩn của Bộ VH-TT và Du lịch. Chỉ và
tiêu: Đạt.
- Tỷ lệ thơn có nhà văn hố và khu thể thao thôn đạt quy định của Bộ VH-TT
và Du lịch. Chỉ tiêu: 100%.
7. Tiêu chí Chợ nơng thôn
- Chợ đạt chuẩn của Bộ Xây dựng. Chỉ tiêu: Đạt.
8. Tiêu chí Bưu điện
- Có điểm phục vụ bưu chính viễn thơng. Chi tiêu: Đạt
- Có internet đến nơng thơn. Chỉ tiêu: Đạt.
9. Tiêu chí nhà ở dân cư
- Nhà tạm dột nát. Chỉ tiêu: Không
- Tỷ lệ nhà ở đạt tiêu chuẩn Bộ Xây dựng. Chỉ tiêu: 80%.
Nhóm 3: Nhóm kinh tế và tổ chức sản xuất
10. Tiêu chí thu nhập
Thu nhập bình qn đầu người/năm so với mức bình quân chung của tỉnh. Chỉ


m


11

tiêu: 1,4 lần.
11. Tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo
- Tỷ lệ hộ nghèo dưới mức 6%. Chỉ tiêu: 5%.
12. Tiêu chí cơ cấu lao động
- Tỷ lệ lao động trong độ tuổi làm việc trong lĩnh vực, nông thôn, nghề nghiệp.
Chỉ tiêu: 35%
13. Tiêu chí hình thức tổ chức sản xuất
Có tổ hợp tác hoặc hợp tác xã sinh hoạt có hiệu quả. Chỉ tiêu: Có
14. Tiêu chí giáo dục
- Phổ cập giáo dục trung học. Chỉ tiêu: Đạt
- Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục họcTHPT. Chỉ tiêu: 85%
15. Tiêu chí Y tế
- Tỷ lệ người dân tham gia các hình thức bảo hiểm y tế. Chỉ tiêu: Đạt
- Y tế xã đạt chuẩn quốc gia. Chỉ tiêu: Đạt
16. Tiêu chí Văn hố
- Xã có từ 70% số thôn, bản trở lên đạt tiêu chuẩn làng văn hoá theo quy định
của Bộ VH-TT&DL. Chỉ tiêu: Đạt
- Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch, hợp vệ sinh theo quy chuẩn quốc gia. Chỉ
tiêu: 85%
17. Tiêu chí Môi trường
- Các cơ sở sản xuất đạt tiêu chuẩn về mơi trường. Chỉ tiêu: Đạt
- Khơng có hoạt động suy giảm mơi trường và có các hoạt động phát triển môi
trường xanh - sạch - đẹp. Chỉ tiêu: Đạt
- Nghĩa trang được xây dựng theo quy hoạch. Chỉ tiêu: Đạt

- Chất thải, nước thải được thu gom và xử lý theo quy định. Chỉ tiêu: Đạt
18. Hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh
- Cán bộ xã đạt chuẩn. Chỉ tiêu: Đạt
- Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định. Chỉ tiêu: Đạt
- Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu chuẩn “Trong sạch, vững mạnh”. Chỉ tiêu:

m



×