Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

(Luận Văn Thạc Sĩ) Quản Lý Nhà Nước Về Phát Triển Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Huyện Mường Khương Tỉnh Lào Cai.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 116 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

ĐINH TRỌNG GIÁP

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
VỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN MƯỜNG KHƯƠNG
TỈNH LÀO CAI

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2020


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

ĐINH TRỌNG GIÁP

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
VỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN MƯỜNG KHƯƠNG
TỈNH LÀO CAI
Ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

Người hướng dẫn khoa học: TS. Đoàn Quang Thiệu



THÁI NGUYÊN - 2020


i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn với đề tài “Quản lý nhà nước về phát triển
nông nghiệp trên địa bàn huyện Mường Khương, tỉnh Lào Cai” là công trình
nghiên cứu khoa học độc lập của riêng cá nhân tơi. Các số liệu có nguồn gốc rõ
ràng, kết quả trong luận văn là trung thực và kết luận khoa học của luận văn chưa
từng công bố bất kỳ công trình nghiên cứu khoa học nào trước đây.
Thái Nguyên, tháng 3 năm 2020
Tác giả

Đinh Trọng Giáp


ii
LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn đến Ban Giám hiệu, các giảng viên Trường
Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh Thái Nguyên đã nhiệt tình giảng dạy,
truyền đạt kiến thức trong quá trình tác giả theo học tại Trường. Cảm ơn toàn thể
cán bộ, nhân viên Trường đã tạo điều kiện thuận lợi nhất cho tác giả trong thời
gian học tập và nghiên cứu nhằm hồn thành chương trình Cao học.
Tác giả Luận văn xin bày tỏ tình cảm trân trọng, sự cảm ơn chân thành,
sâu sắc tới TS. Đồn Quang Thiệu vì sự tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tác giả
trong quá trình thực hiện luận văn.
Xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, các đồng nghiệp tại Hội Nông dân
tỉnh Lào Cai đã tạo điều kiện để tác giả theo học chương trình đào tạo thạc sĩ
và hồn thành bản luận văn được thuận lợi.

Cảm ơn gia đình, những người bạn đã cùng đồng hành, hỗ trợ, giúp đỡ
tác giả trong suốt q trình học tập và hồn thiện bản luận văn này.
Sau cùng, xin được cảm ơn các Thầy, Cô trong Hội đồng bảo vệ và kính
mong nhận được sự quan tâm, nhận xét của các Thầy, Cô để tác giả có điều
kiện hồn thiện tốt hơn những nội dung của luận văn nhằm đạt được tính hiệu
quả, hữu ích khi áp dụng vào trong thực tiễn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả

Đinh Trọng Giáp


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................ iii
DANH MỤC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT ................................................ vii
DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH ........................................................ viii
MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................. 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................... 3
4. Những đóng góp của luận văn .............................................................. 3
5. Bố cục của luận văn .............................................................................. 4
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NHÀ
NƯỚC VỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP .............................. 5
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý nhà nước về phát triển nông nghiệp .............. 5
1.1.1. Khái niệm ngành nông nghiệp và phát triển nông nghiệp .............. 5
1.1.2. Quản lý nhà nước về phát triển nông nghiệp .................................. 6

1.1.3. Nội dung quản lý nhà nước về phát triển nông nghiệp ................. 10
1.1.4. Các yếu tố ảnh hướng đến quản lý nhà nước về phát triển nông
nghiệp ............................................................................................ 15
1.2. Cơ sở thực tiễn về quản lý nhà nước về phát triển nông nghiệp .. 17
1.2.1. Kinh nghiệm quản lý nhà nước về phát triển nông nghiệp của một
số địa phương trong nước ............................................................. 17
1.2.2. Bài học kinh nghiệm rút ra cho huyện Mường Khương tỉnh Lào Cai21
Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................... 23
2.1. Câu hỏi nghiên cứu ....................................................................... 23
2.2. Phương pháp nghiên cứu .............................................................. 23
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin .................................................... 23
2.2.2. Phương pháp xử lý số liệu............................................................. 28
2.2.3. Phương pháp phân tích số liệu ...................................................... 28
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ........................................................ 30


iv
2.3.1. Các chỉ tiêu phản ánh nội dung quản lý nhà nước về phát triển
nông nghiệp .................................................................................. 31
Chương 3. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ PHÁT
TRIỂN NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN MƯỜNG
KHƯƠNG, TỈNH LÀO CAI ...................................................... 33
3.1.

Đặc điểm của huyện Mường Khương, tỉnh Lào Cai..................... 33

3.1.1. Điều kiện tự nhiên ......................................................................... 33
3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội .............................................................. 34
3.1.3. Tình hình phát triển nơng nghiệp huyện Mường Khương tỉnh Lào
Cai ................................................................................................. 37

3.2.

Thực trạng quản lý nhà nước về phát triển nông nghiệp trên địa bàn
huyện Mường Khương ................................................................... 39

3.2.1. Công tác quy hoạch phát triển nông nghiệp .................................... 39
3.2.2. Công tác xây dựng và ban hành chính sách đầu tư kinh doanh nơng nghiệp
....................................................................................................... 44
3.2.3. Cơng tác quản lý các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ phát
triển nông nghiệp .......................................................................... 50
3.2.4. Công tác kiểm soát hoạt động khai thác và sử dụng các nguồn lực
vào sản xuất nông nghiệp .............................................................. 53
3.2.5. Công tác quản lý việc xây dựng chương trình, kế hoạch đề tài nghiên
cứu ứng dụng khoa học - công nghệ trong phát triển nông nghiệp ... 56
3.2.6. Công tác tổ chức, quản lý, sử dụng nhân lực quản lý nông
nghiệp ............................................................................................ 62
3.2.7. Cơng tác quản lý về các loại hình doanh nghiệp nông nghiệp ..... 66
3.3.

Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước về phát triển nông nghiệp
trên địa bàn huyện Mường Khương ................................................ 70

3.3.1. Các yếu tố khách quan .................................................................. 70
3.3.2. Các yếu tố chủ quan ...................................................................... 74
3.4. Đánh giá chung về công tác quản lý nhà nước về phát triển nông nghiệp
trên địa bàn huyện Mường Khương ................................................ 77


v
3.4.1. Kết quả đạt được ........................................................................... 77

3.4.2. Những khó khăn, hạn chế.............................................................. 78
3.4.3. Nguyên nhân hạn chế .................................................................... 79
Chương 4. GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ CỦA NHÀ
NƯỚC VỀ PHÁT TRIỂN NÔN NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN MƯỜNG KHƯƠNG, TỈNH LÀO CAI ..................... 81
4.1. Quan điểm, định hướng, mục tiêu về quản lý nhà nước về phát triển
nông nghiệp trên địa bàn huyện Mường Khương, tỉnh Lào Cai ...... 81
4.1.1. Quan điểm ..................................................................................... 81
4.1.2. Định hướng.................................................................................... 82
4.1.3. Mục tiêu......................................................................................... 82
4.2. Giải pháp tăng cường quản lý nhà nước về phát triển nông nghiệp
trên địa bàn huyện Mường Khương, tỉnh Lào Cai ........................ 84
4.2.1. Hồn thiện cơ chế chính sách........................................................ 84
4.2.2. Giải pháp về phương thức tổ chức và công tác bộ máy QLNN về
nông nghiệp ................................................................................... 86
4.2.3. Giải pháp nâng cao trình độ cán bộ, cơng chức QLNN về nơng
nghiệp ............................................................................................ 87
4.2.4. Giải pháp đầu tư vốn cho nông nghiệp ......................................... 89
4.2.5. Giải pháp đẩy mạnh ứng dụng khoa học-công nghệ cho nông
nghiệp ............................................................................................ 90
4.2.6. Nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các chủ thể đối với chủ trương,
chính sách về phát triển nông nghiệp............................................... 91
4.2.7. Tăng cường sự phối hợp giữa các cơ quan chức năng trên địa bàn
huyện ......................................................................................................... 93
4.2.8. Giải pháp QLNN về quy hoạch, chuyển đổi cơ cấu vật nuôi cây
trồng, hỗ trợ phát triển nông nghiệp ............................................. 95
4.3. Kiến nghị ....................................................................................... 96
4.3.1. Đối với Nhà nước .......................................................................... 96
4.3.2. Đối với UBND tỉnh Lào Cai ......................................................... 97
KẾT LUẬN ............................................................................................ 98

TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................. 100


vi
PHIẾU ĐIỀU TRA .............................................................................. 102


vii
DANH MỤC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT
CSHT

: Cơ sở hạ tầng

GTNT

: Giao thông nông thôn

GTSX

: Gia tăng sản xuất

GTSXNN

: Gia tăng sản xuất nông nghiệp

HĐND

: Hội đồng nhân dân

HTX


: Hợp tác xã

KH&CN

: Khoa học và công nghệ

KHCN

: Khoa học công nghệ

NN&PTNT

: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

NN

: Nôn nghiệp

PTKT-XH

: Phát triển kinh tế - xã hội

PTNT

: Phát triển nông thôn

SXNN

: Sản xuất nông nghiệp


UBND

: Ủy ban nhân dân

XHCN

: Xã hội chủ nghĩa


viii
DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH
Bảng:
Bảng 2.1.

Cơ cấu bảng số liệu điều tra ......................................................... 24

Bảng 2.2.

Thang đo Likert ............................................................................ 25

Bảng 2.3.

Chi tiết mục hỏi các tiêu chí trong phiếu điều tra ........................ 26

Bảng 3.1.

Tình hình phát triển nơng nghiệp huyện Mường Khương tỉnh Lào
Cai giai đoạn 2017-2019 .............................................................. 37


Bảng 3.2.

Nguồn ngân sách hỗ trợ cho quy hoạch phát triển nông nghiệp trên
địa bàn huyện Mường Khương giai đoạn 2017-2019 .................. 40

Bảng 3.3.

Kết quả thực hiện một số dự án quy hoạch phát triển nông nghiệp
của huyện Mường Khương giai đoạn 2017 -2019........................ 41

Bảng 3.4.

Kết quả khảo sát về công tác quy hoạch phát triển nông nghiệp
huyện Mường Khương ................................................................. 43

Bảng 3.5.

Các chính sách đầu tư trong nơng nghiệp trên địa bàn huyện Mường
Khương, tỉnh Lào Cai giai đoạn 2017-2019 ................................. 45

Bảng 3.6.

Kết quả khảo sát về công tác xây dựng và ban hành chính sách đầu
tư kinh doanh nơng nghiệp huyện Mường Khương ..................... 49

Bảng 3.7.

Đầu tư cơ sở hạ tầng nông nghiệp huyện Mường Khương giai đoạn
2017 - 2019 ................................................................................... 51


Bảng 3.8.

Kết quả khảo sát về công tác quản lý các dự án xây dựng cơ sở hạn
tầng phục vụ phát triển nông nghiệp huyện Mường Khương ...... 52

Bàng 3.9.

Nguồn vốn sử dụng để phát triển nông nghiệp trên địa bàn huyện
Mường Khương giai đoạn 2017-2019 .......................................... 54

Bảng 3.10. Kết quả khảo sát về cơng tác kiểm sốt hoạt động khai thác và sử dụng
các nguồn lực vào sản xuất nông nghiệp huyện Mường Khương ....... 55
Bảng 3.11. Ứng dụng cơ giới hóa trong sản xuất nơng nghiệp huyện Mường
Khương giai đoạn 2017-2019 ....................................................... 57
Bảng 3.12. Kết quả khảo sát về cơng tác quản lý việc xây dựng chương trình,
kế hoạch đề tài nghiên cứu ứng dụng khoa học - công nghệ trong
phát triển nông nghiệp huyện Mường Khương ............................ 60
Bảng 3.13. Tổ chức thực hiện QLNN về nông nghiêp ở huyện Mường Khương 62


ix
Bảng 3.14. Trình độ cán bộ thực hiện quản lý nhà nước về nông nghiệp huyện
Mường Khương ....................................................................................... 64
Bảng 3.15. Kết quả khảo sát về công tác quản lý tổ chức, quản lý, sử dụng nhân
lực quản lý nông nghiệp huyện Mường Khương ......................... 65
Bảng 3.16. Số lượng các doanh nghiệp nông nghiệp trên địa bàn huyện Mường
Khương ......................................................................................... 67
Bảng 3.17. Kết quả khảo sát về công tác quản lý về các loại hình doanh nghiệp
nơng nghiệp huyện Mường Khương ............................................ 68
Hình:

Hình 3.1. Cơ cấu kinh tế huyện Mường Khương giai đoạn 2017-2019 ...................75


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Qua hơn 30 năm đổi mới, Việt Nam đã chuyển đổi thành công từ cơ chế
kế hoạch hoá tập trung sang cơ chế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa,
theo đó, ngành nông nghiệp đã đạt được thành quả rực rỡ, đồng thời đây cũng
là lĩnh vực đầu tiên triển khai tái cơ cấu sau hơn 30 năm phát triển theo mô hình
thiên về chiều rộng hơn là chiều sâu. Có nhiều nguyên nhân tạo nên những
thắng lợi của nông nghiệp, trong đó, ngun nhân cơ bản chính là sự thay đổi
cách thức quản lý nông nghiệp của nhà nước về lĩnh vực này, vai trị quản lý
nơng nghiệp của nhà nước thể hiện rất rõ trên cả ba phương diện: định hướng
sự phát triển, phân bổ nguồn lực cho sự phát triển kinh tế - xã hội trong nông
nghiệp và điều tiết sự phát triển của nông nghiệp.
Mường Khương là một huyện vùng biên thuộc tỉnh Lào Cai có tổng diện
tích đất tự nhiên là 45.792 ha; trong đó đất nơng nghiệp là 42.032 ha, đất phi
nông nghiệp là 2.225 ha; đất chưa sử dụng là 1.535 ha bao gồm 16 xã và thị
trấn. Kể từ 2016 - 2018 sản xuất nơng nghiệp trên địa bàn huyện duy trì ổn
định; tăng trưởng bình qn 6,6%/năm, giá trị sản xuất nơng, lâm, thủy sản (giá
2018) đạt 181 tỷ đồng, tăng 37,6% so với năm 2010. Ngành Nông nghiệp huyện
Mường Khương bên cạnh những kết bước tiến đáng kể và những thành tựu
quan trọng như trên.
Tuy nhiên, ngành nông nghiệp của huyện vẫn còn nhiều hạn chế cụ thể
như sản xuất manh mún, chủ yếu là sản xuất hộ gia đình; suy giảm thâm canh;
tính hiệu quả và sức cạnh tranh của sản phẩm chưa cao, tình trạng được mùa
mất giá vẫn tiếp tục diễn ra, lặp đi lặp lại, thường xuyên có những cuộc giải
cứu nông sản thừa, thu nhập từ nông nghiệp thấp so với các ngành khác; nhiều
nguồn tiềm năng to lớn trong nông nghiệp như đất đai, lao động chưa được khai

thác hiệu quả; nhiều diện tích đất cịn bỏ hoang chưa được đầu tư khai thác; thị
trường đầu ra của sản phẩm nơng nghiệp cịn khó khăn thiếu liên kết giữa nông


2
dân và doanh nghiệp; cơ sở hạ tầng phục vụ nơng nghiệp cịn yếu kém như thủy
lợi, giao thơng, điện, chợ,… đều rất thiếu; chưa đáp ứng được yêu cầu của nền
nơng nghiệp sản xuất hàng hóa; khả năng phịng chống, giảm nhẹ thiệt hại do
thiên tai còn rất hạn chế.
Điều này cho thấy, bản thân trong nội bộ của ngành nông nghiệp huyện
cũng đang bộc lộ nhiều hạn chế. Đặc biệt, vai trò quản lý của nhà nước trong
lĩnh vực này của huyện Mường Khương còn mờ nhạt, chưa thực sự hiệu quả,
thể hiện qua các điểm sau đây: Năng lực quản lý chưa đáp ứng yêu cầu phát
triển của kinh tế; Công tác quy hoạch, quản lý quy hoạch còn hạn chế, chưa
gắn sản xuất với nhu cầu của thị trường, tại các xã diễn ra tình trạng đầu tư vượt
quy hoạch, đầu tư theo phong trào rất phổ biến.
Bên cạnh đó, trước những xu thế thay đổi chung hiện nay của ngành nông
nghiệp về sự phát triển ngày càng mạnh mẽ của lực lượng sản xuất, tác động
của hội nhập kinh tế và biến đổi khí hậu, đặt ra yêu cầu công tác QLNN về phát
triển nông nghiệp ở huyện Mường Khương là rất cần thiết phải được nâng cao
hơn nữa.
Với những lý do trên, tác giả chọn đề tài “Quản lý nhà nước về phát
triển nông nghiệp trên địa bàn huyện Mường Khương, tỉnh Lào Cai” làm
luận văn tốt nghiệp cao học của mình để nghiên cứu đánh giá thực trạng, phát
hiện các vấn đề tồn tại, hạn chế và nguyên nhân để tìm giải pháp khắc phục
nhằm tăng cường hiệu lực và hiệu quả của công tác QLNN về phát triển nông
nghiệp tại huyện Mường Khương.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Luận văn tập trung phân tích thực trạng quản lý nhà nước về phát

triển nông nghiệp trên địa bàn huyện Mường Khương, tỉnh Lào Cai, đánh
giá những thành tựu, hạn chế và nguyên nhân từ đó đề xuất các giải pháp


3
nhằm tăng cường quản lý nhà nước về phát triển nông nghiệp trên địa bàn
huyện Mường Khương, tỉnh Lào Cai thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý nhà nước về phát
triển nơng nghiệp.
- Phân tích thực trạng quản lý nhà nước về phát triển nông nghiệp tại
huyện Mường Khương, tỉnh Lào Cai.
- Đề xuất giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường quản lý nhà nước về phát
triển nông nghiệp tại huyện Mường Khương, tỉnh Lào Cai trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là quản lý nhà nước về phát triển
nông nghiệp tại huyện Mường Khương, tỉnh Lào Cai.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi về nội dung: Luận văn nghiên cứu công tác quản lý của các cơ
quan nhà nước trên địa bàn huyện Mường Khương, tỉnh Lào Cai về quản lý
phát triển nông nghiệp.
Phạm vi về không gian: Luận văn nghiên cứu tại huyện Mường Khương, tỉnh
Lào Cai.
Phạm vi về thời gian: giai đoạn nghiên cứu từ 2017 đến 2019, và số liệu
điều tra, khảo sát năm 2019.
4. Những đóng góp của luận văn
Luận văn là cơng trình khoa học có ý nghĩa lý luận và thực tiễn thiết
thực, là tài liệu nghiên cứu, tham khảo tương đối toàn diện về quản lý nhà
nước về phát triển nông nghiệp trên địa bàn huyện Mường Khương, tỉnh Lào

Cai. Vì vậy luận văn có những đóng góp khoa học như sau:


4
Thứ nhất, đưa ra và luận văn đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý
nhà nước về phát triển nông nghiệp trên địa bàn cấp huyện đồng thời phân tích
các kinh nghiệm quản lý nhà nước về phát triển nông nghiệp của một số địa
phương trong nước.
Thứ hai, luận văn đã tiến hành phân tích thực trạng và chỉ rõ các yếu tố
ảnh hưởng đến quản lý nhà nước về phát triển nông nghiệp tại huyện Mường
Khương tỉnh Lào Cai giai đoạn 2017-2019.
Thứ ba, trên cơ sở khoa học và thực tiễn, luận văn đề xuất một số giải
pháp chủ yếu và khả thi nhằm tăng cường quản lý nhà nước về phát triển nông
nghiệp tại huyện Mường Khương, tỉnh Lào Cai.
5. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý nhà nước về phát triển
nông nghiệp.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng quản lý nhà nước về phát triển nông nghiệp trên
địa bàn huyện Mường Khương, tỉnh Lào Cai.
Chương 4: Giải pháp nhằm tăng cường quản lý nhà nước về phát triển
nông nghiệp trên địa bàn huyện Mường Khương, tỉnh Lào Cai.


5
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý nhà nước về phát triển nông nghiệp

1.1.1. Khái niệm ngành nông nghiệp và phát triển nông nghiệp
Nông nghiệp là một trong những ngành kinh tế quan trọng và phức tạp.
Nó khơng chỉ là một ngành kinh tế đơn thuần mà còn là một hệ thống sinh học
- kỹ thuật. Một mặt, cơ sở để phát triển nông nghiệp là việc sử dụng tiềm năng
sinh học - cây trồng, vật nuôi. Chúng phát triển theo những quy luật sinh học
nhất định, trong đó con người khơng thể ngăn cản quá trình phát sinh, phát triển
và diệt vong của chúng, mà phải trên cơ sở nhận thức đúng đắn những quy luật
để có những giải pháp thích hợp với chúng. Mặt khác, quan trọng hơn là phải
làm cho người sản xuất có sự quan tâm thỏa đáng, gắn lợi ích của họ với sử
dụng q trình sinh học đó nhằm tạo ra ngày càng nhiều sản phẩm cuối cùng.
Phát triển nơng nghiệp là q trình thay đổi nền nông nghiệp ở giai
đoạn sau so với giai đoạn trước và thường đạt ở mức độ cao hơn cả về lượng
và về chất. Nền nông nghiệp phát triển là một nền sản xuất vật chất khơng
những có nhiều hơn về đầu ra (khối lượng sản phẩm và dịch vụ) đa dạng hơn
chủng loại và thỏa mãn tốt hơn nhu cầu xã hội về nông nghiệp.
Trước hết, phát triển nông nghiệp là một quá trình, chịu sự tác động của
quy luật thị trường, chính sách, ứng xử của người sản xuất, người tiêu dùng về
các sản phẩm và dịch vụ tạo ra trong lĩnh vực nông nghiệp. Nền nông nghiệp
phát triển là kết quả của q trình phát triển nơng nghiệp.
Tăng trưởng trong nông nghiệp thể hiện tại một thời điểm có nhiều đầu
ra so với giai đoạn trước, chủ yếu phản ánh sự thay đổi về kinh tế và tập trung
nhiều mặt lượng. Tăng trưởng nông nghiệp thường được đo bằng mức thu
nhập quốc dân, mức tăng về sản lượng và sản phẩm nông nghiệp.


6
Phát triển nông nghiệp thể hiện cả về lượng và chất. Phát triển nông
nghiệp không những bao hàm cả tăng trưởng mà còn phản ánh các thay đổi
cơ bản trong cơ cấu của nền nơng nghiệp, sự thích ứng của nơng nghiệp với
hồn cảnh mới, sự tham gia của người dân trong quản lý và sử dụng nguồn

lực, sự phân bố của cải và tài nguyên của các nhóm dân cư trong nội bộ
ngành nông nghiệp trong nội bộ nông nghiệp và giữa nông nghiệp với các
ngành kinh tế. Phát triển nơng nghiệp cịn bao hàm cả kinh tế, xã hội, tổ
chức, thể chế và môi trường.
1.1.2. Quản lý nhà nước về phát triển nông nghiệp
1.1.2.1. Khái niệm quản lý nhà nước về phát triển nơng nghiệp
Có nhiều ý kiến thống nhất cho rằng: Quản lý là tác động có ý thức, bằng
quyền lực theo một quy trình với những nguyên tắc, phương pháp, phong cách,
nghệ thuật và các công cụ của chủ thể quản lý tới khách thể quản lý để đạt được
mục tiêu của tổ chức trong điều kiện kinh tế - xã hội nhất định.
Tuy nhiên, đến nay vẫn có nhiều cách hiểu về quản lý nhà nước với
những cách tiếp cận khác nhau:
Tiếp cận từ sự ra đời của nhà nước và quá trình lao động, khái niệm quản
lý được hiểu “là một phạm trù xuất hiện trước khi có nhà nước với tính chất
là một loại lao động xã hội hay lao động chung được thực hiện ở quy mô lớn.
Quản lý được phát sinh từ lao động, không tách rời lao động và bản thân quản
lý cũng là một loại lao động”
Từ cách tiếp cận hệ thống thì quản lý nhà nước: “...là hoạt động của toàn
bộ bộ máy nhà nước từ cơ quan quyền lực Nhà nước: Quốc hội và Hội đồng
nhân dân các cấp, các cơ quan hành chính nhà nước: Chính phủ, Ủy ban hành
chính nhà nước, cơ quan kiểm sốt: Viện Kiểm sát nhân dân tối cao và Viện
Kiểm sát nhân dân các cấp”. Theo đó, quan niệm này cho rằng quản lý nhà
nước đã bao hàm cả bộ máy lập pháp, bộ máy hành pháp cũng như cơ quan tư
pháp. Một cách tiếp cận khác cho rằng, quản lý nhà nước là hoạt động của


7
riêng hệ thống cơ quan hành chính Nhà nước: Chính phủ, các Bộ, các cơ quan
ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp, các sở, phịng
ban chun mơn. Từ việc tìm hiểu trên đây, luận văn cho rằng: "Quản lý nhà

nước là sự tác động của các chủ thể mang tính quyền lực nhà nước, bằng
nhiều biện pháp, tới các đối tượng quản lý nhằm đạt các mục tiêu các chủ thể
quản lý thông qua việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ và nguyên tắc quản lý
nhà nước trên cơ sở pháp luật. Quản lý nhà nước phải luôn luôn gắn với
những mục tiêu, chức năng, nhiệm vụ cụ thể".
Quản lý nhà nước về phát triển nông nghiệp là hoạt động sắp xếp,tổ chức,
chỉ huy, điều hành, hướng dẫn, kiểm tra của hệ thống cơ quan nhà nước tại địa
bàn một huyện cụ thể cụ thể đối với một lĩnh vực nông nghiệp trên cơ sở nhận
thức vai trị, vị trí và đặc điểm kinh tế-kỹ thuật, chuyên môn của ngành nông
nghiệp để khai thác và sử dụng các nguồn lực trong và ngoài huyện nhằm đạt
mục tiêu xác định hiệu quả nhất.
1.1.2.2. Chức năng quản lý nhà nước về phát triển nông nghiệp
Một là định hướng chiến lược cho sự phát triển nông nghiệp cho phù
hợp từng giai đoạn phát triển của kinh tế đất nước
Nông nghiệp là một bộ phận cấu thành của nền kinh tế quốc dân thống
nhất, có vai trị nhiều mặt về kinh tế và xã hội của đất nước. Việc đảm bảo sự
phát triển hài hoà cân đối của nơng nghiệp trong cơ cấu kinh tế quốc dân địi hỏi
phải xác định chiến lược phát triển của ngành phù hợp với chiến lược phát triển
của toàn bộ nền kinh tế. Trên cơ sở xác định chiến lược phát triển, Nhà nước cụ
thể hố thành các chương trình, các kế hoạch định hướng phát triển trung hạn và
ngắn hạn hàng năm để hướng dẫn sự phát triển của nông nghiệp và nông thôn.
các chiến lược và kế hoạch phát triển nói trên được xây dựng cụ thể cho tồn bộ
nền nông-lâm-ngư nghiệp ở từng cấp trong bộ máy quản lý nhà nước. Chiến lược
phát triển nông nghiệp ở nước ta từ nay đến năm 2010 được Đại hội Đảng IX
(4/2001) nêu ra chủ yếu gồm: Chiến lược dịch chuyển cơ cấu kinh tế nông


8
nghiệp, nông thôn; Chiến lược phát triển các vùng kinh tế; Chiến lược phát triển
khoa học công nghệ; Chiến lược sản xuất và xuất khẩu,…

Hai là điều chỉnh các mối quan hệ trong nội bộ nông nghiệp, nông thôn
và giữa nông nghiệp, nông thôn và các thành phần kinh tế cịn lại
Trong q trình phát triển sản xuất hàng hố dựa trên trình độ xã hội hố
sản xuất hàng hố ngày càng cao, các mối quan hệ kinh tế trong nội bộ nông
nghiệp nông thôn cũng như giữa nông nghiệp nơng thơn với phần cịn lại của
nền kinh tế, thậm chí với nền kinh tế khu vực và quốc tế, ngày càng phát triển
rộng rãi và đa dạng. Sự hình thành và phát triển các mối quan hệ kinh tế đó có
thể là phù hợp với mục tiêu của sự phát triển, lại cũng có thể khơng phù hợp và
thậm chí xa lạ với bản chất kinh tế xã hội tốt đẹp của đất nước. Trong điều kiện
như vậy, Nhà nước phải thực hiện chức năng điều chỉnh các mối quan hệ kinh
tế bằng các biện pháp khuyến khích, hạn chế hoặc cấm đoán. Các mối quan hệ
kinh tế mà Nhà nước cần điều chỉnh có nhiều loại. Có loại liên quan đến quyền
sở hữu và sử dụng các tài nguyên, nguồn lực như: Đất đai nguồn lực vốn góp
cổ phần... Nhà nước cần điều chỉnh bằng luật sao cho sự phát triển đa dạng hoá
sở hữu ở mức độ phù hợp. Có loại quan hệ gắn liền với hoạt động sản xuất như
quan hệ hợp tác sản xuất, liên kết sản xuất - chế biến - tiêu thụ... dưới những
hình thức đa dạng khác nhau, Nhà nước cần điều chỉnh bằng cách giúp đỡ, tạo
môi trường thuận lợi để các quan hệ này phát triển một cách tối ưu, hiệu quả.
Có loại quan hệ liên quan đến lĩnh vực ăn chia phân phối, Nhà nước cần hướng
dẫn để các quan hệ này được thực hiện một cách công bằng,...
Ba là hỗ trợ giúp đỡ kinh tế hộ gia đình, kinh tế trang trại, hợp tác xã
dịch vụ và các loại hình tổ chức sản xuất khác trong nơng nghiệp.
Chuyển sang kinh tế thị trường, ở nước ta kể từ tháng 4/1988 hộ gia đình
được thừa nhận là đơn vị kinh tế tự chủ trong nông nghiệp và kinh tế nơng thơn,
kinh tế trang trại dần hình thành và phát triển.Với việc xác định lại vai trò của
hộ kinh tế như vậy, hợp tác dần dần đổi mới để chuyển sang dịch vụ cho kinh


9
tế hộ và kinh tế trang trại. Trong một số doanh nghiệp nông nghiệp sản xuất và

chế biến thuộc sở hữu, Nhà nước thực hiện đổi mới bằng cách từng bước chuyển
sang cơng ty cổ phần... Có thể nói việc thay đổi cách thức làm kinh tế cho phù
hợp với những yêu cầu của cơ chế mới, trong nền nông nghiệp nước ta đã và
đang hình thành những loại hình doanh nhân hoàn toàn mới. Đối với họ mặc
dù đã Chuyển sang kinh tế thị trường, ở nước ta kể từ tháng 4/1988 hộ gia đình
được thừa nhận là đơn vị kinh tế tự chủ trong nông nghiệp và kinh tế nơng thơn,
kinh tế trang trại dần hình thành và phát triển.Với việc xác định lại vai trò của
hộ kinh tế như vậy, hợp tác dần dần đổi mới để chuyển sang dịch vụ cho kinh
tế hộ và kinh tế trang trại. Trong một số doanh nghiệp nông nghiệp sản xuất và
chế biến thuộc sở hữu, Nhà nước thực hiện đổi mới bằng cách từng bước chuyển
sang công ty cổ phần... Có thể nói việc thay đổi cách thức làm kinh tế cho phù
hợp với những yêu cầu của cơ chế mới, trong nền nông nghiệp nước ta đã và
đang hình thành những loại hình doanh nhân hồn tồn mới. Đối với họ mặc
dù đã các phương tiện vật chất này thì quan trọng nhất là vốn và các điều kiện
về thuê mướn lao động.
Bồn là bổ sung những vị trí cần thiết, nắm vững những vị trí then chốt
của nông nghiệp và kinh tế nông thôn bằng lực lượng kinh tế nhà nước
Trong nông nghiệp và kinh tế nông thơn, những vị trí cần thiết và những
hoạt động then chốt thường khơng nhiều, có thể nằm ở một số lĩnh vực như
khai hoang phục hoá, xây dựng hạ tầng nông thôn, trồng và bảo vệ rừng đầu
nguồn, cấm rừng, phịng hộ rừng, cơng nghệ sinh học, cơng nghệ chế biến xuất
khẩu,... Việc xác định vị trí nào là cần thiết và hoạt động nào là then chốt Nhà
nước cần nắm lại tuỳ thuộc vào nhiều yếu tố kinh tế, chính trị, xã hội, ngoại
thương của nơng nghiệp trong q trình cơng nghiệp hố hiện đại hố và hội
nhập quốc tế.
Quản lý nhà nước đối với nông nghiệp thực hiện chức năng nói trên bằng
chính lực lượng kinh tế nhà nước. Tuỳ theo tầm quan trọng của từng vị trí hay


10

những hoạt động then chốt mà việc điều tiết của Nhà nước được thực hiện theo
các cách khác nhau: Thành lập doanh nghiệp nhà nước để thực hiện nhiệm vụ
Nhà nước giao, tham gia hoặc nắm giữ cổ phần ở những mức độ khác nhau
trong các công ty cổ phần. Trong nông nghiệp, nông thôn nước ta hiện nay,
chuyển một bộ phận doanh nghiệp nhà nước sang công ty cổ phần bằng việc
thực hiện cổ phần hoá thực chất là việc rút bớt lực lượng kinh tế nhà nước ra
khỏi vị trí khơng cần thiết hay những hoạt động khơng phải là then chốt của
nông nghiệp, nông thôn
1.1.2.3. Chủ thể quản lý nhà nước về phát triển nông nghiệp
Theo nghĩa rộng chủ thể quản lý nhà nước hoạt động tổ chức, điều khiển
của các cơ quan nhà nước (lập pháp, hành pháp và tư pháp) để thực thi quyền
lực của nhà nước thông qua các văn bản quy phạm pháp luật.
Theo nghĩa hẹp quản lý nhà nước là quá trình tổ chức, điều hành của hệ
thống cơ quan nhà nước đối với các quá trình xã hội và hành vi cụ thể của con
người theo pháp luật và bằng pháp luật nhằm đạt được những mục tiêu và yêu
cầu đặt ra của QLNN dựa trên những điều luật và quy luật khách quan của xã
hội.
Như vây có thể hiểu chủ thể quản lý về phát triển nông nghiệp trên địa
bàn huyện bao gồm:
+ Huyện ủy: đưa ra những chính sách, chủ trương, đường lối về phát
triển nông nghiệp của huyện.
+ Hội đồng nhân dân huyện phê duyệt kế hoạch, dự án, đề án chương
trình về phát triển nơng nghiệp cho huyện.
+ Ủy ban nhân dân trực tiếp điều hành về phát triển nông nghiệp.
1.1.3. Nội dung quản lý nhà nước về phát triển nông nghiệp


11
1.1.3.1. Xây dựng chiến lược, quy hoạch phát triển, kế hoạch dài hạn và các
chương trình, dự án phát triển nông nghiệp

Để quản lý hoạt động kinh tế. chủ thể quản lý các cấp phải sử dụng công
cụ kế hoạch.Xét về thực chất, kế hoạch là các quyết định của chủ thể quản lý
về mục tiêu, biện pháp và các đảm bảo vật chất cần thiết để thực hiện mục tiêu
trong một thời gian nhất định. Như vậy, kế hoạch là một công cụ định hướng,
tổ chức và điều khiển các hoạt động kinh tế của một đơn vị, một địa phương
hay tồn bộ nền nơng nghiệp nơng thơn.
Thứ nhất, cho phép chủ thể quản lý cũng như mọi bộ phận trong hệ thống
quản lý nhận thức thống nhất về hướng đi, cách đi thích hợp để nhanh chóng
đạt tới mục tiêu. Trên cơ sở thống nhất nhận thức mà hoạt động của mọi cấp,
mọi bộ phận, mọi tổ chức tự giác, chủ động và thống nhất trong hành động thực
tiễn.
Thứ hai, kế hoạch còn giúp cho các nhà quản lý chủ động thích ứng với
những thay đổi trong quá trình phát triển của thực tiễn do có những dự đốn
trước; chủ động tạo ra những biến đổi có lợi cho quá trình phát triển; hướng các
nhà quản lý tập trung vào những nhiệm vụ trọng yếu...
Thứ ba, kế hoạch còn là một căn cứ để tổ chức bộ máy quản lý, kiểm tra
và đánh giá hiệu quả của các hoạt động quản lý ở các cấp, các địa phương và
toàn ngành.
1.1.3.2. Xây dựng và ban hành các văn bản pháp luật về nông nghiệp làm cơ
sở pháp lý cho các chủ thể kinh tế đầu tư kinh doanh nông nghiệp
Pháp luật tồn tại với tính cách là một cơng cụ quản lý đối với nông
nghiệp, nông thôn và vai trị quan trọng thể hiện trên các khía cạnh sau:
Một là xác lập cơ sở pháp lý, bảo vệ và hỗ trợ hình thành cơ chế thị
trường trong phát triển nông nghiệp nông thôn. Dựa trên nhận thức đúng đắn,
Khách quan và khoa học các quy luật vận động của nền nông nghiệp theo cơ
chế thị trường, Nhà nước ban hành các văn bản pháp quy nhằm tổ chức có tính


12
chất nhà nước các quan hệ kinh tế khách quan đó phù hợp với quy chế mới.

Mặt khác, nhờ sự hỗ trợ và bảo vệ của pháp luật mà ý thức tôn trọng, tuân thủ
các quan hệ kinh tế khách quan của các bên tham gia sẽ điều chỉnh hành vi kinh
tế của họ, tạo điều kiện để phát triển các mối quan hệ được luật pháp xác định
ở trên. Như vậy pháp luật giữ vai trò là yếu tố tạo dựng, hỗ trợ và bảo vệ cho
sự hình thành và phát triển các quan hệ kinh tế theo mục tiêu định hướng của
Đảng và nhà nước ta.
Hai là, xác lập trật tự và môi trường kinh doanh lành mạnh cho nơng
nghiệp.Bằng việc tổ chức có tính chất nhà nước của các quan hệ kinh tế khách
quan dưới hình thức quyền và nghĩa vụ cơ bản, về thực chất pháp luật đã xác
định trật tự và môi trường kinh doanh lành mạnh cho mọi hoạt động kinh tế
trong nông nghiệp. Bởi vì những quyền và nghĩa vụ thể hiện ở sự phân cấp và
thẩm quyền, điều kiện thực hiện, phạm vi và trình tự thực hiện, những điều
được làm và không được làm... mà pháp luật xác định luôn hàm chứa những
yếu tố củ một trật tự.
Ba là, bảo vệ lợi ích chính đáng của các chủ thể kinh tế tham gia vào các
quan hệ kinh tế trong nông nghiệp nơng thơn.Việc bảo vệ lợi ích nói trên của
các chủ thể kinh tế chỉ có thể thực hiện bằng cách ghi nhận, bảo vệ quyền và
nghĩa vụ của các bên, ghi nhận hình thức và các thủ tục giải quyết tranh chấp
trong kinh doanh... vào luật pháp. Nhờ vậy, lợi ích của các chủ thể kinh tế được
tôn trọng và được giải quyết thoả đáng. Nếu thiếu luật pháp thì việc giải quyết,
xử lý các quan hệ lợi ích sẽ thiếu trật tự, gây lộn xộn khơng cần thiết có ảnh
hưởng tiêu cực đến các hoạt động kinh tế.
1.1.3.3. Nhà nước hoạch định, tổ chức, thực hiện xây dựng các dự án cơ sở hạ
tầng phục vụ phát triển nông nghiệp
Để phát triển nông nghiệp và sớm thực hiện công cuộc cơng nghiệp hóa,
hiện đại hóa nơng nghiệp, nơng thơn, Nhà nước xây dựng kế hoạch, lộ trình
xây dựng cơ sở hạ tầng nông nghiệp, nông thôn. Nhằm đáp ứng nhu cầu dân


13

sinh và sản xuất thực hiện theo lộ trình nơng thôn mới phát triển hệ thống cơ
sở hạ tầng nông thôn và thủy lợi là hai nhiệm vụ hết sức quan trọng và hàng
đầu trong công cuộc thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa nơng nghiệp, nơng
thơn. Chính vì vậy quản lý dự án cơ sở hạ tầng phục vụ phát triển nơng nghiệp
có ý nghĩa hết sức quan trọng.
1.1.3.4. Nhà nước kiểm soát hoạt động khai thác và sử dụng các nguồn lực vào
sản xuất nông nghiệp nhằm bảo vệ tài nguyên môi trường và phát triển bền
vững
Nhà nước cần xóa bỏ bao cấp về nơng nghiệp và tập trung vào những vấn
đề vĩ mô như quy hoạch các vùng phát triển nông nghiệp hay xây dựng các chính
sách về phát triển nơng nghiệp gắn với xây dựng nơng thơn mới. Chính phủ cần
hồn thiện các chính sách về đất dai, tiệp tục thực hiện dồn điển, đổi thửa cho
việc tích tụ và tập tung ruộng đất. Thực hiền quy hoạch, điều chỉnh, rà sốt về
nơng nghiệp bảo đảm tầm nhìn dài hạn tập trung xây dựng vùng sản xuất tập
trung, vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao. Cần tạo mơi trường và chính
sách ứng dụng vùng sản xuất nông nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp hữu cơ.
Tạo điều kiện thuận lợi để phát triển các hình thức hợp tác xã, liên kết trong tổ
chức sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
1.1.3.5. Nhà nước thống nhất quản lý việc xây dựng chương trình, kế hoạch đề tài
nghiên cứu ứng dụng khoa học - công nghệ trong phát triển nơng nghiệp
Hoạt động KH&CN đã có những đóng góp thiết thực trong mỗi khâu,
mỗi bước giúp cho việc quy hoạch phát triển nông nghiệp, nông thôn sát với
thực tế và phù hợp với xu hướng phát triển chung của đất nước, nhất là việc
đưa tiến bộ khoa học, kỹ thuật vào sản xuất nhằm nâng cao năng suất lao đông,
chất lượng sản phẩm, nâng cao hiệu quả, giá trị sản xuất trên một đơn vị diện
tích nơng nghiệp và làm giảm ô nhiểm môi trường trong sản xuất nông nghiệp
nông thôn.


14

Đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao các tiến bộ KH&CN vào
sản xuất và góp phần nâng cao giá trị, hiệu quả, sức cạnh tranh của sản phẩm
hàng hóa; tập trung đẩy mạnh ứng dụng thành tựu về công nghệ sinh học, thông
qua việc tuyển chọn, chuyển đổi, sản xuất các loại giống cây trồng, vật ni có
giá trị kinh tế cao, phù hợp với điều kiện tự nhiên của tỉnh; xây dựng, nhân rộng
mơ hình chuyển giao, ứng dụng tiến bộ KH&CN phục vụ phát triển kinh tế, xã
hội vùng nông thôn, miền núi. Đồng thời, triển khai có hiệu quả việc hỗ trợ cho
các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh đầu tư đổi mới công nghệ, chuyển giao công
nghệ, nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm và xác lập quyền sở hữu công
nghiệp.
1.1.3.6. Tổ chức, quản lý, sử dụng nhân lực quản lý nông nghiệp
Nhà nước cần hồn thiện quy trình quản lý, tuyển dụng, đào tạo và bố trí
đội ngũ thực hiện chức năng quản lý của nhà nước đối với nông nghiệp từ trung
ương đến địa phương (tỉnh, huyện, xã, thị trấn) để có thể có chun mơn nghiệp
vụ, triển khai chính sách nơng nghiệp cho địa phương hoặc vùng. Bên cạnh đó,
nâng cao chất lượng của đội ngũ công chức không chỉ về chuyên môn nghiệp
vụ mà nâng cao cả năng lực của đội ngũ quản lý nông nghiệp là điều kiện tiên
quyết quyết định hiệu quả quản lý kinh tế nông nghiệp của địa phương. Năng
lực của đội ngũ cán bộ quản lý nông nghiệp được phát huy hiệu quả khi được
tạo điều kiện để học tập, bồi dưỡng, nghiên cứu nâng cao trình độ, kiến thức,
kỹ năng; có mơi trường làm việc phù hợp và được tạo điều kiện để ứng dụng,
thể hiện năng lực. Đội ngũ nhân lực có sự phân cấp quản lý theo từng ngành,
lĩnh vực và phối hợp của nhiều đơn vị.
1.1.3.7. Nhà nước thống nhất về xây dựng và phát triển kinh tế hộ nông dân,
kinh tế trang trại, kinh tế hợp tác, hợp tác xã và doanh nghiệp nhà nước, quản
lý khuyến nông
Nhà nước cần ban hành các chính sách nhằm tăng cường sự tham gia của
hộ nơng dân, các hình thức sở hữu kinh tế tập thể nhằm phát huy lợi thế về sản



×