Tải bản đầy đủ (.doc) (67 trang)

Một số giải pháp phát triển ngành công nghiệp khai thác và chế biến đá vôi trắng tỉnh ở Nghệ An đến năm 2020.DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (444.75 KB, 67 trang )

Website: Email : Tel (: 0918.775.368

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU......................................................................................................1
PHẦN I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGÀNH CÔNG NGHIỆP KHAI
THÁC VÀ CHẾ BIẾN ĐÁ VÔI TRẮNG.....................................................2
I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ NGÀNH CƠNG NGHIỆP KHAI THÁC VÀ
CHẾ BIẾN KHỐNG SẢN...................................................................................2
1. Khái niệm, đặc điểm của ngành công nghiệp khai thác và chế biến khống sản
................................................................................................................................ 2
1.1. Khái niệm ngành cơng nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản.....................2
1.2. Đặc điểm của ngành cơng nghiệp khai thác và chế biến khống sản................3
1.2.1. Giá vật phẩm biến đổi ở phạm vi lớn............................................................3
1.2.2. Trình độ cơng nghệ và nhu cầu lao động.......................................................4
1.2.3. Có nhiều loại quặng trên một mỏ..................................................................4
2. Khái niệm, đặc điểm ngành công nghiệp khai thác và chế biến đá vôi trắng.....5
2.1. Khái niệm ngành công nghiệp khai thác và chế biến đá vôi trắng....................5
2.2. Đặc điểm ngành công nghiệp khai thác và chế biến đá vôi trắng.....................5
2.2.1. Địa điểm khai thác........................................................................................5
2.2.2. Quy trình khai thác........................................................................................6
2.2.3. Ngành cơng nghiệp KT & CB đá vơi trắng có lợi nhuận cao........................7
2.2.4. Ngành cơng nghiệp KT & CB đá vơi trắng có tác động lớn đến mơi
trường...................................................................................................................... 8
II. VAI TRỊ CỦA NGÀNH CƠNG NGHIỆP KHAI THÁC VÀ CHẾ BIẾN
ĐÁ VƠI TRẮNG....................................................................................................9
1. Đóng góp vào tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế...................................9
2. Tạo việc làm và nâmg cao trình độ chun mơn cho lao động tại địa phương
nơi có khống sản đá vơi trắng................................................................................9
3. Phát triển các ngành công nghiệp phụ trợ..........................................................10
4. Thúc đẩy phát triển xã hội.................................................................................10
PHẦN II: THỰC TRẠNG VỀ PHÁT TRIỂN NGÀNH CÔNG NGHIỆP


KHAI THÁC VÀ CHẾ BIẾN ĐÁ VÔI TRẮNG TỈNH NGHỆ AN GIAI
ĐOẠN 2002 - 2009...............................................................................................11
I. TỔNG QUAN VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA
Website: Email : Tel (: 0918.775.368


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

TỈNH NGHỆ AN..................................................................................................11
1. Điều kiện tự nhiên.............................................................................................11
2. Điều kiện kinh tế - xã hội của tỉnh....................................................................11
2.1. Về kinh tế.......................................................................................................11
2.2. Về xã hội........................................................................................................12
II. THỰC TRẠNG VỀ PHÁT TRIỂN NGÀNH CÔNG NGHIỆP KHAI THÁC
VÀ CHẾ BIẾN ĐÁ VÔI TRẮNG Ở TỈNH NGHỆ AN GIAI ĐOẠN 2002 – 2009
.............................................................................................................................. 12
1.Tiềm năng đá vôi trắng tỉnh Nghệ An giai đoạn 2000 – 2003............................12
1.1. Số lượng, chất lượng, trữ lượng thăm dị đá vơi trắng của Nghệ An từ
2000 - 2003...........................................................................................................12
1.1.1. Mỏ đá vôi trắng Châu Hồng........................................................................12
1.1.2. Mỏ đá vôi Châu cường................................................................................13
1.1.3. Mỏ đá vôi Châu Quang...............................................................................13
1.2. Đặc điểm khống sản đá vơi trắng..................................................................14
1.2.1. Một số thuật ngữ liên quan đến đá vơi trắng của liên đồn địa chất Bắc
trung Bộ................................................................................................................14
1.2.2. Đặc điểm chung của các thân khoáng..........................................................15
1.3. Phân loại đá vôi trắng.....................................................................................15
1.3.1. Phân loại đá vôi trắng của liên đoàn địa chất Bắc Trung Bộ.......................15
1.3.2. Dự báo tài nguyên đá vôi trắng phân theo cấp đá năm 2006.......................15
2. Thực trạng về công nghiệp khai thác và chế biến đá vôi trắng tỉnh Nghệ An.

.............................................................................................................................. 18
2.1. Về công tác thăm dị các mỏ đá vơi trắng.......................................................18
2.1.1. Điều tra điạ chất và khống sản...................................................................18
2.1.2. Q trình điều tra nghiên cứu đá vôi trắng ở Nghệ An từ năm 1994 đến nay
.............................................................................................................................. 18
2.2. Về khai thác và sơ chế đá vôi trắng ở tỉnh Nghệ An thời gian qua.................23
2.2.1. Thực trạng về cấp giấy phép cho các doanh nghiệp thăm dị và khai thác
đá vơi trắng...........................................................................................................23
2.2.2. Thực trạng về khai thác và sơ chế đá vôi trắng ở tỉnh Nghệ An thời gian qua
.............................................................................................................................. 25
2.3. Về chế biến đá vôi trắng ở tỉnh Nghệ An thời gian qua..................................28
2.4. Về trình độ công nghệ khai thác và chế biến đá vôi trắng ở tỉnh Nghệ An
Website: Email : Tel (: 0918.775.368


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

thời gian qua..........................................................................................................30
2.4.1. Trình độ cơng nghệ khai thác......................................................................30
2.4.2. Trình độ cơng nghệ chế biến.......................................................................33
2.5. Về tác động mơi trường và an tồn lao động..................................................34
2.6. Về thị trường và tiêu thụ sản phẩm................................................................38
III. ĐÁNH GIÁ Q TRÌNH PHÁT TRIỂN NGÀNH CƠNG NGHIỆP KHAI
THÁC VÀ CHẾ BIẾN ĐÁ VÔI TRẮNG TỈNH NGHỆ AN................................39
1. Những kết quả đạt được....................................................................................39
2. Những mặt còn tồn tại.......................................................................................41
2.1. Sản lượng khai thác cịn rất khiêm tốn..........................................................41
2.2. Tình trạng khai thác đá vơi trắng cịn diễn ra nhiều nơi.................................41
2.3. Cơng tác thăm dò, quy hoạch dài hạn chưa tốt...............................................41
2.4. Các cơ sở sản xuất quy mô nhỏ, tự phát.........................................................41

2.5. Công nghệ khai thác cịn thủ cơng..................................................................41
2.6. Khai thác và chế biến đá vôi trắng gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng....42
2.7. Quy trình khai thác thực hiện chưa tốt...........................................................42
3. Nguyên nhân của những tồn tại........................................................................42
3.1. Nguyên nhân khách quan...............................................................................42
3.2. Nguyên nhân chủ quan...................................................................................43
PHẦN III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT NGÀNH CÔNG NGHIỆP KHAI
THÁC VÀ CHẾ BIẾN ĐÁ VÔI TRẮNG TỈNH NGHỆ AN ĐẾN NĂM 2020.....44
I. QUAN ĐIỂM, ĐỊNH HƯỚNG, VÀ MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN NGÀNH
CÔNG NGHIỆP KHAI THÁC VÀ CHẾ BIẾN ĐÁ VÔI TRẮNG Ở TỈNH
NGHỆ AN ĐẾN NĂM 2020................................................................................44
1.1. Quan điểm phát triển......................................................................................44
1.2. Mục tiêu phát triển.........................................................................................44
1.2.1. Mục tiêu tổng quát.......................................................................................44
1.2.2. Mục tiêu cụ thể...........................................................................................45
2. Quan điểm, định hướng và mục tiêu phát triển ngành công nghiệp khai thác
và chế biến đá vôi tắng tỉnh Nghệ An đến năm 2020............................................45
2.1. Quan điểm phát triển......................................................................................45
2.2. Mục tiêu phát triển.........................................................................................46
2.2.1. Mục tiêu dài hạn..........................................................................................46
2.2.2. Mục tiêu ngắn hạn.......................................................................................46
Website: Email : Tel (: 0918.775.368


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

2.3. Định hướng phát triển ngành công nghiệp KT & CB đá vôi trắng.................47
2.3.1. Dự báo nhu cầu thị trường...........................................................................47
2.3.2. Phân vùng tài nguyên đá vôi trắng..............................................................49
2.3.3. Định hướng phát triển ngành công nghiệp KT & CB đá vôi trắng..............50

II. Một số giải pháp phát triển ngành công nghiệp khai thác và chế biến đá vôi
trắng tỉnh Nghệ An đến năm 2020........................................................................53
1. Giải pháp hạ tầng cơ sở.....................................................................................53
1.1. Phát triển hạ tầng cơ sở phần cứng.................................................................53
1.2. Phát triển hạ tầng cơ sở phần mềm.................................................................53
2. Giải pháp, chính sách về thu hút vốn đầu tư......................................................54
3. Giải pháp về thiết bị công nghệ.........................................................................56
4. Giải pháp về đào tạo nghề.................................................................................56
5. Giải pháp bảo vệ môi trường.............................................................................56
6. Giải pháp về thị trường.....................................................................................57
7. Giải pháp tổ chức thực hiện...............................................................................57
7.1. UBND tỉnh....................................................................................................57
7.2. Sở tài nguyên môi trường...............................................................................57
7.3. Sở công thương..............................................................................................58
7.4. Sở kế hoạch và đầu tư....................................................................................58
7.5. Công an tỉnh...................................................................................................58
7.6. UBND cấp huyện...........................................................................................58
7.7. UBND cấp xã.................................................................................................59
KẾT LUẬN..........................................................................................................60
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................61
PHỤ LỤC............................................................................................................. 62

Website: Email : Tel (: 0918.775.368


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

DANH MỤC BIỂU ĐỒ, BẢNG BIỂU
Biểu đồ 1: Sản lượng khai thác đá vôi trắng trên địa bàn tỉnh Nghệ An từ năm
2002 – 2009 ........................................................................................25

Biểu đồ 2: Sản lượng xuất khẩu đá vôi trắng giai đoạn 2001 – 2008......................38
Bảng 1: Biến chuyển giá kim loại trung bình từng quý niêm yết trong năm 2008........4
Bảng 2: Tổng hợp dự báo tài nguyên đá vôi trắng phân theo cấp đá năm 2006......17
Bảng 3: Cấp phép thăm dị và khai thác đá vơi trắng ở tỉnh Nghệ An năm 2008
............................................................................................................................... 24
Bảng 4: Tổng hợp tình hình khai thác và sơ chế đá vơi trắng của các đơn vị năm 2008
............................................................................................................................... 27
Bảng 5: Sản lượng chế biến đá vôi trắng tỉnh Nghệ An giai đoạn 2002 – 2009.....30
Bảng 6: Trình độ cơng nghệ các doanh nghiệp khai thác đá năm 2008.................32
Bảng 7: Trình độ cơng nghệ thiết bị DN chế biến đá trắng siêu mịn năm 2008
............................................................................................................................... 34
Bảng 8: Biểu đánh giá ATLĐ các đơn vị khai thác - chế biến năm 2008...............37
Bảng 9: Kết quả đạt được của các đơn vị kinh doanh đá vôi trắng năm 2008 ..............40
Bảng 10: Dự báo nhu cầu bột đá vôi trắng cho ngành giấy đến năm 2020.............47
Bảng 11: Dự báo nhu cầu bột đá vôi trắng cho ngành sơn, matít đến năm 2020
............................................................................................................................... 47
Bảng 12: Dự báo nhu cầu bột đá vôi trắng cho công nghiệp chất dẻo đến năm 2020......48
Bảng 13: Dự báo nhu cầu bột đá vôi trắng tại thị trường Việt Nam đến năm 2020.........48

Website: Email : Tel (: 0918.775.368


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

KT & CB
TNDB
TNHH
DNTN

HTX
LHSX. XNK
BHLĐ
PCC
ATLĐ

: Khai thác và chế biến
: Tài nguyên dự báo
: Trách nhiệm hữu hạn
: Doanh nghiệp tư nhân
: Hợp tác xã
: Liên hiệp sản xuất xuất nhập khẩu
: Bảo hộ lao động
: Phòng cháy chữa cháy
: An toàn lao động

Website: Email : Tel (: 0918.775.368


Chuyên đề tốt nghiệp
Lan

1

GVHD: Th.s Bùi Thị

LỜI MỞ ĐẦU
Nghệ An là một tỉnh có diện tích rộng, có nguồn tài ngun khống sản phong
phú và đa dạng trong đó có đá vơi trắng có trữ lượng lớn nhất, có giá trị kinh tế
cao…Trong những năm vừa qua, ngành công nghiệp khai thác và chế biến đá vôi

trắng trên địa bàn phát triển khá nhanh và có những đóng góp đáng kể cho q trình
phát triển KTXH.
Song song với những đóng góp cho q trình phát triển kinh tế - xã hội của
tỉnh, vì nhiều ngun nhân khác nhau, ngành cơng nghiệp khai thác và chế biến đá
vôi trắng ở Nghệ An cịn nhiều tồn tại bất cập, có nhiều sai phạm trong công tác
quản lý, bảo vệ, khai thác và chế biến. Hậu quả là tài nguyên khoáng sản bị tranh
giành, chia cắt, thất thốt, nghèo hóa, mơi trường bị tổn hại, ô nhiễm, an ninh trật tự
xã hội bị ảnh hưởng, hiệu quả kinh tế xã hội thấp, quyền lợi của nhà nước, của nhân
dân trong vùng có tài nguyên bị ảnh hưởng.
Để khắc phục những tồn tại trên, đầu tiên rất cần thiết là phải tìm ra các giải
pháp nhằm định hướng đúng đắn cho quá trình khai thác và chế biến đá vôi trắng
trên địa bàn trong giai đoan dài đến năm 2020 một cách có hiệu quả, bền vững, tiết
kiệm và sử dụng hợp lý tài ngun khống sản, phù hợp với tình hình phát triển
KTXH của địa phương.
Chính vì thế mà em lựa chọn đề tài: “ Một số giải pháp phát triển ngành công
nghiệp khai thác và chế biến đá vôi trắng tỉnh ở Nghệ An đến năm 2020”.
Ngoài phần mở đầu, kết luận, các danh mục thì đề tài gồm 3 phần:
Phần I: Cơ sở lý luận về ngành công nghiêp khai thác và chế biến đá vôi
trắng
Phần II: Thực trạng về phát triển ngành công nghiệp khai thác và chế biến đá
vôi trắng tỉnh Nghệ An giai đoạn 2001 - 2009
Phần III: Một số giải pháp phát triển ngành công nghiệp khai thác và chế biến
đá vôi trắng tỉnh ở Nghệ An đến năm 2020 .

Website: Email : Tel (: 0918.775.368


Chuyên đề tốt nghiệp
Lan


2

GVHD: Th.s Bùi Thị

PHẦN I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGÀNH CÔNG NGHIỆP KHAI THÁC
VÀ CHẾ BIẾN ĐÁ VÔI TRẮNG
I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ NGÀNH CÔNG NGHIỆP KHAI THÁC VÀ
CHẾ BIẾN KHOÁNG SẢN
1. Khái niệm, đặc điểm của ngành cơng nghiệp khai thác và chế biến khống sản
1.1. Khái niệm ngành công nghiệp khai thác và chế biến khống sản
Trong q trình phát triển kinh tế - xã hội, cơng nghiệp đóng vai trị
hết sức quan trọng, là đầu tầu của nền kinh tế. Để trở thành một nước cơng
nghiệp thì trong cơ cấu kinh tế, cơng nghiệp phải chiếm một tỷ trọng tương
đối lớn. Trong cơ cấu cơng nghiệp có sự đóng góp khơng nhỏ của ngành
cơng nghiệp khai thác và chế biến khống sản. Vì vậy để có thể đưa Việt
Nam cơ bản trở thàng nước cơng nghiệp vào năm 2020 thì việc phát triển
các ngành cơng nghiệp nói chung và ngành cơng nghiệp khai thác và chế
biến khống sản nói riêng là hết sức cần thiết. Có hai cách tiếp cận về
ngành cơng nghiệp này.
Thứ nhất, nếu theo cách phân ngành theo hệ thống SNA ở Việt Nam,
Chính phủ đã ban hành Nghị định số 75CP ngày 27/10/1993 phân chia nền
kinh tế quốc dân thành 20 ngành cấp I thì ngành cơng nghiệp khai thác mỏ
và ngành công nghiệp chế biến thuộc phân ngành thứ 3 và thứ 4.
Thứ hai, theo khoản 8 và khoản 9 điêù 3 của luật khoáng sản quy định:
“Khai thác khoáng sản là hoạt động xây dựng cơ bản hầm mỏ, khai đào, sản
xuất và các hoạt động có liên quan trực tiếp nhằm thu khoáng sản”, “chế
biến khoáng sản là hoạt động phân loại, làm giàu khoáng sản, hoạt động
khác nhằm làm tăng giá trị khoáng sản đã khai thác”. Như vậy, theo luật
khống sản thì cơng nghiệp khai thác và chế biến khống sản là q trình từ
khâu thăm dị khống sản, xây dựng cơ bản hầm mỏ, khai đào cho đến khâu

phân loại, làm giàu khoáng sản.
Ngồi ra, để có thể bám sát đề tài phân tích về ngành cơng nghiệp này
cần hiểu rõ một số khái niệm cơ bản liên qua đến lĩnh vực khai thác và chế
biến khoáng sản như sau:
Điều 3 của luật khoáng sản quy định:

Website: Email : Tel (: 0918.775.368


Chuyên đề tốt nghiệp
Lan

3

GVHD: Th.s Bùi Thị

Khoáng sản là tài nguyên trong lòng đất, trên mặt đất d ưới dạng những
tích tụ tự nhiên khống vật, khống chất có ích ở thể rắn, thể lỏng, thể khí,
hiện tại hoặc sau này có thể được khai thác. Khống vật, khống chất ở bãi
thải của mỏ mà sau này có thể được khai thác lại, cũng là khoáng sản
Quặng là tập hợp khống sản trong đó hàm lượng các thành phần có
ích( kim loại, hợp chất của kim loại...) đạt yêu cầu cơng nghiệp, có thể khai
thác sử dụng có hiệu quả kinh tế.
Mỏ là bộ phận của vỏ trái đất, nơi tập trung tự nhiên các khoáng sản do
kết quả của một quá trình địa chất nhất định tạo nên.
Điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản là việc đánh giá tổng
quan tiềm năng tài nguyên khoáng sản trên cơ sở điều tra khoáng sản, điều
tra cơ bản địa chất, làm căn cứ khoa học cho việc định hướng các hoạt động
khao sát, thăm dị khống sản.
Khảo sát khoáng sản là hoạt động nghiên cứu tư liệu địa chất về tài

nguyên khoáng sản, khảo sát thực địa nhằm khoanh định khu vực có triển
vọng để thăm dị khống sản.
Thăm dị khống sản là hoạt động nhằm tìm kiếm, phát hiện, xác định
trữ lượng, chất lượng khoáng sản, điều kiện kỹ thuật khai thác, kể cả việc
lấy, thử nghiệm mẫu công nghệ và nghiên cứu khả thi về khai thác khống
sản.
Như vậy, trong đề tài này ngành cơng nghiệp khai thác và chế biến
khoáng sản được hiểu theo quy định của luật khống sản.
1.2. Đặc điểm của ngành cơng nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản
1.2.1. Giá vật phẩm biến đổi ở phạm vi lớn
Một trong những đặc điểm quan trọng của ngành công nghiệp khai thác và chế biến
khoáng sản là giá vật phẩm biến đổi ở một phạm vi lớn. Thí dụ giữa năm 2008, đến cuối
năm 2008, giá trung bình mỗi q của nhơm niêm yết trên sàn LME (London Meta
Exchange) mất một phần ba, giá đồng mất một nửa. Chúng ta có bảng biển chuyển giá kim
loại trung bình từng quý niêm yết trong năm 2008 như sau:

Website: Email : Tel (: 0918.775.368


Chuyên đề tốt nghiệp
Lan

4

GVHD: Th.s Bùi Thị

Bảng 1: Biến chuyển giá kim loại trung bình từng quý niêm yết trong năm
2008
Vật phẩm
Nhơm

Đồng
Vàng
Quặng sắt
Chì
Kền
Bạc
Thiếc
Kẽm

Đơn
vị
$/mt
$/mt
$/toz
¢/kg
¢/kg
$/mt
¢/toz
¢/kg
¢/kg

2007
2008
I – III
I - IV
VI – X
X – XII
X - XII
2.444
2.743,6

2.940
2.787
1.821
7.188
7.796
8.443
7.680
3.905
788
927
896
870
795
85
141
141
141
141
321
290
231
191
124
29.291
28.975
25.682
18.961
10.834
1.424
1.765

1.720
1.495
1.020
1.634
1.788
2.265
2.051
1.310
262
243
211
177
119
Nguồn: Ngân hàng thế

giới
Qua bảng số liệu trên cho ta thấy chỉ trong một thời gian ngắn nhưng giá của
các vật phẩm có sự biến động rất lớn, đặc biệt là đối với kim loại đồng. Sự biến
động này gây ảnh hưởng lớn đến các doanh nghiệp khai thác và chế biến khoáng
sản. Nếu giá vật phẩm tăng lên thì có thể giúp các doanh nghiệp tăng doanh thu từ
đó có thể thúc đẩy sự phát triển ngành cơng nghiệp khai thác và chế biến khống
sản, ngược lại nếu giá vật phẩm giảm xuốg khiến cho các doanh nghiệp gặp khó
khăn.
1.2.2. Trình độ cơng nghệ và nhu cầu lao động
Trước đây, khi mà trình độ cơng nghệ cịn thủ cơng thì ngành cơng nghiệp khác
và chế biến khống sản cần nhiều lao động phổ thơng. Các xí nghệp khai thác chỉ
cần mua thể lực chứ không cần đến tri thức của người lao động.
Bây giờ, khi trình độ cơng nghệ được cơ giới hố.Trong khai thác cần ít lao
động hơn nhưng địi hỏi lao động có trình độ chun mơn cao, biết vận hành và bảo
dưỡng máy móc thiết bị.

1.2.3. Có nhiều loại quặng trên một mỏ
Sau khi phân loại đất đá chỉ có một chủng loại gọi là quặng. Nhiều quặng chứa
khống vật có giá trị kinh tế khác nhau. Gần như tất cả các quặng đó đều có sắt ở
trạng thái Sufit. Sau khi phân loại quặng thì có một, hai hay ba khống vật khác
Website: Email : Tel (: 0918.775.368


Chuyên đề tốt nghiệp
Lan

5

GVHD: Th.s Bùi Thị

nhau. Thí dụ quặng kền thường cũng là quặng có thể có bốn kim loại như là đồng,
kẽm, chì và bạc. Sau khi được tinh chế thì mỗi khống vật sẽ được biến chế thành
kim loại dưới dạng nhiều chủng loại hợp kim và được đúc và cán thành nhiều dạng
khác nhau: những thỏi lớn hay nhỏ, những tấm dày hay mỏng, những thanh có mặt
cắt khác nhau, những chất đốt với đủ loại chỉ số octane và chất phụ gia. Từ mỗi
dạng có thể sản xuất ra vô số sản phẩm trung gian và sản phẩm cuối cùng.
Như vậy, khi có nhiều quặng trên một mỏ sẽ giúp các doanh nghiệp có thể tiết
kiệm được chi phí trong q trình khai thác, chỉ khai thác một mỏ nhưng lại thu
được nhiều loại quặng khác nhau. Từ đó có thể làm tăng lợi nhuận cho các nhà đầu
tư. Tuy nhiên nó cũng gây khó khăn cho q trình phân loại quặng. Vì có nhiều
quặng khác nhau nên phải mất nhiều thời gian và trải qua nhiều cơng đoạn để phân
loại nó.
2. Khái niệm, đặc điểm ngành công nghiệp khai thác và chế biến đá vôi trắng
2.1. Khái niệm ngành công nghiệp khai thác và chế biến đá vôi trắng
Như chúng ta đã biết ngành công nghiệp khai thác, chế biến đá vôi trắng là một
bộ phận trong ngành công nghiệp khai thác và chế biến khống sản. Chính vì vậy để

đưa nước ta cơ bản trở thành nước cơng nghiệp vào năm 2020 thì việc phát triển
ngành công nghiệp khai thác và chế biến đá vôi trắng cũng hết sức quan trọng và
cần thiết. Chúng ta có thể tiếp cận ngành cơng nghiệp này theo định nghĩa sau:
Ngành công nghiệp khai thác và chế biến đá vôi trắng là ngành kinh tế bao gồm
công tác thăm dị các mỏ đá vơi trắng, xây dựng cơ bản các hầm mỏ, khai đào cho
đến khâu phân loại và tinh lọc đá vơi trắng để có sản phẩm tinh chế dùng làm
nguyên vật liệu trong các ngành kinh tế khác.
2.2. Đặc điểm ngành công nghiệp khai thác và chế biến đá vôi trắng
2.2.1. Địa điểm khai thác
Khác với các ngành công nghiệp khác, ngành công nghiệp KT & CB đá vôi
trắng thường thực hiện tại các mỏ đá vơi trắng. Trong khi đó các mỏ đá thường tập
trung tại các khu vực hẻo lánh, địa hình hiểm trở, cơ sơ hạ tầng và các tiện ích kèm
theo kém phát triển. Theo số liệu thống kê của Cục địa chất khống sản Việt Nam
thì có đến 80 % mỏ đá phân bố tại các vùng núi, địa hình khó khăn. Trong khi đó,
một số mỏ phân bố rải rác, có trữ lượng nhỏ hàm lượng ít, chỉ có thể khai thác nhỏ,
quy mô không đủ lớn để khai thác công nghiệp.

Website: Email : Tel (: 0918.775.368


Chun đề tốt nghiệp
Lan

6

GVHD: Th.s Bùi Thị

Ngồi ra, ngành cơng nghiệp KT & CB đá trắng phải đền bù giải phóng mặt
bằng trong khu mỏ bị khai thác. Các chủ đầu tư phải có trách nhiệm thực hiện các
yêu cầu về bảo vệ mơi trường trong q trình khảo sát, thăm dò, khai thác, sử dụng

tài nguyên thiên nhiên; khi kết thúc hoạt động thăm dò, khai thác phải phục hồi môi
trường theo quy địng của Luật Bảo vệ môi trường.
Trong quá trình khai thác thì tất cả các doanh nghiệp đều phải báo cáo với Uỷ
ban nhân dân nơi thực hiện dự án về nội dung của quyết định phê duyệt báo cáo
đánh giá tác động môi trường, niêm yết công khai tại địa điểm thực hiện dự án về
các loại chất thải, công nghệ xử lý, thông số tiêu chuẩn về chất thải, các giải pháp
bảo vệ môi trường để cộng đồng dân cư biết, kiểm tra, giám sát, thực hiện đúng,
đầy đủ các nội dung bảo vệ môi trường nêu trong báo cáo đánh giá tác động môi
trường và các yêu cầu quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động mơi trường.
2.2.2. Quy trình khai thác
Q trình tìm kiếm, thăm dị và khai thác đá vơi trắng là một q trình phức tạp,
địi hỏi cơng nghệ cao, rủi ro lớn, tốn kém cả về thời gian và tiền của. Quy trình
khai thác trải qua ba giai đoạn: khảo sát, thăm dò và khai thác.
Như vậy hoạt động thăm dị và khai thác đá vơi trắng là hoạt động qua nhiều
khâu, khảo sát là khâu đầu tiên. Quá trình này gồm các giai đoạn như sau:
- Khảo sát địa chất khu vực mỏ trên cơ sở tài liệu do các cơ quan chức năng cung cấp.
- Tổng hợp công tác địa vật lý bằng các phương pháp từ trường, trọng lực hay
địa chấn để tìm ra những nơi có cấu tạo mỏ.
Sau khi khảo sát, nhà đầu tư phải tiến hành thăm dò trữ lượng mỏ. Đây là khâu
quan trọng trong quá trình tìm kiếm và khảo sát trữ lượng mỏ. Bởi lẽ q trình này
địi hỏi sự chính xác cao, nếu khơng sẽ gặp nhiều rủi ro trong quá trình thực hiện,
đây cũng là quá trình quyết định nhà đầu tư có nên đầu tư vào mỏ đó khơng. Khâu
này gồm các giai đoạn cơ bản sau:
- Tiến hành khoan tại nơi có cấu tạo mỏ và lấy mẫu để nghiên cứu chi tiêt.
- Thực hiện khoan nhiều mũi nhằm đánh giá trữ lượng một cách cụ thể và chính
xác nhất.
Để có thể biết được chính xác trữ lượng và hàm lượng đá vơi trắng tại khu vực
khảo sát, nhà đầu tư bước đầu phải tiến hành khoan và lấy mẫu để nghiên cứu. Tuy
nhiên, trong khâu này đòi hỏi phải thực hiện nhiều mũi khoan tại các vị trí và độ
sâu khác nhau như vậy mới có thể đánh giá chính xác trữ lượng mỏ. Đôi khi nhà

đầu tư gặp rủi ro trong khâu này như: thực hiện khoan nhiều mũi nhưng khơng có
Website: Email : Tel (: 0918.775.368


Chuyên đề tốt nghiệp
Lan

7

GVHD: Th.s Bùi Thị

kết quả, rất tốn kém. Do vậy, để làm tốt khâu này nhà đầu tư phải sử dụng những
công nghệ thiết bị tiên tiến mới có thể tránh được những rủi ro đáng tiếc.
Sau khi thăm dò và khảo sát mỏ đã thực hiện thành cơng, nếu như mỏ đó có trữ
lượng khống sản có thể khai thác với quy mơ cơng nghiệp, nhà đầu tư sẽ tiến hành
khai thác.
2.2.3. Ngành công nghiệp KT & CB đá vơi trắng có lợi nhuận cao
2.2.3.1. Do giá thuê lao động và giá thuê đất rẻ
Do đặc thù của ngành công nghiệp KT & CB đá vôi trắng thường được thực hiện tại
các mỏ đá, trong khi đó các mỏ này thường tập trung ở những vùng khó khăn, nên
giá lao động, tiền thuê đất đai ở đây rẻ hơn so với mặt bằng chung. Như vậy nếu
đầu tư tại những vùng này thì tiền thuê đất, lao động là tương đối rẻ, dẫn đến giảm
chi phí sản xuất trong khâu này.
2.2.3.2. Đá vôi trắng tự nhiên ngày càng khan hiếm
Tài nguyên đá vôi trắng tự nhiên có xu hướng ngày càng khan hiếm và cạn kiệt
trong khi đó nhu cầu về sử dụng tài nguyên cho sản xuất ngày càng cao thì điều tất
yếu là giá các mặt hàng này sẽ ngày càng tăng dẫn đến lợi nhuận đầu tư vào các
ngành này là càng cao.
2.2.3.3. Ngành công nghiệp KT & CB đá vôi trắng được hưởng nhiều ưu đãi
Ngành KT & CB đá vôi trắng là ngành đuợc hưởng nhiều chính sách, hỗ trợ,

ưu đãi của nhà nước. Theo luật đầu tư, đầu tư vào những vùngcó nghệ cao thì sẽ
được hỗ trợ về thuế, thời hạn đóng thuế. Cụ thể, theo điều 5 của Luật khống sản:
Nhà nước khuyến khích đầu tư phát triển cơng nghiệp khai thác và chế biến; có
chính sách ưu đãi hoạt động khoáng sản tại các vùng xa, vùng sâu, vùng cao, nơi có
cơ sở hạ tầng kém phát triển và đối với những khống sản có nhu cầu sử dụng trong
nước; ưu tiên các dự án có áp dụng kỹ thuật, công nghệ tiên tiến trong khai thác,
chế biến, làm ra sản phẩm có giá trị và hiệu quả kinh tế - xã hội cao. Trong khi đó,
các dự án đầu tư vào lĩnh vực này đều đảm bảo các điều kiện trên.

Website: Email : Tel (: 0918.775.368


Chuyên đề tốt nghiệp
Lan

8

GVHD: Th.s Bùi Thị

2.2.4. Ngành công nghiệp KT & CB đá vơi trắng có tác động lớn đến mơi trường
Khác với các ngành cơng nghiệp khác thì ngành cơng nghiệp KT & CB đá vơi
trắng có tác động lớn đến mơi trường đất, nước và khơng khí trong q trình khai
thác và chế biến đá vơi trắng.
2.2.4.1. Mơi trường đất
Vì các mỏ đá vơi trắng hiện nay chủ yếu khai thác bằng phương pháp lộ thiên
nên có tác động trực tiếp tới môi trường đất trong và sau khi khai thác. Ngoài việc
chiếm dụng đất để mở mỏ khai thác thì các mỏ đá trắng đều chiếm dụng một diện
tích đất đáng kể sử dụng làm bãi thải. Đất đá thải trong quá trình khai thác và tuyển
rửa được thải một cách bừa bãi, khơng có quy hoạch đã gây ra sự xáo trộn, làm ô
nhiễm đáng kể tới mơi trường đất. Do khơng có người tổ chức quản lý hợp pháp

nên công tác phục hồi môi trường sau khai thác tại các khu vực này không được
thực hiện, điều này đã làm thu hẹp diện tích canh tác giảm chất lượng đất và khơng
ai khác, chính người dân địa phương phải gánh chịu....Ngoài ra, nước thải sau khi
tuyển rửa do hoạt động khai thác trái phép theo các khe suối, con sông...gây ô
nhiễm nghiêm trọng tới mơi trường đất
2.2.4.2. Mơi trường nước
Trong q trình khai thác, chế biến đá nó tác động đến mơi trường nước làm
thay đổi diện tích mặt dịng chảy sơng suối, làm thay đổi cân bằng nước khu vực,
tăng độ đục, tăng các tạp chất huyền phù lơ lửng trong mặt nước, làm biến đổi và
suy giảm chất lượng nước ảnh hưởng lớn đến dân sinh và canh tác nông nghiệp.
2.2.4.3. Môi trường khơng khí
Trong q trình khai thác và chế biến các cơ sở này thải ra môi trường một
nồng độ bụi rất lớn, thậm chí có những khu vực nồng độ bụi cao gấp 9 lần tiêu
chuẩn cho phép như nghiền, sàng...Bên cạnh đó, các cơ sở này cịn thải ra mơi
trường một lượng lớn khí độc hại như CO, SO2... đây là những khí rất độc hại đối
với mơi trường và người lao động chính cơ sở này. Mức độ tiếng ồn của các cơ sơ
này cũng luôn cao hơn nhiều lần tiêu chuẩn cho phép do tiếng mìn nổ. Nguyên nhân
là do công nghệ khai thác đá của các cơ sở này chủ yếu là nổ mìn kết hợp với lao
Website: Email : Tel (: 0918.775.368


Chuyên đề tốt nghiệp
Lan

9

GVHD: Th.s Bùi Thị

động thủ công, không được trang bị những thiết bị hút bụi tiên tiến, trong khi đó
hầu hết các cơng đoạn của q trình khai thác và chế biến đá đều phát sinh bụi từ nổ

mịn, khoan phá đá, nghiền sàng, chuyên chở.....

II. VAI TRỊ CỦA NGÀNH CƠNG NGHIỆP KHAI THÁC VÀ CHẾ BIẾN
ĐÁ VƠI TRẮNG
1. Đóng góp vào tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Cũng như các ngành công nghiệp khác, ngành công nghiệp khai thác và chế
biến đá vôi trắng đóng vai trị khơng nhỏ trong q trình phát triển kinh tế xã hội.
Hoạt động khai thác và chế biến đá vơi trắng cũng góp phần thúc đẩy q trình phát
triển kinh tế xã hội ở địa phương, đóng góp đáng kể vào nguồn thu ngân sách của
nhà nước. Ngày nay, ngành công nghiệp khai thác và chế biến đá vơi trắng tiếp tục
khẳng định vai trị thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh
tế theo hướng tích cực.
Trong những năm qua ngành cơng nghiệp khai thác và chế biến đá vơi trắng đã
có sự phát triển đáng kể, đóng góp tích cực cho q trình tăng trưởng và phát triển
cuả đất nước. Sản lượng khai thác đá vôi trắng tăng cao, từ năm 2005 đến năm 2009
tăng 1,45 lần.
Hơn nữa ngành công nghiệp khai thác và chế biến đá vơi trắng cũng có một vai
trị lớn trong q trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tích cực. Tỷ trọng giá
trị sản xuất công nghiệp của ngành công nghiệp khai thác và chế biến đá vôi trắng
chiếm trên dưới 1,3% giá trị sản xuất cơng nghiệp hàng năm của tồn ngành cơng
nghiệp, điều này góp phần tích cực trong q trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế của
đất nước ta
2. Tạo việc làm và nâmg cao trình độ chun mơn cho lao động tại địa phương
nơi có khống sản đá vơi trắng
Bên cạnh đóng góp vào tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế thì ngành
cơng nghiệp khai thác và chế biến đá vơi trắng có vai trị rất lớn đối với việc tạo
cơng ăn việc làm cho các địa phương có mỏ đá vơi trắng.
Trong q trình khai thác và chế biến đá vôi trắng, chủ đầu tư sẽ thuê mướn
nhiều lao động địa phương, giải quyết việc làm cho một lượng lao động phổ thông
lớn tại địa phương. Trong quá trình thuê mướn, đào tạo các kỹ năng nghề nghiệp,

Website: Email : Tel (: 0918.775.368


Chuyên đề tốt nghiệp
Lan

10

GVHD: Th.s Bùi Thị

phục vụ cho quá trình khai thác mỏ mà trong nhiều trường hợp là mới mẻ và tiến bộ
ở các địa phương, sẽ được chủ đầu tư cung cấp. Điều này tạo ra một đội ngũ lao
động có kỹ năng cho những địa phương có tiềm năng đá vơi trắng. Khơng chỉ có lao
động thông thường, mà cả các nhà chuyên môn địa phương cũng có cơ hội làm việc
và được bồi dưỡng nghiệp vụ, nâng cao trình độ quản lý đặc biệt đối với các địa
phương khi có các chủ đầu tư nước ngoài đầu tư tại địa phương.
Ngoài ra, do đặc thù của ngành công nghiệp khai thác và chế biến đá vơi trắng,
vùng khai thác là những vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn, trình độ dân trí
thấp, lượng lao động thất nghiệp tương đối cao. Do vậy, ngành công nghiệp khai
thác và chế biến đá vôi trắng có vai trị to lớn trong việc giải quyết tình trạng thất
nghiệp ở những vùng này, giảm chênh lệch giàu nghèo giữa các vùng. Có đến hàng
ngàn lao động thất nghiệp có việc làm khi có dự án khai thác tại các vùng đó.
3. Phát triển các ngành cơng nghiệp phụ trợ
Việc khai thác và chế biến khoáng sản kèm theo phát triển những ngành công
nghiệp khác như: xi măng, vật liệu xây dựng, cơng nghiệp giấy, cơng nghiệp hố
chất…
Bên cạnh đó, q trình khai thác và chế biến đá vơi trắng địi hỏi phải có một hệ
thống cơ sở hạ tầng hiện đại để phục vụ nhu cầu sản xuất của ngành cơng nghiệp
này, do đó để có thể thuận tiện trong việc khai thác và chế biến thì chủ đầu tư và
chính quyền địa phương phải xây dựng cơ sở hạ tầng và các tiện ích kèm theo như

điện, nước, hệ thống giao thơng… Điều đó đồng nghĩa với việc các ngành công
nghiệp như xây dựng, giao thông cũng phát triển theo. Điều này tạo ra một nền kinh
tế đa dạng về lĩnh vực ngành nghề, đồng thời cũng góp phần chuyển dịch cơ cấu
kinh tế theo hướng tích cực.
4. Thúc đẩy phát triển xã hội
Ngành cơng nghiệp khai thác và chế biến đá vơi trắng đóng một vai trị rất lớn
trong qúa trình phát triển kinh tế - xã hội, nó khơng chỉ đóng góp vào sự tăng
trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế mà ngành còn giải quyết được những vấn đề
bức xúc của xã hội như giải quyết tình trạng thất nghiệp ở vùng có kinh tế xã hội
khó khăn, giảm chênh lệch phát triển giữa các vùng, xố đói giảm nghèo…từ đó
góp phần thúc đẩy phát triển xã hội. Đây là một trong những mục tiêu phát triển bền
vững mà Đảng và Nhà nước ta luôn hướng tới.

Website: Email : Tel (: 0918.775.368


Chuyên đề tốt nghiệp
Lan

11

GVHD: Th.s Bùi Thị

PHẦN II: THỰC TRẠNG VỀ PHÁT TRIỂN NGÀNH CÔNG NGHIỆP
KHAI THÁC VÀ CHẾ BIẾN ĐÁ VÔI TRẮNG TỈNH NGHỆ AN GIAI
ĐOẠN 2002 - 2009
I. TỔNG QUAN VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA
TỈNH NGHỆ AN
1. Điều kiện tự nhiên
Nghệ An nằm ở vùng Bắc Trung Bộ nước Việ Nam, có diện tích đất tự nhiên là

16.487,2 km2, bao gồm một thành phố, 02 thị xã và 17 huyện trực thuộc, trong đó
có 10 huyện miền núi và 7 huyện đồng bằng. Phía bắc giáp tỉnh Thanh Hố, Nam
giáp tỉnh Hà Tĩnh, Tây giáp nước Bạn Lào, Đông giáp với biển Đông.
Tỉnh Nghệ An nằm ở Đông Bắc dãy Trường Sơn, địa hình đa dạng, phức tạp và
bị chia cắt bởi các hệ thống đồi núi, sông suối hướng nghiêng từ Tây - Bắc xuống
Đông – Nam. Đồi núi chiếm 83% diện tích đất tự nhiên của tồn tỉnh. Hệ thống
sơng ngịi dày đặc; tổng chiều dài sơng suối trên địa bàn tỉnh là 9.828km.Trong đó
sơng lớn nhất là sơng Lam có chiều dài 361km với diện tích lưu vực là 17.730km2.
Bờ biển dài 82km, có 6 cửa lạch thuận lợi cho việc vận tải biển, phát trển cảng biển:
cảng biển Cửa Lị.
Nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, chịu tác động trực tiếp của gió mùa
Tây - Nam khơ và nóng và gió mùa Đơng Bắc lạng, ẩm ướt.
Tài ngun khống sản đa dạng và phong phú, có đủ loại từ khoáng sản quý
hiếm như vàng, đá quý đến các laọi như thiếc, bơxít…và các loại khống sản vật
liệu xây dựng như đá vơi, đá xây dựng…trong đó có một số loại khống sản như
thiếc, đá vơi…đã và đang được khai thác sử dụng ở quy mô công nghiệp với sản
lượng khá cao.
2. Điều kiện kinh tế - xã hội của tỉnh
2.1. Về kinh tế
Kết quả phát triển kinh tế xã hội của tỉnh trong giai đoạn 2005 – 2009 đã đạt
được như sau:
Tốc độ tăng trưởng bình quân 2006 – 2009 đạt 9,56%, GTSX tăng 10,44%
trong đó công nghiệp – xây dựng tăng 14,77 %, dịch vụ tăng 11,18 %, nông nghiệp
tăng 5,6%. Tỷ trọng nông nghiệp giảm từ 34,4% năm 2005 xuống 33,05 năm 2006
Website: Email : Tel (: 0918.775.368


Chuyên đề tốt nghiệp
Lan


12

GVHD: Th.s Bùi Thị

và 30,47% năm 2009. Tỷ trọng công nghiệp – xây dựng tăng từ 29,3% năm 2005
lên 30,35% năm 2006 va 32,07% năm 2009.
Kim ngạch xuất khẩu trên địa bàn năm 2005 đạt khoảng 120 triệu USD. Tổng
giá trị xuất khẩu hàng công nghiệp năm 2005 đạt mức 55,11 triệu USD, chiếm
78,72% giá trị xuất khẩu toàn tỉnh. Đến năm 2009, kim ngạch xuất khẩu trên địa
bàn đạt 236,5 triệu USD. Tốc độ tăng bình quân 16,24%.
Nhìn chung, trong giai đoạn 2005 – 2009 nền kinh tế của tỉnh đã từng bước
phát triển ổn định với tốc độ tăng khá cao so với mức bình quân của cả nước. Cơ
cấu kinh tế đã có bước chuyển hố theo hướng cơng nghiệp hố. Phần lớn các chỉ
tiêu đều đạt và vượt mức so với chỉ tiêu đề ra, tạo tiền đề quan trọng cho bước phát
triển trong giai đoạn tới
2.2. Về xã hội
Dân số của Nghệ An năm 2009 đạt trên 3,15 triệu người, trong đó số người
trong độ tuổi lao động chiếm khoảng 47,9 % dân số, tỷ lệ tăng dân số tự nhiên giai
đoạn 2001 – 2009 là 0,93 %/năm.
II. THỰC TRẠNG VỀ PHÁT TRIỂN NGÀNH CÔNG NGHIỆP KHAI
THÁC VÀ CHẾ BIẾN ĐÁ VÔI TRẮNG Ở TỈNH NGHỆ AN GIAI ĐOẠN
2002 – 2009
1.Tiềm năng đá vôi trắng tỉnh Nghệ An giai đoạn 2000 – 2003
1.1. Số lượng, chất lượng, trữ lượng thăm dò đá vôi trắng của Nghệ An từ 2000
- 2003
Đá vôi trắng tỉnh Nghệ An được phân bố ở huyện Quỳ Hợp là chính. Phân bố
chủ yếu trong địa phận 8 xã bao gồm: Xã Châu Hồng, Liên Hợp, Châu Cường,
Châu Quang, Châu Lộc, Đồng Hợp, Thọ Hợp và Châu Đình, và đã thăm dị được 3
mỏ là:
1.1.1. Mỏ đá vơi trắng Châu Hồng

Mỏ đá vôi trắng Châu Hồng được Viện Khoa học cơng nghệ thăm dị năm
2002, có diện tích thăm dị là 0.52 km2 . Mỏ có trữ lượng cấp B:4.597 ngàn tấn, C1
:15.710 ngàn tấn, C2: 15.196 ngàn tấn .Tổng B + C1 + C2:55.503 ngàn tấn.
Trong đó cấp B - trữ lượng khống sản được thăm dị và nghiên cứu chi tiết
đảm bảo việc giải thích những đặc điểm cơ bản về yếu tố thế nằm, hình dạng, cấu
Website: Email : Tel (: 0918.775.368


Chuyên đề tốt nghiệp
Lan

13

GVHD: Th.s Bùi Thị

trúc thân quặng, phát hiện các kiểu quặng tự nhiên và công nghiệp, quan hệ giữa
các lớp đá kẹp, đá nghèo quặng trong thân quặng, phân chia sơ bộ, giải thích chất
lượng, đặc tính cơng nghệ cơ bản của khống sản.
Cấp C1 - trữ lượng khống sản được thăm dị và nghiên cứu với mức độ chi tiết
đảm bảo để giải thích những nét chung về điều kiện thế nằm, hình dạng, cấu trúc
thân quặng, các kiểu quặng tự nhiên và công nghiệp, chất lượng và tính khả tuyển
của khống sản, các yếu tố tự nhiên xác định điều kiện tiến hành công tác khai
thác.
Cấp C2 - trữ lượng khoáng sản được đánh giá sơ bộ về điều kiện thế nằm, hình
dạng. Sự phân bố thân khoáng được xác định trên cơ sở các tài liệu địa chất và địa
vật lí hoặc bằng sự phát hiện khoáng sản ở các điểm riêng lẻ tương tự với các khu
nghiên cứu. Chất lượng khoáng sản được nghiên cứu theo mẫu đơn lẻ hoặc theo số
liệu các khu mỏ thăm dị kế cận.
Đá vơi nằm trong tập 1, hệ tầng Bắc Sơn bị calcit hố, có màu trắng sữa. Dung
trọng (TB): 2.63 g/cm3 cường độ chịu kéo (TB): 42.25 kg/cm2 ; cường độ chịu

nén (TB): 549.7 kg/cm3. Thành phần hoá (% TB của 1525 mẫu) : CaO: 55.38;
SiO2: 0.07; Al2O3 : 0.13 ; MgO : 0.30 ; Fe2O3 : 0.027 ; Độ trắng: 80-90 và trên 90
%, đạt chỉ tiêu chất lượng đá vôi trắng.. Đá vôi hiện đang được khai thác, chế biến
thành đá bloc và đá nghiền mịn.
1.1.2. Mỏ đá vôi Châu cường
Mỏ đá vôi Châu Cường được Cơng ty Khảo sát thăm dị năm 2000, có diện tích
thăm dị là 2 km2. Mỏ có trữ lượng cấp C1: 10.460 ngàn tấn, C2: 8.243 ngàn tấn,
C1 +C2: 18.703 ngàn tấn Đá vôi nằm trong tập 1, hệ tầng La Khê đã bị hoa hố
tồn bộ, có màu trắng, trắng sữa, hạt mịn - thơ. Dung trọng (TB): 2.63g/cm3; cường
độ chịu kéo (TB): 41.5 kg/cm2 ; cường độ chịu nén (TB): 537.5 kg/cm3. Thành
phần hoá (% TB của 78 mẫu): CaO: 55.67; SiO2: 0.03; Al2O3: 0.04; S: 0.003; P:
0.003; MgO: 0.26; tổng Fe:0.024; độ trắng : 92.53 % đạt chỉ tiêu chất lượng đá vôi
trắng xuất khẩu.. Đá vôi trắng hiện đang được khai thác, chế biến làm đá bloc và đá
nghiền mịn.
1.1.3. Mỏ đá vôi Châu Quang
Mỏ đá vôi Châu Quang được công ty hợp tác kinh tế qn khu 4 thăm dị năm
2003, có diên tích thăm dị là 30 ha. Mỏ có trữ lượng cấp B: 1.593 ngàn tấn; C1:
12.235 ngàn tấn; C2: 5.111 ngàn tấn. B+ C1 + C2: 18.939 ngàn tấn Đá vôi nằm
Website: Email : Tel (: 0918.775.368


Chuyên đề tốt nghiệp
Lan

14

GVHD: Th.s Bùi Thị

trong tập 1, hệ tầng Bắc Sơn bị calcit hố, có màu trắng, trắng đục, phớt xanh. Tỷ
trọng (TB) : 46,05kg/cm; cường độ chịu nén (TB): 517kg/cm3. Thành phần hoá

100%: Cao: 54,78 – 55,76; SiO2: 0,01 – 0,38; Al2O3: 0,01 – 0,1; MgO: 0,02 –
0,71; Fe2O3: 0,001 – 0,057; độ trắng: 92,42% - 96,25%, đạt chỉ tiêu chất lượng đá
vôi trắng. Đá vôi trắng hiện đang được khai thác, chế biến làm đá bloc và đá siêu
mịn.
Nguồn đá trắng phong phú ở Quỳ Hợp là nguồn ngun liệu tốt phục vụ cho
cơng nghiệp hố chất ( sơn, cao su...) cũng như là nguồn nguyên liệu mỹ nghệ (tạc
tượng) tốt.
1.2. Đặc điểm khoáng sản đá vôi trắng
1.2.1. Một số thuật ngữ liên quan đến đá vơi trắng của liên đồn địa chất Bắc trung
Bộ
- Thân khống sản đá vơi trắng là một thể địa chất có màu trắng, độ trắng tự
nhiên > 85%, chiều dày thân khoáng > 5m, chiều dài từ hàng chục đến hàng trăm
mét, có thành phần hố học đạt tiêu chuẩn chất lượng làm bột siêu mịn chất độn
công nghiệp; để làm đá mỹ nghệ, đá ốp lát còn đòi hỏi độ ngun khối, độ trang trí,
khơng lẫn các khống vật dễ gây ố, dễ bị ơxy hố như pyrit, các sunfu khác.
- Thân khống đá vơi trắng là đá vơi màu trắng, hàm lượng CaO > 54%, MgO <
0,5%.
- Thân khống đá vơi dolomit trắng là đá vơi dolomit màu trắng, hàm lượng
CaO > 32,03 < 54 %, MgO > 0,5.
- Thân khoáng đá dolomit trắng là đá dolomit màu trắng, có hàm lượng CaO >
32,03 < 54%.
Các thân khống đá vôi trắng, đá vôi dolomit và đá dolomit trắng thường có cấu
tạo là những lớp đơn nghiêng hoặc nếp lõm, dạng vỉa, thấu kính, ổ, có khi nằm xen
kẹp với cáclớp mỏng đá vôi màu xám. Chiều dày các thân khống thay đổi từ 5 –
25m, có nơi từ 50 đến hơn 100m; góc cắm thoải từ 15 – 25 độ; vùng phía bắc Quỳ
Hợp cắm về phía Tây Nam hoặc Đơng Nam, vùng phía Nam Quỳ Hợp cắm về
Đông Bắc hoặc Tây Bắc.

Website: Email : Tel (: 0918.775.368




×