Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

Xí nghiệp khai thác và chế biến đá thuộc công ty Hồ Bắc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (160 KB, 19 trang )

Phần 1 : Lời mở đầu
Thời gian thực tập tốt nghiệp là khoảng thời gian vô cùng quan trọng đối
với sinh viên nói chung và sinh viên chuyên ngành kế toán nói riêng. Đây là
bước chuẩn bị rất quan trọng, bù đắp thêm những kiến thức chuyên môn và
trang bị những kinh nghiệm, kỹ năng cơ bản nhất về nghề nghiệp. Đối với
mỗi sinh viên, vừa có thể đối chiếu, so sánh những kiến thức đã được học
trong nhà trường, vừa có thể nắm bắt những kiến thức hết sức thực tế về nghề
nghiệp kế toán sau khi tiếp cận với hoạt động của từng loại hình doanh
nghiệp, từng doanh nghiệp cụ thể
Là sinh viên năm cuối chuyên ngành kế toán, được sự đồng ý của ban
giám hiệu nhà trường và các thầy cô, em đã liên hệ thực tập tại Xí nghiệp khai
thác và chế biến đá thuộc công ty Hồ Bắc.
Do thời gian thực tập ngắn và kiến thức thực tế của bản thân còn hạn chế
cho nên bài báo cáo không thể tránh khỏi những khiếm khuyết. Em rất mong
nhận được sự đóng góp của thầy giáo, cô giáo và các cô, các chú trong phòng
kế toán xí nghiệp, để báo cáo hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn.
Trong bài báo cáo của em được chia thành 3 phần có nội dung như sau:
Phần 1 : Lời mở đầu
Phần 2 : Phần nội dung
1. Giới thiệu về công ty thực tập
2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh
3. Đặc điểm bộ máy quản lý
4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán
Phần 3 : Phần kết luận
1
Phần 2 : Phần nội dung
1. Giới thiệu chung về công ty
Công ty TNHH may mặc quốc tế Phú Nguyên (tên giao dịch Full Welath
Int’lgament Inc) là công ty 100% vốn đầu tư nước ngoài, đước thành lập theo
giấy phép đầu tư số 28/GP ngày 03/01/2003 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hải
Dương ; Bổ sung sửa đổi theo giấy phép đầu tư số 28/GPĐT 1 ngày


27/05/2005, số 28/GPĐT 2 ngày 10/09/2005, số 28/GPĐT 3 ngày 15/12/2005.
Địa chỉ : Xã Nam Đồng, Nam Sách, Hải Dương
Số điện thoại : 0320.752388
Số fax : 0320.752350
1.1 Lĩnh vực và ngành nghề kinh doanh chủ yếu của công ty
- Sản xuất kinh doanh hành may mặc (âu phục nam nữ).
- Xây dựng nhà ở phúc lợi và các công trình phụ trợ phục vụ công nhân
(chỉ thu các chi phí : điện, nước, vệ sinh, an ninh…). Đối với các gia đình
công nhân có nhu cầu đơn vị được phép cho thuê không vì mục đích lợi
nhuận
- Sản xuất kinh doanh các sản phẩm phụ trợ ngành may (mắc áo, kim
khâu, túi nilon, đệm vai, cúc, khoá kéo…)
- Sản xuất kinh doanh cửa sổ hợp kim nhựa tiêu thụ trong nước
1.2 Vốn đầu tư :
- Vốn đầu tư : 5000.000 USD
- Vốn pháp định : 2000.000 USD
Đến ngày 31/12/2006 Công ty Great Wall Garments Group Co, Ltd đã thực
hiện góp vốn được 2.612.440,87 USD
Trong đó :
Góp năm 2003
- Tài sản cố địng và công cụ dụng cụ: 835.068,87 USD
2
- Tiền mặt : 881.664 USD
Góp năm 2004 :
- Tài sản cố định và công cụ dụng cụ : 56.664 USD
- Tiền mặt : 56.864 USD
Góp năm 2005 :
- Tiền mặt : 30.000USD
Góp năm 2006 :
Tài sản và công cụ dụng cụ : 457.697 USD

Tiền mặt :294.476 USD
1.3 Bảng cân đối kế toán của công ty trong 2 năm 2005 và 2006
Bảng cân đối kế toán 2 năm 2005
Đơn vị tính : VNĐ
Phần tài sản Mã số 31/12/2005
A. Tài sản ngắn hạn 100 42.216.044.318
I. Tiền và các khoản tương đương tiền 110 1.794.826.706
1. Tiền 111 1.794.826.706
2. Các khoản tương đương tiền 112 -
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 120 -
III. Các khoản phải thu 130 39.746.404.072
1. Phải thu khách hàng 131 36.770.528.666
2. Trả trước cho người bán 132 2.913.087.866
3. Các khoản phải thu khác 138 62.787.540
4. Dự phòng các khoản phải thu khó đòi 139 -
IV. Hàng tồn kho 140 488.198.250
1. Hàng tồn kho 141 488.198.250
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 149 -
3
V. Tài sản ngắn hạn khác 150 235.579.290
1. Các khoản thuế phải thu 152 224.079.290
2. Tài sản ngắn hạn khác 158 11.500.000
B. Tài sản dài hạn 200 21.603.846.019
I. Các khoản phải thu dài hạn 210 -
II. Tài sản cố định 220 21.253.843.323
1. Tài sản cố định hữu hình 221 20.903.942.599
- Nguyên giá 222 26.683.838.920
- Giá trị hao mòn 223 (5.779.896.321)
2. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 230 349.900.724
3. Các khoản ký cược, ký quỹ dài hạn 244 -

III. Bất động sản đầu tư 240 -
IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 250 -
V. Tài sản dài hạn khác 260 350.002.696
1. Chi phí trả trước dài hạn 261 350.002.696
Tổng cộng tài sản 270 63.864.890.337
Phần nguồn vốn mã số 31/12/2005
A. Nợ phải trả 300 41.873.956.730
I. Nợ ngắn hạn 310 41.873.956.730
1. Vay và nợ ngắn hạn 311 1.526.790.239
2. Phải trả người bán 312 788.857.874
3. Người mua trả tiền trước 313 34.625.100.685
4. Thuế và các khoản phải nộp nhà Nước 314 -
5. Phải trả công nhân viên 315 1.399.430.797
6. Chi phí phải trả 316 612.467.565
9. Các khoản phải trả phải nộp khác 319 2.921.309.570
4
II. Nợ dài hạn 320 -
B. Vốn chủ sở hữu 400 21.990.933.607
I. Vốn của chủ 410 21.990.933.607
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 411 28.852.827.257
9. Lợi nhuận chưa phân phối 419 (6.861.893.650)
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 420 -
Tổng cộng nguồn vốn 63.864.890.337
Bảng cân đối kế toán năm 2006
Phần tài sản Mã số 31/12/2006
A. Tài sản ngắn hạn 100 11.321.099.418
I. Tiền và các khoản tương đương tiền 110 1.135.602.526
1. Tiền 111 1.135.602.526
2. Các khoản tương đương tiền 112 -
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 120 -

III. Các khoản phải thu 130 8.413.829.813
1. Phải thu khách hàng 131 5.680.417.718
2. Trả trước cho người bán 132 2.607.624.555
3. Các khoản phải thu khác 138 62.787.540
4. Dự phòng các khoản phải thu khó đòi 139 -
IV. Hàng tồn kho 140 1.446.173.879
1. Hàng tồn kho 141 1.446.173.879
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 149 -
V. Tài sản ngắn hạn khác 150 325.493.200
1. Các khoản thuế phải thu 152 303.693.200
2. Tài sản ngắn hạn khác 158 21.800.000
B. Tài sản dài hạn 200 31.003.548.442
5
I. Các khoản phải thu dài hạn 210 -
II. Tài sản cố định 220 30.690.758.714
1. Tài sản cố định hữu hình 221 30.642.490.621
- Nguyên giá 222 40.273.445.639
- Giá trị hao mòn 223 (9.594.955.018)
2. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 230 48.268.093
3. Các khoản ký cược, ký quỹ dài hạn 244 -
III. Bất động sản đầu tư 240 -
IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 250 -
V. Tài sản dài hạn khác 260 312.789.728
1. Chi phí trả trước dài hạn 261 312.789.728
Tổng cộng tài sản 270 42.324.647.860
Phần nguồn vốn mã số 31/12/2006
A. Nợ phải trả 300 8.679.982.158
I. Nợ ngắn hạn 310 8679.982.158
1. Vay và nợ ngắn hạn 311 -
2. Phải trả người bán 312 1.782.029.368

3. Người mua trả tiền trước 313 66.679.087
4. Thuế và các khoản phải nộp nhà Nước 314 230.161.396
5. Phải trả công nhân viên 315 825.866.180
6. Chi phí phải trả 316 2.050.155.417
9. Các khoản phải trả phải nộp khác 319 3.725.090.710
II. Nợ dài hạn 320 -
B. Vốn chủ sở hữu 400 33.644.665.702
I. Vốn của chủ 410 33.644.665.702
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 411 40.816.240.805
6
9. Lợi nhuận chưa phân phối 419 (7.171.575.103)
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 420 -
Tổng cộng nguồn vốn 42.324.647.860
2. Đặc điểm hoạt động sản xuất, kinh doanh
2.1 Đặc điểm tổ chức sản xuất và tiêu thụ sản phẩm của công ty
Trong loại hình sản xuất gia công hàng may mặc xuất khẩu có rất nhiều
điểm khác biệt so với các loại hình sản xuất hang hóa khác, mà điểm khác biệt
rõ nét nhất đó chính là yếu tố tổ chức sản xuất. Xí nghiệp may xuất khẩu có
quy trình sản xuất phức tạp, kiểu chế biến liên tục kết hợp với xuất sản kiểu
song song. Sản phẩm hoàn thành phải qua nhiều giai đoạn chế biến khác
nhau: từ cắt – may – là - thêu đến đóng gói, đóng kiện. Sản phẩm của giai
đoạn này là nguyên liệu chính của giai đoạn kế tiếp theo. Tuy nhiên, từng giai
đoạn này lại không được tổ chức thành các bộ phận sản xuất riêng biệt. Mặt
khác riêng trong giai đoạn này, sản phẩm lại được chia nhỏ thành nhiều bộ
phận chi tiết như cổ, thân, tay và được giao cho nhiều người cùng sản xuất.
Đến khâu cuối cùng mới ghép lại thành sản phẩm hoàn chỉnh của giai đoạn
may.
2.2 Đặc điểm mua, bán hàng, đầu ra, đầu vào của sản phẩm
Chi phí sản xuất ở Xí nghiệp may xuất khẩu có đặc điểm nổi bật là chi
phí nguyên liệu, vật liệu chính chiếm tỷ trọng rất lớn trong tổng chi phí của

doanh nghiệp còn chi phí nguyên liệu, vật liệu phụ chiếm tỷ trọng nhỏ trong
tổng chi phí sản xuất sản phẩm.Toàn bộ nguyên vật liệu chính và vật liệu phụ
để tạo ra 1 sản phẩm hoàn thành thì đều được nhập khẩu từ nước ngoài, sản
phẩm hoàn thành được nhập kho và xuất khẩu trực tiếp sang nước ngoài ( cụ
thể ở công ty TNHH may mặc quốc tế Phú Nguyên thì thị trường xuất khẩu
sản phẩm của công ty tập trung ở thì trường Mỹ, thì trường Châu Âu…) chứ
7

×